Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

Luận văn thạc sỹ - Phát triển hoạt động môi giới tại công ty cổ phần chứng khoán MB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (885.72 KB, 101 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN


NGUYỄN THỊ THU

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MƠI GIỚI
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN
MB
CHUN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. LÊ HOÀNG NGA

Hà Nội - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng
dẫn của PGS.TS. Lê Hoàng Nga. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này
là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu
trong bảng biểu, sơ đồ phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được tác giả
thu thập trong các nguồn tài liệu khác nhau có ghi rõ nguồn gốc trong phần tài liệu
tham khảo. Nếu phát hiện có bất cứ sự gian lận nào tơi xin chịu trách nhiệm hồn
tồn về nội dung luận văn của mình.
Hà Nội, ngày….tháng…năm….
Học viên

Nguyễn Thị Thu



LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của Giáo viên hướng dẫn
PGS.TS. Lê Hồng Nga và các thầy cơ giáo, các cán bộ công tác tại trường Đại học
Kinh tế quốc dân, Viện đào tạo sau đại học và khoa Ngân hàng tài chính đã giúp tác
giả hồn thành luận văn này. Cảm ơn Cơng ty cổ phần chứng khốn MB đã giúp đỡ,
cung cấp thông tin, số liệu và tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành đề tài này.
Tác giả rất mong tiếp tục được sự quan tâm, giúp đỡ của các thầy cơ giáo để
luận văn hồn chỉnh về mặt lý luận và có tính khả thi cao trong thực tiễn góp phần
xây dựng Cơng ty cổ phần chứng khốn MB ngày càng phát triển.
Hà Nội, ngày ….tháng…..năm
Học Viên
Nguyễn Thị Thu


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, HÌNH, SƠ ĐỒ
TĨM TẮT LUẬN VĂN............................................................................................i
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MƠI GIỚI
TẠI CƠNG TY CHỨNG KHỐN.........................................................................4
1.1. Tổng quan về cơng ty chứng khốn..............................................................4
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm Cơng ty chứng khốn.............................................4
1.1.2. Chức năng, vai trị của cơng ty chứng khốn...........................................6
1.1.3. Hoạt động cơ bản của cơng ty chứng khốn............................................9
1.2.Hoạt động mơi giới của cơng ty chứng khốn.............................................11
1.2.1. Khái niệm về hoạt động mơi giới của cơng ty chứng khốn..................11

1.2.2. Phân loại mơi giới chứng khốn............................................................11
1.2.3. Đặc điểm của hoạt động mơi giới chứng khốn.....................................12
1.2.4. Chức năng, vai trị của hoạt động mơi giới của cơng ty chứng khốn. . .13
1.3. Phát triển hoạt động môi giới của công ty chứng khoán...........................17
1.3.1. Quan điểm về phát triển.........................................................................17
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển hoạt động môi giới của Cơng ty
chứng khốn....................................................................................................18
1.3.3. Nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển hoạt động mơi giới của cơng ty
chứng khốn....................................................................................................23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN MB....................................................29
2.1. Khái qt về cơng ty cổ phần chứng khoán MB........................................29
2.1.1. Giới thiệu chung....................................................................................29


2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự.....................................................................29
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần chứng khốn MB. .32
2.2. Thực trạng hoạt động mơi giới tại cơng ty cổ phần chứng khốn MB.....36
2.2.1. Cơ sở pháp lý quy định hoạt động mơi giới chứng khốn tại MBS.......36
2.2.2. Thực trạng hoạt động môi giới tại công ty cổ phần chứng khoán MB...37
2.3. Thực trạng phát triển hoạt động mơi giới tại cơng ty cổ
phần chứng khốn MB................................................................................53
2.3.1. Sự thay đổi thị phần môi giới của MBS.................................................53
2.3.2. Sự thay đổ số lượng tài khoản...............................................................56
2.3.3. Sự thay đổi doanh thu từ hoạt động môi giới.........................................59
2.3.4. Sự thay đổi lợi nhuận từ hoạt động môi giới..........................................60
2.3. Đánh giá sự phát triển hoạt động môi giới tại công ty
cổ phần chứng khốn MB......................................................................61
2.3.1. Thành cơng............................................................................................61
2.3.2. Hạn chế..................................................................................................62

2.3.3. Ngun nhân..........................................................................................63
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN MB....................................................66
3.1. Định hướng phát triển hoạt động mơi giới tại cơng ty cổ phần chứng
khốn MB............................................................................................................66
3.1.1. Định hướng phát triển của thị trường chứng khoán Việt nam 2015-2020
66
3.1.2. Định hướng phát triển của công ty cổ phần chứng khốn MB...............67
3.2. Giải pháp phát triển hoạt động mơi giới tại cơng ty
cổ phần chứng khốn MB....................................................................69
3.2.1. Tập trung chăm sóc và phát triển khách hàng........................................70
3.2.2. Xây dựng và phát triển các sản phẩm dịch vụ có chất lượng cao...........71
3.2.3. Đẩy mạnh việc thu hút và phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cao.
72


3.2.4. Hiện đại hóa và đảm bảo sự ổn định, chính xác của hệ thống phần mềm
kỹ thuật............................................................................................................74
3.2.5. Đẩy mạnh hoạt động truyền thông, quảng cáo để phát triển thương hiệu
75
3.2.6. Tăng cường bán chéo sản phẩm với ngân hàng TMCP Quân Đội.........75
3.3. Kiến nghị.......................................................................................................76
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và Bộ tài chính..............................................76
3.3.2. Kiến nghị với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước......................................77
3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội................79
KẾT LUẬN............................................................................................................80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................81


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CMTND
CNTT
CTCK
HNX
HSX/HOSE
KH
MB
MBS
PGD/CN
SGDCK
TMCP
TTCK
UBCKNN

Chứng minh thư nhân dân
Công nghệ thơng tin
Cơng ty chứng khốn
Sở giao dịch chứng khốn Hà Nội
Sở giao dịch chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh
Khách hàng
Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội
Công ty cổ phần chứng khốn MB
Phịng giao dịch/Chi nhánh
Sở giao dịch chứng khoán
Thương mại cổ phần
Thị trường chứng khoán
Ủy ban chứng khoán nhà nước


DANH MỤC BẢNG, HÌNH, SƠ ĐỒ

BẢNG:
Bảng 2.1:

Cơ cấu nhân sự của MBS tại ngày 31/12/2014.....................................32

Bảng 2.2:

Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của MBS từ 2012 – 2014..........33

Bảng 2.3:

Cơ cấu doanh thu của MBS từ 2012 – 2014..........................................34

Bảng 2.4:

Kết quả kinh doanh của một số cơng ty chứng khốn năm 2014..........35

Bảng 2.5:

Doanh thu và lợi nhuận từ hoạt động mơi giới của MBS từ 2012 – 2014...37

Bảng 2.6:

Tình hình số lượng tài khoản của MBS từ 2012 – 2014........................37

Bảng 2.7:

Số lượng tài khoản của MBS theo khu vực từ 2012 – 2014..................38

Bảng 2.8:


Cơ cấu tài khoản khách hàng của MBS từ 2012 -2014.........................39

Bảng 2.9:

Biểu phí giao dịch chứng khốn qua các kênh giao dịch của MBS.......40

Bảng 2.10:

Số lượng và tỷ trọng nhân viên môi giới tại MBS từ 2012-2014.........48

Bảng 2.11:

Tỷ lệ phí hoa hồng cho nhân viên mơi giới chính thức của MBS.........51

Bảng 2.12:

Tỷ lệ phí hoa hồng cho Cộng tác viên của MBS...................................52

Bảng 2.13:

Thị phần môi giới cổ phiếu và chứng chỉ quỹ sàn HOSE từ 2012 -2014....53

Bảng 2.14:

Thị phần môi giới cổ phiếu và chứng chỉ quỹ sàn HNX từ 2012 -2014......54

Bảng 2.15:

Số lượng tài khoản mở mới và tỷ lệ mở trên tổng số lượng tài khoản

tại MBS từ năm 2012-2014..................................................................57

Bảng 2.16:

Tình hình số lượng và tỷ lệ tài khoản theo loại hình khách hàng của
MBS năm 2014.....................................................................................58

Bảng 2.17:

Tỷ lệ phần trăm doanh thu môi giới/tổng doanh thu từ năm 2012-2014. . .59

Bảng 2.18:

Lợi nhuận từ hoạt động môi giới, tỷ lệ lợi nhuận môi giới trên tổng lợi
nhuận của MBS từ 2012 - 2014............................................................61

SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 2.1:

Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần chứng khoán MB.........................28

Sơ đồ 2.2:

Tổ chức khối dịch vụ chứng khốn tại MBS.........................................41

Sơ đồ 2.3:

Tổ chức Chi nhánh/Phịng giao dịch tại MBS.......................................42

Sơ đồ 2.4:


Quy trình giao dịch tại cơng ty cổ phần Chứng khoán MB...................43


HÌNH:
Hình 2.1:

Kết quả hoạt động kinh doanh của MBS từ 2012-2014.........................32

Hình 2.2:

Số lượng nhân sự tại MBS năm 2012-2014..........................................47

Hình 2.3:

Cơ cấu trình độ nhân viên mơi giới tại MBS năm 2014........................47

Hình 2.4:

Cơ cấu nhân viên mơi giới của MBS chia theo giới tính năm 2014......48

Hình 2.5:

Cơ cấu lao động của MBS có chính chỉ hành nghề năm 2014..............48

Hình 2.6:

Thu nhập trung bình của người lao động tại MBS năm 2012-2014......50

Hình 2.7.


Thị phần môi giới của MBS trên sàn HOSE, HNX và cả thị trường từ
2012 -2014............................................................................................52

Hình 2.8:

Doanh thu từ hoạt động mơi giới của MBS từ năm 2012 -2014............57

Hình 2.9:

Cơ cấu doanh thu của MBS năm 2014..................................................58


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN


NGUYỄN THỊ THU

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MƠI GIỚI
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN
MB
CHUN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Hà Nội - 2015


i

TĨM TẮT LUẬN VĂN
1. Lời mở đầu

Sau 15 năm hình thành và phát triển thị trường chứng khoán (TTCK) tuy có
nhiều thăng trầm nhưng tính đến cuối tháng 6/ 2015 tổng giá trị vốn hóa của thị
trường đạt gần 1,7 triệu tỷ đồng với hơn 1,4 triệu tài khoản chứng khoán giao dịch,
tăng 250 lần so với năm 2000. Sự phát triển của TTCK đã dẫn tới việc ra đời hàng
loạt các tổ chức trung gian tài chính hoạt động trong lĩnh vực chứng khốn trong đó
có Cơng ty chứng khốn.
Trong các hoạt động của cơng ty chứng khốn (CTCK) thì mơi giới chứng
khốn là hoạt động cơ bản nhất và thường mang lại lợi nhuận ổn định cho các cơng
ty chứng khốn. Từ năm 2013 đến cuối năm 2014 đã có 24 cơng ty chứng khốn
làm ăn thua lỗ bị tước giấy phép hoạt động (từ 105 công ty chứng khốn năm 2013
đến nay cịn 81 cơng ty chứng khốn). Sự cạnh tranh giữa các CTCK trong lĩnh vực
mơi giới ngày càng khốc liệt hơn, địi hỏi các cơng ty chứng khốn phải khơng
ngừng đổi mới và hồn thiện hoạt động của mình.
Cơng ty cổ phần chứng khốn MB (MBS) là một trong 5 cơng ty chứng
khốn ra đời đầu tiên tại Việt Nam. Mặc dù luôn đứng trong top 10 thị phần môi
giới trên TTCK nhưng cũng như rất nhiều cơng ty chứng khốn khác MBS đang
phải chịu sức ép cạnh tranh rất lớn từ các CTCK trong ngành. Để tồn tại và phát
triển MBS buộc phải tìm mọi cách nhằm thu hút các nhà đầu tư đến giao dịch. Một
trong những giải pháp quan trọng nhất đó là phát triển hoạt động môi giới.
Nhận biết được tầm quan trọng của hoạt động môi giới đối với sự phát triển
của CTCK MB, nên đề tài: “Phát triển hoạt động mơi giới tại cơng ty cổ phần
chứng khốn MB” được chọn làm đề tài nghiên cứu cho bài luận văn này.
2. Kết cấu đề tài bao gồm 3 chương
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI
TẠI CƠNG TY CHỨNG KHỐN
Trong chương này, tác giả thực hiện khái quát những lý thuyết cơ bản về công
ty chứng khốn, hoạt động mơi giới của cơng ty chứng khốn và phát triển hoạt
động mơi giới của cơng ty chứng khốn.


1.1. Tổng quan về cơng ty chứng khốn
Phần này nêu rõ khái niệm, đặc điểm, chức năng, vai trò của cơng ty chứng
khốn. Các hoạt động cơ bản của cơng ty chứng khốn bao gồm: Mơi giới chứng


ii

khoán, tự doanh, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khốn.

1.2. Hoạt động mơi giới của cơng ty chứng khốn
Phần này nêu rõ khái niệm về hoạt động mơi giới của cơng ty chứng khốn,
phân loại mơi giới chứng khốn, các đặc điểm, chức năng và vai trị của cơng ty
chứng khốn.

1.3. Phát triển hoạt động mơi giới của cơng ty chứng khốn
1.3.1. Quan điểm về phát triển
Phát triển là sự tăng lên theo chiều hướng ngày càng tốt hơn. Điều này phản ánh
trên cả mặt số lượng và chất lượng của hiện tượng, sự việc. Phát triển hoạt động mơi giới
chứng khốn là sự tăng lên cả về số lượng và chất lượng của hoạt động môi giới.

1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của hoạt động mơi giới chứng khốn
Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của hoạt động môi giới bao gồm chỉ tiêu
định tính và chỉ tiêu định lượng. Chỉ tiêu định tính gồm hai chỉ tiêu: Mức độ phối
hợp giữa các bộ phận hỗ trợ với bộ phận môi giới; Sự đa dạng của sản phẩm dịch vụ
hỗ trợ môi giới. Chỉ tiêu định lượng bao gồm: Sự thay đổi thị phần môi giới của
công ty so với toàn thị trường, sự thay đổi trong số lượng tài khoản giao dịch, sự
thay đổi doanh thu và lợi nhuận từ hoạt động môi giới.

1.3.3. Nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển hoạt động môi giới
Nhân tố chủ quan bao gồm: Chất lượng đội ngũ nhân viên; Hệ thống cơng

nghệ thơng tin; Chiến lược phát triển khách hàng; Chính sách đãi ngộ; Mơ hình tổ
chức; Sản phẩm dịch vụ.
Nhân tố khách quan bao gồm: Sự phát triển kinh tế vĩ mơ và ổn định chính
trị; Sự phát triển của TTCK; Sự hiểu biết về chứng khoán của nhà đầu tư, tập quán
sinh hoạt, kinh doanh của nhà đầu tư; Đối thủ cạnh tranh; Hệ thống các quy định
pháp luật.

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN MB
Trong chương này tác giả dựa vào những tiêu chí ở chương 1 để đi sâu phân
tích thực trạng hoạt động mơi giới và thực trạng phát triển hoạt động môi giới tại
công ty cổ phần chứng khốn MB từ năm 2012-2014. Từ đó, tác giả đưa ra đánh giá


iii

về kết quả đạt được, những vấn đề còn tồn tại đồng thời tìm ra nguyên nhân của
những hạn chế.
2.1. Khái qt về cơng ty cổ phần chứng khốn MB
Tác giả giới thiệu một số thông tin cơ bản về cơng ty chứng khốn MB bao gồm
các thơng tin về cơ cấu tổ chức, nhân sự của MBS, kết quả hoạt động kinh doanh của
MBS từ năm 2012-2014 như tổng giá trị tài sản, doanh thu, chi phí và lợi nhuận.
2.2. Thực trạng hoạt động môi giới tại công ty cổ phần chứng khoán MB
2.2.1. Cơ sở pháp lý quy định hoạt động mơi giới chứng khốn tại MBS
2.2.2. Thực trạng hoạt động môi giới tại công ty cổ phần chứng khoán MB
Doanh thu và lợi nhuận từ hoạt động môi giới: Doanh thu và lợi nhuận từ
hoạt động môi giới từ 2012 – 2014 có xu hướng tăng. Doanh thu năm 2014 tăng
49,69 tỷ đồng so với năm 2012 và tăng 72,67 tỷ đồng so với năm 2012. Lợi nhuận
tăng tương ứng so với năm 2013, 2012 là 16,21 tỷ đồng và 19,08 tỷ đồng.

Số lượng tài khoản giao dịch và cơ cấu khách hàng: Từ năm 2012-2014 tổng
số lượng tài khỏa, số lượng tài khoản mở mới và số lượng tài khoản hoạt động đều
tăng qua các năm.
Biểu phí giao dịch chứng khốn tại MBS: được chia theo từng khoảng giá trị
giao dịch và từng kênh giao dịch.
Mạng lưới giao dịch của MBS: Tính cho đến cuối năm 2014, MBS đã có 05 chi
nhánh, 1 trung tâm chăm sóc khác hàng, 2 phịng giao dịch và 16 điểm giao dịch trực tuyến.
Sản phẩm dịch vụ chứng khoán của MBS bao gồm: Mở tài khoản giao dịch
chứng khốn; Mơi giới chứng khoán; Lưu ký chứng khoán, Sản phẩm hỗ trợ tài
chính; Sản phẩm dịch vụ điện tử; Tư vấn đầu tư; Ủy thác quản lý TK.
Khối dịch vụ chứng khốn của MBS bao gồm: Phịng Dịch vụ quản lý tài
sản, Phòng phát triển sản phẩm, Phòng quản lý dịch vụ khách hàng (SSG), Trung
tâm chăm sóc khách hàng – HO và các đơn vị kinh doanh tại CN/PGD.
Quy trình giao dịch chứng khoán tại MBS gồm 4 bước: Mở TK giao dịch;
Nhận lệnh của KH; Thực hiện lệnh; Xác nhận kết quả thực hiện lệnh; Thanh toán bù
trừ giao dịch; Thanh tốn và nhận chứng từ.
Tình hình nhân sự môi giới tại MBS: Trong tổng số 295 nhân viên có 198


iv

nhân viên mơi giới trong đó có 102 nhân sự nam chiếm 51%, 96 nhân sự nữ chiếm
49%. Đa phần nhân viên mơi giới có trình độ đại học trở lên (chiếm 92%). Tuổi
trung bình của nhân viên mơi giới từ 25-30 tuổi, 70% nhân viên mơi giới có chứng
chỉ hành nghề.
Chính sách đãi ngộ của MBS: Nhân viên mơi giới chính thức của MBS được
hưởng một mức lương cứng, các chế độ phúc lợi theo quy định và phí hoa hồng từ việc
môi giới cho khác hàng. Cộng tác viên thì chỉ được nhận phí hoa hồng từ mơi giới.

2.3. Thực trạng phát triển hoạt động môi giới tại MBS

2.3.1. Sự thay đổi thị phần môi giới của MBS
Năm 2013 thị phần giao dịch của MBS có sự tăng trưởng khá tốt so với năm
2012. Tính chung trên cả hai sàn thì thị phần mơi giới của MBS đạt 4,17% tăng
41% so với toàn thị trường. Tuy nhiên, trong năm 2014 thị phần trên cả hai sàn cũng
giảm 17% từ mức 5,87% xuống 4,86% năm 2013. Thị phần môi giới thay đổi khơng
ổn định kéo theo vị trí xếp hạng của MBS trong top 10 CTCK có thị phần cao nhất
cũng thay đổi theo. Tính chung trên cả hai sàn MBS xếp hạng thứ 7 năm 2012 tăng
lên vị trí số 5 năm 2013 và giảm xuống vị trí thứ 6 năm 2014.

2.3.2. Sự thay đổ Số lượng tài khoản
Số lượng TK năm 2012 đạt 55.140 tài khoản, năm 2013 đạt 60.261 tài khoản
và năm 2014 đạt 64.168 tài khoản tương ứng với tốc độ tăng trưởng TK từng năm là
7,08%, 9,29% và 6,48%. Tỷ lệ TK mở mới trong năm 2012 đạt 6,85%, năm 2013
đạt 8,73% tăng 1,89% so với năm 2012, năm 2014 đạt 7,58% giảm 1,15% so với
năm 2013. Tuy nhiên, số lượng TK hoạt động và tỷ lệ tài khoản hoạt động trên tổng
tài khoản tăng qua từng năm.
Tài khoản trong nước chiếm tỷ trọng lớn nhất 99,78%, chỉ có 0,22% là TK
của nhà đầu tư nước ngoài. TK cá nhân chỉ chiếm 99,45% trong khi TK của tổ chức
chỉ đạt 0,55% và cơ cấu khách hàng gần như khơng có sự thay đổi trong 3 năm.

2.3.3. Sự thay đổi doanh thu từ hoạt động mơi giới.
Doanh thu từ hoạt động mơi giới chính là hoạt động mang lại sự tăng trưởng
cho MBS. Doanh thu từ mơi giới có xu hướng tăng và cho đến năm 2014 đã chiếm
tỷ trọng 31% tổng doanh thu. Từ năm 2012 – 2014, tốc độ tăng độ tăng trưởng
doanh thu mơi giới cũng có xu hướng tăng, cụ thể năm 2012, 2013, 2014 tốc độ
tăng trưởng doanh thu môi giới tương ứng là -15,03%, 48,1%, 70,22%. Đây là một


v


tín hiệu khả quan đối với việc phát triển hoạt động môi giới tại MBS.

2.3.4. Sự thay đổi lợi nhuận từ hoạt động môi giới
Lợi nhuận từ hoạt động môi giới cũng có xu hướng tăng tương đồng với
doanh thu từ môi giới. Cụ thể, Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận năm 2013 đạt 202%,
năm 2014 đạt 377%. Ngoài ra tỷ lệ lợi nhuận từ môi giới trên tổng lợi nhuận cũng
gia tăng hàng năm từ 11,96% năm 2012 lên 28,19% năm 2014. Tốc độ tăng trưởng
lợi nhuận môi giới cao cùng với tỷ trọng trong tổng lợi nhuận tăng qua từng năm
chứng tỏ hoạt động môi giới ngày càng phát triển và đóng góp ngày càng lớn vào
kết quả hoạt động kinh doanh của MBS.

2.3. Đánh giá sự phát triển hoạt động môi giới tại MBS
2.3.1. Thành công
Trong khoảng thời gian từ năm 2012-2014 hoạt động môi giới của cơng ty
chứng khốn MB đã có những thành cơng nhất định cụ thể: MBS ln năm trong
nhóm 10 cơng ty chứng khốn có thị phần cao nhất trên thị trường chứng khoán;
Tốc độ tăng trưởng doanh thu từ hoạt động môi giới tăng qua từng năm; Tốc độ
tăng trưởng lợi nhuận thu được từ hoạt động môi giới của MBS tăng qua từng năm,
tỷ trọng lợi nhuận từ hoạt động trên tổng lợi nhuận cũng có xu hướng; Chất lượng
tài khoản tại MBS ngày càng tốt; Biểu phí giao dịch của MBS khá thấp so với các
cơng ty chứng khốn khác trên thị trường; Sự hỗ trợ giữa các phòng ban với bộ
phận môi giới khá chặt chẽ

2.3.2. Hạn chế
Bên cạnh những kết quả đạt được, hoạt động môi giới của MBS còn tồn tại một
số hạn chế: Tốc độ tăng trưởng về thị phần của MBS qua các năm không ổn định; Tốc
độ tăng trưởng tài khoản và tỷ lệ tài khoản mở mới trên tổng tài khoản lại biến động tăng
giảm liên tục không theo xu thế; Số lượng TK của KH tại MBS chủ yếu là nhà đầu tư cá
nhân trong nước; Hàm lượng tư vấn của nhân viên mơi giới cịn thấp


2.3.3. Ngun nhân
Các ngun nhân chủ quan bao gồm: Chất lượng nhân viên môi giới của
MBS chưa cao; Mạng lưới các chi nhánh phòng giao dịch còn hạn chế chủ yếu tập
trung tại một số thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh; Việc tận dụng điểm giao
dịch của ngân hàng MB và việc bán chéo, khai thác tập hợp khách hàng của ngân
hàng MB chưa được triển khai triệt để; MBS không thường xuyên đào tạo các kỹ


vi

năng mềm như kỹ năng gọi điện tìm kiếm khách hàng; Việc áp dụng những phần
mềm kỹ thuật mới vào hoạt động môi giới của công ty vẫn chưa thực sự hồn chỉnh;
MBS chưa có một phịng riêng chun phụ trách về mảng truyền thơng, quảng bá
hình ảnh, cịn có sự kết hợp lồng ghép trong các phòng hỗ trợ khác; MBS có quá
nhiều sản phẩm, mỗi sản phẩm có một hạn chế riêng gây mất nhiều thời gian, nhân
lực của công ty.
Nguyên nhân khách quan bao gồm: Thị trường chứng khoán Việt Nam
chưa thực sự minh bạch và hiệu quả; Mức độ cạnh tranh gay gắt giữa các công ty
chứng khốn; Mơi trường pháp lý chưa hồn thiện, các văn bản pháp lý chưa đầy
đủ; Đại đa số dân chúng chưa có sự hiểu biết nhiều về TTCK.
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN MB

3.1. Định hướng phát triển hoạt động mơi giới tại cơng ty cổ phần chứng
khốn MB
3.1.1. Định hướng phát triển của thị trường chứng khoán
Việt nam 2015-2020
- Xây dựng và phát triển TTCK phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã
hội, hình thành một hệ thống TTCK đồng bộ và thống nhất trong tổng thể thị trường

tài chính.
- Phát triển, mở rộng TTCK có tổ chức, thu hẹp thị trường tự do. Phát triển
TTCK gắn kết với việc cải cách, sắp xếp khu vực Doanh nghiệp nhà nước.
- Tăng cung hàng hóa cho thị trường và cải thiên chất lượng nguồn cung.
- Xây dựng và phát triển thị trường chứng khoán phái sinh, phát triển và đa dạng
hóa các tổ chức đầu tư chứng khốn. Xây dựng cơ chế thu hút nhà đầu tư nước ngoài
- Tăng cường hợp tác quốc tế nhằm hỗ trợ xây dựng chính sách, quản lý thị
trường và đào tạo nhân lực cho thị trường chứng khoán. Tham gia chương trình liên
kết thị trường khu vực ASEAN và thế giới

3.1.2. Định hướng phát triển của công ty cổ phần chứng khoán MB.
Dựa trên những thành quả đạt được từ các năm trước đó đồng thời nắm bắt
được định hướng phát triển của TTCK Việt Nam, MBS cũng đã đặt ra những định


vii

hướng phát triển đến năm 2020 là phát triển MBS thành cơng ty chứng khốn cung
cấp dịch vụ tốt nhất cho khách hàng với mục tiêu là “Hoàn thành tái cấu trúc, đột phá
chiến lược và phát triển bền vững”. Mục tiêu cụ thể: Giữ vững và gia tăng thị phần, vị
trí xếp hạng trong top 10 CTCK có thị phần cao nhất; Tiếp tục hoàn thiện và phát
triển các sản phẩm mới; Tăng cường công tác tuyển dụng nhân sự và chính sách đào
tạo; Phát triển mạng lưới giao dịch dựa vào sự hỗ trợ của ngân hàng Quân đội.
3.2. Giải pháp phát triển hoạt động môi giới tại cơng ty cổ
phần chứng khốn MB
Xuất phát từ những hạn chế trong việc phát triển hoạt động môi giới của
MBS, luận văn đã đề xuất một số giải pháp như sau: Tập trung chăm sóc và phát
triển khách hàng dựa trên việc xây dưng chính sách khác nhau cho từng nhóm
khách hàng (KH hiện tại và tiềm năng, KH cá nhân và tổ chức, KH trong nước và
ngoài nước,…); Xây dựng và phát triển các sản phẩm dịch vụ có chất lượng cao

như các sản phẩm, dịch vụ phục vụ cho thị trường phái sinh, tìm kiếm thêm nhiều
nguồn vốn để tăng cường các sản phẩm tài chính…; Đẩy mạnh việc thu hút và phát
triển nguồn nhân lực có chất lượng cao dựa trên việc xây dựng chính sách tuyển
dụng đầu vào khoa học, tăng cường công tác đào tạo, bồi dượng nhân sự qua các
khóa đào tạo đồng thời thay đổi chính sách đãi ngộ; Hiện đại hóa và đảm bảo sự ổn
định, chính xác của hệ thống phần mềm kỹ thuật; Đẩy mạnh hoạt động truyền
thông, quảng cáo để phát triển thương hiệu; Tăng cường bán chéo sản phẩm với
ngân hàng TMCP Quân Đội.

3.3. Kiến nghị
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và Bộ tài chính.
Luận văn kiến nghị với Chính phủ và Bộ tài chính về việc hồn thiện hệ
thống pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khốn. Hồn thiện các văn bản
pháp lý, cơ chế chính sách cho sự phát triển của thị trường chứng khoán. Tăng
cường xây dựng hệ thống khung pháp lý đồng bộ, thị trường vận hành theo nguyên
tắc công khai, minh bạch, tạo niềm tin cho các chủ thể tham gia đảm bảo sự phát
triển hiệu quả của TTCK.

3.3.2. Kiến nghị với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Luận văn kiến nghị với UBCKNN trong việc tăng cường quản lý giám sát


viii

thị trường nhằm giảm thiểu các hành vi gian lận nhằm đảm bảo cho TTCK hoạt
động công khai, minh bạch.
Kiến nghị với UBCK trong việc phổ biến kiến thức và tạo niềm tin cho công
chúng đầu tư dựa trên việc tăng cường hoạt động đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ cũng
như tuyên truyền phổ cập rộng dãi kiến thức về thị trường chứng khoán cho người dân.
UBCKNN cũng cần tạo ra nhiều hàng hóa có chất lượng tốt cho thị trường,

cần phải thúc đẩy mạnh mẽ hơn công tác cổ phần hóa gắn với niêm yết tạo nguồn
hàng chất lượng hơn cho thị trường, phát triển ETF, quỹ bất động sản, các sản phẩm
mới tạo nguồn hàng cho thị trường tốt hơn.
Ngoài ra, luận văn kiến nghị với UBCKNN phát triển thị trường chứng khoán
phái sinh nhằm tăng cường các cơng cụ tài chính phịng ngừa rủi ro cho TTCK.

3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội.
-

Tạo điều kiện cho MBS tiếp cận với khách hàng là tổ chức có quan hệ

mật thiết với ngân hàng Quân đội, đặc biệt là các doanh nghiệp nhà nước, các công
ty cổ phần đang là khách hàng của MB.
- Giúp MBS mở rộng mạng lưới giao dịch thông qua mạng lưới hoạt động
rộng khắp cả nước của MB. Triển khai hệ thống đại lý nhận lệnh tại các tỉnh thành
phố lớn trên cả nước sau đó sẽ phát triển thành các cầu nối giữa cơng ty chứng
khốn với các ban ngành, doanh nghiệp và công chúng đầu tư trên đại bàn.
- Kết nối với hệ thống thông tin và mạng nội bộ của MB để triển khai giao
dịch chứng khốn qua mạng, tích hợp với cơng nghệ hiện đại của ngân hàng.
- Phối hợp với MBS để bán chéo sản phẩm, môi giới khách hàng cho nhau,
tư vấn đầu tư và đại lý phân phối các chứng chỉ quỹ, tư vấn phát hành, …

3. Kết luận


TRƯờNG ĐạI HọC KINH Tế QUốC DÂN


NGUYễN THị THU


PHáT TRIểN HOạT ĐộNG MÔI GIớI
TạI CÔNG TY Cổ PHầN CHứNG KHOáN
MB
Chuyên ngành: KINH Tế TàI CHíNH - NGÂN HàNG

Ngời hớng dẫn khoa häc:

PGS.TS. L£ HOµNG NGA

Hµ Néi - 2015


1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Thị trường chứng khoán (TTCK) Việt Nam ra đời đánh dấu một bước ngoặt
vô cùng quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế thị trường ở nước ta. Sự phát
triển nhanh chóng cả về quy mơ và số lượng của TTCK đã bước đầu tạo ra một
kênh huy động vốn trung và dài hạn cho nền kinh tế, thu hút được đông đảo các nhà
đầu tư tham gia cũng như sự quan tâm của cơng chúng. Sau 15 năm hình thành và
phát triển tuy có nhiều thăng trầm nhưng tính đến cuối tháng 6/ 2015 tổng giá trị
vốn hóa của thị trường đạt gần 1,7 triệu tỷ đồng với hơn 1,4 triệu tài khoản chứng
khoán giao dịch, tăng 250 lần so với năm 2000. Tính riêng 6 tháng đầu năm 2015,
giá trị vốn hóa của TTCK đạt gần 31,1% GDP, tăng 9,3% so với cùng kỳ năm 2014 .
Sự phát triển của TTCK đã dẫn tới việc ra đời hàng loạt các tổ chức trung gian tài
chính hoạt động trong lĩnh vực chứng khốn trong đó có Cơng ty chứng khốn.
Lợi nhuận của các cơng ty chứng khốn (CTCK) chủ yếu từ 4 lĩnh vực: Mơi
giới chứng khốn, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành và tư vấn đầu tư đầu

tư chứng khốn. Trong đó mơi giới chứng khốn là hoạt động cơ bản nhất và
thường mang lại lợi nhuận ổn định cho các cơng ty chứng khốn. Từ năm 2013 đến
cuối năm 2014 đã có 24 cơng ty chứng khoán làm ăn thua lỗ bị tước giấy phép hoạt
động (từ 105 cơng ty chứng khốn năm 2013 đến nay cịn 81 cơng ty chứng khốn).
Sự cạnh tranh giữa các CTCK trong lĩnh vực môi giới ngày càng khốc liệt hơn, địi
hỏi các cơng ty chứng khốn phải khơng ngừng đổi mới và hồn thiện hoạt động
của mình.
Cơng ty cổ phần chứng khốn MB (MBS) là một trong 5 cơng ty chứng
khoán ra đời đầu tiên tại Việt Nam. Mặc dù luôn đứng trong top 10 thị phần môi
giới trên TTCK nhưng cũng như rất nhiều cơng ty chứng khốn khác MBS đang
phải chịu sức ép cạnh tranh rất lớn từ các CTCK trong ngành. Để tồn tại và phát
triển MBS buộc phải tìm mọi cách nhằm thu hút các nhà đầu tư đến giao dịch. Một
trong những giải pháp quan trọng nhất đó là phát triển hoạt động mơi giới.
Nhận biết được tầm quan trọng của hoạt động môi giới đối với sự phát triển


2

của CTCK MB, nên đề tài: “Phát triển hoạt động mơi giới tại cơng ty cổ phần
chứng khốn MB” được chọn làm đề tài nghiên cứu cho bài luận văn này.

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu một cách chi tiết về hoạt động môi giới, luận văn
hướng đến những mục đích cụ thể như sau:
- Lựa chọn được khung lý thuyết phù hợp làm nền tảng cho việc triển khai
nghiên cứu và phân tích thực trạng hoạt động mơi giới của cơng ty chứng khốn.
- Phân tích, đánh giá được thành công, hạn chế và các nhân tố ảnh hưởng
đế sự phát triển hoạt động môi giới tại cơng ty cổ phần chứng khốn MB.
- Đề xuất thêm phương hướng và giải pháp để phát triển hoạt động mơi
giới tại cơng ty cổ phần chứng khốn MB trong thời gian tới.


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động môi giới của công ty chứng khốn.
Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động mơi giới của cơng ty cổ phần chứng khốn
MB trong thời gian từ năm 2012 đến năm 2014 giới hạn trong các cổ phiếu và
chứng chỉ quỹ đã niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội và Sở giao dịch
chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh.

4. Phương pháp nghiên cứu
 Nguồn dữ liệu được sử dụng trong luận văn
Nguồn dữ liệu trong bài luận văn chủ yếu là nguồn dữ liệu thứ cấp được thu
thập từ các Báo cáo thường niên và kết quả điều tra nghiên cứu được thực hiện
trước đó. Nguồn dữ liệu được thu thập từ các tài liệu, thơng tin nội bộ của: Phịng
tài chính – kế toán, Trung tâm nghiên cứu, khối dịch vụ chứng khoán, CTCP chứng
khoán MB, nguồn dữ liệu thu thập từ bên ngồi: Ủy ban chứng khốn nhà nước, các
quy định về chứng khốn của Chính phủ, Bộ tài chính, số liệu từ các trang báo uy
tín như cafef.vn, báo đầu tư chứng khoán…
 Phương pháp xử lý số liệu
Phương pháp xử lý số liệu được sử dụng trong luận văn là phương pháp phân
tích, phương so sánh và phương pháp tổng hợp.
Luận văn áp dụng phương pháp phân tích định tính trong thu thập và xử lý
thơng tin thơng qua các số liệu đã có sẵn và số liệu được tổng hợp từ các nguồn uy
tín như các Báo cáo tài chính, Báo cáo thường niên, số liệu nội bộ của MBS, tạp chí
chứng khốn, cafef.vn…

5. Đóng góp của nghiên cứu


3


Luận văn đã phân tích rõ thực trạng hoạt động môi giới tại MBS, đánh giá
được những thành công, những vấn đề còn tồn tại và các nhân tố ảnh hưởng tới sự
phát triển hoạt động trong tương lai. Từ đó đưa ra các giải pháp phát triển hoạt động
mơi giới dựa trên tình hình thực tế của cơng ty. Kết quả của luận văn này sẽ là cơ sở
thực tiễn để cho Ban lãnh đạo cơng ty có cái nhìn rõ hơn về cơng ty cũng như đối
thủ cạnh tranh để nâng cao vị thế của mình trên thị trường chứng khốn.

6. Kết cấu của đề tài
Ngồi phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia thành ba phần chính.
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển hoạt động mơi giới tại Cơng ty Chứng
khốn.
Chương 2: Thực trạng phát triển hoạt động môi giới tại Công ty cổ phần
chứng khoán MB.
Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động mơi giới tại Cơng ty cổ phần
chứng khốn MB.


4

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
MÔI GIỚI TẠI CƠNG TY CHỨNG KHỐN
1.1. Tổng quan về cơng ty chứng khốn
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm Cơng ty chứng khoán.
1.1.1.1. Khái niệm.
Thị trường chứng khoán (TTCK) muốn phát triển và hoạt động có hiệu quả
thì một yếu tố khơng thể thiếu được là sự tham gia của các chủ thể kinh doanh trên
thị trường chứng khoán. Mục tiêu của việc hình thành TTCK là thu hút vốn đầu tư
dài hạn cho việc phát triển kinh tế và tạo ra tính thanh khoản cho các loại chứng
khốn. Do vậy, để thúc đẩy TTCK hoạt động một cách có trật tự và hiệu quả cần

phải có sự ra đời của các cơng ty chứng khốn.
Theo Giáo trình lý thuyết tài chính – tiền tệ (2007), trường Đại học Kinh tế
quốc dân: Cơng ty chứng khốn là một tổ chức ở thị trường chứng khốn, thực hiện
trung gian tài chính thơng qua các nghiệp vụ chủ yếu sau:
 Mơi giới chứng khốn cho khách hàng để hưởng hoa hồng (trung gian
môi giới).
 Mua bán chứng khốn bằng nguồn vốn của chính mình để hưởng chênh
lệch giá (thương gia chứng khoán).
 Trung gian phát hành và bảo lãnh phát hành chứng khoán cho các đơn vị
phát hành.
 Tư vấn đầu tư và quản lý quỹ đầu tư.
Theo giáo trình Thị trường chứng khốn (2002), trường Đại học Kinh tế
quốc dân thì “Cơng ty chứng khốn là một định chế tài chính trung gian thực hiện
các nghiệp vụ trên thị trường chứng khốn”.
Đóng vai trị là một tổ chức tài chính trung gian, Cơng ty chứng khốn góp
phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế nói chung và của thị trường chứng
khốn nói riêng. Thơng qua các cơng ty chứng khốn, các cổ phiếu và trái phiếu
được mua bán trên thị trường chứng khốn (TTCK), nhờ đó một lượng vốn khổng
lồ được đưa vào đầu tư thông qua việc tập hợp những nguồn vốn nhỏ lẻ trong công
chúng.


5

1.1.1.2. Đặc điểm của Cơng ty chứng khốn
CTCK được hiểu là một tổ chức tài chính trung gian hoạt động trên TTCK,
một thị trường có mức độ nhạy cảm cao và có ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế. Do
vậy, CTCK thuộc loại hình kinh doanh có điều kiện, tức là để có thể tiến hành một
hoặc một số các hoạt động trên TTCK, cơng ty chứng khốn phải đáp ứng các điều
kiện do luật pháp quy định cũng như những ngun tắc ứng xử riêng có của ngành

chứng khốn. Điều kiện này chính là những đặc điểm khác biệt giữa hoạt động của
CTCK với hoạt động của các loại hình doanh nghiệp trong các lĩnh vực khác. Đặc
điểm này bao gồm:
 Đặc điểm về vốn: Cơng ty chứng khốn muốn thành lập phải đáp ứng yêu
cầu về mức vốn pháp định mà luật quy định. Ở mỗi nước việc quy định mức vốn
này có thể chung cho một CTCK khi tiến hành đăng ký thành lập (khơng kể CTCK
đó thực hiện một, hai hay tất cả các hoạt động trên TTCK như ở Hàn Quốc) hoặc có
thể quy định riêng cho từng loại hình kinh doanh cụ thể (mức vốn cụ thể cho từng
hoạt động như môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành,… như ở Việt Nam). Đặc
điểm này nhằm mục tiêu bảo vệ nhà đầu tư.
 Đặc điểm về nhân sự: Đây là lĩnh vực hoạt động có nghiệp vụ phức tạp,
có độ rủi ro cao, mức độ ảnh hưởng tới đời sống kinh tế xã hội lớn nên đòi hỏi nhân
viên của CTCK phải là người có trình độ tốt nghiệp đại học trở lên về chun ngành
ngân hàng, tài chính, TTCK, có tư cách đạo đức nghề nghiệp và có chứng chỉ hành
nghề do cơ quan có thẩm quyền cấp.
 Đặc điểm về đội ngũ lãnh đạo: Yêu cầu về đội ngũ lãnh đạo ở các CTCK
ngồi có kiến thức chun mơn, có đạo đức kinh doanh, khơng vi phạm pháp luật
và có trình độ quản lý cịn phải có chứng chỉ hành nghề và có giấy phép đại diện do
cơ quan có thẩm quyền cấp.
 Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thật: Khi tiến hành đăng ký hoạt động,
CTCK phải đáp ứng yêu cầu về trụ sở phù hợp cho việc kinh doanh chứng khốn.
CTCK phải có các trang thiết bị hiện đại phục vụ cho quá trình truyền lệnh của
khách hàng, thông báo kết quả giao dịch cũng như giúp khách hàng kiểm tra số dư
tài khoản hoặc tìm kiếm thơng tin…


6

 Đặc điểm về xung đột lợi ích giữa quyền lợi của khách hàng và CTCK:
Đối với hoạt động của CTCK bên cạnh việc cung cấp dịch vụ tốt nhất cho khách

hàng thì giữa CTCK và khách hàng đơi khi xảy ra mâu thuẫn về lợi ích. Những hoạt
động mà CTCK tiến hành có thể dẫn tới xung đột lợi ích là hoạt động môi giới, tự
doanh và tư vấn đầu tư chứng khoán. Do vậy, đặc điểm này tạo ra sự khác biệt trong
hoạt động của CTCK trên TTCK so với các lĩnh vực kinh doanh khác.

1.1.2. Chức năng, vai trị của cơng ty chứng khốn.
Cơng ty chứng khốn là nhân tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của nền
kinh tế nói chung và của thị trường chứng khốn nói riêng. Nhờ các cơng ty chứng
khốn mà chứng khốn được lưu thơng từ nhà phát hành tới người đầu tư và tạo ra
tính thanh khoản, qua đó huy động nguồn vốn từ nơi nhàn rỗi để phân bổ vào những
nơi sử dụng có hiệu quả.
1.1.2.2. Chức năng cơ bản của cơng ty chứng khốn.
 Tạo ra cơ chế huy động vốn linh hoạt giữa người có tiền nhàn rỗi đến
người sử dụng vốn (thông qua cơ chế phát hành và bảo lãnh phát hành). Khi nhà
đầu tư mua chứng khốn do các cơng ty phát hành thì số tiền của họ được đưa vào
sản xuất kinh doanh qua đó góp phần mở rộng sản xuất xã hội. Thơng qua TTCK
Chính phủ, Kho bạc nhà nước cũng huy động được các nguồn vốn trung và dài hạn
để đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ nhu cầu chung của xã hội.
 Cung cấp cơ chế giá cả cho giao dịch (thông qua hệ thống khớp giá hoặc
khớp lệnh)
 Tạo tính thanh khoản cho chứng khốn (dễ dàng hoán chuyển từ chứng
khoán ra tiền mặt, và ngược lại từ tiền mặt ra chứng khốn).
 Góp phần điều tiết và bình ổn thị trường (thơng qua hoạt động tự doanh
hoặc vai trò nhà tạo lập thị trường).
 Đánh giá giá trị doanh nghiệp và tình hình của nền kinh tế một cách tổng
hợp và chính xác từ đó tạo môi trường cạnh tranh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn kích thích việc nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
 Cung cấp môi trường đầu tư đa dạng cho công chúng với các cơ hội đầu
tư phong phú với nhiều loại chứng khốn có mức độ rủi ro khác nhau phù hợp với
từng khẩu vị của nhà đầu tư.



×