Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

tuyển tập đề thi vào lớp 10 chuyên hóa 2017 có đáp án chi tiết (phần 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.89 MB, 94 trang )

[GII CHI TIT THI VO 10 CHUYấN HểA HI DNG 2017]
Cõu 1: (2,0 im)
1. Hon thnh s chuyn húa sau vi mi ch cỏi biu din 1 cht, mi mi tờn biu din
1 phng trỡnh húa hc:

Bit rng trong s trờn:
- C l mui cú nhiu trong nc bin, E l thnh phn chớnh ca ỏ vụi.
- Dung dch A lm quỡ tớm húa ; dung dch D v dung dch G lm quỡ tớm húa xanh cũn
khớ B lm mt mu giy quỡ tớm m.
Hng dn
C l mui cú nhiu trong nc bin C: NaCl
E l thnh phn chớnh ca ỏ vụi E: CaCO3
C: NaCl
Dung dch A lm quỡ tớm húa
A : HCl
C: NaCl
Khớ B lm mt mu giy quỡ tớm m
B: Cl2
D : NaOH

C: NaCl
(D, G) lm quỡ tớm húa xanh

E: CaCO3

G : Ca(OH)2
(1)
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
(2)
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO


(3)

ủpnc
NaCl
NaOH + H2 + Cl2
laứm laùnh nhanh

(4)

2NaOH + Ca(NO3)2 Ca(OH)2 + 2NaNO3

(5)
(6)
(7)
(8)
(9)

t
CaO + CO2
CaCO3
CaO + H2O Ca(OH)2
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
CaCl2 + Na2SO3 2NaCl + CaSO3

o

ủaởc,noựng
2HCl + Na2SO4 (phng phỏp sunfat)
(10) 2NaCl + H2SO4

Chỳ ý: bi ny i phng trỡnh t 1 10 p ghờ.

2. Hai loi nguyờn t X v Y to c vi nhau 2 phõn t XY3 v X2Y4. Trong hai phõn t
ú thỡ:
- S ht khụng mang in ca phõn t ny gp 2 ln s ht khụng mang in ca phõn t
kia.
- S ht mang in ca phõn t ny gp 1,8 ln s ht mang in ca phõn t kia.
Xỏc nh cụng thc phõn t ca hai phõn t ó cho.
Hng dn

2N 4N Y 2. N X 3N Y N Y 0 Y : H hiro
Ta cú X

PY 7 (N)
4P

8P

1,8(2
P

6
P
)

Y
X
Y
X
Vy CTPT 2 cht l: NH3 v N2H4.

Cõu 2: (2,0 im)
[Thy Kiờn 0948.20.6996] Luyn thi HSG 9 v thi vo 10 chuyờn húa


[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUN HĨA HẢI DƢƠNG 2017]
1. Có 5 lọ hóa chất khác nhau, mỗi lọ chứa một dung dịch của một trong các hóa chất sau:
NaOH, HCl, H2SO4, BaCl2, Na2SO4. Chỉ đƣợc dùng thêm phenolphtalein (các điều kiện và
dụng cụ thí nghiệm có đủ), hãy trình bày phƣơng pháp hóa học nhận biết 5 hóa chất trên và
viết phƣơng trình hóa học xảy ra.
Hƣớng dẫn
NaOH

NaOH : PP  hồng
HCl

 PP
(1) HCl,H2 SO4 : PP hồng  trắng
 HCl,H2 SO4
H2 SO4 
 NaOH/PP



BaCl
(2) BaCl2 ,Na2 SO4 : PP không đổi màu
BaCl2 ,Na2 SO4
2

Na2 SO4
Lấy bất kì 1 chất ở nhóm (1) làm thuốc thử với nhóm (2)

TH1: lấy phải lọ HCl

BaCl2
 HCl

 kht  lọ lấy phải ở (1) là HCl, lọ còn lại là H2SO4.

Na
SO

 2 4

BaCl2 : BaSO4
BaCl2
 H2SO4
Dùng H2SO4 làm thuốc thử 


Na2 SO4 : kht

Na2 SO4
TH2: lấy phải lọ H2SO4


 
 BaCl2
BaCl2
(1)




(1) H2 SO4  lọ còn lại là HCl

kht  Na2 SO4

Na2 SO4
Pt:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
2. Hiđrocacbon X phản ứng với H2/xt Ni, t0 theo tỉ lệ mol tƣơng ứng là 1:4 thì tạo ra hợp
chất Y có tỉ khối so với X là 14/13.
a. Xác định cơng thức phân tử của X.
b. Biết rằng X chỉ phản ứng với Br2 trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1:1. Xác định cơng thức
cấu tạo của X.
Hƣớng dẫn
a) Giả sử CTPT của X: CnH2n+2-2k (k  N * , k là liên kết pi)
CnH2n+2-2k + 4H2 → CnH2n+10-2k
n  8
14n  10  2k 14
Theo đề bài

 7n  k  51  
 C8 H8
14n  2  2k 13
k  5
b)
 k  5  số vòng + số lk = 5

Nhận thấy 
 X có vòng thơm CH 2 CH C 6H 5

X:Br

1:1

2

k =4
Stiren

Stiren
[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chun hóa


[GII CHI TIT THI VO 10 CHUYấN HểA HI DNG 2017]
Cõu 3: (2,0 im)
1. Trỡnh by phng phỏp húa hc tỏch riờng tng cht tinh khit t hn hp gm
C2H5OH, CH3COOH.
Hng dn
laứm laùnh
C2 H5OH
C2 H5OH

C2 H5OH
C2 H5OH
CH3COOH

NaOH
to



CH
COONa



CH
COONa



3

H2SO4
dử
Raộn 3

Na2 SO4
CH3COOH
NaOH
dử
NaOHdử
dử

H SO
2 4
CH3 COOH

to
laứm laùnh


CH3COOH
CH3COOH
V Na2 SO4
H SO
2 4
2. Chun b dng c nh hỡnh a) v hỡnh b). t photpho d trong mung st nh hỡnh
b) ri a nhanh photpho ang chỏy vo ng hỡnh tr trong hỡnh a) v y kớn ming ng
bng nỳt cao su sao cho mt di ca nỳt nm ngan vi vch s 6.

Hóy d oỏn hin tng cú th xy ra, gii thớch v cho bit mc ớch ca thớ nghim.
Hng dn
Khi cho P un núng vo ng hỡnh tr a) thỡ xy ra phn ng:
o

t
4P + 5O2 2P2O5

[Thy Kiờn 0948.20.6996] Luyn thi HSG 9 v thi vo 10 chuyờn húa


[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA HẢI DƢƠNG 2017]
Sau pứ thể tích không khí trong ống hình trụ giảm, áp suất giảm, khi đó áp suất phía ngoài
cao hơn đẩy mực nƣớc trong ống hình trụ dâng lên.
Câu 4: (2,0 điểm)
Cho hỗn hợp X gồm FeCO3 và FexOy.
1. Nung 6,96 gam hỗn hợp X trong oxi dƣ tới khi khối lƣợng không đổi thu đƣợc hỗn hợp
khí A và 6 gam Fe2O3. Cho khí A vào 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thấy có 1 gam kết tủa
tạo thành. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức phân tử của FexOy.
Hƣớng dẫn
Fe2 O3 : 0,0375

FeCO3 : x t o 
O2
X
 
 Ca(OH)2

A

  CaCO3 : 0,01

Fe2 On : y

0,02
CO
 2

6,96(g)
Sục CO2 vào dd Ca(OH)2 sẽ có 2TH
TH1: kết tủa chƣa bị hòa tan
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,01
←0,01
BTNT.C
 
 x  0,01
y  0,0325


 n  4,15 (loai)
Ta có 116x  (112  16n)y  6,96

ny

0,135

 BTNT.Fe
  x  2y  2.0,0375
TH2: kết tủa bị hòa tan một phần
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,02 ←0,02→
0,02
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
0,01 ←0,01
Dƣ:
0,01
→ nCO2 = 0,03
BTNT.C
 
 x  0,03
y  0,0225
8


 n   Fe3O 4
Ta có 116x  (112  16n)y  6,96
3
ny  0,06
 BTNT.Fe


x


2y

2.0,0375

Vậy oxit sắt là: Fe3O4.
2. Lấy m gam hỗn hợp X ở trên trộn với kim loại M hóa trị không đổi thành 51,8 gam hỗn
hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng 200 gam dung dịch H2SO4 98% (có dƣ) đun nóng thì thu
đƣợc dung dịch Z và hỗn hợp khí T gồm CO2 và SO2. Cho T phản ứng với dung dịch
Ba(OH)2 dƣ thì thu đƣợc 137,05 gam kết tủa. Mặt khác, cho Z phản ứng với dung dịch
Ba(OH)2 dƣ rồi lọc kết tủa, rửa sạch nung đến khối lƣợng không đổi thì thu đƣợc 401,15
gam hỗn hợp gồm 2 chất rắn.
Xác định tên kim loại M.
Hƣớng dẫn

[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hóa


[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA HẢI DƢƠNG 2017]


BaCO3
CO
 Ba(OH)2


 T  2 


FeCO3 : 2a


SO2
BaSO3




 H2SO4
Y Fe3O4 : a 

137,05(g)
2mol
M : b

 Ba(OH)2
to

ddZ 



 2 chaát raén


51,8(g)
401,15(g)
Nhận định: vì chỉ thu đƣợc 2 chất rắn (BaSO4; Fe2O3) nên kết tủa của M tan hết trong dd
Ba(OH)2 dƣ → M là: Al hoặc Zn.
Giả sử: hóa trị của M là n (n  N*,n  3)



FeCO3 : 0,03
FeCO3 : 0,03
Theo tính toán ở trên 

 Mol FeCO3 : Fe3O4  2 :1
Fe
O
:
0,015
Fe
O
:
0,0225


 2 n
 3 4
Pt:
2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 2CO2↑ + SO2↑ + 4H2O
2a→
2a
a
2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 10H2O
a→
0,5a
2M + 2mH2SO4 → M2(SO4)m + mSO2↑ + 2mH2O
b→
0,5bm





116.2a  232a  Mb  51,8
  BTNT.C
 BaCO3 : 2a
  
 197.2a  217(1,5a  0,5bm)  137,05
Ta có  
BTNT.S
 BaSO3 :1,5a  0,5bm
  

BaSO4 : 2  1,5a  0,5bm
 BTNT.S nSO4(H2SO4 )  nSO2  nSO4 (Z)



Raé
n

 BTNT.Fe


nSO

2

1,5a


0,5bm


4 (Z)
  Fe2 O3 : 2,5a

233(21,5a  0,5bm)160.2,5a  401,15

a  0,1
m  3

  bm  0,6  M  9m  
 Al
M

27

Mb  5,4

Vậy kim loại M là: Al (nhôm)
Câu 5: (2,0 điểm)
Đun 17,08 gam hợp chất hữu cơ A (chỉ chứa C, H, O và chỉ có 1 loại nhóm chức) với 5 ml
dung dịch NaOH 4M cho tới khi A tan hết rồi cô cạn dung dịch thì thu đƣợc phần bay hơi
chứa rƣợu (ancol) D và 19,24 gam hỗn hợp chất rắn B khan gồm NaOH dƣ và 2 muối của 2
axit cacboxylic đơn chức X, Y. Tách lấy toàn bộ lƣợng rƣợu D cho tác dụng với Na dƣ thì
thu đƣợc 672 ml H2 (đktc). Tỉ khối hơi của D so với H2 là 46.
a. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên rƣợu D.
b. Biết rằng phân tử axit X có ít hơn 2 nguyên tử cacbon nhƣng có cùng số nguyên tử hiđro
so với phân tử axit Y. Mặt khác, đố tcháy hoàn toàn hỗn hợp B trong O2 thu đƣợc Na2CO3,
CO2 và hơi nƣớc. Khi đó toàn bộ lƣợng khí và hơi tạo thành đƣợc dẫn vào dung dịch

Ba(OH)2 dƣ thì thu đƣợc 195,03 gam kết tủa.
Xác định công thức phân tử của chất A.
[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hóa


[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA HẢI DƢƠNG 2017]
Hƣớng dẫn

[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hóa


[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA NGHỆ AN 2017]
Câu 1: (3,0 điểm)
Viết 01 phương trình hóa học của phản ứng giữa các chất sau với tỉ lệ mol đã cho (các phản
ứng là hoàn toàn, vừa đủ)
1:1
a. SO2 + Ca(OH)2 

1:1
b. Ba(HCO3)2 + NaOH 


2:3
c. P + Cl2 
1:2
d. Ca3(PO4)2 + H2SO4 


1:3
e. H3PO4 + KOH 


1:1
g. CO2 + NaOH 

Hướng dẫn

1:1
a. SO2 + Ca(OH)2 
 CaSO3 + H2O

1:1
b. Ba(HCO3)2 + NaOH 
 BaCO3 + NaHCO3 + H2O
2:3
c. 2P + 3Cl2 
2PCl3

1:2
d. Ca3(PO4)2 + 2H2SO4  2CaSO4 + Ca(H2PO4)2
1:3
 K3PO4 + 3H2O
e. H3PO4 + 3KOH 

1:1
g. CO2 + NaOH 
 NaHCO3
Câu 2: (3,0 điểm)
Chọn các chất A, B, C, D thích hợp và hoàn thành chuỗi phản ứng bằng phương trình hóa
học (ghi điều kiện của phản ứng nếu có). Biết A là thành phần chính của quặng pirit sắt.
(1)

(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
A 
 B 
C 
D 
Fe 
FeCl2 
Fe(NO3 )2

(7)
(8)

Fe(NO3)

Hướng dẫn
(1)
2FeS2 + 14H2SO4đặc → Fe2(SO4)3 + 15SO2↑ + 14H2O
(2)
Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3↓
(3)
2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
(4)
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
(5)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
(6)

FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)3 + 2AgCl↓
(7)
Fe(NO3)2 + 2HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2↑ + H2O
(8)
Fe(NO3)3 + Fe → Fe(NO3)2
Câu 3: (3,0 điểm)
Xác định các chất hữu cơ A, B, C, D và viết phương trình hóa học (ở dạng công thức cấu
tạo thu gọn đối với hợp chất hữu cơ) để thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện
phản ứng nếu có)

Hướng dẫn
[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hóa

3


[GII CHI TIT THI VO 10 CHUYấN HểA NGH AN 2017]
o

(1)

CaO,t
CH3COONa + NaOH
CH4 + Na2CO3

(2)

1500 C
2CH4
CHCH + 3H2


(3)

Pd,t
CHCH + H2
CH2=CH2

(4)

truứng hụùp
nCH2=CH2
(CH2-CH2)n-

(5)

xt
CHCH + HCl
CH2=CHCl

(6)

truứng hụùp
nCH2=CHCl
[CH2-CH(Cl)]n-

(7)

nhi hụùp
2CHCH
CH2=CH-CCH


(8)

2
CHC-CH=CH2 + H2
CH2=CH-CH=CH2

o

o

H ,Pd

truứng hụùp
(9)
nCH2=CH-CH=CH2
(CH2-CH=CH-CH2)nCõu 4: (3,0 im)
Cho hỡnh v iu ch oxi trong phũng thớ nghim:

- Vit phng trỡnh húa hc ca phn ng.
- Vỡ sao cú th thu khớ oxi bng phng phỏp y nc?
- Vỡ sao ming ng nghim ng KMnO4 lp hi nghiờng xung?
- Nờu vai trũ ca bụng khụ?
- Khi dng thớ nghim nờn tt ốn cn trc hay thỏo ng dn khớ ra trc? Ti sao?
Hng dn
- Dựng phng phỏp y nc l hp lớ vỡ oxi ớt tan trong nc v oxi thu c cú tinh
khit cao.
- Oxi nng hn khụng khớ, khi t núng KMnO4 thỡ ỏp sut ti ú cao hn nờn Oxi sinh ra
s di chuyn xung phớa di ng ni ỏp sut thp hn v d dng thoỏt ra ng dn khớ.
- Bụng khụ cú vai trũ hỳt m.

- Khi dng thớ nghim nờn tt ốn cn trc sau ú mi thỏo ng dn khớ.
Cõu 5: (4,0 im)
1. Cho t t n ht 100 ml dung dch FeCl2 0,5M vo 100 ml dung dch AgNO3 1,2M. Sau
phn ng hon ton c m gam kt ta v dung dch cha cỏc mui.
a. Vit phng trỡnh húa hc ca phn ng.
b. Tỡm giỏ tr ca m.
Hng dn
Pt:
FeCl2 + 3AgNO3 2AgCl + Ag + Fe(NO3)3
0,04 0,12
0,08
0,04
0,04
Vy: m(kt ta) = mAgCl + mAg = 143,5.0,08 + 108.0,04 m = 15,8(g)

[Thy Kiờn 0948.20.6996] Luyn thi HSG 9 v thi vo 10 chuyờn húa


[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA NGHỆ AN 2017]
2. Cho 175 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch Mg(HCO3)2 1M. Sau phản
ứng hoàn toàn, thu được m gam kết tủa.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
b. Tìm giá trị của m.
Hướng dẫn
Pt:
Ba(OH)2 + Mg(HCO3)2 → BaCO3↓ + MgCO3↓ + 2H2O
0,1
←0,1
Dư:
0,075

Vậy, m(kết tủa) = mBaCO3 + mMgCO3 = 197.0,1 + 84.0,1 = 28,1 (g)
Câu 6: (4,0 điểm)
1. A là hiđrocacbon mạch hở, thể khí ở điều kiện thường. Khi đốt cháy hoàn toàn A bằng
khí oxi (vừa đủ) thấy thể tích khí và hơi của các sản phẩm bằng tổng thể tích các khí tham
gia phản ứng (thể tích các khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Xác định
công thức phân tử, công thức cấu tạo của A.
Hướng dẫn
Pt:
CxHy + (x + 0,25y)O2 → xCO2 + 0,5yH2O
1→ (x + 0,25y)
x
0,5y
Thể tích và số mol tỉ lệ thuận nên thể tích bằng nhau thì số mol cũng bằng nhau
 CH 4

C H
Theo đề bài: n(khí trước pứ) = n(khí sau pứ) → 1+ x + 0,25y = x + 0,5y → y = 4  2 4
C H
 3 4
 C4 H 4
2. Thể tích rượu etylic 390C thu được khi lên men m (kg) mùn cưa có chứa 81% xenlulozo
là 11,06 lít. Biết khối lượng của rượu etylic là 0,8g/ml; hiệu suất của quá trình là 75%. Tìm
giá trị của m.
Hướng dẫn
Độ rượu là % thể tích rượu nguyên chất trong dung dịch rượu.
C2 H5OH : 4,3134(l)  m  D.V  3,45072
3,45072.162
m
 10(kg)
Dd C2H5OH

46.2.75%.81%
H2 O : 6,7466
3. Cho 19,8 gam hỗn hợp hai axit HCOOH và CH3COOH (có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1) tác
dụng với 20,7 gam rượu etylic, hiệu suất các phản ứng este hóa là 75%.
a. Tính khối lượng este thu được sau phản ứng.
b. Đem hỗn hợp sau phản ứng este hóa cho tác dụng hết với 250 ml dung dịch NaOH 2M,
kết thúc phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu chất rắn khan.
Hướng dẫn
0,4(mol)
HCOOH : 0,3
RCOOH : 0,4


Qui đổi 2 axit 
 RCOOH 

m 19,8

CH3COOH : 0,1
M  n  0,4  49,5 R  4,5

Pt:
RCOOH + C2H5OH → RCOOC2H5 + H2O
Pứ
0,3→
0,3
0,3
Dư:
0,1
0,15

mEste = (4,5 + 73).0,3 = 23,25 (g)
b)
[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hóa


[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA NGHỆ AN 2017]
Sau pứ este hóa
RCOOH : 0,1
BTNT.RCOO


  RCOONa : 0,4
 NaOH
  BTNT.Na
 mRaén  32,6(g)
C2 H5OH : 0,15 
0,5
RCOOC H : 0,3
  NaOHdö : 0,1
2 5


[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hóa


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TINH PHÚ YÊN
------------ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI TUYỂN SINH THPT CHUYÊN LƯƠNG VĂN CHANH

Năm học 2013-2014
MÔN THI: HÓA HỌC
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)

Cho khối lượng mol nguyên tử các nguyên tố (gam/mol): Mg = 24; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Ag = 108; Cu = 64;
C = 12; H = 1; O = 16; S = 16; Br = 80.
Câu 1 (5,0 điểm).
Cho các chất rắn (riêng biệt): Al4C3, CaC2, NaH và Na2O2 lần lượt tác dụng với nước, thu được các khí tương ứng:
A, B, C và D.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học và xác định các chất A, B, C và D (biết C, D là các đơn chất).
b. Cho các chất A, B, C và D phản ứng với nhau từng đôi một (điều kiện thích hợp). Viết phương trình phản ứng hóa
học xảy ra (nếu có).
c. Trong trường hợp A, B, C và D được chứa trong các bình (riêng biệt) bị mất nhãn. Bằng phương pháp hóa học,
phân biệt các chất A, B, C và D.
Câu 2 (5,0 điểm).
Cho 32,4 gam hỗn hợp bột kim loại X (gồm Mg và Fe được trộn theo tỉ lệ khối lượng tương ứng là 2:7) vào 1,0
lít dung dịch hỗn hợp Y (gồm AgNO 3 0,3M; Cu(NO3)2 0,25M và Fe(NO3)3 0,4M), khuấy đều để các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được chất rắn Z và dung dịch Q.
a. Tính khối lượng (gam) chất rắn Z và nồng độ mol các chất có trong dung dịch Q (coi thể tích dung dịch sau
phản ứng vẫn không thay đổi).
b. Bằng phương pháp hóa học, hãy tách (dưới dạng vẽ sơ đồ) các chất trong hỗn hợp Z ra khỏi nhau mà không làm
thay đổi khối lượng của chúng như khi còn ở trong Z (ghi rõ điều kiện phản ứng - nếu có và chất tham gia phản ứng).
Câu 3 (5,0 điểm).
3.1. Hòa tan 92 gam C2H5OH vào nước nguyên chất, được 250 ml dung dịch X.
a. Tính độ rượu và nồng độ phần trăm dung dịch X. Biết DC2 H5OH 0,8 gam / ml , DH 2O 1,0 gam / ml và thể
tích dung dịch X bằng tổng thể tích các chất lỏng ban đầu tạo nên X.
b. Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với kali dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Xác định giá trị của V?
3.2. Lấy 4,6 gam C2H5OH và 4,5 gam axit hữu cơ A (C nH2nO2) hòa trộn vào nhau tạo thành hỗn hợp Y. Chia Y
thành hai phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần một bằng khí oxi dư, thu được 11,75 gam hỗn hợp gồm CO 2 và H2O (hơi).

- Đun nóng phần hai (có mặt H2SO4 đặc xúc tác), thu được m gam sản phẩm hữu cơ. Xác định giá trị của m, giả
sử chỉ xảy ra phản ứng giữa axit và ancol và với hiệu suất đạt 60%.
3.3. Nếu lấy toàn bộ Y (ở câu 3.2) cho vào 200 ml dung dịch NaOH 1,0 M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng,
được m1 gam chất rắn Z. Thêm vào Z một lượng CaO, trộn đều và nung nóng hỗn hợp, thu được V ml khí T.
a. Vì sao phải thêm CaO vào Z trước khi thực hiện phản ứng?
b. Tính m1 (gam), V (ml), cho rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Câu 4 (5,0 điểm).
4.1. Ba chất A, B, C có cùng số nguyên tử cacbon.
Đốt cháy hoàn toàn 1,64 gam chất A, chỉ thu được 4,4 gam CO2 và 1,08 gam H2O.
C là hidrocacbon. Khi đốt cháy cùng một lượng mol B và C, thì số mol nước tạo ra từ B bằng 1,25 lần số mol
nước tạo ra từ C.
Xác định công thức phân tử của A, B, C. Biết một phân tử A chỉ chứa hai nguyên tử oxi và một phân tử A nặng
hơn một phân tử B 18 đvC.
4.2. X là một hidrocacbon ở thể khí (trong điều kiện thường), mạch hở, phân tử có cấu tạo dạng đối xứng với số
nguyên tử cacbon lớn hơn 2 và một phân tử X hấp thu nhiều nhất một phân tử hidro khi tiến hành phản ứng cộng hidro.
a. Xác định công thức cấu tạo của X.
b. Cho X phản ứng với brom trong nước, thu được hai sản phẩm: Y (C 4H8Br2) và Z (C4H9OBr). Hãy biểu diễn
công thức cấu tạo, gọi tên Y, Z và viết phương trình phản ứng tạo thành Y và Z.
…………… HẾT ……………
Lưu ý: Thí sinh không được phép sử dụng Bảng tuần hoàn; Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ……………………………………................ Số BD: ……………….
Chữ ký giám thị 1: ………………………. Chữ ký giám thị 2: ……………………………..
trang 1/4


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TINH PHÚ YÊN
-----------HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ CHÍNH THỨC


KỲ THI TUYỂN SINH THPT CHUYÊN LƯƠNG VĂN CHANH
Năm học 2013-2014.
MÔN THI: HÓA HỌC
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)

(Đáp án có 03 trang)

Câu
a
(2,0)

b
(1,5)
1
(5,0 điểm)

c
(1,0)

a
(3,0)

2
(5,0 điểm)

Đáp án tham khảo
Al4C3 + 12H2O  4Al(OH)3 + 3CH4 (A)
(1)

CaC2 + 2H2O

Ca(OH)2 + C2H2 (B)
(2)
NaH + H2O  NaOH + H2 (C)
(3)

Na2O2 + H2O
2NaOH + 1/2O2 (D)
(4)
Ni , t 0 C
C2H2 + 2H2     C2H6
(5)
Ni , t 0 C
(Hoặc C2H2 + H2     C2H4)
0
CH4 + 2O2  t C  CO2 + 2H2O
(6)
t 0C
C2H2 + 2,5O2    2CO2 + H2O
(7)
0
2H2 + O2  t C  2H2O
(8)
Trích mẫu thử cho mỗi lần thí nghiệm.
- Dùng dung dịch AgNO3/NH3: Mẫu thử cho kết tủa màu vàng là C2H2:
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3  Ag2C2  + 2NH4NO3
- Dùng tàn đóm: Mẫu thử làm tàn đóm bùng cháy là O2.
- Đốt cháy hai mẫu thử còn lại và dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi
trong, mẫu thử làm vẩn đục nước vôi trong là CH4, còn lại là H2:
0
CH4 + 2O2  t C  CO2 + 2H2O

CO2 + Ca(OH)2  CaCO3  + H2O
32,4
7,2
mMg 
.2 = 7,2 gam  nMg 
= 0,3 (mol)
9
24
32,4  7,2
nFe 
= 0,45 (mol)
56
Số mol các chất trong dung dịch Y:
n AgNO3  0,3 (mol); nCu ( NO3 ) 2  0,25 (mol); nFe ( NO3 ) 3  0,4 (mol)
Các phương trình phản ứng hóa học đã xảy ra:
Mg + 2AgNO3  Mg(NO3)2
+
2Ag
(1)
0,15 0,3
0,15
0,3
Mg + 2Fe(NO3)3  Mg(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
(2)
0,15 0,3
0,15
0,3

Fe + 2Fe(NO3)3
3Fe(NO3)2

(3)
0,05 0,1
0,15
Fe + Cu(NO3)2 
Fe(NO3)2
+
Cu
(4)
0,25 0,25
0,25
0,25
Từ (1), (2), (3), (4)  Mg, AgNO3, Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 đều hết; kim loại Fe
còn dư.
Chất rắn Z gồm: Fe dư (0,45 – 0,05 – 0,25 = 0,15 mol); Ag (0,3 mol); Cu (0,25
mol)  mZ = 0,1.56 + 0,3.108 + 0,25.64 = 56,8 (gam)
Dung dịch Q gồm: Mg(NO3)2 (0,3 mol); Fe(NO3)2 (0,7 mol)
Thể tích dd Q = 1,0 lít  Nồng độ các chất trong Q: Mg(NO3)2 (0,3M);
Fe(NO3)2 (0,7M)
trang 2/4

Điểm
0,5 x 4
= 2,0

0,5 x 4
= 2,0

0,5

0,5


0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5


b
(2,0)
2,0

VC2 H5OH 
a
(0,5)

92
= 115 (ml) 
0,8

115
.100 = 460
250
mdd X = 92 + 135 = 227 (gam)


Độ rượu =

VH 2O  250 – 115 = 135 (ml) 

92
.100 = 40,53 (%)
227
100ml X chứa: 0,8 mol C2H5OH và 3,0 mol H2O
C2H5OH + K  C2H5OK + 1/2H2
(1)
H2O + K  KOH + 1/2H2
(2)
Từ (1), (2)  nH2 = 1/2n(C2H5OH + H2O) = ½.3,8 = 1,9 (mol)
VH 2  1,9.22,4 = 42,56 (lít)
4,6
nC2 H5OH 
= 0,1 (mol)
46
* Xét P.1:
0
C2H5OH   O2 ,t C  2CO2
+ 3H2O
(3)
0,05
0,1
0,15
 O2 , t 0C
CnH2nO2     nCO2 + nH2O
(4)

0,075
Từ (3)  mCO2 (1)  mH 2O (1) = 0,1.44 + 0,15.18 = 7,1 (gam)
 mCO2 ( 2 )  mH 2O ( 2 ) = 4,65 (gam)

0,5

C% (ddX) =
b
(1,0)

3
(5,0 điểm)

3.2
(2,0)

Từ (4), nhận thấy nCO2 ( 2) nH 2O ( 2 )
4,65
 nCO2 ( 2) nH 2O ( 2 ) =
= 0,075 (mol)
(18  44)
2,25
0,075
.n = 30n = 14n + 32
 MY =
Từ (4)  nY =
0,075
n
 n = 2  X là C2H4O2 (CH3COOH)
trang 3/4


0,5
0,5

0,5

0,5

0,5


* Xét P.2: Xảy ra phản ứng giữa axit và ancol
0
CH3COOH + C2H5OH  H 2SO 4 , t C  CH3COOC2H5 + H2O

4
(5,0 điểm)

(5)

Số mol: naxit = 0,0375 (mol); nancol = 0,05 (mol)  tính sản phẩm theo axit
Khối lượng CH3COOC2H5 = 0,0375.88.0,6 = 1,98 (gam)
nNaOH = 0,2 (mol); nCH3COOH = 0,075 (mol)
Các phương trình phản ứng hóa học đã xảy ra:
CH3COOH + NaOH  CH3COONa + H2O
(6)
0,075
0,075
0,075
Chất rắn Z gồm: CH3COONa (0,075 mol) và NaOH (0,125 mol).

Thêm CaO vào Z, nung nóng hỗn hợp đã xảy ra phản ứng:
0
CH3COONa + NaOH  CaO
CH4 + Na2CO3
(7)
 , t C 
3.3.a
0,075
0,075
(1,0) Khí T chính là CH4
Vai trò của CaO:
- Nếu phản ứng được thực hiện trong bình thủy tinh: CaO giúp ngăn chặn
NaOH rắn phản ứng với SiO2 có trong thủy tinh, giảm nguy cơ vỡ dụng cụ
0
(2NaOH + SiO2  t C  Na2SiO3 + H2O)
- Các chất tham gia phản ứng (7) thường không khan, CaO hút ẩm tốt, giúp
phản ứng (7) xảy ra được tốt hơn.
Chất rắn Z gồm: CH3COONa (0,07 5 mol) và NaOH (0,125 mol).
b
m1 = mZ = 0,075.82 + 0,125.40 = 11,15 (gam)
(0,5) Từ (6), (7)  nCH4 = 0,075 (mol)
VT = VCH4 = 0,075.22,4 = 1,68 (lít) = 1680 (ml)
* CTPT A:
Số mol các nguyên tố: nC = 0,1 (mol); nH = 2.0,06 = 0,12 (mol)
1,64  0,1.12  0,12.1
nO =
= 0,02 (mol)
16
C:H:O = 0,1:0,12:0,02 = 5 : 10 : 1
A có hai nguyên tử oxi  CTPT của A: C10H12O2

* CTPT B: MA – MB = 18  A hơn B: 01 nguyên tử oxi và 02 nguyên tử
4.1 hidro  CTPT của B: C H O
10 10
(2,0)
* CTPT C: Đốt cùng số mol B và C nhưng nH2O (B) = 1,25nH2O (C)
10
 số H (B) = 1,25 số H (C)  số H (C) =
= 8  CTPT của C: C10H8
1,25
4.2a Từ dữ kiện bài toán  2 < số nguyên tử cacbon trong X ≤ 4
(1,0) Trong một phân tử X có 01 liên kết pi (π) tức là có 01 liên kết đôi.
Vì cấu tạo X đối xứng  X là C4H8 và X có cấu tạo CH3-CH=CH-CH3.
X cộng hợp với brom nên tạo thành Y (C4H8Br2):
CH3-CH=CH-CH3 + Br2  CH3-CHBr-CHBr-CH3
(1)
Brom trong nước còn tạo ra HOBr theo phản ứng:
b
Br2 + H2O  HBr + HOBr
(2)
(2,0) Chính HOBr (dưới xúc tác H+) sẽ tác dụng với X tạo Y
CH3-CH=CH-CH3 + HOBr  CH3-CHBr-CH(OH)-CH3 (3)
Tên gọi của Y: 2,3-dibrom butan; Z: 3-brom butan-2-ol
Chú ý:
- Nếu thí sinh làm cách khác mà vẫn đúng thì Giáo khảo cho đủ điểm từng phần phù
hợp nhưng không vượt mức điểm tối đa theo quy định;
- Điểm toàn bài thi không làm tròn số, điểm có thể lẻ tới 0,25.

trang 4/4

0,5


0,5

0,5

0,5

0,5

0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5


[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA PHÚ YÊN 2017]
Câu 1: (5,0 điểm)
1.1 Dẫn chậm một luồng khí H2 dư lần lượt qua các ống thủy tinh mắc nối tiếp có chứa các
oxit và cacbon (số mol mỗi chất đều bằng 1 mol) đã được nung nóng như hình vẽ sau:
H

2

CaO (1) 
 CuO (2) 

 Fe2 O3 (3) 
 C (4) 
 Na2 O (5)

Ở ống nào có xảy ra phản ứng hóa học? Viết phương trình hóa học minh họa.
Hướng dẫn
Chú ý: H2, CO chỉ khử được oxit kim loại trung bình và yếu (không khử được oxit của Na,
K, Ca, Ba, Mg, Al)
Ống (1):
không xảy ra phản ứng
Ống (2):
CuO + H2 → Cu + H2O↑
1→
1
Ống (3):
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O↑
1→
3
Hỗn hợp khí đi ra khỏi ống (3) gồm: H2 dư và 4 mol hơi H2O
Ống (4):
C + 2H2O → CO2 + 2H2↑
1→ 2
1
2
Dư:
2
Hỗn hợp khí đi ra khỏi ống (4) gồm: 2 mol H2O; 1 mol CO2; H2 dư
Ống (5):
Na2O + H2O → 2NaOH
1→

1
2
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
1→
2
1
Đây là kiểu bài hay và ít bạn làm trọn vẹn bài này.
1.2 Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a)
Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH
(b)
Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(c)
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 dư vào dung dịch H2SO4.
(d)
Cho Mg vào dung dịch CuSO4 dư.
(e)
Cho Na đến dư vào dung dịch CH3COOH.
(f)
Cho 2 ml benzen vào ống nghiệm có chứa 2 ml dung dịch nước Br2, lắc mạnh, sau
đó để yên.
Viết phương trình hóa học (nếu có) và xác định các chất có trong dung dịch sau mỗi thí
nghiệm. Cho rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các chất khí tan trong nước không đáng
kể.
Hướng dẫn
(a)
CO2 + NaOH → NaHCO3
Dung dịch sau pứ chỉ có NaHCO3
(b)
2NaOH + Ca(HCO3)2 → Na2CO3 + CaCO3 + H2O

Dung dịch sau pứ: (Na2CO3; NaOH dư)
(c)
Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2CO2 + 2H2O
Dung dịch sau pứ: Ba(HCO3)2 dư
(d)
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
Dung dịch sau pứ: (MgSO4; CuSO4 dư)
(e)
Na + H2O → NaOH + ½ H2
NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O
Dung dịch sau pứ: (NaOH dư; CH3COONa)
(f)
[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hóa


[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA PHÚ YÊN 2017]
Dung dịch sau pứ: (C6H6; Br2/H2O)
Câu 2: (5,0 điểm)
2.1 Hỗn hợp X gồm glucozo và tinh bột. Chia X thành hai phần bằng nhau.
- Phần 1: hòa tan trong nước dư, lọc bỏ kết tủa rồi cho dung dịch nước lọc phản ứng hết với
dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 0,3 mol Ag.
- Phần 2: đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng để thực hiện phản ứng thủy phân. Hỗn hợp
sau phản ứng được trung hòa bởi dung dịch NaOH (vừa đủ), sau đó cho toàn bộ dung dịch
thu được thực hiện phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3 dư, phản ứng xong,
thu được 1,92 mol Ag. Biết phản ứng thủy phân đạt hiệu suất 60% và phản ứng thủy phân
tinh bột không tạo sản phẩm nào khác ngoài glucozo.
Xác định khối lượng (gam) của hỗn hợp X.
Hướng dẫn
NH


3
C5H11O5CHO + Ag2O 
 C5H11O5COOH + 2Ag↓
0,15
←0,3

Phần 1:

H SO

2 4
(C6H10O5)n + nH2O 
 nC6H12O6
a→
an

Phần 2:

H%60%
nAg1,92

 nGlucozo = 0,15 + 0,6an 
 2.(0,15 + 0,6an) = 1,92
→ an = 1,35 → mX = 2.(180.0,15 + 162.1,35) = 491,4 (gam)
Vậy khối lượng của X là: 491,4 (gam)
2.2 Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần dùng vừa đủ 15,4 lít (đktc) không khí, thu
được hỗn hợp khí và hơi B chỉ gồm CO2, H2O và N2. Dẫn hỗn hợp B vào bình chứa dung
dịch Ca(OH)2 dư, thu được 10 gam kết tủa. Sau thí nghiệm, khối lượng dung dịch sau phản
ứng giảm 2,45 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu và thấy thoát ra 12,88 lít khí
(đktc). Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 150 đvC và không khí chứa 20% O2 và 80% N2 về

thể tích.
a) Xác định công thức phân tử chất A.
b) Xác định công thức cấu tạo thu gọn các chất: A, X, Y, Z và T, biết chúng thỏa mãn sơ đồ
phản ứng sau:
o

o

o

 H O,80o C

 AgNO /NH

 NaOH,t
 NaOH,t
1500 C
3
3
2
A 

 X 

 Y 
 Z 
 T 
A
o
CaO

HgSO
t C

4

Hướng dẫn
a)
nkk 5.nO

nN  4.nO

N :0,575

2
2
2
2
nkk  0,6875 
 nO2  0,1375 
nN2 (kk)  0,55 
 N2 (A)  0,025

CaCO3 : 0,1
CO2



 O2
 Ca(OH)2
A 

H
O



mdd giaûm : 2,45(g)
2
0,1375

m(g)
N


 2
 N2 : 0,575
Ca(OH)2 dö

 nCO2  nCaCO3  0,1
 
 H2 O
Theo đề bài: 
mdd

m


m(CO

H
O)


giaûm
2
2

0,175
nC  nCO2

BTNT
Giả sử CTPT.A: CxHyOzNt  nH  2.nH2 O  x : y : z : t  nC : nH : nO : nN
nN  2.nN
0,1 : 0,35 : 0,1 : 0,05
2


[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hóa


[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA PHÚ YÊN 2017]
M 150

CTÑGN.A
A

(C2 H7 O2 N)n 
 n  1  CTPT.A : C2 H7O2 N
b)
Vì A pứ với NaOH nên CTCT của A là: CH3COONH4 hoặc HCOONH3CH3

 X : CH3COONa  A : CH3COONH 4

Y pứ ở 15000C nên Y là: CH4 → 

 Z : CH  CH  T : CH3CHO
Vậy A là: CH3COONH4 (amoniaxetat)
Câu 3: (5,0 điểm)
3.1 Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Đốt cháy hoàn toàn 0,45 mol X, thu được 12,6
gam H2O. Mặt khác, dẫn 7,8 gam X qua dung dịch nước Br2 (dư) phản ứng kết thúc, thấy
khối lượng Br2 đã tham gia phản ứng bằng 60 gam. Xác định khối lượng của các chất trong
7,8 gam hỗn hợp X.
Hướng dẫn
Giả sử mol



x  y  z  0,45
CH 4 : x
x  0,15
 BTNT.H


0,45 mol X C2 H 4 : y    4x  4y  2z  2.nH 2 O
 y  0,1
C H : z 
z  0,2
1,4

 2 2

 P2 = k.P1 (16x  28y  26z).k  7,8
   nBr2 = nC2H4 2.nC2H2

 (y 2z).k  0,375

Vậy khối lượng các chất trong X lần lượt là: 1,8g; 2,1g; 3,9g

3.2 Hỗn hợp X gồm K, Al và Fe. Cho m gam X vào một lượng H2O dư, thu được 4,48 lít
(đktc) khí H2 và chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít
(đktc) khí H2. Mặt khác, lấy m gam X cho vào dung dịch KOH dư, thu được 7,84 lít (đktc)
khí H2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định m.
Hướng dẫn
 H O  H2 : V1
V1V2
X 2

khi X tác dụng với H2O thì Al còn dư.
KOH  H2 : V2
Giả sử số mol 3 kim loại là: x, y, z.
Pt:
K + H2O → KOH + ½ H2↑
x→
x
0,5x
Al + KOH + H2O → KAlO2 + 1,5H2↑
x ←x→
1,5x
→ 0,5x + 1,5x = 0,2 → x = 0,1
K (1)  0,5H (2)
K : 0,1
2

  KOH

y  0,2

Qui taéc hoùa tri
(3)
(2)  0,1.0,5  1,5y  0,35
 Al  1,5H2 

Và Al : y 
 HCl
 
Fe : z
 (2)
 01,.0,5  1,5y  z  0,4 z  0,05
(2)

Fe

H


2
Vậy m = 12,1(g)
Câu 4: (5,0 điểm)
[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hóa


[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA PHÚ YÊN 2017]
4.1 Cho dung dịch X chứa AlCl3 và HCl. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:
- Cho phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 71,75 gam kết tủa.
- Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào phần 2, lượng kết tủa thu được từ thí nghiệm được

biểu diễn trên đồ thị sau:

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định số mol AlCl3, số mol HCl trong dung dịch X và
giá trị của x (trên đồ thị).
Hướng dẫn
Vì nAl(OH)3 max = a → nAlCl3 = a
AlCl3 : a BTNT.Cl 
3.nAlCl3  nHCl  nAgCl

Giả sử mol mỗi phần là 
 


HCl : b
 3a  b  0,5
Pt:
HCl + NaOH → NaCl + H2O
b→
b
- Tại nNaOH = 0,14: kết tủa đang lên max (chưa bị hòa tan)
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
0,6a
←0,2a
a  0,15
3a b0,5
→ b + 0,6a = 0,14 

 b  0,05
- Tại nNaOH = x: kết tủa bị hòa tan một phần
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

0,12→
0,12
Dư:
0,03
→ x = 0,05 + 3.0,15 + 0,12 = 0,62 (mol)
Vậy x = 0,62
4.2 Cho 33,84 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa a mol Cu(NO3)2, khuấy
đều, sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 38,24 gam chất rắn Z. Cho Y tác dụng hết
với lượng dư dung dịch NaOH, toàn bộ lượng kết tủa thu được đem nung trong không khí
đến khối lượng không đổi, thấy còn lại 16 gam chất rắn khan.
a) Xác định giá trị lớn nhất của a có thể đạt được.
b) Trong trường hợp a có giá trị lớn nhất, nếu cho 19,12 gam chất Z phản ứng hết với axit
H2SO4 đặc dư, thu được 10,752 lít khí SO2. Xác định khối lượng các chất có trong X. Cho
rằng SO2 là sản phẩm khử duy nhất.
Hướng dẫn
[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hóa


[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUN HĨA PHÚ N 2017]
a)
Nhận xét: 33,84g X > 16g rắn → kim loại còn dư.
Chú ý: sau một thời gian ám chỉ các chất tham gia đều dư.
Mg  Cu(NO3 )2 
Rắn Z:38,24(g)
X



a mol
 NaOH

to
ddY




 Rắn :16(g)
Fe



33,84(g)

Giả sử mol pứ của kim loại trong X là:
 Mg(2)  Cu(2)
Mg : x Bảo toàn hóa tri  24
64
 
 (64  24)x  (64  56)y  38,24  33,84 (1)

(2)
(2)
Fe
:
y

Fe  Cu
 56
64
MgO : x


Rắn Fe2 O3 : 0,5y  40x  160.0,5y  80(a  x  y)  16 (2)
CuO : a x  y


(1)
a max  y=0
Từ   10a  y  2,55 
 amax  0,255
(2)

b)
giá trị a đạt max thì Fe chưa tham gia pứ. Giả sử số mol Mg dư là: z (mol)
19,12g Z cho 0,48 mol SO2 → 38,24g Z cho 0,96 mol SO2
Mgdư : z 24z  64x  56y  38,24 x  0,11
Mg : 0,15  10,64%



Z Cu : x  2z  2x  3y  2.0,96  y  0,54  X 
Fe : 0,54  89,36%
Fe : y
24(x  z)  56y  33,84
z  0,04



33,84(g)

Vậy %m 2 kim loại trong X là: 10,64% và 89,36%

4.3 Điện phân (với điện cực trơ và có màng ngăn xốp) dung dịch chứa 0,05 mol CuSO4 và x
mol KCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 5A, sau một thời gian, thấy khối lượng
dung dịch sau điện phân giảm 9,475 gam so với dung dịch ban đầu. Cho hết dung dịch thu
được sau điện phân phản ứng với Al dư, phản ứng xong thấy thốt ra 1,68 lít khí H2 (đktc).
Xác định x và tính thời gian (giây) đã điện phân. Cho rằng hiệu suất điện phân 100%, bỏ
qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước.
Hướng dẫn
Dung dịch sau điện phân có mơi trường axit hay kiềm thì đều hòa tan được Al sinh ra H2.
Bảo toàn hóa tri

 nCu  nH2  nCl2  2nO2  0,05  a  0,5x  2b
Catot

Anot

mddgiảm  mCu  mH2  mCl2  mO2  64.0,05  2a  71.0,5x  32b  9,475
Ta chưa biết sau điện phân thì dd có mơi trường gì.
Catot: 2H2O + 2e → 2OH- + H2↑
Anot: H2O – 2e → 2H+ + ½ O2↑
Al + OH- + H2O → AlO2- + 1,5H2↑
0,05
←0,075
+
3+
Al + 3H → Al + 1,5H2↑
[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chun hóa


[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA PHÚ YÊN 2017]
0,15


←0,075


nOH  2.nH2

TH
:
OH


2a  4b  0,05 (3)
 1
nH 4.nO2
Ta có 
nOH  2.nH2
 TH : H  dö 
4b  2a  0,15 (4)
 2
nH 4.nO2


a  0,075
I.t
(1)
n
96500.n


96500

Giải hpt (2)   b  0,025  ne trao ñoåi  2.nCu  2.nH2  t 
 4825(s)
5
 (3) x  0,15
0,25


 (4)
Vậy giá trị của x = 0,15 và t = 4825 (s)

[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hóa


(GIẢI CHI TIẾT PTNK TPHCM 2016

Hướng dẫn
NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2
NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + H2
H2 + CuO → Cu + H2O
Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag
Ag + HNO3 → AgNO3 + NO + H2O

Hướng dẫn

Hướng dẫn

Pt:
2HCl + K2CO3 → KCl + CO2↑ + H2O
Ban đầu:
x

Pứ:
0,04 ←0,02→
0,02
Dư:
(x – 0,04)
Mddsau pứ = mddHCl + mddK2CO3 – mCO2 =

+ 15 – 44.0,02 = 146x + 14,12

mHCldư = 36,5(x – 0,04) = 36,5x – 1,46


x 100% = 1% → x =

→ mddHCl =

→ VddHCl = 59,015 (ml)

(Thầy Đỗ Ngọc Kiên- 0948206996) | Victory loves preparation 1


(GIẢI CHI TIẾT PTNK TPHCM 2016

Hướng dẫn
CO2: 0,4
ddA +H2O ddB +NaOH
500ml 1,1

29g
↓C t0 Rắn: giảm 31%

ddD: pH = 7

xMCO3.yM(OH)2.zH2O +HCl
8,4g / a(mol)
nCO2 = nCO32- → ax = 0,4 (1)
nHCl pứ = 2nCO32- + 2nOH- = 2a(x + y) → ddB H+dư: b
→ nNaOH = b +2a(x + y) = 1,1 (2)
2+
M : a(x +y)
Kết tủa C là M(OH)2 → MO + H2O
a(x + y)→
a(x + y)
Khối lượng rắn giảm = mH2O → mH2O = 29.31% = 9g → nH2O = 0,5 → a(x + y) = 0,5 (3)
(M+2.17).a(x + y) = 29 (4)
b = 0,1
Từ (1), (2), (3) → M = 24 (Mg)
ay = 0,1

Hướng dẫn
C=C─C─C─C + Br2 → C(Br)─C(Br)─C─C─C
C─C=C─C─C + Br2 → C─C(Br)─C(Br)─C─C
C=C─C─C + Br2 → C(Br)─C(Br)─C─C
C
C
C─C=C─C + Br2 → C─C(Br)─C(Br)─C
C
C
C─C─C=C + Br2 → C─C─C(Br)─C(Br)
(Thầy Đỗ Ngọc Kiên- 0948206996) | Victory loves preparation 2



(GIẢI CHI TIẾT PTNK TPHCM 2016
C

C

Hướng dẫn
RCOONa + NaOH → RH + Na2CO3
RH + Cl2 →RCl + HCl và RCl + NaOH →ROH + NaCl
(R2)

Hướng dẫn
Este: R(COOK)2: 38,4g

→ nCOO =

Muối R(COOC3H7)2: 40g
Vậy CTCT A là CH2=C(COOH)2

(

)

( )

=

= 0,4 → nR(COOK)2 = 0,2→ R = 26
→ R: CH2=C


(Thầy Đỗ Ngọc Kiên- 0948206996) | Victory loves preparation 3


[Giải chi tiết thi vào 10 chuyên hóa PTNK TPHCM 2017]
Câu 1: (1,5 điểm)
Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau phản ứng thu
được hỗn hợp Y gồm 2 kim loại và dung dịch Z. Cho NaOH dư vào dung dịch Z thu được 2
kết tủa gồm 2 hiđroxit kim loại. Xác định các chất trong hỗn hợp Y và dung dịch Z. Viết
các phương trình phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn

Ag
Raén Y 
Cu

Al AgNO3

Al(NO3 )3
X  

Fe(OH)2
Fe
Cu(NO
)

 NaOH
Dung dich Z Fe(NO )
3 2







3 2


Cu(NO )
Cu(OH)2

3 2 dö


Pt:
Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag↓
2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)2 + 3Cu↓
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu↓
Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaNO3
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Fe(NO3)2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaNO3
Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaNO3
Câu 2: (1,5 điểm)
Cho ba cặp chất rắn sau (hai chất trong một cặp có khối lượng bằng nhau) vào lượng nước
dư:
a) KOH và Al2O3
b) NaHSO4 và NaHCO3
c) Fe(NO3)2 và AgNO3
Viết các phương trình phản ứng (nếu có), nêu hiện tượng quan sát được và cho biết sau
phản ứng trong dung dịch còn chứa (các) chất gì.

Hướng dẫn
Giả sử mỗi chất rắn nặng 100 gam.

KOH :1,786 BTNT.K 
Dung dich:KAlO2 :1,786

  BTNT.Al
a) 

Al2 O3 : 0,98

  Al2 O3 dö : 0,087
pt:
2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O
Hiện tượng: miếng nhôm oxit bị tan một phần, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì trong
ống nghiệm quan sát thấy vẫn còn rắn dư (Al2O3)

NaHSO4 : 0,83 BTNT.SO4 
Na2 SO4 : 0,83

  BTNT.Na
b) 


NaHCO3 :1,19
  NaHCO3 : 0,36

[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hóa



[Giải chi tiết thi vào 10 chuyên hóa PTNK TPHCM 2017]

pt:
NaHSO4 + NaHCO3 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O
Hiện tượng: dung dịch có sủi bọt khí, không màu, không mùi, thoát ra mạnh. Sau phản ứng
hoàn toàn, dung dịch trong suốt (NaHCO3 tan hoàn toàn trong nước)

BTNT.Fe

 Fe(NO3 )3 : 0,556

Fe(NO3 )2 : 0,556 BTNT  BTNT.NO
3
  
 AgNO3 : 0,032
c) 
AgNO
:
0,588
 BTNT.Ag
3

  Ag : 0,558  0,032

0,556

pt:
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓
Hiện tượng: dung dịch có xuất hiện kết tủa màu trắng (Ag)
Câu 3: (1,0 điểm)

Dung dịch MgSO4 bão hòa ở 100C có nồng độ là 21,7% và ở 900C là 34,7%
a) Cần thêm bao nhiêu gam MgSO4 vào 100 gam dung dịch MgSO4 bão hòa ở 100C và đun
nóng đến 900C để được dung dịch bão hòa.
b) Làm nguội dung dịch bão hòa ở 900C trong câu a xuống 100C cho đến khi dung dịch trở
nên bão hòa, tính lượng MgSO4.7H2O tách ra.
Hướng dẫn
[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hóa


×