Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

Luận văn thạc sỹ - Hạn chế rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Thăng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (667.86 KB, 112 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN


PHAN VIỆT HOA

HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT
NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH THĂNG LONG

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. NGUYỄN THỊ BẤT

Hà Nội - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng.
Tác giả luận văn

Phan Việt Hoa


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN...............................................................................................i
MỞ ĐẦU...................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: RỦI RO TÍN DỤNG VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......3
1.1. Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng
thương mại..............................................................................................................3
1.1.1. Khái quát về hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại.......................3
1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ.....................................................6
1.1.3. Sự cần thiết của việc cấp tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ..........9
1.2. Rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHTM......................10
1.2.1. Khái quát về rủi ro tín dụng tại NHTM.....................................................10
1.2.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại NHTM...........................................................................................................12
1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại Ngân hàng thương mại...................................................................................14
1.3. Hạn chế rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHTM........17
1.3.1. Quan điểm về hạn chế rủi ro tín dụng tại NHTM......................................17
1.3.2. Các công cụ hạn chế rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
NHTM................................................................................................................18
1.3.3. Các nhân tố tác động đến hạn chế rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại NHTM.........................................................................................26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM
THỊNH VƯỢNG- CHI NHÁNH THĂNG LONG..................................................30
2.1. Khái quát về hoạt động Tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân
hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Thăng Long........................30



2.1.1. Khái quát về tình hình khách hàng Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại VPBank
Thăng Long........................................................................................................31
2.1.2. Kết quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại VPBank Thăng
Long giai đoạn 2012-2014..................................................................................33
2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân
hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Thăng Long..........................37
2.2.1. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu doanh nghiệp vừa và nhỏ....................................37
2.2.2. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn doanh nghiệp vừa và nhỏ.......................38
2.2.3. Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ.........................40
2.2.4. Lãi treo cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ..............................................40
2.2.5. Tỷ lệ dư nợ có tài sản bảo đảm (TSBĐ)....................................................41
2.3. Thực trạng công tác hạn chế rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Thăng Long..............42
2.3.1. Cơ sở pháp lý về hạn chế rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng......................42
2.3.2. Các công cụ hạn chế rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
VPBank Thăng Long..........................................................................................43
2.3.3. Đánh giá chung về công tác hạn chế rủi ro tín dụng đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh
Thăng Long........................................................................................................59
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH
VƯỢNG- CHI NHÁNH THĂNG LONG..................................................................68
3.1. Định hướng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Thăng Long giai
đoạn 2015-2017......................................................................................................68
3.2. Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng- Chi nhánh Thăng Long............................................................................71



3.2.1. Nâng cao chất lượng nguồn thông tin phục vụ công tác thẩm định khách
hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ...........................................................................71
3.2.2. Phát huy và tăng cường áp dụng các biện pháp, công cụ xử lý rủi ro
tín dụng..............................................................................................................73
3.2.3. Tăng cường, đẩy mạnh công tác giám sát, kiểm soát tín dụng kết hợp hỗ
trợ khách hàng sau giải ngân..............................................................................76
3.2.4. Đầu tư nâng cấp hệ thống công nghệ ngân hàng......................................78
3.2.5. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng góp phần nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ....................................................................................................79
3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng và các cơ
quan quản lý Nhà nước..........................................................................................81
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng.......................81
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước Việt Nam...................................85
3.3.3. Kiến nghị đối với Chính phủ....................................................................86
KẾT LUẬN................................................................................................................ 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................90


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
RRTD

:

Rủi ro tín dụng

DNVVN

:

Doanh nghiệp vừa và nhỏ


TMCP

:

Thương mại cổ phần

VPBank

:

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

NHNN

:

Ngân hàng nhà nước

NHTM

:

Ngân hàng thương mại


QHKH

:

Quan hệ khách hàng

KH

:

Khách hàng

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TSBĐ

:

Tài sản bảo đảm

CPC

:

Trung tâm Xử lý tín dụng tập trung VPBank


DPRRTD

:

Dự phòng rủi ro tín dụng


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG:
Bảng 2.1:

Quy mô số lượng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại VPBank
Thăng Long giai đoạn 2012-2014......................................................31

Bảng 2.2:

Tổng dư nợ tín dụng và cơ cấu tín dụng đối với khách hàng
DNVVN tại VPBank Thăng Long 2012-2014....................................34

Bảng 2.3:

Cơ cấu tín dụng DNVVN theo ngành kinh tế VPBank Thăng Long
2012-2014..........................................................................................36

Bảng 2.4:

Tình hình phân loại nợ DNVVN VPBank Thăng Long 2012-2014.........39

Bảng 2.5:


Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng đối với khách hàng
SME tại VPBank Thăng Long 2012-2014..........................................40

Bảng 2.6:

Tình hình xử lý, khắc phục, tài trợ rủi ro đối với khách hàng
DNVVN tại VPBank Thăng Long 2012-2014....................................58

BIỂU ĐỒ:
Biểu đồ 2.1:

Cơ cấu theo loại hình doanh nghiệp khách hàng DNVVN tại
VPBank Thăng Long..........................................................................32

Biểu đồ 2.2:

Cơ cấu dư nợ DNVVN theo kỳ hạn tại VPBank Thăng Long............35

Biểu đồ 2.3:

Cơ cấu dư nợ theo loại tiền DNVVN tại VPBank Thăng Long..........36

Biểu đồ 2.4:

Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu DNVVN VPBank Thăng Long 2012-2014....37

Biểu đồ 2.5:

Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn DNVVN tại VPBank Thăng Long

2012-2014..........................................................................................38

Biểu đồ 2.6:

Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn DNVVN tại VPBank Thăng Long
2012-2014..........................................................................................41

SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 2.1:

Tổ chức bộ máy tín dụng từ Hội sở chính đến Chi nhánh VPBank
Thăng Long........................................................................................43

Sơ đồ 2.2:

Quy trình phê duyệt tín dụng tại VPBank Thăng Long......................51


Sơ đồ 2.3:

Quy trình giải ngân/phát hành bảo lãnh sau phê duyệt tại VPBank
Thăng Long........................................................................................52


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN


PHAN VIỆT HOA

HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH

NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH THĂNG
LONG

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ


Hà Nội - 2015


i

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong các lĩnh vực hoạt động của ngân hàng thương mại thì tín dụng là hoạt
động cơ bản, đặc thù, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu nghiệp vụ của các ngân
hàng. Đây là hoạt động đem lại nguồn lợi nhuận chủ yếu nhưng đồng thời cũng là
hoạt động chứa đựng nhiều nguy cơ rủi ro nhất cho các ngân hàng thương mại.
Với đặc thù của các doanh nghiệp vừa và nhỏ là năng lực tài chính, trình độ
quản lý cũng như khả năng sản xuất kinh doanh còn nhiều hạn chế thì việc cấp tín
dụng cho đối tượng này càng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Vì vậy, việc chú trọng công tác
hạn chế rủi ro tín dụng đối với phân khúc khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ là
một yêu cầu bức thiết đối với toàn bộ hệ thống ngân hàng thương mại, trong đó có
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank).
Là một trong những chi nhánh hàng đầu trong hệ thống Ngân hàng TMCP
Việt Nam Thịnh Vượng, thời gian vừa qua chi nhánh Thăng Long đã có những
thành tích đáng kể trong hoạt động kinh doanh và có những bước tăng trưởng vượt
bậc về dư nợ. Tuy nhiên những con số về nợ xấu đã cho thấy hoạt động tín dụng đối

với doanh nghiệp vừa và nhỏ của Chi nhánh vẫn còn tiềm ẩn nhiều rủi ro, cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để giảm thiểu tối đa tổn thất có thể xảy ra. Chính vì vậy, tôi
xin được chọn đề tài: “Hạn chế rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Thăng Long” cho
Luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài đi vào nghiên cứu giải quyết ba vấn đề cơ bản:
- Làm rõ và hoàn thiện cơ sở lý luận về Hạn chế rủi ro tín dụng đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ trong các ngân hàng thương mại
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, rủi ro và công tác hạn chế rủi ro tín
dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại VPBank- Chi nhánh Thăng Long
- Đề xuất những kiến nghị, giải pháp, nhằm mục tiêu Hạn chế rủi ro tín dụng
đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại VPBank- Chi nhánh Thăng Long.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu rủi ro tín dụng đối
với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại.
 Phạm vi nghiên cứu:


ii

Về không gian: Đề tài nghiên cứu hạn chế rủi ro tín dụng trong phạm
vi tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Thăng Long.
Về thời gian: Đề tài nghiên cứu sử dụng thực trạng, số liệu trong
khoảng thời gian từ năm 2012 đến 2014 và đưa ra giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng
đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trong giai đoạn từ năm 2015 tới năm 2017
Về lĩnh vực nghiên cứu: Hạn chế rủi ro tín dụng
4.
Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính: Căn cứ lý thuyết về các

chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng và các công cụ hạn chế rủi ro tín dụng đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ để đi vào phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại VPBankChi nhánh Thăng Long từ đó đánh giá được ưu điểm và hạn chế của công tác hạn
chế rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại đơn vị.
Các nguồn dữ liệu thu thập:
- Dữ liệu sơ cấp: Khảo sát, phỏng vấn các cán bộ tín dụng đang công tác tại
đơn vị về tình hình hoạt động tín dụng và đánh giá hiệu quả hoạt động hạn chế rủi
ro tín dụng tại VPBank- Chi nhánh Thăng Long.
- Dữ liệu thứ cấp: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh, sao kê tín dụng,
các số liệu báo cáo thống kê định kỳ về phân loại nợ và trích lập dự phòng các năm
2012-2014 tại VPBank- Chi nhánh Thăng Long cùng các văn bản, quy định hiện
hành liên quan đến hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của
VPBank.

CHƯƠNG 1
RỦI RO TÍN DỤNG VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI
1.1.
Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân
hàng thương mại
1.1.1. Khái quát về hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng được định nghĩa là quan hệ vay mượn, tạm thời chuyển quyền sử
dụng vốn của bên cho vay sang bên đi vay trên cơ sở sự tin tưởng lẫn nhau và dựa
trên nguyên tắc hoàn trả. Theo đó, Tín dụng ngân hàng có thể được hiểu là quan hệ


iii

tín dụng giữa một bên là ngân hàng (đóng vai trò là người cho vay) với một bên là

các chủ thể còn lại của nền kinh tế (người đi vay).
1.1.1.2. Phân loại nghiệp vụ tín dụng tại NHTM
 Căn cứ theo kỳ hạn, tín dụng được phân chia thành:
- Tín dụng ngắn hạn: Từ 12 tháng trở xuống.
- Tín dụng trung hạn: Từ trên 1 năm đến 5 năm.
- Tín dụng dài hạn: Trên 5 năm.
 Căn cứ theo đối tượng khách hàng vay vốn:
- Tín dụng khách hàng cá nhân:
- Tín dụng khách hàng doanh nghiệp, tổ chức: Tùy theo quy mô của doanh
nghiệp, có thể phân chia thành tín dụng doanh nghiệp lớn và tín dụng doanh nghiệp
vừa và nhỏ.
1.1.1.3. Các hình thức cấp tín dụng tại ngân hàng thương mại
1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.2.1. Tiêu chuẩn doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.2.2. Đặc điểm doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Các DNVVN có tính năng động và linh hoạt cao
- Năng lực tài chính và khả năng nắm bắt, tiếp cận thị trường còn hạn chế
- Trình độ tổ chức quản lý chưa cao
- Trình độ lao động còn thấp, cơ sở vật chất, công nghệ kỹ thuật thường
yếu kém, lạc hậu
- Các thông tin về tài chính, tình hình hoạt động của DNVVN còn thiếu
tính minh bạch và rất khó để kiểm chứng
1.1.3. Sự cần thiết của việc cấp tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
Với các đặc điểm hạn chế về năng lực tài chính, trình độ quản lý như đã đề
cập ở trên, việc cấp tín dụng cho đối tượng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
luôn tiềm ẩn các rủi ro cho các ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, việc cấp tín dụng
cho phân khúc khách hàng DNVVN lại rất cần thiết, xuất phát từ các lý do sau: Với
các ưu thế của mình, các doanh nghiệp vừa và nhỏ luôn giữ vai trò quan trọng trong
nền kinh tế của các quốc gia. Mặt khác, các doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng số các doanh nghiệp nên đây là nguồn khách hàng tiềm năng,

đem lại nguồn lợi không nhỏ từ lãi vay và các khoản phí, cần được các NHTM khai
thác một cách hiệu quả.
1.2.
Rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHTM
1.2.1. Khái quát về rủi ro tín dụng tại NHTM
1.2.1.1. Quan điểm về rủi ro tín dụng (RRTD)
1.2.1.2. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến các NHTM
1.2.1.3. Đặc điểm rủi ro tín dụng tại NHTM


iv

 RRTD mang tính gián tiếp
 RRTD có tính chất đa dạng và phức tạp
 RRTD có tính tất yếu, luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín dụng của
NHTM
1.2.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại NHTM
 Nguyên nhân thuộc về môi trường
 Nguyên nhân thuộc về các doanh nghiệp vừa và nhỏ vay vốn
 Nguyên nhân thuộc về phía ngân hàng
1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Ngân hàng thương mại
1.2.3.1. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu
1.2.3.2. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn
1.2.3.3. Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng
1.2.3.4. Lãi treo
1.2.3.5. Tỷ lệ dư nợ có tài sản bảo đảm (TSBĐ)
1.3. Hạn chế rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHTM
1.3.1. Quan điểm về hạn chế rủi ro tín dụng tại NHTM

Hạn chế rủi ro tín dụng là tổ hợp các biện pháp được áp dụng nhằm mục tiêu
giảm thiểu đến mức thấp nhất khả năng xảy ra rủi ro tín dụng và hạn chế đến mức
tối đa tổn thất nếu xảy ra rủi ro tín dụng trong hoạt động cấp tín dụng của NHTM.
1.3.2. Các công cụ hạn chế rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
NHTM
1.3.2.1. Tổ chức bộ máy tín dụng
1.3.2.2. Chính sách tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Chính sách khách hàng
- Chính sách về lãi suất và phí suất tín dụng
- Chính sách về các khoản đảm bảo
- Chính sách quy mô và giới hạn tín dụng
- Chính sách về thời hạn tín dụng và kỳ hạn nợ
- Chính sách đối với các tài sản có vấn đề
1.3.2.3. Xây dựng và thực hiện Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng bao gồm: Giai đoạn trước khi cho vay; Giai đoạn trong khi
cho vay; Giai đoạn sau khi cho vay
1.3.2.4. Kiểm tra, giám sát tín dụng
Mục tiêu của Kiểm tra, giám sát tín dụng là bảo đảm cho tiền vay được sử
dụng đúng mục đích đã cam kết, kiểm soát rủi ro tín dụng, phát hiện và chấn chỉnh
kịp thời những sai phạm có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hổi nợ sau này.
Một số biện pháp kiểm tra, giám sát mà ngân hàng thường áp dụng:


v

Một là, Giám sát hoạt động tài khoản của khách hàng tại ngân hàng
Hai là, Phân tích báo cáo tài chính theo định kỳ
Ba là, tiến hành đi thực địa và kiểm soát địa điểm hoạt động kinh doanh của
khách hàng vay
Bốn là, Kiểm tra các tài sản bảo đảm tiền vay

Năm là, Giám sát hoạt động khách hàng thông qua các mối quan hệ với các
khách hàng khác
Sáu là, Giám sát qua những thông tin khác
1.3.2.5. Xử lý, khắc phục và tài trợ rủi ro
 Tự khắc phục rủi ro bằng việc sử dụng các quỹ dự phòng rủi ro hình thành từ
việc phân loại nợ và trích lập dự phòng để bù đắp tổn thất của ngân hàng
 Tận dụng tối đa các cơ hội thu hồi nợ
 Chuyển giao rủi ro
1.3.3. Các nhân tố tác động đến hạn chế rủi ro tín dụng đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại NHTM
1.3.3.1. Các nhân tố chủ quan
- Chất lượng cán bộ ngân hàng
- Tầm nhìn, định hướng và năng lực của ban lãnh đạo ngân hàng cùng các bộ
phận liên quan trong việc xây dựng chính sách tín dụng và quy trình tín dụng
- Trang bị công nghệ của ngân hàng
- Chất lượng nguồn thông tin
1.3.3.2. Các nhân tố khách quan
 Môi trường pháp lý
 Môi trường kinh tế - xã hội
 Nhân tố từ phía khách hàng
- Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Sự trung thực của các doanh nghiệp vừa và nhỏ khi vay vốn
- Thái độ và thiện chí trả nợ của khách hàng

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM
THỊNH VƯỢNG- CHI NHÁNH THĂNG LONG



vi

2.1. Khái quát về hoạt động Tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Thăng Long
2.1.1. Khái quát về tình hình khách hàng Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
VPBank Thăng Long
Khách hàng doanh nghiệp tại VPBank Thăng Long đều thuộc về phân khúc
doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đối tượng khách hàng này tại Chi nhánh hoạt động trên
đa dạng các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh khác nhau, trong đó, đa phần là các
DNVVN hoạt động trong lĩnh vực thương mại, vận tải, xây dựng, y tế.
2.1.2. Kết quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
VPBank Thăng Long giai đoạn 2012-2014


Về quy mô tín dụng



Về cơ cấu tín dụng



Về tính đa dạng theo ngành nghề

2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Thăng Long
2.2.1. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu
2.2.2. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn
2.2.3. Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng
2.2.4. Lãi treo

2.2.5. Tỷ lệ dư nợ có tài sản bảo đảm (TSBĐ)
Thông qua các chỉ tiêu phản ảnh mức độ rủi ro tín dụng như đã đánh giá ở
trên, chúng ta đã phần nào thấy được tình hình rủi ro tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại VPBank Thăng Long tuy có những dấu hiệu đáng báo
động trong 2 năm 2012-2013 nhưng đã được cải thiện rõ rệt trong năm 2014 biểu
hiện ở tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ nợ quá hạn diễn biến qua các năm. Tuy nhiên, những con
số về lãi treo, mức trích lập dự phòng rủi ro tín dụng phát sinh lớn cùng với sự tăng
dần qua các năm của nợ nhóm 5 cho ta thấy hoạt động tín dụng đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ của Chi nhánh vẫn chưa thực sự được bảo đảm, chưa tránh khỏi
các nguy cơ rủi ro tín dụng có thể xảy ra.


vii

2.3. Thực trạng công tác hạn chế rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Thăng Long
2.3.1. Cơ sở pháp lý về hạn chế rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
Cơ sở pháp lý về hạn chế rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại VPBank Thăng Long được dựa trên các văn bản Quy định, Quy trình
và Chính sách do VPBank xây dựng, ban hành căn cứ trên các quy định hiện hành
của Ngân hàng nhà nước và thực tế hoạt động tín dụng tại VPBank.
2.3.2. Các công cụ hạn chế rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
VPBank Thăng Long
2.3.2.1. Tổ chức bộ máy tín dụng
Tổ chức bộ máy tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ từ
Hội sở chính đến Chi nhánh tại VPBank được khái quát trong sơ đồ sau:


viii


Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy tín dụng từ Hội sở chính đến Chi nhánh
VPBank Thăng Long
Hội đồng quản trị
Hội đồng quản lý tài
sản nợ-có (ALCO)

Khối quản trị rủi ro

Tổng giám đốc

Khối SME
Đơn vị kinh doanh

Khối Vận hành
Trung tâm CPC

Hội đồng tín dụng

Khối Tín dụng
Phòng Tái thẩm định

(Nguồn: Báo cáo thường niên VPBank 2012-2014)

2.3.2.2. Chính sách tín dụng
a. Chính sách về định hướng khách hàng:
b. Chính sách về ngành hàng/sản phẩm
c. Chính sách về cấp tín dụng:
d. Chính sách về bảo đảm tín dụng
e. Chính sách về giá

2.3.2.3. Xây dựng và thực hiện Quy trình tín dụng
Là một chi nhánh thuộc hệ thống Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng,
hoạt động tín dụng đối với DNVVN của VPBank Thăng Long cũng tuân theo quy trình
tín dụng đối với DNVVN do Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ban hành.
Bắt đầu từ đầu năm 2013, quy trình tín dụng của VPBank Thăng Long nói
riêng và toàn hệ thống VPBank nói chung đã có sự chuyển biến rõ ràng tích cực.
Điểm mới nhất và cũng là điểm mấu chốt quan trọng trong quá trình chuyển đổi mô
hình tín dụng tại VPBank nhằm hạn chế rủi ro tín dụng đó là việc hình thành nên
Trung tâm Xử lý tín dụng tập trung CPC. Đây có thể coi là một bộ phận độc lập
hoàn toàn với ĐVKD nhằm đảm bảo việc phê duyệt cấp tín dụng và kiểm soát
chứng từ được khách quan, đầy đủ, đồng thời giảm bớt một phần các công việc của
cán bộ tín dụng phải đảm nhiệm trong quy trình tín dụng cũ.
2.3.2.4. Kiểm tra, giám sát tín dụng
Tất cả các khoản cấp tín dụng nói chung và các khoản cấp tín dụng đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng tại VPBank Thăng Long đều được tiến hành


ix

kiểm tra, giám sát một cách thường xuyên, toàn diện trong suốt quá trình cấp tín
dụng và có sự phối hợp, theo dõi của nhiều bộ phận khác nhau.
2.3.3.4. Xử lý, khắc phục và tài trợ rủi ro tín dụng
- Xác định phương án cơ cấu lại nợ
- Xem xét miễn giảm lãi cho khách hàng
- Thu hồi nợ trực tiếp thông qua các biện pháp phong tỏa tài khoản, phát
mại tài sản bảo đảm
- Tiến hành khởi kiện khách hàng để xử lý các khoản nợ xấu
- Sử dụng quỹ dự phòng rủi ro để bù đắp những khoản RRTD xảy ra, chuyển
các khoản nợ sang theo dõi ngoại bảng để tận thu
- Chuyển giao rủi ro thông qua bán nợ

Biện pháp được áp dụng chủ yếu tại VPBank Thăng Long là Sử dụng quỹ
DPRR (chiếm tỷ lệ cao nhất trong các biện pháp được sử dụng: 41.95%); tiếp đến là
biện pháp Thu hồi nợ thông qua phát mại TSBĐ, miễn giảm lãi cho khách hàng
(chiếm 30.05%); các biện pháp khác như cơ cấu nợ, khởi kiện hay bán nợ vẫn chỉ
được áp dụng với tỷ lệ thấp.
2.3.4. Đánh giá chung về công tác hạn chế rủi ro tín dụng đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh
Thăng Long
2.3.4.1. Các kết quả đạt được
- Một là, tổ chức bộ máy tín dụng với sự phân tách bộ phận tín dụng thành
các khối chức năng độc lập, đảm nhiệm chuyên môn khác nhau đã góp phần đảm
bảo tính khách quan trong hoạt động cấp tín dụng.
- Hai là, chính sách tín dụng với đối tượng khách hàng doanh nghiệp vừa và
nhỏ về cơ bản đã đảm bảo sự rõ ràng, hợp lý trong nguyên tắc cấp tín dụng, điều
kiện cấp tín dụng, quy định cụ thể đối tượng không cấp tín dụng cũng như đối tượng
hạn chế cấp tín dụng; quy định thống nhất cách ứng xử, đảm bảo tính công khai,
minh bạch và công bằng trong mối quan hệ đối với khách hàng
- Ba là, quy trình tín dụng có sự tham gia phối hợp đồng bộ của nhiều Bộ
phận với mô hình Trung tâm Xử lý tín dụng tập trung CPC đã cụ thể hóa từng khâu
trong quá trình cấp tín dụng, tạo ra cơ chế giám sát, kiểm tra hiệu quả từ đó phát
hiện kịp thời các dấu hiệu cảnh báo sớm, góp phần ngăn ngừa và giảm thiểu rủi ro.
- Bốn là, công tác kiểm tra, giám sát tín dụng của Chi nhánh có sự tham gia,
phối hợp của nhiều bộ phận đảm nhận các chuyên môn khác nhau nên đảm bảo
được tính khách quan.


x

- Năm là, công tác xử lý, khắc phục, tài trợ RRTD của Chi nhánh đã được tiến
hành nghiêm túc, triệt để áp dụng các biện pháp và đã có những thành tích đáng kể.

2.3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân
 Hạn chế
- Việc phối hợp hoạt động giữa các bộ phận trong tổ chức bộ máy tín dụng
chưa thực sự hiệu quả
- Chính sách tín dụng của chi nhánh bị phụ thuộc vào Chính sách tín dụng
chung của VPBank nên trong quá trình áp dụng thực tế còn tồn tại nhiều bất cập và
thiếu tính mềm dẻo với từng đối tượng khách hàng cụ thể và đặc thù của Chi nhánh.
+ Về chính sách khách hàng: Chi nhánh vẫn chưa thực hiện được đa dạng
hóa danh mục tín dụng.
+ Về chính sách đảm bảo tiền vay: Mặc dư nợ đối với DNVVN tại Chi
nhánh đều có TSBĐ nhưng các khoản vay này vẫn ẩn chứa nguy cơ rủi ro tín dụng
do một lượng lớn TSBĐ của Chi nhánh là bất động sản. Loại tài sản này có đặc
điểm là giá trị và khả năng chuyển thành tiền phụ thuộc nhiều vào các biến động
của thị trường.
- Công tác kiểm tra, giám sát tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp vừa
và nhỏ còn chưa thực hiện một cách đầy đủ và chưa chú trọng đến việc hỗ trợ cho
khách hàng sau giải ngân
- Công tác xử lý, khắc phục và tài trợ rủi ro vẫn còn gặp nhiều khó khăn
trong quá trình thực hiện
 Nguyên nhân
Nguyên nhân thuộc về môi trường
Các nguyên nhân thuộc về môi trường bao gồm: Tình hình kinh tế-xã hội;
Môi trường pháp lý; Tính công khai, minh bạch về thông tin của nền kinh tế
Nguyên nhân từ phía khách hàng
Nguyên nhân thuộc về Ngân hàng
- Tầm nhìn, định hướng của ban lãnh đạo ngân hàng, năng lực của các bộ
phận có liên quan trong việc xây dựng chính sách tín dụng và quy trình tín dụng
- Hệ thống công nghệ ngân hàng
- Chất lượng của cán bộ, nhân viên ngân hàng
- Chất lượng nguồn thông tin


CHƯƠNG 3


xi

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNGCHI NHÁNH THĂNG LONG
3.1. Định hướng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Thăng Long giai đoạn
2015-2017
3.2. Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng- Chi nhánh Thăng Long
3.2.1. Nâng cao chất lượng nguồn thông tin phục vụ công tác thẩm định
khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
3.2.2. Phát huy và tăng cường áp dụng các biện pháp, công cụ xử lý rủi
ro tín dụng
3.2.3. Tăng cường, đẩy mạnh công tác giám sát, kiểm soát tín dụng kết
hợp hỗ trợ khách hàng sau giải ngân
3.2.4. Đầu tư nâng cấp hệ thống công nghệ ngân hàng
3.2.5. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng góp phần nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ
3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng và các
cơ quan quản lý Nhà nước
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước Việt Nam
3.3.3. Kiến nghị đối với Chính phủ


xii


KẾT LUẬN
Rủi ro tín dụng tồn tại tất yếu, khách quan và song hành với hoạt động kinh
doanh tiền tệ của các ngân hàng thương mại. Các tổn thất do rủi ro tín dụng gây ra
là rất nghiêm trọng. Bên cạnh đó, rủi ro đối với NHTM khi cấp tín dụng cho mỗi
đối tượng khách hàng khác nhau lại có những đặc thù riêng và cần có các giải pháp
kiểm soát, hạn chế rủi ro khác nhau. Với đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ là
năng lực tài chính, khả năng sản xuất kinh doanh còn hạn chế, chịu tác động lớn của
môi trường bên ngoài thì rủi ro tín dụng khi cấp tín dụng cho đối tượng khách hàng
này là không nhỏ. Vì vậy, hạn chế rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
luôn là vấn đề được các NHTM hết sức quan tâm.
Trên cơ sở các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, luận văn đã đạt được một số
vấn đề cơ bản sau:
Một là, luận văn đã làm rõ khái niệm và đặc điểm doanh nghiệp vừa và nhỏ,
hoàn thiện cơ sở lý luận về Hạn chế rủi ro tín dụng đối với đối tượng khách hàng
này trong các ngân hàng thương mại.
Hai là, luận văn đã khái quát được hoạt động tín dụng, phân tích tình hình
rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP
Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Thăng Long (VPBank Thăng Long).
Ba là, luận văn đã phân tích, đánh giá được thực trạng công tác hạn chế rủi ro tín
dụng tại đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại VPBank Thăng Long.
Bốn là, luận văn nêu lên nguyên nhân của các mặt còn tồn tại trong công tác
hạn chế rủi ro tín dụng tại VPBank Thăng Long
Năm là, luận văn đề xuất những kiến nghị, giải pháp, nhằm mục tiêu Hạn
chế rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại VPBank Thăng Long.
Trong quá trình hoàn thành Luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và chỉ
bảo tận tình của Giáo viên hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Thị Bất cùng sự hỗ trợ nhiệt
tình của các người thân, bạn bè, đồng nghiệp. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành
nhất cho những giúp đỡ hết sức quý báu này.
Mặc dù đã rất cố gắng trong việc nghiên cứu, thu thập tài liệu nhưng do thời

gian nghiên cứu có hạn và bị chi phối bởi nhiều yếu tố nên Luận văn khó tránh khỏi
những thiếu sót, khiếm khuyết. Tác giả rất mong nhận được những lời góp ý của
Thầy giáo, Cô giáo, các nhà khoa học và các bạn bè đồng nghiệp cũng như những
người quan tâm đến vấn đề này.
Xin chân thành cảm ơn.


TRƯờNG ĐạI HọC KINH Tế QUốC DÂN


PHAN VIệT HOA

HạN CHế RủI RO TíN DụNG ĐốI VớI DOANH
NGHIệP
VừA Và NHỏ TạI NGÂN HàNG TMCP VIệT NAM
THịNH VƯợNG CHI NHáNH THĂNG LONG

Chuyên ngành: KINH Tế TàI CHíNH - NGÂN HàNG

Ngời hớng dẫn khoa học:
PGS.TS. NGUYễN THị BấT

Hà Nội - 2015


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong các lĩnh vực hoạt động của ngân hàng thương mại thì tín dụng là hoạt

động cơ bản, đặc thù, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu nghiệp vụ của các ngân
hàng. Đây là hoạt động đem lại nguồn lợi nhuận chủ yếu nhưng đồng thời cũng là
hoạt động chứa đựng nhiều nguy cơ rủi ro nhất cho các ngân hàng thương mại, đặc
biệt là trong bối cảnh kinh tế thế giới cũng như trong nước đang tồn tại nhiều bất ổn
và biến động mạnh như hiện nay. Rủi ro tín dụng khi xảy ra sẽ đem đến những hậu
quả rất nặng nề đối với không chỉ riêng bản thân các ngân hàng thương mại mà còn
ảnh hưởng tới hoạt động của toàn bộ nền kinh tế.
Có thể nói, rủi ro tín dụng luôn gắn liền, tồn tại một cách khách quan với đặc
thù hoạt động của ngân hàng thương mại. Thực tế cho thấy chúng ta không thể loại
trừ được một cách hoàn toàn mà chỉ có thể hạn chế và giảm thiểu tối đa những tổn
thất mà nó có thể gây ra. Với đặc thù của các doanh nghiệp vừa và nhỏ là năng lực
tài chính, trình độ quản lý cũng như khả năng sản xuất kinh doanh còn nhiều hạn
chế thì việc cấp tín dụng cho đối tượng này càng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Vì vậy, việc
chú trọng công tác hạn chế rủi ro tín dụng đối với phân khúc khách hàng doanh
nghiệp vừa và nhỏ là một yêu cầu bức thiết đối với toàn bộ hệ thống ngân hàng
thương mại, trong đó có Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank).
Là một trong những chi nhánh hàng đầu trong hệ thống Ngân hàng TMCP
Việt Nam Thịnh Vượng, thời gian vừa qua chi nhánh Thăng Long đã có những
thành tích đáng kể trong hoạt động kinh doanh và có những bước tăng trưởng vượt
bậc về dư nợ. Tuy nhiên những con số về nợ xấu đã cho thấy hoạt động tín dụng đối
với doanh nghiệp vừa và nhỏ của Chi nhánh vẫn còn tiềm ẩn nhiều rủi ro, cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để giảm thiểu tối đa tổn thất có thể xảy ra. Chính vì vậy, tôi
xin được chọn đề tài: “Hạn chế rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Thăng Long” cho
Luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài đi vào nghiên cứu giải quyết ba vấn đề cơ bản:
- Làm rõ và hoàn thiện cơ sở lý luận về Hạn chế rủi ro tín dụng đối với



2

doanh nghiệp vừa và nhỏ trong các ngân hàng thương mại
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, rủi ro và công tác hạn chế rủi ro tín
dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại VPBank- Chi nhánh Thăng Long
- Đề xuất những kiến nghị, giải pháp, nhằm mục tiêu Hạn chế rủi ro tín dụng
đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại VPBank- Chi nhánh Thăng Long.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu rủi ro tín dụng đối
với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại.
 Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu hạn chế rủi ro tín dụng trong phạm vi
tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Thăng Long.
- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu sử dụng thực trạng, số liệu trong khoảng
thời gian từ năm 2012 đến 2014 và đưa ra giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ trong giai đoạn từ năm 2015 tới năm 2017
- Về lĩnh vực nghiên cứu: Hạn chế rủi ro tín dụng
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính: Căn cứ lý thuyết về các
chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng và các công cụ hạn chế rủi ro tín dụng đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ để đi vào phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại VPBankChi nhánh Thăng Long từ đó đánh giá được ưu điểm và hạn chế của công tác hạn
chế rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại đơn vị.
Các nguồn dữ liệu thu thập:
- Dữ liệu sơ cấp: Khảo sát, phỏng vấn các cán bộ tín dụng đang công tác tại
đơn vị về tình hình hoạt động tín dụng và đánh giá hiệu quả hoạt động hạn chế rủi
ro tín dụng tại VPBank- Chi nhánh Thăng Long.
- Dữ liệu thứ cấp: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh, sao kê tín dụng, các
số liệu báo cáo thống kê định kỳ về phân loại nợ và trích lập dự phòng các năm 20122014 tại VPBank- Chi nhánh Thăng Long cùng các văn bản, quy định hiện hành liên
quan đến hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của VPBank.


CHƯƠNG 1
RỦI RO TÍN DỤNG VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI


×