Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Phân tích thực trạng hoạt động cho va y ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP công thương việt nam chi nhánh đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (911.01 KB, 105 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐINH VŨ HOÀNG

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT
NAM - CHI NHÁNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - Năm 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐINH VŨ HOÀNG

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT
NAM - CHI NHÁNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Võ Thị Thúy Anh

Đà Nẵng - Năm 2018




LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc
rõ ràng.
Tác giả luận văn

Đinh Vũ Hoàng


MỤC LỤC
1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................... 1
2. Tính cấp thiết của đề tài: ....................................................................... 4
3. Mục tiêu của đề tài ................................................................................ 5
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu: ........................................................... 6
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 6
6. Nội dung nghiên cứu và tiến độ thực hiện: ........................................... 8
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ......................... 11
8. Bố cục dự kiến của luận văn ............................................................... 12
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN
HẠN KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI ................................................................................................................. 13
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................ 13
1.1.1 . Khái niệm, phân loại, đặc điểm, vai trò của doanh nghiệp .......... 13
1.1.2 Cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thƣơng
mại. .................................................................................................................. 16
1.1.3 Tiêu chí đánh giá kết quả cho vay ngắn hạn khách hàng doanh
nghiệp .............................................................................................................. 24

1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN
HẠN KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI ................................................................................................................. 28
1.2.1. Các nhân tố bên thuộc về ngân hàng thƣơng mại ......................... 28
1.2.2. Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp .............................................. 29
1.2.3. Các nhân tố khác ........................................................................... 31


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI VIETIBANK ĐAK LAK ........ 33
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VIETINBANK ĐAK LAK ........................ 33
2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển của Vietinbank Đak Lak ............ 33
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Vietinbank Đak Lak ...................................... 34
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI VIETINBANK ĐAK LAK.......................... 36
2.2.1. Bối cảnh kinh doanh của VIETINBANK ĐAK LAK .................. 36
2.2.2. Quy trình cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp ................ 44
2.2.3. Các giải pháp trong cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp
tại Vietinbank Đak Lak ................................................................................... 49
2.2.4 Kết quả cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp tại Vietinbank
Đak Lak ........................................................................................................... 53
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI VIETINBANK ĐAK LAK.......................... 65
2.3.1. Những thành tựu đạt đƣợc ............................................................ 65
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 71
CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY NGẮN HẠN KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
VIETINBANK ĐAK LAK ........................................................................... 73
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT CÁC KHUYẾN NGHỊ .......................................... 73
3.1.1. Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động cho vay ngắn hạn

khách hàng doanh nghiệp tại Vietinbank Đak Lak ......................................... 73
3.1.2. Định hƣớng hoạt động cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp
tại Vietinbank Đak Lak ................................................................................... 75


3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
NGẮN HẠN KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI VIETINBANK ĐAK
LAK ................................................................................................................. 78
3.2.1. Khuyến nghị đối với Vietinbank Đak Lak .................................... 78
3.2.2. Khuyến nghị đối với Vietinbank Việt Nam .................................. 86
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 88
KẾT LUẬN .................................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO)


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
NH

:

Ngân hàng

NHTM

:

Ngân hàng thƣơng mại


TMCP

:

Thƣơng mại cổ phần

CN

:

Chi nhánh

CB QHKH

:

Cán bộ quan hệ khách hàng

KHDN

:

Khách hàng doanh nghiệp

NHCT VN

:

Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam


TSBĐ

:

Tài sản bảo đảm

CBCNV

:

Cán bộ công nhân viên

KH

:

Khách hàng

XNK

:

Xuất nhập khẩu

DN

:

Doanh nghiệp


PGD

:

Phòng giao dịch

TCTD

:

Tổ chức tín dụng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
2.1

Nội dung
Bảng so sánh thị phần huy động, dƣ nợ các TCTD
trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk

Trang
43

2.2

Tình hình huy động vốn tại Vietinbank

46


2.3

Tình hình hoạt động chung tại Vietinbank

47

2.4

Dƣ nợ cho vay ngắn hạn DN của Vietinbank Đak Lak

58

2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11
2.12
2.13
2.14

Số lƣợng doanh nghiệp vay ngắn hạn tại Vietinbank
Đak Lak
Số lƣợng món cho vay ngắn hạn đối với KHDN tại
Vietinbank Đak Lak
Thị phần dƣ nợ ngắn hạn DN của Vietinbank Đak
Lak
Thị phần về số lƣợng doanh nghiệp vay vốn ngắn hạn

của Vietinbank Đak Lak
Thị phần về số lƣợng doanh nghiệp vay vốn ngắn hạn
của Vietinbank Đak Lak
Dƣ nợ ngắn hạn doanh nghiệp theo phƣơng thức cho
vay tại tất cả các TCTD trên địa bàn tỉnh Đak Lak
Dƣ nợ ngắn hạn doanh nghiệp theo phƣơng thức cho
vay tại Vietinbank Đak Lak
Dƣ nợ ngắn hạn doanh nghiệp theo loại hình DN tại
tất cả các TCTD trên địa bàn tỉnh Đak Lak
Dƣ nợ ngắn hạn doanh nghiệp theo loại hình DN tại
Vietinbank Đak Lak
Dƣ nợ ngắn hạn doanh nghiệp theo thành phần kinh
tế tại tất cả các TCTD trên địa bàn tỉnh Đak Lak

59
60
61
62
63
63
64
64
65
66


Số hiệu
2.15
2.16


Nội dung

Trang

Dƣ nợ ngắn hạn doanh nghiệp theo thành phần kinh

66

tế tại Vietinbank Đak Lak
Cơ cấu nhóm nợ doanh nghiệp tại Vietinbank Đak

68

Lak

DANH MỤC HÌNH VẼ
Số hiệu
2.1

Nội dung
Cơ cấu tổ chức của Vietinbank Đak Lak

Trang
39


1

1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Hiện nay có rất nhiều nghiên cứu về hoạt động cho vay của các NHTM,

các nghiên cứu này tập trung cho nhiều đối tƣợng khách hàng khác nhau,
nhƣng đối tƣợng khách hàng doanh nghiệp là một trong những chủ đề đƣợc
sự quan tâm nhiều nhất của các nghiên cứu ở thời điểm hiện nay chẳng hạn
nhƣ : Nguyễn Hữu Mạnh Cƣờng (2015), Trần Thị Minh Hiền (2015)… Phần
lớn các nghiên cứu này tập trung vào cho vay trung, dài hạn lẫn ngắn hạn
nhƣng có một số nghiên cứu của Trƣơng Thùy Liên (2015), Nguyễn Thị Hạnh
Lê (2015), Nguyễn Thu Thảo (2016), Lê Nghĩa Đức Hòa (2016)…, chỉ tập
trung vào cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp vì quy mô tín dụng chủ
yếu tập trung vào nguồn dƣ nợ cho vay ngắn hạn (chiếm tỷ trọng 70% trong
toàn hệ thống ngân hàng Việt Nam), dƣ nợ nhóm đối tƣợng cho vay ngắn hạn
doanh nghiệp ngày càng tăng lên mỗi năm tại các ngân hàng thƣơng mại
mang lại nguồn thu nhập lớn cho ngân hàng. Trong hoạt động cho vay ngắn
hạn khách hàng doanh nghiệp thì các nghiên cứu này đã tìm thấy những nhân
tố ảnh hƣởng lớn đến hoạt động cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp
nhƣ nhân tố con ngƣời, quy trình thẩm định cho vay của ngân hàng… nhƣ
nghiên cứu của Nguyễn Thu Thảo (2017), Lê Nghĩa Đức Hòa (2017)… và để
đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp thì các tác giả
phần lớn sử dụng các chỉ tiêu quy mô, nợ xấu nhƣ nghiên cứu của Trƣơng
Thùy Liên (2015), Nguyễn Thị Hạnh Lê (2015)… Họ đã tìm thấy một số hạn
chế trong hoạt động cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp mà ở các
ngân hàng thƣờng xuyên gặp phải nhƣ hạn chế về việc chƣa đa dạng hóa
nghành nghề cho vay, chƣa kiểm soát đƣợc nợ quá hạn... và đề xuất những
giải pháp để khắc phục những hạn chế này. Các nghiên cứu này chủ yếu sử
dụng phƣơng pháp rất là truyền thống chẳng hạn nhƣ nghiên cứu của Nguyễn
Hữu Mạnh Cƣờng (2015) sử dụng cách tiếp cận duy vật biện chứng, phân tích


2

hệ thống, phƣơng pháp quy nạp và diễn dịch.Tác giả sử dụng các phƣơng

pháp thống kê nhƣ: Điều tra, tổng hợp dữ liệu, phân tích so sánh, đối chiếu,
vừa kết hợp hệ thống hóa khái quát về cơ sở lý luận, quy trình và nội dung
cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại các NHTM vừa thực hiện so sánh, diễn
giải, phân tích để đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP
Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk. Trần Thị Minh Hiền (2015)
Tác giả đã sử dụng kết hợp nhiều phƣơng pháp nhƣ: phƣơng pháp lịch sử,
phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp mô tả, phƣơng pháp diễn giải, phân
tích,...để nhận định đƣợc hạn chế của chi nhánh trong cho vay ngắn hạn đối
với doanh nghiệp dựa trên nguồn dữ liệu thu thập đƣợc Ngân hàng TMCP
Đông Á – Chi nhánh Đà Nẵng ...Ngoài ra, để hoàn thiện hoạt động cho vay
ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp các tác giả đã chú trong vào nhiều các giải
pháp khác nhau nhƣ bài viết trên tạp chí tài chính của nhóm tác giả NCS.
Nguyễn Thị gấm, THS Nguyễn Thanh Tùng, THS. Phạm Quang Hƣng (2017)
đã nhận định rõ các rủi ro thƣờng gặp xuất phát từ đâu, nguyên nhân và các
khắc phục nhƣ một thách thức và cần rất nhiều thời gian để thực hiện. Bài viết
trên tạp chí tài chính của tác giả TS. Nguyễn Thị Kim Thanh (2017) đã chỉ rõ
giải pháp thiết thực nhất giải pháp thúc đẩy phát triển tín dụng Doanh nghiệp
nhỏ và vừa . Đó là giải quyết 3 vấn đề mấu chốt: Nâng cao năng lực thẩm
định tín dụng và thiết kế những sản phẩm đặc thù phù hợp với DNNVV của
các TCTD; Phát triển hệ thống thông tin DN và hỗ trợ các TCTD tiếp cận
đƣợc các nguồn thông tin nhằm nâng cao khả năng đánh giá khách hàng vay
vốn, giảm bớt sự lệ thuộc vào tài sản bảo đảm khi cho vay; Nâng cao kiến
thức về quản trị tài chính cho DNNVV nhằm tăng cƣờng khả năng xây dựng
các kế hoạch tài chính phù hợp, quản trị dòng tiền và kiểm soát rủi ro trong
quá trình sử dụng vốn vay, một số bài báo liên quan khác cũng chỉ rõ đƣợc
tầm quan trọng của kiểm soát rủi ro tín dụng đối với cả hệ thống các NHTM,


3


từ đó đánh giá cao hoạt động thẩm định tín dụng cho vay. Phần lớn những
nghiên cứu này có những yếu tố hiện nay không còn phù hợp nếu nhƣ sử
dụng kết quả nghiên cứu của họ vì ngày 31 tháng 12 năm 2016, Ngân hàng
Nhà nƣớc Việt Nam (NHNN) đã ban hành Thông tƣ số 39/2016/TT-NHNN
quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nƣớc ngoài đối với khách hàng, thông tƣ này có hiệu lực thi hành từ ngày 15
tháng 3 năm 2017 phân loại khách hàng không nhƣ tiêu chí trƣớc đây. Nhƣ
vậy, các đối tƣợng doanh nghiệp tƣ nhân không đủ tƣ cách chủ thể đứng vay
vốn tại TCTD.
Một điểm chung nữa rất dễ nhận ra ở các luận văn này là đều đi theo
một phƣơng pháp giống nhau, cùng một cách tiếp cận, phƣơng pháp họ sử
dung rất đơn giản chủ yếu dựa vào dữ liệu thứ cấp của ngân hàng mà không
có cơ sở đánh giá từ phía khách hàng, không mang tính ứng dụng thực tế cao
đối với hoạt động cho vay của ngân hàng.
Vì vậy, luận văn này đƣợc tác giả hệ thống hóa lại một lần nữa các lý
luận về hoạt động cho vay ngắn hạn. Tiếp theo, tác giả tiến hành nghiên cứu
tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đăk Lăk
(Vietinbank ĐăkLăk) trong khoảng thời gian từ năm 2013 - 2017. Điểm mới
nghiên cứu là dựa trên đặc thù của chi nhánh (Ngân hàng TMCP Công
Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đăk Lăk), luận văn tiếp tục nghiên cứu cho
vay ngắn hạn đã mang lại hiểu quả gì trong hoạt động kinh doanh của
Vietinbank Đăk Lăk, để từ đó hoàn thiện hơn hoạt động cho vay ngắn hạn
nhƣ thế nào? Thực hiện tham khảo phỏng vấn một số chuyên gia chuyên sâu,
kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực kiểm soát rủi ro tín dụng các ngân hàng.
Bên cạnh đó, trong quá trình thực hiện nghiên cứu, tác giả chỉ ra những sai sót
chủ yếu vẫn chƣa khắc phục đƣợc trong quy trình cho vay mà các nghiên cứu
trƣớc đây chƣa đề cập đến. Tóm lại, luận văn đi từ việc phân tích chung về


4


thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại ngân hàng
công thƣơng Việt Nam CN Đăk Lăk, tìm ra lỗ hổng và nguyên nhân của nó để
đƣa ra đề xuất giải pháp khắc phục trong thời gian sớm nhất.
2. Tính cấp thiết của đề tài:
Doanh nghiệp đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế của một
quốc gia, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội; đã tạo ra công ăn việc làm, gia
tăng thu nhập cho ngƣời lao động giúp xóa đói giảm ngh o; huy động các
nguồn lực cho đầu tƣ phát triển cũng nhƣ hỗ trợ tích cực cho sự phát triển của
các thành phần kinh tế khác.
Mặc dù có những đóng góp không hề nhỏ nhƣ trên, nhƣng doanh
nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình vẫn phải đối mặt với rất
nhiều khó khăn, đặc biệt là vốn. Việc doanh nghiệp thiếu vốn cho đầu tƣ phát
triển cũng chính là nguyên nhân của nhiều khó khăn khác mà doanh nghiệp
gặp phải trong hoạt động của mình. Qua đấy thấy đƣợc nhu cầu về vốn là rất
lớn và tiềm năng nên Vietinbank ĐăkLăk đã rất chú trọng để phát triển cho
vay đối tƣợng này.
Năm 2017 tỉnh Đắk Lắk có 919 doanh nghiệp đăng ký thành lập mới,
tăng 25% so với năm 2016, với tổng số vốn đăng ký gần 9.000 tỷ đồng, tăng
148% so với năm 2016. Bên cạnh đó, có 197 doanh nghiệp hoạt động trở lại,
đƣa tổng số doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh lên 11.384 doanh
nghiệp. Dƣ nợ nhóm đối tƣợng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp ngày càng
tăng lên mỗi năm tại các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk, cụ
thể năm 2017 đạt 25.986 tỷ đồng tăng gần 30% so với năm 2016. Trƣớc thực
tế đó, nhận thức rõ đƣợc vai trò của doanh nghiệp trong nền kinh tế cũng nhƣ
tiềm năng phát triển to lớn của loại hình này, trong những năm qua
Vietinbank Đăklăk đã đẩy mạnh việc tăng cƣờng hoạt động cho vay doanh
nghiệp, đặc biệt là cho vay ngắn hạn, xem đây là nhiệm vụ quan trọng trong



5

việc phát triển hoạt động cho vay của chi nhánh trên địa bàn Tỉnh Đăklăk.
Đây là lĩnh vực chiếm một tỷ trọng lớn trong hoạt động tín dụng, mang lại
phần lớn thu nhập cho chi nhánh, tuy nhiên việc tăng trƣởng dự nợ ngắn hạn
khách hàng doanh nghiệp quá nhanh sẽ tiềm ẩn nhiều rủi ro, mặc dù Chi
nhánh đã có những nghiêu cứu bên trong về vấn đề này. Tuy nhiên những
nghiên cứu này chỉ mang tính chất nội bộ chủ quan, cần nhƣng nghiên cứu
khách quan cho nên cần thiết phải phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn
khách hàng doanh nghiệp để đáp ứng đƣợc vấn đề tăng trƣởng quy mô mà
vẫn kiểm soát đƣợc rủi ro.
Xuất phát từ thực tế trên nên tôi đã nghiên cứu đề tài Phân tích hoạt
động cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công
thƣơng Việt Nam – Chi nhánh ĐăkLăk”.
3. Mục tiêu của đề tài
a. Mục tiêu tổng quát: Tập trung nghiên cứu các vấn đề lý luận về
hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp và thực trạng
của hoạt động này tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh
Đăk Lăk để đƣa ra những khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho này tại
Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đăk Lăk.
b. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay ngắn hạn đối với
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tích thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Đắk
Lắk.
- Từ đó rút ra những giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn
đối với khách hàng doanh nghiệp thì Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt
Nam - Chi nhánh Đắk Lắk.



6

c. Câu hỏi nghiên cứu:
Câu 1: Thực trạng công tác cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh Đăk Lăk? có những
ƣu điểm, hạn chế trong cho vay ngắn hạn doanh nghiệp nhƣ thế nào?
Câu 2: Để hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn khách hàng doanh
nghiệp thì Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam - chi nhánh Đăk Lăk
cần phải làm gì trong thời gian sắp tới?
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu:
a. Đối tượng nghiên cứu
Toàn bộ những vấn đề về hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh
Đăk Lăk.
b. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu toàn bộ các vấn đề về hoạt
động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp .
Không gian: Tập trung phân tích tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng
Việt Nam Chi nhánh Đăk Lăk.
Thời gian: Từ năm 2013 đến năm 2017, kết quả điều tra phỏng vấn
khách hàng doanh nghiệp thực hiện trong năm 2018, định hƣớng từ năm 2018
đến năm 2022.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trên cơ sở thu thập đƣợc dữ liệu về tình hình cho vay ngắn hạn doanh
nghiệp tại ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh Đăk Lăk,
địa bàn tỉnh Đăk Lăk, số liệu nợ xấu, số lƣợng khách hàng,… trong giai đoạn
2013-2017. Tác giả sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp sau:
Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
- Nguồn dữ liệu sơ cấp : Đƣợc thực hiện thông qua phỏng vấn hai



7

nhóm đối tƣợng :
+ Nhóm thứ nhất : Nhằm hỗ trợ so sánh, đánh giá mức ảnh hƣởng của
tác động môi trƣờng bên ngoài, thủ tục hành chính đến hoạt động cho vay
khách hàng doanh nghiệp, tác giả phỏng vấn chuyên gia (NHNN, quản trị
NHTM khác…), cách thức chọn mẫu là chọn mẫu phán đoán, tác giả thực
hiện phỏng vấn chuyên gia trong lĩnh vực ngân hàng (phỏng vấn 3 ngƣời), đối
tƣợng chủ yếu là các lãnh đạo quản lý, kiểm soát khu vực nắm bắt tình hình
hoạt động các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk. Nhằm hỗ trợ
thu thập thông tin, giúp cho tác giả nắm rõ hơn tình hình hoạt động của các
ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn, chính sách thay đổi mới của ngân hàng
nhà nƣớc, những rủi ro thƣờng mắc phải của hầu hết các ngân hàng thƣơng
mại để đƣa ra những giải pháp thiết thực trong thời gian tới. (Câu hỏi đính
k m phụ lục 01).
+ Nhóm thứ hai : Nắm bắt định hƣớng kinh doanh của NHCT Công
Thƣơng Việt Nam CN Đăk Lăk trên địa bàn; quy trình nội bộ phục vụ đƣa ra
các giải pháp thiết thực, đúng hƣớng nhằm phát triển hoạt động cho vay ngắn
hạn đối với doanh nghiệp.tác già thực hiện phỏng vấn những ngƣời làm việc
trong lĩnh vực cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp, cách thức chọn
mẫu là chọn mẫu thuận tiện, tác giả sẽ thực hiện phỏng vấn nhân viên trong
ngân hàng (phỏng vấn 5 ngƣời), đối tƣợng là các nhân viên trong ngân hàng
thuộc phòng khách hàng doanh nghiệp. Việc thực hiện phỏng vấn trực tiếp
nhân viên giúp hỗ trợ luận văn hiểu rõ từ khi gặp khách hàng cho đến lúc cho
vay và quản lý; những khó khăn vƣớng mắc thƣờng gặp gây khó khăn trong
hoạt động cho vay doanh nghiệp tại chi nhánh; nghiên cứu, thu thập đƣợc
những góp ý, đề xuất của cá nhân của nhân viên để phục vụ đánh giá thực
trạng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại chi nhánh; giải

pháp khắc phục khó khăn. (Câu hỏi đính k m phụ lục 01).


8

- Nguồn dữ liệu thứ cấp : Số liệu của Ngân hàng Nhà nƣớc, các sở
ban nghành của tỉnh về môi trƣờng kinh doanh, số lƣợng doanh nghiệp trên
địa bàn, tăng trƣởng kinh tế địa bàn, Báo cáo tài chính, báo cáo cho vay tại
Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – chi nhánh ĐăkLăk …
Phƣơng pháp xử lý dữ liệu
- Phương pháp tổng hợp: Tác giả tham khảo các bài nghiên cứu trƣớc
đây, tạp chí khoa học và dữ liệu đã thu thập để phục vụ bƣớc đầu cơ sở lý
luận của luận văn.
- Phương pháp so sánh, đối chiếu: Tác giả thực hiện so sánh về mặt
không gian tại NHCT CN Đăk Lăk và các đối thủ trên địa bàn, so sánh về mặt
thời gian giữa các năm nghiên cứu để hỗ trợ đánh giá thực trạng hoạt động
cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại NHCT CN Đăk Lăk.
- Phương pháp mô tả: Tác giả sẽ phân tích & xử lý các thông tin thu
thập, để phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu, vận dụng trong phân tích các dữ
liệu thứ cấp định tính, giải pháp đề xuất nhằm phát triển hoạt động cho vay
ngắn hạn đối với doanh nghiệp.
6. Nội dung nghiên cứu và tiến độ thực hiện:
a. Nội dung nghiên cứu:
Nội dung 1: Tổng quan các nghiên cứu trƣớc đây: Đánh giá đƣợc các
nghiên cứu trƣớc đây trên nhiều khía cạnh, địa bàn đặc thù khác nhau. Từ đó,
trên cơ sở kế thừa kết quả của từng nghiên cứu, tác giả tìm ra những hạn chế,
khoản trống trong các nghiên cứu.
Nội dung 2: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay ngắn hạn đối với
doanh nghiệp tại NHTM.
Nội dung này tác giả sẽ làm rõ khái niệm, đặc điểm, vai trò và phân

loại đối với doanh nghiệp, khái niệm, đặc điểm, vai trò và phân loại đối với
cho vay doanh nghiệp, tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động cho vay ngắn hạn


9

đối với doanh nghiệp của NHTM, Các nhân tố ảnh hƣởng hoạt động cho vay
ngắn hạn đối với doanh nghiệp của NHTM.
Nội dung 3: Thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam CN ĐăkLăk.
Nội dung này tác giả sẽ giới thiệu tổng quan về ngân hàng TMCP
Công Thƣơng Việt Nam CN Đăk Lăk, bối cảnh kinh doanh của ngân hàng
TMCP Công Thƣơng Việt Nam CN Đăk Lăk, đánh giá bối cảnh kinh doanh
của ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam CN Đăk Lăk. Trên cơ sở bối
cảnh kinh doanh đó, tác giả đánh giá chi tiết:
+ Bên ngoài ngân hàng
• Môi trƣờng thể chế, luật doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh DakLak
• Kinh tế chính trị địa phƣơng
• Đối thủ cạnh tranh
• Môi trƣờng tự nhiên
• Hoạt động của doanh nghiệp
+ Bên trong ngân hàng:
• Chiến lƣợc kinh doanh của ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt
Nam CN Daklak
• Nguồn lực
- Cơ sở vật chất của chi nhánh
- Nhân sự tại chi nhánh
- Nguồn vốn
- Tình hình hoạt động kinh doanh ngân hàng TMCP Công Thƣơng
Việt Nam CN Daklak

Thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam - chi nhánh Đắk Lắk giai đoạn
2014 - 2017.


10

Nội dung 4: Một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay
ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam
– Chi nhánh Đăk Lăk.
Cơ sở giải pháp: Dựa trên chiến lƣợc kinh doanh của chi nhánh
NHTMCP Công Thƣơng CN DakLak trong gian đoạn sắp tới 2018 - 2022 và
thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam - chi nhánh Đắk Lắk giai đoạn 2013 2017.
Đề xuất giải pháp: Tác giả đề xuất khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt
động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công
thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đăk Lăk.
b. Tiến độ thực hiện.
STT

Các nội dung, công việc
thực hiện

Thời gian
Kết quả/Sản phẩm

(bắt đầukết thúc)

Thu thập các bài phân tích, Nắm đƣợc tổng quan
báo cáo liên quan đến luận nghiên cứu của các

văn trƣớc đây Thu thập tài nghiên cứu trƣớc đây
1

liệu lịch sử liên quan đến lý để làm tiền đề cho luận 10/03/2018
thuyết về hoạt động cho vay văn nghiên cứu hiện tại.
ngắn hạn khách hàng doanh Hoàn thành tổng quan
nghiệp

2

nghiên cứu.

Tổng hợp thống kê mô tả để Hoàn thành đề cƣơng
nắm rõ bố cục.

luận văn.

30/03/2018

Thu thập số liệu tại đơn vị Viết luận văn và hoàn
3

NHTM Công Thƣơng Việt thành chƣơng 2.
Nam CN DakLak và các số
liệu của ngân hàng nhà nƣớc

20/05/2018


11


STT

Các nội dung, công việc
thực hiện

Thời gian
Kết quả/Sản phẩm

(bắt đầukết thúc)

trên địa bàn tỉnh DakLak,
thực hiện phân tích đối chiếu,
so sánh,….
Thực hiện phỏng vấn chuyên
gia, phỏng vấn nhân viên
ngân hàng. Tìm hiểu chiến
4

lƣợc kinh doanh của ngân Viết chƣơng 3

01/06/2018

hàng trong thời gian tới giai
đoạn 2018-2021. Đƣa ra giải
pháp, đề xuất.
5

Kết luận.


Hoàn thành luận văn.

15/06/2018

7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
- Ý nghĩa khoa học.
Đề tài đã hệ thống hóa đƣợc lý luận cơ bản về cho vay ngắn hạn đối với
khách hàng doanh nghiệp, đối tƣợng cụ thể là cho vay ngắn hạn đối với khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam CN
DakLak. Tác giả đã chỉ ra những thay đổi mới trong hoạt động cho vay đã
khắc phục đƣợc những hạn chế các nghiên cứu trƣớc đây, đƣa ra những tiêu
chí để đánh giá thực trạng hiện tại của chi nhánh. Bên cạnh đó, Đề tài đã đƣa
ra đƣợc những đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện cho vay ngắn hạn
đối với doanh nghiệp tại chinh nhánh. Từ đó, luận văn tạo ra nền tảng cho
những nghiên cứu tiếp theo có liên quan về đề tài.
- Ý nghĩa thực tiễn
Luận văn đã hệ thống hóa lại cơ sở lý luận, giúp nhà lãnh đạo nhìn nhận
tổng quát và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh
nghiệp tại NHTM Công Thƣơng Việt Nam CN DakLak. Từ đó, luận văn rút ra


12

những hạn chế, vƣớng mắc còn tồn đọng trong hoạt động cho vay ngắn hạn đối
với doanh nghiệp tại chi nhánh và đƣa ra giải pháp khắc phục. Luận văn đã góp
phần không nhỏ cho ban lãnh đạo trong việc phân tích đánh giá và đƣa ra quyết
định nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp hƣớng
đến mục tiêu chiến lƣợc chi nhánh trong thời gian sắp tới.
8. Bố cục dự kiến của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn nghiên cứu trình bày bao gồm

3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh
nghiệp tại NHTM.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam chi nhánh Đăk Lăk.
Chƣơng 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn
đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi
nhánh Đăk Lăk


13

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1 . Khái niệm, phân loại, đặc điểm, vai trò của doanh nghiệp
a. Khái niệm doanh nghiêp
Là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định,
đƣợc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực
hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh.
b. Phân loại doanh nghiêp
Tùy theo tiêu thức phân loại doanh nghiệp thì doanh nghiệp có thể
đƣợc chia làm nhiều loại khác nhau :
- Căn cứ vào hình thức sở hữu (Tính chất sở hữu của những vốn và tài
sản đƣợc sử dụng để thành lập doanh nghiệp – Sở hữu vốn) ngƣời ta có thể
chia doanh nghiệp thành các loại nhƣ sau :

+ Doanh nghiệp nhà nƣớc : là tổ chức kinh tế do Nhà nƣớc sở hữu toàn
bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối đƣợc tổ chức dƣới hình thức
công ty Nhà nƣớc, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn.
+ Doanh nghiệp tƣ nhân : Doanh nghiệp tƣ nhân là doanh nghiệp do
một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về
mọi hoạt động của doanh nghiệp.
- Căn cứ vào dấu hiệu về phƣơng thức đầu tƣ vốn có thể chia doanh
nghiệp thành các loại nhƣ sau :
+ Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trong nƣớc : là công ty thuộc sở hữu của


14

nhà đầu tƣ trong nƣớc, do các nhà đầu tƣ trong nƣớc thành lập đứng ra quản
lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh.
+ Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài ( bao gồm doanh nghiệp liên
doanh và doanh nghiệp 100% vốn nƣớc ngoài) : là công ty thuộc sở hữu của
nhà đầu tƣ nƣớc ngoài, do các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài thành lập tại Việt Nam,
tự đứng ra quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh.
+ Doanh nghiệp một chủ: Là doanh nghiệp do một chủ đầu tƣ vốn để
thành lập
+ Doanh nghiệp nhiều chủ: Là doanh nghiệp đƣợc hình thành trên cơ
sở liên kết của các thành viên thể hiện qua việc cùng nhau góp vốn thành lập
doanh nghiệp
- Căn cứ vào tính chất của chế độ trách nhiệm về mặt tài sản, Doanh
nghiệp đƣợc chia thành các loại nhƣ sau :
+ Doanh nghiệp chịu trách nhiệm hữu hạn : là doanh nghiệp mà ở đó
chủ sở hữu chỉ phải chịu trách nhiệm về mọi khoản nợ và nghĩa vụ tài chính
của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
+ Doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn : là doanh nghiệp mà ở đó chủ

sở hữu doanh nghiệp có nghĩa vụ phải trả nợ thay cho doanh nghiệp bằng tất
cả tài sản của mình.
c. Đặc điểm của doanh nghiệp
Với cách thức hoạt động và triển khai doanh nghiệp có các đặc điểm
sau:
- Doanh nghiệp có chức năng sản xuất và kinh doanh, hai chức năng
này liên hệ hết sức chặt chẽ với nhau và tạo thành chu trình khép kín trong
hoạt động của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp có mục tiêu kinh tế cơ bản là lợi nhuận tối đa muốn đạt
đƣợc điều đó doanh nghiệp phải tìm cách thoả mãn nhu cầu ngƣời tiêu dùng


15

ngày càng tốt hơn.
- Doanh nghiệp làm ăn kinh doanh trong cơ chế thị trƣờng, chấp nhận
cạnh tranh tồn tại và phát triển. Muốn làm đƣợc điều đó phải chú ý đến chiến
lƣợc kinh doanh thích ứng với điều kiện và hoàn cảnh trong từng giai đoạn.
d. Vai trò của doanh nghiệp
Doanh nghiệp là chủ thể đặc biệt quan trọng của nền kinh tế, là bộ phận
chủ yếu tạo ra tổng sản phẩm trong nƣớc (GDP), chiếm vai trò rất lớn, cụ thể
nhƣ sau :
- Giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống của ngƣời
lao động : Trong những năm gần đây, số doanh nghiệp tăng nhanh đã giải
quyết đƣợc nhiều việc làm với thu nhập cao hơn cho ngƣời lao động. Thu
nhập cao và tăng nhanh của lao động khối doanh nghiệp góp phần cải thiện và
nâng cao mức sống chung của toàn xã hội và tham gia vào quá trình chuyển
dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang các ngành phi nông nghiệp.
- Doanh nghiệp tăng trƣởng và phát triển là yếu tố quyết định đến tăng
trƣởng cao và ổn định của nền kinh tế những năm qua : Lợi ích cao hơn mà

tăng trƣởng doanh nghiệp đem lại là tạo ra khối lƣợng hàng hoá và dịch vụ
lớn hơn, phong phú hơn, chất lƣợng tốt hơn, thay thế đƣợc nhiều mặt hàng
phải nhập khẩu, góp phần quan trọng cải thiện và nâng cao mức tiêu dùng
trong nƣớc và tăng xuất khẩu, đó cũng là yếu tố giữ cho nền kinh tế ổn định
và phát triển những năm qua.
- Doanh nghiệp phát triển tác động đến chuyển dịch cơ cấu trong nền
kinh tế quốc dân và trong nội bộ mỗi ngành : Các loại hình kinh tế trong
doanh nghiệp phát triển đa dạng gồm nhiều thành phần, trong đó doanh
nghiệp nhà nƣớc và khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài chiếm tỷ trọng lớn, các
loại hình doanh nghiệp tƣ nhân tuy còn nhỏ nhƣng phát triển nhanh và rộng
khắp ở các ngành và các địa phƣơng trong cả nƣớc, loại hình kinh tế tập thể


16

đang đƣợc khôi phục và có bƣớc phát triển mới. - Doanh nghiệp phát triển
nhanh trong tất cả các ngành và ở khắp các địa phƣơng đã tạo ra cơ hội phân
công lại lao động giữa các khu vực nông lâm nghiệp, thủy sản và sản xuất
kinh doanh nhỏ của hộ gia đình là khu vực lao động có năng suất thấp, thu
nhập không cao, chiếm số đông, thiếu việc làm sang khu vực doanh nghiệp,
nhất là công nghiệp và dịch vụ có năng suất cao và thu nhập khá hơn.
- Phát triển doanh nghiệp tác động đến giải quyết tốt hơn các vấn đề xã
hội :
Những năm gần đây, sản phẩm hàng hoá và dịch vụ do khối doanh
nghiệp tạo ra ngày càng phong phú, đa dạng về chủng loại mặt hàng, chất
lƣợng hàng hoá, dịch vụ đƣợc nâng lên, do đó đã giải quyết cơ bản nhu cầu
tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ ngày càng cao của toàn xã hội, góp phần nâng
cao mức sống vật chất của dân cƣ và tăng nhanh lƣợng hàng hoá xuất khẩu.
Nhiều sản phẩm trƣớc đây thƣờng phải nhập khẩu cho tiêu dùng thì nay đã
đƣợc các doanh nghiệp sản xuất thay thế và đƣợc ngƣời tiêu dùng trong nƣớc

tín nhiệm nhƣ: Ô tô, xe máy, phƣơng tiện vận tải, các mặt hàng đồ điện, điện
tử, may mặc, thực phẩm, đồ uống, hoá mỹ phẩm, đồ dùng gia đình, sản phẩm
phục vụ xây dựng,...
Doanh nghiệp là khu vực chủ yếu tạo ra nguồn thu cho ngân sách Nhà
nƣớc, nguồn thu này tăng nhanh trong những năm qua là điều kiện để đầu tƣ
phát triển cơ sở hạ tầng, phát triển các hoạt động xã hội công (y tế, giáo dục,
xoá đói giảm ngh o,...).
1.1.2 Cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng
thƣơng mại.
a. Khái niệm cho vay ngắn hạn
Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp là khoản vay có thời hạn vay
đến 12 tháng, chủ yếu đáp ứng nhu cầu vốn lƣu động thiếu hụt, trong đó chủ


×