Tải bản đầy đủ (.doc) (146 trang)

PHÁT TRIỂN NĂNG lực tự học của học SINH THÔNG QUA hệ THỐNG bài tập PHẦN PHI KIM hóa học lớp 11 TRƯỜNG TRUNG học PHỔ THÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 146 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRƯƠNG THANH HÓA

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA
HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG
BÀI TẬP PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP
11 TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Chuyên ngành: Lí luận và Phương pháp dạy học bộ môn Hoá học
Mã số: 60 14 01 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG

i


Thừa Thiên Huế, năm 2018
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết
quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, được các đồng tác giả cho phép sử
dụng và chưa từng được công bố trong bất kì một công trình nghiên cứu nào khác.

Tác giả luận văn

Trương Thanh Hoá



ii


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình làm luận văn, tôi đã nhận được rất nhiều sự động viên và giúp
đỡ của các Thầy cô, bạn bè đồng nghiệp và các em học sinh.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Xuân
Trường, Thầy đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi
nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn của mình đến phòng đào tạo Sau đại học và các Thầy
giảng dạy lớp Cao học khoá XXV của Trường ĐHSP Huế đã giảng dạy, giúp đỡ, tạo
điều kiện tốt nhất để tôi có thể hoàn thành luận văn của mình.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, các Thầy cô giáo và các em học
sinh trường THPT Chuyên Thoại Ngọc Hầu và THPT Chuyên Thủ Khoa Nghĩa đã
hỗ trợ, động viên tôi khi làm điều tra khảo sát và thực nghiệm sư phạm.
Xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả

Trương Thanh Hoá

iii


MỤC LỤC

Trang
Trang phụ bìa ..................................................................................................... i
Lời cam đoan...................................................................................................... ii

Lời cảm ơn.......................................................................................................... iii
Mục lục............................................................................................................... 1
Danh mục các kí hiệu, chữ viết tắt...................................................................... 6
Danh mục các bảng và hình vẽ........................................................................... 7
MỞ ĐẦU........................................................................................................... 8
1. Lí do chọn đề tài............................................................................................. 8
2. Mục đích nghiên cứu...................................................................................... 9
3. Nhiệm vụ nghiên cứu..................................................................................... 9
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................................ 10
5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 10
6. Giả thuyết khoa học........................................................................................ 11
7. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................ 11
8. Đóng góp của đề tài........................................................................................ 11
NỘI DUNG....................................................................................................... 12
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN........................................ 12
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu........................................................................... 12
1.2. Khái niệm năng lực ..................................................................................... 13
1.3. Năng lực tự học............................................................................................ 13
1.3.1. Khái niệm tự học....................................................................................... 13
1.3.2. Vai trò của tự học...................................................................................... 14
1.3.3. Các hình thức của tự học ......................................................................... 14
1.3.4. Chu trình tự học ....................................................................................... 14
1.3.4.1. Chu trình tự học của học sinh................................................................ 14
1.3.4.2. Chu trình dạy của thầy........................................................................... 15
1.3.5. Các biểu hiện của năng lực tự học của HS............................................... 17
1.3.6. Vai trò của giáo viên để phát huy tính tự học cho học sinh ..................... 17
1.4. Bài tập hoá học............................................................................................ 17
1.4.1. Khái niệm bài tập hoá học........................................................................ 17
1.4.2. Tác dụng của bài tập hoá học................................................................... 18
1.4.3. Phân loại bài tập hoá học.......................................................................... 18

1.5. Thực trạng việc sử dụng hệ thống bài tập và việc tự học của học sinh ở
trường trung học phổ thông................................................................................
1.5.1. Phiếu tham khảo ý kiến giáo viên ............................................................
1.5.2. Phiếu tham khảo ý kiến học sinh .............................................................
1.5.3. Nhận xét....................................................................................................
Tiểu kết chương 1...............................................................................................
CHƯƠNG 2. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH

19
19
21
24
25

THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP PHẦN PHI KIM HOÁ HỌC
LỚP 11 TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG........................................
2.1. Chuẩn kiến thức-kĩ năng............................................................................
1

26
26


2.1.1. Kiến thức.................................................................................................
2.1.2. Kĩ năng....................................................................................................
2.2. Phân phối chương trình phần phi kim hoá học lớp 11 trường trung học

26
26


phổ thông ...........................................................................................................
2.3. Cơ sở xây dựng hệ thống bài tập phần phi kim hoá học lớp 11 trường

26

trung học phổ thông, nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh..................
2.3.1. Nguyên tắc khi xây dựng hệ thống bài tập ..............................................
2.3.2. Quy trình xây dựng bài tập hoá học mới..................................................
2.3.3. Chọn, chữa bài tập hoá học và xây dựng đề bài tập hoá học mới............
2.4. Xây dựng hệ thống bài tập phần phi kim hoá học lớp 11 trường trung học

27
27
27
28

phổ thông nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh...................................
2.4.1. Hệ thống lí thuyết nitơ-photpho ...............................................................
2.4.1.1. Nitơ .......................................................................................................
2.4.1.2. Amoniac và muối amoni .......................................................................
2.4.1.3. Axit nitric và muối nitrat ......................................................................
2.4.1.4. Photpho .................................................................................................
2.4.1.5. Axit photphoric và muối photphat .......................................................
2.4.1.6. Phân bón hoá học .................................................................................
2.4.2. Hệ thống bài tập nitơ-photpho.................................................................
2.4.2.1. Hệ thống bài tập tự luận .......................................................................
2.4.2.2. Hệ thống bài tập trắc nghiệm................................................................
2.4.2.3. Hướng dẫn giải và đáp số bài tập tự luận nitơ-photpho ........................
2.4.3. Hệ thống lí thuyết cacbon-silic ................................................................
2.4.4. Hệ thống bài tập cacbon-silic...................................................................

2.5. Sử dụng hệ thống bài tập phần phi kim hoá học lớp 11 trường trung học

29
29
30
30
32
33
34
35
37
37
44
58
65
65

phổ thông, nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh .................................
2.5.1. Đối với giáo viên .....................................................................................
2.5.2. Đối với học sinh.......................................................................................
2.6. Một số giáo án và đề kiểm tra dùng trong thực nghiệm sư phạm...............
2.6.1. Giáo án......................................................................................................
2.6.1.1. Giáo án tiết 13........................................................................................
2.6.1.2. Giáo án tiết 19 .......................................................................................
2.6.1.3. Giáo án tiết 23........................................................................................
2.6.1.4. Giáo án tiết 26........................................................................................
2.6.2. Các đề kiểm tra.........................................................................................
2.6.2.1. Đề kiểm tra lần 1....................................................................................
2.6.2.2. Đề kiểm tra lần 2....................................................................................
2.6.2.3. Đề kiểm tra lần 3....................................................................................

2.7. Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực tự học của học sinh .......................
2.7.1. Đánh giá thông qua bảng kiểm ................................................................
2.7.2. Đánh giá thông qua điểm kiểm tra...........................................................
Tiểu kết chương 2...............................................................................................
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM...................................................

65
65
65
66
66
66
71
75
75
75
75
77
81
81
81
82
83
84

2


3.1. Mục đích thực nghiệm.................................................................................
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm.................................................................

3.3. Địa điểm, thời gian thực nghiệm sư phạm...................................................
3.4. Tiến hành thực nghiệm sư phạm..................................................................
3.4.1. Chọn lớp thực nghiệm và lớp đối chứng .................................................
3.4.2. Trao đổi với giáo viên dạy thực nghiệm..................................................
3.4.3. Tiến hành thực nghiệm.............................................................................
3.4.3.1. Chuẩn bị cho tiết lên lớp........................................................................
3.4.3.2. Tổ chức kiểm tra, đánh giá....................................................................
3.5. Nội dung thực nghiệm sư phạm..................................................................
3.6. Phương pháp xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm......................................
3.7. Kết quả thực nghiệm sư phạm.....................................................................
3.7.1. Xử lí các số liệu thực nghiệm sư phạm....................................................
3.7.1.1. Kiểm tra kết quả trước thực nghiệm.....................................................
3.7.1.2. Bảng kiểm năng lực tự học của học sinh ..............................................
3.7.1.3. Bài kiểm tra lần 1..................................................................................
3.7.1.4. Bài kiểm tra lần 2..................................................................................
3.7.1.5. Bài kiểm tra lần 3..................................................................................
3.7.2. Phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm..................................................
3.7.2.1. Phân tích kết quả về mặt định tính........................................................
3.7.2.2. Phân tích kết quả về mặt định lượng.....................................................
Tiểu kết chương 3...............................................................................................
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ...................................................................
I. KẾT LUẬN.....................................................................................................
II. KHUYẾN NGHỊ............................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................

84
84
84
84
84

85
85
85
85
86
86
88
88
88
89
90
92
94
95
95
96
97
98
98
98
100

PHỤ LỤC..........................................................................................................
Phụ lục 1. Hệ thống lí thuyết cacbon-silic.........................................................
Phụ lục 2. Hệ thống bài tập cacbon-silic............................................................
Phụ lục 3. Giáo án tiết 23....................................................................................
Phụ lục 4. Giáo án tiết 26....................................................................................
Phụ lục 5. Ma trận đề kiểm tra lần 2...................................................................
Phụ lục 6. Đề kiểm tra lần 3...............................................................................
Phụ lục 7. Phiếu tham khảo ý kiến giáo viên......................................................

Phụ lục 8. Phiếu tham khảo ý kiến học sinh.......................................................

P1
P1
P5
P26
P30
P36
P37
P39
P41

3


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Viết tắt
ĐC
đktc

GV
HS
PTHH
TCHH
TCVL
THPT
TN

Viết đầy đủ
Đối chứng
Điều kiện tiêu chuẩn
Giáo viên
Học sinh
Phương trình hoá học
Tính chất hoá học
Tính chất vật lí
Trung học phổ thông
Thực nghiệm

4


DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Bảng kiểm đánh giá năng lực tự học của học sinh ............................. 81
Bảng 3.1. Các lớp thực nghiệm và đối chứng...................................................... 84
Bảng 3.2. So sánh giá trị mức độ ảnh hưởng với bảng tiêu chí Cohen............... 87
Bảng 3.3. Phân phối tần suất số học sinh theo điểm bài kiểm tra trước TN........ 88
Bảng 3.4. Điểm số các tiêu chí trong bảng kiểm năng lực tự học của HS trước

và sau tác động .....................................................................................................
Bảng 3.5. Bảng điểm kiểm tra lần 1.....................................................................
Bảng 3.6. Bảng tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra lần 1................................
Bảng 3.7. Các tham số thống kê đặc trưng điểm kiểm tra lần 1 lớp TN và ĐC...
Bảng 3.8. Bảng điểm kiểm tra lần 2.....................................................................
Bảng 3.9. Bảng tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra lần 2 ..............................
Bảng 3.10. Các tham số thống kê đặc trưng điểm kiểm tra lần 2 lớp TN và ĐC
Bảng 3.11. Bảng điểm kiểm tra lần 3...................................................................
Bảng 3.12. Bảng tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra lần 3.............................
Bảng 3.13. Các tham số thống kê đặc trưng điểm kiểm tra lần 3 lớp TN và ĐC

5

89
90
91
91
92
93
93
94
95
95


DANH MỤC CÁC HÌNH

Trang
Hình 1.1. Chu trình tự học................................................................................... 14
Hình 1.2. Chu trình dạy........................................................................................ 16

Hình 3.1. Đồ thị đường luỹ tích điểm kiểm tra lần 1............................................ 90
Hình 3.2. Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra lần 1........................................... 91
Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích điểm kiểm tra lần 2........................................... 92
Hình 3.4. Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra lần 2........................................... 93
Hình 3.5. Đồ thị đường lũy tích điểm kiểm tra lần 3........................................... 94
Hình 3.6. Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra lần 3........................................... 95

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài [8], [10], [26], [27], [28]
Đảng và Nhà Nước ta luôn quan tâm, đầu tư cho Giáo dục và đào tạo, coi
“Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu”. Giáo dục và đào tạo góp phần nâng
cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, phục vụ cho sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Trong nghị quyết hội nghị Trung ương 8 khoá XI về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo có nhận định về sự yếu kém trong giáo dục và đào tạo
“Phương pháp giáo dục, việc thi, kiểm tra và đánh giá kết quả còn lạc hậu, thiếu
thực chất”. Từ đó đề ra nhiệm vụ, giải pháp “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương
pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và
vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học… Tập trung dạy cách học, cách nghĩ,
khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kĩ
năng, phát triển năng lực… Hoàn thiện hệ thống giáo dục quốc dân theo hướng hệ
thống giáo dục mở, học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập”.
Với xã hội hiện đại ngày nay, xu hướng toàn cầu hoá, sự phát triển mạnh mẽ
của khoa học kĩ thuật, các phương pháp, phương tiện nghiên cứu tiên tiến, hiện đại,
sự bùng nổ của công nghệ thông tin và truyền thông, … thì lượng kiến thức tăng lên
theo từng ngày, từng giờ. Người lao động phải không ngừng tự học hỏi, tự cập nhật
kiến thức để phù hợp với xu thế, tình hình mới. Nếu không, sẽ lạc hậu, bị đào thải.
Do đó việc phát triển năng lực tự học cho HS, những người lao động tương lai
của đất nước, là hết sức cần thiết. Trong dự thảo chương trình tổng thể chương trình


6


giáo dục phổ thông, thì năng lực tự học là một trong những năng lực cốt lõi được
hình thành, phát triển thông qua các môn học và các hoạt động giáo dục. Việc phát
triển năng lực tự học giúp cho HS ghi nhớ sâu kiến thức, hình thành tốt kĩ năng, kĩ
xảo, phát huy lòng ham học, khơi dậy nội lực vốn có, kết quả học tập sẽ có sự tiến
bộ rõ rệt.
Ở nước ta hiện nay, việc học thêm của HS hết sức phổ biến. Mà có một phần
nguyên nhân, do HS không tự học được, không biết phương pháp tự học có hiệu
quả, thiếu sự hướng dẫn, định hướng tự học từ phía GV. Việc phát triển năng lực tự
học cho HS sẽ góp phần giảm gánh nặng chi phí học thêm cho gia đình. HS sẽ có
nhiều thời gian hơn cho việc vui chơi, phát triển thể chất, tinh thần, tham gia các
hoạt động cộng đồng,…
Đối với môn Hoá học, hệ thống lý thuyết và bài tập khá nặng. Kiến thức và bài
tập sách giáo khoa chưa đáp ứng đủ yêu cầu của HS. Ta thấy rõ điều này ở đề thi và
phổ điểm kì thi THPT Quốc gia, một kì thi quan trọng đối với mỗi HS lớp 12. Thời
lượng của mỗi tiết học là 45 phút, người GV hầu như chỉ đủ để truyền thụ hệ thống
lý thuyết, một số ít bài tập cơ bản. Về phía HS, một lượng không nhỏ ít tham khảo
sách, ít giải bài tập, … dẫn đến kết quả học tập không cao. Vì vậy, môn Hoá học cần
phát triển ở HS năng lực tự học. Một hệ thống bài tập được biên soạn kĩ lưỡng từ
đơn giản đến phức tạp, phân loại theo từng dạng bài, theo đúng trình độ HS, được
sử dụng một cách hợp lý giúp HS ôn tập hệ thống kiến thức, hình thành kĩ năng,
phát triển các năng lực như năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực giải
quyết vấn đề, năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực thẩm mỹ... góp phần
nâng cao chất lượng giảng dạy.
Phần phi kim hoá học lớp 11 mà cụ thể là hai chương nitơ-photpho và cacbonsilic, liên tục có mặt trong trong đề thi THPT Quốc gia, một số bài tập ở mức vận
dụng cao. Bài tập hai chương này sử dụng hầu hết các phương pháp giải bài tập hoá
vô cơ, các định luật bảo toàn… có trong chương trình hoá học THPT. Học tốt hai
chương này sẽ giúp HS giải được một lượng không nhỏ các dạng bài tập hoá học

trong chương trình hoá học vô cơ lớp 12.

7


Từ các lí do trên, tôi chọn đề tài làm luận văn là “Phát triển năng lực tự học
của học sinh thông qua hệ thống bài tập phần phi kim hoá học lớp 11 trường
Trung học phổ thông”
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng hệ thống bài tập phần phi kim hoá học lớp 11 Trường THPT, nhằm
phát triển năng lực tự học cho HS.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài.
3.2. Nghiên cứu thực trạng sử dụng hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực tự
học cho HS.
3.3. Nghiên cứu phần phi kim Hoá học lớp 11, chuẩn kiến thức-kĩ năng, từ đó xây
dựng hệ thống bài tập phần phi kim Hoá học lớp 11, nhằm phát triển năng lực tự
học cho HS.
3.4. Hướng dẫn HS cách sử dụng hệ thống bài tập đã xây dựng một cách hợp lý, có
hiệu quả, nhằm phát triển năng lực tự học cho HS.
3.5. Thực nghiệm sư phạm, đánh giá hiệu quả của hệ thống bài tập đã xây dựng và
các biện pháp đã đề xuất, từ đó rút ra kết luận về khả năng áp dụng đối với hệ thống
bài tập đã đề xuất.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học Hoá học ở trường THPT.
Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống bài tập phần phi kim hoá học lớp 11, nhằm
phát triển năng lực tự học cho HS.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu tài liệu, giáo trình lý luận dạy học và phương pháp dạy học hoá học.

Nghiên cứu tài liệu lý luận về quá trình tự học của HS.
Nghiên cứu các dạng bài tập Hoá học, tác dụng và cách sử dụng bài tập hoá
học trong dạy học hoá học.
Nghiên cứu chương trình, sách giáo khoa hoá học lớp 11, chuẩn kiến thức-kĩ
năng chương nitơ-photpho và cacbon-silic.

8


Nghiên cứu lý thuyết về kiểm tra, đánh giá quá trình dạy học.
5.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Nghiên cứu tình hình dạy học hoá học, kĩ năng giải bài tập hoá học, mức độ tự
học của HS ở trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu và trường THPT chuyên Thủ
Khoa Nghĩa, An Giang thông qua điều tra bằng phiếu câu hỏi và phỏng vấn.
5.3. Thực nghiệm sư phạm
Xây dựng hệ thống bài tập, tiến hành thực nghiệm sư phạm, kiểm tra tính hiệu
quả của hệ thống bài tập và các biện pháp đã đề xuất.
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng hệ thống bài tập phần phi kim Hoá học lớp 11 và sử dụng một
cách hợp lý, có hiệu quả sẽ phát triển năng lực tự học của HS trường THPT.
7. Phạm vi nghiên cứu
Hệ thống kiến thức và bài tập hoá học phần phi kim lớp 11 để phát triển năng
lực tự học cho HS.
8. Đóng góp của đề tài
Khẳng định vai trò của việc phát triển năng lực tự học của HS ở trường THPT.
Xây dựng được hệ thống bài tập hoá học phần phi kim lớp 11 để phát triển
năng lực tự học cho HS.
Đề xuất các biện pháp để sử dụng hợp lý, có hiệu quả hệ thống bài tập đã xây dựng.


9


NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu [27]
Ở nước ta, có nhiều tác giả nghiên cứu về lí luận, phương pháp dạy học Hoá
học như PGS.TS. Trịnh Văn Biều, GS.TSKH. Nguyễn Cương, TS. Nguyễn Mạnh
Dung...; PGS.TS. Nguyễn Xuân Trường nghiên cứu về nội dung và các phương
pháp giải bài tập Hoá học, PGS.TS. Cao Cự Giác nghiên cứu bài tập lí thuyết và
thực nghiệm hoá học...; GS. Nguyễn Cảnh Toàn... nghiên cứu lý luận về phương
pháp tự học.
Ngoài ra, còn có các luận văn thạc sĩ Giáo dục học nghiên cứu về bài tập hoá
học ở lớp 11 THPT phục vụ việc tự học của HS như:
1. Lê Thị Tú Anh (2011), Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập
bồi dưỡng năng lực tự học cho HS trong dạy học các chương ''sự điện li'', ''nhóm
nitơ'', ''nhóm cacbon'' hóa học 11 nâng cao trường THPT, luận văn thạc sĩ giáo
dục học, Đại học Vinh.
2. Trần Thị Hiền (2011), Biên soạn tài liệu hướng dẫn HS tự học môn hóa học
lớp 11 THPT, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, Trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh.
3. Nguyễn Thị Tuyết Hoa (2010), Xây dựng website nhằm tăng cường năng
lực tự học cho HS giỏi Hóa học lớp 11 THPT, Luận văn thạc sĩ giáo dục học,
Trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh.
4. Phan Đăng Khoa (2012), Thiết kế website hỗ trợ HS tự học phần hoá hữu
cơ lớp 11 ban cơ bản, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, Trường ĐHSP TP.Hồ Chí
Minh.

10



5. Phan Kim Oanh (2011), Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập hỗ trợ HS tự
học phần hoá vô cơ lớp 11 chương trình nâng cao, Luận văn thạc sĩ giáo dục học,
Trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh.
6. Nguyễn Thị Hoài Thanh (2012), Bồi dưỡng năng lực tự học cho HS thông
qua hệ thống bài tập phần hóa học hữu cơ lớp 11 nâng cao, Luận văn thạc sĩ giáo
dục học, Trường Đại học Giáo dục.
7. Trương Hoài Thương (2012), Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập hỗ trợ
HS tự học phần Hóa vô cơ lớp 11 chương trình nâng cao trường THPT, Luận văn
thạc sĩ giáo dục học, Đại học Vinh.
Như vậy, việc xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập Hoá học lớp 11 đã được
nghiên cứu với nhiều mức độ và cách tiếp cận khác nhau.
Trong chương trình tổng thể chương trình giáo dục phổ thông có đề cập đến
năng lực tự học, là một trong những năng lực quan trọng cần được hình thành và
phát triển ở người HS.
Hiện nay, bài tập Hoá học bậc THPT nói chung trong đó có bài tập phi kim
hoá học lớp 11, đã có nhiều thay đổi với những dạng bài tập mới như bài tập về hình
vẽ thí nghiệm, bài tập đồ thị, bài tập liên hệ thực tiễn, nhiều nội dung sâu, rộng
hơn... đòi hỏi sự tư duy, động não của HS.
Để giải quyết yêu cầu ngày càng cao về hệ thống bài tập và phát triển năng lực
tự học, việc xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập phi kim Hoá học lớp 11 nhằm
phát triển năng lực tự học cho HS là điều cần thiết.
1.2. Khái niệm năng lực [27, tr. 32]
“Năng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có
và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến
thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... thực
hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những
điều kiện cụ thể”.
1.3. Năng lực tự học
1.3.1. Khái niệm tự học [17, tr. 59-60], [24, tr. 302]


11


Theo Thái Duy Tuyên “Tự học là hoạt động độc lập chiếm lĩnh kiến thức, kĩ
năng, kĩ xảo... và kinh nghiệm lịch sử xã hội loài người nói chung và của chính bản
thân người học”.
Theo Nguyễn Cảnh Toàn “Tự học là tự mình động não, suy nghĩ, sử dụng các
năng lực trí tuệ (quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp...) và có khi cả cơ bắp (khi
phải sử dụng công cụ) cùng với các phẩm chất của mình, để chiếm lĩnh hiểu biết
nào đó của nhân loại, biến những lĩnh vực đó thành sở hữu của mình”.
1.3.2. Vai trò của tự học [6, tr. 39-40]
Tự học có ý nghĩa quyết định quan trọng đối với sự thành đạt của mỗi người.
Tự học là con đường khẳng định của mỗi người. Tự học giúp cho con người
giải quyết mâu thuẫn giữa khát vọng cao đẹp về học vấn với hoàn cảnh khó khăn
của cuộc sống cá nhân.
Tự học là con đường tạo ra tri thức bền vững cho mỗi người. Quá trình tự học
khác hẳn với quá trình học tập thụ động nhồi nhét, áp đặt. Quá trình tự học diễn ra
theo đúng quy luật của hoạt động nhận thức. Kiến thức có được do tự học là kết quả
của hứng thú, của sự tìm tòi, lựa chọn, nên bao giờ cũng vững chắc bền lâu. Có
phương pháp tự học tốt sẽ đem lại kết quả học tập cao hơn.
Tự học khắc phục nghịch lí: học vấn thì vô hạn mà tuổi học đường thì giới
hạn. Sự bùng nổ thông tin làm cho người thầy không có cách nào truyền thụ hết
kiến thức cho trò, trò phải học cách học, tự học, tự đào tạo. Tự học đang trở thành
chìa khoá vàng trong thời đại bùng nổ thông tin ngày nay.
Tự học góp phần dân chủ hoá, xã hội hoá giáo dục một cách có hiệu quả nhằm
phát huy, tận dụng tiềm năng to lớn của mỗi thành viên trong cộng đồng.
1.3.3. Các hình thức của tự học [24]
Tự học dưới sự hướng dẫn của thầy.
Tự học không có sự hướng dẫn của thầy.
Tự học trong cuộc sống.

1.3.4. Chu trình tự học
1.3.4.1. Chu trình tự học của học sinh [17, tr. 160-161]

12


Hình 1.1. Chu trình tự học
Gồm ba thời:
- Thời (1): Tự nghiên cứu.
- Thời (2): Tự thể hiện.
- Thời (3): Tự kiểm tra, tự điều chỉnh.
Thời (1): Tự nghiên cứu
Người học tự tìm tòi, quan sát, mô tả, giải thích, phát hiện vấn đề, định hướng
giải quyết vấn đề, giải quyết vấn đề, tự tìm ra kiến thức mới (chỉ mới đối với người
học) và tạo ra sản phẩm ban đầu hay sản phẩm thô có tính cá nhân.
Thời (2): Tự thể hiện
Người học tự thể hiện mình bằng văn bản, bằng lời nói, tự sắm vai trong các
tình huống, vấn đề, tự trình bày, bảo vệ kiến thức hay sản phẩm cá nhân ban đầu của
mình, tự thể hiện qua sự hợp tác, trao đổi, đối thoại, giao tiếp với các bạn và thầy,
tạo ra sản phẩm có tính chất xã hội của cộng đồng lớp học.
Thời (3): Tự kiểm tra, tự điều chỉnh
Sau khi tự thể hiện mình qua sự hợp tác trao đổi với các bạn và thầy, sau khi
thầy kết luận, người học tự kiểm tra, tự đánh giá sản phẩm ban đầu của mình, tự sửa
sai, tự điều chỉnh thành sản phẩm khoa học (tri thức).
1.3.4.2. Chu trình dạy của thầy [17, tr. 161-163]
Chu trình dạy của thầy nhằm tác động hợp lý, phù hợp và cộng hưởng với chu
trình tự học của trò, cũng là chu trình ba thời tương ứng với chu trình tự học ba thời
của trò:
- Hướng dẫn


13


- Tổ chức
- Trọng tài, cố vấn, kết luận, kiểm tra
Thầy-tác nhân

Trò chủ thể

(1) Hướng dẫn

Tự nghiên cứu

(2) Tổ chức

Tự thể hiện

(3) Trọng tài, cố vấn

Tự điều chỉnh

kết luận, kiểm tra

Hình 1.2. Chu trình dạy
Thời (1): Hướng dẫn
Thầy hướng dẫn cho từng cá nhân HS về các tình huống học, về các vấn đề
cần phải giải quyết, về các nhiệm vụ phải thực hiện trong tập thể HS.
HS tự nghiên cứu, tìm tòi cách xử lý các tình huống, cách giải quyết vấn đề để
tự mình tìm ra kiến thức, chân lý bằng hành động của chính mình, tạo ra sản phẩm
ban đầu.

Thời (2): Tổ chức
Thầy tổ chức cho trò tự thể hiện mình và hợp tác với các bạn: tổ chức các cuộc
tranh luận, hội thảo, trao đổi trò-trò, trò-thầy, sinh hoạt nhóm, đội công tác trong

14


lớp, các hoạt động tập thể trong và ngoài nhà trường nhằm tăng cường mối quan hệ
giao tiếp trò-trò, trò-thầy và sự hợp tác cùng nhau tìm ra kiến thức, chân lý.
Thầy là người đạo diễn và dẫn chương trình.
Thời (3): Trọng tài, cố vấn, kết luận, kiểm tra
Thầy là trọng tài, cố vấn, kết luận về các cuộc tranh luận, đối thoại trò-trò, tròthầy để khẳng định về mặt khoa học kiến thức do người học tự mình tìm ra.
Cuối cùng, thầy là người kiểm tra, đánh giá kết quả tự học của trò trên cơ sở
trò tự đánh giá, tự điều chỉnh...
1.3.5. Các biểu hiện của năng lực tự học của HS [27, tr. 37-38]
Theo dự thảo chương trình giáo dục phổ thông chương trình tổng thể thì các
biểu hiện cụ thể của năng lực tự học của HS là:
- Xác định nhiệm vụ học tập dựa trên kết quả đã đạt được; đặt mục tiêu học
tập chi tiết, cụ thể, khắc phục những mặt còn hạn chế.
- Đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; hình thành cách học tập riêng
của bản thân; tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp với các
mục đích, nhiệm vụ học tập khác nhau; ghi chép thông tin bằng các hình thức phù
hợp, thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng, bổ sung khi cần thiết.
- Tự nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình
học tập; suy ngẫm cách học của mình, rút kinh nghiệm để có thể vận dụng vào các
tình huống khác; biết tự điều chỉnh cách học.
1.3.6. Vai trò của giáo viên để phát huy tính tự học cho học sinh [13, tr. 8]
Tăng mức độ hoạt động trí lực chủ động, tích cực, sáng tạo của HS:
+ Thường xuyên sử dụng tổ hợp phương pháp phức hợp-dạy học nêu vấn đề và dạy
cho HS giải quyết các vấn đề học tập (bài toán nhận thức) và các vấn đề có liên

quan đến thực tiễn từ thấp đến cao.
+ Tăng cường sử dụng các bài tập và bài toán đòi hỏi HS phải suy luận sáng tạo
trong đó có những bài tập thực nghiệm.
Từng bước đổi mới việc kiểm tra đánh giá, đánh giá cao những biểu hiện chủ
động, sáng tạo của HS và đánh giá cao về kiến thức, kĩ năng thực hành cũng như kĩ

15


năng biết vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết các vấn đề có liên quan đến
thực tiễn. GV không cho điểm tối đa đối với HS chỉ học thuộc lòng các kiến thức
trong sách giáo khoa và thưởng điểm cho các HS biết vận dụng tổng hợp và sáng
tạo thì khi đó HS sẽ thay đổi cách học và cách làm bài.
Tăng cường thời gian để HS hoạt động trong tiết học.
1.4. Bài tập hoá học
1.4.1. Khái niệm bài tập hoá học [25]
Theo từ điển Tiếng Việt của Viện ngôn ngữ học thì “Bài tập là bài ra cho HS
làm để tập vận dụng những điều đã học”.
Bài tập hoá học bao gồm các câu hỏi và bài toán hoá học.
Như vậy, bài tập hoá học có thể hiểu là các câu hỏi hoặc bài toán hoá học mà
khi HS vận dụng các kiến thức đã được học khi giải quyết được sẽ giúp phát triển
một năng lực nào đó.
1.4.2. Tác dụng của bài tập hoá học [11, tr. 157]
1. Giúp cho HS hiểu được một cách chính xác các khái niệm hoá học, nắm
được bản chất của từng khái niệm đã học.
2. Có điều kiện để rèn luyện, củng cố và khắc sâu các kiến thức hoá học cơ
bản, hiểu được mối quan hệ giữa các nội dung kiến thức cơ bản.
3. Góp phần hình thành được những kĩ năng, kĩ xảo cần thiết về bộ môn hoá
học ở HS, giúp họ sử dụng ngôn ngữ hoá học đúng, chuẩn xác.
4. Có khả năng để gắn kết các nội dung học tập ở trường với thực tiễn đa dạng,

phong phú của đời sống xã hội hoặc trong sản xuất hoá học.
Ngoài ra còn được sử dụng nhiều trong quá trình chuẩn bị nghiên cứu các kiến
thức mới.
1.4.3. Phân loại bài tập hoá học [5, tr. 94-95]
1. Phân loại dựa vào nội dung toán học của bài tập: bài tập định tính; bài tập
định lượng.
2. Phân loại dựa vào hoạt động của HS khi giải bài tập: Bài tập lý thuyết, bài
tập thực nghiệm.

16


3. Phân loại dựa vào nội dung hoá học của bài tập: bài tập hoá đại cương; bài
tập hoá vô cơ; bài tập hoá hữu cơ.
4. Dựa vào nhiệm vụ đặt ra và yêu cầu của bài tập: bài tập cân bằng phương
trình phản ứng; bài tập viết chuỗi phản ứng; bài tập điều chế...
5. Dựa vào khối lượng kiến thức, mức độ đơn giản hay phức tạp của bài tập:
bài tập cơ bản; bài tập tổng hợp.
6. Dựa vào cách thức tiến hành kiểm tra: bài tập trắc nghiệm; bài tập tự luận.
7. Dựa vào phương pháp giải bài tập: bài tập tính theo công thức và phương
trình; bài tập biện luận; bài tập dùng các giá trị trung bình...
8. Dựa vào mục đích sử dụng: bài tập dùng kiểm tra đầu giờ; bài tập dùng
củng cố kiến thức; bài tập dùng ôn luyện, tổng kết; bài tập dùng bồi dưỡng HS giỏi;
bài tập dùng phụ đạo HS yếu...
1.5. Thực trạng việc sử dụng hệ thống bài tập và việc tự học của học sinh ở
trường THPT
Tiến hành khảo sát ý kiến với 24 GV và 300 HS khối 11 trường THPT Chuyên
Thoại Ngọc Hầu, THPT Chuyên Thủ Khoa Nghĩa, THPT Hoà Bình (tỉnh An
Giang), năm học 2017-2018.
1.5.1. Phiếu tham khảo ý kiến giáo viên [14] (xem phụ lục 7)

1. Mức độ quan trọng của những nội dung hoá học
MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG
Nội dung
Bài học hoá học
Bài luyện tập
Bài thực hành

1

2

3

4

5

0
0
0

0
0
5

6
5
11

10

8
4

8
11
4

2. Tình hình sử dụng hệ thống bài tập

Rất thường xuyên
Thường xuyên
Thỉnh thoảng
Chưa bao giờ

Số ý kiến
6
14
4
0

3. Thời điểm giao bài tập

17

Tỉ lệ
25,0%
58,3%
16,7%
0,0%



Số ý kiến
3
7
4
10

Đầu năm học, hoặc đầu mỗi học kì
Trước khi bắt đầu chương mới
Trước mỗi bài học
Sau khi học xong mỗi chương

Tỉ lệ
12,5%
29,2%
16,7%
41,6%

4. Nguồn gốc hệ thống bài tập

Sách tham khảo
Internet
Tự xây dựng

Số ý kiến
7
24
12

Tỉ lệ

29,2%
100,0%
50,0%

Số ý kiến
4
13
7

Tỉ lệ
16,7%
54,2%
29,1%

5. Hệ thống bài tập được thiết kế theo

Bài học
Chương
Chủ đề
6. Cách thức sử dụng hệ thống bài tập

HS tự giải bài tập
HS tự giải bài tập, GV giải đáp thắc mắc khi được HS

Số ý kiến
2
10

Tỉ lệ
8,3%

41,7%

yêu cầu
GV giải bài tập mẫu, HS về nhà làm bài tập tương tự
GV giải bài tập mẫu, HS về nhà làm bài tập tương tự

12
12

50,0%
50,0%

có kèm đáp số
7. Những khó khăn gặp phải khi dạy bài tập hoá học

Mức độ khó khăn
Khó khăn
Không đủ thời gian
Trình độ HS không đồng đều
Không có hệ thống bài tập

1

2

3

4

5


0
0
0

0
0
1

2
3
4

5
14
6

13
7
13

chất lượng hỗ trợ tự học

8. Khi xây dựng hệ thống bài tập bồi dưỡng năng lực tự học của HS nên

18


Soạn theo từng bài học
Phân theo dạng

Sắp xếp từ đơn giản đến phức tạp
Có bài giải mẫu cho từng dạng
Có đáp số cho các bài tập
Có bài tập tổng hợp
Có bài tập tiệm cận với các đề thi THPT Quốc gia

Số ý kiến
20
21
22
22
20
23
20

Tỉ lệ
83,3%
87,5%
91,6
91,6
83,3%
95,8%
83,3%

Số ý kiến
17
7

Tỉ lệ
70,1%

29,1%

9. Sự ưu tiên giữa bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận
Bài tập trắc nghiệm
Bài tập tự luận

10. Mức độ cần thiết phải hướng dẫn phương pháp tự học cho HS
Số ý kiến
15
9
0
0

Rất cần thiết
Cần thiết
Bình thường
Không cần thiết

Tỉ lệ
62,5%
37,5%
0,0%
0,0%

1.5.2. Phiếu tham khảo ý kiến học sinh [14] (xem phụ lục 8)
1. Mức độ hứng thú đối với môn Hoá học

Số ý kiến
79
180

41

Yêu thích
Do yêu cầu học tập
Không hứng thú

Tỉ lệ
26,3%
60,0%
13,7%

2. Việc đọc bài trước trong SGK Hoá học trước khi đến lớp của HS
Rất thường xuyên
Thỉnh thoảng
Không bao giờ
Chỉ khi được yêu cầu

Số ý kiến
52
163
0
85

Tỉ lệ
17,3%
54,3%
0,0%
28,3%

Số ý kiến

42

Tỉ lệ
13,3%

3. Sự yêu thích đối với giờ bài tập hoá học

Rất thích

19


Thích
Bình thường
Không thích

87
147
24

29,0%
49,0%
8,0%

4. Việc chuẩn bị cho tiết bài tập của HS

Số ý kiến
107
66
92

35

Làm trước các bài tập được giao ở nhà
Đọc, tóm tắt, ghi nhận chỗ chưa hiểu
Đọc lướt qua bài tập
Không chuẩn bị gì cả

Tỉ lệ
35,7%
22,0%
30,7%
11,6%

5. Cách làm việc khi gặp một bài toán khó của HS
Số ý kiến
21
37
18
124
70
30

Mày mò tự tìm cách giải
Trao đổi với các bạn khác
Trao đổi với GV
Xem kĩ bài mẫu GV hướng dẫn
Tham khảo lời giải trong sách, tài liệu...
Bỏ qua không làm

Tỉ lệ

7,0%
12,3%
6,0%
41,3%
23,4%
10,0%

6. Số lượng bài tập về nhà mà HS giải được

Số ý kiến
61
125
64
50

Dưới 25%
25%-50%
50% -75%
Trên 75%

Tỉ lệ
20,3%
41,7%
21,3%
16,7%

7. Những khó khăn gặp phải khi giải bài tập hoá học của HS
Thiếu bài tập tương tự
Không có bài giải mẫu
Các bài tập lộn xộn, không theo dạng

Các bài tập không được xếp từ dễ đến khó
Không có đáp số cho bài tập tương tự
Có nhiều bài tập mà nội dung không có trong

Số ý kiến
168
174
133
140
183
52

Tỉ lệ
56,0%
58,0%
44,3%
46,7%
61,0%
17,3%

chương trình học
8. Sự đầu tư để học tốt môn Hoá học

Số ý kiến

20

Tỉ lệ



Chỉ cần học trên lớp là đủ
Học thêm (ở nhà GV hoặc trung tâm)
Dành nhiều thời gian tự học có sự hướng dẫn của GV

101
219
145

33,6%
73,0%
48,3%

Số ý kiến
170
115
14
1

Tỉ lệ
56,7%
38,3%
4,7%
0,3%

Số ý kiến
206
219
143
108
205

247

Tỉ lệ
68,7%
73,0%
47,7%
36,0%
68,3%
82,3%

Số ý kiến
237
166
144

Tỉ lệ
79,0%
55,3%
48,0%

Số ý kiến
153
190
179

Tỉ lệ
51,0%
63,3%
59,7%


Số ý kiến
185
188
183

Tỉ lệ
61,7%
62,7%
61,0%

9. Đánh giá sự cần thiết của yếu tố tự học, tự nghiên cứu

Rất cần thiết
Cần thiết
Bình thường
Không cần thiết
10. Lí do HS phải tự học ở nhà

Giúp HS hiểu bài trên lớp sâu sắc hơn
Giúp HS nhớ bài lâu hơn
Kích thích hứng thú tìm tòi nâng cao mở rộng kiến thức
Tập thói quen tự học và tự nghiên cứu
Rèn luyện thêm khả năng tư duy
Nội dung đang học thường đề cập trong các kì thi
11. HS sử dụng thời gian tự học để

Đọc lại bài trên lớp
Chuẩn bị bài trên lớp theo hướng dẫn của GV
Đọc tài liệu tham khảo
12. Những khó khăn gặp phải trong quá trình tự học là


Thiếu tài liệu học tập, tham khảo
Thiếu sự hướng dẫn cụ thể cho việc học tập
Kiến thức rộng khó bao quát
13. Những tác động đến hiệu quả của việc tự học

Niềm tin và sự chủ động của HS
Sự tổ chức, hướng dẫn của thầy cô
Tài liệu hướng dẫn học tập
1.5.3. Nhận xét

21


Qua kết quả khảo sát trên, có thể thấy:
- Hầu hết GV đều xem năng lực tự học cần thiết phải được phát triển trong HS.
- GV thường xuyên sử dụng hệ thống bài tập phục vụ cho việc giảng dạy. Nguyên
nhân chính ở đây có thể do hệ thống bài tập sách giáo khoa chưa đáp ứng được yêu
cầu của các kì thi, thời gian tiết học còn hạn chế nên không đủ để hướng dẫn bài
tập. GV thỉnh thoảng sửa bài tập ở giờ bài học mới và sử dụng nhiều hơn trong giờ
luyện tập.
- Việc xây dựng hệ thống bài tập chủ yếu đảm bảo yêu cầu về mặt thi cử, tiệm cận
với đề thi. Đa số bài tập có nguồn gốc từ sách tham khảo và tài liệu trên Internet.
GV yêu cầu hệ thống bài tập phải được phân loại, sắp xếp theo mức độ và có hướng
dẫn giải hoặc đáp số để HS dễ tra cứu, học tập.
- Đa số HS đều biết đến vai trò của tự học nhưng chỉ một số ít HS có đọc SGK
trước khi đến lớp và gặp khó khăn khi tự học, đa số phải đi học thêm để rèn kĩ năng
giải bài tập.
- Nhiều HS có chuẩn bị bài tập ở nhà trước khi học tiết luyện tập nếu được GV yêu
cầu. HS thường xem hướng dẫn giải của GV trước khi giải bài tập tương tự. Tuy

vậy, số lượng HS giải bài tập ở nhà còn tương đối ít. Khi không giải được bài tập,
HS thường tham khảo tài liệu, trao đổi với bạn bè, ít trao đổi trực tiếp với GV.

Tiểu kết chương 1
Trong chương một, chúng tôi đã nghiên cứu lý luận về năng lực, năng lực tự
học, một số vấn đề về bài tập và sử dụng hệ thống bài tập hoá học ở trường THPT.
+ Vấn đề năng lực và năng lực tự học: khái niệm về năng lực và năng lực tự
học; các hình thức của tự học; chu trình tự học; biểu hiện năng lực tự học của HS,
vai trò của GV để phát huy tính tự học cho HS.
+ Bài tập hoá học: khái niệm bài tập hoá học; tác dụng của bài tập hoá học;
phân loại bài tập hoá học.
+ Phát phiếu khảo sát và đưa ra những nhận xét về thực trạng sử dụng hệ
thống bài tập và việc tự học của HS ở trường THPT.

22


×