Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG ĐẮC KHANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 75 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI- KỸ THUẬT
MÔI TRƯỜNG ĐẮC KHANG

HỒ THỊ KIỀU QUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2010


Hội đồng chấm báo cáo khoá luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường
Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khoá luận “PHÂN TÍCH
HOẠT ĐỘNG MARKETTING CỦA CÔNG TY TNHH TM- KT MÔI TRƯỜNG
ĐẮC KHANG” do HỒ THỊ KIỀU QUYÊN, sinh viên khoá 32, ngành KINH TẾ
NÔNG LÂM, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày___________________.

LÊ VĂN LẠNG
Giáo viên hướng dẫn

________________________
Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo


tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

__________________

________________

Ngày

Ngày

tháng

năm

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Từ khi cắp sách đến trường, tôi đã trải qua mười hai năm của quãng đời học
sinh cộng thêm bốn năm bước đi trên giảng đường đại học, bên cạnh sự nỗ lực của bản
thân, tôi đã nhận được biết bao công ơn dạy dỗ của quý thầy cô. Nhân đây tôi xin cảm
ơn tất cả những thầy cô đã từng dìu dắt tôi, cảm ơn công lao quý báu của thầy cô khoa
Kinh Tế, trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt
cho tôi kiến thức quý báu trên giảng đường cũng như trong cuộc sống.

Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến gia đình tôi, cha mẹ tôi- những người đã
có công sinh thành, dưỡng dục tôi nên người.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Lê Văn Lạng người đã tận tình
giảng dạy, chỉ bảo và hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành gửi lòng biết ơn đến toàn thể ban giám đốc và các anh chị
cán bộ công nhân viên của công ty TNHH thương mại-kỹ thuật môi trường Đắc
Khang.
Sau cùng xin cảm ơn tất cả bạn bè, người thân đã hết lòng ủng hộ và giúp đỡ tôi
thực hiện đề tài này.

TP. HỒ CHÍ MINH, ngày 03 tháng 6 năm 2010.
Sinh viên

HỒ THỊ KIỀU QUYÊN


NỘI DUNG TÓM TẮT
HỒ THỊ KIỀU QUYÊN. Tháng 06 năm 2010. “Phân tích hoạt động Marketing
của công ty TNHH thương mại – kỹ thuật môi trường Đắc Khang”
HO THI KIEU QUYEN. June 2006. “ Analysing Marketing activies of
DacKhang Environment technology – trading company.,limited ”

Mục tiêu của đề tài là tìm hiểu hoạt động Marketing của công ty Đắc Khang
nhằm đi sâu vào phân tích hoạt động Marketing của công ty từ đó đề xuất những ý
kiến nhằm hoàn thiện các chiến lược marketing của công ty, nâng cao hiệu quả kinh
doanh. Để làm được điều này khóa luận đã phân tích tình hình kinh doanh của công ty
qua hai năm, phân tích các yếu tố môi trường vi mô và vĩ mô ảnh hưởng đến hoạt động
Marketing của công ty.
Các mục tiêu chủ yếu sử dụng các phương pháp để nghiên cứu như: Phương
pháp thu thập thông tin, phương pháp xử lý số liệu và phương pháp phân tích số liệu.



MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

viii

DANH MỤC CÁC BẢNG

x

DANH MỤC CÁC HÌNH

xi

CHƯƠNG 1

1

1.1. Đặt vấn đề

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

2

1.3. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận:


2

1.4. Cấu trúc của khóa luận

2

CHƯƠNG 2

4

2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty

4

2.1.1. Khái quát về công ty

4

2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty

4

2.2. Chức năng, quyền hạn và tiêu chí hoạt động

5

2.2.1. Chức năng

5


2.2.2. Quyền hạn

5

2.2.3. Tiêu chí hoạt động

5

2.2.4. Lĩnh vực hoạt động của công ty

5

2.3. Cơ cấu tổ chức của công ty

6

2.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty

6

2.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban

7

2.3.3. Trình độ lao động của công ty

7

2.4. Tình hình tài sản và vốn của công ty:


7

2.5. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty

8

2.6. Danh mục một số hợp đồng công ty đã thi công

9

CHƯƠNG 3

13

3.1. Cơ sở lý luận

13
v


3.1.1 Thị trường

13

3.1.2. Định vị sản phẩm

14

3.1.3. Marketing


14

3.1.4. Khái niệm Marketing – mix ( Marketing-mix)

15

3.1.5. Các chiến lược Marketing

17

3.1.6. Ma trận SWOT

20

3.1.7. Môi trường Marketing

21

3.2. Phương pháp nghiên cứu

23

CHƯƠNG 4

25

4.1. Tổng quan về thị trường ngành công nghệ môi trường trong nước

25


4.2. Thị trường hoạt động kinh doanh của công ty của công ty

26

4.2.1. Giới thiệu về thị trường hoạt động của công ty

26

4.2.2. Chiến lược kinh doanh của công ty:

26

4.3. Đặc điểm của từng phân khúc thị trường trong nước:

27

4.3.1. Thị trường TP. Hồ Chí Minh

27

4.3.2. Thị trường các tỉnh miền Đông Nam Bộ

28

4.3.3. Thị trường các tỉnh Miền Tây

28

4.2.4. Thị trường Miền Trung


28

4.3.5. Thị trường Miền Bắc

28

4.3.6. Lựa chọn thị trường mục tiêu

28

4.3.7. Chiến lược định vị sản phẩm của công ty:

28

4.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gần đây

29
29

4.4.1. Phân tích tình hình tài chính
4.5. Phân tích thực trạng các chiến lược Marketing của công ty

35

4.5.1.Chiến lược sản phẩm

35

4.5.3.Chiến lược phân phối


39

4.5.4.Chiến lược chiêu thị cổ động

40

4.6. Phân tích môi trường ảnh hưởng đến hoạt động Marketing của công ty

40

4.6.1. Phân tích môi trường vĩ mô

40

4.6.2. Phân tích môi trường vi mô

46
52

4.7. Phân tích ma trận SWOT
vi


4.8. Một số ưu, nhược điểm chủ yếu trong hoạt động Marketing của công ty

54

4.8.1. Chiến lược sản phẩm

54


4.8.2. Chiến lược giá

55

4.8.3. Chiến lược phân phối:

55

4.8.4. Chiến lược xúc tiến

55

4.9. Định hướng chiến lược, lựa chọn và đề xuất một số giải pháp

56

4.9.1. Định hướng chiến lược

56

4.9.2. Lựa chọn và đề xuất giải pháp

60

CHƯƠNG 5

62

5.1. Kết luận


62

5.2. Đề nghị

63

5.2.1. Đối với Công ty

63

5.2.3. Đối với nhà nước

64

TÀI LIỆU THAM KHẢO

65

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DH

Dài hạn

DN

Doanh nghiệp


HĐTC

Hợp đồng tài chính

HTXLNTTT

Hợp tác xử lý nước thải tập trung

KCN

Khu công nghiệp

NH

Ngắn hạn

NV

Nguồn vốn

TM-KT

Thương mại- kỹ thuật

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

TTTH

Tính toán tổng hợp

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

VCSH

Vốn chủ sở hữu

WTO

Tổ chức thương mại quốc tế

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Nguồn vốn của công ty qua 2 năm 2008 và 2009

8


Bảng 2.2. Tình hình tài sản của công ty năm 2009

9

Bảng 4.1. Tình Hình Biến Động Tài Sản của Công Ty qua 2 Năm 2008-2009

30

Bảng 4.2. Tình Hình Biến Động Nguồn Vốn của Công Ty qua 2 Năm 2008-2009 31
Bảng 4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua hai năm 2008-2009

32

Bảng 4.4. Một số chỉ tiêu về tình hình dân số Việt Nam từ 2005-2008

41

Bảng 4.5. Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam qua các năm

42

Bảng 4.6. Các chỉ tiêu về nền kinh tế Việt Nam

42

Bảng 4.7. Tình hình sử dụng lao động của công ty năm 2009

47


Bảng 4.8. Ma trận SWOT

52

x


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: 4P trong Marketing_mix

16

Hình 3.2: Các yếu tố ảnh hưởng đến việc định giá

18

Hình 4.1. Biểu đồ gia tăng doanh thu qua 2 năm 2008-2009

35

Hình 4.2. Một số hình ảnh sản phẩm mới của công ty

37

Hình 4.3. Sơ đồ hệ thống kênh phân phối sản phẩm của công ty năm 2009 39
Hình 4.4. Mô hình phòng Marketing

59

xi



CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Kể từ sau khi đổi mới cho đến nay, nền kinh tế nước ta đã có nhiều biến đổi tích
cực. Nước ta đang tiến hành phát triển kinh tế thị trường, mở rộng hội nhập với khu
vực và thế giới và Việt Nam cũng đang tham gia các hiệp định thương mại tự do đa
phương với các nước ASEAN, Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc. Việt Nam cũng đã
ký với Nhật Bản một hiệp định đối tác kinh tế song phương. Đây là một cơ hội thuận
lợi thúc đẩy nền kinh tế phát triển, đồng thời cũng là một thách thức lớn đòi hỏi các
doanh nghiệp (DN) phải vượt qua.
Một thách thức khách quan hiện nay các DN đang đương đầu với điều kiện kinh
doanh ngày càng khắc khe hơn. Sự phát triển nhanh chóng của tiến bộ khoa học kĩ
thuật và công nghệ làm nảy sinh thêm những nhu cầu mới, chúng ảnh hưởng đến việc
giới thiệu sản phẩm ra thị trường, khả năng cải tiến sản phẩm đảm bảo chất lượng sản
phẩm, tạo được niềm tin cho người tiêu dùng và các hoạt động marketing. Nhất là
trong điều kiện gia nhập WTO như hiện nay đang tạo ra cho Việt Nam một môi trường
kinh doanh mới. Song song các cơ hội của thị trường sẽ là các các nguy cơ do cạnh
tranh mang lại. Các nhà đầu tư trong và ngoài nước ồ ạt đầu tư vào thị trường Việt
Nam. Ngoài ra yếu tố toàn cầu hóa, sự liên kết giữa các DN, tình trạng cạnh tranh trên
thị trường ngày càng gay gắt hơn,…Trong những điều kiện đó, các DN phải không
ngừng đổi mới và tự hoàn thiện mình trên tất cả các phương diện: các nguồn lực sản
xuất, quản lí sản xuất kinh doanh, sự ứng sử nhanh nhạy với những biến động của môi
trường kinh doanh. Để đứng vững và phát triển trên thương trường là hết sức khó
khăn, vấn đề không phải là tồn tại lâu dài mà phải làm sao ngày càng phát triển và
thành công. Các doanh nghiệp luôn phải tìm cho mình một hướng đi đúng đắn và
những chiến lược phù hợp để có thể đáp ứng được nhu cầu của thị trường ngày càng
trở nên khó tính và có tính sàn lọc cao.



Marketing là tổng thể các hoạt động nhằm xác định các nhu cầu chưa được đáp ứng
của người tiêu dùng để tìm kiếm các sản phẩm, dịch vụ thỏa mãn nhu cầu này, nhằm
sản xuất và trình bày hợp lý để phân phối đến đúng địa điểm thuận lợi nhất cho người
tiêu dùng, đồng thời cũng có lợi cho DN.
Chiến lược Marketing là các mà DN thực hiện mục tiêu Marketing và thường liên
quan đến 4P.
Tất cả mọi chiến lược Marketing được vạch ra không phải chỉ nhằm tạo ra doanh số,
mà nhằm để tạo ra lợi nhuận.
Để hoàn thiện, phát triển và để cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường đặc biệt là
đối với nhưng công ty nhỏ và mới hoạt động thì công ty cần tìm ra kế hoạch chiến
lược hợp lý nhất đối với hoàn cảnh, cơ may, mục tiêu và tài lực riêng của mình. Dựa
trên cơ sở của việc phân tích hiện trạng Marketing của công ty và nhận thức được tầm
quan trọng trên trong thực tiễn hiện nay đối với DN Việt Nam trong bối cảnh hội nhập,
tự do hóa thương mại. Được sự đồng ý của Khoa Kinh tế, sự hỗ trợ của Công ty
TNHH TM-KT môi trường Đắc Khang và sự hướng dẫn của thầy Lê Văn Lạng, tôi
tiến hành thực hiện đề tài: “Phân tích hoạt động Marketing của công ty TNHH
TM- KT môi trường Đắc Khang.”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
Đánh giá thực trạng hoạt động marketing của công ty.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng hoạt động marketing của công ty.
Đề xuất các giải pháp hoàn thiện các chiến lược marketing của công ty, nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh.
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận:
Nội dung nghiên cứu: Tìm hiểu hoạt động kinh doanh và chiến lược marketing
của công ty TNHH TM-KT môi trường Đắc Khang
Địa điểm nghiên cứu: : 482/10/28A1 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình
Thạnh, Tp.HCM.
Thời gian nghiên cứu: Thời gian thực tập, nghiên cứu từ tháng 3/2010 đến tháng

6/2010.
1.4. Cấu trúc của khóa luận:
Nội dung nghiên cứu gồm có 5 chương.
2


- Chương 1. Mở đầu
Nêu ra những lí do, mục đích của đề tài, tầm quan trọng của việc phân tích hoạt
đông marketing cuả công ty.
Trình bày đối tượng, phạm vi nghiên cứu và cấu trúc của đề tài.
- Chương 2. Tổng quan
Chương này giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Thương Mại- Kỹ Thuật Môi
Trường Đắc Khang và sơ lươc quá trình hình thành và phát triển cũng như các hoạt
động kinh doanh của công ty.
- Chương 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Chương này nêu lên một số khái niệm và lý thuyết về marketing, ma trận SWOT
và các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh tế.
- Chương 4. Kết quả và thảo luận
Dựa vào các thông tin và dữ liệu thu thập được chúng tôi đi sâu phân tích những
điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động kinh doanh và thực trạng marketing của công
ty. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống marketing của
công ty, nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh của công ty.
- Chương 5. Kết luận và kiến nghị
Từ những phân tích ở chương 4 đưa ra một số kiến nghị đối với công ty nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.

3


CHƯƠNG 2

TỔNG QUAN

2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
2.1.1. Khái quát về công ty
Tên công ty: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – KỸ THUẬT MÔI
TRƯỜNG ĐẮC KHANG
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: DACKHANG ENVIRONMENT
TECHNOLOGY – TRADING COMPANY . , LIMITED.
Tên công ty viết tắc: DAKAENCo.,Ltd
Địa chỉ trụ sở: 329 đường Bình Lợi, Phường 13, Quận Bình Thạnh, Tp Hồ Chí
Minh
Giấy phép đăng kí kinh doanh: 4102045243
Điện thoại: 84 8 62581194 – 84 8 62581225
Fax: 84 8 62581184
Website: www. Dakaenco.com
E-mail:
Xưởng cơ khí: 482/10/28 A1 Nơ Trang Long, P. 13, Q.Bình Thạnh, Tp Hồ Chí
Minh
Điện thoại: 08 2584463
Fax: 08 2584438
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty
Công ty Đắc Khang được thành lập tại Việt Nam theo pháp luật nước CHXHCN
Việt Nam, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4102045243 do sở kế hoạch và
Đầu tư TP.HCM cấp ngày 27/11/2006. Từ khi mới hoạt động, công ty đã liên tục phát
triển và đến nay vẫn không ngừng lớn mạnh.Công ty đã thực hiện được một số các dự
án lớn nhỏ các hệ thống xử lý bảo vệ môi trường, đồng thời thiết lập được mạng lưới
phân phối các thiết bị trong ngành nước và môi trường rất chuyên nghiệp với giá cạnh
tranh.



2.2. Chức năng, quyền hạn và tiêu chí hoạt động
2.2.1. Chức năng
Chức năng của công ty là hoạt động kinh doanh các sản phẩm và dịch vụ trong
lĩnh vực về nước và công nghệ môi trường.
2.2.2. Quyền hạn
Công ty có quyền hoạt động theo danh mục các ngành nghề đã đăng kí kinh
doanh, được quyền làm theo các quy định mà pháp luật không cấm.
Công ty có quyền kí kết các hợp đồng kinh tế với các cá nhân, tổ chức trong và
ngoài nước với tư cách là một pháp nhân.
2.2.3. Tiêu chí hoạt động
Tư vấn khách hàng giải pháp trọn gói phù hợp và hiệu quả.
Giá thành hợp lý, hiệu quả cao.
Hậu mãi, vận hành và bảo trì tốt nhất.
2.2.4. Lĩnh vực hoạt động của công ty
Công ty Đắc Khang hoạt động trong lĩnh vực nước và công nghệ môi trường.
Công ty chuyên tư vấn, thiết kế, thi công các hệ thống khống chế ô nhiễm và
bảo vệ môi trường. Ngoài ra, Đắc Khang còn là nhà cung cấp chuyên nghiệp trong sản
xuất, dịch vụ về nước và môi trường.
Với đội ngũ nhân viên kỹ thuật giàu kinh nghiệm, Công ty đã thực hiện khá
nhiều dự án về cung cấp nước, bảo vệ môi trường nói chung và các dự án xử lý chất
thải (nước thải, khí thải, chất thải rắng,…) nói riêng.
Đắc Khang có một số thế mạnh điển hình như:
-

Thiết kế, thi công và lắp đặt:

• Công trình cấp thoát nước.
• Hệ thống xử lý nước cấp, nước thải.
• Hệ thống xử lý khí thải, bụi, hơi hóa chất.
-


Cung cấp:

• Vật tư thiết bị, hóa chất xử lý nước và môi trường.
• Bảo trì, sửa chữa, vận hành hệ thống xử lý nước và môi trường.
-

Tư vấn, lập hồ sơ xét duyệt môi trường:

• Đánh giá tác động môi trường, các giấy phép về môi trường.
5


• Chương trình giám sát môi trường.
• Công nghệ sản xuất sạch hơn.
• Kiểm soát ô nhiểm, khảo sát môi trường.
Ngay khi thành lập, Công ty chúng tôi đã chú trọng phát triển ngành xử lý nước
thải và nước cấp. Với đội ngũ kỹ sư có trình độ cao, với hơn bốn năm kinh nghiệp xử
lý nước, Đắc Khang đã được khách hàng tín nhiệm, đánh giá cao và trở thành một
trong những nhà xử lý nước thải, nước cấp hàng đầu Việt Nam.
Công ty Đắc Khang được các nhà sản xuất máy móc thiết bị ngành xử lý nước
thải, nước cấp ủy quyền làm nhà phân phối sản phẩm và công nghệ của họ tại Việt
Nam như:
• Bơm nước thải hiệu Tsurumi – Nhật Bản
• Bơm định lượng hiệu Hana – USA
• Bơm nước thải hiệu Showfou – Đài Loan
• Bơm chìm hiệu Dynatech – Italia
• Máy thổi khí hiệu Anlet – Nhật Bản
• Máy thổi khí hiệu Trundeam – Đài Loan
• Máy ép bùn hiệu Hangzhou Xingyuan Filter – Trung Quốc

Công ty luôn cải tiến chất lượng phục vụ, đầu tư chất lượng công trình để sẵn
sàng đáp ứng và thỏa mãn tối đa yêu cầu của quý khách hàng. “Hợp tác – Phát triển –
Bảo vệ môi trường” là phương châm của chúng tôi nhằm góp phần vào việc gìn giữ,
xây dựng một môi trường xanh, sạch, đẹp.
2.3. Cơ cấu tổ chức của công ty
2.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty
Giám đốc
Tổng quản

Kỹ thuật

Kế toán

Kinh doanh

Hành chánh

Cơ khí

Nguồn: Phòng hành chánh
6


2.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Giám đốc: điều hành và quản lí toàn bộ hoạt động của công ty, xây dựng các
phương án, chiến lược ngắn và dài hạn của công ty, là người chịu toàn bộ trách nhiệm
về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Tổng quản: phụ tá cho giám đốc, chịu trách nhiệm trước giám đốc về công việc
được phân công. Có trách nhiệm phản ánh mọi hoạt động của công ty đến giám đốc.
Kỹ thuật: quản lý, tư vấn kỹ thuật. Đảm bảo dây chuyền sản xuất, công trình thi

công được liên tục, đảm bảo chất lượng đúng kế hoạch đã đề ra.
Kinh doanh: tìm kiếm và giao dịch với các khách hàng.
Kế toán: có nhiệm vụ thực hiện theo các quy định trong pháp lệnh kế toán, tham
mưu cho ban lãnh đạo của công ty, xây dựng kế hoạch tài chính, theo dõi tình hình sử
dụng vốn.
Hành chánh: tính toán, chi trả lương cho nhân viên. Quản lý về thủ tục hành
chính trong nội bộ công ty với các cư quan hưu quan khác.
Cơ khí: theo dõi, bảo trì nâng cấp máy móc thiết bị của công ty. Quản lý, tư vấn
kỹ thuật các công trình, sản phẩm, chất lượng tiến độ công trình đúng kế hoạch đã đề
ra.
2.3.3. Trình độ lao động của công ty
Tổng số lao động hiện có: 31 người, trong đó:
- Lao động ký Hợp đồng chính thức
Trình độ Thạc sỹ

: 2 người

Trình độ đại học

: 12 người

Trình độ cao đẳng

: 2 người

: 22 người

Trình độ trung cấp : 7 người
- Lao động chưa chính thức: 9 người
Trình độ trung cấp


: 2 người

Công nhân lành nghề

: 7 người

2.4. Tình hình tài sản và vốn của công ty:
Bất kì DN nào trong quá trình hoạt động kinh doanh thì nguồn vốn cũng đóng
một vai trò rất quan trọng. Nguồn vốn vững chắc giúp cho DN chủ động hơn trong các
quyết định đầu tư kinh doanh của mình. Nó giúp DN tạo được uy tín nơi khách hàng,
7


các ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác. Đối với công ty Đắc Khang thì nguồn vốn
vô cùng quan trọng vì công ty phải luôn cần vốn để có thể đầu tư kịp thời các công
nghệ và trang thiết bị mới nhất, tốt nhất để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, tạo được
uy tín và lòng tin cho tốt nhất cho khách hàng. Vì vậy công ty luôn chủ động cho
nguồn vốn, luôn bảo đảm được khả năng đầu tư kinh doanh tốt nhất.
Bảng 2.1. Nguồn vốn của công ty qua 2 năm 2008 và 2009
Đvt: Đồng
Chỉ tiêu

2008

2009

So sánh
±U


%

1. Vốn chủ sở hữu

803,424,470

2,305,188,066

1,501,763,596

+ 187

2. Vốn vay ngân hàng

500,000,000

998,946,020

498,946,020

+ 99,8

Tổng cộng nguồn vốn

1,303,424,470

3,304,134,086

2,000,709,616


+ 153,5

Nguồn: phòng kế toán
2.5. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty
Tài sản cố định tham gia vào nhiều chu trình hoạt động kinh doanh của công ty.
Sau mỗi chu kỳ tham gia hoạt động kinh doanh về hiện vật bị hao mòn dần, giá trị hao
mòn được chuyển vào giá trị sản phẩm-dịch vụ. Như vậy tài sản cố định càng tham gia
nhiều vào hoạt động kinh doanh thì càng bị hao mòn. Do đó để đành giá tài sản cố
định của DN trong quá trình hoạt động kinh doanh trong những năm qua đã hao mòn
như thế nào ta xét bảng sau:

8


Bảng 2.2. Tình hình tài sản của công ty năm 2009
Đvt: Đồng
Khoản mục

Nguyên giá

Giá trị hao mòn

Giá trị còn lại
Giá trị

Tài sản cố định hữu

289,779,876

%


247,098,909.32 42,680,966.68

+ 14,7

hình
Phương tiện vận tải

173,000,000

153,127,002

19,872,998

+ 11,5

93,971,907.32 22,807,968.68

+ 19,5

truyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ quản

116,779,876


Nguồn: Phòng kế toán
2.6. Danh mục một số hợp đồng công ty đã thi công
Số


Số Hợp đồng &

tt

ngày ký

1

2

Công

(22/12/2006)

Palmolive (VNam)

(28/04/2007)

7

5

đồng

Colgate Cải tạo bể sinh học

02NCNT/HĐKT Công ty TM-DV-

(14/05/2007)


4

ty

Giá trị Hợp

Tên công trình

03TC/HĐ-2006

1205/HĐKT200
3

Chủ đầu tư

XD Nhật Thông

hiếu khí

111,511,400

Nhận khoán thầu
khu biệt thự Ruby

130,000,000

Land

Công ty Cp Minh
Hoàng


Đường

ống

máy

sấy, máy kiểm vải

136,276,000

KCS 465079

15TC/HD0-

Công

ty

Colgate

2007

Palmolive

(Việt

(15/05/2007)

Nam)


44TC/HĐ07-07

Công

(14/07/2007)

Định Phú Mỹ

Gia công lắp đặt
khung lưới bảo vệ,
xây hố máy bơm

38,659,720

nước thải
ty

TNHH Thiết kế , thi công
xây dựng, lắp đặt
9

185,000,000


hoàn chỉnh và vận
hành xử lý nước
thải
6


45TC/08-07
(20/08/2007)

Cty TNHH Hải sản Cung cấp máy ép
Việt

103,000,000

máy bơm màng

Giang
Công

7

Hậu bùn khung bản và

Hải-

ty

Colgate

46TC/08-07

Palmolive

(Việt

(12/09/2007)


Nam)

Thi công các hạng
mục: Bồn chứa hoá
chất, bàn Inox, bồn

38,390,000

Inox rửa dụng cụ thí
nghiệm

8
9

10

47/HĐ09-07

Công ty CP Ngọc Lắp đặt và vận hành

(08/10/07)

Tích Đồng Nai

48/HĐ01-10

Công

(09/10/07)


Palmolive (VNam)

50/HĐ/10-07

Cty TNHH Gạch

(14/11/2007)

Men Hoàng Gia

ty

xử lý nước thải

Colgate Thay thế tôn bị hư

126-07/HĐKT

– XD & KD Nhà
Sài Gòn

12
13

14
15

Công


(02/04/2007)

Palmolive (VNam)

12TC/HĐ-2007

Công

(05/04/2007)

Palmolive (VNam)

(25/03/2008)
03_HĐ/04_ĐK

ty

Cty
P.Dussman

Cải tạo hệ thống
XLNT tại KCN Mỹ

300,000,000

Thi công khoan, lắp
đặt và vận hành
giếng

bơm


công

88,934,600

nghiệp

10TC/HĐ-2007

02_HĐ/03_ĐK

ty

42,504,000

Xuân A - BRVT

Công ty CP Đầu Tư
11

trong nhà xưởng

91,000,000

Colgate Thi công lắp đặt
khung lưới bảo vệ

Colgate Xây dựng bãi đựng
hóa chất


36,014,000
34,783,650

TNHH Cải tạo hệ thống xử
Việt lí nước thải công

Nam

suất 210m3

Cty

TNHH Xây dựng hệ thống

10

414,000,000
154,000,000


(16/04/2008)

P.Dussman

Việt xử lí nước thải công
suất 30m3/ngày

Nam
16


17

02_HĐ/04_ĐK

Siêu thị Big C Biên

(14/04/2008)

Hòa – Đồng Nai

05/HĐ-2008

Cty CP Liên doanh

(21/06/2008)

Công nghiệp Masan

Xây dựng hệ thống
xử lí nước thải công

380,000,000

suất 50m3/ngày
Xây dựng hệ thống
xử lí nước thải công

525,423,000

suất 150m3/ngày

Chế tạo, lắp đặt

18

08/HĐ2008

Công ty CP Ngọc

(30/09/2008)

Tích Đồng Nai

thiết bị và vận hành
hệ thống XLNT tại

135,000,000

Công ty TNHH Cự
Hùng

19

20

21

11/HĐ-2008

Cơ sở In bông vải


(15/11/2008)

Chấn Thành

039-12/HĐKT
(02/12/2008)

01/HĐ-2009
(10/02/2009)

03-HĐKT/0322

2009
(27/05/2009)

01/HĐKT-2009

lắp đặt và vận hành

465,000,000

hệ thống XLNT

Công ty Liên doanh Xử lý nước giếng
sản xuất bữa ăn trên khoan cho sinh hoạt

839,000,000

và sản xuất


máy bay
Công ty chế biến
bột cá Hiền Nam
Hải

Thiết kế, thi công
và lắp đặt hệ thống
XLNT công suất

133,000,000

7,000 m3/ngày, đêm
Thi công lắp đặt

Cty TNHH XD-TM thiết bị công nghệ
HTXLNT nhà máy

và DV Tây Âu

800,000,000

chế biến mũ cao su
Công ty CP Tập

23

Thiết kết, xây dựng,

Đoàn Kỹ Nghệ Gỗ
Trường Thành


Xử lý nước thải
sinh hoạt cho cụm
nhà ở tập trung
công suất 50m3/giờ

11

587,000,000


tại Tân Uyên, Bình
Dương
Thi công lắp đặt
thiết bị công nghệ
24

ty

TNHH hệ thống XL nước 1,954,416,40

04-HĐKT/03-

Công

2009

Cường Thịnh Đạt

thải


dệt

nhuộm

0

công suất 250m3/
ngày, đêm
Xử lý nước thải
Công ty CP Tập
25

01/HĐKT-2009

Đoàn Kỹ Nghệ Gỗ
Trường Thành

sinh hoạt cho cụm
nhà ở tập trung
công suất 20m3/giờ
tại

Bình

307,000,000

Chuẩn,

Bình Dương

Thiết kết, xây dựng,
lắp đặt và vận hành
26

12-HĐ/2009

DNTN Chấn Thành

hệ thống XL nước
thải

công

390,000,000

suất

250m3/ngày, đêm
Thi công, lắp đặt
thiết bị hệ thống xử
Công
27

16/HĐMT. NT3

ty

TNHH lí nước thải công

MTV KCN Nhơn suất 40m3/ ngày,

Trạch 3

đêm cho Công ty
TNHH
Nghiệp Plus

12

Công

233,771,198


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1 Thị trường
a. Khái niệm thị trường:
Theo quan điểm Marketing, thị trường là tập hợp tất cả những người mua thực
sự hay người mua tiềm tàng đối với một sản phẩm. Khái niệm này cho phép các DN có
thể dự đoán được dung lượng thị trường một cách chính xác.
b. Thị trường tiềm năng
Thị trường tiềm năng là những thị trường mới, thị trường tương lai mà DN
hướng đến và khách hàng đó là khách hàng mục tiêu của DN.
c. Phân khúc thị trường
Phân khúc thị trường là chia thị trường không đồng nhất thành các khúc thị
trường đồng nhất để làm nổi rõ lên sự khác biệt về nhu cầu, tính cách hay hành vi.
Phân khúc thị trường là:
-


Xếp khách hàng thành nhóm dựa theo động cơ thúc đẩy họ.

-

Xếp khách hàng thành nhóm dựa trên nhu cầu và hành vi của họ.

-

Xếp khách hàng thành từng nhóm dựa theo những yếu tố quyết định mà
họ đặt ra.

Sở dĩ DN phải phân khúc thị trường là để phân rõ nhu cầu của khách hàng trong
từng khúc, từ đó giúp DN triển khai một hỗn hợp Marketing ( Marketing-mix) thích
ứng nhằm thỏa mãn nhu cầu đó.
d. Cơ sở của phân khúc thị trường


Phân khúc thị trường dựa trên các tiêu thức bao gồm yếu tố địa lí, nhân chủng
học, tâm lí và hành vi thái độ.
Phân theo khu vực địa lí: Là chia thị trường theo từng đơn vị địa lí nhưng tập
trung chú ý vào sự khác biệt về nhu cầu, ý muốn của khách hàng giữa vùng này với
vùng khác.
Phân khúc theo các chỉ số nhân chủng học: Là chia thị trường dựa theo sự khác
nhau về tuổi tác, giới tính, thu nhập, nghề nghiệp, tôn giáo, chủng tộc, thế hệ và quốc
tịch.
Phân khúc thị trường theo tâm lý: Là chia thị trường thành từng nhóm dựa trên
sự khác biệt về tầng lớp xã hội, lối sống, cá tính.
Phân khúc theo hành vi, thái độ: Là chia thị trường thành từng nhóm dựa trên sự
khác biệt về kiến thức, thái độ, cách sử dụng hoặc là phản ứng đối với một sản phẩm.

3.1.2. Định vị sản phẩm
Định vị sản phẩm giúp cho khách hàng thấy được sự khác biệt giữa sản phẩm
của DN với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. Định vị gắn với ba yếu tố cơ bản:
-

Nhận thức của khách hàng về DN và sản phẩm mà DN cung cấp cho khách

-

Chiến lược sản phẩm và các công cụ Marketing để đạt mục tiêu chiến lược

hàng.
định vị.
-

Chiến lược định vị của đối thủ cạnh tranh.

3.1.3. Marketing
a. Khái niệm Marketing
Marketing là quá trình kinh tế xã hội nhằm chuyển dịch có định hướng các sản
phẩm, dịch vụ có giá trị kinh tế từ người sản xuất đến người sử dụng sao cho thõa mãn
tốt nhất sự cân bằng cung- cầu và đạt mục tiêu xã hội.
b. Mục tiêu của Marketing
Marketing hướng đến ba mục tiêu chủ yếu sau:
- Thỏa mãn khách hàng: Là vấn đề sống còn của công ty. Các nỗ lực
Marketing nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, làm cho họ hài lòng, trung thành
với công ty, qua đó thu phục thêm khách hàng mới.

14



- Chiến thắng trong cạnh tranh: Giải pháp Marketing giúp công ty đối phó
tốt các thách thức cạnh tranh, bảo đảm vị thế cạnh tranh thuận lợi trên thị trường.
- Lợi nhuận lâu dài: Marketing phải tạo ra mức lợi nhuận cần thiết giúp
công ty tích lũy và phát triển.
c. Chức năng của Marketing
Chức năng cơ bản của Marketing là dựa trên sự phân tích môi trường để quản
trị Marketing, cụ thể là:
Phân tích môi trường và nghiên cứu Markering: Dự báo và thích ứng với những
yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự thành công hay thất bại; tập hợp các thông tin để
quyết định các vấn đề Marketing.
Mở rộng phạm vi hoạt động: Lựa chọn và đưa ra cách thức thâm nhập những thị
trường mới.
Phân tích người tiêu thụ: Xem xét và đánh giá những đặc tính, yêu cầu, tiến trình
mua của người tiêu thụ; lựa chọn các nhóm người tiêu thụ để hướng các nổ lực
Marketing vào.
Hoạch định sản phẩm: Phát triển và duy trì sản phẩm, dòng và tập hợp sản
phẩm, hình ảnh sản phẩm, nhãn hiệu, bao bì; loại bỏ sản phẩm yếu kém.
Hoạch định phân phối: Xây dựng mối liên hệ với trung gian phân phối, quản lý
dự trữ, tồn kho, vận chuyển và phân phối hàng hóa và dịch vụ, bán sỉ và bán lẻ.
Hoạch định xúc tiến: Thông đạt với khách hàng, với công chúng và các nhóm
khác thông qua các hình thức của quảng cáo, quan hệ công chúng, bán hàng cá nhân và
khuyến mãi.
Hoạch định giá: Xác định các mức giá, kỹ thuật định giá, các điều khoản bán
hàng, điều chỉnh giá và sử dụng giá như một yếu tố tích cực hay thụ động.
Thực hiện kiểm soát và đánh giá Marketing: Hoạch định, thực hiện và kiểm soát
các chương trình, chiến lược Marketing, đánh giá các rủi ro và lợi ích của các quyết
định và tập trung vào chất lượng toàn diện.
3.1.4. Khái niệm Marketing – mix ( Marketing-mix)
Marketing_mix (hỗn hợp hay phối thức Marketing) là một trong những khái

niệm chủ yếu của Marketing hiện đại.

15


×