Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

GIÁO AN TIN HỌC 8, HKI 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (518.97 KB, 36 trang )

Giáo án tin học 8

Tuần: 1
Tiết PPCT: 1

Ngày dạy:

: Lớp: 8a5, 8a6, 8a7

BÀI 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
A. MỤC TIÊU
1.
Kiến thức
 Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.
 Biết chương trình là cách giúp con người chỉ dẫn máy tính thực hiện nhiều
công việc liên tiếp một cách tự động để thực hiện các công việc hay giải một bài
toán cụ thể.
2.
Kỹ năng
 Hình dung được một số chương trình cơ bản.
3.
Thái độ
 Có thái độ nghiêm túc, hứng thú trong giờ học.
 Có tinh thần học hỏi, sáng tạo. Tích cực xây dựng bài.
B/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa, phòng máy.
2. Học sinh: sách giáo khoa, học bài cũ và xem trước bài mới.
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ.
2. Giảng kiến thức mới:
Như chúng ta đã biết máy tính là một công cụ giúp con người xử lý thông tin hiệu


quả, nhanh và chính xác. Vậy thì do đâu mà máy tính làm được, hôm nay chúng ta
sẽ tìm hiểu bài đầu tiên của chương “Máy tính và chương trình máy tính”.
Các hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Viết chương trình – ra lệnh cho máy tính
làm việc:
- GV: Để điều khiển Rô bốt hoạt động cần phải làm gì?
- HS : Viết chương trình để điều khiển máy tính.
- GV : Chương trình máy tính gồm những gì? Máy tính
thực hiện công việc đó như thế nào?
- HS : Gồm một dãy lệnh và MT có thể hiểu và thực hiện
được.
- GV : Giới thiệu cách viết chương trình.
- Ví dụ: Viết chương trình Rô bốt nhặt rác.
- GV : Y/c thực hiện nhóm.
- HS thực hành nhóm.
- Đưa đáp án.

Nội dung
1.Viết chương trình- ra
lệnh cho máy tính làm
việc:

- Chương trình là một dãy
lệnh giúp máy tính có thể
hiểu và thực hiện được.

3. Củng cố bài giảng
- Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào? Tại sao lại phải viết chương
trình?
- Minh hoạ lại ví dụ rô bốt nhặt rác?

GV: Phan Thị Thanh Hương


Giáo án tin học 8

4. Huớng dẫn học tập ở nhà
-Học kĩ bài cũ, xem trước phần 3,4 và trả lời câu hỏi trong SGK.
D/ Rút kinh nghiệm
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Tuần: 1
Tiết PPCT: 2

Ngày dạy:

: Lớp: 8a5, 8a6, 8a7

BÀI 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH(tt)
A/ MỤC TIÊU
1.
Kiến thức
 Biết chương trình là cách giúp con người chỉ dẫn máy tính thực hiện nhiều
công việc liên tiếp một cách tự động để thực hiện các công việc hay giải
một bài toán cụ thể.
 Biết ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập
trình.
 Biết vai trò của chương trình dịch.
2.
Kỹ năng

 Hình dung được một số chương trình cơ bản.
3.
Thái độ
 Có thái độ nghiêm túc, hứng thú trong giờ học.
 Có tinh thần học hỏi, sáng tạo. Tích cực xây dựng bài.
B/ CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa, phòng máy, máy chiếu.
2.Học sinh: sách giáo khoa, học bài cũ và xem trước bài mới.
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ:
Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào? Tại sao lại phải viết chương
trình?
HS trả lời, GV nhận xét và cho điểm.
2. Giảng kiến thức mới:
Hoạt động 1 : Chương trình và ngôn ngữ lập
trình
1. Chương trình và ngôn ngữ lập
- GV: Máy tính hoạt động được nhờ các lệnh của con trình:
người
? Vậy làm thế nào để máy tính hiểu được các lệnh - Máy tính xử lý thông tin dưới
đó?
dạng dãy bít ( gồm số 0 và 1) được
- HS: Để máy tính hiểu được các lệnh thì thông tin gọi là ngôn ngữ máy.
đưa vào máy tính phải được chuyển đổi thành dãy - Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ
bit( dãy các số chỉ gồm 0 và 1).Các dãy bit là cơ sở dùng để viết các chương trình máy
GV: Phan Thị Thanh Hương


Giáo án tin học 8


để tạo ra ngôn ngữ dành cho máy tính, gọi là ngôn
ngữ lập trình.
- Gọi HS nhận xét, bổ xung.
- Lấy ví dụ: Trao đổi thông tin giữa tiếng Việt và
Tiếng Anh.
- GV: Nhận xét, chốt lại.

tính.
* KL: Tạo chương trình máy tính
bao gồm:
+ Viết chương trình bằng ngôn
ngữ lập trình.
+ Dịch chương trình thành ngôn
ngữ máy.

3. Củng cố bài giảng
- Tại sao người ta phải tạo ra ngôn ngữ lập trình trong khi đã có ngôn ngữ
máy?
4. Hướng dẫn học tập ở nhà
-Học kĩ bài cũ, xem trước bài mới và trả lời câu hỏi trong SGK.
D/ Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tân Long, Ngày tháng năm 2018
.......................................................................................................................................
ký duyệt
Huỳnh Thị Thanh Thủy

Tuần:2
Tiết PPCT: 3


Ngày dạy:

: Lớp: 8a5, 8a6, 8a7

BÀI 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
A/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các
quy tắc để viết chương trình, câu lệnh.
 Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử
dụng nhất định.
2. Kỹ năng
 Hình dung được một số chương trình cơ bản.
 Hiểu được ví dụ của một chương trình.
 Mô tả được các từ khóa dành riêng cho ngôn ngữ lập trình.
3. Thái độ
 Có thái độ nghiêm túc, hứng thú trong giờ học.
 Có tinh thần học hỏi, sáng tạo. Tích cực xây dựng bài.
B/ CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa, phòng máy.
2.Học sinh: sách giáo khoa, học bài cũ và xem trước bài mới.
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ
? Tại sao phải viết chương trình?
? Tại sao người ta phải tạo ra ngôn ngữ lập trình trong khi đã có ngôn ngữ máy?
GV: Phan Thị Thanh Hương



Giáo án tin học 8

? Chương trình dịch làm gì?
- HS trả lời  GV nhận xét cho điểm.
3. Giảng kiến thức mới.
Con người chỉ dẫn máy tính thông qua chương trình, vậy chương trình là gì?

Các hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Ngôn ngữ lập trình gồm những gì
GV: Các em thấy các lệnh trên được tạo nên bởi các
kí tự nhất định. Các em hãy cho biết các kí tự trên
được lấy từ đâu ?
HS: Bảng chữ cái tiếng Anh.
GV: Các lệnh trên được viết từ các chữ cái trong bảng
chữ cái của ngôn ngữ lập trình.
GV: Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình bao gồm
những ký tự nào?
HS: Mọi kí tự có trên bàn phím.
GV: Mỗi câu lệnh trong chương trình có cần phải viết
theo một quy tắc nhất định nào không?
HS: phải viết cho đúng quy tắc của nó và phải có ý
nghĩa nhất định để cho máy tính thực hiện đúng yêu
cầu của bài toán.
GV: Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
HS: Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy
tắc việt các lệnh tạo thành một chương trình hoàn
chỉnh và thực hiện được trên máy tính.
Hoạt động 2: Từ khoá và tên:
GV: Y/c HS xem ví dụ. Trong ví dụ có các từ in đậm
màu xanh gọi là gì?

HS: Đó là các từ khoá của chương trình.
GV: Các từ in đậm đó, ta gọi là từ khóa. Đó là những
từ dành riêng, không được sử dụng ngoài mục đích
NNLT quy định.
GV: Hãy cho một số ví dụ về từ khoá?
HS: user, begin, end.
GV: Giới thiệu chức năng của một số từ khóa:
Program: là từ khóa dùng để khai báo tên chương
trình, Uses là từ khóa khai báo các thư viện. Begin và
end dùng để chỉ ra điểm bắt đầu và kết thúc thân
chương trình.
Ngoài những từ khóa, trong chương trình trên còn có
các từ CT_Dau_tien, Crt…vv. Vậy các từ đó gọi là
gì?
GV: Tên chương trình là gì?
HS: Tên dùng để phân biệt các đại lượng trong
chương trình và do người lập trình đặt.
GV: Nêu một số quy tắc khi đặt tên chương trình.

GV: Phan Thị Thanh Hương

Nội dung

1: Ngôn ngữ lập trình gồm
những gì:

- Ngôn ngữ lập trình là tập
hợp các kí hiệu và quy tắc
viết các lệnh tạo thành một
chương trình hoàn chỉnh và

thực hiện được trên máy
tính.
2.Từ khoá và tên:
- Từ khóa là những từ dành
riêng, không được sử dụng
ngoài mục đích NNLT quy
định.
- Tên dùng để phân biệt các
đại lượng trong chương trình
và do người lập trình đặt.
- Tên chương trình cần thỏa
mãn:
+ Tên khác nhau tương
ứng với các đại lượng khác
nhau.
+ Tên không trùng với từ
khóa.
+ Nên đặt tên ngắn gọn, dễ
nhớ, dễ hiểu.
+ Tên không được bắt đầu
bằng chữ số và không chứa
dấu cách.


Giáo án tin học 8

3. Củng cố bài giảng
Câu 1: Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Câu 2: Cho biết sự khác nhau giữa từ khóa và tên?
4. Hướng dẫn học tập ở nhà

Học kĩ bài cũ, xem trước bài mới và trả lời câu hỏi, bài tập trong sách giáo khoa.
D/ Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Tuần:2
Tiết PPCT: 4

Ngày dạy:

: Lớp: 8a5, 8a6, 8a7

BÀI 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH(tt)
A/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 Biết cách đặt tên cho một chương trình.
 Biết cấu trúc chung của chương trình.
2. Kỹ năng
 Mô tả được các từ khóa dành riêng cho ngôn ngữ lập trình.
 Đặt tên đúng quy tắc.
3. Thái độ
 Có thái độ nghiêm túc, hứng thú trong giờ học.
 Có tinh thần học hỏi, sáng tạo. Tích cực xây dựng bài.
B/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa, phòng máy.
2. Học sinh: sách giáo khoa, học bài cũ và xem trước bài mới.
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ
Cho biết sự khác nhau giữa từ khóa và tên?

HS trả lời  GV nhận xét cho điểm.
2. Giảng kiến thức mới:
Con người chỉ dẫn máy tính thông qua chương trình, vậy chương trình là gì?

Hoạt động 1: Cấu trúc chung của chương trình:
GV: Một chương trình gồm mấy phần ? Đó là những
phần nào ?
HS: Một chương trình gồm 2 phần chính. Đó là phần
khai báo và phần thân.
GV: Phần khai báo chương trình gồm các câu lệnh
dùng để làm gì ?
HS trả lời.
GV: Phần thân của chương trình gồm các câu lệnh mà
máy tính cần thực hiện. Đây là phần bắt buộc phải có
còn phần khai báo có thể có hoặc không.
GV: Phan Thị Thanh Hương

3. Cấu trúc chung của một
chương trình:
- Một chương trình gồm có 2
phần: phần khai báo và phần
thân chương trình.
+ Phần khai báo chương trình
gồm các câu lệnh dùng để :

Khai báo tên
chương trình.

Khai báo các thư
viện.



Giáo án tin học 8

Hoạt động 2: Ví dụ về ngôn ngữ lập trình:

Khai báo biến.
GV giới thiệu: Trong phần này chúng ta sẽ làm quen + Phần thân của chương trình
với một ngôn ngữ lập trình cụ thể, ngôn ngữ Pascal. gồm các câu lệnh mà máy tính
Để lập trình bằng ngôn ngữ Pascal, ta cần có môi cần thực hiện. Đây là phần bắt
trường lập trình trên ngôn ngữ này được cài đặt trên buộc phải có còn phần khai
máy tính.
báo có thể có hoặc không.
Dưới đây là minh hoạ việc viết và chạy một chương 4.Ví dụ về ngôn ngữ lập
trình cụ thể trong môi trường lập trình Turbo Pascal.
trình:
GV yêu cầu HS quan sát lên màn hình theo dõi.
- SGK.
GV thực hiện thao tác khởi động phần mềm Turbo
Pascal và gõ đoạn chương trình dưới vào.
Để chạy chương trình, ta nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9.
Trên cửa sổ kết quả của chương trình sẽ hiện ra dòng
chữ "Chao Cac Ban" như hình 10 dưới đây.
3. Củng cố bài giảng
Câu 1: Cho biết sự khác nhau giữa từ khóa và tên?
Câu 2: Làm bài tập 4/13 SGK.
4. Huớng dẫn học tập ở nhà
Học kĩ bài cũ, xem trước bài mới và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
D/ Rút kinh nghiệm
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Tân Long, Ngày

tháng năm 2018
ký duyệt

Huỳnh Thị Thanh Thủy

Tuần:3
Tiết PPCT: 5

Ngày dạy:

: Lớp: 8a5, 8a6, 8a7

BÀI THỰC HÀNH 1: LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL
A/ MỤC TIÊU
1.
Kiến thức
 Giúp các em HS bước đầu làm quen với môi trường lập trình Turbo Pascal.
 Biết cách dịch, sửa lỗi trong chương trình, chạy chương trình và xem kết
quả.
 Biết sự cần thiết phải tuân thủ quy định của ngôn ngữ lập trình.
2.
Kỹ năng
 Thực hiện được thao tác khởi động/kết thúc Turbo Pascal, làm quen với màn
hình soạn thảo Turbo Pascal.
 Thực hiện được các thao tác mở các bảng chọn và chọn lệnh.
 Soạn thảo được một chương trình Pascal đơn giản.

GV: Phan Thị Thanh Hương


Giáo án tin học 8

 Giúp HS thành thạo thao tác soạn thảo, dịch và sửa lỗi trong chương trình.
3.
Thái độ
 Có thái độ nghiêm túc, hứng thú trong giờ học.
 Có tinh thần học hỏi, sáng tạo. Tích cực xây dựng bài.
B/ CHUẨN BỊ
1.
Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa, phòng máy.
2.
Học sinh: sách giáo khoa, học bài cũ và xem trước bài mới.
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.
Kiểm tra kiến thức cũ
? Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
? Chức năng của các từ khóa: begin, program, uses, end?
? Một số lưu ý khi đặt tên chương trình?
- HS trả lời  GV nhận xét cho điểm.
2.
Giảng kiến thức mới
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài tập 1
Bài 1: Làm quen
GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
với việc khởi động

Hãy cho biết cách khởi động Turbo Pascal?
và thoát khỏi Free
HS trả lời:
Pascal.
Quan sát màn hình của Turbo Pascal và so sánh với hình 11 a. Khởi động
dưới đây:
- Cách 1: Nháy đúp
chuột trên biểu
tượng
trên màn
hình nền (hoặc trong
bảng chọn Start);
- Cách 2: Nháy đúp
chuột trên tên tệp
Turbo.exe trong thư
Hình 11
mục chứa tệp này
Hướng dẫn HS nhận biết các thành phần: Thanh bảng chọn, (thường là thư mục
tên tệp đang mở, con trỏ, dòng trợ giúp phía dưới màn hình. TP hoặc thư mục con
Hỏi lại cách thoát khỏi Excel mà HS dã được học.
TP\BIN).
Qua đó giố thiệu cách thoát khỏi Turbo Pascal bằng cách
nhấn tổ hợp phím Alt+X.
b. Quan sát
Yêu cầu HS đọc tiếp các yêu cầu của bài tập và thực hành
trên máy tính.
GV hướng dẫn và sửa lỗi nếu có.
* Hoạt động 2: Bài 2
GV yêu cầu HS đọc bài tập 2
Bài 2. Soạn thảo, lưu, dịch và chạy một chương trình đơn

giản.
a. Khởi động lại Turbo Pascal và gõ các dòng lệnh dưới đây:
program CTDT;
begin
Bài 2. Soạn thảo,
writeln('Chao cac ban');
lưu, dịch và chạy 1
write('Minh la Turbo Pascal');
chương trình đơn
end.
GV: Phan Thị Thanh Hương


Giáo án tin học 8

Lưu ý HS những điều cần chú ý:
- Gõ đúng và không để sót các dấu nháy đơn ('), dấu chấm
phẩy (;)và dấu chấm (.) trong các dòng lệnh.
- Soạn thảo chương trình cũng tương tự như soạn thảo văn
bản.
Hỏi lại cách lưu trong tính Excel và hướng dẫn cách lưu
trong Turbo Pascal: Nhấn phím F2 (hoặc lệnh FileSave)
để lưu chương trình. Khi hộp thoại hiện ra, gõ tên tệp (ví dụ
CT1.pas) trong ô Save file as (phần mở rộng ngầm định là
.pas) và nhấn Enter (hoặc nháy OK).

giản.

1. Các bước đã thực
hiện:

 Khởi động Turbo
Pascal;
 Soạn thảo chương
trình;
 Biên dịch chương
trình: Alt + F9;
 Chạy chương
trình (Ctrl + F9) ;
2. Pascal không
Hình 13
phân biệt chữ hoa,
Nhấn tổ hợp phím Alt+F9 để biên dịch chương trình. Khi
chữ thường: begin,
đó, chương trình sẽ kiểm tra lỗi.
BeGin, hay BEGIN
 Nhấn phím bất kì để đóng hộp thoại.
đều đúng.
Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9 để chạy chương trình và quan
3. Các từ khoá của
sát kết quả.
Pascal:
program,
begin, end.

Hình 15
- Nhấn Enter để quay về màn hình soạn thảo.
 Như vậy, chúng ta đã viết được một chương trình hoàn
chỉnh và chạy được.
-HS : thực hành trên máy  GV hướng dẫn sửa lỗi.
3. Củng cố bài giảng

GV nêu các lỗi mà học sinh thường gặp, tuyên dương các bạn thực hành tốt và
phê bình các bạn chưa thực hành tốt? Cách khởi động Pascal? Cách lưu bài
trong Pascal?
4. Hướng dẫn học tập ở nhà.
Thực hành lại và chuẩn bị phần còn lại của bài thực hành.
D/ Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

GV: Phan Thị Thanh Hương


Giáo án tin học 8

Tuần:3
Tiết PPCT: 6

Ngày dạy:

: Lớp: 8a5, 8a6, 8a7

BÀI THỰC HÀNH 1: LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL(tt)
A/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 Giúp các em HS bước đầu làm quen với môi trường lập trình Turbo Pascal.
 Biết cách dịch, sửa lỗi trong chương trình, chạy chương trình và xem kết
quả.
 Biết sự cần thiết phải tuân thủ quy định của ngôn ngữ lập trình.
 Nhận diện màn hình soạn thảo.

2. Kỹ năng
 Thực hiện được thao tác khởi động/kết thúc TP, làm quen với màn hình soạn
thảo TP.
 Thực hiện được các thao tác mở các bảng chọn và chọn lệnh.
 Soạn thảo được một chương trình Pascal đơn giản.
3. Thái độ
 Có thái độ nghiêm túc, hứng thú trong giờ học.
 Có tinh thần học hỏi, sáng tạo. Tích cực xây dựng bài.
B/ CHUẨN BỊ
1.
Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa, phòng máy.
2.
Học sinh: sách giáo khoa, học bài cũ và xem trước bài mới.
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ: Không kiểm tra bài cũ.
2. Giảng kiến thức mới
Hoạt động 1: Bài 3
Bài 3: Tìm hiểu một số lỗi trong
 MỤC TIÊU:
chương trình và thông báo lỗi
- Giúp HS thành thạo thao tác soạn thảo, - Lệnh kết thúc chương trình là
end. (có dấu chấm), các câu lệnh
dịch và sửa lỗi trong chương trình.
 Cách tiến hành:
sau lệnh này bị bỏ qua trong quá
trình dịch chương trình.
Bài 3. Chỉnh sửa chương trình, lưu và kết
thúc.
- Mỗi câu lệnh được kết thúc bằng
a) Xoá dòng lệnh begin. Biên dịch dấu chấm phẩy (;).

chương trình và quan sát thông báo lỗi - Lệnh writeln in ra màn hình và
đưa con trỏ xuống đầu dòng tiếp
như hình dưới đây:
theo.
- Thông tin cần in ra có thể là
văn bản, có thể là số,... và được
phân tách bởi dấu phẩy.
Hình 16
- Lệnh write tương tự như
b) Nhấn phím bất kì và gõ lại lệnh begin.
Xoá dấu chấm sau chữ end. Biên dịch writeln, nhưng không đưa con trỏ
GV: Phan Thị Thanh Hương


Giáo án tin học 8

chương trình và quan sát thông báo xuống đầu dòng tiếp theo.
- Câu lệnh Clrscr dùng để xóa màn
lỗi.
hình kết quả và chỉ sử dụng được
khi đã khai báo thư viện crt. Thư
viện crt chứa các lệnh viết sẵn để
thao tác với màn hình và bàn phím.
Hình 17
Bài 4: Hãy chỉnh sửa chương trình
c) Nhấn Alt+X để thoát khỏi Turbo để in lời chào và tên của em
Pascal, nhưng không lưu các chỉnh
sửa.
- GV yêu cầu HS thực hành.
- GV quan sát và hướng dẫn cụ thể cho HS.

* Hoạt động 2: chỉnh sửa chương trình
GV: hướng dẫn
HS: Thực hành
3. Củng cố bài giảng
- GV nêu các lỗi mà học sinh thường gặp, tuyên dương các bạn thực hành tốt và phê
bình các bạn chưa thực hành tốt.? Cách khởi động Pascal? Cách lưu bài trong
Pascal?
4. Hướng dẫn học tập ở nhà
-Thực hành lại và chuẩn bị phần còn lại của bài thực hành.
D/ Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tân Long, Ngày

tháng năm 2018
ký duyệt

Huỳnh Thị Thanh Thủy

Tuần:4
Tiết PPCT: 7

Ngày dạy:

: Lớp: 8a5, 8a6, 8a7

BÀI 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU
A/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức

 Biết khái niệm kiểu dữ liệu.
 Biết một số phép toán cơ bản với dữ liệu số.
 Biết khái niệm điều khiển tương tác giữa người với máy tính.
2. Kỹ năng
 Rèn luyện kỹ năng tư duy độc lập và chủ động tiếp cận kiến thức.
GV: Phan Thị Thanh Hương


Giáo án tin học 8

 Kỹ năng nhận biết một chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình.
3. Thái độ
 Giúp HS rèn luyện ý thức học tập.
 Làm quen với ngôn ngữ lập trình.
B/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa, phòng máy.
2. Học sinh: sách giáo khoa, học bài cũ và xem trước bài mới.
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến cũ
? Nêu tác dụng, phân biệt 2 lệnh writeln và lệnh write?
- HS trả lời  GV nhận xét cho điểm.
2. Giảng kiến thức mới
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Dữ liệu và kiểu dữ liệu:
1.Dữ liệu và kiểu dữ
 MỤC TIÊU:
liệu:
- Giúp HS hiểu các kiểu dữ liệu và thế nào là dữ liệu.
 Cách tiến hành:

- GV: nêu các loại dữ liệu trong máy tính?
- HS: Có 2 loại dữ liệu: số và kí tự.
- GV: giới thiệu ví dụ trong SGK.

-NNLT thường phân
chia dữ liệu thành các
? Nhận xét đối tượng được in ra màn hình là thuộc loại gì ? kiểu khác nhau: như
- HS: Dòng 1: là các chữ. Dòng 2: là các số, phép toán.
chữ, số nguyên, số thập
- GV: Trong NNLT để dễ dàng quản lý, tăng hiệu quả xử lý phân…
dữ liệu nên các NNLT thường phân phân chia dữ liệu thành
các kiểu khác nhau: như chữ, số nguyên, số thập phân…
? Dựa vào VD, hãy cho biết NNLT thường được phân chia - Một số kiểu dữ liệu
thành các kiểu dữ liệu nào?
thường dùng:
-HS: NNLT thường phân chia dữ liệu thành các kiểu khác + Xâu kí tự (hay kiểu
nhau: như chữ, số nguyên, số thập phân…
xâu), VD: “Chao cac
-GV: Các em có thể thực hiện các phép toán đại số trên chữ ban”, “Lop 8E”
được không ?
+ Số nguyên
- HS:Không, chỉ thực hiện được trên các số.
+ Số thực, ví dụ: Chiều
- GV giới thiệu các kiểu dữ liệu thương sử dụng:
cao của bạn Bình, điểm
+ Xâu kí tự (hay kiểu xâu) là dãy các “chữ cái” lấy từ trung bình môn Toán,
bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình, bao gồm các chữ, chữ …
số và một số kí hiệu khác.
+ Kiểu dữ liệu: Số nguyên
? Số nguyên là các số được phân biệt như thế nào ?

+ Kiểu dữ liệu: Số thực
- HS lắng nghe theo dõi.
- GV: Số thực gồm những số gì ? Ví dụ?
-HS:gồm các số nguyên và các số có phần thập phân, ví dụ:
GV: Phan Thị Thanh Hương


Giáo án tin học 8

Chiều cao của bạn Bình, Điểm trung bình môn Toán, …
-GV: Nhắc lại các kiểu dữ liệu thường dùng
- HS:- Một số kiểu dữ liệu thường dùng:
+ Xâu kí tự (hay kiểu xâu), VD: “Chao cac ban”, “Lop 8E”
+ Số nguyên
+ Số thực, ví dụ: Chiều cao của bạn Bình, điểm trung bình
môn Toán.
-GV: giới thiệu cho HS vd2/SGK.
Hoạt động 2: Các phép toán với dữ liệu kiểu số
 MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết cách nhập các phép toán với dữ liệu kiểu số.
 Cách tiến hành:
- GV: ? Liệt kê các phép toán đại số mà các em đã được học
trong môn Toán ?
- HS: +, -, x, :.
- GV: Trong NNLT Pascal, ngoài các phép toán đó, trên số
nguyên còn được thực hiện thêm 2 phép toán: chia lấy phần
nguyên, chia lấy phần dư.

2. Các phép toán với
dữ liệu kiểu số

- Kí hiệu các phép toán
số học trong ngôn ngữ
Pascal
(Bảng 2 SGK/21)

- Ví dụ:
- GV chiếu bảng 2 cho HS quan sát. GV lưu ý HS: có 2 phép a . b + c. d –e .f
 a*b+c*d-e*f
toán có kí hiệu khác trong Toán đó là phép nhân, phép chia.
a

Tên Phép toán
Kí hiệu
b) 15 + 5 .
hiệu
+

*

Cộng
Trừ
Nhân

/
Chia
divn, Chia lấy phần nguyên
số
thực
od
Chia lấy phần dư


 15+5*a/2

Số nguyên, số thực
Số nguy
Số nguyên

(x+5)/(a+3)-y/
(b+5)*(x+2)*(x+2)

Số nguyên

-GV: Nhắc quy tắc thứ tự thực hiện các phép tính trong môn
Toán mà em đã được học?
-HS: Các phép toán trong ngoặc được thực hiện trước.
Trong dãy các phép toán không có ngoặc, các phép nhân,
phép chia, phép chia lấy phần nguyên, phần dư được thực
hiện trước.
Phép cộng trừ được thực hiện từ trái sang phải.
-GV: NNLT sử dụng dấu ngoặc đơn () để thay cho các dấu
ngoặc {}, hoặc [ ].
? Chuyển biểu thức số học sau sang dạng biểu thức số học
trong Pascal

2

Số nguyên, số thực
Số nguyên, số thực

[(a+b)(c-d)+6]

a
3

-HS:((a+b)*(c-d)+6)/3 –a
GV: Phan Thị Thanh Hương

c)

x5
y

( x  2) 2
a3 b5


Giáo án tin học 8

3. Củng cố bài giảng
- Làm bài tập 4.
4. Hướng dẫn học tập ở nhà.
-Về nhà học bài cũ. Chuẩn bị bài mới.
D/ Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tuần:4
Tiết PPCT: 8

Ngày dạy:


: Lớp: 8a5, 8a6, 8a7

BÀI 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU(tt)
A/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Biết một số phép so sánh cơ bản với dữ liệu số;
Biết khái niệm điều khiển tương tác giữa người với máy tính.
2. Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng tư duy độc lập và chủ động tiếp cận kiến thức.
Kỹ năng nhận biết một chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình.
3. Thái độ
Giúp HS rèn luyện ý thức học tập.
Làm quen với ngôn ngữ lập trình.
B/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa, phòng máy.
2. Học sinh: sách giáo khoa, học bài cũ và xem trước bài mới.
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ
? Nêu các kiểu dữ liệu thường dùng trong Pascal?
? Nêu các phép tính trong Pascal?
Thực hiện phép toán sau:
21/2=?
21 div 2=?
21 mod 2=?
- HS trả lời  GV nhận xét cho điểm.
2. Giảng kiến thức mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Các phép so sánh
3.Các phép so sánh

 MỤC TIÊU:
- Giúp HS nắm được các phép so sánh trong
Pascal..
 Cách tiến hành:
GV: Phan Thị Thanh Hương


Giáo án tin học 8

- GV: Phát biểu các phép toán so sánh mà các em
đã ?
- HS: <,>,>=,<=
- GV yc HS xem bảng các phép so sánh trong
SGK.
- GV lấy ví dụ và yêu cầu HS trả lời giá trị của các
biểu thức sau:
5 x 2 = 9; 15 + 7 > 20 – 3; 5 + x �10
 5 x 2 = 9 có giá trị là Sai, 15 + 7 > 20 – 3 có
giá trị là Đúng, giá trị của biểu thức 5 + x �10
phụ thuộc vào giá trị của x.
? Kết quả của phép toán so sánh trên là gì ?
- HS: kết quả các phép toán là đúng hoặc sai.
- GV: Khi viết chương trình thì các kí hiệu so sánh
trên có thể khác nhau tùy theo ngôn ngữ lập trình
quy định.
-GV: yc HS xem bảng các phép so sánh trong
pascal
Hoạt động 2: Giao tiếp người – Máy tính
 MỤC TIÊU:
- Giúp HS nắm bắt, hiểu đươc sự giao tiếp giữa

máy tính và người..
 Cách tiến hành:
- GV: Con người thường có nhu cầu can thiệp vào
quá trình tính toán, thực hiện việc kiểm tra, điều
chỉnh, bổ sung. Ngược lại, máy tính cũng cho
thông tin về quá trình tính toán, thông báo, gợi
ý,... Quá trình trao đổi dữ liệu hai chiều như thế
thường được gọi là giao tiếp hay tương tác giữa
người và máy tính.
? Em hiểu thế nào là quá trình trao đổi giữa người
và máy?
-HS:Là quá trình trao đổi dữ liệu 2 chiều giữa
người và máy khi chương trình hoạt động.
a) Thông báo kết quả tính toán
* GV chạy một chương trình Pascal để học sinh
thấy dòng thông báo trên

 Thông báo kết quả tính toán như ví dụ trên là
yêu cầu đầu tiên với mọi chương trình.
- GV chỉ cho HS thấy dòng lệnh thực hiện thông
báo kết qủa ra màn hình ở ví dụ trên là:
write('Dien tich hinh tron la ',X);

b) Nhập dữ liệu
- GV chạy 1 chương trình để xuất hiện dòng chữ
GV: Phan Thị Thanh Hương


Giáo án tin học 8
Kí hiệu

trong
trên.
pascal
? Khi gặp dòng chữ này các em sẽ làm gì tiếp theo =
<>
?
-HS: Em sẽ gõ từ bàn phím một số tự nhiên ứng <
với năm sinh. Sau khi nhấn phím Enter để xác <=

nhận, chương trình sẽ tiếp tục hoạt động.
-Đây là một trong những tương tác thường gặp là >
chương trình yêu cầu nhập dữ liệu. Chương trình >=
sẽ tạm ngừng để chờ người dùng "nhập dữ liệu"
bằng chuột hay bàn phím. Hoạt động tiếp theo của
chương trình sẽ tuỳ thuộc vào dữ liệu được nhập
vào.
- GV chỉ cho HS thấy hai câu lệnh Pascal dưới đây
sẽ cho màn hình ở hình trên:
write('Ban
=');
read(NS);

hay

nhap

nam

sinh


Phép so sánh

Kí hiệu
toán học

Bằng
Khác
Nhỏ hơn
Nhỏ hơn hoặc
bằ
Lớn hơn
Lớn hơn hoặc
bằng

=


<

g

>



NS

c) Tạm ngừng chương trình.
- Có hai chế độ tạm ngừng của chương trình: Tạm 4.Giao tiếp người – Máy
ngừng trong một khoảng thời gian nhất định và tính:

tạm ngừng cho đến khi người dùng nhấn phím.
- Trong ví dụ sau đây, sau khi in ra màn hình dòng
chữ "Cac ban cho 2 giay nhe...", chương trình sẽ
tạm ngừng trong 2 giây, sau đó mới thực hiện tiếp.

- Còn trong ví dụ dưới đây, sau khi thông báo kết
quả tính số ð, chương trình sẽ tạm ngừng chờ
người dùng nhấn phím Enter, rồi mới thực hiện
- Là quá trình trao đổi dữ liệu
tiếp.
2 chiều giữa người và máy khi
chương trình hoạt động.
- Trong Pascal chẳng hạn, để chương trình tạm a. Thông báo kết quả tính
ngừng như trên, ta có thể sử dụng một trong hai toán.
câu lệnh:
read;
readln;

- Ngoài ra còn có những trường hợp chương trình
tạm ngừng, chờ người sử dụng nhấn một phím cụ
thể, hoặc nhấn một phím bất kỳ:

GV: Phan Thị Thanh Hương


Giáo án tin học 8

d.Hộp thoại:
b. Nhập dữ liệu:
- GV thực hiện trên máy tính để xuất hiện câu

thông báo sau:

? Hình ảnh xuất hiện trên màn hình gọi là gì ?
- HS:Đó là hộp thoại.
? Hộp thoại được sử dụng để làm gì ?
- HS:Được sử dụng như một công cụ cho việc
giao tiếp giữa người và máy tính trong khi chạy
chương trình.
- Khi đó ta cần nháy chuột vào Đồng ý để thoát
khỏi phần mềm hoặc nháy vào Huỷ lệnh để
chương trình tiếp tục như bình thường.

c. Tạm ngừng chương trình:
Có hai chế độ tạm ngừng của
chương trình:
+ Tạm ngừng trong một
khoảng thời gian nhất định
Câu lệnh Pascal:
Writeln('Cac ban
giay nhe...');
Delay(2000);

cho

2

+ Tạm ngừng cho đến khi
người dùng nhấn phím.
Sử dụng một trong hai câu
lệnh:

read;
readln;

d. Hộp thoại:
GV: Phan Thị Thanh Hương


Giáo án tin học 8

3. Củng cố bài giảng
 GV gọi HS đọc ghi nhớ.
 Yêu cầu HS làm bài tập 6,7/ 26 SGK.
4. Hứơng dẫn học tập ở nhà
 Về nhà học bài cũ. Làm bài tập trong SGK. Chuẩn bị bài mới.
D/ Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tân Long, Ngày

tháng năm 2018
ký duyệt

Huỳnh Thị Thanh Thủy

Tuần:5
Tiết PPCT: 9

Ngày dạy:


: Lớp: 8a5, 8a6, 8a7

Bài thực hành số 2: VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN
A/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 Luyện tập soạn thảo, chỉnh sửa chương trình, biên dịch, chạy và xem kết quả
hoạt động của chương trình trong môi trường Turbo Pascal.
 Thực hành gõ các biểu thức số học trong chương trình Pascal.
 Tìm hiểu thêm về các lệnh in dữ liệu ra màn hình và tạm ngừng chương
trình.
2. Kỹ năng
 Rèn luyện kỹ năng tư duy độc lập và chủ động tiếp cận kiến thức.
 Kỹ năng nhận biết một chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình.
3. Thái độ
 Giúp HS rèn luyện ý thức học tập.
 Làm quen với ngôn ngữ lập trình..
B/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa, phòng máy.
2. Học sinh: sách giáo khoa, học bài cũ và xem trước bài mới.
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
GV: Phan Thị Thanh Hương


Giáo án tin học 8

1. Kiểm tra kiến thức cũ:
?Chuyển các phép toán sau sang phép toán trong Pascal? :
1 a
x 5
(10  2) 2

c)
(3  1)

a)  (b  2)

b) (a 2  b)(1  c)3
d)

10  5 18

3 1 5 1

- HS trả lời  GV nhận xét cho điểm.
2. Giảng kiến thức mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: Bài 1:
 MỤC TIÊU:
- Giúp HS luyện tập gõ các biểu thức số học trong chương
trình Pascal.
 Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu bài 1:
Bài 1. Luyện tập gõ các biểu thức số học trong chương trình
Pascal.

Nội dung
1.Bài 1:
SGK.
Lưu ý: Chỉ được
dùng dấu ngoặc
đơn để nhóm các

phép toán.

- Tìm hiểu cách viết các phép toán số học với các số được cho
trong bảng cho dưới đây:
Phép toán
Cộng
Trừ
Nhân
Chia
Chia phần dư
Chia phần
nguyên

Kí hiệu trong
Pascal
+
*
/
mod
div

Ví dụ
5+7
15-9
5*6
30/2
30 mod 4
30 div 4

a. Hãy viết các biểu thức toán học sau đây dưới dạng biểu

thức trong Pascal:
a) 15 �4  30  12 ;
b)
c)
d)

10  5 18

;
3 1 5 1
(10  2) 2
;
(3  1)
(10  2) 2  24
.
(3  1)

b. Khởi động Turbo Pascal và gõ chương trình sau để tính các
biểu thức trên:
begin

writeln('15*4-30+12 =',15*4-30+12);
writeln('(10+5)/(3+1)+18/(5+1)=',(10+5)/
(3+1)+18/(5+1));
writeln('(10+2)*(10+2)/(3+1)=',
(10+2)*(10+2)/(3+1));
write('((10+2)*(10+2)-24)/(3+1)=',
((10+2)*(10+2)-24)/(3+1));

GV: Phan Thị Thanh Hương


- Lưu ý: Các biểu
thức Pascal được
đặt trong câu lệnh
writeln để in ra
kết quả.


Giáo án tin học 8
readln
end.

c. Lưu chương trình với tên CT2.pas. Dịch, chạy chương
trình và kiểm tra kết quả nhận được trên màn hình.
- HS lắng nghe,quan sát sau đó thực hành trên máy.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS.
Hoạt động 2: Bài 2:
 MỤC TIÊU:
- Giúp HS làm quen với các phép toán chia lấy phần nguyên 2.Bài 2:
và chia lấy phần dư.
-SGK.
 Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu bài 2:
Bài 2. Tìm hiểu các phép chia lấy phần nguyên và phép chia
lấy phần dư với số nguyên. Sử dụng các câu lệnh tạm
ngừng chương trình.
a. Mở tệp mới và gõ chương trình sau đây:
begin

writeln('16/3 =', 16/3);

writeln('16 div 3 =',16 div 3);
writeln('16 mod 3 =',16 mod 3);
end.

b. Dịch và chạy chương trình. Quan sát các kết quả nhận
được và cho nhận xét về các kết quả đó.
- GV yêu cầu HS tiến hành làm bài thực hành.
- GV quan sát và hướng dẫn, sửa sai cho HS.
3. Củng cố bài giảng
 GV nêu lại các lỗi HS thường gặp để chú ý khi viết chương trình.
 GV chấm lấy điểm 15 phút.
 GV tuyên dương những em thực hành tốt . Phê bình những em chưa nghiêm túc
trong thực hành.
4. Hướng dẫn học bài ở nhà
 Về nhà thực hành lại và chuẩn bị phần còn lại của bài thực hành 2.
D/ Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tuần:5
Tiết PPCT: 10

Ngày dạy:

: Lớp: 8a5, 8a6, 8a7

Bài thực hành số 2: VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN(tt)
A/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 Luyện tập soạn thảo, chỉnh sửa chương trình, biên dịch, chạy và xem kết quả

hoạt động của chương trình trong môi trường Turbo Pascal.
GV: Phan Thị Thanh Hương


Giáo án tin học 8

 Thực hành gõ các biểu thức số học trong chương trình Pascal.
 Tìm hiểu thêm về các lệnh in dữ liệu ra màn hình và tạm ngừng chương
trình.
2. Kỹ năng
 Rèn luyện kỹ năng tư duy độc lập và chủ động tiếp cận kiến thức.
 Kỹ năng nhận biết một chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình.
3. Thái độ
 Giúp HS rèn luyện ý thức học tập.
 Làm quen với ngôn ngữ lập trình.
B/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa, phòng máy.
2. Học sinh: sách giáo khoa, học bài cũ và xem trước bài mới.
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ
Câu 1: Khởi động Pascal? Lưu bài trong Pascal? Thoát khỏi Pascal?
Câu 2: Chuyển phép toán sau sang dạng toán số trong pascal:
a. ( x  2)( x  6)  ( x  y ) ;

b.

(10  x)(10  x ) 18

;
x 1

5 1

- HS trả lời  GV nhận xét cho điểm.
2. Giảng bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: Bài 2:
 MỤC TIÊU:
- Giúp HS làm quen với các phép toán chia lấy phần nguyên và
chia lấy phần dư.
 Cách tiến hành:
-GV nêu yêu cầu bài 2:
Bài 2. Tìm hiểu các phép chia lấy phần nguyên và phép chia
lấy phần dư với số nguyên. Sử dụng các câu lệnh tạm
ngừng chương trình.
c. Thêm các câu lệnh thích hợp để có chương trình sau:

Nội dung

Bài 2:

- Lưu ý: Câu lệnh
uses crt; được
dùng để khai báo
thư viện crt, còn
uses crt;
begin
lệnh clrscr; sẽ
clrscr;
xóa màn hình. Câu
writeln('16/3 =', 16/3); delay(5000);

writeln('16 div 3 =',16 div 3); delay(5000); lệnh clrscr; chỉ
writeln('16 mod 3 =',16 mod 3); delay(5000); sử dụng được sau
end.
khi khai báo thư
d. Thêm câu lệnh readln vào chương trình (trước từ khoá viện crt.
end.). Dịch và chạy lại chương trình. Quan sát kết quả hoạt - Dịch và chạy
chương trình. Quan
động của chương trình. Nhấn phím Enter để tiếp tục.
sát chương trình
- GV yc HS thực hành trên máy.
tạm dừng 5 giây
- HS thực hành.
sau khi in từng kết
Hoạt động 2: Bài 3
quả ra màn hình.
 MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết thêm về cách in dữ liệu ra màn hình..
3.Bài 3
GV: Phan Thị Thanh Hương


Giáo án tin học 8

 Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu bài tập 3:
Bài 3. Tìm hiểu thêm về cách in dữ liệu ra màn hình.
Mở lại tệp chương trình CT2.pas và sửa ba lệnh cuối (trước
từ khoá end.) thành:
writeln((10+5)/(3+1)+18/(5+1):4:2);
writeln((10+2)*(10+2)/(3+1):4:2);

writeln(((10+2)*(10+2)-24)/(3+1):4:2);

- GV yêu cầu HS tiến hành làm bài thực hành.
- GV quan sát và hướng dẫn cụ thể hơn cho từng HS.
3. Củng cố bài giảng
GV nêu lại các lỗi HS thường gặp để chú ý khi viết chương trình.
GV tuyên dương những em thực hành tốt và lấy điểm miệng. Phê bình những em
chưa nghiêm túc trong thực hành.
4. Hướng dẫn học tập ở nhà
-Về nhà thực hành lại bài thực hành 2. Chuẩn bị nội dung bài 4.
D/ Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Tân Long, Ngày

tháng năm 2018
ký duyệt

Huỳnh Thị Thanh Thủy

Tuần:6
Tiết PPCT: 11

Ngày dạy:

: Lớp: 8a5, 8a6, 8a7

BÀI 4: SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH
A/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức

Biết khái niệm biến, hằng.
Hiểu cách khai báo, sử dụng biến, hằng.
Biết vai trò của biến trong lập trình.
Hiểu lệnh gán.
2. Kỹ năng
 Rèn luyện kỹ năng tư duy độc lập và chủ động tiếp cận kiến thức.
 Kỹ năng nhận biết một chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình.
3. Thái độ
 Giúp HS rèn luyện ý thức học tập.
 Làm quen với ngôn ngữ lập trình.
B/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa, phòng máy.
GV: Phan Thị Thanh Hương


Giáo án tin học 8

2. Học sinh: sách giáo khoa, học bài cũ và xem trước bài mới.
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiểm tra 15’
Câu 1: Chuyển các phép tính sau trong toán học sang các kí
hiệu trong Pascal:

Nội dung

16 20
10  10 18

 (  8) x 20 ;

d.
;
a
6
x 1 5 1
6
6
b. 20a2 + 6 - + 6 – 20 x 8;
e. ( )2 + 72;
a
a
x y
15 2
30  20
15


c.
;
f. (
);
8
x y
8
30  20

a.


Câu 2: Hai lệnh sau đây tương đương nhau không? Vì sao?
a. writeln(‘ 2010’);
b. writeln(2010);
Câu 3: Viết câu lệnh tính các biểu thức sau:
a. 10+35;
b. (a x b)2;
Hoạt động 1: Biến là công cụ trong lập trình:
 MỤC TIÊU:
- Giúp HS nắm được thế nào là biến trong lập trình..
 Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS viết một chương trình tính diện tích hình
tròn có bán kính r = 2. (thực hiện trên máy tính)
Begin
Write('Dien tich hinh tron co ban kinh r=2 la: ',
3.14*2*2);
readln;
end.
 Với cách viết như trên, nếu muốn tính diện tích của một

hình tròn khác thì lại phải vào chương trình để sửa lại. Như
vậy sẽ rất mất thời gian, đó là chưa kể người sử dụng phải
biết lập trình, hiểu chương trình thì mới vào sửa chương trình
được. Việc đòi hỏi người sử dụng phải biết lập trình, sửa được
chương trình là không thực tế.
- HS lắng nghe và quan sát.
- GV giới thiệu đoạn chương trình sau:
Var
R: Integer;
Begin
Write('Nhap ban kinh hinh tron R=: ');

Readln(R);
Write('Dien tich hinh tron la: ',
3.14*R*R);
readln;
end.

- Trong đoạn chương trình trên sử dụng biến nhớ R để lưu trữ
giá trị bán kính mà người dùng nhập vào bộ nhớ.
? Từ ví dụ trên, em có thể cho biết BIẾN được sử dụng là gì?
GV: Phan Thị Thanh Hương

1. Biến là công cụ
trong lập trình:
-Ngôn ngữ lập
trình cung cấp một
công cụ rất quan
trọng cho người
viết chương trình.
Đó là biến nhớ, hay
được gọi ngắn gọn
là biến.
- Trong lập trình
biến được dùng để
lưu trữ dữ liệu và
dữ liệu được biến
lưu trữ có thể thay
đổi trong khi thực
hiện chương trình.
- Dữ liệu do biến
lưu trữ được gọi là

giá trị của biến.


Giáo án tin học 8

- Để chương trình luôn biết chính xác dữ liệu cần xử lí được
lưu trữ vị trí nào trên bộ nhớ, các NNLT cung cấp 1 công cụ
lập trình rất quan trọng. Đó là Biến nhớ hay gọi là Biến.
? Dữ liệu do biến lưu trữ gọi là gì ?
Dùng để lưu trữ dữ liệu
? Viết lệnh in kết quả của 15+5 ra màn hình.
?Nếu để in 2 giá trị bất kì ra màn hình được nhập trước từ bàn
phím thì câu lệnh trên có còn đúng hay không? Sửa lại cho
đúng.
- HS trả lời.
- Giả sử cần tính giá trị của các biểu thức

100  50
100  50

3
5

và ghi kết quả ra màn hình.
Ta gán sử dụng biến X để lưu số hạng thứ nhất được nhập vào
từ bàn phím, sử dụng biến Y để lưu số hạng thứ hai được
nhập vào từ bàn phím.
Writeln(X+Y);
Chúng ta có thể tính các biểu thức này một cách trực tiếp.
Tuy nhiên, để ý rằng tử số trong các biểu thức là như nhau.

Do đó có thể tính giá trị tử số và lưu tạm thời trong một biến
2.Khai báo biến:
trung gian X, sau đó thực hiện các phép chia.
X = 100 + 50
X = X/3
X = X/5

- Việc khai báo
biến gồm:
Hoạt động 2: Khai báo biến:
+ Khai báo tên
 MỤC TIÊU:
biến;
- Giúp HS biết cách khai báo biến trong ngôn ngữ lập trình..
+Khai báo kiểu
 Cách tiến hành:
dữ liệu của biến.
-GV đưa ví dụ sau : a) R=2, b) R=2,5.
- Lưu ý: Tên biến
? Nêu tên biến và giá trị của biến thuộc loại số gì?
phải tuân theo quy
-HS: Tên biến: R, a) giá trị số nguyên, b) giá trị số thực.
- Tất cả các biến dùng trong chương trình cần phải được khai tắc đặt tên của
ngôn ngữ lập trình.
báo.
? Nhắc lại quy tắc đặt tên của NNLT?
- HS nhắc lại.

- VD:
? từ khóa được dùng để khai báo biến là gì?

-HS: var là từ khóa dùng để khai báo
? Biến m.n thuộc kiểu gì ?
- HS: m, n là các biến có kiểu nguyên (integer)
? Biến S, dientich thuộc kiểu gì ?
- HS: S, dientich là các biến có kiểu thực (real),
? Biến thong_bao thuộc kiểu gì ?
GV: Phan Thị Thanh Hương

-var là từ khóa
dùng để khai báo


Giáo án tin học 8

-HS: thong_bao là biến kiểu xâu (string).
 Tùy theo ngôn ngữ lập trình, cú pháp khai báo biến có thể
khác nhau.
3. Củng cố bài giảng
Làm bài tập 1/33:
 Hợp lệ: a, c
 Không hợp lệ: b, d
Cách khai báo biến?
Khai báo biến cho bài toán sau: tính a + b?
4. Hướng dẫn học tập ở nhà
Về nhà học bài.
Chuẩn bị nội dung tiếp theo.
D/ Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................


Tuần:6
Tiết PPCT: 12

Ngày dạy:

: Lớp: 8a5, 8a6, 8a7

BÀI 4: SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH(tt)
A/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết khái niệm biến, hằng.
- Hiểu cách khai báo, sử dụng biến, hằng.
- Biết vai trò của biến trong lập trình.
- Hiểu lệnh gán.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng tư duy độc lập và chủ động tiếp cận kiến thức.
- Kỹ năng nhận biết một chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình.
3. Thái độ
- Giúp HS rèn luyện ý thức học tập.
- Làm quen với ngôn ngữ lập trình.
B/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa, phòng máy.
2. Học sinh: sách giáo khoa, học bài cũ và xem trước bài mới.
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ
 Em hiểu biến là gì?
 Nêu cách khai báo biến? Khai báo biến cho bài toán sau: Tính diện tích hình
chữ nhật?
 HS lên bảng trả lời, GV nhận xét cho điểm.
3. Giảng kiến thức mới

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV: Phan Thị Thanh Hương


Giáo án tin học 8

Hoạt động 1: Sử dụng biến trong chương trình:
 MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết các thao tác thực hiện với viến, biết gán giá trị cho
biến..
 Cách tiến hành:
? Biến nhớ được sử dụng để làm gì?
-HS: Lưu trữ giá trị.
 Vậy để thực hiện việc lưu trữ giá trị trên, ngôn ngữ lập trình
cung cấp cho chúng ta thao tác thực hiện trên biến là: Gán giá trị
cho biến.
- Và chúng ta có thể tính toán với các giá trị của biến. GV đưa ra ví
dụ: S = x + y;
GV giới thiệu câu lệnh gán trong NNLT Tên biến  Biểu thức cần
gán giá trị cho biến.
Trong đó,  biểu thị phép gán.
? Gán giá trị biến x cho giá trị của biến -c chia cho b?
- HS: x  -c/b
? Gán giá trị biến x cho giá trị của biến y ?
- HS: x  y
? gán giá trị biến i cho giá trị biến i hiện tại cộng thêm 5 đơn vị ?
- HS: i  i + 5
 Việc gán giá trị cho biến còn có thể thực hiện bằng câu lệnh
nhập dữ liệu. Tùy theo NNLT, kí hiệu của câu lệnh gán có thể khác

nhau.
- Ví dụ trong NNLT Pascal, người ta kí hiệu phép gán là dấu kép :=
để phân biệt với dấu ( = ) phép so sánh.
- GV chiếu ví dụ 4 lên màn hình:

3. Sử dụng biến
trong chương trình:

-Các thao tác được
thực hiện trên các
biến là:
- Gán giá trị cho biến
- Tính toán với các
biến.
- Câu lệnh gán giá trị
trong các ngôn ngữ
lập trình thường có
dạng:
-Tên biến  biểu
thức cần gán giá trị
cho biến.
- VD: x:=12;
X:= (12+a)/2;

Lệnh trong Pascal Ý nghĩa
X:=12;
X:=Y;
X:=(a+b)/2;
X:=X+1;


? nêu ý nghĩa từng câu lệnh tương ứng?
- HS thực hiện.
Hoạt động 2: Hằng:
 MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết cách khai báo hằng và phân biệt giữa biến và hằng.
 Cách tiến hành:
- Ngoài công cụ chính để lưu trữ dữ liệu là biến, các ngôn ngữ lập
trình còn có công cụ khác là hằng.
- GV giới thiệu về hằng..
Giống như biến, muốn sử dụng hằng, ta cũng cần phải khai báo tên
của hằng. Tuy nhiên hằng phải được gán giá trị ngay khi khai báo.
Giá trị này sẽ được sử dụng trong suốt chương trình.
- Dưới đây là ví dụ khai báo hằng trong Pascal:

GV: Phan Thị Thanh Hương

4.Hằng:
- Hằng là đại lượng có
giá trị không đổi trong
suốt quá trình thực
hiện chương trình.

- Cách khai báo:
Const <tên hằng>
= <giá trị của hằng>;


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×