Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo của trường trung cấp kinh tế công nghệ đông nam tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRỊNH THÚY LOAN

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO
TẠO
CỦA TRƯỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ CÔNG NGHỆ
ĐÔNG NAM TỈNH BÌNH DƯƠNG

Chuyên ngành Quản lý giáo dục
Mã số: 60140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. TRẦN VĨNH TƯỜNG

i


Huế, Năm 2015

ii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và
kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, được các đồng tác giả cho
phép sử dụng và chưa từng công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.



Người thực hiện

Trịnh Thúy Loan

iii


LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn Phó Giáo sư - Tiến sĩ Trần Vĩnh
Tường, thầy đã tận tâm chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, quý thầy cô khoa Tâm lý giáo
dục, Phòng Đào tạo sau đại học, quý thầy cô đã trực tiếp giảng dạy. Trường Đại
học Sư phạm – Đại học Huế đã quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại trường.
Tôi cũng xin bày tỏ lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, đồng nghiệp trường
Trung cấp Kinh tế - Công nghệ Đông Nam đã giúp tôi hoàn thiện đề tài.
Mặc dù đã cố gắng, song với trình độ, kiến thức còn hạn chế, vì vậy sai sót,
khiếm khuyết trong luận văn là khó tránh khỏi, kính mong được sự góp ý của quý
Thầy, cô giáo, các anh chị đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện..
Trân trọng cảm ơn.
Huế, tháng 08 năm 2015
Tác giả

Trịnh Thúy Loan

iv



MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa..............................................................................................................i
Lời cam đoan............................................................................................................. ii

Lời cảm ơn......................................................................................iii
MỤC LỤC................................................................................................................ 1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................4
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU..............................................................5
MỞ ĐẦU.................................................................................................................6
1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................6
2. Mục đích nghiên cứu.............................................................................................7
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.......................................................................7
4. Giả thuyết khoa học...............................................................................................7
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.............................................................................................7
6. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................7
7. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................8
8. Cấu trúc luận văn...................................................................................................8
NỘI DUNG.............................................................................................................. 9
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO CỦA
TRƯỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP.......................................................9
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề...................................................................9
1.2. Các khái niệm cơ bản........................................................................................10
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục......................................................................10
1.2.2. Đào tạo, hoạt động đào tạo, quản lý hoạt động đào tạo.........................13
1.3. Hoạt động đào tạo của trường TCCN...............................................................15
1.3.1. Đặc trưng hoạt động đào tạo của trường TCCN....................................15
1.3.2. Các yếu tố tham gia hoạt động đào tạo TCCN.....................................16
1.4.Nội dung quản lý HĐĐT ở trường TCCN.........................................................19

1.4.1. Công tác tuyển sinh...................................................................................19
1.4.2. Xây dựng mục tiêu đào tạo, cơ cấu ngành nghề.........................................20
1.4.3. Xây dựng, phát triển chương trình đào tạo.................................................21
1.4.4. Tổ chức, xây dựng bộ máy quản lý đào tạo.................................................23

1


1.4.5. Quản lý hoạt động dạy của GV và hoạt động học của HS...........................24
1.4.6. Xây dựng CSVC kỹ thuật, cơ sở thực hành, trang thiết bị dạy học.............25
1.4.7. Công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập ..............................................26
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo trường TCCN..............................28
1.5.1. Chính sách quản lý vĩ mô ...........................................................................28
1.5.2. Môi trường kinh tế - xã hội .......................................................................29
1.5.3. Đặc điểm ngành nghề ...................................................................................30
1.5.4. Nhu cầu người học ........................................................................................31
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1........................................................................................31
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI
TRƯỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ - CÔNG NGHỆ ĐÔNG NAM TỈNH BÌNH
DƯƠNG.................................................................................................................. 32
2.1. Khái quát về tình hình KTXH tỉnh Bình Dương và Trường Trung cấp KT - CN
Đông Nam ..............................................................................................................32
2.1.1 Tình hình kinh tế - xã hội và nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương......32
2.1.2. Khái quát chung về trường Trung cấp KT - CN Đông Nam tỉnh Bình Dương .....33
2.2. Thực trạng về hoạt động đào tạo của trường Trung cấp KT - CN Đông Nam
tỉnh Bình Dương......................................................................................................35
2.2.1. Thực trạng về đội ngũ CBQL và GV.....................................................35
2.2.2. Thực trạng về mục tiêu và quy mô đào tạo của trường .........................35
2.2.3. Thực trạng về nội dung, chương trình đào tạo.......................................35
2.2. 4.Kết quả các khóa đào tạo.......................................................................36

2.3. Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo của trường Trung cấp KT - CN
Đông Nam tỉnh Bình Dương.................................................................................39
2.4.1. Thực trạng quản lý công tác tuyển sinh.................................................40
2.4.2. Thực trạng quản lý mục tiêu, nội dung, chương trình đào tạo...............39
2.4.3. Thực trạng về xây dựng đội ngũ CBQL và GV..............................................41
2.4.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy của GV và hoạt động học của HS............44
2.4.5. Thực trạng quản ý công tác kiểm tra, đánh giá quá trình đào tạo..........48
2.4.6. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất phục vụ đào tạo................................48
2.4.7. Xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường với doanh nghiệp ...........................48
2.5.Đánh giá chung về thực trạng.........................................................................50
2.5.1. Ưu điểm.................................................................................................52

2


2.5.2. Hạn chế...................................................................................................51
2.5.3. Nguyên nhân ........................................................................................52
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2........................................................................................54
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG
TRUNG CẤP KINH TẾ - CÔNG NGHỆ ĐÔNG NAM TỈNH BÌNH DƯƠNG
................................................................................................................................. 55
3.1. Cơ sở xác lập biện pháp....................................................................................55
3.1.1. Quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển giáo dục của Đảng và Nhà
nước ta trong giai đoạn mới............................................................................55
3.1.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp.........................................................56
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo trường Trung cấp KT - CN Đông Nam
tỉnh Bình Dương......................................................................................................58
3.2.1. Cải tiến, nâng cao hiệu quả công tác tuyển sinh....................................58
3.2.2. Hoàn thiện mục tiêu đào tạo và phát triển nội dung, chương trình, kế
hoạch đào tạo theo nhu cầu xã hội..................................................................60

3.2.3. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động dạy của giáo viên ........62
3.2.4. Quản lý hoạt động học của học sinh theo hướng tích cực, chủ động,
sáng tạo của người học ...................................................................................65
3.2.5. Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá kết quả học tập..............................66
3.2.6. Tăng cường quản lý việc đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, các điều
kiện hỗ trợ hoạt động đào tạo..........................................................................68
3.3 Mối quan hệ giữa các biện pháp........................................................................69
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết, tính khả thi và những thuận lợi, khó khăn khi thực
hiện các biện pháp...................................................................................................71
3.4.1. Khảo nghiệm tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp...................71
3.4.2. Thuận lợi, khó khăn ..............................................................................73
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3........................................................................................74
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................79
PHỤ LỤC

3


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL:

Cán bộ quản lý

CNH-HĐH:

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

CNTT:


Công nghệ thông tin

CSVC:

Cơ sở vật chất

CTĐT:

Chương trình đào tạo

GD-ĐT:

Giáo dục và Đào tạo

GV:

Giáo viên

GVCN:

Giáo viên chủ nhiệm

HĐĐT:

Hoạt động đào tạo

HS:

Học sinh


QTĐT:

Quá trình đào tạo

KH-KT:

Khoa học – Kỹ thuật

KT, ĐG:

Kiểm tra, đánh giá

KT-XH:

Kinh tế - Xã hội

NDDH:

Nội dung dạy học

NCKH:

Nghiên cứu khoa học

PPDH:

Phương pháp dạy học

PTDH:


Phương tiện dạy học

TCCN:

Trung cấp chuyên nghiệp

THPT:

Trung học phổ thông

THCS:

Trung học cơ sở

4


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Trang

SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý.......................................11
Sơ đồ 1.2: Các giai đoạn phát triển chương trình đào tạo...............................23
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ của quá trình dạy học...........................................................26
Sơ đồ 2.1.Cơ cấu tổ chức của trường Trung cấp KT - CN Đông Nam...........35

BẢNG
Bảng 2.1: Quy mô đào tạo hệ TCCN từ năm 2011 - 2014...................................36
Bảng 2.2. Kết quả tốt nghiệp các khóa đào tạo ..............................................36
Bảng 2.3. Kết quả rèn luyện của học sinh qua các khóa học .........................37

Bảng 2.4: Thực trạng về công tác quản lý tuyển sinh.....................................40
Bảng 2.5:Khảo sát công tác quản lý mục tiêu đào tạo......, nội dụng và chương
trình
đào tạo.............................................................................................................40
Bảng 2.6: Kết quả khảo sát xây dựng đội ngũ CBQL và GV..........................42
Bảng 2.7: Thực trạng quản lý công tác giảng dạy của giáo viên.....................44
Bảng 2.8: Thực trạng quản lý hoạt động học tập của HS................................48
Bảng 2.9: Thực trạng quản lý công tác kiểm tra đánh giá chất lượng đào tạo........49
Bảng 2.10: Thực trạng quản lý CSVC – thiết bị dạy học................................51
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm về tính cấn thiết và tính khả thi của các biện pháp....72

5


MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Giáo dục luôn giữ vai trò rất quan trọng trong sự nghiệp phát triển của mỗi
quốc gia. Tất cả các quốc gia trên thế giới, nhất là các nước đang phát triển, đều
phải nỗ lực tìm ra những chính sách phù hợp và hiệu quả nhằm xây dựng nền giáo
dục của mình để đáp ứng yêu cầu của thời đại cũng như bắt kịp với sự tiến bộ của
các quốc gia khác trên thế giới.
Với các chức năng cơ bản của mình, giáo dục đóng vai trò quan trọng trong mọi
mặt của đời sống xã hội, đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay giáo dục là yếu tố
quyết định trực tiếp sự phát triển của xã hội, cho nên Đảng ta đã khẳng định giáo
dục là quốc sách hàng đầu.
Văn kiện Đại hội XI của Đảng đã xác định một trong những nhiệm vụ chủ yếu
trong giai đoạn 2011- 2015 là: “ Phát triển mạnh và nâng cao chất lượng giáo dục
và đào tạo, chất lượng nguồn nhân lực; phát triển khoa học, công nghệ và kinh tế
tri thức” [ 14, tr188].
Để có thể hoàn thành tốt các chức năng cơ bản của mình, vấn đề đổi mới giáo

dục Việt Nam được đặt ra hết sức cấp thiết. Trong đổi mới hiện nay của giáo dục
nước nhà, có hai xu hướng đang nhận được rất nhiều sự quan tâm, đó là đổi mới
toàn diện về mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng đội ngũ
giáo viên và tăng cường cơ sở vật chất, phát huy khả năng sáng tạo và độc lập suy
nghĩ của học sinh, sinh viên…, làm cho sản phẩm GD ngày càng đáp ứng tốt hơn
yêu cầu XH và tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực GDĐT.
Bên cạnh đó, sự phát triển của nền kinh tế tri thức trong xu thế toàn cầu hóa
với sự cạnh tranh gay gắt, hàm lượng chất xám giữ vai trò quyết định đối với sự
phát triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc sống. Vì vậy, giáo dục
phải nhanh chóng phát triển, nâng cao chất lượng đào tạo để đáp ứng yêu cầu về
nhân lực của nền kinh tế tri thức.
Bình Dương là một trong số những vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, chính
vì thế nhu cầu nguồn nhân lực rất lớn đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao, đội
ngũ lao động kỹ thuật qua đào tạo nghề. Vì thế, việc phát triển quy mô cùng với

6


nâng cao chất lượng đào tạo là nhu cầu cấp bách. Xuất phát từ những vấn đề về lý
luận và thực tiễn nêu trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu là: “Biện pháp quản lý hoạt
động đào tạo của trường Trung cấp Kinh tế - Công nghệ Đông Nam tỉnh Bình
Dương” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát, đánh giá thực trạng đào tạo của
trường Trung cấp Kinh tế - Công nghệ Đông Nam trong giai đoạn hiện nay, đề xuất
một số biện pháp quản lý hoạt động đào tạo, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo
của nhà trường.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động đào tạo của trường Trung cấp chuyên nghiệp.

3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo của trường Trung cấp Kinh tế - Công nghệ
Đông Nam tỉnh Bình Dương.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Công tác quản lý hoạt động đào tạo ở trường trung cấp chuyên nghiệp, nếu được
xây dựng phù hợp với thực tế và thực hiện đồng bộ được những biện pháp quản lý
khoa học, đặc điểm của địa phương, thì chất lượng đào tạo sẽ được nâng cao, đáp
ứng yêu cầu xã hội.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đào tạo của trường TCCN.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động đào tạo của trường Trung cấp
Kinh tế - Công nghệ Đông Nam tỉnh Bình Dương.
5.3. Xác lập các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo của trường Trung cấp Kinh tế
- Công nghệ Đông Nam tỉnh Bình Dương.
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận

7


Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, phân loại tài liệu nhằm thu thập
thông tin liên quan đến hoạt động quản lý đào tạo, các văn kiện của Đảng, các công
trình nghiên cứu khoa học có liên quan phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
6.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Sử dụng các phương pháp quan sát, điều tra giáo dục, phỏng vấn nhằm khảo
sát, đánh giá thực trạng và xây dựng cơ sở thực tiễn đề xuất các biện pháp.
- Sử dụng phương pháp lấy ý kiến chuyên gia khảo nghiệm tính cấp thiết và khả
thi của các biện pháp quản lý.
- Sử dụng phương pháp tổng kết kinh nghiệm
6.3. Phương pháp thống kê toán học:

Sử dụng phương pháp thống kê toán học xử lý các số liệu, trên cơ sở đó đánh giá
đúng, chính xác kết quả nghiên cứu
7. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung
cấp Kinh tế - Công nghệ Đông Nam tỉnh Bình Dương.
8. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài iệu tham khảo, phụ lục, nội dung luận văn được
chia thành 3 chương
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đào tạo của trường TCCN
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo tại trường Trung cấp Kinh
tế - Công nghệ Đông Nam tỉnh Bình Dương.
Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo của trường Trung cấp Kinh tế
- Công nghệ Đông Nam tỉnh Bình Dương.

8


NỘI DUNG

Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
CỦA TRƯỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
Ngày nay, sự phát triển của mỗi quốc gia, dân tộc gắn chặt với chính sách và
chiến lược phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là phát triển giáo dục.Sự nghiệp giáo
dục – đào tạo có vị trí hết sức quan trọng và có vai trò hết sức to lớn trong quá trình
phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia trên toàn thế giới. Chính vì thế, trước
yêu cầu đổi mới của đất nước thì vấn đề đào tạo và quản lý hoạt động đào tạo là vấn
đề rất quan trọng trong việc tạo nguồn nhân lực có trình độ để hội nhập khu vực và
quốc tế. Quá trình đào tạo phải luôn được hoàn thiện, đổi mới để đảm bảo chất

lượng đào tạo, đáp ứng yêu cầu thực tiễn.
Bên cạnh đó, cùng với sự phát triển về mọi mặt của đời sống KT-XH, hệ
thống giáo dục nói chung và giáo dục chuyên nghiệp nói riêng luôn được các quốc
gia trên thế giới quan tâm, hoàn thiện và phát triển nhằm tạo ra nguồn nhân lực chất
lượng cao đáp ứng yêu cầu trong bối cảnh toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế. Giáo
dục chuyên nghiệp đã tạo ra đội ngũ lao động có kiến thức chuyên môn, vững tay
nghề, có trình độ cao, đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH đất nước. Để hoàn thành sứ
mệnh đào tạo, đào tạo đạt chuẩn, đào tạo gắn với nhu cầu của doanh nghiệp, của địa
phương được xem là những nội dung mang tính chất “ sống còn” của các cơ sở đào
tạo nhân lực trên cả nước.... Do đó, việc quản lý HĐĐT một cách hiệu quả đóng vai
trò quan trọng, nhằm nâng cao chất lượng đào tạo TCCN, nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực.
2.1.1.Trên thế giới
Từ ngày xưa Khổng Tử đề cao vai trò giáo dục, một dân tộc yếu là một dân
tộc có nền giáo dục kém, theo ông giáo dục, phát triển trí đức là chìa khóa để phát
triển kinh tế, đồng thời phát triển kinh tế là cơ sở cho phát triển giáo dục và dân trí.

9


Ngoài ra còn có các tác giả Fredrich Winslow Taylor (1911), Những nguyên
tắc khoa học quản lý;
Harold Kootz, Cyri O’donneii, Heinz Weihrich (1994), Những vấn đề cốt
yếu về quản lý.
2.1.2. Ở Việt Nam
Trong thời gian qua có nhiều công trình nghiên cứu về quản lý nói chung,
quản lý giáo dục nói riêng đã đóng góp quan trọng cho sự nghiệp giáo dục tiêu biểu
như tác giả Đặng Quốc Bảo (1997), Quản lý giáo dục, một số khái niệm về luận đề;
Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2012), Quản lý giáo dục – một số vấn đề lý luận và
thực tiễn;

Mai Hữu Khuê (1982), Những vấn đề cơ bản của khoa học quản lý;
Nguyễn Ngọc Quang (1989), Những khái niệm cơ bản về lý luận quản lý
giáo dục...
Ngoài ra còn có một số luận văn thạc sỹ chuyên ngành QLGD nghiên cứu về
hoạt động đào tạo của các tác giả như :
Lương Thị Thanh Phương “ Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo của
trường Trung cấp kỹ thuật Công – Nông nghiệp Quảng Bình”;
Tác giả Nguyễn Thị Thu Hiền về “ Các biện Pháp quản lý hoạt động đào tạo
hệ trung học chuyên nghiệp tại Trung tâm Đào tạo bồi dưỡng cán bộ thuộc trường
Đại học Hải Phòng”;
Gần đây tác giả Nguyễn Công Thiện về “ Biện pháp quản lý hoạt động đào
tạo ở các trường Trung cấp chuyên nghiệp, tỉnh Khánh Hòa”.
Tuy nhiên, vấn đề quản lý hoạt động đào tạo của trường Trung cấp Kinh tế Công nghệ Đông Nam tỉnh Bình Dương chưa có công trình nào nghiên cứu. Chính
vì vậy, việc nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa quan trọng nhằm góp phần nâng cao
chất lượng đào tạo của nhà trường.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục
1.2.1.1. Khái niệm về quản lý

10


Trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, con người muốn tồn tại và phát
triển đều dựa vào sự nỗ lực của một tổ chức, từ một nhóm nhỏ đến phạm vi rộng lớn
hơn ở tầm quốc gia, quốc tế và đều phải thừa nhận và chịu sự quản lý nào đó. Quản
lý xuất hiện như một nhu cầu tất yếu, theo đó có nhiều cách hiểu về quản lý như
sau:
C.Mác cho rằng, “ Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung
nào đó tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng đều cần đến một sự
chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung

phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ sở sản xuất khác với sự vận động của
những khí quan độc lập của nó” [10, tr 28]
Quản lý là nghệ thuật hoàn thành công việc thông qua người khác [21, tr 12]
Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra công việc của
các thành viên tổ chức, và sử dụng tất cả các nguồn lực sẳn có của tổ chức để đạt
được các mục tiêu của nó [21, tr12].
Theo giáo trình quản lý hành chính nhà nước của Học Viện Hành chính quốc
gia thì: “ Quản lý là sự tác động của con người để chúng phát triển phù hợp với
qui luật, đạt tới mục đích đã đề ra và đúng ý chí của người quản lý” [ 17, tr 8].
Tác giả Đặng Quốc Bảo thì: “Quản lý là một quá trình tác động gây ảnh
hưởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu chung”
[1, tr.176].
Tác giả Thái Duy Tuyên cho rằng: “Quản lý là quá trình tác động có mục
đích, có tổ chức của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý bằng việc vận dụng các
chức năng và phương tiện quản lý, nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng và
cơ hội của các tổ chức để đạt được mục tiêu đề ra” [26, tr38].
Tác giả Mai Hữu Khuê quan niệm: “ Quản lý là sự tác động có mục đích tới
tập thể những người lao động nhằm đạt được những kết quả nhất định và mục đích
đã được định trước [ 18, tr19,20].
Từ các khái niệm trên chúng ta có thể kết luận: “Quản lý là sự tác động có
tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm sử dụng có
hiệu quả nhất các nguồn lực, các thời cơ của tổ chức để đạt được mục tiêu đề ra”.

11


Sự tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý được biểu hiện qua các chức
năng quản lý. Có bốn chức năng cơ bản: Lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra.
Các chức năng trên gắn bó chặt chẽ với nhau, đan xen nhau và lập thành chu
trình quản lý của chủ thể quản lý.


Lập kế hoạch
Tổ chức

Kiểm tra, đánh giá
Lãnh đạo

Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Giáo dục là một hiện tượng xã hội, Giáo dục nảy sinh vừa như hệ quả vừa như
điều kiện cho sự phát triển xã hội. Giáo dục là thành phần của sự phát triển con
người, chìa khóa để giải quyết các vấn đề xã hội.
Quản lý giáo dục cũng như quản lý xã hội là hoạt động có ý thức của con người
nhằm theo đuổi mục đích của mình.
Quản lý giáo dục là một công việc rất quan trọng trong chiến lược đào tạo
nguồn nhân lực nhằm chuẩn bị những cán bộ, nhân viên có đầy đủ kỹ năng, phẩm
chất đạo đức tốt đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước.
Chính vì vậy, các nhà nghiên cứu giáo dục cũng đã đưa ra những luận điểm
riêng của mình về quản lý giáo dục:
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “ Quản lý giáo dục là hoạt động điều hành, phối
hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu
phát triển xã hội” [2, tr12].
Theo tác giả Nguyễn Tấn Phát: “ Quản lý giáo dục là quá trình tổ chức và điều
chỉnh sự vận hành của ba yếu tố: Hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác – Lê nin, tập thể

12


con người và các điều kiện vật chất cụ thể. Với các quan hệ tác động qua lại trong
quá trình giáo dục thống nhất” [ 22, tr 45]

Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lý giáo dục là hệ thống những
tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho
hệ thống vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được
các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá
trình dạy học – giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên
trạng thái mới về chất”. [23, tr.31].
Các tác giả Nguyễn Kỳ và Bùi Trọng Tuân cho rằng: “ Quản lý giáo dục là
những tác động tự giác ( có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống và hợp
quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các mắc xích của hệ thống quản lý (từ cấp
cao nhất đến các cấp cơ sở giáo dục là các nhà trường) nhằm thực hiện có chất
lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu xã
hội.” [19, tr14].
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì: “Quản lý giáo dục là quá trình đạt tới
mục tiêu trên cơ sở thực hiện có ý thức và hợp quy luật các chức năng kế hoạch
hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra”. [20, tr.16]
Như vậy, mỗi quan điểm về quản lý giáo dục có thể có những cách diễn đạt
khác nhau, song trong chúng đều đề cập đến các yếu tố cơ bản như chủ thể và khách
thể quản lý giáo dục, mục tiêu quản lý giáo dục, các cách thức và công cụ quản lý
giáo dục.
Tóm lại, có thể hiểu quản lý giáo dục như sau: “Quản lý giáo dục là hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý trong
hệ thống giáo dục lên khách thể quản lý giáo dục mà cụ thể là quản lý hoạt động
dạy và học nhằm đạt được mục tiêu giáo dục đã đề ra”.
1.2.2. Đào tạo, hoạt động đào tạo, quản lý hoạt động đào tạo
1.2.2.1. Đào tạo
Nguyễn Minh Đường định nghĩa: “ Đào tạo là quá trình hoạt động có mục đích,
có kế hoạch, có tổ chức nhằm giúp người được đào tạo đạt được các kiến thức, kỹ
năng và kỹ xảo trong lý thuyết và thực tiễn, tạo ra năng lực để thực hiện thành công

13



hoạt động xã hội ( nghề nghiệp) cần thiết. Như vậy đào tạo là sự phát triển có hệ
thống những kiến thức , kỹ năng để mỗi người có thể thực hiện tốt nghề nghiệp và
nhiệm vụ của mình” [16, tr14].
Đào tạo đề cập đến việc dạy các kỹ năng thực hành, nghề nghiệp hay kiến thức
liên quan đến lĩnh vực cụ thể, để người học lĩnh hội và nắm vững những tri thức, kĩ
năng nghề nghiệp một cách có hệ thống để chuẩn bị cho người đó thích nghi với
cuộc sống và khả năng đảm nhận một công việc nhất định.
Như vậy, đào tạo được hiểu là hoạt động học tập nhằm giúp người lao động có
thể thực hiện hiệu quả hơn các chức năng, nhiệm vụ của mình. Hay nói cách
khác đào tạo là một quá trình dạy và học mang tính chuyên biệt nhằm trang bị,
rèn luyện cho người học các kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo theo yêu cầu nghề nghiệp
chuyên môn, chuyên sâu. Quá trình đào tạo nhằm chuẩn bị cho con người có khả
năng lao động nghề nghiệp, góp phần vào việc duy trì và phát triển cuộc sống
trong cộng đồng xã hội.
1.2.2.2. Hoạt động đào tạo
Hoạt động đào tạo là quá trình xã hội, là hoạt động cơ bản nhất và quan trọng
nhất trong quá trình giáo dục.
Theo Điều 32, Điều lệ trường TCCN (Ban hành kèm theo thông tư số
54/2011/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo) quy định như sau:
Điều 32. Hoạt động đào tạo
1. Trường TCCN tổ chức thực hiện các chương trình giáo dục chính quy và
giáo dục thường xuyên theo quy chế đào tạo TCCN của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Hoạt động đào tạo trong trường TCCN bao gồm:
a) Giảng dạy lý thuyết và thực hành ở trên lớp.
b) Tổ chức thực tập, thực nghiệm, nghiên cứu khoa học, lao động sản xuất
và các hoạt động dịch vụ phù hợp với ngành, nghề đào tạo.
c) Các hoạt động ngoại khóa bao gồm: tham quan học tập, sinh hoạt câu lạc

bộ, tìm hiểu về chuyên ngành và các hoạt động khác.
1.2.2.3. Quản lý hoạt động đào tạo

14


Quản lý HĐĐT là một quá trình có mục đích, có kế hoạch, vì vậy nó cần được tổ
chức và quản lý để đảm bảo cho quá trình đào tạo vận hành đúng mục tiêu đào tạo
đã định.
Hay quản lý HĐĐT là quá trình có hướng đích của chủ thể quản lý đào tạo ở các
cấp khác nhau.
Quản lý HĐĐT có hai chức năng cơ bản sau:
- Duy trì, ổn định quá trình đào tạo nhằm đảm bảo chất lượng, sản phẩm đào
tạo đạt được các chuẩn mực đã xác định trước.
- Đổi mới, phát triển quá trình đào tạo, đón đầu xu hướng phát triển KT-XH.
Quản lý đào tạo là hệ thống những tác động vào thành tố của quá trình đào
tạo và quản lý mối quan hệ giữa các thành tố đó thông qua chức năng quản lý. Cụ
thể là: quản lý mục tiêu, nội dung chương trình, kế hoạch, hình thức tổ chức dạy và
học, quản lý hoạt động học, trang thiết bị, kiểm tra, đánh giá.... Vì vậy, quản lý hoạt
động đào tạo là lĩnh vực quan trọng nhất đối với tất cả các trường.
1.3. Hoạt động đào tạo của trường TCCN
1.3.1. Đặc trưng hoạt động đào tạo của trường TCCN
1.3.1.1.Mục tiêu giáo dục TCCN
Mục tiêu giáo dục đóng vai trò rất quan trọng và cần thiết vì nó định hướng chiến
lược đầu tư giáo dục, xây dựng chương trình, chọn lọc nội dung, xác định và chi
phối toàn bộ công tác quản lý, điều hành toàn bộ phương pháp dạy và học ở các bậc
học.
Đối với giáo dục chuyên nghiệp, mục tiêu giáo dục phải phù hợp với quy định
của Luật Giáo dục 2005 như sau: “Đào tạo người lao động có kiến thức, kỹ năng
nghề nghiệp ở các trình độ khác nhau, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức

kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho người lao động
có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học tập nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc
phòng, an ninh”. Ngoài ra, trong Điều 33 của Luật Giáo dục 2005, sửa đổi bổ sung
2009 cũng đã quy định “mục tiêu của giáo dục TCCN nhằm đào tạo người lao động

15


có kiến thức, kỹ năng thực hành cơ bản của một nghề, có khả năng làm việc độc tập
và có tính sáng tạo, ứng dụng công nghệ vào công việc”.
1.3.1.2. Nội dung, chương trình đào tạo TCCN
Nội dung, chương trình đào tạo TCCN được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định trong thông tư số 16/2010/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 6 năm 2010: “Nội
dung, chương trình TCCN ứng với mỗi ngành đào tạo quy định mục tiêu đào tạo
bao gồm chuẩn kiến thức, kỹ năng và thái độ, quy định cơ cấu nội dung, thời gian
khóa học, danh mục và thời lượng các học phần, tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết với
thực hành và thực tập, phương pháp đánh giá kết quả học tập nhằm đáp ứng yêu
cầu mục tiêu đào tạo TCCN”.
Trong khoản 1 điều 34 Luật Giáo dục 2005, sửa đổi bổ sung 2009 quy định về
nội dung giáo dục nghề nghiệp là phải tập trung đào tạo năng lực thực hành nghề
nghiệp, coi trọng giáo dục đạo đức rèn luyện sức khỏe, rèn luyện kỹ năng theo yêu
cầu đào tạo của từng nghề, nâng cao trình độ học vấn theo yêu cầu đào tạo.
Tại khoản 1 điều 35 của luật giáo dục 2005, sửa đổi bổ sung 2009 quy định
chương trình giáo dục nghề nghiệp như sau:
Chương trình giáo dục nghề nghiệp thể hiện mục tiêu giáo dục nghề nghiệp, quy
định chuẩn kiến thức, kỹ năng, phạm vi và cấu trúc nội dung giáo dục nghề nghiệp,
phương pháp và hình thức đào tạo, cách thức đánh giá kết quả đào tạo đối với mỗi
môn học, ngành, nghề, trình độ đào tạo của giáo dục nghề nghiệp, bảo đảm yêu
cầu liên thông với các chương trình giáo dục khác.

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ có liên quan, trên cơ sở thẩm định của hội đồng thẩm định ngành về
chương trình TCCN, quy định chương trình khung về đào tạo TCCN bao gồm cơ
cấu nội dung, số môn học, thời lượng các môn học, tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết và
thực hành, thực tập đối với từng ngành, nghề đào tạo. Căn cứ vào chương trình
khung, trường TCCN xác định chương trình đào tạo của trường mình.
Điều 2 Thông tư 22/2014/TT – BGDĐT ngày 09 tháng 7 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng quy định về chương trình đào tạo TCCN.
“Chương trình đào tạo thể hiện mục tiêu giáo dục TCCN, qui định kiến thức, kỹ

16


năng, phạm vi và nội dung giáo dục, phương pháp và hình thức đào tạo, cách thức
đánh giá kết quả đào tạo đối với mỗi học phần, ngành học trình độ TCCN”.
1.3.2. Các yếu tố tham gia hoạt động đào tạo của trườngTCCN
1.3.2.1.Mục tiêu đào tạo
Mục tiêu đào tạo là những gì mà học sinh phải có được về tri thức, kỹ năng, kỹ
xảo sau một quá trình học tập. Vì vậy việc xác định mục tiêu đào tạo có ý nghĩa lớn
đối với việc nâng cao hiệu quả của quá trình đào tạo.
Mục tiêu đào tạo hay sản phẩm đào tạo là người học sinh với nhân cách đã được
thay đổi, cải biến trong quá trình đào tạo. Nhân cách đã được thay đổi đó có thể
được khái quát hóa trong một mô hình nhân cách học sinh.
“Mục tiêu đào tạo được thiết lập trên cơ sở mục tiêu giáo dục của quốc gia. Đối
với những ngành cụ thể, với mỗi môn học cụ thể, mục tiêu thường là phản ánh
chuẩn đầu ra đối với mỗi ngành trên ba phương diện: tri thức, kỹ năng và thái độ”.
[3, tr17]
Phẩm chất và năng lực trong mô hình nhân cách người học sinh là hệ thống tri
thức về tự nhiên, xã hội, tư duy và cách thức hoạt động được đo ở các thời điểm
khác nhau của quá trình đào tạo trong nhà trường và hệ thống những kỹ năng, kỹ

xảo hoạt động trí óc và chân tay đạt được ở các mức độ khác nhau vào từng thời
điểm khác nhau.
Vì vậy, mục tiêu đào tạo của trường TCCN là: “Đào tạo người lao động có kiến
thức, kỹ năng nghề nghiệp ở trình độ trung cấp, có đạo đức, lương tâm nghề
nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe, nhằm tạo điều kiện cho
người lao động có khả năng tìm việc làm, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã
hội, củng cố quốc phòng, an ninh” [5].
1.3.2.2.Nội dung và chương trình đào tạo
Nội dung đào tạo được hiểu là hệ thống các kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo, thẩm mỹ,
đạo đức nghề nghiệp, sức khỏe cần thiết cho hoạt động nghề nghiệp mà người học
sinh được trang bị trong thời gian học tập tại trường TCCN.
Chương trình đào tạo là văn bản xác định danh mục và khối lượng kiến thức, kỹ
năng, kỹ xảo nghề nghiệp trong từng ngành đào tạo theo kế hoạch giảng dạy.

17


Chương trình đào tạo được cấu thành bởi chương mục, đảm bảo các yêu cầu về kiến
thức, kỹ năng và thái độ của học sinh trong từng bài học, từng môn học trong kế
hoạch giảng dạy. Chương trình môn học là cơ sở để quản lý, giám sát quá trình đào
tạo, là căn cứ để các trường và GV tiến hành kiểm tra, đánh giá quá trình đào tạo.
Khi xác định nội dung, chương trình đào tạo cho một ngành nghề cụ thể, trước
hết phải dựa theo chương trình khung của Bộ GD-ĐT đã ban hành, trên cơ sở đó
xác định phù hợp với mục tiêu đề ra, phù hợp với định hướng và chính sách phát
triển kinh tế xã hội của địa phương. Để đào tạo đáp ứng với nhu cầu của xã hội, nội
dung chương trình đào tạo cần xây dựng trên cơ sở tăng cường học thực hành, tích
hợp các nội dung lý thuyết phù hợp với ngành nghề đào tạo, liên kết với các đơn vị
sử dụng lao động để thuận tiện cho người học và phù hợp với yêu cầu sử dụng của
thị trường lao động.
1.3.2.3.Người dạy và hoạt động dạy

Theo điều 35, Điều lệ trường TCCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 54/2011/TTBGDĐT ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) tiêu
chuẩn của GV giảng dạy TCCN được quy định như sau:
- Có phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt.
- Có bằng đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học và chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp.
- Lý lịch bản thân rõ ràng.
Nhiệm vụ của GV trường TCCN được quy định trong điều 36, Điều lệ trường
TCCN như sau:
- Giáo dục, giảng dạy theo mục tiêu, nguyên lý giáo dục, thực hiện đầy đủ và có
chất lượng chương trình giáo dục.
- Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và điều lệ
trường TCCN.
- Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo; tôn trọng nhân cách của
người học, đối xử công bằng với người học, bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng
của người học.

18


- Không ngừng học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ
chính trị, chuyên môn nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy, nêu gương tốt
cho người học.
1.3.2.4.Người học và hoạt động học
Tại điều 41, điều 42, Điều lệ trường TCCN (Ban hành kèm theo Thông tư số
54/2011/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo) quy định như sau:
Người học trong các trường TCCN bao gồm:
- Học sinh đang học tại các khóa đào tạo TCCN chính quy.
- Học viên đang học tại các khóa đào tạo TCCN hệ vừa làm vừa học.

Nhiệm vụ của người học được quy định:
- Chấp hành pháp luật của Nhà nước, thực hiện các quy định của Điều lệ,
quy chế do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Hoàn thành trong thời hạn quy định tất cả các nội dung học tập, nghiên
cứu khoa học, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch đào tạo của nhà trường.
- Tôn trọng GV, cán bộ, viên chức của nhà trường.
- Thực hiện nghĩa vụ đóng học phí theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Tham gia sinh hoạt lớp, sinh hoạt đoàn thể, lao động công ích và các hoạt
động phục vụ xã hội.
- Giữ gìn và bảo vệ tài sản của nhà trường.
- Người học học theo chế độ cử tuyển phải chấp hành sự điều động của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cử đi học; nếu không chấp hành phải bồi hoàn học
bổng và chi phí đào tạo theo quy định.
1.3.2.5.Kết quả đào tạo
Kết quả quá trình đào tạo là thành tố biểu hiện tập trung sự vận động và phát
triển của quá trình đào tạo hệ TCCN nói chung và sự vận động, ảnh hưởng qua lại
lẫn nhau giữa các thành tố trong quá trình đào tạo TCCN.
Nếu mục đích đào tạo là dự kiến của hoạt động đào tạo thì kết quả đào tạo lại
là cái có thực, là sản phẩm của quá trình đào tạo. Kết quả quá trình đào tạo thể hiện
ở sự vững vàng về chuyên môn nghiệp vụ và sự thành thạo trong kỹ năng thực

19


hành, sự trưởng thành về nhân cách của người lao động mới xã hội chủ nghĩa của
mỗi cá nhân học sinh được đào tạo.
Kết quả đào tạo phù hợp hoàn toàn với mục tiêu đào tạo đã đề ra thì quá
trình đào tạo được đánh giá là đạt kết quả tối ưu. Nếu kết quả đạt được không giống
với mục tiêu đào tạo thì quá trình đào tạo hoặc là không hiệu quả hoặc không phù
hợp, lúc đó cần phải xem xét và thay đổi mục tiêu, nội dung, chương trình đào tạo

cho phù hợp với người học, với điều kiện thực tế của địa phương và phù hợp với
nhu cầu sử dụng lao động của xã hội. Trên thực tế, ít khi kết quả đào tạo lại vượt
qua sự kỳ vọng của mục tiêu đào tạo, đôi khi lại không phù hợp với mục tiêu đào
tạo vì mô hình đào tạo bao giờ cũng là những hình ảnh lý tưởng nhất.
1.4. Nội dung quản lý hoạt động đào tạo ở trường TCCN
1.4.1. Công tác tuyển sinh
Công tác tuyển sinh đóng vai trò rất quan trọng, ảnh hưởng đến chất lượng đầu
vào đối với các trường, đặc biệt là trường ngoài công lập. Quản lý tốt công tác tuyển
sinh ở từng năm học của trường vừa có ý nghĩa cho việc ổn định và gia tăng nguồn
tài chính của trường đồng thời là tiềm lực cho sự phát triển mọi hoạt động khác.
Khoản 2 điều 4 Thông tư 27/2014/TT- BGDĐT ngày 11 tháng 8 năm 2014 quy
định: “Căn cứ vào đặc điểm, tính chất và yêu cầu của ngành đào tạo, trên cơ sở ý
kiến của Hội đồng tuyển sinh, Hiệu trưởng các trường có thể quyết định sơ tuyển
trước khi tiến hành xét tuyển hoặc thi tuyển”.
Tại điều 31 Thông tư 54/2011/TT- BGDĐT ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục – Đào tạo có quy định:
Trường TCCN xây dựng chỉ tiêu, kế hoạch tuyển sinh hàng năm dựa trên các tiêu
chí đảm bảo chất lượng, báo cáo cơ quan có thẩm quyền công nhận chỉ tiêu và tổ
chức tuyển sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trường TCCN sẽ lựa chọn người học bằng cách căn cứ vào các trình độ chuyên
môn tốt nghiệp của người học.
Bộ Giáo dục và Đào tạo là cơ quan quản lý Nhà nước đối với các trường về công
tác tuyển sinh TCCN trong toàn quốc.

20


Bộ Giáo dục và Đào tạo, các Bộ, ngành, UBND tỉnh có nhiệm vụ chỉ đạo, hướng
dẫn, thanh tra, kiểm tra các trường theo quy định về công tác tuyển sinh.
- Hình thức xét tuyển: được thực hiện đối với những trường hoặc những ngành

không thi tuyển. Tùy theo đối tượng tuyển sinh các trường xét tuyển dựa trên các
tiêu chí sau:
+ Kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc trung học cơ sở;
+ Học bạ THPT hoặc THCS;
+ Điểm tổng kết 2 môn văn, toán hoặc toán, lý cuối cấp;
+ Kết quả thi đại hoặc hoặc cao đẳng;
+ Việc xét tuyển không áp dụng đối với ngành có môn thi năng khiếu.
- Hình thức thi tuyển: Hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm thực hiện theo quy
định của Quy chế . Hình thức này được áp dụng đối với những ngành có môn thi
năng khiếu.
1.4.2. Xây dựng mục tiêu đào tạo, cơ cấu ngành nghề
Mục tiêu đào tạo là kết quả, là sản phẩm mong đợi của quá trình đào tạo. Mục
tiêu đào tạo TCCN bao gồm chuẩn kiến thức, kỹ năng và thái độ, quy định cơ cấu
nội dung, thời gian khóa học, danh mục và thời lượng các học phần, tỷ lệ thời gian
giữa lý thuyết với thực hành và thực tập, phương pháp đánh giá kết quả học tập
nhằm đáp ứng yêu cầu mục tiêu chung.
Mục tiêu đào tạo là căn cứ để soạn thảo và triển khai chương trình đào tạo, đồng
thời là cơ sở để xác lập thực hiện đánh giá kết quả đào tạo. Mục tiêu đào tạo tác
động đến quá trình đào tạo, các đối tượng đào tạo, các nhân tố của quá trình đào tạo.
Tuy nhiên, mục tiêu đào tạo có thể sửa đổi, bổ sung để phù hợp với yêu cầu phát
triển KT-XH.
Xác định cơ cấu ngành nghề đào tạo: Các trường TCCN thường xuyên điều tra
dự báo nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực của xã hội đối với từng ngành nghề của
trường; trên cơ sở đó trường điều chỉnh quy mô, cơ cấu ngành nghề, trình độ và
phương thức đào tạo. Sau đó trường lập hồ sơ đăng ký mở ngành mới và thực hiện
đúng theo văn bản hướng dẫn quy định mở mã ngành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

21



×