Tải bản đầy đủ (.doc) (218 trang)

Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 218 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN THỊ HƯƠNG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH
HÙNG VƯƠNG - PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN THỊ HƯƠNG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH
HÙNG VƯƠNG - PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế


Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ VĂN TÂM

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực, xuất phát từ tình hình
thực tế của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Hùng Vương Phú Thọ (Vietinbank Hùng Vương).

Thái Nguyên, tháng 01 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hương

Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




ii


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Hùng
Vương - Phú Thọ”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều
cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá
nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng Quản lý Đào
tạo Khoa sau Đại học, các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị
Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong
quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Lê Văn Tâm - Giáo
viên trực tiếp hướng dẫn đã tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ tác
giả hoàn thành luận văn này.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa
học, các thầy, cô giáo trong Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại
học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các
đồng chí tại địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương đã tạo điều kiện mọi
mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này.
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp tôi thực
hiện luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 01 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hương
Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN





iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...........................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ ............................................................. viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................
1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................
2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................... 2
4. Những đóng góp dự kiến và ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................
3
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại .................
5
1.1.1. Vốn và các hình thức huy động vốn.................................................................. 5
1.1.2. Hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương mại.......................................
17
1.2. Cơ sở thực tiễn về hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại .............
27

1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả huy động vốn...............................................
27
1.2.2. Bài học kinh nghiệm nâng cao hiệu quả huy động vốn cho Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương ....................................... 33
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................... 35
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................
Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




35

iv

2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................
35
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................
35
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin .....................................................................
39
2.2.3.
Phương
pháp
phân
..................................................................397

tích

thông


tin

2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................
41

Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




v
2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh cơ cấu vốn huy động .......................................................... 41
2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh sự gia tăng về quy mô ................................................... 42
2.3.3. Chỉ tiêu phản ánh chi phí vốn huy động .......................................................430
2.3.4. Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của vốn huy động ................................431
Chương 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HÙNG VƯƠNG
PHÚ THỌ .................................................................442
3.1. Khái quát chung về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ
phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Hùng Vương - Phú Thọ .........................442
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Vietinbank - Chi nhánh Hùng Vương
....442
3.1.2. Mô hình tổ chức và chức năng của Vietinbank Chi nhánh Hùng Vương .....453
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012-2014 ....................................486
3.2. Thực trạng hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng Thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam Chi nhánh Hùng Vương - Phú Thọ ..................................552
3.2.1. Các chính sách huy động vốn .......................................................................552
3.2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động ........................................................................... 58
3.2.3. Chi phí huy động vốn ....................................................................................674

3.2.4. Hệ số sử dụng vốn huy động
.........................................................................696
3.2.5. Khả năng sinh lời của vốn huy động ............................................................... 68
3.2.6. Thị phần và mạng lưới huy động vốn ............................................................. 69
3.2.7. Quy mô và tốc độ tăng trưởng huy động vốn ...............................................730
3.3. Đánh giá của khách hàng về các vấn đề liên quan đến hoạt động huy động
vốn của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Hùng Vương Phú Thọ ...................................................................................................................752
3.4. Đánh giá hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam Chi nhánh Hùng Vương - Phú Thọ ................................................................807
3.4.1.Kết quả đạt được
............................................................................................807
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................. 79
Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




vi
Chương 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH HÙNG VƯƠNG - PHÚ THỌ ......................................................896
4.1. Định hướng hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần
công thương Việt Nam Chi nhánh Hùng Vương - Phú Thọ ..................................... 86
4.1.1. Mục tiêu phát triển của Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam trong
giai đoạn tới............................................................................................................... 86
4.1.2. Định hướng và mục tiêu hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công
thương - Chi nhánh Hùng Vương.................................................................... 90
4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ
phần công thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương - Phú Thọ .......................... 91
4.2.1. Xây dựng kế hoạch cân đối cung cầu vốn ...................................................... 91

4.2.2. Xây dựng chính sách lãi suất linh hoạt ........................................................... 92
4.2.3. Đa dạng hoá các hình thức huy động vốn ....................................................... 93
4.2.4. Xây dựng một chiến lược khách hàng hợp lý trong huy động vốn................. 94
4.2.5. Đào tạo và nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ đối với đội ngũ cán
bộ ngân hàng ............................................................................................................. 96
4.2.6. Tăng cường các hoạt động tiếp thị, quảng cáo trong huy động vốn ...............
98
4.2.7. Cải tiến quy trình thanh toán
.........................................................................100
4.2.8. Đầu tư hoàn thiện và hiện đại hóa công nghệ ngân hàng
.............................101
4.3. Kiến nghị ..........................................................................................................101
4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ...............................................................................101
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.............................................102
4.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ...........................104
KẾT LUẬN ............................................................................................................106
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................108
PHỤ LỤC ...............................................................................................................109
Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




vi
i

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
CN


Nội dung
: Chi nhánh

ĐCTC

: Định chế tài chính

HĐQT

: Hội đồng quản trị

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

NH

: Ngân hàng

NHCT

: Ngân hàng Công thương

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại


NHTW

: Ngân hàng trung ương

TCHC

: Tổ chức hành chính TCTD

: Tổ chức tín dụng
TMCP
Vietinbank
VN

: Thương mại cổ phần
: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
: Việt Nam

Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Quy mô mẫu ............................................................................................. 37
Bảng 2.2. Thang đánh giá Likert............................................................................... 38
Bảng 3.1. Kết quả huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Chi nhánh Hùng Vương - Giai đoạn 2012 - 2014 ................................... 49

Bảng 3.2. Kết quả dư nợ cho vay giai đoạn 2012 - 2014.......................................... 51
Bảng 3.3. Chỉ số hiệu quả kinh doanh bình quân trong giai đoạn 2012 - 2014 ........ 53
Bảng 3.4. Biến động cơ cấu huy động vốn theo đối tượng khách hàng Giai đoạn
2012 - 2014 .............................................................................................. 61
Bảng 3.5. Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn ............................................................ 63
Bảng 3.6. Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương giai đoạn 2012 - 2014 ....... 66
Bảng 3.7. Chi phí huy động vốn bình quân từ năm 2012 - 2014 .............................. 68
Bảng 3.8. Hệ số sử dụng vốn huy động .................................................................... 69
Bảng 3.9. Hệ số sử dụng vốn theo thời hạn tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương giai đoạn 2012 - 2014 ................... 70
Bảng 3.10. Khả năng sinh lời của vốn huy động giai đoạn 2012 - 2014 .................. 71
Bảng 3.11. Nguồn vốn huy động của các NHTM và các TCTD tại tỉnh Phú Thọ ... 73
Bảng 3.12. Đánh giá của khách hàng về chính sách lãi suất..................................... 75
Bảng 3.13. Đánh giá của khách hàng về đội ngũ nhân viên ngân hàng.................... 76
Bảng 3.14. Đánh giá của khách hàng về sản phẩm và mạng lưới phân phối............ 77
Bảng 3.15. Đánh giá của khách hàng về công nghệ của Ngân hàng ........................ 78
Bảng 3.16. Đánh giá của khách hàng về công tác marketing của Ngân hàng .......... 79
Bảng 4.1. Tổng hợp các phương tiện quảng cáo....................................................... 99

Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




viii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1. So sánh lãi suất huy động và FTP bán vốn thời điểm 31/12/2014 ....... 61

Biểu đồ 3.2. Cơ cấu huy động vốn theo khách hàng giai đoạn 2012 - 2014 ............ 63
Biểu đồ 3.3. Cơ cấu huy động vốn theo thời gian giai đoạn 2012 - 2014 ................ 65
Biểu đồ 3.3. Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền giai đoạn 2012-2014.................... 67
Biểu đồ 3.4. So sánh vốn huy động và vốn cho vay, đầu tư Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương giai đoạn 2012 - 2014.............
70
Biểu đồ 3.5. Thị phần huy động vốn năm 2014 ........................................................ 72
Biểu đồ 3.6. Tăng trưởng huy động vốn năm 2012 - 2014 ....................................... 74
Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại .......................... 6
Sơ đồ 3.1. Bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi
nhánh Hùng Vương ................................................................................. 48

Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




11

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Một trong những giải pháp cơ bản thực hiện đường lối đổi mới kinh tế theo
hướng công nghiệp hoá hiện đại hoá của nước ta là đổi mới mới cơ cấu kinh tế,
bao gồm cơ cấu ngành, vùng và thành phần kinh tế. Theo chỉ thị của Thủ tướng
Chính phủ mục tiêu tổng quát của Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 20162020 là giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, đi đôi với đẩy nhanh
tốc độ tăng trưởng, bảo đảm cho nền kinh tế phát triển bền vững; phấn đấu đến
năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Kế
hoạch hướng tới mức tăng trưởng kinh tế (GDP) bình quân 5 năm 2016-2020 tăng
6,5-7%/năm. Để đạt được mục tiêu này đòi hỏi phải giải quyết đồng bộ nhiều

vấn đề, trong đó các giải pháp thuộc lĩnh vực tài chính có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng và một trong những giải pháp tài chính đó là việc phát huy hơn nữa vai trò
của các Ngân hàng thương mại trên phạm vi cả nước để thu hút nguồn vốn
nhàn rỗi trong dân cư chuyển sang đầu tư một cách có hiệu quả.
Như chúng ta vẫn biết, vốn là tiền đề cho sự tăng trưởng kinh tế, tăng
trưởng kinh tế phụ thuộc vào quy mô và hiệu quả vốn đầu tư. Nếu không kể việc
đầu tư từ ngân sách hoặc tự đầu tư của các cá nhân, doanh nghiệp thì việc
khai thác và chuyển dịch các nguồn vốn tích luỹ đến lĩnh vực đầu tư cho vay có
thể được tiến hành theo hai phương thức: đầu tư trực tiếp qua thị trường tài
chính (phát hành trái phiếu doanh nghiệp) và đầu tư gián tiếp thông qua các trung
gian tài chính. Nguồn vốn đầu tư qua các trung gian tài chính mà chủ yếu là hệ
thống Ngân hàng thương mại càng trở nên quan trọng và hữu hiệu hơn bao giờ
hết.
Bối cảnh hội nhập ngày càng sâu rộng của nền kinh tế Việt Nam vào nền
kinh tế thế giới đã tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tài chính của nước ta, thị
trường ngân hàng cũng đã có nhiều khởi sắc, đánh dấu bước phát triển mới cả về
chất lẫn về lượng của hệ thống Ngân hàng Việt Nam. Bằng lượng vốn huy động
được trong xã hội và thông qua nghiệp vụ tín dụng, Ngân hàng thương mại đã cung
cấp một lượng vốn lớn cho mọi hoạt động kinh tế, đáp ứng các nhu cầu vốn
một cách nhanh chóng, kịp thời cho quá trình tái sản xuất. Nhờ đó mà hoạt
Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




22
động sản xuất kinh doanh của các thành phần trong nền kinh tế được diễn ra một
cách trôi chảy. Do vậy, trong thời gian tới, để phát huy hơn nữa vai trò của mình và
đồng thời đáp ứng cho sự phát triển chung của nền kinh tế cũng như cho chính
bản thân hệ


Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




33
thống Ngân hàng, việc huy động vốn cho kinh doanh trong tương lai chắc chắn vẫn
sẽ được đặt lên hàng đầu đối với các tổ chức tài chính nói chung và các Ngân hàng
thương mại nói riêng.
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương trải qua
nhiều năm đã đạt tăng trưởng đáng kể trong mở rộng quy mô, nâng cao chất
lượng hoạt động kinh doanh nhưng thực tiễn đang đặt ra những thách thức mới ở
phía trước. Do ảnh hưởng của tình hình kinh tế xã hội địa phương, những khó
khăn từ môi trường kinh tế vĩ mô, từ nội tại của mình và cạnh tranh ngày càng gia
tăng bởi thêm hoạt động của các tổ chức tài chính phi ngân hàng về huy động vốn
như Bảo hiểm, Quỹ hỗ trợ phát triển, Kho bạc huy động trái phiếu… Mặt khác, trần
lãi suất cho vay ngày càng giảm thấp và những đặc điểm riêng có của mình thì
hoạt động huy động vốn của Chi nhánh Ngân hàng Công thương Hùng Vương cần
áp dụng những giải pháp thích ứng.
Nhận thức rõ tính cấp thiết của vốn, với ý thức trách nhiệm về sự tồn tại và
phát triển của Chi nhánh Ngân hàng Công thương Hùng Vương, vì vậy đề tài “Nâng
cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam Chi nhánh Hùng Vương - Phú Thọ” được lựa chọn để nghiên cứu nhằm mục
đích phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn tại Chi nhánh, đồng
thời đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn.
2. Mục têu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài này được nghiên cứu nhằm tìm ra các giải pháp cụ thể trong việc nâng
cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại.

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương
mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả huy động vốn của Vietinbank Chi
nhánh Hùng Vương.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn của
Vietinbank Chi nhánh Hùng Vương.
Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

44

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




55
Hiệu quả hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần
công thương Việt Nam Chi nhánh Hùng Vương.
Phạm vi thời gian: giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2014.
4. Những đóng góp dự kiến và ý nghĩa khoa học của luận văn

4.1. Những đóng góp dự kiến
- Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về hiệu quả hoạt động huy động vốn
của ngân hàng thương mại
- Tìm ra những hạn chế trong công tác huy động vốn và phân tích nguyên
nhân của những hạn chế trong công tác huy động vốn tại Vietinbank Chi nhánh
Hùng Vương - Phú Thọ
- Đưa ra một số phương hướng khắc phục những hạn chế trong công tác
huy động vốn tại Vietinbank Chi nhánh Hùng Vương - Phú Thọ từ đó nâng cao hiệu
quả hoạt động huy động vốn
4.2. Ý nghĩa khoa học
- Về mặt lý luận: Tổng kết lại những kết quả nghiên cứu lý luận về hoạt động
huy động vốn của Ngân hàng thương mại trong thời gian qua. Từ đó rút ra những
bài học kinh nghiệm cho hoạt động nghiên cứu lý luận và đưa ra những vấn đề cần
tiếp tục phải nghiên cứu.
- Về mặt thực tiễn: Tổng kết, rút ra bài học kinh nghiệm và đưa ra các giải

pháp cho việc nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
thương mại cổ phần công thương Việt nam - Chi nhánh Hùng Vương.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo luận văn được
kết cấu thành 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả huy động vốn của Ngân
hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ
phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Hùng Vương - Phú Thọ.
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng
Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN





66
Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Hùng Vương - Phú Thọ.

Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




77

Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




88

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại
1.1.1. Vốn và các hình thức huy động vốn
1.1.1.1. Khái niệm về vốn của Ngân hàng thương
mại
Khi nói đến thuật ngữ “Trung gian tài chính” người ta thường hay nghĩ tới
hai loại hình tổ chức cơ bản đó là: các tổ chức nhận tiền gửi (bao gồm các Ngân
hàng thương mại, các hiệp hội tiết kiệm và cho vay) và các trung gian đầu tư (bao
gồm các công ty tài chính, các quỹ tương trợ, các công ty bảo hiểm....). Nhưng cho

dù có được hiểu thế nào đi chăng nữa thì NHTM, xét về khối lượng tài sản cũng
như những đóng góp đối với nền kinh tế, vẫn luôn giữ một vai trò quan trọng. Các
NHTM có thể được tổ chức theo nhiều loại hình khác nhau, chẳng hạn như Ngân
hàng tư nhân, Ngân hàng cổ phần, Ngân hàng quốc doanh và các ngân hàng liên
doanh. Dưới bất kỳ hình thức nào, các NHTM vẫn luôn đặt mục tiêu tìm kiếm lợi
nhuận lên hàng đầu và để làm được điều đó, công cụ duy nhất mà các Ngân hàng
phải có đó là vốn.
Các nhà kinh tế đưa ra định nghĩa về vốn của NHTM như sau:
Vốn của Ngân hàng thương mại là những giá trị tiền tệ do bản thân Ngân
hàng thương mại tạo lập hoặc huy động được, dùng để cho vay, đầu tư hoặc
thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác.
Theo như định nghĩa trên thì nguồn vốn mà Ngân hàng tạo lập được sẽ là
một phần thu nhập quốc dân tạm thời nhàn rỗi trong quá trình sản xuất, phân
phối và tiêu dùng, được người chủ sở hữu của khoản vốn đó gửi vào Ngân hàng để
thực hiện các mục đích khác nhau. Nói cách khác, họ chuyển quyền sử dụng khoản
vốn tiền tệ đó cho Ngân hàng để rồi nhận được một khoản thu nhập từ phía ngân
hàng. Như vậy, NHTM đã thực hiện vai trò tập trung và phân phối lại vốn cho nền
kinh tế dưới hình thức tiền tệ, kết quả là làm tăng nhanh quá trình luân chuyển
vốn, phục vụ và kích thích mọi hoạt động sản xuất - kinh doanh phát triển. Nhưng
đồng thời cũng chính các hoạt động đó lại là yếu tố mang tính chất quyết định đến
sự tồnSốtại
và phát triển hoạt động kinh doanh của chínhhtNgân
hàng.
hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN
tp://www.lrc.tnu.edu.vn


99
Vốn nói chung của Ngân hàng thương mại bao gồm:
- Vốn tự có


Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




101
0
- Vốn huy động
- Vốn đi vay
- Vốn khác
Mỗi loại vốn đều có những tính chất, vai trò riêng trong tổng nguồn vốn hoạt
động của Ngân hàng và đều có những tác động ít nhiều đến hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng thương mại.
1.1.1.2. Các hình thức huy động vốn
Nguồn vốn huy động của NHTM

Tiền gửi của
khách hàng

Tiền ký
gửi

Tiền tiết
kiệm

Ký gửi không
kỳ hạn

Ký gửi có

kỳ hạn

Vốn đi vay của tài
chính tín dụng

Gửi để dành
có hạn

Vốn phát hành

Phát hành kỳ
phiếu

Phát hành
trái phiếu

Chứng chỉ
nhận nợ

Gửi rút ra phải
báo trước

Sơ đồ 1.1. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại
a. Huy động vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn vốn trung và dài hạn, đóng vai trò nền tảng,
là cơ sở để thu hút những nguồn vốn khác. Tuy nó chiếm một tỷ trọng không lớn
trong cơ cấu nguồn vốn của NHTM nhưng nó có ý nghĩa quyết định tới sự thành bại
và phát triển của ngân hàng.
Vốn chủ sở hữu có thể được xem xét dưới các góc độ sau:
 Vốn pháp định: Điều kiện hàng đầu để khởi nghiệp trước khi được phép


Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




khai trương ngân hàng là phải có đủ vốn ban đầu theo luật định. Ở Việt Nam, để
thành lập một NHTM trước hết phải có đủ vốn pháp định theo mức quy định của
Ngân hàng Nhà nước.
Vốn pháp định của mỗi ngân hàng được hình thành do tính chất sở hữu của
ngân hàng quyết định. Theo quy định của Việt Nam có thể khái quát như sau:
Nếu là NHTM thuộc sở hữu Nhà nước, vốn pháp định do ngân sách Nhà
nước cấp 100% vốn ban đầu.
Nếu là NHTM cổ phần, vốn pháp định do sự đóng góp của các cổ đông dưới
hình thức phát hành cổ phiếu.
Cổ phiếu ngân hàng là chứng chỉ đầu tư vốn, nó xác nhận phần hùn vốn của
người sở hữu cổ phiếu trong ngân hàng. Người sở hữu cổ phiếu được gọi là cổ
đông, là chủ sở hữu vốn và có trách nhiệm về mặt pháp lý trong phạm vi của vốn
góp. Cổ đông không được rút vốn khỏi ngân hàng bằng cách trả lại cổ phiếu cho
ngân hàng, cổ đông được chia lãi theo tỷ lệ vốn góp vào ngân hàng, nhưng phải
chịu mọi rủi ro mà ngân hàng gặp phải. Cổ phiếu không kỳ hạn, tồn tại cùng với sự
tồn tại của ngân hàng phát hành.
 Vốn điều lệ: là vốn được ghi trong điều lệ hoạt động của NHTM. Vốn điều
lệ ít nhất phải bằng mức vốn pháp định do NHTM công bố vào đầu mỗi năm tài
chính. Vốn điều lệ quy định cho một ngân hàng nhiều hay ít tuỳ thuộc vào quy mô
và phạm vi hoạt động.
Ngoài ra, NHTM còn có các quỹ dự trữ ngân hàng như: quỹ phát triển kỹ
thuật, quỹ khấu hao tài sản cố định, quỹ bảo toàn vốn, quỹ phúc lợi….
Thực tế, vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng số vốn hoạt động kinh
doanh của một ngân hàng nhưng lại là nguồn vốn rất quan trọng vì nó cho thấy

được thực lực, quy mô của ngân hàng. Nguồn vốn này càng lớn, sức chịu đựng của
ngân hàng càng mạnh khi mà tình hình kinh tế và tình hình hoạt động của ngân
hàng trải qua giai đoạn khó khăn.
b. Huy động tiền gửi từ tổ chức kinh tế, cá nhân
Đây là hình thức huy động vốn mà ngân hàng huy động được từ các tổ chức
kinh tế, các nhân... trong xã hội thông qua hoạt động nhận tiền gửi tiết kiệm, thanh
toán hộ, các khoản cho vay tạo tiền gửi và các nghiệp vụ kinh doanh khác.
Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




Đặc điểm chung của tiền gửi là chúng phải được thanh toán khi khách hàng

Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




yêu cầu ngay cả khi đó là tiền gửi có kỳ hạn nhưng chưa đến hạn thanh toán.
Sự thay đổi, đặc biệt là tiền gửi ngắn hạn, làm thay đổi cầu thanh khoản của ngân
hàng.
Tiền gửi là nguồn tiền quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn
tiền của ngân hàng. Để gia tăng tiền gửi trong môi trường cạnh tranh và để có
được nguồn tiền có chất lượng ngày càng cao, các ngân hàng phải đưa ra và thực
hiện nhiều hình thức huy động khác nhau.
Các hình thức nhận tiền gửi của các Ngân hàng Thương mại tuỳ thuộc vào
các tiêu thức khác nhau mà được chia thành từng loại khác nhau:
 Phân loại theo tiêu thức kỳ hạn
Ngày nay, người ta thường phân chia các khoản tiền gửi theo tiêu thức

này để có thể quản lý tốt lượng tiền gửi, tiền lãi, và là cơ sở để ngân hàng xây
dựng chiến lược dự trữ phù hợp.
- Tiền gửi không kỳ hạn: Đây là khoản tiền gửi không có kỳ hạn xác định,
người gửi có thể rút ra bất kỳ lúc nào do đó lãi suất thường thấp. Tiền gửi không kỳ
hạn là một trong những nguồn vốn biến động nhiều nhất và ngân hàng khó có
thể dự báo về quy mô tiền gửi không kỳ hạn (giao dịch) có thể huy động. Hình thức
này chủ yếu là mở cho các doanh nghiệp. Vì các doanh nghiệp gửi tiền vào ngân
hàng mục đích chính không phải để nhận lãi mà là để hưởng các dịch vụ mà ngân
hàng cung cấp; đó là các dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, thu chi hộ...
Tuy nhiên, tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn có thể đáp ứng nhu cầu của
những khách hàng chưa có dự định rõ ràng trong tương lai, hoặc không thực sự an
tâm về việc gửi tiền mà chỉ mong muốn nhận được một số tiền lãi nào đó với
lượng tiền hiện còn nhàn rỗi.
Do tính chất không ổn định của nó nên ngân hàng chỉ được sử dụng một tỷ
lệ phần trăm nhất định nào đó của lượng tiền gửi không kỳ hạn nhận được, và
ngân hàng muốn sử dụng thì phải dự tính về sự ổn định tương đối của lượng tiền
này. Do vậy, quản lý tiền gửi không kỳ hạn là một phần quan trọng của quản lý dự
trữ trong các ngân hàng.
- Tiền gửi có kỳ hạn: Đây là loại tiền gửi có sự thoả thuận giữa người gửi
tiền và ngân hàng về số lượng, kỳ hạn, lãi suất của khoản tiền gửi. Do có sự xác
định rõ ràng về kỳ hạn, nên nguồn tiền gửi có kỳ hạn là nguồn tiền có sự ổn định
cao, ngân hàng có thể sử dụng để cho vay với thời hạn tương ứng hoặc có
Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




thể chuyển đổi một phần tiền gửi ngắn hạn để cho vay trung dài hạn. Chính vì lý do
này mà lãi suất của các khoản tiền gửi kỳ hạn thường cao hơn nhiều lãi suất
tiền gửi


Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




×