Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty than Dương Huy TKV (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 109 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ LOAN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY THAN DƯƠNG HUY - TKV

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ LOAN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY THAN DƯƠNG HUY - TKV
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.344.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN XUÂN DŨNG

THÁI NGUYÊN - 2018



i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, luận văn thạc sỹ theo định hướng ứng dụng
chuyên ngành Quản lý kinh tế “Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty Than Dương Huy - TKV” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, số
liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn được thực hiện nghiêm túc, trung
thực và mọi số liệu trong này được trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng.
Kết quả nghiên cứu này chưa được công bố trong bất kỳ công trình
nghiên cứu nào từ trước đến nay.
Tác giả

Nguyễn Thị Loan


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài “Quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty Than Dương Huy - TKV” , bản thân tôi đã nhận được sự
giúp đỡ, hướng dẫn, động viên rất tận tình của nhiều tập thể và cá nhân. Tôi xin
được bày tỏ sự ảm ơn sâu sắc tới tất cả các tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện
giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn tới Ban giám hiệu nhà trường, Phòng đào
tạo, tất cả các thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái
Nguyên, Phòng Đào tạo đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và
hoàn thành luận văn này.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với PGS.TS Nguyễn Xuân Dũng, người
đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài.
Xin chân thành cảm ơn Công ty than Dương Huy - TKV đã tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài.
Một lần nữa, tôi xin bày tỏ sự ảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý

báu đó.
Thái Nguyên, ngày 28 tháng 7 năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Loan


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................ x
MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 2
4. Đóng góp của luận văn .......................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................. 3
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ...... 4

1.1.

Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp ............................................................................................ 4

1.1.1. Một số khái niệm .......................................................................... 4

1.1.2. Đặc điểm, vai trò của quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiệp sản xuất công nghiệp .............................................. 4
1.1.3. Nội dung quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp ............................................................................................ 6
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
trong doanh nghiệp ..................................................................... 12
1.2.

Cơ sở thực tiễn về quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp ............................................................................... 14

1.2.1. Kinh nghiệm của một số doanh nghiệp ...................................... 14


iv
1.2.2. Bài học cho Công ty Than Dương Huy-TKV ............................. 17
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................... 18
2.1.

Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................... 19

2.2.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................ 19

2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .................................................. 19
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin....................................................... 22
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ................................................ 22
2.4.


Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ...................................................... 24

2.4.1. Các chỉ tiêu về tình hình kinh doanh của Công ty ...................... 24
2.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty ...................................................................... 25
Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY THAN DƯƠNG HUYTKV ............................................................................................ 29
3.1.

Giới thiệu khái quát Công ty Than Dương Huy-TKV ............... 29

3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .............................................. 29
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy ........................ 30
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty than Dương Huy - TKV
..................................................................................................... 34
3.2.

Thực trạng công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty Than Dương Huy-TKV ................................................. 38

3.2.1. Quy trình quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.. 38
3.2.2. Công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty ............ 41
3.2.3. Thực hiện công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty ......................................................................................... 45
3.2.4. Công tác giám sát, kiểm tra hoạt động SXKD của công ty ........ 63
3.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty Than Dương Huy-TKV ....................... 64



v
3.3.1. Yếu tố bên ngoài ......................................................................... 64
3.3.2. Yếu tố chủ quan .......................................................................... 66
3.4.

Đánh giá chung ........................................................................... 70

3.4.1. Kết quả đạt được ......................................................................... 70
3.4.2. Tồn tại, hạn chế ........................................................................... 72
3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ........................................................... 73
Chương 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY THAN DƯƠNG
HUY-TKV .................................................................................. 74
4.1.

Định hướng và mục tiêu công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty Than Dương Huy-TKV ............................... 74

4.1.1. Định hướng phát triển chung ...................................................... 74
4.1.2. Định hướng trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh . 74
4.2.

Giải pháp tăng cường quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty Than Dương Huy-TKV ................................................. 75

4.2.1. Nâng cao công tác lập kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh 75
4.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản.............................................. 76
4.2.3. Đầu tư đổi mới nâng cao năng lực máy móc thiết bị .................. 77
4.2.4. Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ................................... 80

4.2.5. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động .......................... 81
4.2.6. Giải pháp tiết kiệm chi phí .......................................................... 83
4.2.7. Các giải pháp hỗ trợ khác ........................................................... 85
4.3.

Kiến nghị ..................................................................................... 88

4.3.1. Đối với Bộ Công Thương, Bộ Tài Chính ................................... 88
4.3.2. Đối với UBND tỉnh Quảng Ninh ................................................ 88
4.3.3. Đối với Tập đoàn Than khoáng sản Việt Nam ........................... 89
KẾT LUẬN ............................................................................................ 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 93


vi
PHỤ LỤC ............................................................................................... 96
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CN

: Công nghiệp

DN

: Doanh nghiệp

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TNHH


: Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

: Tài sản cố định

TSLĐ

: Tài sản lưu động

VCĐ

: Vốn cố định

TKV

: Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam


vii


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1:

Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty từ 2015-2017.... 35

Bảng 3.2:


Bảng cân đối kế toán của Công ty qua các năm 20152017..................................................................................... 36

Bảng 3.3:

Đánh giá quy trình quản lý hoạt động kinh doanh của công
ty.......................................................................................... 40

Bảng 3.4:

Kế hoạch khối lượng sản xuất than từ 2015-2017 .............. 41

Bảng 3.5:

Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm than tại công ty qua các năm
2015-2017 ........................................................................... 42

Bảng 3.6:

Kế hoạch đào tạo của Công ty năm 2017 ........................... 43

Bảng 3.7:

Đánh giá công tác quản lý lập kế hoạch hoạt động kinh doanh
của công ty .......................................................................... 44

Bảng 3.8:

Hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty qua các năm
2015-2017 ........................................................................... 45


Bảng 3.9:

So sánh hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty qua các
năm 2015-2017 ................................................................... 46

Bảng 3.10: Hiệu quả sử dụng tài sản lưu động của công ty qua các năm
2015-2017 ........................................................................... 47
Bảng 3.11: So sánh hiệu quả sử dụng tài sản lưu động của Công ty qua
các năm 2015-2017 ............................................................. 47
Bảng 3.12: Đánh giá công tác quản lý tài sản của công ty Bảng 3.13: Hiệu
quả sử dụng vốn cố định của Công ty qua các năm 2015-2017
............................................................................................. 49
Bảng 3.14: So sánh hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty qua các
năm 2015-2017 ................................................................... 50
Bảng 3.15: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty qua các năm
2015-2017 ........................................................................... 51
Bảng 3.16: So sánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty qua các
năm 2015-2017 ................................................................... 52
Bảng 3.17: Đánh giá công tác quản lý nguồn vốn của công ty ............. 53


ix
Bảng 3.18: Hiệu quả sử dụng lao động của công ty qua các năm 20152017 ..................................................................................... 54
Bảng 3.19: Đánh giá công tác quản lý lao động của công ty ................ 55
Bảng 3.20: Đánh giá công tác quản lý chi phí của công ty ................... 56
Bảng 3.21: Kết cấu chi phí của Công ty từ năm 2015-2017 ................. 57
Bảng 3.22: Hiệu quả sử dụng chi phí của Công ty qua các năm 2015-2017 59
Bảng 3.23: Tỷ suất sinh lời trên doanh thu năm 2015-2017 ................. 61
Bảng 3.24: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản từ năm 2015-2017 .......... 62

Bảng 3.25: Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu từ năm 2015-2017 của
Công ty Than Dương Huy - TKV ....................................... 62
Bảng 3.26: Công tác kiểm tra, giám sát hoạt động SXKD của công ty qua
các năm 2015-2017 ............................................................. 63
Bảng 3.27: Đánh giá công tác kiểm tra, giám sát hoạt động SXKD của
công ty ................................................................................. 64
Bảng 3.28: Các đối thủ cạnh tranh đối với công ty than Dương Huy-TKV 66
Bảng 3.29: Chất lượng lao động của Công ty qua các năm 2015-2017 68
Bảng 3.30: Tổng hợp số liệu một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh
doanh của Công ty qua các năm 2015-2017 ....................... 71


x
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Hình 3.1:

Bộ máy tổ chức của Công ty................................................. 32

Hình 3.2:

Bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 67

Hình 3.3:

Sơ đồ công nghệ khai thác than tại Công ty ......................... 69


1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, trong môi trường cạnh tranh gay gắt của cơ chế thị trường, các
doanh nghiệp luôn gặp phải những khó khăn cũng như thuận lợi nhất định. Vì
vậy, bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển cũng phải sử dụng
các nguồn lực sẵn có của mình để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh đạt
hiệu quả cao cũng như phải xây dựng cho mình mục tiêu hoạt động kinh doanh
cụ thể. Đó là mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh vì hiệu quả là động lực, là mục tiêu hàng đầu, và đích cuối cùng mà doanh
nghiệp cần vươn tới. Để có thể đạt được mục tiêu này họ phải có phương pháp
quản lý khoa học, vận dụng, khai thác triệt để cách thức, phương pháp sản xuất
kinh doanh, nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm, mở rộng sản xuất
kinh doanh theo chiều rộng lẫn chiều sâu, kể cả “thủ đoạn” để chiếm lĩnh thị
trường, hạ chi phí sản xuất, quay vòng vốn nhanh trong khuôn khổ pháp luật.
Theo đó, quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh một cách hiệu quả luôn là đòi
hỏi cấp thiết không chỉ có ý nghĩa đối với bản thân mỗi doanh nghiệp mà còn
đối với cả xã hội.
Tuy nhiên, làm thế nào để có thể quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh có
hiệu quả, đáp ứng được mục tiêu tăng trưởng, thoát khỏi nguy cơ phá sản và chiếm
lĩnh trên thị trường cạnh tranh đang là bài toán khó với tất cả các doanh nghiệp
trong khi trình độ còn thấp, tiềm lực còn yếu trên tất cả các mặt.
Cũng như đối với các lĩnh vực khác của nền kinh tế, ngành than cũng
không là ngoại lệ - một ngành công nghiệp năng lượng đang phải đối mặt với
nhiều nguy cơ thay thế của sản phẩm khác, không chỉ từ phía người tiêu dùng
sản phẩm mà còn từ các tổ chức sử dụng than là yếu tố đầu vào cho quá trình
sản xuất. Đặc biệt trong bối cảnh cạnh tranh quyết liệt của ngành than hiện nay
ảnh hưởng không nhỏ đến doanh nghiệp than, trong đó có Công ty than Dương
Huy - TKV. Bên cạnh những thành công không thể phủ nhận của ngành than nói


2

chung, của Công ty Than Dương Huy -TKV nói riêng, công tác quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh như quản lý công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh;
quản lý công tác thực hiện sản xuất kinh doanh như quản lý sử dụng tài sản, quản
lý nguồn vốn, quản lý lao động và quản lý các loại chi phí; công tác kiểm tra
giám sát… còn nhiều hạn chế bất cập, nhất là trong bối cảnh cạnh tranh ngày
càng gay gắt.
Xuất phát từ tình hình đó, vấn đề: “Quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty than Dương Huy - TKV" được chọn làm đề tài nghiên cứu
luận văn thạc sĩ, chuyên ngành quản lý kinh tế là có ý nghĩa cả về mặt lý luận và
thực tiễn cấp bách.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao công tác quản lý
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty than Dương Huy-TKV trong thời
gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp;
- Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty than Dương Huy-TKV;
- Đề xuất giải pháp tăng cường quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty than Dương Huy-TKV.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Than Dương
Huy-TKV.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Công ty Than Dương Huy-TKV.



3
- Về thời gian: Tập trung nghiên cứu số liệu giai đoạn 2015-2017 và giải pháp
đến năm 2020.
- Về nội dung: Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng công tác quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh, đánh giá kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân
của Công ty than Dương Huy-TKV, đề xuất giải pháp nâng cao công tác quản
lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đến năm 2020.
4. Đóng góp của luận văn
Về lý luận: Luận văn đã hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; nghiên cứu và rút ra một số bài học kinh
nghiệm trong quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh cho Công ty Than Dương
Huy - TKV.
Về thực tiễn: Luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý
hoạt động sản xuất kinh doanh, đề xuất giải pháp nâng cao công tác quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty Than Dương Huy-TKV trong giai đoạn
mới.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm
4 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty Than Dương Huy-TKV.
Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty Than Dương Huy-TKV.


4
Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm hoạt động sản xuất kinh doanh
Hoạt động sản xuất kinh doanh được hiểu là quá trình tiến hành các công
đoạn từ việc khai thác sử dụng các nguồn lực sẵn có trong nền kinh tế để sản
xuất ra các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ nhằm cung cấp cho nhu cầu thị trường
và thu được lợi nhuận [10].
1.1.1.2. Khái niệm quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
Quản lý là sự tác động có chủ đích, có tổ chức của chủ thể quản lý lên đối
tượng bị quản lý và khách thể của quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các
nguồn lực, tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt được mục tiêu đặt ra trong
điều kiện biến động của môi trường.
Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh là sự tác động có chủ đích của nhà
quản lý trong doanh nghiệp nhằm quản lý các hoạt động từ việc khai thác sử
dụng các nguồn lực sẵn có trong nền kinh tế để sản xuất ra các sản phẩm hàng
hoá, dịch vụ nhằm cung cấp cho nhu cầu thị trường và thu được lợi nhuận cho
doanh nghiệp mình [10].
1.1.2. Đặc điểm, vai trò của quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp sản xuất công nghiệp
a. Đặc điểm
- Sản xuất công nghiệp gồm 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Tác động vào đối tượng lao động, nguyên liệu bằng máy móc
Giai đoạn 2: Chế biến nguyên tư liệu sản xuất thành vật phẩm tiêu dùng
bằng máy móc.


5
- Sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao độ,đòi hỏi nhiều kỹ thuật

và lao động, cần có diện tích nhất định để tạo ra khối lượng sản phẩm.
- Sản phẩm công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ
mỉ và có nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng. Trong đó công nghiệp nặng
(nhóm A) sản phẩm phục vụ cho sản xuất; công nghiệp nhẹ (nhóm B) sản phẩm
phục vụ cho tiêu dùng và đời sống con người.
b. Vai trò
Muốn hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả không thể không nhắc
đến vai trò của công tác quản lý doanh nghiệp.
Thông qua công tác quản lý hoạt động kinh doanh cụ thể là tính toán các
chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh không những cho phép các nhà quản trị đánh giá
được tính hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (có
đạt hiệu quả không và đạt ở mức độ nào) mà còn cho phép phân tích tìm ra các
nhân tố ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất kinh doanh, để từ đó tìm ra các
biện pháp điều chỉnh phù hợp với thực tế của thị trýờng, phù hợp với khả nãng
của doanh nghiệp.
Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh giữ vai trò quan trọng góp phần
nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Mỗi doanh nghiệp
hoạt động sản xuất kinh doanh trên thị trường đều gặp rất nhiều đối thủ cạnh
tranh khác nhau trong cùng ngành cũng như ngoài ngành. Do vậy chỉ có quản lý
hoạt động sản xuất kinh doanh một cách khoa học mới có thể tiết kiệm được chi
phí, nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm,... nâng cao được sức
cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Thông qua công tác quản lý, việc sử dụng các nguồn lực, từng yếu tố sản
xuất giúp nắm bắt được mối quan hệ giữa yếu tố sản xuất với kết quả hoạt động
kinh doanh, chỉ ra nguyên nhân ảnh hưởng tích cực cũng như nguyên nhân hạn
chế, ảnh hưởng đến khai thác năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Từ đó doanh
nghiệp có thể tìm được các giải pháp thích hợp làm lợi cho hoạt động kinh doanh
[10], [16].



6
1.1.3. Nội dung quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.3.1. Quy trình quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Quy trình quản lý SXKD của doanh nghiệp phải gọn nhẹ theo hướng thu
gọn các đầu mối các cơ quan quản lý và đơn giản thủ tục càng hiệu quả, bởi đặc
thù của doanh nghiệp sản xuất ngành than cần lực lượng lớn lao động trực tiếp.
Đồng thời, cũng cần phân định rõ vai trò, trách nhiệm và quyền hạn của doanh
nghiệp từ khâu lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm tra đánh giá công tác
quản lý hoạt động SXKD, để một mặt tránh những sự trùng lặp, chồng chéo
trong quá trình thực hiện. Mặt khác, đảm bảo sự công khai và kiểm tra, giám sát
lẫn nhau giữa những phòng ban, chức năng, giữa các cơ quan quản lý nhà nước
thi hành pháp luật trên địa bàn đối với doanh nghiệp.
Xây dựng tuyên truyền
về tầm nhìn, sứ mệnh

Hệ thống mục
tiêu/chiến lược

Kiện toàn tổ chức

Ban hành và phổ biến
hệ thống quy trình

Ứng dụng phần mềm
vào quản lý
Sơ đồ 1.1: Quy trình quản lý hoạt động SXKD trong doanh nghiệp
(Nguồn: [16])


7


1.1.3.2. Công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
* Kế hoạch sản xuất
Là một trong những nội dung quan trọng của hoạt động quản lý sản xuất,
kế hoạch hoá sản xuất nhằm tối ưu hoá việc sử dụng các nguồn lực. Trên thực
tế luôn có sự sai lệch giữa dự báo và thực tế thị trường nơi mà doanh nghiệp có
mặt, vì vậy kế hoạch phải được xây dựng dựa trên năng lực sản xuất và các phân
tích, đánh giá dự báo nhu cầu của sản phẩm trên thị trường. Kế hoạch sản xuất
được điều chỉnh linh hoạt, sao cho thích ứng với mọi biến động của môi trường
kinh doanh, đặc biệt là sự biến động về nhu cầu.
* Kế hoạch tiêu thụ
Hoạt động tiêu thụ gắn liền với công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh, có mối quan hệ mật thiết với doanh thu cho doanh nghiệp. Do vậy doanh
nghiệp cần thực thi các kế hoạch về tiêu thụ như sản lượng, thị trường, khách
hàng. Kế hoạch tiêu thụ càng chi tiết, rõ ràng thì khả năng đáp ứng nhu cầu thị
trường càng tốt và ngược lại.
* Kế hoạch nhân sự
Quản lý nhân sự là một trong những chức năng cơ bản của quá trình quản
lý doanh nghiệp, bởi quản lý con người là thực hiện quản lý một trong những
nguồn lực quan trọng nhất của doanh nghiệp, và nó không thể thiếu với mọi loại
hình doanh nghiệp. Mục tiêu hàng đầu của quản lý nhân sự là giúp doanh nghiệp
đảm bảo một số lượng thích hợp những người lao động với mức trình độ ký năng
phù hợp và đúng vị trí và đúng thời điểm, nhằm hoàn thành các mục tiêu của
doanh nghiệp. Chính vì thế chúng ta có thể nói, quản lý nhân sự là một công việc
khó khăn và phức tạp, bởi vì nó liên quan đến những con người cụ thể, với những
hoàn cảnh và các đặc trưng riêng biệt. Kế hoạch nhân sự cho phép các nhà quản
lý và bộ phận nhân sự dự báo các nhu cầu tương lai về nhân sự của doanh nghiệp
và khả năng cung ứng lao động. [16]



8
1.1.3.3. Thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh
a. Quản lý sử dụng tài sản
Các TSCĐ của doanh nghiệp khi tham gia vào quá trình sản xuất đều bị
hao mòn sẽ đến lúc không còn sử dụng được nữa hoặc có thể do nhiều nguyên
nhân mà cần thiết phải đổi mới TSCĐ hoặc phải thay thế, trang bị mới TSCĐ
cho phù hợp với nhu cầu sản xuất. Các doanh nghiệp thường tính toán một số
chỉ tiêu cần thiết để xem xét tình hình sử dụng TSCĐ tại doanh nghiệp sau đó
phân tích nhu cầu cần thiết đối với từng loại TSCĐ phục vụ cho sản xuất của
doanh nghiệp để lên kế hoạch đầu tư TSCĐ cho đúng.
Trong quá trình sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp, các bộ phận chi tiết
như động cơ, các phụ tùng... bị hư hỏng, hao mòn hoặc xảy ra những tình trạng
không bình thường như dơ dão, cháy hỏng... Ngoài việc phải giữ gìn, vận hành
đúng quy trình, quy phạm... doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, bảo
dưỡng, sửa chữa nhằm đảm bảo năng lực sản xuất bình thường của TSCĐ. [16]
b. Quản lý sử dụng vốn
Chính sách quản lý vốn tại các doanh nghiệp nhà nước là một bộ phận
quan trọng trong chính sách tài chính đối với doanh nghiệp nói riêng và hệ thống
các chính sách tài chính nói chung. Chính sách quản lý vốn đúng đắn sẽ kích
thích sự chuyển dịch các luồng giá trị trong nền kinh tế quốc dân theo hướng
huy động mọi nguồn vốn vào đầu tư phát triển sản xuất, tăng khả năng tích tụ
và tập trung vốn ở doanh nghiệp, nhờ đó tăng quy mô và tốc độ phát triển sản
xuất kinh doanh, tăng nguồn thu vào ngân sách nhà nước. Nguồn thu vào ngân
sách nhà nước càng nhiều thì Chính phủ càng có khả năng tài chính để tăng quy
mô đầu tư vốn, phát triển các quỹ tài trợ cho sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp; kế đó, quy mô đầu tư và tài trợ từ ngân sách đối với doanh nghiệp càng
lớn thì nó sẽ kích thích mạnh mẽ hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế, và qua đó Chính
phủ còn thực hiện được yêu cầu điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế theo định hướng
đã đề ra. Quy mô vốn bằng tiền là kết quả của nhiều quyết định kinh doanh trong



9
các thời kỳ tại DN. Để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, các DN luôn có
nhu cầu dự trữ vốn bằng tiền ở một quy mô nhất định, phục vụ cho các giao dịch
hàng ngày như: mua sắm hàng hóa, NVL, thanh toán các chi phí cần thiết, hay
ứng phó với những nhu cầu vốn bất thường chưa dự đoán được, hoặc dự trù khi
xuất hiện những cơ hội kinh doanh có tỷ suất lợi nhuận cao.
Vốn bằng tiền là loại vốn có tính linh hoạt, tính luân chuyển cao, có thể
chuyển đổi để dùng thành các loại tài sản khác. Đây cũng chính là đối tượng của
sự gian lận tham ô và tiêu cực trong doanh nghiệp. Do vậy phương pháp quản
lý vốn trong doanh nghiệp là:
* Quản lý dòng tiền vào:
- Xác định mức dự trữ vốn bằng tiền hợp lý: Duy trì vừa đủ khoản tiền
mặt trong SXKD; dữ trữ thừa hay thiếu hoặc không dự trữ tiền mặt sẽ làm DN
phải đối mặt với chi phí rủi ro lớn (Dự trữ nhiều: rủi ro lãi suất; chi phí biến đổi;
mất giá do lạm phát; mất uy tín với nhà cung cấp…). Xác định mức dự trữ vốn
bằng tiền một cách hợp lý sẽ giúp DN tránh được những rủi ro và tận dụng tốt
các cơ hội kinh doanh, giữ uy tín với các nhà cung cấp, tăng cơ hội thu lời;
- Tăng tốc thu hồi tiền là tăng tốc thu hồi tiền mặt nhanh (tăng tốc độ luân
chuyển các khoản phải thu), sử dụng chính sách bán hàng hấp dẫn như áp dụng
chiết khấu/ tặng hàng khuyến mại khi khách hàng trả tiền sớm. Quản lý chặt chẽ
dòng tiền vào doanh nghiệp từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, thu từ
hoạt động kinh doanh;
*Quản lý dòng tiền ra:
- Quản lý chặt chẽ các khoản chi bằng tiền trong doanh nghiệp thông qua
việc xây dựng quy chế, nội dung về quản lý các khoản chi tiền mặt, tránh nhầm
lẫn, thất thoát, xuất hiện hành vi trục lợi cá nhân. Quản lý chặt chẽ các khoản
tạm ứng tiền mặt (đối tượng, mức độ tiền mặt được tạm ứng…).
- Tất cả các khoản chi tiền mặt đều phải thông qua quỹ không được chi
ngoài quỹ. Việc xuất quỹ hàng ngày đều phải do thủ quỹ tiến hành trên cơ sở



10

các phiếu thu chi tiền mặt hợp thức và hợp pháp. Ngoài ra, cần kịp tời áp dụng
biện pháp giảm tốc độ chi tiêu nếu xét thấy cần thiết (tăng thời gian chiếm dụng
vốn);
- Chủ động lập kế hoạch vốn bằng tiền (kế hoạch luân chuyển vốn bằng
tiền). Doanh nghiệp cần xác định dòng tiền vào - ra cho từng thời kỳ, tương ứng
với các dự báo: Dự báo ngắn hạn; Dự báo trung hạn; Dự báo dài hạn;
Như vậy, quản lý hiệu quả sử dụng vốn khoa học sẽ tiết kiệm được chi
phí, hạ giá thành sản phẩm nhưng vẫn tạo ra sản phẩm với số lượng và chất
lượng cao. [16], [23]
c. Quản lý sử dụng lao động
Con người là một trong những yếu tố khách quan không thể thiếu được
trong quá trình sản xuất kinh doanh. Dưới góc độ kinh tế, quan niệm về con
người gắn liền với lao động (lao động là hoạt động giữa con người với giới tự
nhiên) là điều kiện tất yếu để tồn tại và phát triển. Quá trình lao động đồng thời
là quá trình sử dụng sức lao động. Sức lao động là năng lực lao động của con
người, là toàn bộ thể lực và trí tuệ của con người. Sử dụng lao động chính là quá
trình vận dụng sức lao động để tạo ra sản phẩm theo các mục tiêu sản xuất kinh
doanh. Làm thế nào để sử dụng lao động có hiệu quả là câu hỏi thường trực của
những nhà quản lý và sử dụng lao động. Cho đến ngày nay có nhiều quan điểm
khác nhau về hiệu quả sử dụng lao động.
+ Theo nghĩa hẹp: Hiệu quả sử dụng lao động là kết qủa mang lại từ các
mô hình, các chính sách quản lý và sử dụng lao động. Kết quả lao động đạt
được là doanh thu lợi nhuận mà doanh nghiệp có thể đạt được từ kinh doanh
và việc tổ chức, quản lý lao động, có thể là khả năng tạo việc làm của mỗi
doanh nghiệp.
+ Theo nghĩa rộng: Hiệu quả sử dụng lao động còn bao hàm thêm khả

năng sử dụng lao động đúng ngành, đúng nghề đảm bảo sức khỏe, đảm bảo an
toàn cho người lao động, là mức độ chấp hành nghiêm chỉnh kỷ luật lao động,


11
khả năng sáng kiến cải tiến kỹ thuật ở mỗi người lao động, đó là khả năng đảm
bảo công bằng cho người lao động.
Như vậy, muốn sử dụng lao động có hiệu quả thì người quản lý phải tự
biết đánh giá chính xác thực trạng tại doanh nghiệp mình, từ đó có những biện
pháp chính sách đối với người lao động thì mới nâng cao được năng suất lao
động, việc sử dụng lao động thực sự có hiệu quả. [23], [28]
d. Quản lý sử dụng chi phí
Chi phí sản xuất là một trong những yếu tố quyết định đến lợi nhuận và
giá thành sản phẩm. Việc cắt giảm chi phí có thể làm tăng lợi nhuận và giảm
được giá thành sản phẩm.
Không phải lãnh đạo doanh nghiệp nào cũng biết cắt giảm chi phí sao cho
hiệu quả. Một số DN tìm cách giảm đều mọi khoản chi tiêu, số khác lại nhắm
vào khu vực tiêu hao nhất. Những cách làm này có tác động trong ngắn hạn và
gây hại cho vị thế và tăng trưởng về lâu dài của DN. Cách nhận định đúng đắn
về cắt giảm chi phí là hãy nhắm đến các năng lực hoạt động cần thiết và đầu tư
vào những năng lực nào chắc chắn sẽ mang đến lợi thế trong tiếp cận nhóm
khách hàng DN quan tâm nhất.
Ngoài ra, một trong những vấn đề cốt lõi đặt ra là DN phải kiểm soát được
chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Đây là yếu tố quyết định, không
chỉ tác động đến việc nên hay không nên cắt giảm chi phí mà nó còn giữ vai trò
quyết định sự thành công hay thất bại của DN. Hiểu được các loại chi phí, các
nhân tố ảnh hưởng đến chi phí, DN có thể kiểm soát được chi phí, từ đó tiết kiệm
chi phí, chi tiêu sẽ hiệu quả hơn và sau cùng là tăng lợi nhuận hoạt động của DN
theo đó cũng tăng lên. Chính vì vậy, quản lý chi phí là mối quan tâm hàng đầu
của nhà quản lý, bởi vì lợi nhuận thu được nhiều hay ít chịu ảnh hưởng trực tiếp

của những chi phí.
Đối với nhà quản lý, để kiểm soát được chi phí phát sinh hàng ngày, quan
trọng là phải nhận diện ra các loại chi phí, để đề ra biện pháp kiểm soát chi phí
phù hợp và nên bỏ qua những chi phí không thuộc phạm vi kiểm soát của mình


12

nếu không việc kiểm soát sẽ không mang lại hiệu quả. Chi phí cho sản xuất kinh
doanh của DN luôn có những biến động nhất định trong từng thời kỳ. Vì vậy,
một trong những nhiệm vụ quan trọng của quản lý chi phí là xem xét, lựa chọn
cơ cấu chi phí sao cho tiết kiệm, hiệu quả nhất. [23].
1.1.3.4. Công tác kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Để xem xét công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp có hiêu quả hay không và hiệu quả đến mức độ nào luôn luôn cần kiểm tra,
thanh tra..Công tác thanh tra được thực hiện từ nội bộ doanh nghiệp, giám sát từ
phía các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn như Cục thuế, Cơ quan an ninh kinh
tế, Các Sở tài chính, Sở tài nguyên môi trường, Chi cục thống kê, Kiểm toán Nhà
nước, Thanh tra Chính Phủ, Thanh tra Bộ tài chính, Bộ Công thương… kiểm tra
giám sát mọi liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các
cuộc kiểm tra được thực hiện định kỳ, thường xuyên, đột xuất, kiểm tra theo chuyên
đề,… Mục đích của quá trình này là đánh giá, điều chỉnh toàn bộ hoạt động công
tác quản lý, xem xét lỗ hổng, khiếm khuyết để điều chỉnh cho phù hợp với tình hình
kinh doanh thực tiễn của doanh nghiệp [16]
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiệp
1.1.4.1. Yếu tố bên ngoài
- Môi trường pháp lý: Mọi quy định pháp luật về kinh doanh đều tác động
trực tiếp đến kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Môi
trường pháp lý đảm bảo tính bình đẳng của mọi loại hình doanh nghiệp sẽ điều

chỉnh các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh, cạnh tranh một cách
lành mạnh Đối với doanh nghiệp kinh doanh rất cần thiết hành lang pháp lý vì
đó là điều kiện giúp doanh nghiệp có cơ hội kinh doanh trên thị trường, tại Việt
Nam có các luật như Luật Doanh nghiệp, luật thuế, luật cạnh tranh, luật sở hữu
trí tuệ, luật lao động, luật kê toán,… [10], [14].


13
- Cơ sở hạ tầng: như hệ thống đường giao thông, hệ thống thông tin liên
lạc, điện, nước... đều là những nhân tố tác động mạnh mẽ đến hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp kinh doanh ở những khu vực có cơ sở
hạ tầng có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển sản xuất, tăng tốc độ tiêu thụ
sản phẩm, tăng doanh thu, giảm chi phí kinh doanh... và do đó nâng cao hiệu
quả kinh doanh và ngược lại, nếu doanh nghiệp kinh doanh ở những khu vực có
cơ sở hạ tầng còn yếu kém, hạn chế thì tốc độ tiêu thụ sản phẩm chậm, doanh
thu thấp, tăng chi phí kinh doanh…. [15].
- Môi trường thông tin: Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học
kỹ thuật đang làm thay đổi hẳn nhiều lĩnh vực sản xuất, trong đó thông tin đóng
vai trò đặc biệt quan trọng. Thông tin được coi là hàng hoá là đối tượng kinh
doanh và nền kinh tế thị trường hiện nay là nền kinh tế thông tin hoá. Để đạt
được thành công khi kinh doanh trong điều kiện cạnh tranh quốc tế ngày càng
quyết liệt các doanh nghiệp rất cần nhiều thông tin chính xác về cung cầu thị
trường hàng hoá, về người mua, về đối thủ cạnh tranh... Chình vì vậy mà các
doanh nghiệp cần đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin để có thể kịp thời cập
nhật thông tin, ứng dụng trong quản lý nhân sự, bán hàng,…[15]
- Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trong ngành: Sự cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp trong ngành là yếu tố quan trọng tạo ra cơ hội hoặc mối đe doạ
cho các doanh nghiệp. Mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp trong cùng một
ngành với nhau ảnh hưởng trực tiếp tới lượng cung cầu sản phẩm của mỗi doanh
nghiệp, ảnh hưởng tới giá bán, tốc độ tiêu thụ sản phẩm... do vậy ảnh hưởng tới

hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các đối thủ cạnh
tranh trong ngành có khu vực sản xuất, kinh doanh gần như cùng địa bàn, khu
vực,… làm cho phương thức cạnh tranh lành mạnh là khó xảy ra [15].
1.1.4.2. Yếu tố chủ quan
- Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp: Các doanh nghiệp hoạt
động sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường, bộ máy quản lý doanh nghiệp


×