Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

benh giang mai 2006

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.19 KB, 23 trang )

n ly tâm, sarcoidose, k tế bào
đáy.


 Đặc

điểm của gôm
 Cục cứng dưới da với kích thước khác
nhau.
 Tiến triển với bốn giai đoạn: Cứng  to
mềm (dính vào da và tổ chức xung quanh)
 loét (từ trung tâm, bờ đều đáy phẳng) 
hình thành sẹo (thường là sẹo teo).
 Vị trí: Mặt, thân, chi, da đầu, niêm mạc,
nội tạng.
 Phân biệt với gôm nấm, gôm lao, u tuyến
bã......


 Giang

mai bẩm sinh
 Giang mai bẩm sinh sớm:
 TTCB: Bọng nước, ban đỏ, vết nứt da.
 Đặc điểm của bọng nước
 Vị trí ở lòng bàn tay, bàn chân.
 Nhăn nheo dễ vỡ để lại vết trợt.
 Đặc điểm của ban đỏ:
 Vị trí ở lòng bàn tay, bàn chân.
 Màu đỏ hoặc hồng.



 Đặc

điểm của vết nứt da:
 Vị trí quanh mép, quanh môi.
 Tua ra như chân ngỗng.
 Có thể sâu để lại sẹo (đường Parrot).
 Các biểu hện khác:
 Sổ mũi.
 Vàng da.
 Thiếu máu.
 Gan, Lách to.
 Hạch sưng to lan toả.












Giang mai bẩm sinh muộn
TTCB: củ, gôm và các dị hình.
Đặc điểm của củ và gôm
Củ và gôm sắp xếp thành hình vòng cung chỉ gặp
giai đoạn tiến triển bệnh.

Đặc điểm của dị hình
Liệt hoặc điếc.
Viêm giác mạc kẽ giống như đau mắt đỏ.
Tràn dịch khớp, xương dài hình lưỗi kiếm.
Vòm khẩu cái cao nhọn có thể thủng, răng
Hutchinson(răng cửa giữa trên: trục hai răng bắt
chéo nhau, bờ trên to bờ dưới nhỏ tạo thành hình
đinh vít, khuyết hình bán nguyệt ở dưới)


Xét nghiệm
 Tìm

xoắn trùng trực tiếp tại thương tổn:
săng, sẩn, mảng niêm mạc,hạch.
 Xoắn khuẩn có hình lò xo, vòng xoắn đều
và mau có từ 6-15 vòng, chiều dài xoắn
khuẩn 6-14 μm.
 Chẩn đoán trực tiếp bằng kính hiển vi nền
đen, nhuộm huỳnh quang và thấm bạc
Fontana-Tribondeau.
 Dùng kỹ thuật phân tử (PCR).


 Phương

pháp gián tiếp tìm xoắn khuẩn qua
chẩn đoán huyết thanh
 Phương pháp cổ điển
 KN là lipit (cardiolipin) Và KT là kháng lipit

gọi là Reagin.
 Các loại phản ứng:
 - Phản ứng kết hợp bộ thể BW.
 - Phản ứng lên bông: GM, Kahn, Citochol,
RPR, VDRL.


 Các

phản ứng đặc hiệu
 - TPI (phản ứng bất động xoắn khuẩn).
 - Phản xoắn trùng huỳnh quang gián tiếp
có FTA abs, FTA 200.
 TPHA phản ứng ngưng kết hồng cầu có
xoắn trùng GM.


Điều trị GM
 Các

thuốc cổ điển bao gồm:
 Arsenic, bismuth, thuỷ ngân.
 Hiện nay không dùng do tai biến và dài
ngày.
 Cơ chế tác dụng của Penixiline trong điều
trị GM:


Cơ chế tác dụng của penixilin đối với xoắn
khuẩn GM

 Lớp

vỏ của xoắn khuẩn gồm 2 màng, màng
ngoài bảo vệ XK khỏi tác dụng từ bên ngoài.
 Bình thường lớp vỏ này rất bền vững, chỉ mở ra
để thu nhận nguyên vật liệu trong quá trình
phân chia dưới tác dụng của men lysozyme và
men transpeptidase làm cho vỏ bền vững lại
sau khi đã thu thập đủ nguyên vật liệu.
 Nhưng men transpetidase khi có mặt của
penixilin lại gắn chặt với nhân ß lactamin của
thuốc chính vì thế mà vỏ XK không trở lại bền
vững được do vậy áp lực nội tại của XK tăng
lên và chết.


 Thuốc

chỉ có tác dụng khi XK đang phân
chia. Trong khi XK phân chia 33h/1 lần. Do
vậy phải dùng penixilin dài ngày mới diệt
được XK.
 Nồng độ ức chế tối thiểu là 0,03 đv/1ml,
nhưng khi khuyếch tán vào tổ chức phải
đảm bảo: O,07-0,2 đv/1ml huyết thanh.
 Nồng độ penixilin cao quá không có tác
dụng diệt XK mà còn ức chế do vậy dùng
penixilin chậm tiêu là thích hợp hơn cả.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×