Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Giáo án bài clo hóa 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.93 KB, 11 trang )

Người soạn: Trần Thị Đông

Ngày soạn: 05/09/2018

Lớp: Hóa C- K50

Nhóm: N14

Tiết 38. Bài 22: CLO
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
- Kiến thức:
Biết được: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phương pháp điều
chế clo trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
Hiểu được: Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh
(tác dụng với kim loại, hiđro). Clo còn thể hiện tính khử.
- Kĩ năng:
+ Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học cơ bản của clo.
+ Quan sát các thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét.
+ Viết các phương trình hóa học minh hoạ tính chất hoá học và điều chế clo.
+ Tính thể tích khí clo ở đktc tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
- Thái độ:
Học sinh:
+ Hứng thú học tập bộ môn Hóa Học.
+ Tích cực tham gia xây dựng bài.
+ Có ý thức bảo vệ môi trường.
Giáo viên:
+ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chính xác kiến thức của bài học.
+ Cung cấp thêm những ứng dụng thực tế sinh động để giúp học sinh chú ý vào bài
giảng.
2. Năng lực, phẩm chất hướng tới


- Sử dụng ngôn ngữ Hóa Học, thực hành Hóa Học, giải quyết vấn đề thông qua môn
học, vận dụng Hóa Học vào đời sống thực tiễn.
3. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh


- Chuẩn bị của giáo viên:
+ Giáo án, bài giảng điện tử, phiếu học tập…
- Chuẩn bị của học sinh:
+ Đọc lại kiến thức đã học về nhóm VIIA.
+ Đọc trước SGK, tài liệu tham khảo, internet để tìm hiểu trước bài clo.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
1. Mục tiêu hoạt động
- Học sinh nhớ lại kiến thức và tăng hứng thú học tập cho học sinh.
2. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi ô chữ để - Học sinh lần lượt trả lời câu hỏi và
tìm từ khóa rồi triển khai bài học.
Trò chơi gồm 6 câu hỏi, tương ứng với 6 hàng
ngang. Sau khi trả lời xong 6 câu hỏi học sinh
đưa ra từ khóa. Gồm các câu hỏi sau:
Câu 1: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
Những nguyên tố nhóm VIIA đứng cuối các chu
kì và ngay trước các nguyên tố…..(khí hiếm)
Câu 2: Đây là tên gọi khác của nhóm VII A?
(halogen)
Câu 3: Đây là tính chất hóa học cơ bản của các
nguyên tố nhóm halogen ( oxi hóa)
Câu 4: Hai nguyên tử halogen liên kết với nhau

bằng liên kết gi? ( cộng hóa trị)
Câu 5: Đây là nguyên tố halogen có độ âm điện
lớn nhất? ( Flo)
Câu 6: Atatin được xét chủ yếu trong nhóm các
nguyên tố nào? ( phóng xạ).
Từ khóa: Khí clo.

đưa ra từ khóa.


- Giáo viên đưa ra bảng tuần hoàn và hỏi học - Học sinh quan sát và trả lời.
sinh về vị trí và cấu hình electron của nguyên tố
clo.

- Lắng nghe, quan sát.

- Giáo viên nhắc lại vị trí, cấu hình và đưa ra
những nội dung sẽ học ngày hôm nay.
3. Sản phẩm hoạt động : Học sinh nhớ lại bài học trước và hứng thú hơn với bài học
mới.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30 phút)
1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tính chất vật lí của khí clo (5 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
- Học sinh nắm được tính chất vật lí của clo và thấy được clo là khí rất độc.
b. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV cho HS quan sát các hình ảnh thể hiện tính - HS quan sát, tìm hiểu SGK và nêu
chất vật lí của clo, qua đó yêu cầu học sinh kết tính chất vật lý của clo.
hợp SGK nêu tính chất vật lí của khí clo.

- GV liên hệ thực tế trên thế giới và Việt Nam đã
có những hậu quả nghiêm trọng khi hít phải khí
clo.
Cụ thể: + Chiến tranh thế giới thứ nhất: Đức - HS lắng nghe, quan sát.
chôn 5730 bình đựng khí clo trên chính trận địa.
Hậu quả làm cho liên quân Anh-Pháp tổn thất
nặng nề, 15000 người trúng độc trong đó 5000
người tử vong.
+ Việt Nam: Khí Clo thoát ra từ khu vực xử lý
nước giếng ngầm tại lô H chung cư Bình Trưng
Đông (quận 2, TP HCM) khiến cư dân nơi này
phải di tản. 6 người đã nhập viện.
Tính chất vật lí:
- Clo là chất khí màu vàng lục, rất độc, và tan


nhiều trong nước và các dung môi hữu cơ.

dCl2 / kk =

M Cl2
M kk

=

71
= 2.5
29

=> Clo nặng gấp 2.5 lần không khí.

- Khí Clo tan nhiều trong các dung môi hữu cơ
như bezen, etanol, hexan...
c. Sản phẩm hoạt động
- HS ghi chép khái quát tính chất vật lí của clo.
2. Hoạt động 2. Tìm hiểu về tính chất hóa học của clo (15 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
- HS nêu được các tính chất hóa học của clo và viết được các phương trình minh họa.
b. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV đưa ra độ âm điện của clo và số oxi hóa - HS nhớ lại kiến thức kết hợp tìm hiểu
của clo trong các hợp chất(-1, +1, +3, +5, +7), SGK trả lời câu hỏi của GV.
cấu hình electron của clo.
- Gv hỏi hs: Vậy tính chất hóa học cơ bản của - Hs trả lời: Clo có tính khử và oxi hóa.
clo là gì?
Do clo có 7 electron lớp ngoài cùng nên dễ dàng
nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình bền vững
của khí hiếm.
Cl

0

+ 1e → Cl

-1

- GV khẳng định tính chất hóa học cơ bản của
clo là tính oxi hóa mạnh và thể hiện ở các phản
ứng khi clo tác dụng với kim loại, hidro, một số
hợp chất ( H2O, NaOH, dd NaBr….)


- Hs quan sát video và điền thông tin

1. Clo tác dụng với kim loại

vào phiếu học tập.

- GV phát phiếu học tập cho nhóm hs và yêu cầu


hs quan sát 2 video clo tác dụng với natri và sắt.

- Đại diện nhóm hs trả lời.

- GV cho học sinh hoàn thành phiếu học tập, gọi
đại diện từng nhóm trả lời và viết phương trình
mỗi phản ứng.
- GV đưa ra nội dung cần phải điền trong phiếu
học tập và phương trình tổng quát của clo tác
dụng với kim loại.

- Hs viết pt theo hướng dẫn của gv.

- Yêu cầu hs viết phương trình của đồng tác
dụng với clo.
Nội dung:
Khí clo oxi hóa trực tiếp được hầu hết các
kim loại tạo sản phẩm là muối clorua. Tốc độ
phản ứng nhanh, tỏa nhiều nhiệt.
0


0

+1

−1

2 Na + Cl2 → 2 Na Cl
0

0

+3

−1

2 Fe + 3Cl2 → 2 Fe Cl 3
0

0

+2

−1

Cu + Cl2 → Cu Cl 2
PPTQ:
M0 + Cl02 → M+n Cln
Trong đó: n là số oxi hóa cao nhất của kim loại - Hs tìm hiểu sgk và trả lời câu hỏi.
M.

2. Tác dụng với hidro
GV: Ở nhiệt độ thường và trong bóng tối khí clo
và hidro có tác dụng với nhau không? Nếu có
thêm điều kiện là ánh sáng mặt trời hoặc ánh
sáng của magie cháy thì phản ứng xảy ra tạo sản
phẩm gì?
GV: Viết phương trình phản ứng theo câu trả lời


của hs, yêu cầu hs xác định số oxi hóa của từng
chất và cân bằng phương trình.
GV: Đưa ra tỉ lệ số mol 2 chất là 1:1 thì hỗn hợp - Hs lắng nghe và ghi chép.
sẽ nổ mạnh.
GV: Khẳng định lại clo thể hiện tính oxi hóa khi
tác dụng với kim loại và khí hidro.
Nội dung:
- Trong bóng tối, t0 thường Cl2 hầu như không
phản ứng với H2, khi chiếu sáng phản ứng xảy ra
nhanh và có thể nổ.
0

0

+1

−1

H 2 + Cl 2 → 2 H Cl
KL: Cl2 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với
H2 và kim loại.

3. Tác dụng với hợp chất
a. Tác dụng với nước
- GV cho hs quan sát nước clo và yêu cầu hs
nhận xét màu của nước clo.
- GV dựa vào kiến thức em đã học ở lớp 9 bài
clo viết phương trình Clo tác dụng với nước. Gv
chú ý cho hs về tên gọi của HClO và phản ứng
này là phản ứng thuận nghịch.
- GV: Trong phản ứng trên clo đóng vai trò là
chất gì?
-GV: Dự đoán hiện tượng khi cho quỳ tím vào
nước clo? Giải thích?
- GV nói rõ hiện tượng và giải thích: Do phản
ứng tạo HClO có tính oxi hóa mạnh nên có tính
tẩy màu vì vậy nó sẽ làm mất màu quỳ tím.
Nội dung: Khi tan trong nước, một phần khí clo

- Hs quan sát và trả lời câu hỏi của Gv.


tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp axit clohiđric
và axit hipoclorơ.
−1

0

+1

Cl2 + H 2O € H Cl + H Cl O


- Hs lắng nghe và ghi chép.

=> Cl2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.
b. Tác dụng với dd NaOH
GV đưa ra pt:
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Hỗn hợp NaCl, NaClO và H2O gọi là nước
Javen.
c. Tác dụng với dd muối
GV trình bày:
- Cl2 đẩy được halogen yếu hơn ra khỏi muối của
nó.
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
c. Sản phẩm hoạt động
- HS ghi chép tính chất của clo và viết được các phương trình minh họa.
3. Hoạt động 3. Tìm hiểu về trạng thái tự nhiên của clo ( 3 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
- HS biết được đồng vị của clo và dạng tồn tại của clo trong tự nhiên.
b. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu hs đọc Sgk và cho biết clo có mấy - Tìm hiểu sgk và trả lời câu hỏi GV.
đồng vị? Vì sao trong tự nhiên clo tồn tại dưới
dạng hợp chất?
Nội dung:
- Trong tự nhiên Cl2 có 2 đồng vị bền là:
35
17

Cl

,

37
17

Cl
.

- Clo là một nguyên tố hoạt động hóa học mạnh


nên trong tự nhiên tồn tại ở dạng hợp chất, chủ
yếu là các muối clorua có trong nước biển và
muối mỏ.
- Clo phổ biến trong nước biển, trong chất
khoáng, cacnalit KCl.MgCl2.6H2O.
c. Sản phẩm hoạt động
- Các ý kiến thảo luận, phát biểu, ghi nhận của HS.
5. Hoạt động 5. Tìm hiểu về ứng dụng của clo ( 2 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
- Hs biết được ứng dụng của clo trong thực tiễn đời sống.
b. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu hs tìm hiểu Sgk và nêu lên một số - Tìm hiểu sgk và trả lời câu hỏi GV.
ứng dụng của
Nội dung:
- Dùng diệt trùng nước sinh hoạt, tẩy trắng sợi,
vải, giấy.
- Sản xuất các hợp chất hữu cơ, ví dụ như

sản xuất nhiều loại chất dẻo, nhựa, cao su tổng
hợp, sợi tổng hợp ...
- Dùng sản xuất chất tẩy trắng, sát trùng
như nước Javen, clorua vôi, HCl, KClO3.
6. Tìm hiểu về cách điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp (5
phút)
a.Mục tiêu hoạt động
- Hs biết được cách điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
b. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên
1. Trong phòng thí nghiệm

Hoạt động của học sinh

- GV đưa ra câu hỏi trình bày nguyên tắc điều - Tìm hiểu sgk và trả lời câu hỏi GV.


chế clo trong ptn và cho ví dụ?
- GV trình bày phương pháp sản xuất clo trong
công nghiệp và yêu cầu hs trả lời tại sao có màng
ngăn xốp trong thùng điện phân?
Nội dung:
- Dùng diệt trùng nước sinh hoạt, tẩy trắng sợi,
vải, giấy.
- Sản xuất các hợp chất hữu cơ, ví dụ như
sản xuất nhiều loại chất dẻo, nhựa, cao su tổng
hợp, sợi tổng hợp ...
- Dùng sản xuất chất tẩy trắng, sát trùng
như nước Javen, clorua vôi, HCl, KClO3.
III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5p)

a. Mục tiêu hoạt động
- Củng cố, rèn luyện kiến thức về tính chất vật lý, tính chất hóa học của axit Clo
b. Tổ chức hoạt động
- HS giải quyết các câu hỏi và bài tập GV chuẩn bị sẵn ( trình chiếu ).
- Từ câu 1-5 HS trả lời trên lớp, bài tập về nhà : câu 6-10.
Nội dung câu hỏi:
Câu 1: Chỉ ra nội dung sai
A. Clo là phi kim rất hoạt động
B. Clo là chất khử trong nhiều phản ứng hoá học.
C. Trong các hợp chất, flo chỉ có số oxi hoá –1.
D. Clo là chất oxi hoá mạnh.
Câu 2: Phản ứng nào sau đây clo thể hiện tính oxi hóa ?
A. Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3
B. Cl2 + H2

→ 2HCl

C. 2Na + Cl2 → 2NaCl
D. Cả A, B và C


Câu 3: Trong PTN khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau
đây?
A. NaCl.
B. HCl.
C. KClO3
D. KMnO4
Câu 4: Clo ẩm có tác dụng tẩy màu vì
A. Clo ẩm sinh ra HCl có tính tẩy màu và sát trùng.
B. Clo ẩm tan trong nước sinh ra dung dịch axit HCl.

C. Clo ẩm sinh ra axit HClO phân hủy ra oxi nguyên tử có tính oxi hóa mạnh.
D. Cả A và B.
Câu 5: Hệ số của phản ứng: MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O
A. 2, 3,2,1,2

B. 1,4,1,1,2

C. 2,3,1,2,1

D. 1,4,2,1,1.

IV. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
a. Mục tiêu hoạt động
- Tăng sự hiểu biết của học sinh về vấn đề thực tiễn, kích thích khả năng tư duy của học
sinh.
b. Tổ chức hoạt động
- GV đưa ra câu hỏi yêu cầu hs tìm hiểu ở nhà.
Tại sao Clo là khí độc như vậy mà nguời ta sử dụng để tẩy trùng nước sinh hoạt ?
Việc này, có để lại tác hại gì không? Nếu có thì chúng ta nên làm gì để hạn chế những tác
hại đó ?
Tên thí

Hiện tượng

Phương trình

nghiệm
1.

Natri


- Natri cháy sáng trong bình đựng khí

cháy

trong

clo, phản ứng xảy ra mãnh liệt.

khí Clo

0

0

+1

−1

2 Na + Cl2 → 2 Na Cl


2. Sắt cháy

- Dây sắt cháy sáng mãnh liệt trong

trong

bình đựng khí clo, xuất hiện khói màu


Clo

khí

nâu đỏ, dung dịch có màu nâu đỏ.
PHIẾU HỌC TẬP

0

0

+3

−1

2 Fe + 3Cl2 → 2 Fe Cl 3



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×