ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THÀNH
GVHD: LÊ CÔNG
MỞ ĐẦU
1.Vai trò của đầu tư xây dựng trong nền kinh tế quốc dân
Hoạt động đầu tư xây dựng công trình là hoạt động có vai trò đặc biệt trong nền kinh tế
quốc dân, thể hiện ở những mặt chính sau:
- Ngành xây dựng là một trong những ngành kinh tế lớn (ngành cấp 1) của nền kinh tế
quốc dân, đóng vai trò chủ chốt ở khâu cuối cùng của quá trình sáng tạo nên cơ sở vật
chất kỹ thuật và tài sản cố định cho mọi lĩnh vực hoạt động của xã hội dưới mọi hình thức
(xây dựng mới, cải tạo, mở rộng và hiện đại hoá tài sản cố định).
- Trực tiếp góp phần thay đổi các mối quan hệ phát triển giữa các ngành kinh tế quốc dân
như: quan hệ giữa phát triển công nghiệp với nông nghiệp; quan hệ giữa phát triển kinh tế
với phát triển văn hoá, giáo dục và các mối quan hệ khác.
- Trực tiếp nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động văn hoá, xã hội, chính trị của đất
nướ, đóng góp vào tăng trưởng kinh tế, tăng thu nhập vào ngân sách quốc gia.
- Hoạt động đầu tư xây dựng sử dụng nguồn lực vô cùng lớn của xã hội, do đó nếu hoạt
động này kém hiệu quả sẽ gây ra những tổn thất to lớn, lâu dài đến sự phát triển của đất
nước.
2. Vai trò của dự án trong quản lý đầu tư và xây dựng
- Trong giai đoạn lập dự án: dự án đầu tư là cơ sở để tổ chức thẩm tra, thẩm định và phê
duyệt phục vụ cho quyết định đầu tư.
- Khi dự án đã được phê duyệt, ghi trong quyết định đầu tư: dự án đầu tư là cơ sở pháp lý
để chủ đầu tư tổ chức quản lý các công việc tiếp theo sau:
+ Đăng ký đầu tư với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quản lý;
+ Triển khai tổ chức giải phóng mặt bằng, thu hồi đất cho dự án;
+ Là cơ sở pháp lý để tổ chức công tác khảo sát xây dựng, phục vụ cho thiết kế xây
dựng;
+ Hồ sơ thiết kế được phê duyệt là cơ sở thực hiện các bước thiết kế chi tiết tiếp theo
sau dự án;
SVTH: NGUYỄN NGỌC MỴ
1
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THÀNH
GVHD: LÊ CÔNG
+ Là cơ sở để phân chia dự án thành các gói thầu, lựa chọn nhà thầu, thực hiện các
hoạt động sau dự án như: Lựa chọn nhà thầu mua sắm vật tư thiết bị cho dự án, Lựa chọn
nhà thầu thi công xây dựng;
+ Là cơ sở để thương thảo, ký kết hợp đồng khi thắng thầu;
+ Là cơ sở để quản lý các hoạt động về hợp đồng, về thanh toán, quyết toán, về bảo
trì, sửa chữa công trình;
+ Được xem là bản kế hoạch để so sánh, đối chiếu với thực tế sau khi dự án hoàn
thành, đưa vào sử dụng. Từ đó phát hiện sai giữa thực tế với dự án đã phê duyệt, trên cơ
sở đó tìm ra các giải pháp hiệu chỉnh khi thực hiện dự án.
- Dự án có liên quan đến quyết định đầu tư, do đó chất lượng của việc lập, thẩm định, phê
duyệt không cao có thể trực tiếp ảnh hưởng đến việc đầu tư dự án, từ đó trực tiếp ảnh
hưởng đến lợi ích của chủ thể tham gia bao gồm lợi ích của Nhà nước và cộng đồng.
3. Nội dung của dự án đầu tư xây dựng (dự án khả thi)
Nội dung của dự án đầu tư xây dựng được thể hiện rõ trong Điều 7 và Điều 8 Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Dưới đây là trích dẫn nội dung của Điều 7 và Điều 8 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP.
3.1. Nội dung phần thuyết minh của Dự án đầu tư xây dựng công trình
1. Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư; đánh giá nhu cầu thị trường, tiêu thụ sản phẩm đối
với dự án sản xuất, kinh doanh; tính cạnh tranh của sản phẩm; tác động xã hội đối với địa
phương, khu vực (nếu có); hình thức đầu tư xây dựng công trình; địa điểm xây dựng, nhu
cầu sử dụng đất; điều kiện cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu và các yếu tố đầu vào khác.
2. Mô tả về quy mô và diện tích xây dựng công trình, các hạng mục công trình thuộc
dự án; phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ và công suất.
3. Các giải pháp thực hiện bao gồm:
a) Phương án chung về giải phóng mặt bằng, tái định cư và phương án hỗ trợ xây
dựng hạ tầng kỹ thuật nếu có;
SVTH: NGUYỄN NGỌC MỴ
2
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THÀNH
GVHD: LÊ CÔNG
b) Các phương án thiết kế kiến trúc đối với công trình trong đô thị và công trình có
yêu cầu kiến trúc;
c) Phương án khai thác dự án và sử dụng lao động;
d) Phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện và hình thức quản lý dự án.
4. Đánh giá tác động môi trường, các giải pháp phòng cháy, chữa cháy và các yêu cầu
về an ninh, quốc phòng.
5. Tổng mức đầu tư của dự án; khả năng thu xếp vốn, nguồn vốn và khả năng cấp vốn
theo tiến độ; phương án hoàn trả vốn đối với dự án có yêu cầu thu hồi vốn và phân tích
đánh giá hiệu quả kinh tế - tài chính, hiệu quả xã hội của dự án.
3.2. Nội dung thiết kế cơ sở của Dự án đầu tư xây dựng công trình
1. Thiết kế cơ sở là thiết kế được thực hiện trong giai đoạn lập Dự án đầu tư xây dựng
công trình trên cơ sở phương án thiết kế được lựa chọn, bảo đảm thể hiện được các thông
số kỹ thuật chủ yếu phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng, là căn cứ để
triển khai các bước thiết kế tiếp theo.
Nội dung thiết kế cơ sở bao gồm phần thuyết minh và phần bản vẽ.
2. Phần thuyết minh thiết kế cơ sở bao gồm các nội dung:
a) Giới thiệu tóm tắt địa điểm xây dựng, phương án thiết kế; tổng mặt bằng
công trình, hoặc phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến; vị
trí, quy mô xây dựng các hạng mục công trình; việc kết nối giữa các hạng mục công trình
thuộc dự án và với hạ tầng kỹ thuật của khu vực;
b) Phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu công
nghệ;
c) Phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc;
d) Phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công
trình;
đ) Phương án bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật;
e) Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng.
SVTH: NGUYỄN NGỌC MỴ
3
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THÀNH
GVHD: LÊ CÔNG
3. Phần bản vẽ thiết kế cơ sở bao gồm:
a) Bản vẽ tổng mặt bằng công trình hoặc bản vẽ bình đồ phương án tuyến công trình
đối với công trình xây dựng theo tuyến;
b) Sơ đồ công nghệ, bản vẽ dây chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu công
nghệ;
c) Bản vẽ phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc;
d) Bản vẽ phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của
công trình, kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực.
4. Nội dung phân tích tài chính, phân tích kinh tế xã hội
Phân tích tài chính dự án đầu tư là phân tích những khía cạnh về mặt tài chính đứng
trên giác độ lợi ích trực tiếp của chủ đầu tư. Phân tích tài chính dự án đầu tư là nội dung
quan trọng nhất của dự án.
Thông qua phân tích tài chính giúp cho chủ đầu tư bỏ chi phí ra như thế nào, lợi ích
thu về ra sao, so sánh giữa lợi ích và chi phí đạt ở mức nào từ đó đi đến quyết định có
đầu tư hay không. Giúp cho chủ đầu tư có những thông tin cần thiết để ra quyết định đầu
tư một cách đúng đắn.
Đối với các cơ quan có thẩm quyền của nhà nước thì phân tích tài chính là cơ sở để
xem xét chấp thuận hay không chấp thuận dự án và là cơ sở để cấp giấy phép đầu tư.
Trái lại với phân tích tài chính, phân tích kinh tế - xã hội đánh giá dự án xuất phát từ
lợi ích của toàn bộ nền kinh tế quốc dân và toàn bộ xã hội. Phân tích kinh tế xã hội rất
cần thiết vì:
Trong nền kinh tế thị trường, tuy chủ trương đầu tư phần lớn là do doanh nghiệp tự
quyết định xuất phát từ lợi ích trực tiếp của doanh nghiệp, nhưng nó không được trái với
pháp luật và phải phù hợp với đường lối phát triển kinh tế - xã hội chung của toàn đất
nước, trong đó lợi ích của Nhà nước và doanh nghiệp được kết hợp chặt chẽ. Những yêu
cầu này phải được thể hiện thông qua phần phân tích kinh tế - xã hội của dự án.
Phân tích kinh tế - xã hội đối với nhà đầu tư đó là căn cứ chủ yếu để thuyết phục Nhà
nước, các cơ quan có thẩm quyền chấp thuận dự án, thuyết phục các ngân hàng cho vay
SVTH: NGUYỄN NGỌC MỴ
4
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THÀNH
GVHD: LÊ CÔNG
vốn, thuyết phục nhân dân địa phương nơi đặt dự án ủng hộ chủ đầu tư thực hiện dự án.
Đối với Nhà nước, phân tích kinh tế - xã hội là căn cứ chủ yếu để Nhà nước xét
duyệt, để cấp giấy phép đầu tư.
Đối với tổ chức viện trợ dự án, phân tích kinh tế - xã hội cũng là một căn cứ quan
trọng để họ chấp thuận viên trợ nhất là các tổ chức viện trợ nhân đạo, viên trợ cho các
mục đích xã hội, viên trợ cho việc bảo vệ môi trường.
Đối với dự án phục vụ lợi ích công cộng do Nhà nước trực tiếp bỏ vốn thì phần phân
tích lợi ích kinh tế - xã hội đóng vai trò chủ yếu trong dự án, loại dự án này hiện ở nước
ta khá phổ biến và chiếm một nguồn vốn khá lớn. Vì vậy, việc phân tích kinh tế - xã hội
của dự án luôn luôn giữ một vai trò quan trọng.
4.1. Phân tích tài chính dự án đầu tư xây dựng
4.1 vốn đầu tư: gồm vốn cố định và vốn lưu động
- Phân phối vối đầu tư theo thời gian
- Xác định nguồn vốn đầu tư
- Tiến độ huy động vốn và kế hoạch trả nợ
b. Xác định chi phí sản xuất (dịch vụ)
* Nhóm chi phí trực tiếp ở các phân xưởng
- Chi phí nguyên vật liệu chính và phụ
- Chi phí bán thành phẩm
- Chi phí năng lượng, nước, điện…
- Chi phí quản lí cấp phân xưởng
- Chi phí khấu hao liên quan đến phân xưởng
* Nhóm chi phí cấp doanh nghiệp
- Chi phí quản lí doanh nghiệp
- Chi phí khấu hao trừ dần liên quan đến cấp doanh nghiệp
- Chi phí liên quan đến tiêu thụ sản phẩm
- Chi phí lãi vay vốn, thuế….
SVTH: NGUYỄN NGỌC MỴ
5
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THÀNH
GVHD: LÊ CÔNG
- Chi phí khác
c. Xác định doanh thu
d. Xác định lãi lỗ hàng năng – hoạch toán lãi lỗ:
* Xác định lợi nhuận trước thuế (lợi nhuận chịu thuế)
Thuế lãi của doanh nghiệp bao gồm hai phần
- Lợi nhuận để lại doanh nghiệp
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
Lợi nhuận trước thuế được xác định theo công thức: =
Trong đó:
D - doanh thu trong năm
C1 - chi phí sản xuất kinh doanh chưa bao gồm thuế thu nhập DN
* Xác định lợi nhuận để lại doanh nghiệp: lợi nhuận ròng
Được xác định theo công thức:
Trong đó:
- thuế thu nhập doanh nghiệp được tính bằng tỉ lệ phần trăm so với lợi nhuận trước
thuế
4.1.2. Phân tích hiệu quả tài chính của dự án
a. Phân tích theo nhóm chỉ tiêu tĩnh
* Chi phí cho 1 đơn vị sản phẩm (Cd): chi phí bỏ ra để làm 1 đơn vị sản phẩm được
tính theo công thức
Trong đó:
N - khối lượng sản phẩm dự kiến sản xuất trong kì
I- lãi suất huy động vốn trung bình của dự án
- vốn trung bình chịu lãi trong suốt thời gian hoạt động của dự án, được xác định
theo công thức:
+
Trong đó:
- giá trị tài sản cố định
- vốn trung bình cố định
- vốn lưu động
C1 - chi phí sản xuất trong kì, không tính đến thuế thu nhập DN
Phương án tốt nhất khi => min
* Lợi nhuận
SVTH: NGUYỄN NGỌC MỴ
6
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THÀNH
GVHD: LÊ CÔNG
- Lợi nhuận cho 1 kỳ - L được tính theo công thức: L = D – C
Trong đó:
D - doanh thu trong kì
C - chi phí sản xuất trong kì
Phương án đáng giá khi L > 0
Phương án tốt nhất khi L => max
- Lợi nhuận cho 1 đơn vị sản phẩm:
Phương án đáng giá khi Ld> 0
Phương án tốt nhất khi Ld => max
* Mức doanh lợi của 1 đồng vốn đầu tư:
Phương án đáng giá khi: R > 0
Phương án tốt nhất khi: R ≥
Trong đó: Rđm là mức doanh lợi định mức do chủ đầu tư đề ra
* Thời hạn thu hồi vốn đầu tư nhờ lợi nhuận
Phương án đáng giá khi: Tl < Tđm
Phương án tốt nhất khi: Tl => min
b. Phân tích theo nhóm chỉ tiêu động.
Hiệu quả tài chính của dự án:
Đánh giá hiệu quả tài chính thông qua chỉ tiêu hiện giá hiệu số thu chi.
n
n
Bt
Ct
t
t
NPV = t 0 (1 r ) - t 1 (1 r )
Trong đó:
B t - lợi ích năm thứ t trong dòng tiền thu tuỳ theo quan điểm vốn chung hay quan
điểm vốn chủ sở hữu
C t - chi phí năm t trong dòng tiền chi tuỳ theo quan điểm vốn chung hay quan
điểm vốn chủ sở hữu
r - lãi suất tối thiểu chấp nhận được của dự án tuỳ theo quan điểm vốn chung hay
quan điểm vốn chủ sở hữu
Nếu NPV ≥ 0 => dự án đáng giá
Nếu NPV < 0 => dự án không đáng giá
Đánh giá hiệu quả tài chính thông qua giá trị tương lai của hiệu số thu chi
n
�( B
t
Ct )(1 r ) n t
NFV = t o
Nếu NFV ≥0 => dự án đáng giá
Nếu NFV < 0 => dự án không đáng giá
Đánh giá hiệu quả tài chính bằng chỉ tiêu san đều của hiệu số thu chi
(1 r ) n r
r
NPV
NFV
n
(1
r
)
1
(1 r ) n 1
NAV =
=
SVTH: NGUYỄN NGỌC MỴ
7
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THÀNH
GVHD: LÊ CÔNG
Nếu NAV >= 0 => dự án đáng giá
Nếu NAV < 0 => dự án không đáng giá
Đánh giá hiệu quả tài chính bằng chỉ tiêu suất thu lợi nội tại
n
Bt Ct
�(1 IRR)
t
=0
Nếu IRR ≥ r => dự án đáng giá
Nếu IRR < r => dự án không đáng giá
Đánh giá hiệu quả tài chính bằng tỷ số thu chi
t 0
PB FB
PC FC
BCR =
Nếu BCR ≥ 1 dự án đáng giá;
Nếu BCR < 1 dự án không đáng giá.
c. Phân tích về an toàn tài chính và độ nhạy của dự án
Phân tích an toàn nguồn vốn
Phân tích căn cứ pháp lý nguồn vốn, uy tín, năng lực tài chính, tư cách pháp nhân nhà
tài trợ vốn. Sự hợp lý về mặt cơ cấu vốn của dự án giữa vốn tự có và vốn vay.
Phân tích thời hạn hoàn vốn
Thv
V-
�N
t 0
hv ,t
=0
N hv,t : Nguồn hoàn vốn ở năm t
Phân tích điểm hòa vốn
Doanh thu hòa vốn:
Rh
FC
VC
1
R
FC - chi phí cố định của dự án
VC - chi phí biến đổi của dự án
R - doanh thu của dự án
Sản lượng hòa vốn của dự án
Qh
FC
Pv
P - giá bán 1 đơn vị sản phẩm
v - chi phí khả biến 1đvsp
Mức hoạt động hòa vốn
SVTH: NGUYỄN NGỌC MỴ
8
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THÀNH
Mh
GVHD: LÊ CÔNG
Qh
R
.100% h .100%
Q
R
Phân tích thời hạn hoàn vốn
Thời hạn thu hồi vốn nhờ lợi nhuận
V
To
L
Thời hạn thu hồi vốn nhờ lợi nhuận và khấu hao:
Tk
V
LK
Phân tích khả năng trả nợ.
Theo chỉ tiêu khả năng trả nợ của dự án:
K Nt
Bt
At
Bt - Nguồn tài chính dùng trả nợ trong năm t bao gồm lợi nhuận dùng để trả nợ, khấu hao,
trích trả lãi trong vận hành
At - Số nợ phải trả trong năm t gồm cả gốc và lãi
K nt < 1 => dự án không có khả năng trả nợ
K nt ≥ 1 => dự án có khả năng trả nợ
2< K nt < 4 => dự án có khả năng trả nợ vững chắc
Phân tích độ nhạy của dự án về mặt tài chính.
Trong thực tế các chỉ tiêu dự kiến ban đầu khi lập dự án thường khác với chỉ tiêu thực
tế đạt đưọc khi thực hiện dự án. Do đó cần phải cho các chỉ tiêu phân tích hiêu quả dự án
biến đổi về phía bất lợi 10 - 20% và tính toán lại các chỉ tiêu hiệu quả này.Sau khi tính
toán mà vẫn đảm bảo thì coi phương án đề ra được đảm bảo.
- Phân tích độ nhạy theo chỉ tiêu NPV khi doanh thu giảm ở mức 5%, 10%.
- Phân tích độ nhạy theo chỉ tiêu suất thu lợi nội tại khi chi phí tăng ở mức 5%, 10%.
4.2. Phân tích kinh tế xã hội dự án đầu tư xây dựng
- Giá trị sản phẩm gia tăng do dự án tạo ra hàng năm và tính cho cả đời dự án.
- Giá trị sản phẩm gia tăng bình quân tính cho một đồng vốn dự án.
- Mức thu hút lao động vào làm việc.
- Mức đóng góp vào ngân sách hàng năm và mức đóng góp của dự án trong cả đời dự án.
SVTH: NGUYỄN NGỌC MỴ
9
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THÀNH
GVHD: LÊ CÔNG
- Thu nhập ngoại tệ hàng năm và cho cả đời dự án.
Các chỉ tiêu kinh tế tương tự như chỉ tiêu hiệu quả tài chính nhưng dùng giá kinh tế.
Các chỉ tiêu xã hội: Cải thiện điều kiện lao động cho công nhân, tăng thu nhập cho
công nhân, giả quyết thất nghiệp...
Ngoài ra còn có một số chỉ tiêu ngoài dự án như : Bảo vệ môi truờng sinh thái, nâng
cao trình độ văn hoá giáo dục cho nhân dân...
5. Giới thiệu dự án: tên dự án, chủ đầu tư, địa điểm xây dựng, quy mô dự án, mục
đích đầu tư, giải pháp xây dựng, trang thiết bị
Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng công trình nhà biệt thự cao cấp cho thuê
Quang Minh
Chủ đầu tư: Công ty đầu tư kinh doanh cho thuê nhà TNHH THÀNH ĐẠT
Địa điểm xây dựng: Huyện Thạch Thất – Hà Nội
Quy mô dự án: Loại dự án đầu tư xây dựng công trình: Căn cứ vào QCVN
03:2009/BXD của Bộ Xây dựng ban hành ngày 30/9/2009, phụ lục A, bảng A.1:
Phân loại, phân cấp các công trình dân dụng, loại công trình nhà ở riêng lẻ biệt thự
Dự án thuộc cấp III
Gồm 31 hạng mục chính: 8 mẫu A, 8 mẫu B, 8 mẫu C và 7 mẫu D
Cùng một số hạng mục phụ khác như : Đường giao thông, hệ thống cấp điện ngoài nhà,
hệ thống cấp thoát nước ngoài nhà, hàng rào, vườn hoa,…
Bảng 1: Diện tích xây dựng và diện tích sàn xây dựng các hạng mục
Đơn vị: m2
Biệt
thự
A
B
C
Diện tích
sàn từng
Số
Tầng
tầng tính
lượng
cho một
hạng mục
139
1
25
Gara lửng
8
155
2
155
3
148
1
162
2
8
162
3
146
4
8
177
1
2
171
SVTH: NGUYỄN NGỌC MỴ
Tổng diện
Tổng
tích sàn
Diện tích
XD tính
sàn XD
cho một
cho DA
hạng mục
Diện tích
chiếm đất
XD cho
một hạng
mục
Diện
tích
chiếm
đất XD
475
3792
288
2304
618
4944
250
2000
569
4552
262
2096
10
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THÀNH
GVHD: LÊ CÔNG
127
3
94
Áp mái
104
1
7
211
107
D
2
Tổng
Tổng diện tích khu đất là: S = 21000 m².
Mật độ xây dựng:
1477
14765
132
924
7324
Bảng 2: Quy mô các hạng mục công trình
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Các hạng mục
Diện tích (m2) Tỉ lệ phần trăm (%)
7324
34,88
Hạng mục công trình biệt thự A B C D
4665
22,21
Đường giao thông
1200
5,71
Vỉa hè
50
0,24
Nhà bảo vệ
90
0,43
Nhà điều hành
800
3,81
Sân tennis
250
1,19
Hồ điều hòa
1345
6,40
Sân chơi cho trẻ em
5026
23,93
Vườn hoa, thảm cỏ, cây cảnh
100
0,48
1 nhà hàng ăn
50
0,24
1 siêu thị mini
2 quán café
100
0,48
Tổng
21000
100
- Thời gian xây dựng: 02 năm từ quýI/2018 đến quý IV/2019.
- Thời gian phân tích dự án: 17 năm (2 năm xây dựng và 15 năm vận hành)
- Mục đích đầu tư: Xây dựng khu biệt thự cao cấp cho người trong nước hoặc người
nước ngoài thuê dài hạn dùng để ở, sinh hoạt hoặc làm văn phòng.
- Giải pháp xây dựng tổng thể và trang thiết bị:
+ Thiết kế xây dựng theo kiểu biệt thự hiện đại, đạt tiêu chuẩn Quốc tế 3 sao
+ Giải pháp thiết kế kỹ thuật thi công (mặt bằng, mặt cắt, giải pháp móng,…) được thể
hiện ở hồ sơ bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công (thiết kế hai bước).
+ Giải pháp quy hoạch được thể hiện ở bản vẽ quy hoạch.
+ Tỷ lệ giữa diện tích xây dựng so với tổng diện tích chiếm đất là: 35,65%
+ Tiêu chuẩn cấp hạng công trình: công trình cấp III, loại công trình dân dụng.
SVTH: NGUYỄN NGỌC MỴ
11
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THÀNH
GVHD: LÊ CÔNG
+ Phần Trang thiết bị mới đồng bộ cho từng hạng mục công trình: Tiêu chuẩn khách
sạn ba sao.
CHƯƠNG I
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Xác định tổng mức đầu tư của dự án (GTMĐT).
Tổng mức đầu tư của dự án là toàn bộ chi phí đầu tư và xây dựng, kể cả vốn lưu động
ban đầu và là giới hạn chi phí tối đa của dự án, được xác định trong quyết định đầu tư.
Tổng mức đầu tư của dự án bao gồm chi phí xây lắp các hạng mục, chi phí lắp đặt thiết
bị vào công trình, chi phí mua sắm các thiết bị lắp đặt vào công trình các khoản mục chi
phí khác và dự phòng phí.
Tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình được xác định theo công thức:
VTM = GBT,TĐC + GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK + GDP
Trong đó:
- VTM: tổng mức đầu tư xây dựng của dự án;
- GBT, TĐC: chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
- GXD: chi phí xây dựng;
- GTB: chi phí thiết bị;
- GQLDA: chi phí quản lý dự án;
- GTV: chi phí tư vấn đầu tư xây dựng;
- GK: chi phí khác;
- GDP: chi phí dự phòng.
1.1. Xác định chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (G BT, TĐC) được xác định theo khối lượng phải
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án và các quy định hiện hành của nhà nước về
giá bồi thường, tái định cư tại địa phương nơi xây dựng công trình, được cấp có thẩm
quyền phê duyệt hoặc ban hành. Cụ thể:
- Chi phí bồi thường về đất, nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên
mặt nước và chi phí bồi thường khác theo quy định.
- Các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất.
- Chi phí tái định cư (nếu có).
- Chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
- Chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng (nếu có).
SVTH: NGUYỄN NGỌC MỴ
12
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THÀNH
GVHD: LÊ CÔNG
- Chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng (nếu có).
- Các chi phí có liên quan khác
* Các căn cứ xác định.
- Diện tích đất sử dụng cho dự án, khối lượng bồi thường, chế độ chính sách của Nhà
nước và địa phương về bồi thường, đơn giá bồi thường, bảng giá đất của địa phương...
- Các quy định pháp luật:
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.
Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước.
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất.
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2014 của UBND thành phố HN
về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Quyết định 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND thành phố HN ban hành
các quy định về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội từ 1/1/2015 đến
31/9/2019.
Các quy định khác.
* Phương pháp xác định:
- Ở dự án này, ta sử dụng mặt bằng xây dựng là đất nông nghiệp ở huyện Thạch Thất –
Tp Hà Nội
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư bao gồm : Chi phí bồi thường đất + chi phí bồi
thường lúa + chi phí tái định cư + chi phí chuyển đồi nghề nghiệp + chi phí bồi thường
giải phóng mặt bằng
Chi phí bồi thường:
- Chi phí bồi thường đất: GBTĐ = gi×FMB
+ Trong đó :
gi: giá đất đền bù lấy theo “Quyết định số 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của
UBND thành phố Hà Nội ” đất dự án là đất ruộng trồng lúa hàng năm thuộc địa bàn
huyện Thạch Thất– Tp Hà Nội, gi = 135,000đ/.
FMB: Tổng diện tích mặt bằng, FMB = 20000m2.
= 21.000×135.000=2.835.000.000(đồng)
- Chi phí bồi thường lúa: GBTL = gl×FMB.
+ Trong đó:
gl: Giá đền bù lúa lấy theo “Thông báo số 7756/STC-BG ngày 30/12/2014 của Sở Tài
chính Hà Nội” , gl = 7,000Đ/m2.
FMB: Tổng diện tích mặt bằng, FMB = 21.000m2
GBTL = 7000×21.000= 147.000.000(đồng)
SVTH: NGUYỄN NGỌC MỴ
13
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THÀNH
GVHD: LÊ CÔNG
- Chi phí tái định cư (GTĐC): Do là đất nông nghiệp dùng để trồng lúa và không có
người ở trên khu vực xây dựng nên không cần tính chi phí tái định cư.
- Chi phí hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp (G CĐNN): theo Điều 20 Nghị định số
47/2014/NĐ-CP của Chính Phủ”
+ Công thức: GCĐNN = (≤5) ×GBTĐ
GCĐNN = 2×2.835.000.000=5.670.000.000(đồng)
- Chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng (chi phí thuê đất)
Chọn địa điểm là đoạn Đoạn qua các xã: Bình Yên, Tân Xã, Hạ Bằng, Đồng Trúc đến
giáp đường Đại Lộ Thăng Long – huyện Thạch Thất – Hà Nội
Giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê (đất thương mại dịch vụ) là: 2.293 (nghìn
đồng/m2) (VT1)
Giá thuê đất được tính theo công thức:
GTĐ= F x G1N xTXD
F : Tổng diện tích mặt bằng, F = 21.000 m2
TXD: Thời gian thuê đất là thời gian xây dựng: 2 năm
G1N: Giá thuê đất 1 năm.G1N = 2% × 2.293 = 45,86 (nghìn đồng/m2)
Vậy tiền thuê đất đất của dự án là: 21.000 x 45,86 x 2 = 1.926.120 (nghìn đồng)
- Chi phí tổ chức bồi thường, giải phóng mặt bằng:
- Chi phí tổ chức bồi thường, giải phóng mặt bằng tính 1,5% tổng chi phí bồi thường và
chi phí tái định cư, hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp.
+ GTCGPMB = 1,5%× (GBTĐ + GBTL + GCĐNN)
GTCGPMB = 1,5%× (2.835.000.000+147.000.000 +5.670.000.000)
GTCGPMB = 129.780.000(đồng)
Bảng 1.1: Tổng hợp chi phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng
STT
1
2
3
4
5
Đơn vị: 1.000 đồng
Nội dung
Chi phí
2.835.00
Chi phí bồi thường đất
0
Chi phí bồi thường tài sản trên đất (bồi thường
147.00
lúa).
0
5.670.00
Chi phí hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp.
0
1.926.12
Chi phí thuê đất
0
129.78
Chi phí bồi thường , GPMB
0
SVTH: NGUYỄN NGỌC MỴ
14
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THÀNH
GVHD: LÊ CÔNG
10.707.90
Tổng
0
2. Xác định chi phí xây dựng của dự án:
1.2.1. Chi phí xây dựng bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình.
- Chi phí san lấp mặt bằng xây dựng.
- Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công.
- Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công...
Căn cứ xác định:
- Danh mục các công trình, hạng mục công trình xây dựng thuộc dự án
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014
- Nghị định 32/2015/ NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Thông tư 06/2016/TT-BXD về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng.
- Quy mô xây dựng công trình, các hạng mục công trình thuộc dự án theo thiết kế.
- Suất chi phí xây dựng của một đơn vị quy mô xây dựng: căn cứ vào quyết định số
706 /QĐ-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2017 của BXD về việc công bố suất vốn đầu tư xây
dựng công trình.
- Mức thuế suất giá trị gia tăng( TGTGT) theo quy định hiện hành
- Đối với những hạng mục công trình không có trong suất vốn đầu tư thì tiến hành lập
dự toán để xác định suất xây dựng của từng hạng mục.
1.2.2 Suất chi phí xây dựng tính cho hạng mục chính:
Dự án bắt đầu thực hiện vào quý I năm 2017 nhưng bộ XD mới chỉ ban hành tập suất
vốn đầu tư năm 2014 nên phải quy đổi về suất đầu tư năm 2017 (dự kiến). Căn cứ vào
Quyết định số 706/QĐ-BXD ngày 30/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về SUẤT
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ
PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH NĂM 2016.
- Đối với Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao
xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ có suất vốn đầu tư xây dựng là 7.440.000 đồng/m2
(đó bao gồm VAT).
7.440.000
- Suất chi phí xây dựng chưa tính VAT là 1 0,1 = 6.763.000 đồng.
- Tra bảng ta được:
IXDCT 2016 = 99,42
IXDCT 2017 = 99,69
Suất vốn đầu tư quý I năm 2018 chưa VAT là:
SVTH: NGUYỄN NGỌC MỴ
15
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THÀNH
GVHD: LÊ CÔNG
S XD 2018= Pi x (IXDCT 2017/IXDCT 2016)
=> S XD 2017= 6.763.000 x (99,69/99,42) = 6.763.000 x 1,0027 = 6.781.366 đồng/m2
1.2.3 Suất vốn đầu tư tính cho hạng mục phụ:
+ Chi phí xây dựng đường giao thông: Căn cứ quyết định706 /QĐ-BXD ngày 30/6/2017
về suất vốn đầu tư xây dựng công trình. Chi phí xây dựng đường cấp IV nền đường rộng
9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu
áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm là:
13.920.000 đồng/km→ chi phí xây dựng đường giao thông hiện tại là: 13.957.584
đồng/km
+ Chi phí xây dựng vỉa hè lấy theo dự toán công trình tương tự là 500.000 đồng/m2.
+ Chi phí xây dựng nhà điều hành : nhà ở 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch
chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ, căn cứ quyết định706 /QĐ-BXD ngày 30/6/2017 về suất
vốn đầu tư xây dựng công trình là 3.990.000 đồng/m2→ chi phí xây dựng nhà bảo vệ hiện
tại là 4.000.773 đồng/m²
+ Chi phí nhà bảo vệ : nhà ở 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái
BTCT đổ tại chỗ, căn cứ quyết định706 /QĐ-BXD ngày 30/6/2017 về suất vốn đầu tư
xây dựng công trình là 3.990.000 đồng/m2→ chi phí xây dựng nhà bảo vệ hiện tại là
4.000.773 đồng/m²
+ Chi phí san lấp mặt bằng lấy theo dự toán công trình tương tự là 100,000 đồng/m2
+ Cổng ra vào gồm 1 cổng chính chi phí dự kiến là 150.000.000 đồng (bao gồm trụ cổng
và cổng) và 1 cổng phụ chi phí dự kiến là 80.000.000 đồng.
+ Chi phí xây dựng sân chơi tennis căn cứ quyết định 706/QĐ-BXD ngày 30/6/2017 về
suất vốn đầu tư xây dựng công trình là 3.730.000 đồng/m² → hiện tại là 3.740.071
đồng/m²
+Chi phí xây dựng khu dịch vụ: 01 nhà hàng ăn từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực
BTCT ;tường bao xây gạch;sàn,mái BTCT đổ tại chỗ căn cứ quyết định 706 /QĐ-BXD là
6.130.000 đồng/m2 → chi phí xây dựng hiện tại 6.146.551 đồng/m²; 01 siêu thị mini chi
phí xây dựng theo dự toán công trình tương tự là 5.120.000 đồng/m 2 ; 02 quán cafe từ 2
đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT ;tường bao xây gạch;sàn,mái BTCT đổ tại chỗ
căn cứ quyết định 706 /QĐ-BXD là 6.130.000 đồng/m2 → chi phí xây dựng hiện tại
6.146.551 đ/m²
+ Chi phí xây dựng sân chơi cho trẻ em theo dự toán công trình tương tự : 650.000
đồng/m²
+ Chi phí xây dựng hồ điều hòa theo công trình tương tự là: 3.250.000 đồng/m2
+ Chi phí xây vườn hoa,thảm cỏ: Lấy theo chi phí xây dựng công trình tương tự:
200.000 đồng/m2
SVTH: NGUYỄN NGỌC MỴ
16
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THÀNH
GVHD: LÊ CÔNG
+ Chi phí cây xanh ngoài nhà (tham khảo giá cây bóng mát ngoài thị trường): Gồm 100
cây cau vua 800.000 đồng/cây; 60 cây phượng vỹ 800.000 đồng/cây; 90 cây bằng lăng
600.000 đồng/cây.
+ Hệ thống cấp điện ngoài nhà: lấy bằng 2% so với tổng chi phí đầu tư xây dựng các
hạng mục chính.
+ Hệ thống cấp nước ngoài nhà: lấy bằng 2% so với tổng chi phí đầu tư xây dựng các
hạng mục chính.
+ Hệ thống thoát nước ngoài nhà: lấy bằng 1% so với tổng chi phí đầu tư xây dựng các
hạng mục chính.
Tính toán Chi phí xây dựng:
Công thức:
Trong đó:
+giXD - Chi phí xây dựng trước thuế của công trình, hạng mục thứ i, giXD = Si x Pi.
+Pi – Suất đầu tư (chưa gồm VAT) tính theo 1 đơn vị diện tích hay 1 đơn vị công suất
của hạng mục thứ i.
+Si - diện tích hay công suất thiết kế của hạng mục thứ i (có n hạng mục).
+n - Số công trình, hạng mục công trình thuộc dự án.
+-Thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm xây lắp.
Chi phí xây dựng được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 1.2: Chi phí xây dựng của dự án
Đơn vị: 1.000 đồng
ST
T
1
2
3
4
Tên hạng mục
Xây dựng biệt thự A (8
nhà)
Xây dựng biệt thự B
(8 nhà)
Xây dựng biệt thự C
(8 nhà)
Xây dựng biệt thự D
(7 nhà)
Si
(m2)
3792
4944
4552
1477
Pi
(1000đ/m2)
6.781
6.781
6.781
6.781
Tổng chi phí xây dựng các hạng mục chính
6
7
8
Vỉa hè
1200
500
Nhà bảo vệ
50
4.000
Nhà điều hành
90
4.000
SVTH: NGUYỄN NGỌC MỴ
17
Chi phí
trước thuế
Thuế
VAT(%)
Chi phí sau
thuế
25.713.552
2.571.355
28.284.907
33.525.264
3.352.526
36.877.790
30.867.112
3.086.711
33.953.823
10.015.537
1.001.554
11.017.091
100.121.465
600.00
0
76.20
0
360.00
0
60.00
0
7.62
0
36.00
0
110.133.612
660.00
0
83.82
0
396.00
0
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THÀNH
GVHD: LÊ CÔNG
Hồ điều hòa
250
3.250
Sân tennis
800
3.730
1 Nhà hàng ăn
100
6.147
1 Siêu thị mini
50
5.120
2 Quán café
100
6.147
14
Sân chơi cho trẻ em
1345
650
15
San lấp mặt bằng
16
Cổng ra vào
9
10
11
12
13
17
18
17
18
19
20
Đường giao thông
(km)
Cây xanh ngoài nhà
(cây)
Cây xanh, vườn hoa,
thảm cỏ
Hệ thống cấp điện
ngoài nhà
Hệ thống cấp nước
ngoài nhà
Hệ thống thoát nước
ngoài nhà
21.0
00
200
812.50
0
2.984.00
0
614.70
0
256.00
0
614.70
0
874.25
0
4.200.00
0
230.00
0
7.788.00
6
182.00
0
0,558
13.957.000
5026
200
1.005.200
2,0% * VXDCT
2.008.736
2,0% * VXDCT
2.008.736
1,0% * VXDCT
1.004.368
Tổng cộng
125.740.861
81.25
0
298.40
0
61.47
0
25.60
0
61.47
0
87.42
5
420.00
0
23.00
0
778.80
1
18.20
0
100.52
0
200.87
4
200.87
4
100.43
7
893.75
0
3.282.40
0
676.17
0
281.60
0
676.17
0
961.67
5
4.620.00
0
253.00
0
8.566.80
7
200.20
0
1.105.72
0
2.209.61
0
2.209.61
0
1.104.80
5
138.314.947
1.3. Xác định chi phí thiết bị cho dự án (không bao gồm các dụng cụ, đồ dùng không
thuộc tài sản cố định)
1.3.1. Chi phí mua sắm thiết bị.
* Các căn cứ xác định:
- Căn cứ nhu cầu về thiết bị dùng trong dự án bao gồm các trang thiết bị trong các nhà
ở, các trang thiết bị dùng trong quản lý điều hành dự án...
- Căn cứ vào giá thiết bị tính tại hiện trường xây lắp bao gồm giá mua, chi phí vận
chuyển, kho bãi, bảo quản, bảo dưỡng thiết bị tại kho bãi hiện trường.
- Tỷ giá chuyển đổi từ USD sang VNĐ lấy ở thời điểm lập dự án là.....
- Thuế giá trị gia tăng cho từng loại thiết bị theo quy định hiện hành.
* Tính chi phí mua sắm thiết bị theo công thức sau:
SVTH: NGUYỄN NGỌC MỴ
18
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THÀNH
m
TB
GMSTB Qi M i 1 TVAT
GVHD: LÊ CÔNG
i 1
Trong đó:
Qi - Số lượng (cái) hoặc trọng lượng (T) thiết bị (hoặc nhóm thiết bị thứ i).
Mi - Giá tính cho 1 cái hoặc 1 tấn thiết bị thứ i.
M i = mi + ni + K i + V i + hi
mi - Giá gốc của thiết bị thứ i tại nơi mua hoặc tại cảng Việt Nam.
ni - Chi phí vận chuyển 1 cái hoặc 1 tấn thiết bị thứ i.
Ki - Chi phí lưu kho, lưu bãi, lưu container...
Vi - Chi phí bảo quản, bảo dưỡng... tại hiện trường
hi - Thuế và chi phí bảo hiểm...
TTBVAT - Thuế suất thuế GTGT với thiết bị.
Thống kê số lượng các phòng:
Bảng 1.3: Bảng thống kê số lượng phòng
Loại phòng
Số lượng
Quầy bar
Phòng bếp
Phòng ăn
Phòng ngủ
WC
Phòng giúp việc
Phòng SH chung
Phòng
ngủ
khách
Phòng khách
Gara
Phòng làm việc
Sân T.dục
Kho
Thư viện
Sân chơi
Sân phơi
Phòng giặt
Phòng thờ
Phòng thay đồ
Nhà
A
8
1
1
1
3
4
0
1
Nhà
B
8
0
1
1
3
5
0
1
Nhà
C
8
0
1
1
3
5
0
2
Nhà
D
7
0
1
1
3
3
0
2
0
1
1
1
1
0
0
0
0
1
1
1
1
2
1
0
1
0
0
0
1
1
1
0
0
1
1
0
0
1
0
1
1
0
1
3
0
1
0
0
0
0
0
0
1
1
0
0
SVTH: NGUYỄN NGỌC MỴ
19
Nhà điều
hành
1
0
0
0
1
2
0
0
Nhà bảo
vệ
2
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Tổng
34
8
31
31
94
135
0
46
0
48
24
8
16
9
0
8
23
23
24
32
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THÀNH
Phòng xông hơi
1
GVHD: LÊ CÔNG
0
0
0
0
0
8
Trang thiết bị của các phòng như sau:
- Phòng khách (48 phòng) : 01 điều hòa nhiệt độ, 01 bộ bàn ghế salon, 01 điện thoại cố
định, 01 tivi 40 inch, 01 quạt cây, 01 quạt trần, 01 tổng đài điện thoại
- Phòng ngủ(94 phòng) : 01 điều hòa, 01 điện thoại, 01 tivi 40 inch, 01 giường đệm, 01
tủ đựng quần áo, 01 quạt cây, 01 bàn trang điểm.
-Phòng Bếp (31 phòng): 01 bếp từ , 01 tủ lạnh 230 lit, 01 tủ bếp, 01 máy hút mùi, 1 lò
vi song, 01 bồn rửa, 01 máy hút bụi, 01 quạt trần
- Phòng ăn(31 phòng): 01 bộ bàn ghế, 01 điều hòa, 01 tivi 40 inch, 01 quạt trần
- Phòng WC và phòng tắm (135 phòng) : 01 bồn cầu, 01 bệ tiểu, 01bình nóng lạnh, 01
bồn tắm, 01 vòi hoa sen, 01 bồn rửa, 01 đèn sưởi
- Phòng giặt (23 phòng) : 01 máy giặt, 01 máy sấy, 01 bàn là và cầu là
- Phòng sinh hoạt chung(46 phòng) : 01 điều hòa, 01 tivi 40 inch, 01 salon , 01 điện
thoai, 01 quạt cây, 01 quạt trần
- Phòng thờ (24 phòng): 01 tủ thờ.
- Phòng làm việc (8 phòng) : 01giá sách 3 tầng, 01 bàn ghế làm việc, 01 dàn máy tính,
01 bàn trà, 01 điều hòa, 01 mấy điện thoại, 01 quạt cây
- Nhà điều hành quản lý(1 phòng) : 10 bộ bàn ghế văn phòng, 02 tổng đài điện thoại, 03
điện thoại lẻ, 04 điều hòa nhiệt độ, 01 salon , 10 máy vi tính, 02 máy in, 01 tivi, 3 tủ tài
liệu, 01 giường đơn, 3 quạt cây, 05 quạt trần
- Nhà bảo vệ(2 phòng) : 01 bộ bàn làm việc văn phòng, 01 bàn trà, 01 tivi , 01 điện
thoại, 01 giường đơn, 1 điều hòa , 01 quạt trần, 01 quạt cây, 01 máy tính để bàn
- Quầy bar (8 phòng): 01 bàn ghế bar, 01 tủ rượu, 01 quạt trần
SVTH: NGUYỄN NGỌC MỴ
20
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ
GVHD: LÊ CÔNG THÀNH
Bảng 1.4: Tổng hợp số lượng thiết bị
Số phòng
48
P.Khách
Salon
Bàn trà
Bàn làm việc
VP
Bàn làm việc
Bàn ghế p.ăn
Bàn trang điểm
Bếp từ
Bồn cầu
Bệ tiểu
Bồn rửa trong
bếp
Bình nóng lạnh
Bồn tắm
Vòi hoa sen
Đèn sưởi nhà
tắm
Bồn rửa mặt
Điều hòa
ĐT cố định
Giường đôi
Giường đơn
1
46
P.SHC
1
1
2
0
95
31
31
24
8
24
23
136
Điều
hành
Bảo
vệ
P.Giúp
việc
P.Ngủ
P.Ăn
P.Bếp
P.Thờ
Quầy
bar
Gara
P.giặt
phòng
WC
0
phòng
ngủ
khách
8
p.
làm
việc
1
1
10
1
1
1
1
1
1
1
31
136
136
136
1
1
1
1
1
1
1
1
SVTH: NGUYỄN NGỌC MỴ
4
3
1
1
1
1
1
1
21
1
95
10
12
8
31
95
31
136
136
1
1
1
Tổng
1
1
136
136
234
107
95
3
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ
Bàn ghế bar
Lò vi sóng
Máy hút mùi
Máy hút bụi
Máy in
Máy sấy
Bàn là, cầu là
Máy giặt
Hệ thống
PCCC
Máy phát điện
Máy tính để
bàn
Quạt cây
Quạt Trần
Tủ sách
Tủ tài liệu
Tủ bếp
Tủ đứng
Tủ thờ
Tủ lạnh
Tổng đài Đt
Tủ rượu
Tivi
GVHD: LÊ CÔNG THÀNH
1
8
31
31
31
2
23
23
23
1
1
1
2
1
1
1
1
1
1
1
1
1
10
3
5
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
3
1
1
1
1
1
2
1
1
1
SVTH: NGUYỄN NGỌC MỴ
1
1
1
22
1
20
202
179
8
3
31
95
24
31
50
8
223
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THÀNH
GVHD: LÊ CÔNG
Bảng 1.5: Chi phí mua sắm thiết bị
Đơn vị: 1.000 đồng
ST
T
Loại thiết bị
Đơn
vị
1
Salon
Bộ
2
Bàn trà
Bộ
3
4
Bàn làm việc
Bộ
văn phòng
Bàn làm việc
Bộ
tại nhà
5
Bàn ghế p.ăn
Bộ
6
Bàn
điểm
Chiếc
7
Bếp từ
Chiếc
8
Bồn cầu
Chiếc
9
Bệ tiểu
Chiếc
10
11
trang
Bồn rửa trong
Chiếc
bếp
Bình
nóng
Chiếc
lạnh
12
Bồn tắm
Chiếc
13
Vòi hoa sen
Bộ
14
Đèn sưởi nhà
Chiếc
tắm
15
Bồn rửa mặt
Chiếc
16
Điều hòa
Chiếc
17
ĐT cố định
Chiếc
18
Giường đôi
Chiếc
19
Giường đơn
Chiếc
SVTH: NGUYỄN NGỌC MỴ
Đơn giá Chi phí
Số
Thuế
Chi phí sau
(chưa có trước
lượng
VAT
thuế
VAT)
thuế
997.
99.
1.097.25
95
10.500
500
750
0
50.
5.
55.00
10
5.000
000
000
0
20.
2.
22.44
12
1.700
400
040
0
28.
2.
30.80
8
3.500
000
800
0
141.
14.
155.15
31
4.550
050
105
5
209.
20.
229.90
95
2.200
000
900
0
126.
12.
139.46
31
4.090
790
679
9
284.
28.
312.66
136
2.090
240
424
4
55.
5.
61.33
136
410
760
576
6
37.
3.
41.60
31
1.220
820
782
2
394.
39.
433.84
136
2.900
400
440
0
421.
42.
463.76
136
3.100
600
160
0
167.
16.
184.00
136
1.230
280
728
8
130.
13.
143.61
136
960
560
056
6
76.
7.
83.77
136
560
160
616
6
1.656.
165.
1.822.39
234
7.080
720
672
2
26.
2.
29.42
107
250
750
675
5
584.
58.
642.67
95
6.150
250
425
5
3
3.900
11.
1.
12.87
23
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THÀNH
20
Bộ bàn ghế
Bộ
bar
21
Lò vi sóng
22
GVHD: LÊ CÔNG
8
3.870
Chiếc
31
1.890
Máy hút mùi
Chiếc
31
2.200
23
Máy hút bụi
Chiếc
31
2.190
24
Máy in
Chiếc
2
3.000
25
Máy sấy
Chiếc
23
1.364
26
Bàn là + cầu
Chiếc
là
23
500
27
Máy giặt
23
7.300
1
80.000
1
66.273
20
8.000
28
29
30
Chiếc
Hệ
thống
Hệ
PCCC
Máy phát điện
Chiếc
Honda
Máy tính để
Chiếc
bàn Dell
31
Quạt cây
Chiếc
202
2.000
32
Quạt Trần
Chiếc
179
3.625
33
Tủ sách
Chiếc
8
3.000
34
Tủ tài liệu
Chiếc
3
1.540
35
Tủ bếp
Bộ
31
5.100
36
Tủ đứng
Chiếc
95
4.560
37
Tủ thờ
Bộ
24
4.800
38
Tủ lạnh
Chiếc
31
6.720
50
2.536
8
8.700
39
40
Tổng đài điện
Bộ
thoại
Tủ rượu
Bộ
SVTH: NGUYỄN NGỌC MỴ
24
700
30.
960
58.
590
68.
200
67.
890
6.
000
31.
372
11.
500
167.
900
80.
000
66.
273
160.
000
404.
000
648.
875
24.
000
4.
620
158.
100
433.
200
115.
200
208.
320
126.
800
69.
170
3.
096
5.
859
6.
820
6.
789
600
3.
137
1.
150
16.
790
8.
000
6.
627
16.
000
40.
400
64.
888
2.
400
462
15.
810
43.
320
11.
520
20.
832
12.
680
6.
0
34.05
6
64.44
9
75.02
0
74.67
9
6.60
0
34.50
9
12.65
0
184.69
0
88.00
0
72.90
0
176.00
0
444.40
0
713.76
3
26.40
0
5.08
2
173.91
0
476.52
0
126.72
0
229.15
2
139.48
0
76.56
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THÀNH
41
Tivi Sony
GVHD: LÊ CÔNG
Chiếc
223
7.000
Tổng cộng
600
1.561.
000
9.922.
380
960
156.
100
0
1.717.10
0
10.914.61
8
* Căn cứ xác định
- Khối lượng công tác lắp đặt thiết bị / giá trị thiết bị cần lắp đặt.
- Đơn giá lắp đặt thiết bị / tỷ lệ chi phí lắp đặt so với giá trị thiết bị cần lắp đặt.
- Thuế giá trị gia tăng cho công tác lắp đặt.
- Bảng 1.6: chi phí lắp đặt được tính bằng khối lượng lắp đặt (nhân) x đơn giá lắp đặt,
hoặc bằng giá thiết bị cần lắp đặt (nhân) x tỷ lệ chi phí lắp đặt (tỷ lệ lấy theo phần Các số
liệu ban đầu)
Bảng 1.6: Chi phí lắp đặt thiết bị
Đơn vị: 1.000 đồng
S
T
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
0
1
1
1
2
1
3
1
4
1
Loại thiết bị
Bếp từ
Tổng giá trị Tỉ lệ chi
Chi phí trước Thuế Chi phí sau
thiết bi cần phí lắp
thuế
VAT thuế
lắp đặt
đặt (%)
126.790
2%
2.536
254
2.789
Bồn cầu
Bệ tiểu
Bồn rửa trong bếp
Bình nóng lạnh
Bồn tắm
Vòi hoa sen
Đèn sưởi nhà tắm
Bồn rửa mặt
Điều hòa
ĐT cố định
Giường đôi
Giường đơn
Máy hút mùi
Máy phát điện
SVTH: NGUYỄN NGỌC MỴ
284.240
2%
5.685
568
6.253
55.760
37.820
394.400
421.600
167.280
130.560
76.160
2%
2%
2%
2%
2%
2%
2%
1.115
756
7.888
8.432
3.346
2.611
1.523
112
76
789
843
335
261
152
1.227
832
8.677
9.275
3.680
2.872
1.676
1.656.720
2%
33.134 3.313
36.448
26.750
2%
584.250
2%
11.700
2%
234
23
257
68.200
2%
1.364
136
1.500
66.273
2%
1.325
133
1.458
25
535
54
589
11.685 1.169
12.854