Tải bản đầy đủ (.doc) (160 trang)

Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học của một số dòng chè được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến tại phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 160 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ LỆ HẰNG

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM NÔNG SINH HỌC CỦA MỘT SỐ
DÕNG CHÈ ĐƯỢC TẠO RA BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY
ĐỘT BIẾN
TẠI PHÖ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC CÂY TRỒNG

THÁI NGUYÊN – NĂM 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ LỆ HẰNG

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM NÔNG SINH HỌC CỦA MỘT SỐ
DÕNG CHÈ ĐƯỢC TẠO RA BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY
ĐỘT BIẾN
TẠI PHÖ THỌ
Ngành: Khoa học cây trồng
Mã số: 60.62.01.10

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC CÂY TRỒNG


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:1.PGS.TS. NGUYỄN VĂN TOÀN
2.PGS.TS. NGUYỄN HỮU HỒNG

THÁI NGUYÊN – NĂM 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả nhưng kết quả nghiên cứu trong công trình này là
trung thực và chưa được công bố ở bất kỳ công trình nào khác. Nếu sai tôi xin chịu
trách nhiệm hoàn toàn. Mọi trích dẫn trong Luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.
Thái nguyên, tháng

năm 2015

Người viết luận văn

Nguyễn Thị Lệ Hằng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN


ii

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành được luận văn này tôi đã nhận được sự quan tâm giúp
đỡ nhiệt tình của nhiều tập thể, cá nhân.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn tới thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Văn
Toàn, PGS.TS. Nguyễn Hữu Hồng, người đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong
quá trình thực tập và hoàn thành luận văn
Tôi xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu trường Đại học Hùng Vương Phú
Thọ, toàn thể các thầy giáo, cô giáo, cán bộ Khoa nông học, Phòng Quản lý Đào tạo
sau Đại học, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã hỗ trợ và tạo điều kiện cho
tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu khoa học và hoàn chỉnh luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo, cán bộ môn Chọn tạo và nhân giống –
Trung tâm nghiên cứu và phát triển chè - Viện Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm Nghiệp
miền núi phía Bắc đã giúp tôi trong quá trình thực tập và hoàn thành luận văn.
Thái Nguyên, tháng

năm 2015

Người viết luận văn

Nguyễn Thị Lệ Hằng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i LỜI
CẢM ƠN ......................................................................................................... ii MỤC
LỤC............................................................................................................... iii DANH

MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vi DANH MỤC
CÁC BẢNG...................................................................................... vii DANH MỤC CÁC
HÌNH ....................................................................................... ix
MỞ
ĐẦU
................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................
1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 2
3.

ngh a khoa học và thực tiễn.............................................................................. 2

3.1.

ngh a khoa học .............................................................................................. 2

3.2.
2

ngh a thực tiễn ...............................................................................................

Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 3
1.1. Nguồn gốc, phân loại và sự phân bố cây chè ....................................................
3
1.1.1. Nguồn gốc cây chè ......................................................................................... 3
1.1.2. Phân loại cây chè............................................................................................ 4
1.1.3. Sự phân bố của cây chè ..................................................................................
4
1.1.4. Đặc điểm hình thái ......................................................................................... 5

1.1.4.1. Dạng thân và cành .......................................................................................
5
1.1.4.2. Búp chè........................................................................................................ 6
1.1.4.3. Lá................................................................................................................. 8
1.1.4.4. Hoa .............................................................................................................. 10
1.1.4.5. Rễ ................................................................................................................ 11
1.2. Tình hình chọn tạo giống chè trên thế giới ....................................................... 12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN


iv

1.2.1. Tổng quan kết quả chọn giống ....................................................................... 12
1.2.2. Những nghiên cứu về quan hệ giữa đặc điểm sinh vật học với chọn tạo giống
chè trên thế giới ........................................................................................................
17

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN


v

1.3. Những nghiên cứu về quan hệ giữa đặc điểm sinh vật học với chọn giống chè ở
Việt Nam .................................................................................................................. 19
1.4. Nghiên cứu sử dụng phương pháp đột biến trong chọn tạo giống chè ............. 22
1.4.1. Nghiên cứu sử dụng phương pháp đột biến trong chọn tạo giống chè ở
ngoài nước ................................................................................................................ 22
1.4.2. Nghiên cứu sử dụng phương pháp đột biến trong chọn tạo giống chè ở Việt

Nam. 22
Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................... 25
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................... 25
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................... 25
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................ 25
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu..................................................................... 25
2.3. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 25
2.4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 26
2.4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu........................................................... 26
2.4.2. Phương pháp bố trí thí nghiệm....................................................................... 26
2.4.3. Các chỉ tiêu theo dõi (Theo 10 TCN 744:2006)............................................. 27
2.4.3.1. Đánh giá đặc điểm hình thái lá và sinh trưởng của búp. ............................. 27
2.4.3.2. Đánh giá năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất ............................... 28
3.4.3.3. Điều tra sâu hại............................................................................................ 28
2.4.3.4. Đánh giá chất lượng dòng ........................................................................... 29
2.5. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ............................................................ 30
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 31
3.1. Đặc điểm hình thái và sinh trưởng các dòng được chọn từ phương pháp xử lý
đột biến trên giống PH1 và TRI777 ......................................................................... 31
3.1.1. Đặc điểm hình thái lá của các dòng chè đột biến mới được tuyển chọn........ 31
3.1.2. Đặc điểm sinh trưởng búp của các dòng chè đột biến mới được tuyển chọn 36
3.2. Đặc điểm năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các dòng được chọn
từ phương pháp xử lý đột biến trên giống PH1 và TRI777 ..................................... 44
3.3. Mật độ sâu hại chính của các dòng được chọn từ phương pháp xử lý đột biến
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN


vi


trên giống PH1 và TRI777 ....................................................................................... 49

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN


vi
i

3.3.1. Bọ cánh tơ hại chè .......................................................................................... 49
3.3.2. Rầy xanh hại chè ............................................................................................ 51
3.3.3. Nhện đỏ hại chè.............................................................................................. 54
3.4. Chất lượng của các dòng chè được tạo ra bằng phương pháp xử lý đột biến trên
giống PH1 và TRI777 .............................................................................................. 56
3.4.1. Chất lượng chè nguyên liệu ........................................................................... 56
3.4.1.1. Thành phần cơ giới búp chè ........................................................................ 57
3.4.1.2. Thành phần sinh hoá búp chè được tạo ra bởi phương pháp gây đột biến . 60
3.4.2. Chất lượng chè xanh ...................................................................................... 65
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 69
1. Kết luận ................................................................................................................ 70
2. Kiến nghị .............................................................................................................. 68
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU
THAM KHẢO
I. Tài liệu tiếng Việt
II. Tài liệu tiếng Anh
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN



vi
ii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1

CHT

: Chất hòa tan

1

CT

: Công thức

2

D

: Dài

3

ĐC

: Đối chứng

4


KHKTNLNMN

: Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm nghiệp miền núi

5

T

: Tháng

6

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

7

R

: Rộng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1: Đặc điểm hình thái lá các dòng được chọn từ phương pháp xử lý đột
biến trên giống PH1 .................................................................................. 31
Bảng 3.2: Đặc điểm kích thước lá các dòng được chọn từ phương pháp xử lý
đột biến trên giống PH1............................................................................ 33
Bảng 3.3: Đặc điểm hình thái lá các dòng được chọn từ phương pháp xử lý đột
biến trên giống TRI777 ............................................................................ 34
Bảng 3.4: Đặc điểm kích thước lá các dòng được chọn từ phương pháp xử lý
đột biến trên giống TRI777 ...................................................................... 35
Bảng 3.5: Thời gian hình thành lá của các dòng, giống chè được chọn từ
phương pháp xử lý đột biến từ giống PH1 trong vụ xuân ........................ 39
Bảng 3.6: Thời gian hình thành lá của các dòng, giống chè được chọn từ
phương pháp xử lý đột biến từ giống TRI777 trong vụ xuân................... 40
Bảng 3.7: Thời gian hoàn thành đợt búp của các dòng chè được chọn từ
phương pháp xử lý đột biến trên giống PH1 ............................................ 42
Bảng 3.8: Thời gian hoàn thành đợt sinh trưởng búp của các dòng chè được
chọn từ phương pháp xử lý đột biến trên giống TRI777 .......................... 43
Bảng 3.9: Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các dòng chè được
chọn từ phương pháp xử lý đột biến từ giống PH1 .................................. 44
Bảng 3.10: Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các dòng chè được
chọn từ phương pháp xử lý đột biến từ giống TRI777 ............................. 46
Bảng 3.11: Diễn biến mật độ bọ cánh tơ của các dòng đột biến trên giống PH1 ..... 50
Bảng 3.12: Diễn biến mật độ bọ cánh tơ của các dòng đột biến trên giống
TRI777 ...................................................................................................... 51
Bảng 3.13: Diễn biến mật độ rầy xanh của các dòng đột biến.................................. 52
Bảng 3.14: Diễn biến mật độ rầy xanh của các dòng đột biến.................................. 53
Bảng 3.15: Diễn biến mật độ nhện đỏ của các dòng đột biến ................................... 54
Bảng 3.16: Diễn biến mật độ nhện đỏ của các dòng đột biến ................................... 55
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN



viii
viii

Bảng 3.17: Thành phần cơ giới búp chè của các dòng được chọn từ phương
pháp xử lý đột biến từ giống PH1 ............................................................ 57
Bảng 3.18: Thành phần cơ giới búp chè của các dòng được chọn từ phương
pháp xử lý đột biến từ giống TRI777 ....................................................... 59
Bảng 3.19: Kết quả phân tích thành phần sinh hoá búp chè của các dòng được
chọn từ phương pháp xử lý đột biến trên giống PH1 ............................... 61
Bảng 3.20: Kết quả phân tích thành phần sinh hoá búp chè của các dòng được
chọn ra từ phương pháp xử lý đột biến trên giống TRI777...................... 63
Bảng 3.21: Chất lượng mẫu chè xanh các dòng chè được chọn từ phương pháp
xử lý đột biến trên giống PH1 qua thử nếm cảm quan ............................. 66
Bảng 3.22: Ảnh hưởng xử lý đột biến đến thử nếm cảm quan mẫu chè xanh các
dòng chè được chọn ra từ phương pháp xử lý đột biến trên giống
TRI777 ...................................................................................................... 68

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN


ix

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Tốc độ sinh trưởng chiều dài búp của các dòng, giống chè được chọn từ
phương pháp xử lý đột biến trên giống PH1 ở vụ xuân ........................................37
Hình 3.2: Tốc độ tăng trưởng búp của các dòng chè được chọn từ phương pháp xử
lý đột biến trên giống TRI777...............................................................................38
Hình 3.3: Năng suất của các dòng chè được chọn lọc từ phương pháp xử lý đột biến

trên giống PH1 ......................................................................................................46
Hình 3.4: Năng suất của các dòng chè được chọn từ phương pháp xử lý đột biến từ
giống TRI777 ........................................................................................................48
Hình 3.5: Diễn biến mật độ bọ cánh tơ của các dòng chè được chọn từ phương pháp
xử lý đột biến trên giống PH1...............................................................................50
Hình 3.6: Diễn biến mật độ bọ cánh tơ của các dòng chè được chọn từ phương pháp
xử lý đột biến trên giống TRI777 .........................................................................51
Hình 3.7: Diễn biến mật độ rầy xanh của các dòng chè được chọn từ phương pháp
xử lý đột biến trên giống PH1...............................................................................52
Hình 3.8: Diễn biến mật độ rầy xanh của các dòng chè được chọn từ phương pháp
xử lý đột biến trên giống TRI777 .........................................................................53
Hình 3.9: Diễn biến mật độ nhện đỏ của các dòng chè được chọn từ phương pháp
xử lý đột biến trên giống PH1...............................................................................55
Hình 3.10: Diễn biến mật độ nhện đỏ của các dòng chè được chọn từ phương pháp
xử lý đột biến trên giống TRI777 .........................................................................56

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Cây chè (Camellia sinensis (L) O.Kuntze) là cây công nghiệp lâu năm, có hiệu
quả kinh tế cao và có giá trị dinh dưỡng. Trên thế giới, ngày nay con người đã phát
hiện chè có rất nhiều công dụng vừa là thức uống bổ dưỡng kiêm nhiều giá trị, có
tác dụng chữa bệnh, kháng sinh tốt và làm thực phẩm tốt. Diện tích trồng chè
trên thế giới ước khoảng 2 triệu ha, cho sản lượng chè khô hàng năm trên 2
triệu tấn, có 60 quốc gia trồng chè và trên 100 nước uống chè. Việt Nam có điều

kiện tự nhiên phù hợp cho cây chè sinh trưởng phát triển. Sản xuất chè giữ vài
trò quan trọng trong cơ cấu sản xuất Nông nghiệp, sản phẩm chè là mặt hàng xuất
khẩu quan trọng. Sản xuất chè cho thu nhập chắc chắn, ổn định góp phần quan
trọng trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá Nông nghiệp, nông thôn,
đặc biệt là nông nghiệp nông thôn vùng Trung du miền núi phía Bắc Việt Nam.
Do vậy, Việt Nam có chủ trương phát triển chè trên cả hai hướng: Ổn định diện
tích, thay thế giống chè cũ bằng các giống chè chọn lọc, trồng các nương chè theo
kỹ thuật thâm canh, gắn với công nghệ và kỹ thuật chế biến mới, tạo sản phẩm chè
chất lượng cao, an toàn, đáp ứng yêu cầu thị trường tiêu thụ. Trong các phương
pháp chọn tạo giống, phương pháp gây đột biến có thể tạo ra sự thay đổi một hay
nhiều tính trạng của cây trồng mà đôi khi bằng phương pháp chọn tạo giống
khác không thể làm được. Trong công tác chọn tạo giống cây trồng bằng phương
pháp đột biến, các nguyên tố tạo nguồn bức xạ có vai trò quan trọng tạo ra các
biến dị khi xử lý trên cây trồng, làm cơ sở cho các nhà khoa học chọn tạo ra giống
mới. Chính vì vậy, ngày 02 tháng
06 năm 2010, Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 755/QĐ-TTg về việc Phê
duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển, ứng dụng bức xạ trong nông nghiệp đến
năm
2020. Một trong những mục tiêu cụ thể của quyết định là chọn tạo và đưa ra 1 - 2
giống cây trồng một năm, chiếm ít nhất 40% tổng số giống cây trồng và vi sinh vật
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN


mới.

2

Trong những năm vừa qua, Viện Khoa học kỹ thuật Nông Lâm Nghiệp miền
núi phía Bắc đã tiến hành công tác chọn tạo giống chè bằng phương pháp đột biến

thực nghiệm và đã tạo ra một số cá thể, dòng chè có nhiều đặc tính quý như:
hàm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN


3

lượng axít amin cao, hàm lượng tanin thấp cho chế biến chè xanh, hàm lượng chất
thơm cao, tăng khả năng chống chịu sâu bệnh. Với mục tiêu nhanh chóng
tuyển chọn được dòng chè tốt từ nguồn vật liệu khởi đầu đã được tạo ra bằng
phương pháp đột biến tại Viện khoa học kỹ thuật Nông Lâm Nghiệp miền núi phía
Bắc, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học
của một số dòng chè được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến tại Phú Thọ”
2. Mục têu nghiên cứu
Xác định được dòng chè được tạo ra bằng phương pháp đột biến có khả năng
sinh trưởng, phát triển mạnh có tiềm năng năng suất cao và chất lượng tốt phục vụ
sản xuất.
3.

ngh a hoa học và th c tễn
ngh a hoa học
Các kết quả nghiên cứu có thể được sử dụng cho công tác nghiên cứu, chọn

lọc, bảo tồn, lưu giữ nguồn gen cây, làm cơ sở khoa học trong công tác chọn tạo
giống chè.
3.2

ngh a thực tiễn

- Chọn ra những dòng chè với những đặc tính quý như: Sinh trưởng mạnh,

năng suất cao, chất lượng tốt đồng thời thích nghi với điều kiện sinh thái để
nhân giống, mở rộng diện tích.
- Trên cơ sở nghiên cứu những dòng chè đã được tuyển chọn đề xuất những
biện pháp kỹ thuật thích hợp, giúp cho sản xuất chè ở vùng cao phát triển ổn
định đạt hiệu quả bền vững.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN


4

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Nguồn gốc, phân loại và s phân bố cây chè
Nguồn gốc cây chè
Nghiên cứu về nguồn gốc của cây chè là một vấn đề phức tạp, cho đến nay
còn rất nhiều quan điểm chưa được thống nhất. Trong số đó, một số quan điểm
đáng tin cậy và được nhiều người công nhận nhất là:
* Cây chè có nguồn gốc từ Trung Quốc
Theo Dalaselia (Gruzia) và các nhà khoa học Trung Quốc như Suchenpen,
Jaodinh... cho rằng cây chè có nguồn gốc từ tỉnh Vân Nam - Trung Quốc. Sự phân
bố cây chè tại các vùng biên giới Việt Nam, Lào, Campuchia là do các con sông lớn
chảy qua các địa phận trên đều được bắt nguồn từ cao nguyên Vân Nam - Trung
Quốc, do vậy các cây chè dại mọc ở Vân Nam, hạt được vận chuyển đến các vùng
nói trên và lan dần đến các khu vực khác. Cũng theo Daraselia dựa trên cơ sở học
thuyết “Trung tâm khởi nguyên cây trồng” của Vavilop thì cây chè có nguồn gốc ở
Trung Quốc men theo các khu vực: Phía Đông, Nam và Đông Nam cao nguyên Tây

Tạng.
* Chè có nguồn gốc ở vùng Assam (Ấn Độ)
Năm 1923, nhà khoa học người Anh là Robert Bruce phát hiện thấy ở cao
nguyên Assam Ấn Độ có những cây chè dại lá to hoàn toàn khác với cây chè Trung
Quốc. Suốt dọc biên giới Trung Quốc - Ấn Độ, những cây chè như vậy được tìm
thấy rất nhiều. Từ đó tác giả đi đến kết luận: Ấn Độ là nơi nguyên sản của chè.
* Chè có nguồn gốc ở Việt Nam
Năm 1970 nhà sinh hóa người Nga Djemukhatze, qua công trình nghiên cứu
sự tiến hóa về sinh hóa của cây chè, tác giả thấy rằng các Catechin đơn giản (thành
phần của Tanin) ở cây chè Suối Giàng chiếm 90%, trong khi đó cây ở chè Tứ
Xuyên, Quý Châu - Trung Quốc chỉ chiếm 18 - 20%. Từ đó tác giả cho rằng nguồn
gốc của cây chè chính là ở Việt Nam.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN


5

Những quan điểm nêu trên đều có những cơ sở khoa học riêng của nó, điều
này đi đến những kết luận khác nhau nhưng tóm lại chúng ta có thể đưa ra một
nhận

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN


6

định chung nhất về nguồn gốc của cây chè: Nguyên sản của cây chè là ở châu Á,

nơi có điều kiện khí hậu nóng ẩm.
2 Phân loại cây chè
Khi nghiên cứu về cây chè, năm 1753 nhà thực vật học nổi tiếng Line đã đặt
tên cho cây chè là: Thea Sinensis, sau lại đặt là Camellia Sinensis. Vấn đề này cũng
được nhiều nhà nghiên cứu tranh luận và cũng có rất nhiều cách đặt tên. Theo
Nguyễn Ngọc Kính thì cách phân loại của Cohen Stuart (1919) được các nhà thực
vật học thống nhất đến nay:
Cây chè thuộc: Ngành hạt kín: Angiospermae
Lớp 2 lá mầm: Dicotilelonae
Bộ chè: Theales
Họ chè: Theacea
Chi chè: Camellia
Dựa vào các đặc điểm thực vật học, đặc điểm sinh hóa, nguồn gốc phát sinh
cây chè Cohen Stuart chia Camellia Sinensis ra làm bốn thứ:
- C.S Var. Bohea (chè Trung Quốc lá nhỏ)
- C.S Var. Macrophylla (chè Trung Quốc lá to)
- C.S Var. Shan (chè Shan)
- C.S Var. Assamica (chè Ấn Độ)
Sự phân bố của cây chè
Điều kiện tự nhiên là yếu tố quan trọng quyết định sự phân bố của cây chè.
Tất cả các công trình nghiên cứu trước đây đã kết luận: Vùng khí hậu Nhiệt Đới và Á
Nhiệt Đới đều thích hợp cho sự phát triển của cây chè.
Hiện nay cây chè phân bố chủ yếu ở các nước Châu Á như Trung Quốc, Ấn
Độ, Srilanka, Indonesia và Việt Nam. Đây là những nơi có điều kiện khí hậu nóng
ẩm. Tuy nhiên, do sự phát triển khoa học kỹ thuật hiện nay cây chè có thể được
0

trồng ở hầu khắp các châu lục trên thế giới, từ 42 v Bắc (XoChi - Liên Xô cũ) Đến
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN



0

27 v Nam (Coriente - Achentina).

7

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN


8

4 Đặc điểm hình thái
1.1.4.1. Dạng thân và cành
Cây chè sinh trưởng trong điều kiện tự nhiên đơn trục, tức là chỉ có một
thân chính, trên đó phân ra các cấp cành. Do đặc điểm sinh trưởng và do hình dạng
thân khác nhau, nên chè được chia ra làm ba loại: thân gỗ, thân bán gỗ.
Thân gỗ: là loại hình cây cao, to, có thân chính rõ rệt, vị trí phân cành cao.
Thân bán gỗ: là loại hình trung gian, có thân chính tương đối rõ rệt, vị trí
phân cành cao thường khoảng 20 - 30 cm tính từ phía trên cổ rễ.
Cành chè do mầm dinh dưỡng phát triển thành, trên cành chia làm
nhiều đốt. Chiều dài của đốt thay đổi rất khác nhau từ 1 - 10 cm do đặc điểm
giống và điều kiện sinh trưởng. Đốt chè dài là một trong những biểu hiện giống chè
có năng suất cao. Thân và cành tạo nên khung tán của cây chè.
Các tác giả Nguyễn Văn Niệm, Đỗ Văn Ngọc, Trần Thanh (1984) [15] cho rằng
đặc điểm phân cành của cây chè là chỉ tiêu quan trọng ảnh hưởng tới khả năng cho
năng suất của giống. Những giống chè có độ cao phân cành thấp, số cành cấp 1
nhiều, cành lớn sẽ có bộ khung tán to, khoẻ, có khả năng cho năng suất cao.

Kết quả nghiên cứu sinh trưởng của một số giống chè nhập nội trồng tại Thái
Nguyên tác giả Lê Tất Khương [6] cho biết các giống chè có hai dạng hình là thân bụi
và thân gỗ nhỡ. Các giống có dạng thân gỗ nhỡ thường có chiều cao lớn hơn các
giống chè thân bụi. Hai giống có chiều cao thấp nhất là giống Keo Am Tích và Thiết
Bảo Trà. Trong khi đó về thế lá có 5 giống chè thế lá nằm ngang (Trung du, PT95,
Phúc Vân Tiên, Hùng Đỉnh Bạch Thiết Bảo Trà), có 5 giống thế lá xiên (Phú Thọ
10, Hoa Nhật Kim, Long Vân 2000, Kiara 8, TRI 2024) và 2 giống có thế lá rủ (Keo Am
Tích, Nhật Bản 2). Nhưng khi đánh giá về bề mặt lá tác giả khẳng định trong các
giống thí nghiệm có 2 dạng: mặt nhẵn và mặt gồ ghề. Diện tích lá của các giống chè
2

2

thí nghiệm dao động từ 10,05 cm - 36,86 cm . Với hệ số diện tích lá của các giống
2

2

tác giả cho biết dao động từ 0,25 - 0,86 m lá/m đất.
Vũ Công Quỳ [16] khi nghiên cứu tương quan hình thái, năng suất ở một số
biến chủng chè kết luận: Đặc điểm hình thái của những giống chè năng suất cao là
lá có khối lượng lớn, mỏng, nhiều búp góc độ phân cành cấp 1 lớn, mô dậu kém
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN


phát triển, tán rộng...

9


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN


10

Khi nghiên cứu một số đặc điểm hình thái của tập đoàn giống chè tại Phú Hộ
thời kỳ kiến thiết cơ bản tác giả Nguyễn Hữu La [9] đã khẳng định; chiều cao cây
có tương quan thuận rất chặt với chiều rộng tán chè (r = 0,72 ± 0,09) và số cành cấp
1 (r = 0,75 ± 0,090), tương quan chặt với diện tích lá (r = 0,58 ± 0,11), nhưng không
có mối tương quan thuận với chiều dài đốt cành, trọng lượng búp và mật độ búp.
Tóm lại mỗi giống chè có những đặc điểm phát triển thân cành khác nhau,
có những giống thân bụi, có những giống thân gỗ nhỡ. Vì vậy trong sản xuất phải
căn cứ vào đặc điểm phân cành của từng giống mà bố trí mật độ và khoảng cách
trồng thích hợp tạo điều kiện cho cây chè sinh trưởng phát triển tốt. Căn cứ
vào mối tương quan giữa khả năng phân cành với năng suất và chất lượng các
giống chè sẽ giúp cho những nhà chọn tạo giống có những nhận xét bước đầu về
khả năng cho năng suất của các con lai. Với các biện pháp kỹ thuật như đốn hàng
năm sẽ làm tăng khả năng phân cành của cây chè và vì thế sẽ thúc đẩy việc tăng
năng suất nương chè một cách đáng kể. Với những đặc điểm sinh trưởng cành cũng
như sinh trưởng của bộ rễ mà chúng ta quyết định thời kỳ để bón phân có hiệu quả.
1.1.4.2. Búp chè
Búp chè là đoạn búp non của một cành chè. Búp được hình thành từ
các mầm đỉnh dinh dưỡng, gồm có tôm (phần lá non ở trên đỉnh của cành
chưa xoè rộng ra), và hai hoặc ba lá non. Kích thước của búp thay đổi tuỳ
theo giống, dòng và liều lượng phân bón, kỹ thuật canh tác như việc đốn, hái và
điều kiện địa lý nơi trồng trọt.
Búp chè là nguyên liệu để chế biến các loại chè, vì vậy nó quan hệ trực tiếp
đến năng suất và phẩm chất của chè. Những giống có thời gian sinh trưởng dài, tốc
độ sinh trưởng búp nhanh thường là những giống có khả năng cho năng suất

cao. Trong thực tế sản xuất người ta thường chú ý xây dựng bộ giống hợp lý cho
vùng sản xuất trong đó có những giống có thời gian sinh trưởng búp dài, có những
giống có thời gian sinh trưởng búp ngắn. Có những giống có thời gian cho búp
sớm, có những giống có thời gian cho búp muộn. Có như vậy chúng ta mới có vùng
nguyên liệu có thời gian thu hoạch và chế biến sản phẩm dài, khắc phục được
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN


11

tính thời vụ của sản xuất chè, khai thác và đáp ứng hết công suất của các nhà máy
chế biến.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN


12

Mỗi giai đoạn cây chè sinh trưởng khác nhau vì vậy sự hình thành và phát
triển của búp chè cũng như các lứa búp chè cũng khác nhau nhưng yếu tố nhiệt độ
có vai trò rất quan trọng trong quá trình hình thành các lứa chè.
Búp chè gồm hai loại: búp bình thường và búp mù. Búp bình thường gồm có
tôm và hai, ba lá non, trọng lượng tươi bình quân 1 búp từ 1-1,2g. Búp mù là búp
phát triển không bình thường, có trọng lượng bình quân bằng một nửa trọng lượng
búp bình thường.
Nghiên cứu về khả năng sinh trưởng của các giống chè nhập nội trồng tại
Thái Nguyên tác giả Lê tất Khương [7] cho biết: Trong điều kiện không đốn hái, 7
giống có số đợt sinh trưởng cao hơn đối chứng từ 0,1- 0,4 đợt (cao nhất là

giống PT95 - 4,2 đợt), 2 giống có số đợt sinh trưởng thấp hơn đối chứng (giống chè
Trung du), thấp nhất là giống Hoa Nhật Kim: 3,6 đợt.
Nghiên cứu số đợt sinh trưởng của các giống chè PH1, 1A, TH3 Trung
Du, TRI777 trong điều kiện có đốn hái và trong điều kiện tự nhiên tác giả Lê Tất
Khương [6], cho thấy: Tuỳ điều kiện tự nhiên giữa các giống ít có sự sai k hác về
số đợt sinh trưởng, số đợt sinh trưởng tự nhiên của các giống biến động từ 3,4
3,6 đợt/năm. Tuy nhiên, trong điều kiện có đốn, có hái giữa các giống có sự sai
khác đáng kể về số đợt sinh trưởng giữa các giống chè, biến động từ 5,5 - 6,2
đợt/năm.
Khi nghiên cứu mối quan hệ giữa sinh trưởng búp chè với sản lượng chè
của tác giả Nguyễn Văn Toàn [18] cho rằng: Sản lượng búp chè do 2 yếu tố: Số
lượng búp trên cây và trọng lượng búp quyết định, trong đó số lượng búp/cây có
tương quan chặt hơn đối với sản lượng, đây là yếu tố rất nhạy cảm có thể thay đổi
theo những điều kiện canh tác và các biện pháp kỹ thuật áp dụng. Còn trọng lượng
búp có tương quan thuận không chặt với sản lượng, đây là yếu tố ổn định và nó do
đặc điểm của giống quyết định, vì thế số búp/cây có ý ngh a rất lớn đối với sản
lượng của cây chè.
Khi nghiên cứu tương quan giữa số búp/tán và năng suất búp của nương chè
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN


×