BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI- KỸ THUẬT
MÔI TRƯỜNG ĐẮC KHANG
HỒ THỊ KIỀU QUYÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KINH TẾ
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2010
Hội đồng chấm báo cáo khoá luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường
Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khoá luận “PHÂN TÍCH
HOẠT ĐỘNG MARKETTING CỦA CÔNG TY TNHH TM- KT MÔI TRƯỜNG
ĐẮC KHANG” do HỒ THỊ KIỀU QUYÊN, sinh viên khoá 32, ngành KINH TẾ
NÔNG LÂM, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày___________________.
LÊ VĂN LẠNG
Giáo viên hướng dẫn
________________________
Ngày
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
tháng
năm
Thư ký hội đồng chấm báo cáo
__________________
________________
Ngày
Ngày
tháng
năm
tháng
năm
LỜI CẢM TẠ
Từ khi cắp sách đến trường, tôi đã trải qua mười hai năm của quãng đời học
sinh cộng thêm bốn năm bước đi trên giảng đường đại học, bên cạnh sự nỗ lực của bản
thân, tôi đã nhận được biết bao công ơn dạy dỗ của quý thầy cô. Nhân đây tôi xin cảm
ơn tất cả những thầy cô đã từng dìu dắt tôi, cảm ơn công lao quý báu của thầy cô khoa
Kinh Tế, trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt
cho tôi kiến thức quý báu trên giảng đường cũng như trong cuộc sống.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến gia đình tôi, cha mẹ tôi- những người đã
có công sinh thành, dưỡng dục tôi nên người.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Lê Văn Lạng người đã tận tình
giảng dạy, chỉ bảo và hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành gửi lòng biết ơn đến toàn thể ban giám đốc và các anh chị
cán bộ công nhân viên của công ty TNHH thương mại-kỹ thuật môi trường Đắc
Khang.
Sau cùng xin cảm ơn tất cả bạn bè, người thân đã hết lòng ủng hộ và giúp đỡ tôi
thực hiện đề tài này.
TP. HỒ CHÍ MINH, ngày 03 tháng 6 năm 2010.
Sinh viên
HỒ THỊ KIỀU QUYÊN
NỘI DUNG TÓM TẮT
HỒ THỊ KIỀU QUYÊN. Tháng 06 năm 2010. “Phân tích hoạt động Marketing
của công ty TNHH thương mại – kỹ thuật môi trường Đắc Khang”
HO THI KIEU QUYEN. June 2006. “ Analysing Marketing activies of
DacKhang Environment technology – trading company.,limited ”
Mục tiêu của đề tài là tìm hiểu hoạt động Marketing của công ty Đắc Khang
nhằm đi sâu vào phân tích hoạt động Marketing của công ty từ đó đề xuất những ý
kiến nhằm hoàn thiện các chiến lược marketing của công ty, nâng cao hiệu quả kinh
doanh. Để làm được điều này khóa luận đã phân tích tình hình kinh doanh của công ty
qua hai năm, phân tích các yếu tố môi trường vi mô và vĩ mô ảnh hưởng đến hoạt động
Marketing của công ty.
Các mục tiêu chủ yếu sử dụng các phương pháp để nghiên cứu như: Phương
pháp thu thập thông tin, phương pháp xử lý số liệu và phương pháp phân tích số liệu.
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
xi
CHƯƠNG 1
1
1.1. Đặt vấn đề
1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
2
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận:
2
1.4. Cấu trúc của khóa luận
2
CHƯƠNG 2
4
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
4
2.1.1. Khái quát về công ty
4
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty
4
2.2. Chức năng, quyền hạn và tiêu chí hoạt động
5
2.2.1. Chức năng
5
2.2.2. Quyền hạn
5
2.2.3. Tiêu chí hoạt động
5
2.2.4. Lĩnh vực hoạt động của công ty
5
2.3. Cơ cấu tổ chức của công ty
6
2.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty
6
2.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
7
2.3.3. Trình độ lao động của công ty
7
2.4. Tình hình tài sản và vốn của công ty:
7
2.5. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty
8
2.6. Danh mục một số hợp đồng công ty đã thi công
9
CHƯƠNG 3
13
3.1. Cơ sở lý luận
13
v
3.1.1 Thị trường
13
3.1.2. Định vị sản phẩm
14
3.1.3. Marketing
14
3.1.4. Khái niệm Marketing – mix ( Marketing-mix)
15
3.1.5. Các chiến lược Marketing
17
3.1.6. Ma trận SWOT
20
3.1.7. Môi trường Marketing
21
3.2. Phương pháp nghiên cứu
23
CHƯƠNG 4
25
4.1. Tổng quan về thị trường ngành công nghệ môi trường trong nước
25
4.2. Thị trường hoạt động kinh doanh của công ty của công ty
26
4.2.1. Giới thiệu về thị trường hoạt động của công ty
26
4.2.2. Chiến lược kinh doanh của công ty:
26
4.3. Đặc điểm của từng phân khúc thị trường trong nước:
27
4.3.1. Thị trường TP. Hồ Chí Minh
27
4.3.2. Thị trường các tỉnh miền Đông Nam Bộ
28
4.3.3. Thị trường các tỉnh Miền Tây
28
4.2.4. Thị trường Miền Trung
28
4.3.5. Thị trường Miền Bắc
28
4.3.6. Lựa chọn thị trường mục tiêu
28
4.3.7. Chiến lược định vị sản phẩm của công ty:
28
4.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gần đây
29
29
4.4.1. Phân tích tình hình tài chính
4.5. Phân tích thực trạng các chiến lược Marketing của công ty
35
4.5.1.Chiến lược sản phẩm
35
4.5.3.Chiến lược phân phối
39
4.5.4.Chiến lược chiêu thị cổ động
40
4.6. Phân tích môi trường ảnh hưởng đến hoạt động Marketing của công ty
40
4.6.1. Phân tích môi trường vĩ mô
40
4.6.2. Phân tích môi trường vi mô
46
52
4.7. Phân tích ma trận SWOT
vi
4.8. Một số ưu, nhược điểm chủ yếu trong hoạt động Marketing của công ty
54
4.8.1. Chiến lược sản phẩm
54
4.8.2. Chiến lược giá
55
4.8.3. Chiến lược phân phối:
55
4.8.4. Chiến lược xúc tiến
55
4.9. Định hướng chiến lược, lựa chọn và đề xuất một số giải pháp
56
4.9.1. Định hướng chiến lược
56
4.9.2. Lựa chọn và đề xuất giải pháp
60
CHƯƠNG 5
62
5.1. Kết luận
62
5.2. Đề nghị
63
5.2.1. Đối với Công ty
63
5.2.3. Đối với nhà nước
64
TÀI LIỆU THAM KHẢO
65
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DH
Dài hạn
DN
Doanh nghiệp
HĐTC
Hợp đồng tài chính
HTXLNTTT
Hợp tác xử lý nước thải tập trung
KCN
Khu công nghiệp
NH
Ngắn hạn
NV
Nguồn vốn
TM-KT
Thương mại- kỹ thuật
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TTTH
Tính toán tổng hợp
TSDH
Tài sản dài hạn
TSNH
Tài sản ngắn hạn
VCSH
Vốn chủ sở hữu
WTO
Tổ chức thương mại quốc tế
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Nguồn vốn của công ty qua 2 năm 2008 và 2009
8
Bảng 2.2. Tình hình tài sản của công ty năm 2009
9
Bảng 4.1. Tình Hình Biến Động Tài Sản của Công Ty qua 2 Năm 2008-2009
30
Bảng 4.2. Tình Hình Biến Động Nguồn Vốn của Công Ty qua 2 Năm 2008-2009 31
Bảng 4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua hai năm 2008-2009
32
Bảng 4.4. Một số chỉ tiêu về tình hình dân số Việt Nam từ 2005-2008
41
Bảng 4.5. Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam qua các năm
42
Bảng 4.6. Các chỉ tiêu về nền kinh tế Việt Nam
42
Bảng 4.7. Tình hình sử dụng lao động của công ty năm 2009
47
Bảng 4.8. Ma trận SWOT
52
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: 4P trong Marketing_mix
16
Hình 3.2: Các yếu tố ảnh hưởng đến việc định giá
18
Hình 4.1. Biểu đồ gia tăng doanh thu qua 2 năm 2008-2009
35
Hình 4.2. Một số hình ảnh sản phẩm mới của công ty
37
Hình 4.3. Sơ đồ hệ thống kênh phân phối sản phẩm của công ty năm 2009 39
Hình 4.4. Mô hình phòng Marketing
59
xi
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Kể từ sau khi đổi mới cho đến nay, nền kinh tế nước ta đã có nhiều biến đổi tích
cực. Nước ta đang tiến hành phát triển kinh tế thị trường, mở rộng hội nhập với khu
vực và thế giới và Việt Nam cũng đang tham gia các hiệp định thương mại tự do đa
phương với các nước ASEAN, Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc. Việt Nam cũng đã
ký với Nhật Bản một hiệp định đối tác kinh tế song phương. Đây là một cơ hội thuận
lợi thúc đẩy nền kinh tế phát triển, đồng thời cũng là một thách thức lớn đòi hỏi các
doanh nghiệp (DN) phải vượt qua.
Một thách thức khách quan hiện nay các DN đang đương đầu với điều kiện kinh
doanh ngày càng khắc khe hơn. Sự phát triển nhanh chóng của tiến bộ khoa học kĩ
thuật và công nghệ làm nảy sinh thêm những nhu cầu mới, chúng ảnh hưởng đến việc
giới thiệu sản phẩm ra thị trường, khả năng cải tiến sản phẩm đảm bảo chất lượng sản
phẩm, tạo được niềm tin cho người tiêu dùng và các hoạt động marketing. Nhất là
trong điều kiện gia nhập WTO như hiện nay đang tạo ra cho Việt Nam một môi trường
kinh doanh mới. Song song các cơ hội của thị trường sẽ là các các nguy cơ do cạnh
tranh mang lại. Các nhà đầu tư trong và ngoài nước ồ ạt đầu tư vào thị trường Việt
Nam. Ngoài ra yếu tố toàn cầu hóa, sự liên kết giữa các DN, tình trạng cạnh tranh trên
thị trường ngày càng gay gắt hơn,…Trong những điều kiện đó, các DN phải không
ngừng đổi mới và tự hoàn thiện mình trên tất cả các phương diện: các nguồn lực sản
xuất, quản lí sản xuất kinh doanh, sự ứng sử nhanh nhạy với những biến động của môi
trường kinh doanh. Để đứng vững và phát triển trên thương trường là hết sức khó
khăn, vấn đề không phải là tồn tại lâu dài mà phải làm sao ngày càng phát triển và
thành công. Các doanh nghiệp luôn phải tìm cho mình một hướng đi đúng đắn và
những chiến lược phù hợp để có thể đáp ứng được nhu cầu của thị trường ngày càng
trở nên khó tính và có tính sàn lọc cao.
Marketing là tổng thể các hoạt động nhằm xác định các nhu cầu chưa được đáp ứng
của người tiêu dùng để tìm kiếm các sản phẩm, dịch vụ thỏa mãn nhu cầu này, nhằm
sản xuất và trình bày hợp lý để phân phối đến đúng địa điểm thuận lợi nhất cho người
tiêu dùng, đồng thời cũng có lợi cho DN.
Chiến lược Marketing là các mà DN thực hiện mục tiêu Marketing và thường liên
quan đến 4P.
Tất cả mọi chiến lược Marketing được vạch ra không phải chỉ nhằm tạo ra doanh số,
mà nhằm để tạo ra lợi nhuận.
Để hoàn thiện, phát triển và để cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường đặc biệt là
đối với nhưng công ty nhỏ và mới hoạt động thì công ty cần tìm ra kế hoạch chiến
lược hợp lý nhất đối với hoàn cảnh, cơ may, mục tiêu và tài lực riêng của mình. Dựa
trên cơ sở của việc phân tích hiện trạng Marketing của công ty và nhận thức được tầm
quan trọng trên trong thực tiễn hiện nay đối với DN Việt Nam trong bối cảnh hội nhập,
tự do hóa thương mại. Được sự đồng ý của Khoa Kinh tế, sự hỗ trợ của Công ty
TNHH TM-KT môi trường Đắc Khang và sự hướng dẫn của thầy Lê Văn Lạng, tôi
tiến hành thực hiện đề tài: “Phân tích hoạt động Marketing của công ty TNHH
TM- KT môi trường Đắc Khang.”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
Đánh giá thực trạng hoạt động marketing của công ty.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng hoạt động marketing của công ty.
Đề xuất các giải pháp hoàn thiện các chiến lược marketing của công ty, nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh.
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận:
Nội dung nghiên cứu: Tìm hiểu hoạt động kinh doanh và chiến lược marketing
của công ty TNHH TM-KT môi trường Đắc Khang
Địa điểm nghiên cứu: : 482/10/28A1 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình
Thạnh, Tp.HCM.
Thời gian nghiên cứu: Thời gian thực tập, nghiên cứu từ tháng 3/2010 đến tháng
6/2010.
1.4. Cấu trúc của khóa luận:
Nội dung nghiên cứu gồm có 5 chương.
2
- Chương 1. Mở đầu
Nêu ra những lí do, mục đích của đề tài, tầm quan trọng của việc phân tích hoạt
đông marketing cuả công ty.
Trình bày đối tượng, phạm vi nghiên cứu và cấu trúc của đề tài.
- Chương 2. Tổng quan
Chương này giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Thương Mại- Kỹ Thuật Môi
Trường Đắc Khang và sơ lươc quá trình hình thành và phát triển cũng như các hoạt
động kinh doanh của công ty.
- Chương 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Chương này nêu lên một số khái niệm và lý thuyết về marketing, ma trận SWOT
và các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh tế.
- Chương 4. Kết quả và thảo luận
Dựa vào các thông tin và dữ liệu thu thập được chúng tôi đi sâu phân tích những
điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động kinh doanh và thực trạng marketing của công
ty. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống marketing của
công ty, nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh của công ty.
- Chương 5. Kết luận và kiến nghị
Từ những phân tích ở chương 4 đưa ra một số kiến nghị đối với công ty nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
3
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
2.1.1. Khái quát về công ty
Tên công ty: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – KỸ THUẬT MÔI
TRƯỜNG ĐẮC KHANG
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: DACKHANG ENVIRONMENT
TECHNOLOGY – TRADING COMPANY . , LIMITED.
Tên công ty viết tắc: DAKAENCo.,Ltd
Địa chỉ trụ sở: 329 đường Bình Lợi, Phường 13, Quận Bình Thạnh, Tp Hồ Chí
Minh
Giấy phép đăng kí kinh doanh: 4102045243
Điện thoại: 84 8 62581194 – 84 8 62581225
Fax: 84 8 62581184
Website: www. Dakaenco.com
E-mail:
Xưởng cơ khí: 482/10/28 A1 Nơ Trang Long, P. 13, Q.Bình Thạnh, Tp Hồ Chí
Minh
Điện thoại: 08 2584463
Fax: 08 2584438
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty
Công ty Đắc Khang được thành lập tại Việt Nam theo pháp luật nước CHXHCN
Việt Nam, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4102045243 do sở kế hoạch và
Đầu tư TP.HCM cấp ngày 27/11/2006. Từ khi mới hoạt động, công ty đã liên tục phát
triển và đến nay vẫn không ngừng lớn mạnh.Công ty đã thực hiện được một số các dự
án lớn nhỏ các hệ thống xử lý bảo vệ môi trường, đồng thời thiết lập được mạng lưới
phân phối các thiết bị trong ngành nước và môi trường rất chuyên nghiệp với giá cạnh
tranh.
2.2. Chức năng, quyền hạn và tiêu chí hoạt động
2.2.1. Chức năng
Chức năng của công ty là hoạt động kinh doanh các sản phẩm và dịch vụ trong
lĩnh vực về nước và công nghệ môi trường.
2.2.2. Quyền hạn
Công ty có quyền hoạt động theo danh mục các ngành nghề đã đăng kí kinh
doanh, được quyền làm theo các quy định mà pháp luật không cấm.
Công ty có quyền kí kết các hợp đồng kinh tế với các cá nhân, tổ chức trong và
ngoài nước với tư cách là một pháp nhân.
2.2.3. Tiêu chí hoạt động
Tư vấn khách hàng giải pháp trọn gói phù hợp và hiệu quả.
Giá thành hợp lý, hiệu quả cao.
Hậu mãi, vận hành và bảo trì tốt nhất.
2.2.4. Lĩnh vực hoạt động của công ty
Công ty Đắc Khang hoạt động trong lĩnh vực nước và công nghệ môi trường.
Công ty chuyên tư vấn, thiết kế, thi công các hệ thống khống chế ô nhiễm và
bảo vệ môi trường. Ngoài ra, Đắc Khang còn là nhà cung cấp chuyên nghiệp trong sản
xuất, dịch vụ về nước và môi trường.
Với đội ngũ nhân viên kỹ thuật giàu kinh nghiệm, Công ty đã thực hiện khá
nhiều dự án về cung cấp nước, bảo vệ môi trường nói chung và các dự án xử lý chất
thải (nước thải, khí thải, chất thải rắng,…) nói riêng.
Đắc Khang có một số thế mạnh điển hình như:
-
Thiết kế, thi công và lắp đặt:
• Công trình cấp thoát nước.
• Hệ thống xử lý nước cấp, nước thải.
• Hệ thống xử lý khí thải, bụi, hơi hóa chất.
-
Cung cấp:
• Vật tư thiết bị, hóa chất xử lý nước và môi trường.
• Bảo trì, sửa chữa, vận hành hệ thống xử lý nước và môi trường.
-
Tư vấn, lập hồ sơ xét duyệt môi trường:
• Đánh giá tác động môi trường, các giấy phép về môi trường.
5
• Chương trình giám sát môi trường.
• Công nghệ sản xuất sạch hơn.
• Kiểm soát ô nhiểm, khảo sát môi trường.
Ngay khi thành lập, Công ty chúng tôi đã chú trọng phát triển ngành xử lý nước
thải và nước cấp. Với đội ngũ kỹ sư có trình độ cao, với hơn bốn năm kinh nghiệp xử
lý nước, Đắc Khang đã được khách hàng tín nhiệm, đánh giá cao và trở thành một
trong những nhà xử lý nước thải, nước cấp hàng đầu Việt Nam.
Công ty Đắc Khang được các nhà sản xuất máy móc thiết bị ngành xử lý nước
thải, nước cấp ủy quyền làm nhà phân phối sản phẩm và công nghệ của họ tại Việt
Nam như:
• Bơm nước thải hiệu Tsurumi – Nhật Bản
• Bơm định lượng hiệu Hana – USA
• Bơm nước thải hiệu Showfou – Đài Loan
• Bơm chìm hiệu Dynatech – Italia
• Máy thổi khí hiệu Anlet – Nhật Bản
• Máy thổi khí hiệu Trundeam – Đài Loan
• Máy ép bùn hiệu Hangzhou Xingyuan Filter – Trung Quốc
Công ty luôn cải tiến chất lượng phục vụ, đầu tư chất lượng công trình để sẵn
sàng đáp ứng và thỏa mãn tối đa yêu cầu của quý khách hàng. “Hợp tác – Phát triển –
Bảo vệ môi trường” là phương châm của chúng tôi nhằm góp phần vào việc gìn giữ,
xây dựng một môi trường xanh, sạch, đẹp.
2.3. Cơ cấu tổ chức của công ty
2.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty
Giám đốc
Tổng quản
Kỹ thuật
Kế toán
Kinh doanh
Hành chánh
Cơ khí
Nguồn: Phòng hành chánh
6
2.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Giám đốc: điều hành và quản lí toàn bộ hoạt động của công ty, xây dựng các
phương án, chiến lược ngắn và dài hạn của công ty, là người chịu toàn bộ trách nhiệm
về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Tổng quản: phụ tá cho giám đốc, chịu trách nhiệm trước giám đốc về công việc
được phân công. Có trách nhiệm phản ánh mọi hoạt động của công ty đến giám đốc.
Kỹ thuật: quản lý, tư vấn kỹ thuật. Đảm bảo dây chuyền sản xuất, công trình thi
công được liên tục, đảm bảo chất lượng đúng kế hoạch đã đề ra.
Kinh doanh: tìm kiếm và giao dịch với các khách hàng.
Kế toán: có nhiệm vụ thực hiện theo các quy định trong pháp lệnh kế toán, tham
mưu cho ban lãnh đạo của công ty, xây dựng kế hoạch tài chính, theo dõi tình hình sử
dụng vốn.
Hành chánh: tính toán, chi trả lương cho nhân viên. Quản lý về thủ tục hành
chính trong nội bộ công ty với các cư quan hưu quan khác.
Cơ khí: theo dõi, bảo trì nâng cấp máy móc thiết bị của công ty. Quản lý, tư vấn
kỹ thuật các công trình, sản phẩm, chất lượng tiến độ công trình đúng kế hoạch đã đề
ra.
2.3.3. Trình độ lao động của công ty
Tổng số lao động hiện có: 31 người, trong đó:
- Lao động ký Hợp đồng chính thức
Trình độ Thạc sỹ
: 2 người
Trình độ đại học
: 12 người
Trình độ cao đẳng
: 2 người
: 22 người
Trình độ trung cấp : 7 người
- Lao động chưa chính thức: 9 người
Trình độ trung cấp
: 2 người
Công nhân lành nghề
: 7 người
2.4. Tình hình tài sản và vốn của công ty:
Bất kì DN nào trong quá trình hoạt động kinh doanh thì nguồn vốn cũng đóng
một vai trò rất quan trọng. Nguồn vốn vững chắc giúp cho DN chủ động hơn trong các
quyết định đầu tư kinh doanh của mình. Nó giúp DN tạo được uy tín nơi khách hàng,
7
các ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác. Đối với công ty Đắc Khang thì nguồn vốn
vô cùng quan trọng vì công ty phải luôn cần vốn để có thể đầu tư kịp thời các công
nghệ và trang thiết bị mới nhất, tốt nhất để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, tạo được
uy tín và lòng tin cho tốt nhất cho khách hàng. Vì vậy công ty luôn chủ động cho
nguồn vốn, luôn bảo đảm được khả năng đầu tư kinh doanh tốt nhất.
Bảng 2.1. Nguồn vốn của công ty qua 2 năm 2008 và 2009
Đvt: Đồng
Chỉ tiêu
2008
2009
So sánh
±U
%
1. Vốn chủ sở hữu
803,424,470
2,305,188,066
1,501,763,596
+ 187
2. Vốn vay ngân hàng
500,000,000
998,946,020
498,946,020
+ 99,8
Tổng cộng nguồn vốn
1,303,424,470
3,304,134,086
2,000,709,616
+ 153,5
Nguồn: phòng kế toán
2.5. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty
Tài sản cố định tham gia vào nhiều chu trình hoạt động kinh doanh của công ty.
Sau mỗi chu kỳ tham gia hoạt động kinh doanh về hiện vật bị hao mòn dần, giá trị hao
mòn được chuyển vào giá trị sản phẩm-dịch vụ. Như vậy tài sản cố định càng tham gia
nhiều vào hoạt động kinh doanh thì càng bị hao mòn. Do đó để đành giá tài sản cố
định của DN trong quá trình hoạt động kinh doanh trong những năm qua đã hao mòn
như thế nào ta xét bảng sau:
8
Bảng 2.2. Tình hình tài sản của công ty năm 2009
Đvt: Đồng
Khoản mục
Nguyên giá
Giá trị hao mòn
Giá trị còn lại
Giá trị
Tài sản cố định hữu
289,779,876
%
247,098,909.32 42,680,966.68
+ 14,7
hình
Phương tiện vận tải
173,000,000
153,127,002
19,872,998
+ 11,5
93,971,907.32 22,807,968.68
+ 19,5
truyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ quản
116,779,876
lý
Nguồn: Phòng kế toán
2.6. Danh mục một số hợp đồng công ty đã thi công
Số
Số Hợp đồng &
tt
ngày ký
1
2
Công
(22/12/2006)
Palmolive (VNam)
(28/04/2007)
7
5
đồng
Colgate Cải tạo bể sinh học
02NCNT/HĐKT Công ty TM-DV-
(14/05/2007)
4
ty
Giá trị Hợp
Tên công trình
03TC/HĐ-2006
1205/HĐKT200
3
Chủ đầu tư
XD Nhật Thông
hiếu khí
111,511,400
Nhận khoán thầu
khu biệt thự Ruby
130,000,000
Land
Công ty Cp Minh
Hoàng
Đường
ống
máy
sấy, máy kiểm vải
136,276,000
KCS 465079
15TC/HD0-
Công
ty
Colgate
2007
Palmolive
(Việt
(15/05/2007)
Nam)
44TC/HĐ07-07
Công
(14/07/2007)
Định Phú Mỹ
Gia công lắp đặt
khung lưới bảo vệ,
xây hố máy bơm
38,659,720
nước thải
ty
TNHH Thiết kế , thi công
xây dựng, lắp đặt
9
185,000,000
hoàn chỉnh và vận
hành xử lý nước
thải
6
45TC/08-07
(20/08/2007)
Cty TNHH Hải sản Cung cấp máy ép
Việt
103,000,000
máy bơm màng
Giang
Công
7
Hậu bùn khung bản và
Hải-
ty
Colgate
46TC/08-07
Palmolive
(Việt
(12/09/2007)
Nam)
Thi công các hạng
mục: Bồn chứa hoá
chất, bàn Inox, bồn
38,390,000
Inox rửa dụng cụ thí
nghiệm
8
9
10
47/HĐ09-07
Công ty CP Ngọc Lắp đặt và vận hành
(08/10/07)
Tích Đồng Nai
48/HĐ01-10
Công
(09/10/07)
Palmolive (VNam)
50/HĐ/10-07
Cty TNHH Gạch
(14/11/2007)
Men Hoàng Gia
ty
xử lý nước thải
Colgate Thay thế tôn bị hư
126-07/HĐKT
– XD & KD Nhà
Sài Gòn
12
13
14
15
Công
(02/04/2007)
Palmolive (VNam)
12TC/HĐ-2007
Công
(05/04/2007)
Palmolive (VNam)
(25/03/2008)
03_HĐ/04_ĐK
ty
Cty
P.Dussman
Cải tạo hệ thống
XLNT tại KCN Mỹ
300,000,000
Thi công khoan, lắp
đặt và vận hành
giếng
bơm
công
88,934,600
nghiệp
10TC/HĐ-2007
02_HĐ/03_ĐK
ty
42,504,000
Xuân A - BRVT
Công ty CP Đầu Tư
11
trong nhà xưởng
91,000,000
Colgate Thi công lắp đặt
khung lưới bảo vệ
Colgate Xây dựng bãi đựng
hóa chất
36,014,000
34,783,650
TNHH Cải tạo hệ thống xử
Việt lí nước thải công
Nam
suất 210m3
Cty
TNHH Xây dựng hệ thống
10
414,000,000
154,000,000
(16/04/2008)
P.Dussman
Việt xử lí nước thải công
suất 30m3/ngày
Nam
16
17
02_HĐ/04_ĐK
Siêu thị Big C Biên
(14/04/2008)
Hòa – Đồng Nai
05/HĐ-2008
Cty CP Liên doanh
(21/06/2008)
Công nghiệp Masan
Xây dựng hệ thống
xử lí nước thải công
380,000,000
suất 50m3/ngày
Xây dựng hệ thống
xử lí nước thải công
525,423,000
suất 150m3/ngày
Chế tạo, lắp đặt
18
08/HĐ2008
Công ty CP Ngọc
(30/09/2008)
Tích Đồng Nai
thiết bị và vận hành
hệ thống XLNT tại
135,000,000
Công ty TNHH Cự
Hùng
19
20
21
11/HĐ-2008
Cơ sở In bông vải
(15/11/2008)
Chấn Thành
039-12/HĐKT
(02/12/2008)
01/HĐ-2009
(10/02/2009)
03-HĐKT/0322
2009
(27/05/2009)
01/HĐKT-2009
lắp đặt và vận hành
465,000,000
hệ thống XLNT
Công ty Liên doanh Xử lý nước giếng
sản xuất bữa ăn trên khoan cho sinh hoạt
839,000,000
và sản xuất
máy bay
Công ty chế biến
bột cá Hiền Nam
Hải
Thiết kế, thi công
và lắp đặt hệ thống
XLNT công suất
133,000,000
7,000 m3/ngày, đêm
Thi công lắp đặt
Cty TNHH XD-TM thiết bị công nghệ
HTXLNT nhà máy
và DV Tây Âu
800,000,000
chế biến mũ cao su
Công ty CP Tập
23
Thiết kết, xây dựng,
Đoàn Kỹ Nghệ Gỗ
Trường Thành
Xử lý nước thải
sinh hoạt cho cụm
nhà ở tập trung
công suất 50m3/giờ
11
587,000,000
tại Tân Uyên, Bình
Dương
Thi công lắp đặt
thiết bị công nghệ
24
ty
TNHH hệ thống XL nước 1,954,416,40
04-HĐKT/03-
Công
2009
Cường Thịnh Đạt
thải
dệt
nhuộm
0
công suất 250m3/
ngày, đêm
Xử lý nước thải
Công ty CP Tập
25
01/HĐKT-2009
Đoàn Kỹ Nghệ Gỗ
Trường Thành
sinh hoạt cho cụm
nhà ở tập trung
công suất 20m3/giờ
tại
Bình
307,000,000
Chuẩn,
Bình Dương
Thiết kết, xây dựng,
lắp đặt và vận hành
26
12-HĐ/2009
DNTN Chấn Thành
hệ thống XL nước
thải
công
390,000,000
suất
250m3/ngày, đêm
Thi công, lắp đặt
thiết bị hệ thống xử
Công
27
16/HĐMT. NT3
ty
TNHH lí nước thải công
MTV KCN Nhơn suất 40m3/ ngày,
Trạch 3
đêm cho Công ty
TNHH
Nghiệp Plus
12
Công
233,771,198
CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1 Thị trường
a. Khái niệm thị trường:
Theo quan điểm Marketing, thị trường là tập hợp tất cả những người mua thực
sự hay người mua tiềm tàng đối với một sản phẩm. Khái niệm này cho phép các DN có
thể dự đoán được dung lượng thị trường một cách chính xác.
b. Thị trường tiềm năng
Thị trường tiềm năng là những thị trường mới, thị trường tương lai mà DN
hướng đến và khách hàng đó là khách hàng mục tiêu của DN.
c. Phân khúc thị trường
Phân khúc thị trường là chia thị trường không đồng nhất thành các khúc thị
trường đồng nhất để làm nổi rõ lên sự khác biệt về nhu cầu, tính cách hay hành vi.
Phân khúc thị trường là:
-
Xếp khách hàng thành nhóm dựa theo động cơ thúc đẩy họ.
-
Xếp khách hàng thành nhóm dựa trên nhu cầu và hành vi của họ.
-
Xếp khách hàng thành từng nhóm dựa theo những yếu tố quyết định mà
họ đặt ra.
Sở dĩ DN phải phân khúc thị trường là để phân rõ nhu cầu của khách hàng trong
từng khúc, từ đó giúp DN triển khai một hỗn hợp Marketing ( Marketing-mix) thích
ứng nhằm thỏa mãn nhu cầu đó.
d. Cơ sở của phân khúc thị trường
Phân khúc thị trường dựa trên các tiêu thức bao gồm yếu tố địa lí, nhân chủng
học, tâm lí và hành vi thái độ.
Phân theo khu vực địa lí: Là chia thị trường theo từng đơn vị địa lí nhưng tập
trung chú ý vào sự khác biệt về nhu cầu, ý muốn của khách hàng giữa vùng này với
vùng khác.
Phân khúc theo các chỉ số nhân chủng học: Là chia thị trường dựa theo sự khác
nhau về tuổi tác, giới tính, thu nhập, nghề nghiệp, tôn giáo, chủng tộc, thế hệ và quốc
tịch.
Phân khúc thị trường theo tâm lý: Là chia thị trường thành từng nhóm dựa trên
sự khác biệt về tầng lớp xã hội, lối sống, cá tính.
Phân khúc theo hành vi, thái độ: Là chia thị trường thành từng nhóm dựa trên sự
khác biệt về kiến thức, thái độ, cách sử dụng hoặc là phản ứng đối với một sản phẩm.
3.1.2. Định vị sản phẩm
Định vị sản phẩm giúp cho khách hàng thấy được sự khác biệt giữa sản phẩm
của DN với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. Định vị gắn với ba yếu tố cơ bản:
-
Nhận thức của khách hàng về DN và sản phẩm mà DN cung cấp cho khách
-
Chiến lược sản phẩm và các công cụ Marketing để đạt mục tiêu chiến lược
hàng.
định vị.
-
Chiến lược định vị của đối thủ cạnh tranh.
3.1.3. Marketing
a. Khái niệm Marketing
Marketing là quá trình kinh tế xã hội nhằm chuyển dịch có định hướng các sản
phẩm, dịch vụ có giá trị kinh tế từ người sản xuất đến người sử dụng sao cho thõa mãn
tốt nhất sự cân bằng cung- cầu và đạt mục tiêu xã hội.
b. Mục tiêu của Marketing
Marketing hướng đến ba mục tiêu chủ yếu sau:
- Thỏa mãn khách hàng: Là vấn đề sống còn của công ty. Các nỗ lực
Marketing nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, làm cho họ hài lòng, trung thành
với công ty, qua đó thu phục thêm khách hàng mới.
14
- Chiến thắng trong cạnh tranh: Giải pháp Marketing giúp công ty đối phó
tốt các thách thức cạnh tranh, bảo đảm vị thế cạnh tranh thuận lợi trên thị trường.
- Lợi nhuận lâu dài: Marketing phải tạo ra mức lợi nhuận cần thiết giúp
công ty tích lũy và phát triển.
c. Chức năng của Marketing
Chức năng cơ bản của Marketing là dựa trên sự phân tích môi trường để quản
trị Marketing, cụ thể là:
Phân tích môi trường và nghiên cứu Markering: Dự báo và thích ứng với những
yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự thành công hay thất bại; tập hợp các thông tin để
quyết định các vấn đề Marketing.
Mở rộng phạm vi hoạt động: Lựa chọn và đưa ra cách thức thâm nhập những thị
trường mới.
Phân tích người tiêu thụ: Xem xét và đánh giá những đặc tính, yêu cầu, tiến trình
mua của người tiêu thụ; lựa chọn các nhóm người tiêu thụ để hướng các nổ lực
Marketing vào.
Hoạch định sản phẩm: Phát triển và duy trì sản phẩm, dòng và tập hợp sản
phẩm, hình ảnh sản phẩm, nhãn hiệu, bao bì; loại bỏ sản phẩm yếu kém.
Hoạch định phân phối: Xây dựng mối liên hệ với trung gian phân phối, quản lý
dự trữ, tồn kho, vận chuyển và phân phối hàng hóa và dịch vụ, bán sỉ và bán lẻ.
Hoạch định xúc tiến: Thông đạt với khách hàng, với công chúng và các nhóm
khác thông qua các hình thức của quảng cáo, quan hệ công chúng, bán hàng cá nhân và
khuyến mãi.
Hoạch định giá: Xác định các mức giá, kỹ thuật định giá, các điều khoản bán
hàng, điều chỉnh giá và sử dụng giá như một yếu tố tích cực hay thụ động.
Thực hiện kiểm soát và đánh giá Marketing: Hoạch định, thực hiện và kiểm soát
các chương trình, chiến lược Marketing, đánh giá các rủi ro và lợi ích của các quyết
định và tập trung vào chất lượng toàn diện.
3.1.4. Khái niệm Marketing – mix ( Marketing-mix)
Marketing_mix (hỗn hợp hay phối thức Marketing) là một trong những khái
niệm chủ yếu của Marketing hiện đại.
15