Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

tuyển tập đề thi vào lớp 10 chuyên hóa 2017 có đáp án chi tiết (phần 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.6 MB, 112 trang )

[CHUYÊN HÓA 10 BẮC GIANG 2016]
Câu 1:
1. Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a, X1 + H2O →
X2 + H2 + X3
b, X2 + X4 
 BaCO3 + Na2CO3 + H2O
c, X2 + X3 
 X1 + NaClO3 + H2O
d, X4 + X5 
 BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
Hướng dẫn
a, NaCl + H2O →
NaOH + H2 + Cl2
b, 2NaOH + Ba(HCO3)2 
 BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
c, 6NaOH + 3Cl2 
 5NaCl + NaClO3 + 3H2O
d, Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 
 BaSO4 + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O
2. Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch gồm x mol KOH và y mol KAlO2. Sự phụ thuộc
của số mol kết tủa thu được vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị sau:
Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra và tính giá trị x, y.
Hướng dẫn
Câu 2:
1. Cho các phản ứng : X + 2NaOH 
 2Y + H2O
Y + HCl 
 Z + NaCl
Z + C2H5OH 
 HO-CH2-COOC2H5+H2O


Hãy xác định công thức cấu tạo của các chất X, Y, Z và hoàn thành các phương trình phản ứng
trên.
Hướng dẫn
Tìm ra Z trước: HO-CH2-COOH → Y: HO-CH2-COONa
2. Dung dịch X chứa KOH 1M và Ba(OH)2 0,5M. Dung dịch Y chứa Al(NO3)3 1M và Al2(SO4)3
0,5M. Cho V1 lít dung dịch X vào V2 lít dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 56,916 gam kết tủa . Nếu cho dung dịch Ba(NO3)2 dư vào V2 lít dung dịch Y thì thu được
41,94 gam kết tủa . Tính V1,V2.
Hướng dẫn
 KOH : V1
X 
: 56,916 g
 Al ( NO3 )3 : V2
Ba
(
OH
)
:
0,5
V
Y



2
1
 Al2 ( SO4 )3 : 0,5V2
 Ba(OH ) 2 du : 41,94 g
Tình huống + Ba(OH)2: khi kiềm dư thì không còn kết tủa Al(OH)3
→ nBaSO4 = 0,18 → BTNT (SO4): nSO4 = 3.0,5V2 = 0,18 → V2 = 0,12 (l)


 BaSO4 : 0,18 (dk : 0,18  0,5V1  V1  0,36)
 Al 3 : 0, 24
TH1 : 56,916 g 

2
 Al (OH )3 : 0,192

 SO4 : 0,18



 BaSO4 : 0,5V1 (dk:0,18  0,5V1  V1  0,36)


OH
:
2
V


1
56,916  233.0,5V1
TH 2 : 56,916 g 
 Ba 2 : 0,5V
 Al (OH )3 :

1

78



TH : nOH  3nAl (OH )3  2V1  3.0, 24  V1  0,36
TH1:  1.1
 V1  0,36(l )

3
TH1.2 : nOH  4nAl  nAl (OH )3  2V1  4.0, 24  0, 24  V1  0,36

[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996]

Page 1


[CHUYÊN HÓA 10 BẮC GIANG 2016]
TH2:

56,916  233.0,5V1


 V1  0,3377
TH 2.1 : nOH  3nAl (OH )3  2V1  3.
78
 V1  0,3377(l )

TH : nOH   4nAl 3  nAl (OH )  2V  4.0, 24  56,916  233.0,5V1  V  0, 4548
3
1
1
 2.2

78

Câu 3:
1. Nhận biết các dung dịch trong các lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: HCl,
H2SO4, K2SO4, KOH, Ba(NO3)2 chỉ dùng thêm dung dịch phenolphtalein
Hướng dẫn
 HCl
 H SO
 2 4
 Phenolphtalein


 K 2 SO4
 KOH

 Ba( NO3 ) 2

KOH : P.P  hong
 HCl , H 2 SO4
 HCl , H 2 SO4 : PP(hong  trang )
KOH  P . P



 K 2 SO4 , Ba( NO3 )2
 K 2 SO4 , Ba( NO3 )2

Nhóm 1: HCl, H2SO4 và Nhóm 2: K2SO4, Ba(NO3)2
Giả sử lấy 1 lọ bất kì của nhóm 1 cho lần lượt vào từng lọ nhóm 2
TH1: Lấy phải lọ HCl → không có hiện tượng → lọ lấy phải là HCl → lọ còn lại H2SO4

Lấy H2SO4 nhận biết nhóm 2 → lọ nào có kết tủa là: Ba(NO3)2 và còn lại K2SO4
TH2: Lấy phải lọ HCl → lọ nào có kết tủa là: Ba(NO3)2 và còn lại K2SO4
Và lọ còn lại nhóm 1 là HCl
2. Hỗn hợp khí A gồm H2 và một hiđrocacbon mạch hở (ở điều kiện thường). Tỉ khối của A so
với metan bằng 0,5. Đun nóng hỗn hợp A có xúc tác bột Ni, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn
hợp B có tỉ khối so với O2 bằng 0,5. Xác định công thức phân tử X và tính thành phần phần trăm
khối lượng các chất trong A
Hướng dẫn
Pt:
CnH2n+2-2k+ kH2 → CnH2n+2
1→
k
1
→ Nhận xét: nH2pứ = nA – nB
Dễ tính được MA = 8 và MB = 16 → BTKL: mA = mB → nA = 2.nB
→ nH2pứ = nB → Anken
Vì: Anken là khí ở điều kiện thường nên: số C ≤ 4 → C2H4, C3H6, C4H8
*Với C2H4:
C2 H 4 :1
C H : 80, 77%
10
 mA  28  2x  16.0,5.(1  x)  x 
 %m  2 4

3
H2 : x
 H 2 :19, 23%

*Với C3H6:
C3 H 6 :1

C H : 78, 75%
17
 mA  42  2x  16.0,5.(1  x)  x 
 %m  2 4

3
 H 2 : 21, 25%
H2 : x

*Với C4H8:
C4 H 8 :1
C H : 77, 78%
 mA  56  2x  16.0,5.(1  x)  x  8  %m  2 4

 H 2 : 22, 22%
H2 : x

Câu 4:
[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996]

Page 2


[CHUYÊN HÓA 10 BẮC GIANG 2016]
1. Hỗn hợp các axit cacboxylic là CnH2n-1COOH, Cn+1H2n+1COOH, CmH2m+1COOH (n ≥ 2; m ≥ 0).
Cho 18,96 gam X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch Ba(OH)2, thu được 39,21 gam hỗn
hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn 18,96 gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung
dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 40,08 gam . Xác định công thức của 3 axit.
Hướng dẫn
 Ba ( OH )2

Cn H 2 n 1COOH

 Muoi : 39, 21g

 O2
 
Cn H 2 n 1COOH 

 CO2  H 2 O
C H COOH
40,08 g
 m 2 m1
18,96g
Pt: 2(-COOH) + Ba(OH)2 → (-COO)2Ba + H2O
mMuoi  mAxit
→ Nhận xét: 2H → 1Ba nên: nBa =
 0,15  n(COOH )  0,3
(137  2)
Bài toán đốt cháy
BTKL: mAxit + mO2 = mCO2 + mH2O → mO2 = 21,12g → nO2 = 0,66
BTNT.O: nO(Axit) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nO2 = 0,66
CO : a
40x  18 y  40, 08
 x  0, 69


Giả sử  2
 H 2 O : b  BTNT .O : 2.nC OOH  2nO2  2nCO2  nH 2 O  y  0,54
nCO2 0, 69


C  nAxit  0,3  2,3


 Cm H 2 m1COOH : HCOOH
 H  2.nH 2 O  2.0,54  3, 6

nAxit
0,3



C2 H 3COOH : 0,15
n  2
 x  y  0,3  0,15
 x  0,105


 n  2   HCOOH : x


nCO2  0, 69
 BTNT .C : 3.0,15  x  3 y  0, 69  y  0, 045
C H COOH : 0,15
C H COOH : y
 n 2 n 1
 2 5

2. Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam Mg và 22,4 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, sau phản
ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng
lượng vừa đủ 600ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z tác dụng với AgNO3

dư, sau phản ứng thu được 283,45 gam kết tủa. Tính % thể tích Cl2 và O2.
Hướng dẫn
Mg : 0, 4 Cl2 : x
 AgCl : 2x  1, 2
 AgNO3
 HCl

 hhY 
 ddZ 

 : 283, 45 g 

1,2
 Fe : 0, 4 O2 : y
 Ag : a

HCl làm nhiệm vụ trung hòa oxit bazo: 2H+ + O2- → H2O
→ nH+ = 2nO(Oxit) → 1,2 = 2.2y → y = 0,3
143,5(2x  1, 2)  108a  283, 45
287x  108a  111, 25  x  0,35



2x  a  0,8
a  0,1
 BT mol e:2nMg+3nFe  2nCl2  4nO2  nAg

[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996]

Page 3



[CHUYÊN HÓA 10 BẮC GIANG 2016]
Cl2 : 53,85%
O2 : 46,15%

%V 

Câu 5:
1. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp A gồm Al và hai oxit sắt trong khí trơ, thu
được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và
1,008 lít H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 11,7 gam kết tủa. Cho Z tan hết
vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 23,4 gam muối sunfat và 3,696 lít SO2 (đktc, là
sản phẩm khử duy nhất của H2SO4).Tính tổng khối lượng của hai oxit sắt trong m gam hỗn hợp
A.
Hướng dẫn
Ta qui hai oxit sắt về: Fe và O


 Al : x
 H 2 : 0, 045
0


 CO2
t
 NaOH
 hhX 
 Al (OH )3 : 0,15
 Fe:y 

ddY 
O : z

 Fe2 ( SO4 )3 : 0, 0585

 H 2 SO4
 Ran Z 



 SO2 : 0,165
BTNT Al: x = 0,15 [vì: Al ban đầu đi hết vào kết tủa Al(OH)3]
BTNT Fe: y = 2.0,0585 → y = 0,117
BT mol e: 3x + 3y = 2.0,045 + 2z + 2.0,165 → z = 0,1905
Suy ra: m(Fe + O) = 9,6g
2. Đốt cháy hoàn toàn 17,08 gam hỗn hợp X gồm một rượu CnH2n+1OH và một axit cacboxylic
CnH2nO2, thu được 33,88 gam CO2. Đun nóng 17,08 gam hỗn hợp X với xúc tác H2SO4 đặc, thu
được 10,44 gam este.
a, Tính H% của phản ứng este hóa
b, Từ axit cacboxylic CnH2nO2 trong X và các chất vô cơ cần thiết viết phương trình phản ứng
điều chế cao su buna.
Hướng dẫn
a,
 O2


 CO2 : 0, 77
 R1OH : x




 H 2 SO4


 Este :10, 44 g
 R2 COOH : y
d ,n

17,08g
Cn H 2 n 2 O : x (14n  18) x  (14n  32) y  17, 08  x  41 / 300



nx  ny  0, 77
 y  0,12
Cn H 2 n O2 : y

Este là C2H5COOC3H7: 0,09 → H% = 75%
b, C2H5COOH → C2H5COONa → C2H6 → C2H5Cl → C2H5OH → C4H6 → Cao su Buna
pt:
C2H5COOH + NaOH → C2H5COONa + H2O
 CaO ,t
 C2H6 + Na2CO3
C2H5COONa + NaOH 
as
C2H6 + Cl2  C2H5Cl + HCl
C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl
0

[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996]


Page 4


[CHUYÊN HÓA 10 BẮC GIANG 2016]
 Al O
 C4H6 + H2 + 2H2O
2C2H5OH 
450 C
2 3
0

 pcao , t cao


xtdb
0

CH2=CH-CH=CH2

[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996]

–(CH2-CH=CH-CH2)─

Page 5


[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA BẮC GIANG 2017]
Câu 1: (4,0 điểm)
1. Nêu hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau và viết phương trình hóa học giải thích:

a) Cho từ từ dung dịch KHSO4 đến dư và dung dịch K2CO3
b) Cho mẩu kim loại natri vào dung dịch AlCl3 dư
c) Dẫn khí axetilen qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư
d) Đun cách thủy ống nghiệm chứa hỗn hợp ancol etylic, axit axetic có xúc tác H2SO4 đặc
Hướng dẫn
Bước 1: dự đoán các pứ có thể xảy ra
Bước 2: chú ý màu sắc, mùi của dung dịch, kết tủa, bay hơi.
a)
2KHSO4 + K2CO3 → 2K2SO4 + CO2↑ + H2O

Hiện tượng: khi cho từ từ KHSO4 vào dung dịch K2CO3 ta thấy có khí không màu, không
mùi thoát ra, dung dịch vẫn trong suốt.
b)
Na + H2O → NaOH + ½ H2↑
3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3↓
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

Hiện tượng: viên Na chạy trên mặt dung dịch AlCl3, đồng thời có khí không màu, không
mùi tỏa ra mạnh, dung dịch xuất hiện kết tủa keo trắng. Khối lượng kết tủa tăng dần đến tối
đa sau đó không đổi.
c)

NH

3
 C2Ag2↓(vàng) + H2O
C2H2 + Ag2O 

[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hóa



[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA BẮC GIANG 2017]

Hiện tượng: dẫn từ từ khí C2H2 qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, ta thấy xuất hiện kết
tủa màu vàng (C2Ag2)
d)

H SO

2 4
CH3COOH + C2H5OH 
 CH3COOC2H5 + H2O

Hiện tượng: nhận thấy có hơi thoát ra mùi thơm đặc trưng (hơi este CH3COOC2H5)
2. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế kim loại bằng cách dùng khí H2 khử oxit kim loại
như sau:

Những kim loại nào có thể điều chế bằng phương pháp trên từ các oxit X tương ứng sau:
MgO, Fe3O4, Al2O3, CuO, CaO? Viết phương trình hóa học minh họa cho các quá trình
trên.
Hướng dẫn
Những oxit bị khử là: Fe3O4, CuO
Pt:
Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O
CuO + H2 → Cu + H2O
Chú ý: Nhiệt luyện là phương pháp dùng (H2, CO) khử các oxit kim loại trung bình (-K, Na,
Ca, Ba, Mg, Al)

[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hóa



[GII CHI TIT THI VO 10 CHUYấN HểA BC GIANG 2017]
3. Trỡnh by phng phỏp tỏch riờng tng mui ra khi hn hp gm CuCl2, BaCl2 v AlCl3
m khụng lm thay i khi lng mi mui. Vit phng trỡnh húa hc cỏc phn ng xy
ra (bit rng cỏc quỏ trỡnh: kt ta, lc v tỏch xy ra hon ton)
Hng dn

CuCl2 coõ caùn
loùc

CuCl2 khan
Cu(OH)2
HCl

HCldử
CuCl2



AlCl3 coõ caùn
NaOH
loùc
BaCl



Al(OH)


AlCl3 khan




2
3
dử
HCl
HCl

BaCl
,NaCl

AlCl

CO2
dử

2

3

dd NaAlO ,NaOH
dử
BaCl2 ,NaCl Na2CO3 BaCO3
2
dử



dd NaHCO

dử

dd

3





BaCl2 coõ caùn
loùc
BaCO3

BaCl2 khan

HCl
HCl

dử

Pt:
CuCl2 + 2NaOH 2NaCl + Cu(OH)2
AlCl3 + 4NaOHd 3NaCl + NaAlO2 + 2H2O
Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O
NaAlO2 + CO2 + 2H2O NaHCO3 + Al(OH)3
NaOH + CO2 d NaHCO3
Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O
BaCl2 + Na2CO3 2NaCl + BaCO3
BaCO3 + 2HCl BaCl2 +CO2 + H2

Cõu 2: (4,0 im)
1. Vit phng trỡnh húa hc hon thnh dóy bin húa sau (ghi rừ iu kin nu cú):

Hng dn
o

(1)

CaO,t
CH4 + Na2CO3
CH3COONa + NaOH

(2)

1500 C
CH4
CHCH + 2H2
laứm laùnh nhanh

(3)

Pd
CHCH + H2
CH2=CH2
o

(4)

2 4 loang
CH3-CH2OH

CH2=CH2 + H2O
o

(5)

CH3-CH2OH + O2 CH3COOH + H2O

(6)

2 4 loang
CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOH + C2H5OH

(7)
(8)

Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O
CO2 + KOH KHCO3

o

t

H SO

t

H SO

[Thy Kiờn 0948.20.6996] Luyn thi HSG 9 v thi vo 10 chuyờn húa



[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUN HĨA BẮC GIANG 2017]
2. Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất lỏng ngun chất: ancol etylic, etyl
axetat, benzen và dung dịch axit axetic, dung dịch glucozo được đựng trong các lọ riêng
biệt mất nhãn. Viết phương trình hóa học minh họa.
Hướng dẫn
Trích mẫu thử các lọ dung dịch, đánh số thứ tự để thuận tiện đối chiếu kết quả.
5 dung dịch: C2H5OH, CH3COOC2H5, C6H6, CH3COOH, C6H12O6.
CH3COOH : CO2
C2 H5OH

C6 H12 O6 : phức xanh lam
CH3COOC2 H5

C
H
OH

 NaHCO3
C H OH

  2 5
 C6 H 6
 ddCu(OH)2
  2 5
CH3COOC2 H5 
CH COOH
 Na
CH

COO
C
H




3
3
2
5

C
H
,C
H
O
C H
 6 6 6 12 6
C H O
 6 12 6
 6 6

C2 H5OH

 Na

CH3COOC2 H5 
C H
 6 6


C2 H5OH : H2


CH3 COOC2 H5 : dd đồng nhất
CH3COOC2 H5  H2O


C6 H6 : dd không đồng nhất

C6 H6
Pt:
CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2↑ + H2O
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu(xanh lam) + 2H2O
C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½ H2
3. Đốt cháy hồn tồn 1,12 lít hỗn hợp khí X gồm ankin A và hiđrocacbon B thu được
2,912 lít CO2 và 2,52 gam H2O. Xác định cơng thức phân tử, viết cơng thức cấu tạo và gọi
tên A, B. Biết rằng các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Hướng dẫn
A : a
X
 O2  CO2  H2 O
B : b
0,13
0,14
0,05(mol)


Ankin : nCO2  nH2 O
Đốt cháy  đề bài

 B : Ankan (nCO2  nH2 O)

nCO

nH
O

2
2

Ankin : Cn H2n2  O2  nCO2  (n  1)H2 O

n
1
n 1

 b  a  0,01 a  0,02
Nhận xét: -nAnkin = nH2O nCO2

Và 



Ankan
:
C
H

O


mCO

(m

1)H
O
b

a

0,05

 b  0,03

m 2m 2
2
2
2

1
m
m 1

Nhận xét: nAnkan = nH2O nCO


[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chun hóa


[GII CHI TIT THI VO 10 CHUYấN HểA BC GIANG 2017]



C2 H2 : 0,02
B : 44 (C3 H8 )
TH1 : Soỏ CAnkin 2,6
B
:
0,03




nCO2

Soỏ
C


2,6

A : 0,02
ủk: khớ
nX
TH2 : Soỏ CAnkan 2,6
A : 68 (C5 H8 )
loaùi


CH
:

0,03
2.nH
O

4
Soỏ H
2
5,6

nX
A : 0,02

TH3 : Soỏ CAnkan 2,6 C H : 0,03 A : 47 (leỷ loaùi)
2 6

Vy A l C2H2 (axetilen/ etin) v B l C3H8 (propan)
Cõu 3: (4,0 im)
1. Sc t t khớ CO2 n d vo dung dch gm Ca(OH)2 v NaAlO2. Khi lng kt ta
biu din theo th di õy. Xỏc nh giỏ tr ca m v x.

Hng dn
Ti im: nCO2 = x
BTNT.Al
Kt ta ch cú Al(OH)3 nAl(OH)3 = 0,175
nNaAlO2 = 0,175
Ti im: nCO2 = 0,37
Kt ta cc i gm: CaCO3 v Al(OH)3
CO2 + NaAlO2 + H2O NaHCO3 + Al(OH)3
0,175 0,175
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O

0,195 0,195
0,195
m = mCaCO3 + mAl(OH)3 = 33,15 (gam)
CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2
0,195 0,195
x = 0,565
Vy m = 33,15 (g) v x = 0,565 (mol)
2. Trn 200 gam dung dch mt mui sunfat ca kim loi kim nng 13,2% vi 200 gam
dung dch NaHCO3 4,2% sau phn ng thu c m gam dung dch A (m < 400 gam). Cho
200 gam dung dch BaCl2 20,8% vo dung dch A sau phn ng cũn d mui sunfat. Thờm
tip 40 gam dung dch BaCl2 20,8%, dung dch thu c cũn d BaCl2. Bit cỏc phn ng
xy ra hon ton.
a) Xỏc nh cụng thc mui sunfat ca kim loi kim ban u.
b) Tớnh nng % ca cỏc cht tan trong dung dch A.
c) Dung dch mui sunfat ca kim loi kim ban u cú th tỏc dng c vi cỏc cht no
sau õy: MgCO3, Ba(HSO3)2, Al2O3, Fe(OH)2, Ag, Fe, CuS, Fe(NO3)2? Vit phng trỡnh
húa hc ca cỏc phn ng xy ra.
Hng dn
a)
Vỡ: mA < 400 (g) nờn phi cú khớ thoỏt ra mui cú dng MHSO4 v khớ l: CO2

[Thy Kiờn 0948.20.6996] Luyn thi HSG 9 v thi vo 10 chuyờn húa


[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA BẮC GIANG 2017]
 NaHCO

 BaCl

 BaCl


3
2
2
MHSO4 
 ddA 
 dd 
dö BaCl2 Dễ nhận thấy: 0,2 < nSO4
0,1(mol)
0,2(mol)
0,04(mol)

26,4(g)

400(g)

< 0,24 →

26,4
26,4
 110  M 
 132 
 NaHSO4
0,2
0,2

b)


NaHSO4 : 0,22

Na2 SO4 : 0,2  C%  7,18%
 ddA  BTNT.Na


mA = 395,6(g) 
  NaHSO4 : 0,02  C%  0,607%
NaHCO3 : 0,1
c)
Tác dụng được với: MgCO3, Ba(HSO3)2, Al2O3, Fe(OH)2, Fe, Fe(NO3)2
Pt:
2NaHSO4 + MgCO3 → Na2SO4 + MgSO4 + CO2↑ + H2O
2NaHSO4 + Ba(HSO3)2 → BaSO4 + Na2SO4 + SO2↑ + 2H2O
6NaHSO4 + Al2O3 → 3Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 3H2O
2NaHSO4 + Fe(OH)2 → Na2SO4 + FeSO4 + 2H2O
2NaHSO4 + Fe → Na2SO4 + FeSO4 + H2↑
12NaHSO4 + 9Fe(NO3)2 → 5Fe(NO3)3 + 2Fe2(SO4)3 + 6Na2SO4 + 3NO↑ + 6H2O
Câu 4: (4,0 điểm)
1. Cho hỗn hợp gồm Cu và Ag tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư. Khí tạo ra được thu vào
bình đựng khí oxi có mặt V2O5 sau đó nung nóng một thời gian. Dẫn toàn bộ khí thu được
vào dung dịch BaCl2 dư. Viết các phương trình hóa học.
Hướng dẫn
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O
2Ag + 2H2SO4 → Ag2SO4 + SO2↑ + 2H2O
VO

2 5
SO2 + ½ O2 
 SO3
o


t

SO3 + H2O → H2SO4
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl
2. Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X (chứa các nguyên tố C, H, O) thu được khí CO2
và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích 6 : 5 (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
a) Tìm công thức phân tử của X, biết tỉ khối hơi của X so với He bằng 36,5.
b) Để đốt cháy hoàn toàn p gam X cần 7,28 lít O2 (đktc). Tính p
c) Cho 14,6 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch KOH thì thu được muối của một axit
cacboxylic và 9,2 gam ancol.
+ Xác định công thức cấu tạo có thể có của X
+ Trong số các công thức cấu tạo của X ở trên, công thức nào phù hợp với điều kiện sau:
lấy 9,2 gam ancol ở trên cho tác dụng với Na dư sau phản ứng khí thoát ra vượt quá 3,0 lít
(đktc).
Hướng dẫn
a)
X  O1  CO2  H2 O
M146

6

5

Tỉ lệ nguyên tử C : H = nCO2 : 2.nH2 O → CTĐGN: (C3H5Oa)n
3:5

→ (41 + 16a).n = 146 → (a; n) = (2; 2) → X: C6H10O2
b)
C6H10O4 + 6,5O2 → 6CO2 + 5H2O
[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hóa



[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA BẮC GIANG 2017]
0,05
←0,325
→ p = 7,3 (g)
c)
COOC2 H5
X:
 2NaOH  (COOH)2  2C2 H5OH
COOC2 H5
Câu 5: (4,0 điểm)
1. Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là C3H8O; C3H6O2;
C6H12O2. Chúng có những tính chất sau:
+ Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2.
+ Chỉ B và C tác dụng với dung dịch NaOH
+ A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất
C.
Xác định công thức cấu tạo A, B, C. Viết các phương trình hóa học giải thích.
Hướng dẫn
Na
B 
 B : axit C2 H5COOH
NaOH
C H O
3 6 2

C2 H5COOH  C3 H 7 OH  C2 H5COOC3 H 7  H2 O
A


C

C2H5COOH + Na → C2H5COONa + ½ H2↑
C3H7OH + Na → C3H7ONa + ½ H2↑
2. Tính khối lượng gạo chứa 80% tinh bột cần thiết đề điều chế 50 lít dung dịch rượu etylic
360C (gồm rượu và nước). Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8g/ml và hiệu suất mỗi
giai đoạn thủy phân và lên men đều là 80%.
Hướng dẫn
Pt:

H O

men
2  C H O 
(C6 H10 O5 )n 
 2C2 H5OH
6 12 6

C H OH : 50.36%  18(l)  m  D.V  14,4(kg)
14,4.162
 mGao 
 39,62(kg)
Rượu  2 5
46.2.80%.80%
H2 O : 50  18  32(l)  m  D.V  32(Kg)
3. Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau
khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lít (đkct) hỗn hợp khí B (gồm hai chất khí
có tỉ lệ số mol 2 : 3). Cho 600 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y
và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được
16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không

đổi thu được 46,65 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính nồng độ % của
Fe(NO3)3 trong X và tìm công thức các khí trong B.
Hướng dẫn
 B : V


Fe2 O3
Fe : x  HNO3 
to

Y


Raé
n


A



 KOH
0,7(mol)
CuO
ddX

Cu
:
y




0,6


to
to
11,6(g)
ddZ  Raén T  Raén G:46,65(g)


[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hóa


[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA BẮC GIANG 2017]


Fe : x
x  0,15
Fe O : 0,5x 56x  64y  11,6
Số mol 
 2 3


Cu : y 
160.0,5x  80y  16 y  0,05
CuO : y




a  0,15
KOHdö : a 
56a  85b  46,65
KOHdö : 0,15
Raén G 
  BTNT.K

 ddZ 
 a  b  0,6  b  0,45
KNO2 : b
 
KNO3 : 0,45




Fe(NO3 )2 : c
BTNT.Fe
 
 c  d  0,15
c  0,1

ddX Fe(NO3 )3 : d


 Fe(NO3 )3
BTNT.NO3
d

0,05

 2c  3d  2.0,05  0,45 
Cu(NO ) : 0,05  
0,05(mol)
3 2

BTNT.N
 
 nN()  nHNO3  nNO3(X)


0,25
Ta có 
3.nHNO3  nO()  3.nNO3(X)  nH2 O
BTNT.H
BTNT.O
 
 nHCl  2.nH2 O 


 nO()  0,4
nH2O = 0,35

NO : 0,1
Suy ra 
NO2 : 0,15
mX  m dd HNO3  m dd X  mH2 O  m 
242.0,05

BTKL
  m X  11,6  87,5  30.0,1  46.0,15  C%Fe(NO3 )3 

.100%
dd
89,2

89,2(g)

13,565%

Vậy C% của Fe(NO3)3 trong X là: 13,565%

[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hóa


(GIẢI CHI TIẾT CHUYÊN BẮC NINH- 2016)
Câu 1: (2 điểm)
1. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học trong mỗi trường hợp sau:
- Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào cốc đựng dung dịch NaOH loãng có pha vài giọt quì tím.
- Sục từ từ đến dư CO2 vào nước vôi trong.
- Nhỏ từ từ từng giọt HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3.
- Nhỏ vài giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm chứa sẵn một lượng bột đường kính trắng.
Hướng dẫn
- HCl + NaOH → NaCl + H2O
Ban đầu: quì tím trong dung dịch NaOH có màu xanh
Sau đó: khi cho HCl vào, quì tím từ xanh chuyển dần về màu tím, tiếp tục thêm HCl thì màu tím của
quì dần chuyển dần sang hồng

- CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 (2)
Ban đầu: kết tủa trắng hình thành làm vẩn đục dung dịch
Sau đó: kết tủa trắng tăng dần và đạt tối đá, nếu tiếp tục sục khí CO2 vào thì kết tủa trắng tan dần, dung

dịch dần trở nên trong suốt cho tới khi kết tủa tan hết.

- 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O
Dung dịch sủi bọt khí thoát ra, không màu, không mùi (giống bọt khí cốc bia, cốc cocacola)

(Thầy Đỗ Ngọc Kiên- 0948206996) | Victory loves preparation 1


(GIẢI CHI TIẾT CHUYÊN BẮC NINH- 2016)
- C12H22O11 + 24H2SO4đặc → 12CO2 + 24SO2 + 35H2O

Lượng khí CO2 và SO2 tăng lên nhanh chóng làm tăng thể tích của hỗn hợp khiến nó như trồi lên.
2. Có 6 lọ dung dịch được đánh ngẫu nhiên từ 1 đến 6. Mỗi dung dịch chứa một chất tan trong các chất:
BaCl2, H2SO4, NaOH, MgCl2, Na2CO3, HCl. Người ta tiến hành thí nghiệm và thu được kết quả như
sau:
- Thí nghiệm 1: Dung dịch 2 cho kết tủa khi tác dụng với dung dịch 3 và 4
- Thí nghiệm 2: Dung dịch 6 cho kết tủa khi tác dụng với dung dịch 1 và 4
- Thí nghiệm 3: Dung dịch 4 cho khí bay lên khi tác dụng với dung dịch 3 và 5
Hãy xác định số thứ tự của các lọ dung dịch trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn
Ta thấy dung dịch 4 là nhiều tính chất nhất → vậy tập trung vào bạn này trước.
(4) + (3) → ↑ vậy (4) là Na2CO3 và (3) là HCl hoặc H2SO4 → (3) là H2SO4 → (5) là HCl
(5)
(3) + (2) → ↓
(2) + (3) → ↓ vậy (2) là BaCl2
(4)
(6) + (1) → ↓ vậy (6) là MgCl2 → (1) là NaOH
(4)
3. Cho BaO vào dung dịch H2SO4 loãng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa M và dung
dịch N. Cho Al dư vào dung dịch N thu được khí P và dung dịch Q. Lấy dung dịch Q cho tác dụng với

Na2CO3 thu được kết tủa T. Xác định M, N, P, Q, T.
Hướng dẫn
↓M
BaO + H2SO4 → ddN +Al
↑P
ddQ +Na2CO3 ↓T
M: BaSO4
ddN + Al → ↑P là H2 vậy ddN có thể Ba(OH)2 dư
H2SO4 dư
→ ddN là Ba(OH)2 dư → T là: BaCO3
ddQ + Na2CO3 → ↓T
ddQ là Ba(AlO2)2
(Thầy Đỗ Ngọc Kiên- 0948206996) | Victory loves preparation 2


(GIẢI CHI TIẾT CHUYÊN BẮC NINH- 2016)
Câu 2: (2 điểm)
1. Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học theo sơ đồ sau ( mỗi mũi tên ứng với một phương
trình hóa học)
Metan
Axetilen
Etilen
Ancol etylic
Axit axetic
Etylaxetat
Hướng dẫn
2CH4 → CH≡CH + 3H2 | CH≡CH + H2 → CH2=CH2 | CH2=CH2 + H2O → CH3CH2OH
CH3CH2OH + CH3COOH → CH3COOC2H5
2. X, Y và Z là những hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức, đều có 2 nguyên tử
cacbon và thuộc các dãy đồng đẳng ankan, anken, ankin, ancol, axit, este. Trong đó:

- X tác dụng với Na và NaOH.
- Y tác dụng với dung dịch brom nhưng không tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3
- Z tác dụng với Na nhưng không tác dụng với NaOH
Hãy chỉ ra công thức cấu tạo của X, Y, Z và viết các phương trình hóa học xảy ra.
Hướng dẫn
X tác dụng với Na và NaOH → X là axit: CH3COOH
Y + Br2 →
→ Y là CH2=CH2
+ AgNO3/NH3 →
Z tác dụng với Na nhưng không tác dụng với NaOH → Z là: CH3CH2OH
3. Hiđrocacbon (A) tham gia phản ứng cộng với Cl2 theo tỉ lệ 1 : 1 thu được dẫn xuất điclo (B). Đốt
cháy hoàn toàn a gam (B) thu được

2a
73a
8a
gam CO2,
gam H2O và
gam HCl. Tìm công thức phân
11
99
9

tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên A, B.
Hướng dẫn
(C,H,Cl2) → CO2 + H2O + HCl
Mol:

2a
99


a
99

2a
a
→ BTNT Cl: nA =
→ MA = 99 →
99
99

B là C2H4Cl2
A là: CH2=Ch2

Câu 3: (2 điểm)
1. Trong một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp X SO2 và O2 ở 1500C, 10 atm (có mặt xúc tác
V2O5), tỉ khối của X so với H2 bằng 28. Nung bình ở 4000C một thời gian sau đó đưa về nhiệt độ ban
đầu thì thu được hỗn hợp Y, áp suất trong bình là P (atm). Tính P và tỉ khối của Y so với H2, biết hiệu
suất của phản ứng là h.
Hướng dẫn
Đường chéo O2 (32)
15,6
12,4
→ nSO2 = 3nO2
SO2 (28)
10,4
Mol

SO2


+

0,5O2



SO3

(Thầy Đỗ Ngọc Kiên- 0948206996) | Victory loves preparation 3


(GIẢI CHI TIẾT CHUYÊN BẮC NINH- 2016)
Ban đầu
Phản ứng


3x
2hx
(3x – 2hx)

CT tính số mol khí ở điều kiện thường: n =

x
←hx→
(x – hx)

2hx

P.V
0, 082.(t 0C  273)


Thể tích không đổi, nhiệt độ sau đó được đưa về ban đầu, do vậy số mol tỉ lệ với áp suất


n1 P1
4x
10
4
10

 
  P  2,5(6  h) = 15- 2,5h

4x  hx P
4h P
n2 P2

BTKL: m1 = m2 →

n1 M1
M
4
224
112


 2  M2 
d 
n2 M 2
4  h 56

4h
4h

2. Hòa tan hết a gam hỗn hợp A gồm Na và một kim loại R có hóa trị II vào nước, phản ứng xong thu
được dung dịch B và V lít khí H2. Nếu cho dung dịch B tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 0,25M tạo
thành một dung dịch chứa hai chất tan. Mặt khác, khi hấp thụ hết 1,008 lít CO2 vào dung dịch B thu
được 1,485 gam một chất kết tủa và dung dịch nước lọc chỉ chứa NaHCO3. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Hãy xác định tên kim loại R.
Hướng dẫn
H2 

 Na : x

 H 2O  

R : y
ddB



  HCl : 0, 075ddD

:1, 485 g


CO
:
0,
045


2

 NaHCO3


ddD chỉ có hai chất tan → ddD chứa hai muối clorua NaCl: x và RCl2: y
A + H2O → ddB và khí, không có rắn
BTNT Cl: x + 2y = 0,075
TH1: R tan trong H2O tạo kiềm
ddB NaOH: x → RCO3: y
→ BTNT C: x + y = 0,045 (2) → (1), (2) x = 0,015 / y = 0,03
R(OH)2: y
NaHCO3: x
→ M RCO = 49,5 → (loại)
3

TH2: R tan không tan trong nước mà tan trong kiềm NaOH
ddB NaOH: x → R(OH)2: y → BTNT C: x = 0,045 (3) → (1), (3) x = 0,045 / y = 0,015
Na2RO2: y
NaHCO3: x
→ M R (OH ) = 99 → R: 65 (Zn)
2

Câu 4: (2 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn 1 gam hỗn hợp khí X gồm C2H2, C3H6, C2H6. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy
vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được 1,0 gam kết tủa. Mặt khác, 3,36 lít hỗn hợp X (đo ở đktc)
có thể làm mất màu tối đa 200 ml dung dịch brom 0,5M. Xác định thành phần phần trăm thể tích mỗi
khí có trong hỗn hợp X.
Hướng dẫn
C2H2: x

+O2 CO2
+Ca(OH)2 CaCO3: 0,01
C3H6: y
1g
H2O
0,04
C2H6: z 0,15
+Br2
(Thầy Đỗ Ngọc Kiên- 0948206996) | Victory loves preparation 4


(GIẢI CHI TIẾT CHUYÊN BẮC NINH- 2016)
0,1
Giả sử P2 hỗn hợp có 0,15 mol và số mol C2H2: x / C3H6: y / C2H6: z → x + y + z = 0,15 (1)
Và: nBr2 = 0,1 → 2x + y = 0,1 (2)
TH1: nCaCO3 = 0,01 → nCO2 = 0,01 → BTNT C: (2x + 3y + 2z).k = 0,01 (3) → âm (loại)
Mà: (26x + 42y + 30z).k = 1 (4)
TH2: nCaCO3 = 0,01 → nCO2 = 0,07 → BTNT C: (2x + 3y + 2z).k = 0,07 (5)
x = 0,025
16,67%
Từ: (1), (2), (4), (5) → y = 0,05 → %V = %mol nên %V 33,33%
z = 0,075
50%
2. Hỗn hợp fomanđehit, axit axetic, axit fomic có khối lượng 2,33 gam được trung hòa bởi 18,7 ml
dung dịch KOH 8,4% (d = 1,07g/ml). Dung dịch thu được đem phản ứng với lượng dư AgNO3 trong
NH3 dư, đun nóng, thấy tách ra 9,72 gam kết tủa. Viết phương trình hóa học xảy ra và tính phần trăm
số mol từng chất trong X.
Hướng dẫn
HCHO: x
CH3COOH: y +KOH dd +AgNO3 Ag: 0,09

HCOOH: z
0,03
2,33g
y + z = 0,03
x = 0,02
40%
30x + 60y + 46z = 2,33 → y = 0,025 → C%(mol) 50%
4x + 2z = 0,08
z = 0,005
10%
Câu 5: (2 điểm)
1. Trộn 100 gam dung dịch chứa một muối X nồng độ 13,2% (X là muối của một kim loại kiềm có
chứa gốc sunfat) với 100 gam NaHCO3 4,2%. Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch A có khối
lượng ít hơn 200 gam. Nếu cho 100 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch A, đến khi phản ứng
hoàn toàn, người ta thấy dung dịch vẫn còn dư muối sunfat. Khi thêm tiếp vào đó 20 gam dung dịch
BaCl2 20,8% nữa, sau phản ứng thấy còn dư BaCl2 và lúc này thu được dung dịch D.
a) Xác định công thức hóa học của muối X
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch A và dung dịch D
Hướng dẫn
Giống hệt ý tưởng của HSG Hà Nội 2016
MHSO4 + NaHCO3 → ddA +BaCl2
dd
+BaCl2
ddD
13,2g
0,05
<200g
0,1
dư SO4
dư BaCl2

mddA < 200g. BTKL: mMHSO4 + mNaHCO3 = mddA + ? → có khí thoát ra → muối là: MHSO4
Dễ thấy: 0,1 < nSO4 < 0,12 → 13 < M < 35 → M là: 23 (Na) → muối: NaHSO4

(Thầy Đỗ Ngọc Kiên- 0948206996) | Victory loves preparation 5


(GIẢI CHI TIẾT CHUYÊN BẮC NINH- 2016)
2. A và A1 là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14đvC. B
là este tạo A1 và ancol đơn chức, mạch hở D. Biết trong phân tử ancol D, tổng khối lượng của cacbon
và hiđro gấp 1,875 lần khối lượng oxi. Hỗn hợp X gồm A và B. Tiến hành hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với NaHCO3 (vừa đủ) thu được 14,4 gam muối.
Thí nghiệm 2: Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được 34,9 gam hỗn
hợp muối Y và 11,5 gam ancol D. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được Na2CO3, hơi nước và 16,8
lít CO2 (đktc).
a) Xác định công thức cấu tạo của A, A1, B, D. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
b) Tính giá trị của a.
Hướng dẫn
+NaHCO3 Muối: 14,4g
A
D: 11,5g
B
+NaOH Muối Y +O2 Na2CO3 + CO2 + H2O
a(g)
34,9g
0,75
Giả sử CTPT D là: CnH2n+2-2kO → 14n + 2 – 2k = 1,875.16 → 7n – k = 14 → Chọn n 2 3
m(C + H) = 1,875mO
k 0 7
→ D là: C2H5OH.→ nD =


11,5
 0, 25
46

Giả sử A là: R0COOH → R0COONa: 14,4g
→ M(R1COONa) = 82
A1 là: R1COOH
R0COONa 34,9g → mR1COONa = 20,5
→ B CH3COOC2H5: 0,25
R1COONa
Do A và A1 hơn kém nhau 14đvC → A, A1 là đồng đẳng kết tiếp → A là: HCOOH
Mà: A1 là CH3COOH
A là: C2H5COOH
TH1: HCOOH: x
→ HCOONa: x
CH3COOC2H5: 0,25 CH3COONa: 0,25 → CO2 + Na2CO3
Mà: m(HCOONa) = 14,4g → x = 18/85
0,75
?
BTNT C: nHCOONa + 2nCH3COONa = nCO2 + nNa2CO3 → 18/85 + 2.0,25 = 0,75 + ? → (vô lí)
TH2: C2H5COOH: x
→ C2H5COONa: x
CH3COOC2H5: 0,25 CH3COONa: 0,25
→ CO2 + Na2CO3
Mà: m(C2H5COONa) = 14,4g → x = 0,15
0,75
?
BTNT C: 3.nC2H5COONa + 2.nCH3COONa = nCO2 + nNa2CO3
→ 3.0,15 + 2.0,25 = 0,75 + ? → ? = 0,2 (hợp lí) → A: C2H5COOH
Vậy C2H5COOH: 0,15

→ a = 33,1g
CH3COOC2H5: 0,25

(Thầy Đỗ Ngọc Kiên- 0948206996) | Victory loves preparation 6


(GIẢI CHI TIẾT CHUYÊN BẮC NINH- 2016)

(Thầy Đỗ Ngọc Kiên- 0948206996) | Victory loves preparation 7


[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA BẮC NINH 2017]
Câu 1: (1,0 điểm)
1. Không dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy phân biệt các lọ mất nhãn đựng các dung dịch
riêng biệt sau: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3.
Hướng dẫn
Chúng ta dùng phương pháp trộn từng cặp dung dịch và thống kê hiện tượng
Đánh số thứ tự và trích mẫu thử của các dung dịch.
NaOH
x

NaOH
KCl
MgCl2
CuCl2
AlCl3

KCl

MgCl2

Mg(OH)2

CuCl2
Cu(OH)2

AlCl3
Al(OH)3

x

Thống kê

Mg(OH)2
Cu(OH)2
Al(OH)3
3↓ (trắng, xanh,
keo trắng)

x
x
Không hiện
tượng

1↓ trắng

1↓ xanh

x
1↓ trắng keo,
sau đó tan


Dựa vào thống kê hiện tượng, ta nhận biết được từng dung dịch trên.
Pt:
MgCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Mg(OH)2↓
CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2↓
AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3↓
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
2. Hòa tan hỗn hợp gồm BaO, Al2O3, FeO trong một lượng nước dư, thu được dung dịch A
và chất rắn B. Sục khí CO2 dư vào dung dịch A, phản ứng tạo kết tủa. Cho khí CO dư đi
qua phần chất rắn B, đun nóng thu được chất rắn C. Cho C tác dụng với dung dịch NaOH
dư, thấy tan một phần còn lại chất rắn D. Hòa tan hết D trong lượng dư dung dịch H2SO4
loãng rồi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO4. Xác định thành phần các
chất có trong A, B, C, D và viết các phương trình hóa học xảy ra.
Hướng dẫn
 CO2
ddA 
BaO
  Al(OH)3



 H2O



Al2 O3 
Al2 O3 dö  CO
Al2 O3  NaOH




Raé
n
C

 Raén D

FeO
Raén B 


FeO
Fe






Fe

BaO + H2O → Ba(OH)2
Ba(OH)2 + Al2O3 → Ba(AlO2)2 + H2O
Ba(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O → Ba(HCO3)2 + 2Al(OH)3↓
FeO + CO → Fe + CO2↑
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
Câu 2: (1,5 điểm)
1. Nêu hiện tượng, viết các phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau:

a. Cho Na vào dung dịch CuSO4
b. Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3
Hướng dẫn
Phương pháp:
Bước 1: dự đoán các phản ứng có thể xảy ra
Pt:

[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hóa


[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA BẮC NINH 2017]
Bước 2: chú ý đến màu sắc, mùi của kết tủa, khí và dung dịch sau phản ứng. Sau đó, thể
hiện những gì quan sát được vào bài thi.
a.
Na + H2O → NaOH + ½ H2↑
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓

Hiện tượng: viên Na tan nhanh, chạy trên bề mặt cốc dung dịch, có khí không màu, không
mùi tỏa ra mạnh, dung dịch sau đó xuất hiện kết tủa màu xanh, khối lượng kết tủa tăng dần
đến khi không đổi.
b.
KOH + AlCl3 → KCl + Al(OH)3↓
KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + H2O

Hiện tượng: dung dịch xuất hiện kết tủa keo trắng, kết tủa tăng dần khi thêm tiếp KOH vào,
sau đó kết tủa đạt tối đa, tiếp tục thêm KOH vào ta thấy kết tủa tan dần đến hết, dung dịch
trong suốt trở lại.
2. Cho hỗn hợp các chất rắn gồm K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3 với số mol bằng nhau
vào nước dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, đun nóng để đuổi hết khí ra khỏi dung dịch thu
được dung dịch B.

Hãy viết các phương trình hóa học xảy ra.
Trình bày hiện tượng quan sát được khi cho quì tím vào dung dịch B.
Hướng dẫn
Giả sử số mol mỗi chất là 1 (mol)
[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hóa


[GII CHI TIT THI VO 10 CHUYấN HểA BC NINH 2017]

K 2 O :1
BTNT.NH 4

NH3 :1


Ca(NO3 )2 :1 H2O BTNT.Ca
CaCO3 :1

NH
NO
:1

BTNT.K
4
3

dd : KNO3 : 3
KHCO :1

3


Pt:
K2O + H2O 2KOH
KOH + NH4NO3 KNO3 + NH3 + H2O
KOH + KHCO3 K2CO3 + H2O
K2CO3 + Ca(NO3)2 CaCO3 + 2KNO3
Dung dch B ch cú mui KNO3 (trung tớnh) nờn khi cho quỡ tớm vo ta nhn thy quỡ khụng
i mu.
3. Mui n b ln tp cht sau: Na2SO4, MgCl2, CaCl2, CaSO4. Hóy trỡnh by phng phỏp
húa hc loi b cỏc tp cht trờn v vit phng trỡnh húa hc xy ra.
Hng dn
CaSO4 : khoõng tan
NaCl,Na2 SO4
BaSO4 : keỏt tuỷa loùc

H 2O


NaCl,Na
SO
MgCl2 ,CaCl2

BaCl2
2
4
dử

NaCl,MgCl2

CaSO

dử
MgCl
,CaCl


4
2
2

CaCl2 ,BaCl2 dử

NaCl,MgCl2
(Mg,Ca,Ba)CO3
Na2CO3

Sau ú:
dử
dung dich NaCl
CaCl2 ,BaCl2 dử
Pt:
Na2SO4 + BaCl2 2NaCl + BaSO4
MgCl2 + Na2CO3 2NaCl + MgCO3
CaCl2 + Na2CO3 2NaCl + CaCO3
BaCl2 + Na2CO3 2NaCl + BaCO3
Cõu 3: (2,0 im)
1. Cho 30,3 gam dung dch ru etylic trong nc tỏc dng vi Natri d. Sau khi phn ng
kt thỳc, thu c 8,4 lớt khớ (ktc). Xỏc nh ru, bit khi lng riờng ca ru etylic
tinh khit l 0,8 g/ml v ca nc l 1,0 g/ml.
Hng dn


m 46.0,6
VC2H5OH d 0,8 34,5(ml)
C2 H5OH : x x y 2.0,375
x 0,6
Gi s 30,3(g)



H2 O : y
46x 18y 30,3 y 0,15 V m 18.0,15 2,7(ml)
H2O d
1
Mol
ru l %V ca ru nguyờn cht trong dung dch ru.
34,5
.100% 92,740
ru =
37,2
2. t chỏy m gam mt cht hu c A (cha cỏc nguyờn t C, H, O) trong oxi d, thu c
6,6 gam CO2 v 2,7 gam H2O. Khi húa hi 3,7 gam A c th tớch bng th tớch ca 1,6
gam oxi cựng iu kin nhit v ỏp sut. Bit trong A phõn t A cú cha 2 nguyờn t
oxi.
a. Tỡm m.
b. Tỡm cụng thc phõn t v vit cụng thc cu to ca A, bit A tỏc dng vi Na v NaOH.
[Thy Kiờn 0948.20.6996] Luyn thi HSG 9 v thi vo 10 chuyờn húa


[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUN HĨA BẮC NINH 2017]
Hướng dẫn


m A  3,7(g)

M

74


A
n A  nO2  0,05

A : axit(C2 H 5COOH)

CO2 : 0,15

 BTNT.C
 Na

Số
H=2.Số
C

A
:
C
H
O


 nA  0,05



 
3 6 2
 NaOH
H2 O : 0,15



m 3,7(g)



A: có 2 nguyên tử O



Câu 4: (1,5 điểm)
1. Hòa tan hồn tồn a gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (lượng vừa đủ) có chứa
0,075 mol H2SO4 thu được 168 ml khí SO2 (đktc). Xác định cơng thức oxit sắt.
Hướng dẫn
Fe2 On  (6  n)H2 SO4  Fe2 (SO4 )3  (3  n)SO2  (6  n)H2 O
0,075

Suy ra: 0,075(3 – n) = 0,0075.(6 – n) → n =

0,0075

8
→ Fe3O4
3


2. Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, Al2O3, Na2O.
- Thí nghiệm 1: hòa tan hỗn hợp X vào nước dư, thấy còn lại 8 gam chất rắn.
- Thí nghiệm 2: thêm vào X một lượng Al2O3 bằng 50% lượng Al2O3 có trong X rồi lại làm
như thí nghiệm 1, thấy còn lại 13,1 gam chất rắn.
- Thí nghiệm 3: thêm vào X một lượng Al2O3 bằng 75% lượng Al2O3 có trong X rồi lại làm
như thí nghiệm 1, sau phản ứng thấy còn lại 18,2 gam chất rắn.
Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
Hướng dẫn
Na2 O : x
Na2 O : x
Na2 O : x



(1) Al2 O3 : 0,2 
 (2) Al 2 O3 : 0,3 
 (3) Al 2 O3 : 0,35
Fe O : z
Fe O : z
Fe O : z
 2 3
 2 3
 2 3
Rắn: Fe2O3: z

Al O :0,3x
Rắn  2 3
Fe2O3:z


Al O :0,35x
Rắn  2 3
Fe2O3:z

Na2 O :15,5(g)
160z  8
z  0,05

Suy ra 

 m Al2 O3 : 20,4(g)
102(0,3  x)  160z  13,1 x  0,25
Fe O : 8(g)
 2 3
Câu 5: (2,0 điểm)
1. Dùng V lít khí CO (đktc) khử hồn tồn 8 gam oxit kim loại M, phản ứng kết thúc thu
được kim loại và hỗn hợp khí R. Tỉ khối của R so với hiđro là 19. Cho R hấp thụ hồn tồn
vào 5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,025M thu được 10 gam kết tủa.
a. Xác định kim loại và cơng thức oxit kim loại M.
b. Tìm V
Hướng dẫn

[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chun hóa


[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA BẮC NINH 2017]

M

COdö  Ca(OH)


 CO
2
M2 On 


R

 CaCO3


V(lít)
0,125(mol)
CO

 2
8(g)
0,1

M 38

a)
M2On + nCO → 2M + nCO2
Giả sử số mol của oxit M là: x (mol)
Với CO2 sục vào kiềm ta có 2TH:
TH1: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,1
←0,1

Mx  3,2

n  2
(2M  16n)x  8



 Cu
nCO2  nO(Oxit))  nx  0,1  M  32n M  64

TH2: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,125 ←0,125
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
0,025→ 0,025
Dư:
0,1
→ nCO2 = 0,15
Mx  2,8

n  3
(2M  16n)x  8




 Fe
56
n M  56
nCO2  nO(Oxit))  nx  0,15  M 

3


Vậy có 2 kim loại thỏa mãn đó là: Cu và Fe
b)

CO2 : 0,1
BTNT.C

 CO b.ñaàu  V  3,584(l)
 TH1 
CO
:
0,06




nCO
0,16
M  38 
 0,6  
nCO2

CO2 : 0,15
BTNT.C

 CO b.ñaàu  V  5,376(l)
 TH2 
CO
:
0,09



 dö
0,24

Vậy có 2 giá trị của V thỏa mãn đề bài là: (3,584; 5,376) (lít)
2. Cho m gam Na và 50 ml dung dịch HCl aM. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch A. Cho dung dịch A vào 50 ml dung dịch AlCl3 0,5M,
phản ứng xong thu được 0,78 gam kết tủa và dung dịch B.
a. Tìm m và a.
b. Cho 0,448 lít CO2 (đktc) từ từ vào dung dịch B. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Hướng dẫn
a)
Vì dung dịch A tạo kết tủa với AlCl3 nên dung dịch có NaOH → Na dư, HCl hết
Giả sử số mol của Na là: x (mol)
Pt:
Na + HCl → NaCl + ½ H2
0,05a ←0,05a
Na + H2O → NaOH + ½ H2
Dư: (x – 0,05a)→ (x – 0,05a)
→ nH2 = 0,5x = 0,06 → x = 0,12 → m = 2,76 (g)
Vì nAl(OH)3 < nAlCl3 nên có 2TH
[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hóa


×