Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

GIÁO ÁN THI GV GIỎI THEO 5 BƯỚC: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.84 KB, 11 trang )

Ngàysoạn: 7/3/18

12b1

12b2

Ngày dạy:

12b3

12b4

9/3

8/3

12b5

12b6

12b7

10/3

10/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TIẾT 34. BÀI 31 : VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phân tích được tình hình phát triển và sự thay đổi trong cơ cấu nội thương,


ngoại thương.
- Phân tích được các tài nguyên du lịch ở nước ta.
- Hiểu và trình bày được tình hình phát triển ngành du lịch, sự phân bố của các
trung tâm du lịch chính; mối quan hệ giữa phát triển du lịch và bảo vệ môi
trường.
2. Kỹ năng.
- Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về các ngành nội thương, ngoại
thương, du lịch.
- sử dụng bản đồ du lịch, kinh tế,atlat địa lí Việt Nam để nhận biết và phân tích
sự phân bố của các trung tâm thương mại và du lịch.
3. Thái độ
- Giúp học sinh hiểu được vấn đề xuất nhập khẩu của đất nước trong thời kỳ
hội nhập.
- Có ý thức bảo vệ, tôn tạo tài nguyên du lịchvà giáo dục du lịch trong công
đồng.
4. Định hướng phát triển năng lực.
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng
tạo.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực khai thác bản đồ, biểu đồ, sơ đồ.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1


1. Giáo viên
- Át lát địa lí Việt Nam
- Bảng số liệu, biểu đồ các loại về thương mại Việt Nam
- Tranh ảnh băng hình về hoạt động thương mại.
- Giáo án, tài liệu tham khảo,...
2. Học sinh
Học bài cũ, đọc trước bài mới

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC.
1 Khởi động : Bước 1: GV cho nhóm HS đóng tiểu phẩm.
CH: các em hãy cho biết qua tiểu phẩm vừa rồi nói lên vấn đề gì?
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
Bước 3 : GV gọi học sinh trả lời
Dự kiến sản phẩm: - Những thành tựu của ngành thương mại
- Sự phát triển của ngành du lịch nước ta hiện nay.
Bước 4 : Gv đánh giá quá trình thực hiện của học sinh và chuẩn kiến thức.
Trong những năm gần đây ngành thương mại và du lịch ở nước ta có có vai trò
hết sức quan trọng trong nền kinh tế quốc dân cũng như hội nhập với khu vực và
quốc tế. Vậy để hiểu rõ về vai trò của 2 ngành này, chúng ta cùng tìm hiểu qua
bài 31.
2. Nội dung bài học:

Hoạt động 1 (18’): 1. Thương mại:
- Mục tiêu: - Phân tích được tình hình phát triển và sự thay đổi trong cơ cấu nội
thương, ngoại thương.
- Phương thức thực hiện: cả lớp/ nhóm
-Các bước của mỗi hoạt động.
Hoạt động của GV và HS
2

Nội dung chính


- Bước 1: Giao nhiệm vụ:
Gv yêu cầu Hs dựa vào vốn hiểu
biết , kênh hình 31.1, hãy:
GV cho hs nhắc lại khái niệm và NT NGT
CH: Nêu tình hình phát triển và

sự thay đổi cơ cấu theo thành phần kinh
tế của nội thương?
CH: Nhận xét và giải thích cơ cấu
tổng mức bán lẻ HH và DTDV phân
theo thành phần kinh tế của nước ta từ
1995 – 2005.
+ Nghiên cứu mục b, hình 31.2,
31.3, bảng số liệu ở bài tập 1.
CH: Nêu rõ tình hình phát triển và cơ
cấu hàng xuất khẩu; nhập khẩu của
nước ta.?
CH: Trả lời các câu hỏi trong sách giáo
khoa
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS dựa vào sgk trả lời các câu hỏi,
- Bước 3: Trao đổi, thảo luận.
+ HS trao đổi với bạn cùng bàn.
+ GV quan sát, góp ý cho HS.

1. Thương mại:

- Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức.

a. Nội thương:

GV. Mở rộng kiến thức.
-KN: Nội thương là ngành làm nhiệm vụ

*. Tình hình phát triển:


trao đổi hàng hóa, dịch vụ trong một quốc - HĐ trao đổi hàng hoá ở nước ta diễn
ra từ rất lâu.
3


gia.
→ Với sự ra đời một số đô thị như Thăng
Long, Phố Hiến, chợ Sắt…

- Phát triển mạnh đặc biệt sau Đổi
mới.
*. Cơ cấu theo thành phần kinh tế:

→ Thời Pháp thuộc: hình thành chợ Đồng - Thu hút được sự tham gia của nhiều
Xuân, chợ Sắt, chợ Rồng…

thành phần kinh tế

→ Sau Đổi mới: hàng hoá phong phú, đa - Cơ cấu theo thành phần kinh tế có
dạng hoạt động buôn bán tấp nập hơn.

sự chuyển biến tích cực theo nền kinh
tế thị trường:

- Các trung tâm buôn bán lớn nhất cả Năm 2005:
nước : Hà Nội, TPHCM.

+ Thành phần Nhà nước giảm mạnh:

- Như vậy ngành nội thương phát triển còn 12,9%.

góp phần đẩy mạnh CMH sản xuất và +TP ngoài nhà nước tăng: đạt 83,3 %
phân công lao động theo vùng và lãnh + TP có vốn đầu tư nước ngoài tăng
thổ.

mạnh: đạt 3,8%.
b. Ngoại thương:
*. Tình hình phát triển.
Hoạt động ngoại thương có sự chuyển
biến rõ rệt:
- Về cơ cấu:

KN: Ngoại thương làm nhiệm vụ trao đổi
hàng hóa, dịch vụ giữa các quốc gia.

+ Trước đổi mới nước ta là một nước
nhập siêu

CH: Trả lời các câu hỏi trong sách giáo

+ Năm 1992, cán cân xuất nhập khẩu

khoa

tiến tới sự cân đối
+ Từ 1993 đến nay nước ta tiếp tục

? Dựa vào hình 31.2, hãy nhận xét về sự

nhập siêu nhưng bản chất khác trước


thay đổi cơ cấu xuất nhập khẩu của

đổi mới

nước ta trong giai đoạn 1990 – 2005.

- Thị trường mở rộng theo đa phương

GV mở rộng; → Trước Đổi mới NS các

hoá, đa dạng hoá.

sản phẩm cần thiết cho đời sống và sản - Cơ chế quản lý có nhiều đổi mới.
- VN trở thành thành viên chính thức
4


xuất như LTTP, hàng tiêu dùng, xăng của tổ chức WTO.
dầu…

*. Xuất khẩu:

→ Sau Đổi mới NS chủ yếu là tư liệu sản - Kim ngạch xuất khẩu tăng liên tục:
xuất để phục vụ sự nghiệp CNH – HĐH, 2,4 tỉ USD (1990) lên 32,4 tỉ USD
đổi mới trang thiết bị, xây dựng CSHT..

(2005).
- Mặt hàng XK chủ yếu: SP công

? Dựa vào hình 31.3, hãy nhận xét và

giải thích tình hình xuất khẩu của nước
ta trong giai đoạn 1990 – 2005.

nghiệp nặng và khoáng sản (36%),
hàng CN nhẹ và TTCN (41%), hàng
nông – lâm - thuỷ sản (23%).
- Thị trường XK chủ yếu: Hoa Kì,

- Hạn chế: hàng chế biến và tinh chế còn

Trung Quốc, Nhật Bản…

thấp, phụ thuộc vào nguyên liệu nhập, giá

*. Nhập khẩu:

thành cao

- Kim ngạch NK tăng nhanh: 2,8 tỉ
USD (1990) lên 36,8 tỉ USD (2005).
- Mặt hàng NK chủ yếu: tư liệu sản
xuất (91,1%), hàng tiêu dùng (8,1%)

? Dựa vào hình 31.3,hãy nhận xét và năm 2005.
giải thích tình hình nhập khẩu của
- Thị trường NK: Châu Á TBD, Châu
nước ta trong giai đoạn 1990 – 2005.
Âu
GV. Ngoại thương phát triển sẽ làm tăng
nguồn thu ngoại tệ cho đất nước , gắn liền

với thị trường trong và ngoài nước.
Tích hợp SDNLTKHQ + BĐKH:
Việc xuất khẩu các nguồn khoáng
sản thô vừa làm tăng nguy cơ cạn kiệt tài
nguyên đồng thời giá trị thu được nhỏ
hơn so với các loại nguyên liệu đã qua
chế biến, do đó chúng ta không những
đẩy mạnh việc xây dựng các cơ sở chế
5


biến trong nước mà còn không ngừng
nâng cao tiến bộ khoa học kỹ thuật để
tránh khai thác lãng phí các loại tài
nguyên này.

Hoạt động 2 (18’): Du lịch.
- Mục tiêu:
- Phân tích được các tài nguyên du lịch ở nước ta.
- Hiểu và trình bày được tình hình phát triển ngành du lịch, sự phân bố của các
trung tâm du lịch chính; mối quan hệ giữa phát triển du lịch và bảo vệ môi
trường.
- Phương thức thực hiện: cả lớp/ nhóm
-Các bước của mỗi hoạt động

Hoạt động của GV và HS

6

Nội dung chính



- Bước 1 : Giao nhiệm vụ
CH: Nghiên cứu SGK: Thế nào là tài
nguyên du lịch?
CH: Lên bảng sơ đồ hoá sự phân loại
tài nguyên du lịch. Dựa trên sơ đồ
phân tích về các loại tài nguyên du
lịch ở nước ta:
GV: chia lớp làm 2 nhóm
- Nhóm 1: Trình bày về tài nguyên du
lịch tự nhiên.
- N2: Trình bày về tài nguyên du lịch
nhân văn
Thời gian trình bày 3 phút. ( Các nhóm
tự chuẩn bị phần trình bày như đã giao
nhiệm vụ ở tiết trước.)
CH: Dựa vào hình 31.6, hãy phân tích
và giải thích tình hình phát triển du
lịch của nước ta.
CH: Xác định các trung tâm du lịch
và các điểm du lịch trên bản đồ.
CH:Hãy giải thích vì sao Hà Nội, TP
Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng lại là
những trung tâm DL lớn nhất của cả
nước.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS chuẩn bị phần báo cáo.
GV: Quan sát, kịp thời gợi ý, hướng dẫn
hs tìm hiểu, mở rộng kiến thức

* Bước 3:.
Đại diện nhóm thực hiện nhiệm vụ báo
7

a. Tài nguyên du lịch:
- KN: TNDL là cảnh quan thiên
nhiên, di tích lịch sử, di tích cách
mạng, các giá trị nhân văn, công trình
lao động sáng tạo của con người có
thể được sử dụng nhằm thoả mãn nhu
cầu du lịch là yếu tố cơ bản để hình
thành các điểm DL, khu DL nhằm tạo
ra sự hấp dẫn DL.


cáo sản phẩm của nhóm.

* Tài nguyên du lịch tự nhiên:

* Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức.
GV: Đánh giá, nhận xét về quá trình
thực hiện nhiệm vụ học tập và kết quả - Địa hình:
học tập của các nhóm

+ 125 bãi biển

Nhóm 1.

+ 2 di sản thiên nhiên thế giới


→ Bãi biển Trà Cổ, Đồ Sơn, Sầm Sơn,
Thiên Cầm, Nha Trang…

+ 200 hang động

→ Vịnh Hạ Long, động Phong Nha Kẻ
Bàng
→ Động Nhất - Nhị - Tam Thanh (Lạng - Khí hậu: phân hoá đa dạng
Sơn), động Phong Nha, động Thiên
Cung…
→ Khí hậu phân hóa theo kinh độ, vĩ - Nước: sông, hồ, nước khoáng, nước
độ, độ cao, theo mùa ảnh hưởng đến sự nóng.
phát triển DL.
→ Mạng lưới sông ngòi dày đặc phát
triển du lịch sông nước. nước khoáng - Sinh vật: Hơn 30 vườn quốc gia,
và nước nóng có tác dụng chữa bệnh có động vật hoang dã, thuỷ hải sản.
thể phát triển DL chữa bệnh…
→ Vườn quốc gia Ba Bể, Ba Vì, Cúc
Phương, Cát Tiên…phát triển DL sinh
thái.
? Hãy kể tên các thắng cảnh tiêu biểu
ở tỉnh em.

* Tài nguyên du lịch nhân văn:
- Di tích: 4 vạn di tích (hơn 2,6 nghìn

→ Hang Dơi (Mộc Châu), Suối nước di tích đã được xếp hạng), 3 di sản văn
nóng (Sơn La)…

hoá vật thể, 2 di sản văn hoá phi vật


Nhóm 2.

thể thế giới.

→ 3 di sản văn hoá vật thể: Cố Đô Huế,
8


Thánh Địa Mĩ Sơn, Phố Cổ Hội An.
→ 2 di sản văn hoá phi vật thể: Nhã
nhạc Cung Đình Huế, Không gian văn
hoá Cồng Chiêng Tây Nguyên.
→ mới đây có thêm quần thể danh - Lễ hội: quanh năm, tập trung vào
thắng Tràng An,khu trung tâm hoàng mùa xuân.
thành thăng long HN.

- TN khác: làng nghề, văn nghệ dân

→ Hội Chùa Hương, hội Yên Tử, hội gian, ẩm thực...
Đâm Trâu, hội Đền Hùng…
→ Làng nghề: Gốm Sứ Bát Tràng, Lụa
Hà Đông…
→ Văn nghệ dân gian: hát quan họ,
chèo, tuồng, múa rối nước…
→ Ẩm thực: bánh Tôm Hồ Tây, bún Hà
Nội, phở Nam Định…
? Nêu các di tích văn hoá, lịch sử tiêu
biểu của Sơn La,địa phương.
→ Nhà tù Sơn La, cây Đa bản Hẹo,

tháp Mường Và.

b. Tình hình phát triển và các trung
tâm du lịch chủ yếu:
- Ra đời khi công ty DL Việt Nam
được thành lập 9/7/1960.
- Chỉ thật sự phát triển đầu thập kỉ 90
của thế kỉ XX.
- Số lượng khách tăng nhanh: 16 triệu
lượt khách nội địa và 3,5 triệu lượt
khách quốc tế (2005).
- Doanh thu tăng nhanh: 0,8 nghìn tỉ

→ Trước 1990 DL không thể phát triển đồng (1991), 30,3 nghìn tỉ đồng
cùng với chiến tranh và cơ chế quan (2005).
liêu bao cấp, sau 1990 phát triển mạnh - Nước ta có 3 vùng du lịch: BB, BTB,
do chính sách Đổi mới đất nước, kinh tế NTB và NB.
phát triển, mức sống cao hơn nhu cầu - Các trung tâm du lịch lớn nhất: Hà
9


DL nhiều

Nội. TPHCM, Huế, Đà Nẵng, Hạ
Long, Vũng Tàu, Đà Lạt, Nha
Trang…

→ Kinh tế phát triển, dân cư đông, mức
sống cao, nhucầu DL nhiều, CSHT
phục vụ DL đảm bảo, có nhiều dịch vụ

phục vụ DL…

3. Luyện tập: 5p
1. Trung tâm du lịch lớn nhất Miền Bắc là:
a. Quảng Ninh

b. Hạ Long

c. Lào Cai

d. Hà Nội

2. Năm 2005 cơ cấu giá trị Xuất khẩu nước ta là?
a. 51,3%

b. 46,9%

c. 46,6%

3. Tài nguyên du lịch nước ta gồm
a. Tài nguyên tự nhiên
b. Tài nguyên nhân văn
c. Tài nguyên sinh vật
d. Cả a và b đúng
4. Thị trường nhập khẩu chủ yếu của Việt Nam là
a. Châu Phi, châu Âu
b. Châu Âu, châu Đại Dương
c. Khu vực châu Á – TBD và châu Âu
10


d. 49,6%


d. Châu Mĩ và châu Âu
5. Thị trường xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam hiện nay là
a.Mĩ

b. Nhật Bản

c. Trung Quốc

d. Cả 3 đều đúng

6.Trung tâm du lịch quan trọng nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía
Bắc là
a. Hải Phòng

b. Hạ Long

c . Sa pa

d. cả a và b đúng

7. Trung tâm du lịch quan trọng nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam là
a. Đà Lạt

b. Cần Thơ

c. Vũng Tàu


d. Nha Trang

4 . Vận dụng, mở rộng. (2P)
Theo em việc khai thác tài nguyên du lịch cần chú Ý đến vấn đề gì? Ở
địa phương em có những điểm du lịch nào?

11



×