Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

TỔNG hợp các từ DỊCH cơ bản VIỆT ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.2 KB, 12 trang )

TỔNG HỢP CÁC TỪ DỊCH CƠ BẢN VIỆT ANH

S
T
T

Nghĩa Tiếng
Việt

Nghĩa Tiếng
Anh

but

1 mà
that, which,
who

more
2 nữa

3 gì nữa

4 ngay

in
anything else
(trong câu
hỏi)
anything more
(trong câu trả


lời phủ định)
mmediately
at once
right
right

5 nhé
okay
6 chứ?
7 lại, lại…lại…

đây là dạng
câu hỏi đuôi
trong tiếng
Anh
again, again
and again

Ví dụ
My house is not a
villa but a flat
I don't drink coffee
but tea
The person who you
met yesterday is my
husband
I understood
everything that she
wrote in the letter
This is the dictionary

which I bought last
week
Sleep some more !
It is my birthday in
ten days

Nhà tôi không phải
là biệt thự mà là căn
hộ
Tôi không uống cà
phê mà uống trà
Người mà anh gặp
hôm qua là chồng
em
Tôi đã hiểu tất cả
những điều mà chị
ấy viết trong thư
Ðây là quyển từ điển
mà tôi đã mua tuần
trước
Ngủ nữa đi !
Mười ngày nữa là
sinh nhật tôi

Do you want to ask
anything else?

Chị có muốn hỏi gì
nữa không?


No, I don't want to
ask anything more.
Stop immediately!
I'll go at once.
I'll wait for you right
at the gate
Go to the cinema
with me this
evening, right?
Let's do exercises,
okay?
You'll stay here with
me, won't you?
You are well, aren't
you?
I'll come here again
tomorrow

Không, tôi không
muốn hỏi gì nữa.
Dừng lại ngay!
Tôi sẽ đi ngay
Tôi sẽ đợi anh ngay
ở cổng.

Ghi chú

Tối nay đi xem phim
với anh nhé?
Chúng ta làm bài tập

nhé?
Chị sẽ ở lại đây với
tôi chứ?
Anh vẫn khỏe chứ?
Ngày mai tôi lại đến
đây

đặt "lại"
vào cả


with
8 cùng

together
the same

9 đấy

sau mỗi câu
hỏi/ câu nhấn
mạnh
by
with

See you again
I read again and
again this book

Hẹn gặp lại ông

Tôi lại đọc lại quyển
sách này

She sings again and
again this song"
Nobody went with
me
He and I study
together at the
National University
We study at the same
university
What did she ask?
Do take care!
They came already

Chị ấy lại hát lại bài
hát này

I came here by taxi
We eat with
chopsticks

bằng
in
of
11 các, những

12 cũng, đều


13

dạng số nhiều
của danh từ

also, too

mình, tớ

I

bác, chú, cậu

uncle

14 ... làm gì?

what....... do?

You should talk to
each other in English
My house is made of
bamboo
My friends are
sleeping
These chickens are
very fat
I also speak Russian
All of us speak
English

He's probably
cheating on us, too
I am going to the
library
My uncle (father's
elder brother) is
seventy two
My uncle (father's
younger brother) is
sixty five
What does she often
do in the morning?

Không ai đi cùng tôi
Anh ấy và tôi cùng
học ở Trường đại
học Quốc gia
Chúng tôi học ở
cùng trường đại học
Chỉ hỏi gì đấy?
Liệu hồn đấy!
Họ đến rồi đấy
Tôi đến đây bằng
tắc-xi
Chúng tôi ăn cơm
bằng đũa
Các bạn nên nói
chuyện với nhau
bằng tiếng Anh
Nhà tôi làm bằng tre

Các bạn tôi đang
ngủ
Những con gà này
rất béo
Tôi cũng nói tiếng
Nga
Chúng ta đều nói
tiếng Anh
Anh ta chắc cũng
lừa chúng ta nốt rồi
Mình (tớ) đi thư viện
Bác tôi bảy hai tuổi
Chú tôi sáu lăm tuổi
Buổi sáng chị ấy
thường làm gì?

trước lẫn
sau động
từ để nhấn
mạnh vào
ý nghĩa
lặp lại


15 rất, lắm, quá

very, so

My mother is very
young


Mẹ tôi rất trẻ

His wife is very
pretty

Vợ anh ấy xinh lắm

So many people!

Nhiều người quá!

I met her last week.

Tuần trước tôi đã
gặp cô ấy

She is doing her
exercises.

Chị ấy đang làm bài
tập

I shall study French
Have you done the
exercises?

Tôi sẽ học tiếng
Pháp
Cậu đã làm bài tập

chưa?

16 đã, đang, sẽ

17

18

đã........
chưa?

bao giờ, khi
nào ?

19 khoảng,

(have/has.......
yet?)

when?

When will she come
here?

Khi nào chị ấy sẽ
đến đây?

about,

When did he leave

Hanoi?
It is about 8 o'clock

Ông ấy rời Hà Nội
khi nào?
Bây giờ khoảng tám

"rất" đứng
trước tính
từ
"lắm"
đứng sau
tính từ
"quá" có
thể đứng
trước hoặc
sau tính từ
"đã" được
dùng để
biểu thị thì
quá khứ
đơn giản
"đang"
được dùng
để biểu thị
thì hiện tại
tiếp diễn
"sẽ" chỉ
thời tương
lai đơn

giản
trong tiếng
Việt, các
từ "bao
giờ", "khi
nào" được
đặt ở đầu
câu để hỏi
về thời
gian tương
lai
trong tiếng
Việt, các
từ "bao
giờ", "khi
nào" đặt ở
cuối câu
để hỏi về
thời gian
quá khứ


chừng, độ

20 vừa mới

21

approximately


just, recently

bao lâu ?

how long?

trong bao
lâu ?

for how long?

bao xa? bao
nhiêu cây số?
22
bao nhiêu kilô-mét?
để làm gì?
23
làm gì?

how far?
what... for?
(=why?)
from here

24 cách đây

ago

maybe,
perhaps,

possible

She is about 30 years
old
She has just gone to
the railway station
He has recently
come to himself
How long since it
occurred?
How long do you
want to rent this
room for?
How far is it from
here to the railway
station?
What do you come
here for?
It is six kilometres
from here to my
university
He went back to his
country one year ago

giờ
Chị ấy độ ba mươi
tuổi
Chị ấy vừa ra ga tàu
hỏa
Anh ta vừa mới hồi

tỉnh
Đã bao lâu từ khi sự
việc xảy ra?
Ông muốn thuê
phòng này trong bao
lâu?
Ga tàu cách đây bao
xa?
Anh đến đây để làm
gì?

That house collapsed
three months ago

Trường đại học của
tôi cách đây 6 cây số
Anh ấy đã về nước
cách đây một năm
Ngôi nhà ấy bị đổ
cách đây ba tháng/
ba tháng trước

Maybe my friend'll
come here tomorrow

Có thể ngày mai bạn
tôi sẽ đến đây

You can go by taxi
or bus

You should go to
Halong Bay
How many tickets do
you want?
Children need milk
Do you have to go
now?

Anh có thể đi tắc-xi
hoặc xe buýt
Các anh nên đi Vịnh
Hạ Long

25 có thể
can

26 nên

should

27 cần

need, want

28 phải

must, have to

Anh cần mấy vé?
Trẻ em cần sữa

Anh phải đi bây giờ
phải không?

khi biểu
thị thời
gian,
"cách đây"
có thể
được thay
bằng từ
"trước"
với nghĩa
này, bạn
có thể thay
nó bằng từ
"có lẽ"
"có thể" ở
nghĩa này
chỉ khả
năng thực
hiện một
hành động
nào đó


29 đi... về

30 mất bao lâu ?

vẫn, còn, vẫn

còn, vẫn
31 đang, vẫn
đang còn, vẫn
còn đang
chỉ, thôi,
32
chỉ…thôi
33 sắp

I must leave at 6
o'clock today
come back
I have just come
from
back from Bangkok
How long does it
take you to go by
how long does taxi back to your
house from here?
it take…?
It take me 20
minutes

35

toàn thể, tất
cả, cả

36 hay, hoặc


Từ đây về nhà anh đi
tắc-xi mất bao lâu?
Tôi đi mất 20 phút

still
The coffee is still hot
only
be (are/am/is)
going to
please

34 mời

Hôm nay tôi phải đi
vào lúc 6 giờ
Tôi vừa mới đi
Bangkok về

invite
all, whole, the
whole number
or

không
37 (chẳng)...gì
cả, có...gì đâu

not.....
anything at
all, nothing


không...đâu
38
cả
39 không...nào
cả, có...nào
đâu

not...anywher
e at all
not...any...at
all

We only drink coffee
They are going to
rent a new house
Please sit down
She invited me to her
birthday party
All of us will go by
train
It' rained the whole
day
Which do you eat:
fish or beef?
I don't understand
anything at all
He said nothing
I didn't buy anything
at all

I didn't do anything
at all
This morning I didn't
go anywhere at all
I don't have any
dictionaries at all
I didn't borrow any
books at all last
month
Did you buy books
yesterday?

Cà-phê vẫn còn
nóng
Chúng tôi chỉ uống
cà-phê thôi
Họ sắp thuê nhà mới
Mời anh ngồi
Cô ấy mời tôi đến
dự tiệc sinh nhật
Tất cả chúng tôi sẽ
đi bằng tàu hỏa
Mưa cả ngày
Chị ăn món nào: cá
hay thịt bò?
Tôi không hiểu gì cả
Anh ấy không nói gì
cả.
Tôi có mua gì đâu
Tôi có làm gì đâu.

Sáng nay tôi không
đi đâu cả
Tôi không có quyển
từ điển nào cả
Tháng trước tôi
không mượn quyển
sách nào cả
Hôm qua chị mua
sách à?

biểu thị
tương lai
gần


40 vì...nên...

because...;
as...

41 như

like, as, such
as

mệnh lệnh
42 thức:
hãy..., ...đi

43 vừa...vừa...


44 tự, tự…lấy

45 xong rồi, hết

46 xong.. chưa?

47

trước, trước
khi

both...and...,
and...and…

No. I didn't buy any
books at all
As it was raining
hard, we couldn't
start
I must go to the bank
because I have run
out of money
Prof. Tomita speaks
Vietnamese like a
Vietnamese
West Lake is as wide
as the sea
Wait for me one
minute!

Come in!
She is both
intelligent and
dilligent
He was crying and
laughing at the same
time

I can find it myself
We will go there
oneself
ourselves
You must do this
exercise yourself
We'll go there after
having finished
lunch
finished,
already done, I have finished
end
reading it
I have done all the
exercises
Have you finished
your exercises yet?
has/have…
Have you finished
finished…yet?
reading this book
yet?


before

I'll phone you before
5 p.m
I must finish my
work before I go
home

Không. Tôi có mua
quyển sách nào đâu
Vì trời mưa to nên
chúng tôi không thể
khởi hành được
Tôi phải đi ngân
hàng vì tôi hết tiền
rồi
Giáo sư Tomota nói
tiếng Việt như người
Việt
Hồ Tây rộng như
biển
Hãy đợi tôi một
phút!
Vào đi!
Cô ấy vừa thông
minh vừa chăm chỉ.
Nó vừa khóc vừa
cười
Tôi có thể tự tìm

được
Chúng tôi sẽ tự đến
đó
Chị phải tự làm lấy
bài tập này
Chúng tôi sẽ đến đó
sau khi ăn cơm trưa
xong
Tôi đọc xong rồi
Tôi đã làm hết các
bài tập
Cậu làm bài tập
xong chưa?
Anh đọc xong quyển
sách này chưa?
Tôi sẽ gọi điện cho
anh trước 5 giờ
chiều
Tôi phải làm xong
việc trước khi về nhà


48 sau, sau khi

49 từ...... đến

after

from..... to


trở thành, trở
50
nên

become

càng ngày
51 càng, ngày
càng

more and
more, ...er
and... er

52 ở

at, in

53 trên, ở trên

on, over,
above

54 dưới, ở dưới

under, below,
in

55 trước, ở trước


in front of,
before

56 sau, ở sau

behind, after

Can you call again
after 10 o'clock?
She came
immediately after I
had received the
information
We 'll learn
Vietnamese from 8
to 11 o'clock
Ho Chi Minh City is
becoming a busy
trade centre
Hanoi will become
cleaner and nicer
The questions get
more and more
difficult
The economy of my
country develops
faster and faster
Don't stand at the
door!
I bought this book in

Hanoi
There are two
newspapers on the
table
We flew above the
clouds.
The bird flew over
the lake
The box is under the
table
There are three boats
in the river
He got marks below
40
In front of my house
there is a flower
garden.
The new road will be
completed before the
end of the year
Behind the school

Chị có thể gọi lại sau
10 giờ được không
ạ?
Sau khi tôi nhận
được tin, chị ấy đến
ngay
Chúng ta sẽ học
tiếng Việt từ 8 giờ

đến 11 giờ
Thành phố Hồ Chí
Minh trở thành một
trung tâm buôn bán
sầm uất
Hà Nội sẽ trở nên
sạch và đẹp hơn
Các câu hỏi càng
ngày càng khó
Kinh tế nước tôi
phát triển ngày càng
nhanh
Ðừng đứng ở cửa!
Tôi mua quyển sách
này ở Hà Nội
Có hai tờ báo ở trên
bàn
Chúng tôi bay trên
những đám mây.
Con chim bay trên
mặt hồ.
Cái hộp ở dưới gầm
bàn
Có ba cái thuyền ở
dưới sông
Nó bị dưới 40 điểm
Trước nhà tôi có một
vườn hoa
Con đường mới sẽ
được hoàn thành

trước cuối năm
Sau trường học có


57 trong, ở trong
58

ngoài, ở
ngoài

in, inside
outside
althrough...,
though....

tuy...nhưng...,
59 mặc dù....
nhưng …

60 khi

when

61 về

about
way, how to

62


63

cách, biết
cách

khi thì... khi
thì…

lúc thì... lúc
thì…
không
những... mà
64 còn.., đã...
lại…, đã... lại
còn…
65 có... mới...,
có... thì...
mới...

sometimes.....
sometimes...

not only... but
also...

only…can…
only…will…

there is a river
We will leave after 8

a.m
The letters are kept
in the drawer
I feel
hot inside my body.
We live outside the
city
Though it is raining
heavily, I must go to
school
Although she is
married, I still love
her
Hanoi is very nice
though it is not very
big
When I was a child, I
was very hardworking
This is a book about
animals
She knows how to
cook
He knows how to
climb mountains
I think this is
a way to learn IELTS
Sometimes he
studies in the
morning, sometimes
in the afternoon

Sometimes he cries,
sometimes he laughs
Food in Hanoi is not
only nice but also
cheap
It is not only cold but
also dry
Only when you
understand the
lesson, can you then
do the exercises
Only when you
study Vietnamese,

một con sông
Chúng tôi sẽ rời sau
8 giờ sáng
Các bức thư được
cất ở trong ngăn kéo
Tôi cảm thấy nóng
trong người.
Chúng tôi sống ở
ngoài thành phố
Mặc dù trời mưa to,
tôi vẫn phải đi học
Mặc dù cô ấy có
chồng rồi nhưng tôi
vẫn yêu cô ấy
Hà Nội rất đẹp tuy
không lớn lắm

Khi còn nhỏ, tôi rất
chăm
Ðây là cuốn sách về
các con vật
Chị ấy biết cách nấu
nướng
Nó biết cách trèo núi
Tôi nghĩ đây là một
cách học IELTS
Anh ấy khi thì học
buổi sáng khi thì học
buổi chiều
Nó lúc thì khóc lúc
thì cười
Thức ăn ở Hà Nội
không chỉ ngon mà
còn rẻ
Trời đã lạnh lại còn
hanh.
Anh có hiểu bài thì
mới làm được bài
tập
Các anh có học tiếng
Việt thì mới biết


thế nào...
66
cũng...


will

to follow
after
67 theo

according to
in

68

giá... thì…,
mà... thì...

câu điều kiện

làm, khiến,
69 làm cho,
khiến cho

make

70 nói chung

in genera,
generally
speaking

71 nói riêng


in particular

càng...
72 càng…, càng
ngày càng

the more…the
more , the
more …the +
adj(er)... ,
more and
more

cho nhau, với
73 nhau, cùng
nhau,…

each other,
one another

74 hễ... là…

whenever; if

will you know the
author of this book
She will come here
at any rate
I'll buy new house at
any cost

Please follow me!
He is running after
me
Answer the
questions according
to the model below
In my opinion, he is
right
f it rains,
we will cancel the
trip
I f I were you, I
would marry her
If I had studied
harder, I would
have passed the
exam

được tác giả cuốn
sách này
Thế nào chị ấy cũng
đến đây
Tôi thế nào cũng
mua nhà mới
Xin theo tôi
Nó đang chạy theo
tôi
Hãy trả lời các câu
hỏi theo mẫu dưới
đây

Theo ý kiến tôi, anh
ấy đúng

I will make her
happy
In general, I stay at
home on Saturday
afternoon
He spoke to no one
in particular
The more she grows
the more beautiful
she becomes
The more he grows
the cleverer he is
She is more and
more beautiful
They always help
one another
My friends and I
always write letters
to each other
Whenever he comes,
she cries

Tôi sẽ làm cho cô ấy
hạnh phúc

Nếu trời mưa, chúng
tôi sẽ hủy chuyến đi

Tôi mà là anh thì tôi
sẽ cưới cô ấy
Nếu tôi đã học bài
chăm chỉ hơn, thì
tôi đã thi đậu rồi

Nói chung, chiều thứ
bảy, tôi ở nhà
Anh ấy không nói
riêng với ai cả
Càng lớn cô bé càng
trở nên xinh đẹp
Càng lớn nó càng
thông minh
Chị ấy càng ngày
càng xinh đẹp
Họ luôn luôn giúp
đỡ lẫn nhau.
Các bạn tôi và tôi
luôn viết thư cho
nhau
Hễ anh ấy đến là cô
ấy khóc


75

sở dĩ... là
vì…


76 toàn... cả...

the reason
why... is
that…, the
reason why...
is because...
only, nothing
but

mặc (quần
áo)
đi (giày, tất,
dép, guốc)
đội (mũ, nón,
khăn)
77

thắt (cà-vạt,
dây lưng)

wear

dầu sao, dù
sao, dù sao đi
78
nữa, dù sao
chăng nữa

79 hình như

ngay cả, thậm
chí cả, ngay
80 cả... cũng...,
thậm chí cả...
cũng…
81

hôm nọ, hôm
trước

Hễ cô ấy yêu tôi thì
tôi sẽ cưới cô ấy

The reason why she
is sad is that he
doesn't love her
Today he drinks
nothing but (only)
coffee.
They
gotta wear uniforms
You should wear
socks
Do you
sometimes wear a ha
t?

Sở dĩ cô ấy buồn là
vì anh ấy không yêu
cô ấy


Wear your seat belt !
They
will wear bandanas

quàng (khăn)
đeo (đồng hồ,
dây chuyền,
hoa tai,…)

If she loves me, I
will marry her

Hôm nay nó toàn
uống cà phê
Họ phải mặc đồng
phục
Bạn nên đi tất
Thỉnh thoảng cậu
cũng có đội mũ chứ?
Nhớ cài dây an toàn
đấy !
Chúng sẽ quàng
khăn

She wears a gold
earring

Cô ấy đeo một đôi
bông tai vàng

Dù sao đi nữa, anh
Anyway you should cũng nên tha thứ cho
forgive her
cô ấy
Anh ấy bảo tôi đừng
anyway,
He told me not to
mua xe máy nhưng
anyhow
buy a motobike, but dầu sao tôi cũng đã
I bought it anyhow
mua rồi
Whatever happens I Dù sao chăng nữa
still love her
tôi vẫn yêu cô ấy
It seems that your
Hình như là tóc ông
khô
seem, it seems hair is dry
that, it looks
He has just gone out, Anh ấy vừa mới đi,
as if
it seems that he
hình như anh ấy
wants to look for you muốn tìm c
even

the other day

Even the adults like

ice-cream
The other day the
clowns performed
very well

Ngay cả người lớn
cũng thích kem
Hôm trước các anh
hề biểu diễn rất hay


82 chắc, có lẽ

maybe,
perhaps

không ai,
83 không người
nào

nobody, no
one

không... ai cả,
không...
người nào cả, not... anybody
84
có... ai đâu
at all
(trong câu

phủ định)

85

có... gì
không?

86 có... ai không

87

có... đâu
không?

88 cứ... là...

89 riêng

anything?

anybody?

anywhere?

Maybe next week
we'll go to the
cinema
I think that perhaps
he'll come
There's no one here

apart from me
I knocked on the
door but nobody
answered
I don't love anybody
at all apart from her
She came here but
she didn't ask
anybody at all
Did you beat them?
No, I didn't do beat
anybody at all
Did you buy
anything?
I didn't buy anything
I didn't buy anything
at all
Did you meet
anybody?
I didn't meet
anybody
I didn't meet
anybody at all
Did you go
anywhere yesterday?
I didn't go anywhere
I didn't go anywhere
at all

Có lẽ tuần sau chúng

ta sẽ đi xem phim
Tôi nghĩ rằng có lẽ
anh ấy sẽ đến
Không ai ở đây
ngoài tôi
Tôi gõ cửa nhưng
không ai ra mở
Tôi không yêu ai cả
ngoài cô ấy
Chị ấy có đến đây
nhưng chị ấy không
hỏi ai cả
Anh đánh họ phải
không?
Không, tôi có đánh
ai đâu
Chị có mua gì
không?
Tôi không mua gì
Tôi không mua gì cả
Anh có gặp ai
không?
Tôi không gặp ai
Tôi không gặp ai cả
Hôm qua anh có đi
đâu không?
Tôi không đi đâu
Tôi không đi đâu cả

every…


as for me,
personally

Every day I go to the
bed at 11 p.m
As for me, I agree
with her
Personally, I'm not
complaining

Hằng ngày cứ 11 giờ
đêm là tôi đi ngủ
Riêng tôi, tôi đồng ý
với chị ấy
Riêng tôi, tôi không
phàn nàn điều gì

biểu thị sự
lặp đi lặp
lại mang
tính chất
chu kỳ của
hành động


Every student has to
take the examination
In my village, all the
houses are nice

Everyone wants to
become a millionaire
Everyone needs
money

Sinh viên nào cũng
phải thi
Ở làng tôi, nhà nào
cũng đẹp
Ai cũng muốn trở
thành triệu phú
Người nào cũng cần
tiền

I want to meet all
people
It is said she is going
to get married
People said that in
it is said, they/ recent years,
people say,
Vietnam's economy
from hearsay
has developed very
fast
I am told she loves
you very much

Tôi muốn gặp tất cả
mọi người

Nghe nói chi ấy sắp
lấy chồng

... nào
90 cũng…,...
nào... cũng...

all, every

ai cũng,
91 người nào
cũng

everyone,
everybody

tất cả mọi
92 người, mọi
người

all people

nghe nói,
93 nghe người ta
nói

Nghe nói mấy năm
gần đây kinh tế Việt
Nam phát triển khá
nhanh

Nghe nói cô ấy yêu
anh lắm



×