Tải bản đầy đủ (.docx) (98 trang)

ĐỒ án CUNG cấp điện (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 98 trang )

Đại học Vinh

Đồ án môn học Cung cấp điện
MỤC LỤC

MỤC LỤC............................................................................................................1
LỜI NÓI ĐẦU.....................................................................................................3
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU SƠ BỘ VỀ ĐỊA ĐIỂM THIẾT KẾ.....................5
1.1. Sơ bộ mặt bằng..........................................................................................5
1.2. Danh mục phụ tải......................................................................................9
CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN.......................................11
2.1. Yêu cầu của hệ thống cung cấp điện......................................................11
2.1.1. Độ tin cậy cung cấp điện....................................................................11
2.1.2. Chất lượng điện..................................................................................12
2.1.3. Tính kinh tế........................................................................................12
2.1.4. Tính an toàn.......................................................................................13
2.2. Các phương pháp xác định phụ tải tính toán.......................................13
2.2.1. Giới thiệu chung................................................................................13
2.2.2. Các phương pháp xác định phụ tải tính toán...................................14
2.3. Xác định phụ tải tính toán toàn trường................................................20
2.3.1. Bảng thống kê phụ tải........................................................................20
2.3.2. Nhà A0................................................................................................23
2.3.3. Nhà A..................................................................................................26
2.3.4. Nhà B..................................................................................................32
2.3.5. Phụ tải tính toán của toàn trường.....................................................36
CHƯƠNG III CHỌN PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN.............................38
VÀ CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN CHO TRƯỜNG...................................................38
3.1. Phương án cấp điện.................................................................................38
Lê Thị Hà – Lớp 54K1_CNKTĐ_ĐT
Trang 1



Đại học Vinh

Đồ án môn học Cung cấp điện

3.2. Chọn thiết bị điện và các bộ phận dẫn điện theo điều kiện làm việc
lâu dài..............................................................................................................40
3.2.1. Chọn theo điện áp định mức.............................................................40
3.2.2. Chọn theo dòng điện định mức.........................................................42
3.3. Kiểm tra thiết bị điện, sứ cách điện và các bộ phận dẫn điện theo
dòng điện ngắn mạch.....................................................................................43
3.3.1. Kiểm tra ổn định động.......................................................................43
3.3.2. Kiểm tra ổn định nhiệt.......................................................................43
3.4. Chọn các thiết bị điện lắp đặt cho trường.............................................44
3.4.1. Chọn máy biến áp...............................................................................44
3.4.2. Chọn máy biến dòng điện BI.............................................................47
3.4.3. Lựa chọn và kiểm tra dao cách ly.....................................................48
3.4.4. Chọn thiết bị chống sét......................................................................50
3.4.5. Chọn tủ phân phối và tủ động lực.....................................................62
3.4.6. Chọn Aptomat.....................................................................................63
3.4.7. Chọn máy cắt......................................................................................68
3.4.8. Chọn thanh cái...................................................................................70
3.4.9. Lựa chọn và kiểm tra dây dẫn và cáp................................................71
3.4.10. Tính toán kiểm tra aptomat theo điều kiện cắt dòng ngắn mạch.. 99
KẾT LUẬN......................................................................................................103
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................104

Lê Thị Hà – Lớp 54K1_CNKTĐ_ĐT
Trang 2



Đại học Vinh

Đồ án môn học Cung cấp điện
LỜI NÓI ĐẦU

Trong sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá nước nhà, công nghiệp
điện lực giữ vai trò đặc biệt quan trọng bởi vì điện năng là nguồn năng lượng
được sử dụng rộng rãi nhất trong các ngành kinh tế quốc dân, điện năng là tiền
đề cho sự phát triên của đất nước.
Ngày nay điện năng trở thành năng lượng không thể thiếu được trong hầu
hết các lĩnh vực kinh tế. Mỗi khi có một nhà máy mới, một khu công nghiệp
mới, một khu dân cư mới được xây dựng thì ở đó nhu cầu về hệ thống cung cấp
điện nảy sinh.
Là một sinh viên khoa Điện - những kỹ sư tương lai sẽ trực tiếp tham gia
thiết kế các hệ thống cung cấp điện, cho nên ngay từ khi còn là sinh viên thì việc
được làm đồ án cung cấp điện là sự tập dượt, vận dụng những lý thuyết đã học
vào thiết kế các hệ thống cung cấp điện như là cách làm quen với công việc sau
này.
Học xong môn học Cung cấp điện chúng em nhận được đồ án môn học
với đề tài: “Thiết kế cung cấp điện cho trường Đại học Vinh”
Trong thời gian làm đồ án vừa qua với sự giúp đỡ tận tình của thầy Đinh
Văn Nam, chúng em đã hoàn thành đồ án môn học của mình. Tuy đã cố gắng,
say mê với đồ án, đã bỏ nhiều công sức cho đề tài này nhưng do kiến thức còn
hạn chế, chắc khó tránh khỏi có nhiều khuyết điểm. Chúng em mong nhận được
sự nhận xét và chỉ bảo của các thầy cô giáo để chúng em được hoàn thiện hơn.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện


Lê Thị Hà
Lê Thị Hà – Lớp 54K1_CNKTĐ_ĐT
Trang 3


Đại học Vinh

Đồ án môn học Cung cấp điện

Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Lê Thị Hà – Lớp 54K1_CNKTĐ_ĐT
Trang 4


Đại học Vinh

Đồ án môn học Cung cấp điện

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU SƠ BỘ VỀ ĐỊA ĐIỂM THIẾT KẾ
1.1. Sơ bộ mặt bằng.
Đại học Vinh là trường đại học nằm giữa trung tâm thành phố với diện
tích mặt bằng tương đối rộng bao gồm đầy đủ các đối tượng sử dụng điện: nhà
làm việc, khu hành chính, giảng đường, thư viện, xưởng thực tập, phòng thí
nghiệm, hội trường, kí túc xá sinh viên và một số công trình nhỏ kèm theo khác.
Trong đề tài này chúng em tập trung thiết kế cung cấp điện cho 3 khu nhà là nhà
A0, nhà A, và nhà B.
Nhà A0 là khu nhà chủ yếu dùng làm văn phòng của các khoa đào tạo, các
bộ phận chức năng, văn phòng làm việc của những cán bộ chủ chủ chốt của nhà
trường. Bên cạnh đó, khu nhà này còn có các phòng thực hành, thí nghiệm phục
vụ cho việc học tập, nghiên cứu của sinh viên. Vì vậy khu nhà này có phần
khang trang, tiện nghi đầy đủ hơn các khu nhà khác. Diện tích mỗi văn phòng là
55 với các phụ tải trong phòng gồm bóng đèn huỳnh quang, quạt trần, điều
hòa… Phòng thực hành, thí nghiệm phụ tải gồm bóng đèn huỳnh quang, quạt
trần, điều hòa, máy tính…với diện tích mỗi phòng là 65.


Nhà A0 – Trường Đại học Vinh.

Lê Thị Hà – Lớp 54K1_CNKTĐ_ĐT
Trang 5


Đại học Vinh

Đồ án môn học Cung cấp điện

Khu nhà A bao gồm 4 dãy nhà A1, A2, A3, A4 với thiết kế tạo thành một
khối hình chữ nhật tạo nên mỹ quan cho trường cũng như thuận tiện cho việc
học tập, đi lại của cán bộ giảng viên và sinh viên.
- Nhà A1 là một dãy nhà 4 tầng chủ yếu dùng làm văn phòng làm việc với
diện tích mỗi phòng là 55. Phụ tải của khu nhà này gồm bóng đèn huỳnh quang,
quạt trần, điều hòa…
- Nhà A2, A3 là dãy nhà 4 tầng dùng làm phòng học với diện tích mỗi
phòng tự phân chia. Mỗi phòng có diện tích 75. Phụ tải trong phòng như bóng
đèn huỳnh quang, quạt trần, máy chiếu…
- Nhà A4 là dãy nhà 2 tầng dùng làm phòng học, diện tích phòng học
tương đối lớn phục vụ cho việc dạy và học online với lượng sinh viên đông.
Diện tích phòng lớn là 200 với các phụ tải như quạt trần, đèn huỳnh quang, máy
chiếu, tivi…

Lê Thị Hà – Lớp 54K1_CNKTĐ_ĐT
Trang 6


Đại học Vinh


Đồ án môn học Cung cấp điện
Nhà A – Trường Đại học vinh.

Khu nhà B với thiết kế tương tự như khu nhà A với 4 dãy nhà B1, B2, B3
tạo thành một khối hình chữ nhật - tạo mỹ quan cho trường cũng như thuận lợi
cho việc học tập, đi lại của giảng viên và sinh viên.
- Nhà B1 là một dãy nhà 3 tầng được dùng làm phòng học, các phòng có
diện tích lớn nhỏ khác nhau. Mỗi phòng có diện tích 75, phụ tải trong phòng
gồm quạt trần, đèn huỳnh quang, máy chiếu…
- Nhà B2, B3 là các dãy nhà 5 tầng, riêng nhà B3 gồm 2 dãy nhà thiết kế
liền nhau, tất cả được dùng làm phòng học, các phòng có diện tích lớn nhỏ khác
nhau. Mỗi phòng có diện tích 75, phụ tải trong phòng gồm quạt trần, đèn huỳnh
quang, máy chiếu…

Khu nhà B - Trường Đại học Vinh.

Lê Thị Hà – Lớp 54K1_CNKTĐ_ĐT
Trang 7


Đại học Vinh

Đồ án môn học Cung cấp điện

Hình ảnh một phòng học của nhà B:

Phòng B2.104.

Lê Thị Hà – Lớp 54K1_CNKTĐ_ĐT

Trang 8


Đại học Vinh

Đồ án môn học Cung cấp điện

Sơ đồ mặt bằng tổng thể của ba khu nhà:

1.2. Danh mục phụ tải.
- Nhà A0: 5 tầng, tầng 1, 2 dùng làm văn phòng, tầng 3 dùng làm văn
phòng vừa có một số phòng máy tính dùng cho việc học tập, tầng 4, 5 gồm
phòng thực hành và phòng máy tính dùng cho việc học tập. Mỗi phòng với diện
tích tự phân chia.
Lê Thị Hà – Lớp 54K1_CNKTĐ_ĐT
Trang 9


Đại học Vinh

Đồ án môn học Cung cấp điện

- Nhà A1: 4 tầng, mỗi tầng gồm 3 phòng được dùng làm văn phòng với
diện tích tự phân chia.
- Nhà A2: 4 tầng, cả 4 tầng đều là phòng học, mỗi tầng gồm 4 phòng học
với diện tích tự phân chia.
- Nhà A3: 4 tầng, cả 4 tầng đều là phòng học, mỗi tầng gồm 5 phòng học
với diện tích tự phân chia.
- Nhà A4: 2 tầng, tầng 1 gồm 3 phòng học, tầng 2 gồm 1 phòng giám sát
và 2 phòng học với diện tích tự phân chia.

- Nhà B1: 3 tầng, mỗi tầng gồm 3 phòng, cả 3 tầng đều dùng làm phòng
học với diện tích tự phân chia.
- Nhà B2: 5 tầng, mỗi tầng gồm 2 phòng, cả 5 tầng đều dùng làm phòng
học với diện tích tự phân chia.
- Nhà B3: 5 tầng, mỗi tầng gồm 5 phòng, cả 5 tầng đều dùng làm phòng
học với diện tích tự phân chia.

Lê Thị Hà – Lớp 54K1_CNKTĐ_ĐT
Trang 10


Đại học Vinh

Đồ án môn học Cung cấp điện

CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
2.1. Yêu cầu của hệ thống cung cấp điện.
Mục tiêu chính của thiết kế cung cấp điện là đảm bảo cho hộ tiêu thụ luôn
đủ điện năng với chất lượng trong phạm vi cho phép và một phương án cung cấp
điện được xem là hợp lý khi thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Vốn đầu tư nhỏ, chú ý tiết kiệm ngoại tệ và các vật tư hiếm.
- Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện tùy theo tính chất hộ tiêu thụ.
- Chi phí vận hành hàng năm thấp.
- Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
- Thuận tiện cho vận hành và sửa chữa.
- Đảm bảo chất lượng điện năng.
- Đạt yêu cầu về kỹ thuật và mỹ thuật.
- Ngoài ra còn phải chú ý đến các điều kiện khác như: môi trường, sự phát
triển của phụ tải, thời gian xây dựng…
2.1.1. Độ tin cậy cung cấp điện.

Tùy theo tính chất của hộ dùng điện có thể chia thành 3 loại:
- Hộ loại 1: Là những hộ mà khi có sự cố dừng cung cấp điện có thể gây
nên những hậu quả nguy hiểm đến tính mạng con người, gây thiệt hại lớn về
kinh tế, hư hỏng thiết kế, gây rối loạn quá trình công nghiệp hoặc có ảnh hưởng
không tốt về phương diện chính trị. Đối với hộ loại 1 phải cung cấp với độ tin
cậy cao, thường dùng hai nguồn điện đến, có nguồn dự phòng nhằm hạn chế
mức thấp nhất việc mất điện. Thời gian mất điện thường được coi bằng thời
gian đóng nguồn dự trữ. Ví dụ như sân bay, hải cảng, khu quân sự, ngoại giao,
các khu công nghiệp, bệnh viện…

Lê Thị Hà – Lớp 54K1_CNKTĐ_ĐT
Trang 11


Đại học Vinh

Đồ án môn học Cung cấp điện

- Hộ loại 2: Là những hộ tiêu thụ khi ngừng cung cấp điện chỉ gây thiệt
hại về kinh tế, hư hỏng sản phẩm, sản xuất bị đình trệ, gây rối loạn quá trình
công nghệ. Để cung cấp điện cho hộ loại 2 ta sử dụng phương pháp có hoặc
không có nguồn dự phòng, ở hộ loại 2 cho phép ngừng cung cấp điện trong thời
gian đóng nguồn dự trữ bằng tay. Ví dụ như các nhà máy, xí nghiệp, trường đại
học…
- Hộ tiêu thụ điện loại 3: là nhũng hộ cho phép với mức độ tin cậy điện
thấp, cho phép mất điện trong thời gian sửa chữa, thay thế thiết bị sự cố nhưng
thường không cho phép quá 1 ngày đêm bao gồm các khu nhà ở, nhà kho,
trường học...Với các phụ tải loại này không cần có nguồn dự phòng.
Cách chia hộ như vậy chỉ là tạm thời trong giai đoạn nền kinh tế còn chưa
phát triển, đang hướng đến mục tiêu các hộ đều là hộ loại 1 và được cấp điện

liên tục.
2.1.2. Chất lượng điện.
Chất lượng điện được thể hiện qua hai thông số là tần số (f) và điện áp
(U). Các trị số này phải nằm trong phạm vi cho phép.
Trung tâm điều độ quốc gia và các trạm điện có nhiệm vụ giữ ổn định các
thông số này: tần số được giữ 50 ± 0,5Hz và điện áp yêu cầu độ lệch:
│δU│= U - ≤ 5%
2.1.3. Tính kinh tế.
Tính kinh tế của một phương án cung cấp điện thể hiện qua 2 chỉ tiêu: vốn
đầu tư và chi phí vận hành.
- Vốn đầu tư một công trình điện bao gồm tiền mua vật tư, thiết bị, tiền
vận chuyển, thí nghiệm, thử nghiệm, mua đất đai, đền bù, tiền khảo sát thiết kế,
lắp đặt và nghiệm thu.
- Phí tổn vận hành bao gồm các khoản tiền phải chi phí trong quá trình
vận hành công trình điện: lương cho cán bộ quản lí, kỹ thuật, vận hành, chi phí
Lê Thị Hà – Lớp 54K1_CNKTĐ_ĐT
Trang 12


Đại học Vinh

Đồ án môn học Cung cấp điện

bảo dưỡng và sửa chữa, chi phí cho thí nghiệm thử nghiệm do tổn thất điện năng
trên công trình điện.
Thông thường hai loại tiêu chí này mâu thuẫn nhau. Phương án cấp điện
tối ưu là phương án dung hòa hai chi phí trên, đó là phương án có chi phí tính
toán hằng năm nhỏ nhất.
Z = ().K + c.ΔA  min
Trong đó:

là hệ số vận hành, với đường dây trên không lấy 0,04, cáp và trạm biến áp
lấy 0,1.
là hệ số thu hồi vốn tiêu chuẩn.
K là vốn đầu tư.
ΔA là tổn thất điện năng trong 1 năm.
c là giá tiền tổn thất điện năng (đ/KWh).
2.1.4. Tính an toàn.
An toàn thường được đặt lên hàng đầu khi thiết kế, lắp đặt và vận hành
công trình điện. An toàn cho cán bộ vận hành, cho thiết bị, công trình, cho người
dân và các công trình xung quanh.
Người thiết kế và vận hành công trình điện phải tuyệt đối tuân thủ các quy
tắc an toàn điện.
2.2. Các phương pháp xác định phụ tải tính toán.
2.2.1. Giới thiệu chung.
Phụ tải tính toán là phụ tải không có thực, nó cần thiết cho việc chọn các
trang thiết bị cung cấp điện trong mọi trạng thái vận hành của hệ thống cung cấp
điện. Trong thực tế vận hành ở chế độ dài hạn người ta muốn rằng phụ tải thực
tế không gây ra những phát nóng quá mức các trang thiết bị cung cấp điện (dây
dẫn, máy biến áp, thiết bị đóng cắt vv...), ngoài ra ở các chế độ ngắn hạn thì nó
Lê Thị Hà – Lớp 54K1_CNKTĐ_ĐT
Trang 13


Đại học Vinh

Đồ án môn học Cung cấp điện

không được gây tác động cho các thiết bị bảo vệ (ví dụ ở các chế độ khởi động
của các phụ tải thì cầu chì hoặc các thiết bị bảo vệ khác không được cắt). Như
vậy phụ tải tính toán thực chất là phụ tải giả thiết tương đương với phụ tải thực

tế về một vài phương diện nào đó. Trong thực tế thiết kế người ta thường quan
tâm đến hai yếu tố cơ bản do phụ tải gây ra đó là phát nóng và tổn thất và vì vậy
tồn tại hai loại phụ tải tính toán cần phải được xác định: Phụ tải tính toán theo
điều kiện phát nóng và phụ tải tính toán theo điều kiện tổn thất.
Phụ tải tính toán theo điều kiện phát nóng: Là phụ tải giả thiết lâu dài,
không đổi tương đương với phụ tải thực tế, biến thiên về hiệu quả phát nhiệt lớn
nhất.
Phụ tải tính toán theo điều kiện tổn thất (thường gọi là phụ tải đỉnh nhọn):
Là phụ tải cực đại ngắn hạn xuất hiện trong một thời gian ngắn từ 1 đến 2 giây,
chúng chưa gây ra phát nóng cho các trang thiết bị nhưng lại gây ra các tổn thất
và có thể là nhảy các bảo vệ hoặc làm đứt cầu chì. Trong thực tế phụ tải đỉnh
nhọn thường xuất hiện khi khởi động các động cơ hoặc khi đóng cắt các thiết bị
cơ điện khác.
2.2.2. Các phương pháp xác định phụ tải tính toán.
Gồm có 7 phương pháp xác định phụ tải tính toán:
- Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu.
- Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản
xuất.
- Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng trên một đơn vị
sản phẩm và tổng sản lượng.
- Xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và hệ số cực đại.
- Xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và hệ số hình dạng.
- Xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và độ lệch trung
bình bình phương.
Lê Thị Hà – Lớp 54K1_CNKTĐ_ĐT
Trang 14


Đại học Vinh


Đồ án môn học Cung cấp điện

- Xác định phụ tải đỉnh nhọn của nhóm thiết bị.
2.2.2.1. Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ
số nhu cầu.
Một cách gần đúng có thể lấy =
Khi đó:
=.
Trong đó:
, : Công suất đặt, công suất định mức thiết bị thứ i (kW).
, , : Công suất tác dụng, phản kháng và toàn phần tính toán của nhóm thiết
bị ( KW, KVAr, KVA ).
n: số thiết bị trong nhóm.
: hệ số nhu cầu của nhóm hộ tiêu thụ đặc trưng tra trong sổ tay tra cứu.
Phương pháp này có ưu điểm là đơn giản, thuận tiện. Nhược điểm của
phương pháp này là kém chính xác. Bởi hệ số nhu cầu tra trong sổ tay là một số
liệu cố định cho trước, không phụ thuộc vào chế độ vận hành và số thiết bị trong
nhóm.
2.2.2.2. Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên
một đơn vị diện tích sản xuất.
Công thức tính:
= P0.F
Trong đó:
: suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất (W/m2). Giá trị được tra
trong các sổ tay.
F: diện tích sản xuất (m2).

Lê Thị Hà – Lớp 54K1_CNKTĐ_ĐT
Trang 15



Đại học Vinh

Đồ án môn học Cung cấp điện

Phương pháp này chỉ cho kết quả gần đúng khi có phụ tải phân bố đồng
đều trên diện tích sản xuất, nên nó được dùng trong giai đoạn thiết kế sơ bộ,
thiết kế chiếu sáng.
2.2.2.3. Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện
năng cho một đơn vị thành phẩm.
Công thức tính toán:
=
Trong đó:
M: Số đơn vị sản phẩm được sản xuất ra trong một năm.
: Suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm (KWh).
: Thời gian sử dụng công suất lớn nhất (giờ).
Phương pháp này được dùng để tính toán cho các thiết bị điện có đồ thị
phụ tải ít biến đổi như : quạt gió, máy nén khí, bình điện phân… Khi đó phụ tải
tính toán gần bằng phụ tải trung bình và kết quả tính toán tương đối chính xác.
2.2.2.4. Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất trung
bình và hệ số cực đại.
Công thức tính:
=
Trong đó:
n: Số thiết bị điện trong nhóm.
: Công suất định mức thiết bị thứ i trong nhóm.
: Hệ số cực đại tra trong sổ tay theo quan hệ.
= f (,)

Lê Thị Hà – Lớp 54K1_CNKTĐ_ĐT

Trang 16


Đại học Vinh

Đồ án môn học Cung cấp điện

: số thiết bị sử dụng điện có hiệu quả là số thiết bị giả thiết có cùng công
suất và chế độ làm việc, chúng đòi hỏi phụ tải bằng phụ tải tính toán của nhóm
phụ tải thực tế (gồm có các thiết bị có công suất và chế độ làm việc khác nhau).
Công thức để tính như sau:
=
Trong đó:
Pđm: công suất định mức của thiết bị thứ i.
n: số thiết bị có trong nhóm.
Khi n lớn thì việc xác định theo phương pháp trên khá phức tạp do đó có
thể xác định một cách gần đúng theo cách sau:
- Khi thỏa mãn điều kiện:

thì lấy = n.

Trong đó, là công suất định mức bé nhất và lớn nhất của các thiết bị trong
nhóm.
-Khi thì có thể xác định theo công thức sau:
=
- Khi thì xác định theo trình tự như sau:
Tính n1 - số thiết bị có công suất ≥ 0,5.
Tính P1 - tổng công suất của n1 thiết bị kể trên.
P1 =
Tính:


n* =

P: tổng công suất của các thiết bị trong nhóm:
P=
Dựa vào n*, P* tra bảng xác định được:
* = f (n*, P*)
Lê Thị Hà – Lớp 54K1_CNKTĐ_ĐT
Trang 17


Đại học Vinh

Đồ án môn học Cung cấp điện

Tính:
= *.n
Cần chú ý là nếu trong nhóm có thiết bị tiêu thụ điện làm việc ở chế động
ngắn hạn lặp lại thì phải quy đổi về chế độ dài hạn khi tính theo công thức:

: hệ số đóng điện tương đối phần trăm.
Cũng cần quy đổi về công suất 3 pha đối với các thiết bị dùng điện 1
pha.
+ Nếu thiết bị một pha đấu vào điện áp pha:
= 3.
+ Thiết bị một pha đấu vào điện áp dây:
=.
*Chú ý: Khi số thiết bị hiệu quả bé hơn 4 thì có thể dùng phương pháp
đơn giản sau để xác định phụ tải tính toán:
+ Phụ tải tính toán của nhóm thiết bị gồm số thiết bị là 3 hay ít hơn có thể

lấy bằng công suất danh định của nhóm thiết bị đó:
=
n: số thiết bị tiêu thụ điện thực tế trong nhóm.
Khi số thiết bị tiêu thụ thực tế trong nhóm lớn hơn 3 nhưng số thiết bị tiêu
thụ hiệu quả nhỏ hơn 4 thì có thể xác định phụ tải tính toán theo công thức:
=
Trong đó:
là hệ số tải.
Nếu không biết chính xác có thể lấy như sau:
= 0,9 đối với thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn.
Lê Thị Hà – Lớp 54K1_CNKTĐ_ĐT
Trang 18


Đại học Vinh

Đồ án môn học Cung cấp điện

= 0,75 đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại.
2.2.2.5. Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất trung
bình và hệ số hình dạng.
Công thức tính:
=.
=.tgφ
=
Trong đó:
: hệ số hình dạng của đồ thị phụ tải tra trong sổ tay.
= =
: công suất trung bình của nhóm thiết bị khảo sát.
A: điện năng tiêu thụ của một nhóm hộ tiêu thụ trong khoảng thời gian

T.
2.2.2.6. Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất trung
bình và độ lệch trung bình bình phương.
Công thức tính:
= ± β.δ
Trong đó:
β: hệ số tán xạ.
δ: độ lệch của đồ thị phụ tải khỏi giá trị trung bình.
Phương pháp này thường được dùng để tính toán phụ tải cho các nhóm
thiết bị của phân xưởng hoặc của toàn bộ nhà máy. Tuy nhiên phương pháp này
ít được dùng trong tính toán thiết kế mới vì nó đòi hỏi khá nhiều thông tin về
phụ tải mà chỉ phù hợp với hệ thống đang vận hành.
2.2.2.7. Xác định phụ tải đỉnh nhọn của nhóm thiết bị.
Lê Thị Hà – Lớp 54K1_CNKTĐ_ĐT
Trang 19


Đại học Vinh

Đồ án môn học Cung cấp điện

Theo phương pháp này thì phụ tải đỉnh nhọn của nhóm thiết bị sẽ xuất
hiện khi thiết bị có dòng khởi động lớn nhất mở máy còn các thiết bị khác trong
nhóm làm việc bình thường và được tính theo công thức sau:
= +–.
Trong đó:
- dòng khởi động của thiết bị có dòng khởi động lớn nhất trong nhóm.
- dòng tính toán của nhóm máy.
- dòng định mức của thiết bị đang khởi động.
- hệ số sử dụng của thiết bị đang khởi động.

2.3. Xác định phụ tải tính toán toàn trường.
2.3.1. Bảng thống kê phụ tải.
STT

1
2
3
4
5
6
7
1
2
3
4
5
1

TÊN THIẾT BỊ

SỐ LƯỢNG CÔNG SUẤT

Nhà A0
Đèn huỳnh quang loại dài 1,2m
Đèn LED ốp trần
Ổ cắm
Điều hòa
Quạt trần
Đèn compact chữ U
Máy tính bàn

Nhà A1
Đèn huỳnh quang loại dài 1,2m
Đèn LED ốp trần
Ổ cắm
Điều hòa
Quạt trần
Nhà A2
Đèn huỳnh quang loại dài 1,2m

Lê Thị Hà – Lớp 54K1_CNKTĐ_ĐT
Trang 20

(CÁI)

(W)

420
40
176
105
105
20
318

36
36
250
1000
75
20

200

72
12
36
24
32

36
36
250
1000
75

192

36


Đại học Vinh
2
3
4
5
6
1
2
3
4
5

6
1
2
3
4
5
6
8
1
2
3
4
5
6
1
2
3
4
5

Đồ án môn học Cung cấp điện

Đèn LED ốp trần
Ổ cắm
Quạt trần
Máy chiếu
Đèn compact chữ U
Nhà A3
Đèn huỳnh quang loại dài 1,2m
Đèn LED ốp trần

Ổ cắm
Quạt trần
Máy chiếu
Đèn compact chữ U
Nhà A4
Đèn huỳnh quang loại dài 1,2m
Đèn LED ốp trần
Ổ cắm
Điều hòa
Quạt trần
Máy chiếu
Máy tính bàn
Nhà B1
Đèn huỳnh quang loại dài 1,2m
Đèn LED ốp trần
Ổ cắm
Quạt trần
Máy chiếu
Đèn compact chữ U
Nhà B2
Đèn huỳnh quang loại dài 1,2m
Đèn LED ốp trần
Ổ cắm
Quạt trần
Máy chiếu

Lê Thị Hà – Lớp 54K1_CNKTĐ_ĐT
Trang 21

12

48
96
16
8

36
250
75
230
20

192
12
48
96
16
8

36
36
250
75
230
20

154
6
29
5
52

5
6

36
36
250
1000
75
230
200

108
9
27
54
9
6

36
36
250
75
230
20

180
15
45
90
15


36
36
250
75
230


Đại học Vinh
6

Đồ án môn học Cung cấp điện

Đèn compact chữ U

Nhà B3
1
Đèn huỳnh quang loại dài 1,2m
2
Đèn LED ốp trần
3
Ổ cắm
4
Quạt trần
5
Máy chiếu
6
Đèn compact chữ U
2.3.2. Nhà A0.


10

20

300
15
75
150
25
10

36
36
250
75
230
20

- Gồm 5 tầng:
 Tầng 1, 2: mỗi tầng có 10 phòng dùng làm văn phòng.
 Tầng 3: có 10 phòng trong đó có 6 phòng dùng làm văn phòng, 4 phòng
thực hành máy tính phục vụ cho việc học tập.
 Tầng 4: có 7 phòng thực hành, thí nghiệm phục vụ cho việc học tập.
 Tầng 5: có 7 phòng trong đó 1 phòng được dùng làm văn phòng, 6
phòng thực hành, thí nghiệm phục vụ cho việc học tập.
 Mỗi tầng có 4 phòng vệ sinh, 8 đèn ốp trần hành lang.
+ Chiếu sáng:

= 420.36 + 40.36 + 20.20 = 16960 (W)


+ Làm mát:

= 105.75 + 105.1000 = 112875 (W)

+ Ổ cắm:

= 176.250.0,5 = 22000 (W)

+ Máy tính:

= 318.200 = 63600 (W)

Tổng công suất phụ tải nhà A0 là:
= 16960 + 112875 + 22000 + 636000 = 215435 (W) 215,5 (KW)
Chọn hệ số đồng thời = 0,8 ta xác định được phụ tải tính toán toàn phần
của nhà A0:
= . = 0,8.215,5 = 172,4 (KW)

Lê Thị Hà – Lớp 54K1_CNKTĐ_ĐT
Trang 22


Đại học Vinh

Đồ án môn học Cung cấp điện

Đối với phụ tải phục vụ cho chiếu sáng văn phòng ta chọn hệ số
cosφ=0,85, phụ tải phục vụ cho khu thực hành, thí nghiệm ta chọn hệ số cosφ =
0,75, ta có:
= = 0,79

Công suất biểu kiến tính toán của nhà A0 là:
= = = 218,23 (KVA)
Công suất phản kháng tính toán của nhà A0 là:
= = = 133,8 (KVAr)
Dòng điện tính toán của nhà A0 là:
= = = 261,93 (A)
- Mỗi văn phòng gồm 8 bóng đèn huỳnh quang, 2 quạt trần, 2 điều hòa, 2
máy tính, 4 ổ cắm. Vậy ta tính được công suất của mỗi phòng như sau:
= 8.36 + 2.75 + 2.1000 + 2.200 + 4.250.0,5 = 3338 (W) = 3,338 (KW)
Chọn hệ số đồng thời = 0,8 ta xác định được phụ tải tính toán toàn phần
của 1 văn phòng là:
=. = 0,85.3,338 = 2,84 (KW)
Dòng điện tính toán của 1 văn phòng là:
= = = 7,45 (A)
- Mỗi phòng thí nghiệm gồm 12 bóng đèn huỳnh quang, 3 quạt trần, 3
điều hòa, 4 ổ cắm. Vậy ta tính được công suất của mỗi phòng như sau:
= 12.36 + 3.75 + 3.1000 + 4.250.0,5 = 4157 (W) = 4,157 (KW)
Chọn hệ số đồng thời = 0,8 ta xác định được phụ tải tính toán toàn phần
của 1 phòng thí nghiệm là:
=. = 0,85.4,157 = 3,53 (KW)
Dòng điện tính toán của 1 phòng thí nghiệm là:
Lê Thị Hà – Lớp 54K1_CNKTĐ_ĐT
Trang 23


Đại học Vinh

Đồ án môn học Cung cấp điện
= = = 9,26 (A)


- Mỗi phòng thực hành máy gồm 12 bóng đèn huỳnh quang, 3 quạt trần, 3
điều hòa, 24 máy tính để bàn, 4 ổ cắm. Vậy ta tính được công suất mỗi phòng
như sau:
= 12.36 + 3.75 + 3.1000 + 4.250.0,5 + 24.200 = 6257 (W) = 6,257 (KW)
Chọn hệ số đồng thời = 0,8 ta xác định được phụ tải tính toán toàn phần
của 1 phòng thực hành máy là:
=. = 0,85.6,257= 5,32 (KW)
Dòng điện tính toán của 1 phòng là:
= = = 13,96 (A)
Công suất tổng của tầng 1, 2 nhà A0 với mỗi tầng 10 văn phòng là:
= 2,84.10 = 28,4 (KW)
Dòng điện tính toán của tầng 1,2 là:
= = = 43,15 (A)
Công suất tổng của tầng 3 nhà A0 với 6 văn phòng và 4 phòng thí nghiệm
là:
= 2,84.6 + 3,53.4 = 31,16 (KW)
Dòng điện tính toán của tầng 3 là:
= = = 47,34 (A)
Công suất tổng của tầng 4 nhà A0 với 3 phòng thí nghiệm và 4 phòng
thực hành máy tính là:
= 3,53.3 + 5,32.4 = 31,87 (KW)
Dòng điện tính toán của tầng 4 là:
= = = 48,42 (A)

Lê Thị Hà – Lớp 54K1_CNKTĐ_ĐT
Trang 24


Đại học Vinh


Đồ án môn học Cung cấp điện

Công suất tổng của tầng 5 nhà A0 với 1 văn phòng, 3 phòng thí nghiệm và
3 phòng thực hành máy tính là:
= 2,84 + 3,53.3 + 5,32.3 = 29,39 (KW)
Dòng điện tính toán của tầng 5:
= = = 44,65 (A)
2.3.3. Nhà A.
2.3.3.1. Nhà A1.
- Gồm 4 tầng, mỗi tầng có 3 phòng dùng làm văn phòng, 3 đèn ốp trần
hành lang.
+ Chiếu sáng:

= 72.36 + 12.36 = 3024 (W)

+ Làm mát:

= 32.75 + 24.1000 = 26400 (W)

+ Ổ cắm:

= 36.250.0,5 = 4500 (W)

Tổng công suất phụ tải nhà A1 là:
= 3024 + 26400 + 4500 = 33924 (W) 34 (KW)
Chọn hệ số đồng thời = 0,8 ta xác định được phụ tải tính toán toàn phần
của nhà A1 là:
= . = 0,8.34 = 27,2 (KW)
Toàn bộ phụ tải phục vụ cho chiếu sáng phòng học nên ta chọn hệ số
cosφ=0,85, ta có:

Công suất biểu kiến tính toán của nhà A1 là:
= = = 32 (KVA)
Công suất phản kháng tính toán của nhà A1 là:
= = = 16,86 (KVAr)
Dòng điện tính toán của nhà A1 là:
= = = 41,33 (A)
Lê Thị Hà – Lớp 54K1_CNKTĐ_ĐT
Trang 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×