Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản của công ty cổ phần vinpearl

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

TRƯƠNG VŨ MINH KHOA

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VINPEARL

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2017


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

TRƯƠNG VŨ MINH KHOA

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VINPEARL
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

60340102

Quyết định giao đề tài:


447/QĐ-ĐHNT ngày 10/5/2017

Quyết định thành lập hội đồng:

1024/QĐ-ĐHNT ngày 27/11/2017

Ngày bảo vệ:

5/12/2017

Người hướng dẫn khoa học:
TS. TRẦN ĐÌNH CHẤT
TS. TÔ THỊ HIỀN VINH
Chủ tịch Hội Đồng:
TS. NGUYỄN THỊ TRÂM ANH

Phòng Đào tạo Sau Đại học:

KHÁNH HÒA - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong
luận văn là trung thực, chính xác và có nguồn gốc rõ ràng. Những kết luận khoa học
của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào.
Nha Trang, ngày 20 tháng 12 năm 2017
Tác giả luận văn

Trương Vũ Minh Khoa


iii


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin kính gửi lời cám ơn chân thành tới Ban giám hiệu, Quý thầy cô trường
Đại học Nha Trang, Quý thầy cô các trường đại học tham gia giảng dạy lớp cao học
kinh tế 2013 Nha Trang đã nhiệt tình, tâm huyết và truyền đạt kiến thức, hỗ trợ cho tôi
trong suốt thời gian theo học tại trường.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn đến Tiến sĩ Trần Đình Chất và Tiến sĩ Tô Thị
Hiền Vinh đã ủng hộ, tận tình hướng dẫn tôi thực hiện và hoàn thành đề cương này.
Xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Vinpearl cũng như
các bạn bè, đồng nghiệp, gia đình đã hỗ trợ, tạo mọi điều kiện thuận lợi, động viên,
giúp đỡ tôi về thời gian, vật chất, tinh thần để tôi hoàn thành luận văn này.
Luận văn này chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp chân thành của Quý thầy cô và các bạn.
Nha Trang, ngày 20 tháng 12 năm 2017
Tác giả luận văn

Trương Vũ Minh Khoa

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................iv
MỤC LỤC ......................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................ viii
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................ix
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ..................................................................................x

TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ............................................................................................xi
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: NHỮNG CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐTXDCB..........................................................................................................6
1.1. Những vấn đề chung ................................................................................................6
1.1.1. Một số khái niệm ..................................................................................................6
1.1.2. Khái niệm về quản lý dự án ................................................................................10
1.1.3. Mục tiêu của quản lý dự án.................................................................................12
1.1.4. Sự cần thiết quản lý dự án...................................................................................13
1.1.5. Các giai đoạn hình thành dự án ..........................................................................15
1.1.6. Tiến trình quản lý dự án đầu tư công trình .........................................................15
1.2. Các hình thức tổ chức và quản lý dự án.................................................................16
1.2.1. Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án .....................................................16
1.2.2. Hình thức chủ nhiệm điều hành dự án ................................................................17
1.2.3. Hình thức chìa khóa trao tay...............................................................................18
1.2.4. Hình thức tự thực hiện ........................................................................................19
1.3. Nội dung quản lý dự án..........................................................................................19
1.3.1. Công tác nhân sự.................................................................................................19
1.3.2. Công tác lập dự án đầu tư ...................................................................................20
1.3.3. Công tác thẩm định DAĐT và ra quyết định đầu tư...........................................23
1.3.4. Công tác đấu thầu và lựa chọn nhà thầu .............................................................27
1.3.5. Công tác giám sát và kiểm soát thực hiện thi công ............................................29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................31
v


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN VINPEARL NĂM 2014 - 2016 ...............................................................32
2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Vinpearl................................................................32
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .........................................................................33

2.1.2. Các sản phẩm, dịch vụ chủ yếu ..........................................................................35
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty.................................................................................35
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2013 – 2016...................36
2.1.5. Khái quát về các dự án Công ty đã và đang thực hiện........................................42
2.2. Kết quả đánh giá nội bộ về thực trạng quản lý dự án của Công Cổ phần Vinpearl ...... 43
2.2.1. Công tác nhân sự.................................................................................................43
2.2.2. Công tác lập dự án đầu tư ...................................................................................46
2.2.3. Công tác thẩm định DAĐT và ra quyết định đầu tư...........................................47
2.2.4. Công tác đấu thầu và lựa chọn nhà thầu .............................................................49
2.2.5. Công tác giám sát và kiểm soát thực hiện thi công ............................................51
2.3. Đánh giá chung về công tác quản lý dự án tại Công ty Cổ phần Vinpearl............56
2.3.1. Kết quả đạt được .................................................................................................56
2.3.2. Hạn chế nguyên nhân..........................................................................................56
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................60
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ
ÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINPEARL............................................................61
3.1. Phương hướng hoàn thiện công tác quản lý dự án tại Công ty Cổ phần Vinpearl......61
3.1.1. Quản lý dự án đầu tư phải đảm bảo việc tuân thủ những quy định của pháp luật
của nhà nước Việt Nam nhằm đảm bảo tính hợp pháp của dự án ................................61
3.1.2. Quản lý dự án đầu tư phải đảm bảo xem xét, đánh giá toàn diện các nội dung
trong từng giai đoạn của dự án .....................................................................................62
3.1.3. Quản lý dự án đầu tư phải nghiên cứu, áp dụng các tiến bộ của khoa học để
hoàn thiện theo hướng chuyên nghiệp và hiện đại .......................................................62
3.1.4. Quản lý dự án đầu tư phải giải quyết hài hòa các mối quan hệ trong tô chức liên
quan thực hiện dự án.....................................................................................................62
3.1.5. Quản lý dự án đầu tư phải đảm bảo tính kịp thời, tiết kiệm và hiệu quả............63
vi


3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án tại Công ty Cổ phần Vinpearl ........63

3.2.1. Giải pháp về công tác nhân sự ............................................................................63
3.2.2. Hoàn thiện công tác lập dự án ............................................................................65
3.2.3. Hoàn thiện công tác thẩm định dự án .................................................................66
3.2.4. Hoàn thiện công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu xây dựng ...............................72
3.2.5. Hoàn thiện công tác giám sát và kiểm soát quá trình thực hiện thi công ...........78
3.3. Kiến Nghị...............................................................................................................84
3.3.1. Đối với các cơ quan quản lý nhà nước ...............................................................84
3.3.2. Đối với cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương ...............................................84
3.3.3. Đối với Công ty ..................................................................................................85
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................85
KẾT LUẬN...................................................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................89
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BQLDA

Ban quản lý dự án

DAĐT

Dự án đầu tư

ĐTXDCB

Đầu tư xây dựng cơ bản


HSDT

Hồ sơ dự thầu

HSMT

Hồ sơ mời thầu

KH&ĐT

Kế hoạch và đầu tư

KHĐT

Kế hoạch đấu thầu

KQĐT

Kết quả đấu thầu

NCKT

Nghiên cứu khả thi

NCTKT

Nghiên cứu tiền khả thi

NPV


Giá trị hiện tại thuần (Net Present Value)

QLDAĐT

Quản lý dự án đầu tư

QLĐT

Quản lý đầu tư

XDCT

Xây dựng công trình

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Quan điểm, mục tiêu thẩm định DAĐT theo cấp độ quản lý.......................24
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của khách sạn Vinpearl Resort Nha Trang giai đoạn 2014 – 2016.....37
Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của khách sạn Vinpearl Luxury Nha Trang giai đoạn
2014 – 2016 ..................................................................................................................38
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của sân Golf Vinpearl giai đoạn 2014 – 2016 ............39
Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh của Khu vui chơi giải trí Vinpearlland giai đoạn 2014 – 2016 ...40
Bảng 2.5: Doanh thu của Công ty Cổ phần Vinpearl giai đoạn 2014 – 2016 ..............41
Bảng 2.6: Các dự án của Công ty Cổ phần Vinpearl đang triển khai...........................42
Bảng 2.7: Cơ cấu nhân sự ban quản lý dự án ...............................................................44
Bảng 2.8: Kết quả khảo sát về bộ máy và con người Ban QLDA................................45
Bảng 2.9: Kết quả khảo sát về công tác lập dự án ........................................................46
Bảng 2.10: Kết quả khảo sát về công tác thẩm định dự án...........................................48

Bảng 2.11: Thực trạng tiến độ thực hiện các dự án của Công ty..................................52
Bảng 2.12: Thực trạng công tác giải ngân ....................................................................53
Bảng 2.13: Kết quả khảo sát về công tác giám sát và kiểm soát chất lượng ................55
Bảng 3.1: Mẫu báo cáo tiến độ thi công .......................................................................79

ix


DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Chức năng cơ bản của quá trình đầu tư ..........................................................7
Hình 1.2: Chu trình quản lý dự án ................................................................................11
Hình 1.3: Mục tiêu tổng hợp của dự án ........................................................................12
Hình 1.4: Quá trình phát triển mục tiêu của dự án .......................................................13
Hình 1.5: Các giai đoạn hình thành dự án đầu tư .........................................................15
Hình 1.6: Tiến trình QLDA Đầu tư xây dựng công trình .............................................16
Hình 1.7: Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án .................................................17
Hình 1.8: Mô hình chủ nhiệm điều hành dự án ............................................................17
Hình 1.9: Mô hình chìa khóa trao tay ...........................................................................18
Hình 1.10: Quá trình lựa chọn nhà thầu theo luật đấu thầu ..........................................28
Hình 1.11: Sơ đồ quá trình kiểm soát dự án .................................................................30
Hình 2.1: Công ty Cổ phần Vinpearl (nhìn từ đất liền) ................................................32
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức công ty ...................................................................................35
Hình 2.3: Khách sạn Vinpearl Resort Nha Trang.........................................................36
Hình 2.4: Khách sạn Vinpearl Luxury Nha Trang .......................................................37
Hình 2.5: Sân Golf Vinpearl .........................................................................................38
Hình 2.6: Khu vui chơi giải trí Vinpearlland................................................................40
Hình 2.7: Sơ đồ tổ chức tổng quát quản lý dự án .........................................................43
Hình 2.8: Quy trình tổ chức đấu thầu, lựa chọn nhà thầu.............................................49
Hình 2.9: Quy trình quản lý và thanh toán ...................................................................53
Hình 3.1: Quy trình chi tiết thẩm định dự án đề xuất đối với dự án của Công ty ........70

Hình 3.2: Quy trình lựa chọn nhà thầu .........................................................................73

x


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Luận văn với tên đề tài “ Hoàn thiện công tác quản lý dự án tại Công ty cổ
phần Vinpearl” được tác giả nghiên cứu và hoàn thành nhằm góp phần nâng cao hiệu
quả trong công tác quản lý dự án tại Ban quản lý dự án của Công ty. Đồng thời, tác
giả cam kết đây là công trình nghiên cứu độc lập của tác giả, mọi số liệu và thông tin
đều có cơ sở và độ chính xác cao. Luận văn bao gồm các phần, cụ thể:
Phần mở đầu, luận văn đã nêu được các vấn đề: tính cấp thiết của đề tài, mục
tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, đóng
góp của luận văn. Bên cạnh đó, tác giả cũng đã nêu tổng quan tình hình nghiên cứu
thông qua một số luận văn, luận án của các tác giả về thực trạng công tác quản lý dự án.
Trong nội dung Chương 1, tác giả đã trình bày các vấn đề cơ bản về quản lý dự
án đầu tư xây dựng bao gồm: Khái niệm, mục tiêu và sự cần thiết của công tác quản lý
dự án. Luận văn cũng đã nêu được các mô hình tổ chức và quản lý dự án chủ yếu như
mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án, mô hình chủ nhiệm điều hành dự án ...
Luận văn cũng đề cập được ba giai đoạn của chu kỳ dự án Đầu tư xây dựng nhằm làm
cơ sở để quản lý dự án được hiệu quả. Bên cạnh phân tích nội dung quản lý dự án, trong
nội dung chương 1, tác giả cũng đã trình bày kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư xây dựng
một số nước trên thế giới và một số địa phương trong nước. Từ đó rút ra bài học và kinh
nghiệm trong công tác quản lý dự án tại Ban QLDA của Công ty cổ phần Vinpearl.
Trong nội dung Chương 2, tác giả đã tìm hiểu thực trạng công tác quản lý dự
án đầu tư xây dựng tại Công ty cổ phần Vinpearl. Cụ thể:
Trình bày khái quát về Công ty cũng như trình bày sơ bộ về các dự án đã, đang
và sẽ triển khai, cơ cấu tổ chức bộ máy ban quản lý dự án.
Luận văn cũng đã trình bày thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
tại Công ty. Cụ thể: công tác lập dự án, thẩm định dự án và ra quyết định đầu tư, công

tác đấu thầu, giám sát và kiểm soát
Luận văn cũng đã nêu được những thành công và các tồn tại, yếu kém trong
công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Công ty. Xuất phát từ những hạn chế này
cùng với định hướng và mục tiêu của Công ty và Ban QLDA về đầu tư xây dựng các
công trình trong thời gian qua, tác giả trình bày một số giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Công ty Cổ phần Vinpearl tại Chương 3.
xi


Trong nội dung Chương 3, Trước khi đưa ra các giải pháp, luận văn trình bày
các phương hướng để hoàn thiện công tác QLDA của Công ty.
Cuối cùng, để nâng cao hiệu quả trong quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Công
ty, tác giả trình bày các giải pháp, bao gồm:
+ Cải cách bộ máy quản lý, tổ chức dự án
+ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho Ban QLDA
+ Hoàn thiện công tác lập, thẩm định dự án
+ Hoàn thiện công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu xây dựng
+ Hoàn thiện công tác giám sát & kiểm soát tiến độ thi công
Từ khóa: quản lý dự án, dự án đầu tư, cải cách, nguồn nhân lực, tổ chức bộ
máy, thẩm định, đấu thầu, giám sát, kiểm soát.

xii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn
Công ty Cổ phần Vinpearl (viết tắt là Công ty Vinpearl) tiền thân là Công ty
TNHH Du lịch và Thương mại Hòn Tre được thành lập vào ngày 26/07/2006 và hiện
nay, Vinpearl là một trong những Công ty sở hữu và kinh doanh Khu du lịch, vui chơi
giải trí hiện đại nhất tại Việt Nam.

Ngành kinh doanh du lịch và khách sạn hoạt động trong một môi trường cạnh
tranh khá khốc liệt với số lượng lớn các Công ty, doanh nghiệp làm du lịch kể cả thị
trường du lịch nội địa và nước ngoài. Công ty Vinpearl là một doanh nghiệp trẻ với
100% vốn trong nước nhưng đã sớm nắm bắt được cơ hội cùng chiến lược đầu tư hiệu
quả nên đã nhanh chóng trở thành một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ khách sạn và
du lịch hàng đầu Việt Nam.
Đầu tư là một hoạt động kinh tế và là nhân tố quan trọng ảnh hưởng việc tăng
tiềm lực của nền kinh tế nói chung và tiềm lực kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng.
Do đó nếu đầu tư không hiệu quả thì không phát triển mà còn dẫn đến thất bại trong
kinh doanh có khi dẫn đến phá sản doanh nghiệp mà trong đó QLDAĐT là khâu then
chốt đảm bảo hiệu quả đầu tư. Vì vậy để đảm bảo hoạt động đầu tư có hiệu quả thì
việc hoàn thiện công tác QLDAĐT trong các doanh nghiệp càng được chú trọng và có
ý nghĩa hết sức quan trọng.
Trên thực tế, Công ty CP Vinpearl đã và đang đầu tư các dự án quy mô lớn,
luôn yêu cầu tiến độ và chất lượng do đó công tác quản lý dự án đã được công ty quan
tâm, chú trọng. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện, vẫn còn những điểm hạn chế cần
phải được khắc phục.
Xuất phát từ tình hình thực tế và những hạn chế trong công tác quản lý dự án
tại Công ty và để nâng cao chất lượng quản lý các dự án của Công ty đã, đang và sẽ
thực hiện trong tương lai nên học viên đã chọn đề tài "Hoàn thiện công tác quản lý dự
án đầu tư xây dựng tại Công ty Cổ phần Vinpearl" làm đề tài luận văn thạc sĩ cho mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Hoàn thiện công tác quản lý dự án của Công ty Cổ phần Vinpearl năm 2014-2016.
1


2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án tại Công ty Cổ phần
Vinpearl. Thông qua đó nhằm đánh giá đúng tình hình thực hiện dự án, rút ra các

nguyên nhân ảnh hưởng đến dự án.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đối với các
dự án đang và sẽ thực hiện tại Công ty Cổ phần Vinpearl.
3. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý dự án của Công ty Cổ phần
Vinpearl
4. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài nghiên cứu công tác quản lý dự án tại Công ty Cổ phần Vinpearl thông
qua các dự án của Công ty tại Nha Trang như các Khu nghỉ dưỡng 5 sao tại đảo Hòn
Tre, dự án Vinpearl Empire Condotel Lê Thánh Tôn, dự án Vinpearl Beach front
Condotel Trần Phú… và một số dự án đầu tư mà Công ty đã, đang và sẽ thực hiện trên
các lĩnh vực: lập dự án đầu tư; thẩm định dự án đầu tư; đấu thầu và lựa chọn nhà thầu;
giám sát & kiểm soát thực hiện dự án.
- Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý dự án của Công ty Cổ phần
Vinpearl năm 2014-2016.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Dữ liệu thứ cấp: được tác giả thu thập từ một số tài liệu, văn bản, báo cáo và
nghiên cứu hiện có tại Việt Nam liên quan đến công tác triển khai thực hiện dự án
thông qua nhiều nguồn khác nhau (Giáo trình Quản trị dự án, giáo trình quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình, các quy định, hướng dẫn của Chính phủ…) cũng như số
liệu vể kết quả kinh doanh, các số liệu liên quan đến công tác QLDA qua các năm của
Công ty
- Dữ liệu sơ cấp: được thu thập thông qua điều tra khảo sát, phỏng vấn và trao
đổi với các chuyên gia quản lý dự án nhằm thu thập những kinh nghiệm, nhận xét và ý
kiến của họ về vấn đề liên quan đến công tác quản lý dự án.
- Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng: Số liệu điều tra được mã hoá và xử lý
bằng phầm mềm Excel. Tổng hợp, phân tích, so sánh các số liệu liên quan, trên cơ sở
2



sử dụng các số liệu, tư liệu có nguồn gốc rõ ràng. Phương pháp thống kê mô tả, thống
kê phân tích, phân tích so sánh và tổng hợp được sử dụng để phân tích số liệu.
Phương pháp chuyên gia được sử dụng, phương pháp này có ưu thế là đơn giản
nhưng có tính thực tiễn cao vì gắn liền nghiên cứu quản lý dự án tại công ty cổ phần
Vinpearl.
6. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan
- Có khá nhiều tác giả đã nghiên cứu và xuất bản các giáo trình, tài liệu cũng
như các bài báo liên quan đến công tác QLDA như:
+ Trần Thị Mai Hương, 2007, “Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư
thuộc các tổng Công ty xây dựng trong điều kiện phân cấp quản lý đầu tư hiện nay”.
Đề tài đã nghiên cứu các cơ sở lý thuyết về thẩm định dự án đầu tư trong điều kiện
phân cấp quản lý đầu tư, thực trạng công tác thẩm định dự án của các tổng Công ty
xây dựng trực thuộc Bộ Xây Dựng ở Việt Nam trong điều kiện phân cấp quản lý đầu
tư, từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư thuộc các
tổng Công ty xây dựng trong điều kiện phân cấp quản lý đầu tư.
+ Trần Thanh Cường, 2012, "Nâng cao năng lực quản lý dự án của Ban quản lý
dự án nhiệt điện Nghi Sơn 1". Đề tài nghiên cứu lý thuyết quản lý dự án, đặc điểm và
mô hình quản lý dự án của ngành nhiệt điện, năng lực quản lý của BQLDA, các yếu tố
ảnh hưởng đến năng lực của BQLDA. Đề tài đã phân tích thực trạng năng lực của
BQLDA nhiệt điện Nghị Sơn 1 thông qua các khía cạnh như: công tác thiết kế, công
tác mua sắm, công tác quản lý chi phí, công tác quản lý tiến độ, đấu thầu để đánh giá
khái quát năng lực của BQLDA, nêu lên các kết quả, những hạn chế, nguyên nhân.
Trên cơ sở định hướng phát triển và thực trạng năng lực của BQLDA, tác giả đã đề
xuất các biện pháp nhằm nâng cao năng lực cho BQLDA, các kiến nghị đối với EVN
và JICA.
+ Phạm Hữu Vinh, 2011, “Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư tại tổng
Công ty Xây Dựng Công Trình Giao Thông 5”. Đề tài nghiên cứu lý thuyết quản lý dự
án đầu tư, phân tích hiện trạng quản lý dự án đầu tư của tổng Công ty xây dựng công
trình giao thông 5 trên các mặt lập và thẩm định dự án đầu tư và ra quyết định đầu tư,
công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu xây dựng, công tác giám sát và kiểm soát thực

hiện thi công, công tác giám sát & kiểm soát tiến độ, công tác giám sát và kiểm soát
chi phí, công tác giám sát & kiểm soát rủi ro, công tác giám sát và kiểm soát chất
3


lượng thi công, mô hình tổ chức QLDAĐT của Tổng Công ty XDCTGT5 từ đó đề
xuất các biện pháp hoàn thiện công tác lập và thẩm định dự án đầu tư, công tác quản
lý đấu thầu, lựa chọn nhà thầu, xây dựng, công tác giám sát & kiểm soát quá trình
thực hiện thi công (bao gồm công tác giám sát và kiểm soát tiến độ, công tác giám sát
& kiểm soát chi phí, công tác giám sát và kiểm soát rủi ro, công tác giám sát & kiểm
soát chất lượng dự án.
+ Huỳnh Thị Hồng Vân, 2010, ‘’Hoàn thiện công tác quản lý tiến độ thực hiện
dự án thủy điện Sông Bung 4". Đề tài nghiên cứu lý thuyết về tổ chức quản lý dự án
đầu tư xây dựng. Đề tài phân tích thực trạng quản lý tiến độ của dự án Sông Bung 4;
phân tích ưu, nhược điểm của công tác lập kế hoạch tiến độ, giám sát tiến đô; phân
tích các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ của dự án. Dựa trên cơ sở phân tích tác giả đã
đề xuất các biện pháp nhằm hoàn thiện công tác giám sát tiến độ và đẩy nhanh tiến độ
của dự án.
+ Nguyễn Mạnh Hà, 2012, ‘’Hoàn thiện hệ thống quản lý các dự án đầu tư xây
dựng trong Bộ Tổng tham mưu - Bộ Quốc phòng". Đề tài nghiên cứu lý thuyết quản lý
dự án, đặc điểm và mô hình quản lý dự án của Bộ Quốc phòng, các nguyên nhân ảnh
hưởng đến chất lượng và hiệu quả quản lý của các dự án đầu tư xây dựng . Đề tài đã
tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản, phân
tích những nguyên nhân thực hiện công tác đầu tư xây dựng cơ bản không hiệu quả,
đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống quản lý các đầu tư xây dựng cơ
bản trong Bộ Tổng tham mưu - Bộ Quốc phòng
Có rất nhiều đề tài nghiên cứu về QLDA , tuy nhiên do đặc tính của các dự án
có quy mô đầu tư, vốn đầu tư lớn, thời gian kéo dài, công tác QLDA ở từng dự án
thường hay thay đổi và được vận dụng một cách khác nhau, đặc biệt là tại công ty cổ
phần Vipearl là chưa có nghiên cứu nào về công tác này, cho nên việc nghiên cứu, tìm

hiểu để hoàn thiện công tác này tại công ty cổ phần Vinpearl là rất cần thiết và không
trùng lắp.
7. Đóng góp của luận văn
- Về cơ sở khoa học: hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về
QLDA, đầu tư xây dựng cơ bản.
- Về thực tiễn: phân tích đánh giá thực trạng công tác QLDA tại Công ty
TNHH Cổ phần Vinpearl qua đó phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác QLDA.
4


Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, đề xuất các biện pháp nhằm hoàn thiện công tác quản
lý dự án đầu tư tại Công ty.
8. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn bao gồm phần phụ lục và
danh mục tài liệu tham khảo. Luận văn được trình bày gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về dự án đầu tư và quản lý dự án ĐTXDCB.
- Chương 2: Thực trạng của công tác quản lý dự án tại Công ty Cổ phần
Vinpearl năm 2014 -2016
- Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án tại Công ty Cổ
phần Vinpearl

5


CHƯƠNG 1
NHỮNG CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐTXDCB
1.1. Những vấn đề chung
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Đầu tư

Hoạt động đầu tư (gọi tắt là đầu tư) là quá trình sử dụng các nguồn lực về tài
chính, lao động, tài nguyên thiên nhiên và các tài sản vật chất khác nhằm trực tiếp
hoặc gián tiếp tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các cơ sở vật chất của nền
kinh tế. Xuất phát từ phạm vi phát huy tác dụng của các kết quả đầu tư, có thể có
những cách hiểu khác nhau về đầu tư.
Theo ngân hàng thế giới “đầu tư là sự bỏ vốn trong một thời gian dài vào một
lĩnh vực nhất định nào đó và đưa vốn vào hoạt động của doanh nghiệp tương lai trong
nhiều chu kỳ kế tiếp nhằm thu hồi vốn và có lợi nhuận cho nhà đầu tư và lợi ích kinh
tế-xã hội cho đất nước được đầu tư”;
Đầu tư theo nghĩa rộng là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các
hoạt động nào đó nhằm mong thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong
tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Nguồn lực có thể
là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Các kết quả đạt được có
thể là tăng thêm các tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn lực.
Đầu tư theo nghĩa hẹp là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn lực
vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất kinh doanh trong một thời gian
tương đối dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội.
Mọi quá trình đầu tư đều phải có mục đích: Hoạt động đầu tư của mỗi doanh
nghiệp có ba loại trao đổi các giá trị kinh tế chủ yếu là “Trao đổi để huy động vốn cần
thiết (chức năng tài chính) - Trao đổi để khai thác nguồn vốn có sẵn (chức năng đầu tư) Trao đổi để đem lại thu nhập về tài chính dựa trên số vốn đầu tư (chức năng sản xuất)”.
Chính ba loại trao đổi này xác định các chức năng cơ bản của hoạt động đầu tư.
6


Hình 1.1: Chức năng cơ bản của quá trình đầu tư
Nguồn: Phước Minh Hiệp, 2007

1.1.1.2. Dự án
Thuật ngữ dự án được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau. Tùy theo mục
đích mà nhấn mạnh một khía cạnh nào đó.

- Trên phương diện phát triển, có hai cách hiểu về dự án: cách hiểu ''tĩnh''
và cách hiểu ''động''. Theo cách hiểu thứ nhất ''tĩnh'' thì dự án là hình tượng về một
tình huống (một trạng thái) mà ta muốn đạt tới. Theo cách hiểu thứ hai ''động'' có thể
định nghĩa dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cụ thể cần phải
được thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế hoạch tiến độ
nhằm tạo ra một thực thể mới.
- Trên phương diện quản lý, có thể định nghĩa dự án là những nỗ lực có thời
hạn nhằm tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất.
1.1.1.3. Dự án đầu tư
- Theo Luật đầu tư thì dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và
dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian
xác định.
- Theo Ngân hàng thế giới thì dự án đầu tư là tổng thể các chính sách hoạt
động và chi phí liên quan với nhau được hoạch định nhằm đạt những mục tiêu nào đó
trong một thời gian nhất định.
- Theo Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ghi: “dự án đầu tư xây dựng công
trình (DAĐT XDCT) là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng
mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy
trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất
định. DAĐT XDCT bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở".
7


Có thể khái niệm tổng quát DAĐT như sau:
- “Dự án đầu tư là tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để
tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng
trưởng về số lượng, duy trì, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch
vụ nào đó trong khoảng thời gian xác định.”
- Những hoạt động hợp thành một dự án đầu tư về cơ bản bao gồm: việc
nghiên cứu hoạch định các chính sách, các quy trình, các chuẩn mực; việc hoạch định

các quy hoạch, chương trình; việc thiết kế, chế tạo, mua sắm trang thiết bị; việc xây
dựng, lắp đặt thiết bị; việc đổi mới tổ chức và phương thức quản trị-điều hành; việc
đào tạo nhân lực; việc chuyển giao công nghệ; khả năng huy động, hoàn vốn đầu
tư...Qua đó cho thấy dự án đầu tư là hệ thống các hoạt động có cùng mục tiêu. Do vậy,
đầu tư theo dự án thực chất là phương pháp tiếp cận có hệ thống trong hoạt động đầu
tư để đầu tư đạt mục tiêu và có hiệu quả.
1.1.1.4. Yêu cầu của dự án đầu tư
Để đảm bảo tính thuyết phục, một dự án đầu tư phải đáp ứng các yêu cầu cơ
bản sau:
- Tính khoa học: Thể hiện người soạn thảo dự án đầu tư phải có quá trình
nghiên cứu tỉ mỉ kỹ càng, tính toán thận trọng, chính xác, khoa học từng nội dung của
dự án, đặc biệt là nội dung về tài chính, nội dung về công nghệ kỹ thuật.
- Tính thực tiễn: Các nội dung của dự án đầu tư phải được nghiên cứu, xác
định trên cơ sở xem xét, phân tích, đánh giá đúng mức các điều kiện và hoàn cảnh cụ
thể liên quan trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động đầu tư.
- Tính pháp lý: Dự án đầu tư cần có cơ sở pháp lý vững chắc, tức là phù hợp
với chính sách và luật pháp của Nhà nước. Muốn vậy phải nghiên cứu kỹ chủ trương
chính sách của Nhà nước, các văn bản pháp quy liên quan đến hoạt động đầu tư.
- Tính đồng nhất: Các dự án đầu tư phải tuân thủ các qui định chung của
các cơ quan chức năng về hoạt động đầu tư, kể cả những qui định về thủ tục đầu tư.
Với các dự án đầu tư quốc tế còn phải tuân thủ các qui định chung mang tính quốc tế.
- Tính hiệu quả: DAĐT phải được xem xét về mặt hiệu quả đầu tư về tài
chính và xã hội.
1.1.1.5. Phân loại dự án đầu tư
-

Căn cứ vào mối quan hệ giữa các hoạt động đầu tư:
8



Dự án độc lập với nhau: là những dự án có thể tiến hành hành đồng thời hay
nói cách khác dự án độc lập nhau là các dự án không cùng mục tiêu hoặc việc ra quyết
định lựa chọn dự án này không ảnh hưởng đến việc lựa chọn những dự án còn lại.
Dự án thay thế nhau (loại trừ): là những dự án không thể tiến hành đồng thời
hay nói cách khác đó là những dự án có cùng mục tiêu, nhưng cách thức thực hiện
khác nhau. Nếu hai dự án là loại trừ nhau thì khi quyết định thực hiện dự án này sẽ
loại bỏ việc thực hiện dự án kia.
Dự án bổ sung (Phụ thuộc): Các dự án phụ thuộc nhau chỉ có thể thực hiện
cùng lúc với nhau. Chúng phải được thực hiện nghiên cứu cùng một lúc.Ví dụ: Dự án
khai thác mỏ và dự án xây dựng tuyến đường sắt để vận chuyển khoáng sản.
-

Căn cứ theo thẩm quyền quyết định hoặc cấp giấy phép đầu tư:

+ Đối với dự án đầu tư trong nước:
Để tiến hành quản lý và phân cấp quản lý, tùy theo tính chất dự án và qui mô
đầu tư, các dự án đầu tư trong nước được phân theo 3 nhóm A, B, C. Đặc trưng của
mỗi nhóm được qui định trong Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng. Dự án được phân
loại theo nhóm A, B, C căn cứ vào 2 tiêu thức, đó là dự án thuộc nhóm ngành kinh
nào và tổng mức đầu tư lớn hay nhỏ
Trong các nhóm thì nhóm A là quan trọng nhất, phức tạp nhất. Nhóm C là ít
quan trọng, phức tạp hơn cả. Tổng mức đầu tư nêu trên bao gồm cả tiền chuyển quyền
sử dụng đất, mặt nước ...(nếu có).
+ Đối với dự án đầu tư nước ngoài:
Gồm 3 nhóm dự án đầu tư: dự án nhóm A, dự án nhóm B và các dự án được
phân cấp cho các địa phương.
- Căn cứ theo trình tự lập và trình duyệt dự án
Theo trình tự (hoặc theo bước) lập và trình duyệt, các dự án đầu tư được phân
ra hai loại:
+ Dự án tiền khả thi (Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi):

Đối với các dự án quy mô lớn, vốn đầu tư lớn, giải pháp đầu tư phức tạp, thời
gian đầu tư dài, không thể một lúc đạt được tính khả thi mà cần phải trải qua một bước
nghiên cứu sơ bộ, nghiên cứu tiền khả thi để lập dự án tiền khả thi. Vì vậy dự án tiền
khả thi còn gọi là dự án sơ bộ.
9


+ Dự án khả thi (Báo cáo nghiên cứu khả thi):
Dự án khả thi còn gọi là luận chứng kinh tế kỹ thuật hoặc mức độ thấp hơn là
báo cáo đầu tư. Dự án khả thi có ý nghĩa to lớn và quyết định trong giai đoạn chuẩn bị
đầu tư
Đối với các dự án nhóm A, chủ đầu tư phải tổ chức lập báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi và báo cáo nghiên cứu khả thi (trong trường hợp dự án đã được Quốc hội hoặc
Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư thì chỉ cần lập báo cáo nghiên cứu khả thi).
Đối những dự án nhóm B chủ đầu tư tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi,
trong trường hợp xét thấy cần thiết phải lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì người
có thẩm quyền quyết định đầu tư xem xét quyết định và có yêu cầu bằng văn bản.
Đối với những dự án nhóm C có mức vốn đầu tư từ 1 tỷ đồng trở lên, chủ đầu
tư tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi.
Các dự án có mức vốn đầu tư dưới 1 tỷ đồng, các dự án sửa chữa, bảo trì, sử
dụng vốn sự nghiệp và các dự án của các ngành đã có thiết kế mẫu và tiêu chuẩn kỹ
thuật đã được Bộ quản lý ngành phê duyệt trên cơ sở quy hoạch tổng thể đối với từng
vùng thì không phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi cho từng dự án mà chỉ lập báo cáo
đầu tư. Nội dung báo cáo đầu tư do Bộ Kế hoạch Đầu tư hướng dẫn cụ thể .
- Căn cứ theo nguồn vốn được chia làm hai loại:
+ Dự án đầu tư bằng vốn trong nước (vốn cấp phát, tín dụng, các hình thức huy
động khác)
+ Dự án đầu tư bằng nguồn vốn nước ngoài (nguồn viện trợ nước ngoài ODA
và nguồn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI).
Nguồn: Nghị định số 59/2015/NĐ-CP, 2015


1.1.2. Khái niệm về quản lý dự án
- Quản lý nói chung là sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý vào các
đối tượng quản lý để điều khiển đối tượng nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra.
- Theo viện quản lý dự án (PMI): Quản lý dự án là sự áp dụng các kiến
thức hiểu biết, kỹ năng, công cụ và kỹ thuật đối với các công việc của dự án để đáp
ứng được nhu cầu và kỹ thuật của các đối tượng hữu quan đối với dự án.
10


- Theo Từ Quang Phương: Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều
phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo
cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được
các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương
pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
- Quản lý dự án gồm 3 giai đoạn chủ yếu
Lập kế hoạch. Đây là giai đoạn xác định và xây dựng mục tiêu, xác định những
công việc cần được hoàn thành, nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình
phát triển một kế hoạch hành động theo trình tự logic mà có thể biểu diễn dưới dạng
sơ đồ hệ thống.
Điều phối thực hiện dự án. Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm: tiền
vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ thời gian.
Giai đoạn này chi tiết hoá thời hạn thực hiện cho từng công việc và toàn bộ dự án (khi
nào bắt đầu, khi nào kết thúc).
Giám sát là quá trình theo dõi, kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình
hoàn thành, giải quyết những vấn để liên quan và thực hiện báo cáo hiện trạng.

Hình 1.2: Chu trình quản lý dự án
Nguồn: Từ Quang Phương, 2005


Quản lý dự án là một dạng đặc biệt trong hoạt động quản lý. Giữa QLDAĐT và
các hoạt động sản xuất liên tục trong các doanh nghiệp có nhiều điểm giống nhau vì
đều dựa trên những nguyên tắc quan trọng và các phương pháp của khoa học quản lý
11


(như: phương pháp phân tích hệ thống, phương pháp quản lý theo mục tiêu, phương
pháp quản lý tối thiểu hóa chi phí, phương pháp phân bố đều nguồn lực). Tuy nhiên,
phương pháp QLDA có điểm khác là: nó quản lý theo mục tiêu cần đạt, thường ứng
dụng trong việc lập kế hoạch và giám sát; tối thiểu hóa chi phí được sử dụng để rút
ngắn thời gian thực hiện dự án; Phân bố đều nguồn lực trong một thời kỳ sao cho chi
phí là tiết kiệm mà vẫn đảm bảo thời gian hoàn thành.
1.1.3. Mục tiêu của quản lý dự án
Mục tiêu cơ bản của quản lý dự án đầu tư nói chung là hoàn thành các công
việc dự án theo đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng trong phạm vi ngân sách được
duyệt và theo tiến độ thời gian cho phép. Ba mục tiêu này có quan hệ chặt chẽ với
nhau. Công thức dưới đây sẽ thể hiện mối quan hệ này:
C=F(P,T,S)
Nguồn: Từ Quang Phương, 2005
Trong đó:
- C là chi phí
- P là mức độ hoàn thành công việc (kết quả)
- T là yếu tố thời gian
- S là phạm vi dự án

Qua phương trình này chúng ta thấy chi phí (C) là một hàm số gồm ba yếu tố
mức độ hoàn thành công việc, yếu tố thời gian, phạm vi dự án. Ba yếu tố trên có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau. Tầm quan trọng của từng mục tiêu có thể khác nhau giữa
các dự án, giữa các thời kỳ đối với cùng một dự án. Dù phải đánh đổi hay không đánh
đổi mục tiêu, các nhà quản lý hy vọng đạt được sự kết hợp tốt nhất giữa các mục tiêu.


Hình 1.3: Mục tiêu tổng hợp của dự án
Nguồn: Từ Quang Phương, 2005

12


Cùng với sự phát triển ngày càng cao đối với hoạt động quản lý dự án, mục tiêu
của quản lý dự án cũng thay đổi theo chiều hướng gia tăng về lượng và thay đổi về
chất. Từ ba mục tiêu ban đầu (hay tam giác mục tiêu) với sự tham gia của các chủ thể
gồm chủ đầu tư, nhà thầu và tư vấn đã phát triển thành tứ giác, ngũ giác mục tiêu với
sự tham gia của quản lý của Nhà nước.

Hình 1.4: Quá trình phát triển mục tiêu của dự án
Nguồn: Từ Quang Phương, 2005

1.1.4. Sự cần thiết quản lý dự án
Mỗi dự án được xây dựng nhằm thực hiện những mục tiêu xác định trong
khuôn khổ nguồn lực cho trước. Để thực hiện dự án cần có sự phối hợp hoạt động của
rất nhiều các đối tượng có liên quan đến dự án như chủ đầu tư, nhà thầu, tư vấn, các
cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan, ...
Các kết quả của dự án có thể có được nếu tất cả các công việc của dự án lần
lượt được hoàn thành. Tuy nhiên, vì tất cả các hoạt động của dự án đều có liên quan
đến nhau và có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau, nên nếu từng công việc được thực hiện
một cách độc lập sẽ cần rất nhiều thời gian và chi phí để trao đổi thông tin giữa các
đơn vị thực hiện. Một số công việc chỉ có thể được thực hiện khi một số công việc
khác bắt buộc phải hoàn thành trước nó, và phải hoàn thành trong khuôn khổ chất
lượng cho phép. Do đó, việc thực hiện dự án theo cách này không thể kiểm soát nổi
tiến độ dự án, cũng như khó có thể đảm bảo các điều kiện về chi phí và chất lượng.
Như vậy, mọi dự án đều cần có sự phối hợp hoạt động của tất cả các đối tượng

liên quan đến dự án một cách hợp lý. Cơ chế phối hợp đó chính là quá trình quản lý
dự án, dự án càng phức tạp và có quy mô càng lớn thì càng cần được tổ chức quản lý
một cách khoa học.
Nói cách khác, công tác QLDA chính là việc áp dụng các phương pháp, công
cụ khác nhau, trong sự phù hợp với các quy định, các văn bản pháp lý của Nhà nước
có liên quan đến dự án để phối hợp hoạt động giữa các đối tượng hữu quan của dự án,
13


×