Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi tại quỹ tín dung nhân dân Tân Hòa, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (966.4 KB, 113 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐẶNG HOÀNG YẾN

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI
TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TÂN HÒA,
THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT, TỈNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng – Năm 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐẶNG HOÀNG YẾN

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI
TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TÂN HÒA,
THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT, TỈNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Hòa Nhân

Đà Nẵng – Năm 2018



LỜI CAM ĐOAN

C

T c giả

Đặng Hoàng Yến


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ........................... 4
6. Bố cục của đề tài ................................................................................... 5
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI
CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN ........................................................... 11
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN 11
1.1.1. Khái quát về quỹ tín dụng nhân dân ............................................. 11
1.1.2. Đặc điểm hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân ........................... 11
1.1.3. Vai trò của quỹ tín dụng nhân dân đối với việc phát triển kinh tế xã hội
trên địa bàn ....................................................................................................... 14
1.1.4. Các hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân .................................... 14
1.1.5. Các nguồn vốn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân .................. 15
1.2. HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN .. 17
1.2.1. Nhận tiền gửi của quỹ tín dụng nhân dân………………………17
1.2.2. Các loại nguồn vốn tiền gửi của quỹ tín dụng nhân dân………17

1.2.3. Ý nghĩa và mục tiêu của hoạt động nhận tiền gửi của quỹ tín dụng
nhân dân ........................................................................................................... 21
1.2.4. Bối cảnh môi trƣờng bên ngoài và những đặc điểm cơ bản của quỹ
tín dụng nhân dân có ảnh hƣởng đến hoạt động nhận tiền gửi………………23
1.2.5. Công tác tổ chức hoạt động nhận tiền gửi của quỹ tín dụng nhân dân26


1.2.6. Các hoạt động triển khai nhận tiền gửi của quỹ tín dụng nhân dân.... 27
1.2.7. Các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động nhận tiền gửi của quỹ tín dụng
nhân dân ........................................................................................................... 30
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 37
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI TẠI
QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TÂN HÒA ................................................. 38
2.1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG VỀ QTDND TÂN HÒA ................. 38
2.2.1. Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển QTDND Tân Hòa..38
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của QTDND Tân Hòa ........... 39
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh chủ yếu của QTDND Tân Hòa từ
năm 2013 đến năm 2017 ................................................................................. 40
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI TẠI QTDND TÂN
HÒA GIAI ĐOẠN 2013 - 2017 ...................................................................... 44
2.2.1. Thực trạng công tác tổ chức hoạt động nhận tiền gửi của QTDND
Tân Hòa ........................................................................................................... 44
2.2.2. Thực trạng các hoạt động triển khai nhận tiền gửi của QTDND
Tân Hòa ........................................................................................................... 46
2.2.3. Thực trạng kết quả hoạt động nhận tiền gửi tại QTDND Tân Hòa .... 53
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH NHẬN TIỀN GỬI TẠI QTDND
TÂN HÒA GIAI ĐOẠN 2013 – 2017 ............................................................ 73
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ................................................................ 73
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................... 74
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 78

CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG NHẬN
TIỀN GỬI TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TÂN HÒA ..................... 79
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN QTDND TÂN HÒA .............................. 79
3.1.1. Định hƣớng phát triển của hệ thống QTDND .............................. 79


3.1.2. Định hƣớng phát triển của QTDND Tân Hòa .............................. 80
3.2. CÁC KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI
TẠI QTDND TÂN HÒA ................................................................................ 81
3.2.1. Chú trọng nghiên cứu thị trƣờng, đối thủ cạnh tranh và nắm bắt
nhu cầu khách hàng để có cung ứng sản phẩm tiền gửi phù hợp ................... 81
3.2.2. Áp dụng cơ chế lãi suất huy động tiền gửi linh hoạt .................... 83
3.2.3. Đầy mạnh xúc tiến các hoạt động cung ứng................................. 86
3.2.4. Tăng cƣờng công tác chăm sóc khách hàng ................................. 90
3.2.5. Tăng cƣờng cơ sở vật chất, công nghệ, trang thiết bị phục vụ, quy
trình xử lý giao dịch; đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho hoạt động; chế độ
đãi ngộ cán bộ, nhân viên ................................................................................ 92
3.3. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 96
3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ....................................... 96
3.3.2. Kiến nghị đối với cấp ủy, chính quyền địa phƣơng ...................... 97
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 98
KẾT LUẬN .................................................................................................... 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO)


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT


TỪ VIẾT TẮT

DIỄN GIẢI

1

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

2

TCTD

Tổ chức tín dụng

3

NHTM

Ngân hàng Thƣơng mại

4

NHTMCP

5

TMCP


6

NHHTX

Ngân hàng Hợp tác xã

7

QTDND

Quỹ tín dụng nhân dân

8

HĐQT

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần
Thƣơng mại cổ phần

Hội đồng quản trị


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang


2.1

Các nguồn vốn huy động giai đoạn 2013 – 2017

37

2.2

Dƣ nợ cho vay giai đoạn 2013 – 2017

37

2.3

Kết quả kinh doanh giai đoạn 2013 – 2017

38

2.4

Số dƣ tiền gửi giai đoạn 2013 – 2017

48

2.5
2.6
2.7

2.8


Quy mô tiền gửi của các QTDND trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk giai đoạn 2013 – 2017
Số lƣợng khách hàng tiền gửi giai đoạn 2013 – 2017
Thị phần tiền gửi các TCTD trên địa bàn hoạt động giai
đoạn 2013 – 2017
Số dƣ tiền gửi trên mỗi khách hàng tối đa, tối thiểu
giai đoạn 2013 – 2017

50
51
53

54

2.9

Cơ cấu tiền gửi giai đoạn 2013 – 2017

55

2.10

Cơ cấu tiền gửi giai đoạn 2013 – 2017(theo đối tƣợng)

55

2.11

Cơ cấu tiền gửi giai đoạn 2013 – 2017 (theo kỳ hạn)


56

2.12

Lãi suất bình quân đầu vào, đầu ra từ năm 2013 – 2017

57

2.13

Chi phí nhận tiền gửi giai đoạn 2013 – 2017

58

2.14

Huy động và sử dụng tiền gửi giai đoạn 2013 – 2017

59

2.15
2.16

Tỷ lệ dƣ nợ cho vay trên tổng nguồn vốn hoạt động
giai đoạn 2013 – 2017
Tổng hợp khảo sát khách hàng tiền gửi năm 2017

63
64



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu

Tên biểu đồ

biểu đồ
2.1
2.2

2.3

Số dƣ huy động vốn giai đoạn 2013 - 2017
Tỷ lệ giữa số dƣ tiền gửi thực tế so với kế hoạch giai
đoạn 2013 - 2017
Tỷ lệ giữa số lƣợng khách hàng thực tế so với kế hoạch
giai đoạn 2013 - 2017

Trang
36
49

52


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Sau 25 năm thực hiện đề án thí điểm thành lập QTDND theo Quyết định
số 390/QĐ-TTg ngày 27/7/1993 của Thủ tƣớng Chính phủ, hoạt động
QTDND đã góp phần giải quyết nhu cầu bức thiết về vốn cho sản xuất kinh
doanh, dịch vụ và đời sống của ngƣời dân, góp phần tích cực vào chuyển dịch
cơ cấu kinh tế, thực hiện mục tiêu xóa đói, giảm nghèo và hạn chế nạn cho
vay nặng lãi, đặc biệt là trên địa bàn nông thôn. Tuy nhiên, trong điều kiện
nƣớc ta nói chung và tỉnh Đắk Lắk nói riêng hiện nay, cơ cấu sản xuất nông
nghiệp và kinh tế nông thôn ở nhiều nơi chuyển dịch chậm do vẫn thiếu vốn
sản xuất, kinh doanh. Để thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu nông
nghiệp và kinh tế nông thôn thì cần phải có nguồn vốn, do đó việc huy động
tiền gửi để cho vay của các QTDND vừa trực tiếp khắc phục tình trạng cho
vay nặng lãi, vừa góp phần phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế khu vực
nông nghiệp, nông thôn. Nhận thức đƣợc vai trò to lớn đó, QTDND luôn tìm
cách phát triển nguồn vốn của mình dƣới nhiều hình thức, linh hoạt các mức
lãi suất để thu hút nguồn vốn huy động tiền gửi.
Hiện tại, mạng lƣới các TCTD trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đang hoạt động
rộng khắp, bao gồm: 12 QTDND, 08 Chi nhánh NHTM Nhà nƣớc, 23 Chi
nhánh NHTM cổ phần và các phòng giao dịch trực thuộc, do đó sự cạnh tranh
trong hoạt động ngân hàng, đặc biệt là hoạt động nhận tiền gửi ngày càng khốc
liệt đòi hỏi các TCTD phải luôn có những giải pháp phù hợp và hiệu quả để thu
hút khách hàng... Những năm gần đây để ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm
phát, Ngân hàng Nhà nƣớc đã có những biện pháp can thiệp, điều chỉnh làm lãi
suất huy động giảm và thấp hơn tỷ suất lợi nhuận bình quân của một số ngành
kinh tế, dẫn đến khách hàng lựa chọn các hình thức đầu tƣ khác, khả năng thu


2

hút tiền gửi của các TCTD do đó cũng chịu những ảnh hƣởng nhất định.
Từ tất cả tình hình trên, việc nghiên cứu thực trạng hoạt động nhận tiền

gửi của QTDND Tân Hòa, qua đó có những biện pháp quản lý phù hợp nhằm
giúp QTDND hoạt động an toàn, hiệu quả hơn là điều hết sức cần thiết. Chính
vì vậy, tôi đã chọn đề tài nghiên cứu: “H
Q ỹ í dụ

d




p

B

M








Đắ

ử ạ
ắ ”

cho luận văn tốt nghiệp cao học của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu

a. Mục tiêu chung
Luận văn sẽ phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động nhận tiền gửi tại
QTDND Tân Hòa trong giai đoạn 2013-2017 nhằm đề xuất các khuyến nghị
hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi tại QTDND Tân Hòa.
b. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý luận cơ bản về hoạt động nhận tiền gửi của Quỹ tín
dụng nhân dân.
- Nghiên cứu thực trạng hoạt động nhận tiền gửi của Quỹ tín dụng nhân
dân Tân Hòa, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Nghiên cứu đề xuất những khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động
nhận tiền gửi của Quỹ tín dụng nhân dân Tân Hòa, thành phố Buôn Ma
Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
c. Câu hỏi nghiên cứu
Từ mục tiêu chung trên đây, luận văn sẽ tập trung giải quyết các câu hỏi
nghiên cứu đặt ra nhƣ sau:
- Hoạt động nhận tiền gửi tại QTDND bao gồm những nội dung gì? Kết
quả hoạt động này có thể đƣợc đánh giá qua những tiêu chí nào?
- Thực trạng hoạt động nhận tiền gửi tại QTDND trong giai đoạn 20132017 nhƣ thế nào, có những kết quả và hạn chế nào?


3

- Cần có những khuyến nghị gì để hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi tại
QTDND Tân Hòa trong thời gian tới?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu:
Toàn bộ các nội dung, các đối tƣợng liên quan thực tiễn hoạt động nhận
tiền gửi Quỹ tín dụng nhân dân Tân Hòa, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk
Lắk trong giai đoạn 2013-2017, cụ thể:
- Quy định pháp luật có liên quan đến hoạt động nhận tiền gửi của quỹ

tín dụng nhân dân: Thông tƣ số 04/2015/TT-NHNN ngày 31/3/2015 của Ngân
hàng Nhà nƣớc Việt Nam quy định về quỹ tín dụng nhân dân.
- Báo cáo thống kê, báo cáo tình hình hoạt động QTDNhD của NHNN
tỉnh Đắk Lắk, báo cáo quyết toán của QTDND Tân Hòa giai đoạn 2013-2017.
- Khách hàng tiền gửi có giao dịch tại QTDND Tân Hòa, thành phố Buôn
Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk; Ý kiến đánh giá của lãnh đạo Ngân hàng Nhà nƣớc
tỉnh, các TCTD trên địa bàn và QTDND Tân Hòa.
b. Phạm vi nghiên cứu:
- Về mặt nội dung: Nghiên cứu lý luận về hoạt động nhận tiền gửi của
QTDND và phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động nhận tiền gửi của
QTDND dƣới các hình thức theo quy định gồm: tiền gửi không kỳ hạn, tiền
gửi có hạn và tiền gửi tiết kiệm.
- Về mặt không gian: Nghiên cứu, phân tích thực trạng hoạt động nhận
tiền gửi tại QTDND Tân Hòa, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Về mặt thời gian: Phân tích, đánh giá hoạt động nhận tiền gửi trong giai
đoạn 2013 - 2017.
4. Phƣơng ph p nghiên cứu
Trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu trƣớc đây có cùng nội dung liên quan
và cơ sở lý luận về hoạt động nhận tiền gửi của QTDND, luận văn nghiên cứu


4

thực trạng hoạt động nhận tiền gửi của QTDND Tân Hòa từ các thông tin, dữ
liệu thu thập thực tế rồi tiến hành xử lý, tổng hợp để phân tích, đánh giá và
đƣa ra các kết luận, khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi của
Quỹ. Cụ thể:
- Phƣơng pháp thu thập thông tin, dữ liệu:
+ Thu thập thông tin, dữ liệu từ các tài liệu thứ cấp nhƣ báo cáo thống
kê, báo cáo tình hình hoạt động QTDND của NHNN tỉnh Đắk Lắk, báo cáo

quyết toán QTDND Tân Hòa giai đoạn 2013-2017…;
+ Điều tra, khảo sát ý kiến khách hàng về hoạt động nhận tiền gửi: thiết
kế mẫu phiếu điều tra để thu thập thông tin làm cơ sở đánh giá về sự hài lòng
của 300 khách hàng tiền gửi đối với QTDND.
+ Khảo sát ý kiến chuyên gia: tiến hành phỏng vấn, trao đổi trực tiếp với
cán bộ quản lý các TCTD của Ngân hàng Nhà nƣớc chi nhánh tỉnh Đắk Lắk
và lãnh đạo một số TCTD trên địa bàn.
- Phƣơng pháp xử lý, tổng hợp: Từ các thông tin, dữ liệu thu thập đƣợc
tiến hành xử lý, tổng hợp tạo ra thông tin, dữ liệu cơ bản trƣớc khi tiến hành
phân tích.
- Phƣơng pháp phân tích, đánh giá: Dựa trên nguồn thông tin, dữ liệu đã
xử lý, tổng hợp để tiến hành so sánh, đối chiếu, đánh giá tình hình nhận tiền
gửi của QTDND, từ đó rút ra kết luận và kinh nghiệm thực tiễn.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Góp phần hệ thống hóa các lý luận về hoạt động nhận tiền gửi của
QTDND.
Góp phần phân tích thực trạng hoạt động nhận tiền gửi của QTDND Tân
Hòa để chỉ ra những ƣu điểm, hạn chế và nguyên nhân; Trên cơ sở đó, đề ra
các khuyến nghị hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi đạt hiệu quả hơn trong
thời gian tới.


5

6. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, tài liệu tham khảo… Nội dung
chính của luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về hoạt động nhận tiền gửi của quỹ tín dụng
nhân dân.
Chƣơng 2. Thực trạng hoạt động nhận tiền gửi tại Quỹ tín dụng nhân dân

Tân Hòa.
Chƣơng 3. Khuyến nghị hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi tại Quỹ tín
dụng nhân dân Tân Hòa.
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Tiền gửi của khách hàng đóng vai trò quan trọng, quyết định đến quy mô
hoạt động, khả năng thanh khoản đối với các TCTD nói chung và QTDND
nói riêng, nên đây là đề tài đƣợc khá nhiều tác giả chọn làm công trình nghiên
cứu. Tuy nhiên, lý luận về lĩnh vực QTDND còn khá mới mẻ và ít đƣợc phổ
biến, các công trình nghiên cứu về QTDND chƣa nhiều, đặc biệt là hoạt động
nhận tiền gửi.
Nhằm đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu, tác giả đã tìm hiểu, tham khảo các
bài báo khoa học, công trình, luận văn khoa học có nội dung tƣơng tự đã đƣợc
công nhận để tiến hành nghiên cứu, cụ thể nhƣ sau:
* Việc tổng thuật các bài báo khoa học
[1] Bài: V

ò

ỹ í dụ

d

p



– ThS. Ngô Đức Huy - Tạp chí Tài chính ngày 03/9/2017.
QTDND có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế nông thôn hiện
nay. Hiện có nhiều chỉ tiêu để đánh giá phát triển hoạt động QTDND. Bài viết
đánh giá thực trạng phát triển hoạt động QTDND trên các khía cạnh nhƣ số

lƣợng khách hàng, mức vay trung bình, mức độ bền vững về hoạt động, về tài
chính, tỷ suất sinh lợi, từ đó đƣa ra các giải pháp phát triển hoạt động


6

QTDND trong thời gian tới đối với QTDND, Ngân hàng Hợp Tác Xã và Hiệp
hội QTDND Việt Nam.
[2] Bài: S







p p

– ThS. Trƣơng Ngọc Chân - ThS Phạm

Đức Tài - Tạp chí Công Thƣơng ngày 19/6/2017.
Hiện nay, Việt Nam đang trong quá trình phát triển kinh tế, vì vậy một
trong những vấn đề quan trọng đƣợc ƣu tiên hàng đầu là nguồn vốn. Để đáp
ứng nhu cầu vốn của thị trƣờng, các NHTM phải huy động vốn từ bên ngoài.
Bài viết sẽ tìm hiểu về thực trạng huy động vốn của các ngân hàng, từ đó đƣa
ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả việc huy động vốn tốt nhất cho các
ngân hàng nhƣ biện pháp kinh tế, biện pháp kỹ thuật và biện pháp tâm lý.
[3] Bài: Mộ

p p


Q ỹ í dụ

d



ThS. Ngô Đức Huy - Tạp chí Tài chính kỳ II tháng 10/2016.
Bài viết phân tích những cơ hội và thách thức đối với hệ thống QTDND
trong bối cảnh nƣớc ta hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới,
đƣa ra các giải pháp để QTDND bứt phá và phát triển bền vững trong môi
trƣờng hội nhập cạnh trang gay gắt nhƣ giải pháp về quản lý nhà nƣớc, cơ cấu
tổ chức các đơn vị cấu thành hệ thống QTDND và nâng cao hiệu quả bộ
máy tổ chức của Hiệp hội QTDND Việt Nam.
[4] Bài: N

ơ



p

– ThS. Hoàng Thị

Hƣờng - Tạp chí Thị trƣờng Tài chính Tiền tệ - Số 5 (494) ngày 28/02/2018.
Bài viết phân tích những khó khăn và thách thức hệ thống ngân hàng
Việt Nam phải đối mặt trong hành trình tuân thủ Basel II, khó khăn đầu tiên
là phải đáp ứng vốn theo quy định, từ đó đƣa ra một số kiến nghị để tạo điều
kiện cần và đủ cho các ngân hàng thƣơng mại tăng vốn, đáp ứng yêu cầu tuân
thủ Basel II.

[5] Bài: G

p p







A




7

ThS. Trịnh Thế Cƣờng – Tạp chí Tài chính số 8 kỳ 2 – 2015.
Bài báo phân tích thực trạng huy động vốn tại Agribank trong bối cảnh
hội nhập kinh tế quốc tế, những khó khăn, thách thức Agribank phải đối mặt
trong chặng đƣờng hoàn thành mục tiêu là một trong những ngân hàng hàng
đầu của Việt Nam và trở thành một định chế tài chính ngang tầm khu vực, từ
đó đƣa ra giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn luôn là một nội dung
trọng tâm trong quá trình hoạch định chiến lƣợc kinh doanh của Agribank nhƣ
giải pháp về: cơ chế điều hành vốn và kinh doanh vốn, cơ cấu nguồn vốn huy
động, sản phẩm huy động vốn, quy trình giao dịch trong hoạt động huy động
vốn, kênh phân phối, cơ chế khuyến khích trong huy động và công nghệ
thông tin trong huy động vốn.
* Về các luận văn khoa học có nội dung tƣơng tự, đề cƣơng nghiên cứu,
các tài liệu sau:

[1] Hoàng Xuân Hợp (2015), P
Q DND H

H



E K



í
Đắ





ắ , Luận văn Thạc sĩ Quản trị

kinh doanh, Đại học Đà Nẵng.
Luận văn đã trình bày những cơ sở lý luận về phân tích tình hình huy
động vốn của QTDND, phân tích và đánh giá tình hình huy động vốn tại
QTDND Huy Hoàng giai đoạn 2010 – 2014 và đề xuất các giải pháp để tăng
cƣờng huy động vốn tại QTDND Huy Hoàng. Tuy nhiên, ở Chƣơng 2 tác giả
chƣa đi sâu phân tích nguồn vốn huy động ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến quy
mô hoạt động, cơ cấu giữa tiền gửi khách hàng thành viên và khách hàng
không phải là thành viên đối với QTDND Huy Hoàng.
[2] Phan Thị Phƣơng Dung (2015), "H
ạ N


MCP N ạ

ơ

V

N





Đ N





", Luận

văn thạc sĩ Tài chính Ngân hàng, Đại học Đà Nẵng.
Tác giả đã cơ cấu, tính chất và phân loại nguồn vốn của một NHTM. Đề


8

tài mô tả các phƣơng thức, cơ cấu, thực trạng và kết quả công tác nhận tiền
gửi tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – chi nhánh Đà Nẵng trong
giai đoạn 2011-2013. Đề tài cũng đề ra các biện pháp phù hợp với thực trạng

của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – chi nhánh Đà Nẵng để giúp
chi nhánh gia tăng nguồn vốn huy động.
[3] Nguyễn Hồng Thủy (2015), P
N

MCP S



ơ

í

Tí –


Đắ



ắ , Luận văn Thạc

sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng.
Luận văn trên đã nêu rõ quan điểm và nội dung về mở rộng huy động
vốn của NHTM: mở rộng quy mô, mở rộng thị phần, chi phí huy động hợp lý,
cơ cấu huy động vốn hợp lý và tiêu chí đảm bảo chất lƣợng dịch vụ thông qua
số liệu khảo sát của ngân hàng; đánh giá những kết quả đạt đƣợc và những tồn
tại, hạn chế và nguyên nhân để từ đó đƣa ra giải pháp nhằm mở rộng hoạt
động huy động vốn tại NHTMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Đắk Lắk.
Tuy nhiên luận văn chƣa phân tích, chƣa đánh giá đƣợc cơ cấu hợp lý giữa

các hình thức huy động vốn, chỉ mới đánh giá cơ cấu theo kỳ hạn và theo loại
tiền.
[4] Ngô Thị Minh An (2017), "Phân tích tình hình
N

MCP S



ơ

í –

Q


N



", Luận văn

thạc sĩ Tài chính Ngân hàng, Đại học Đà Nẵng.
Tác giả tập trung nghiên cứu những lý luận cơ bản về huy động vốn từ
dân cƣ của NHTM. Trong đó, đƣa ra các khái niệm, phân loại huy động vốn
của NHTM; các đặc điểm, vai trò, hình thức, nội dung và tiêu chí đánh giá
hoạt động huy động vốn nói chung; các chính sách và công cụ huy động vốn
từ dân cƣ và các nhân tố ảnh hƣởng đến huy động vốn dân cƣ. Từ cơ sở lý
luận đã nghiên cứu, tác giả đánh giá thực trạng, đặc điểm và khả năng huy
động vốn từ dân cƣ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng tín – chi nhánh



9

Quảng Nam. Từ đó đƣa ra các giải pháp và một số kiến nghị cụ thể nhằm tăng
cƣờng hoạt động huy động vốn từ dân cƣ của ngân hàng trong thời gian tới.
[5] Nguyễn Hoàng Thơ (2015), "H
N

MCP B

V



Đắ





ắ ", Luận văn thạc sĩ Tài chính

Ngân hàng, Đại học Đà Nẵng.
Tác giả đƣa ra cơ sở lý luận về tổng quan huy động vốn từ dân cƣ của
NHTM. Trong đó, nêu lên khái niệm về huy động vốn của NHTM, các hình
thức huy động vốn và khái quát chung về huy động vốn từ dân cƣ của NHTM.
Các quan điểm và nội dung về phát triển huy động vốn từ dân cƣ của NHTM.
Hệ thống hóa các tiêu chí đánh giá về phát triển huy động vốn từ dân cƣ của
NHTM bao gồm: phát triển quy mô, sự đa dạng các loại sản phẩm huy động,

phát triển thị phần, lãi suất và chi phí vốn huy động, phát triển chất lƣợng
dịch vụ. Tác giả cũng đã đƣa ra các nhân tố khách quan và chủ quan ảnh
hƣởng đến huy động vốn tƣ dân cƣ của NHTM. Trên nền tảng lý thuyết đó,
tác giả đánh giá thực trạng những mặt đạt đƣợc và hạn chế trong phát triển
huy động vốn từ dân cƣ tại Ngân hàng TMCP TMCP Bảo Việt – chi nhánh
Đắk Lắk. Từ đó đƣa ra những giải pháp nhằm tăng cƣờng huy động vốn từ
dân cƣ trong thời gian tới.
Khoảng trống nghiên cứu:
Qua nghiên cứu tổng quan các đề tài về huy động vốn nêu trên cho thấy
vẫn còn một số hạn chế nhất định:
- Về mặt nội dung: các đề tài chƣa phân tích, đánh giá đƣợc cơ cấu hợp
lý giữa các hình thức, đối tƣợng huy động vốn, chƣa có đề tài nghiên cứu
chuyên sâu về hoạt động nhận tiền gửi của QTDND.
- Về mặt thời gian: Các đề tài nghiên cứu năm 2014, năm 2015 nên chƣa
phân tích đƣợc những biến động mới do sự thay đổi của cơ chế chính sách, sự
phát triển vƣợt bậc của khoa học công nghệ, các tiện ích, dịch vụ ngân hàng


10

mới đòi hỏi các TCTD phải đổi mới công nghệ, đa dạng các hình thức huy
động mới phù hợp với diễn biến thị trƣờng.
- Về mặt không gian: sự khác nhau giữa không gian nghiên cứu của các
đề tài nhƣ nghiên cứu huy động vốn tại thành phố Hồ Chí Minh, một thành
phố phát triển đa dạng về thƣơng mại, dịch vụ sẽ khác với việc nghiên cứu tại
tỉnh Đắk Lắk thuần nông, thu nhập của ngƣời dân chủ yếu là sản phẩm nông
nghiệp. Hay trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, việc nghiên cứu tại địa bàn huyện
EaKar chuyên về sản xuất nông nghiệp sẽ khác với việc nghiên cứu tại địa
bàn thành phố Buôn Ma Thuột phát triển cả về sản xuất kinh doanh và nông
nghiệp.

Từ đó tôi mạnh dạn nghiên cứu làm sáng tỏ thêm lý luận và khuyến nghị
các giải pháp hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi phù hợp với quỹ tín dụng
nhân dân hiện nay.


11

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI CỦA
QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
1.1.1. Khái quát về quỹ tín dụng nhân dân
QTDND là tổ chức tín dụng do các pháp nhân, cá nhân và hộ gia đình tự
nguyện thành lập dƣới hình thức hợp tác xã để thực hiện một số hoạt động
ngân hàng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và Luật hợp tác xã
nhằm mục tiêu chủ yếu là tƣơng trợ phát triển sản xuất, kinh doanh và đời
sống.
QTDND là một định chế tài chính phi lợi nhuận, đƣợc làm chủ và kiểm
soát bởi các thành viên, đồng thời cũng là những ngƣời sử dụng các dịch vụ
của QTDND. QTDND phục vụ cho các nhóm ngƣời có cùng những đặc tính
chung, nhƣ có cùng nơi cƣ trú, cùng nơi làm việc, có cùng tập quán . . .
QTDND là một loại hình trung gian tài chính mang tính tƣ nhân và hợp
tác, thông qua việc đóng vai trò trung gian giữa những ngƣời có vốn tạm thời
nhàn rỗi với những ngƣời cần vốn để đầu tƣ sản xuất, kinh doanh dịch vụ
hoặc phục vụ nhu cầu tiêu dùng. Việc gia nhập QTDND mang tính tự nguyện.
QTDND thuộc quyền sở hữu của các thành viên. Quản lý và điều hành
QTDND phải tuân theo nguyên tắc dân chủ, bình đẳng, tự chịu trách nhiệm về
kết quả hoạt động.
1.1.2. Đặc điểm hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân

a. Mục tiêu hoạt động
QTDND là loại hình tổ chức tín dụng hợp tác hoạt động trên địa bàn một xã
(phƣờng, thị trấn) hoặc địa bàn liên xã (phƣờng, thị trấn) liền kề với xã (phƣờng,
thị trấn) nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính. Vì vậy các thành viên của
QTDND có cùng tập quán, quan hệ làng xóm gần gũi. Mục tiêu hoạt động của


12

QTDND chủ yếu là tƣơng trợ, hỗ trợ thành viên nhằm phát huy sức mạnh tập thể
và của từng thành viên, huy động nguồn vốn nhàn rỗi hoặc tạm thời nhàn rỗi để
cho vay các thành viên đang có nhu cầu về vốn thực hiện có hiệu quả hoạt động
sản xuất, kinh doanh hoặc cải thiện đời sống.
QTDND khác biệt so với các ngân hàng thƣơng mại ở mục tiêu hoạt động,
nguồn vốn huy động, đối tƣợng cho vay, dịch vụ thanh toán và ngân quỹ... Trong
khi các NHTM hoạt động chủ yếu nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận có thể cho
các cổ đông, thì QTDND lại hoạt động chủ yếu nhằm hỗ trợ các thành viên nâng
cao hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh và cải thiện đời sống. Điều đó cũng
có nghĩa là các QTDND tìm cách nâng cao lợi nhuận không nhằm mục đích chia
cổ tức cao hơn cho các thành viên, mà nhằm mục đích phục vụ thành viên tốt hơn,
cung cấp cho thành viên những dịch vụ tiện ích tốt hơn, với giá cả hợp lý hơn. Tất
nhiên các QTDND cũng cần chú trọng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh để
nâng cao khả năng thu hút vốn góp và sự tham gia của các thành viên ngày càng
nhiều hơn. Có nhƣ vậy thì QTDND mới có thể mở rộng đƣợc quy mô hoạt động
và nâng cao khả năng cạnh tranh với các TCTD khác hoạt động trên cùng địa bàn.
Mục tiêu tƣơng trợ thành viên và phát triển cộng đồng là hết sức quan trọng
đối với hoạt động của QTDND. Bởi vì nếu xa rời mục tiêu đó, QTDND sẽ theo
đuổi mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận đơn thuần, dẫn đến một trong những tình trạng
đó là: Để đạt đƣợc mục tiêu lợi nhuận cao nhất, QTDND sẽ mạo hiểm hơn trong
các khoản đầu tƣ, bỏ qua các nguyên tắc quản lý dân chủ, bình đẳng và các quy

định về bảo đảm an toàn trong hoạt động, dẫn đến những rủi ro có thể khiến
QTDND đổ vỡ, phá sản. Khi chạy theo lợi nhuận, QTDND buộc phải dần xa rời
đối tƣợng phục vụ truyền thống là các thành viên của QTDND, bởi vì đây là
những đối tƣợng khách hàng nhỏ lẻ, chi phí cho vay lớn, hiệu quả thấp. Khi xa rời
mục tiêu hoạt động chủ yếu là tƣơng trợ thành viên, QTDND sẽ không còn phát
huy đƣợc những ƣu thế của loại hình TCTD hợp tác nên khó có thể cạnh tranh


13

đƣợc với các loại hình TCTD khác để có thể tồn tại. Vì vậy, có thể nói mục tiêu
hoạt động chủ yếu là tƣơng trợ thành viên chính là kim chỉ nam, là động lực thúc
đẩy sự phát triển của các QTDND.
b. Đặc trưng cơ bản
QTDND khác biệt NHTM ở hình thức sở hữu, nguồn vốn huy động, đối
tƣợng cho vay, dịch vụ thanh toán và ngân quỹ... , tuy nhiên sự khác biệt lớn nhất
là ở hình thức sở hữu. QTDND thuộc hình thức sở hữu tập thể dẫn đến sự khác
biệt về cách thức quản lý và hình thức ra quyết định. Các thành viên vừa là khách
hàng vừa là chủ sở hữu của QTDND, đƣợc tham gia quản lý, dân chủ bàn bạc,
góp ý kiến để cùng nhau quyết định phƣơng hƣớng hoạt động, cách thức hoạt
động, nhân sự, phân chia lợi nhuận. Ngƣợc lại, các thành viên phải có trách nhiệm
đảm bảo cho QTDND hoạt động tốt và đƣợc quản lý lành mạnh. Trong suốt quá
trình tham gia QTDND, thành viên đƣợc quyền sở hữu tƣ nhân đối với phần vốn
góp của mình. Tuy nhiên, những tài sản hình thành từ hoạt động của QTDND là
tài sản chung không chia trong mọi trƣờng hợp. Hay nói cách khác, những tài sản
này thuộc sở hữu tập thể. Điều đó có nghĩa nếu ra khỏi thành viên QTDND, thành
viên chỉ đƣợc rút phần vốn đã góp chứ không đƣợc hƣởng phần tài sản thuộc sở
hữu tập thể.
Hình thức hoạt động của QTDND mang tính hợp tác xã, nghĩa là nó liên kết
các thành viên; tổ chức và hoạt động của QTDND tuân thủ theo nguyên tắc hợp

tác xã, đó là nguyên tắc tự nguyện, hợp tác tƣơng trợ lẫn nhau; tự quản lý một
cách dân chủ, bình đẳng; tự chủ và tự chịu trách nhiệm. Mục đích hoạt động của
QTDND là tạo điều kiện thuận lợi cho thành viên đƣợc hƣởng các dịch vụ tài
chính tại chỗ với những điều kiện tốt nhất; thông qua QTDND để hợp tác, tƣơng
trợ lẫn nhau có hiệu quả, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của mình, trên
cơ sở bù đắp đƣợc chi phí hoạt động và có tích lũy để cùng phát triển an toàn và
bền vững. Không giống nhƣ các NHTM có thể huy động vốn, cho vay tất cả các


14

khách hàng nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định, không bị giới hạn về địa bàn
hoạt động. Thì ngƣợc lại, QTDND cho vay chủ yếu khách hàng là các thành viên
của mình, giới hạn trên địa bàn đã đƣợc NHNN cấp giấy phép hoạt động.
1.1.3. Vai trò của quỹ tín dụng nhân dân đối với việc ph t triển kinh tế
xã hội trên địa bàn
Hệ thống QTDND từng bƣớc hình thành và phát triển, khẳng định vai trò, vị
trí của loại hình kinh tế hợp tác trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng. Hoạt động của
QTDND đã góp phần cung cấp các dịch vụ tín dụng, ngân hàng, góp phần khơi
thông nguồn vốn tại chỗ, đặc biệt là ở khu vực nông thôn, nơi mà sự hiện diện của
các NHTM còn hạn chế. Thông qua hoạt động của QTDND, ý thức tiết kiệm và
tích lũy của ngƣời dân, của thành viên đƣợc nâng lên; những đồng vốn nhàn rỗi,
vốn tiết kiệm đƣợc huy động để đƣa vào đầu tƣ phục vụ cho phát triển sản xuất,
mở mang ngành nghề, dịch vụ tại địa phƣơng; gián tiếp góp phần tạo công ăn việc
làm, góp phần xóa đói giảm nghèo và hạn chế nạn cho vay nặng lãi; đồng thời góp
phần tăng cƣờng mối liên kết, giáo dục ý thức phát triển cộng đồng.
1.1.4. C c hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân
a. Hoạt động huy động vốn
Cũng tƣơng tự nhƣ các NHTM, nguồn vốn hoạt động đối với QTDND
đặc biệt quan trọng, nó quyết định và chi phối các mặt hoạt động của

QTDND. Nguồn vốn chủ sở hữu thƣờng chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn
vốn hoạt động, vì vậy QTDND luôn tích cực mở rộng các hình thức huy động
vốn để đáp ứng nhu cầu vay vốn của thành viên.
b. Hoạt động cho vay
Cũng tƣơng tự nhƣ các NHTM, QTDND tiến hành các hoạt động cho vay
ngắn hạn, trung hạn và dài hạn; cho vay có bảo đảm bằng tài sản và cho vay
không có bảo đảm bằng tài sản. Các QTDND cho vay vốn chủ yếu đối với các
thành viên để phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đáp ứng các nhu cầu


15

tiêu dùng. Nhờ sự am hiểu tƣờng tận về khách hàng (đồng thời là thành viên và
là chủ sở hữu) nên quy trình, thủ tục cho vay của QTDND thƣờng đơn giản;
thời gian xử lý hồ sơ vay vốn nhanh hơn nhiều so với các NHTM.
c. Hoạt động thanh toán
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thanh viên, các QTDND có trình
độ phát triển, có hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu có thể cung
cấp dịch vụ thanh toán. Các QTDND ngày càng quan tâm đến việc áp dụng
công nghệ thanh toán hiện đại, nhờ đó mà thành viên của QTDND đƣợc thụ
hƣởng các dịch vụ thanh toán tƣơng tự nhƣ khách hàng của các NHTM.
d. Hoạt động khác
Ngoài các hoạt động trên, QTDND còn đƣợc nhận ủy thác, làm đại lý
trong lĩnh vực hoạt động tiền tệ, thực hiện các hoạt động khác tùy theo trình
độ phát triển và năng lực quản lý khi đƣợc NHNN cấp phép hoạt động.
1.1.5. C c nguồn vốn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân
a. Vốn điều lệ
- Vốn điều lệ của QTDND là tổng số vốn do các thành viên QTDND góp
và đƣợc ghi vào điều lệ QTDND. Vốn điều lệ bao gồm vốn góp xác lập tƣ
cách thành viên và vốn góp thƣờng niên.

+ Vốn góp xác lập tƣ cách thành viên là vốn do các thành viên khi gia
nhập QTDND phải đóng góp theo Điều lệ QTDND, mức vốn góp xác lập tƣ
cách thành viên do Đại hội thành viên QTDND quy định phù hợp với từng
thời điểm, phù hợp với từng địa phƣơng và đúng quy định có liên quan.
+ Vốn góp thƣờng niên là số tiền định kỳ hàng năm các thành viên
QTDND phải đóng góp thêm (ngoài số vốn góp xác lập tƣ cách thành viên),
mức vốn góp thƣờng niên do Đại hội thành viên QTDND quyết định và đúng
quy định có liên quan.


16

b. Các nguồn vốn huy động
* Vốn huy động từ tiền gửi của các tổ chức, cá nhân
Đây là nguồn vốn quan trọng cho hoạt động của QTDND. Để có đủ
nguồn vốn cần thiết nhằm đáp ứng nhu cầu vay vốn của thành viên, QTDND
phải huy động vốn cả trong và ngoài thành viên, trong địa bàn lẫn ngoài địa
bàn hoạt động. Tùy vào nhu cầu và mục đích hoạt động, QTDND có thể huy
động các loại hình tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết
kiệm của các tổ chức và cá nhân.
* Vốn đi vay:
Theo quy định QTDND có thể vay vốn tại NHHTX hoặc tại TCTD khác
(trừ QTDND khác).
-V

N

H p

xã: QTDND có thể vay các nguồn vốn dự án


trong nƣớc và nƣớc ngoài tài trợ cho các chƣơng trình, dự án thông qua
NHHTX làm đầu mối; vay các nguồn vốn ngắn hạn tạm thời để chi trả cho
khách hàng rút tiền gửi đột xuất trƣớc hạn mà bản thân QTDND tại thời điểm
đó chƣa có đủ nguồn để chi trả và vay nguồn vốn điều hòa theo lãi suất thỏa
thuận để về cho vay lại thành viên của mình phát triển sản xuất, kinh doanh,
phục vụ nhu cầu tiêu dùng.
-V

C D

(

Q DND

): QTDND có thể vay vốn của

các TCTD khác (trừ QTDND khác) khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo
quy định của NHNN.
c. Các nguồn vốn khác
Ngoài các nguồn vốn trên, nguồn vốn hoạt động của QTDND còn có các
nguồn vốn khác nhƣ quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng tài chính,
quỹ đầu tƣ phát triển... Hàng năm, QTDND phải trích một tỷ lệ phần trăm
nhất định từ lợi nhuận thu đƣợc để lập các loại quỹ. Thông thƣờng việc trích
lập các loại quỹ dự trữ là bắt buộc cho đến khi nó đạt đƣợc một ngƣỡng nhất


×