Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

cau hoi trac nghiem an toan lao dong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.43 KB, 27 trang )

Theo quy định của pháp luật lao động, tuổi lao động là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.

Ít nhất đủ 15 tuổi
Ít nhất đủ 16 tuổi
Ít nhất đủ 17 tuổi
Ít nhất đủ 18 tuổi

[
]
Theo quy định của pháp luật lao động, người lao động được trả lương trên cơ sở nào?
A. Trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động
B. Được trả theo năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc nhưng không được
thấp hơn lương tối thiểu do Nhà nước quy định
C. A đúng, B sai
D. A, B đều đúng

[
]
Theo quy định của pháp luật lao động, người lao động có quyền gì?
A. Có quyền thành lập, gia nhập, hoạt động công đoàn theo Luật Công đoàn để bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của mình; được hưởng phúc lợi tập thể, tham gia quản lý doanh nghiệp
theo nội quy của doanh nghiệp và theo quy định của pháp luật
B. Được bảo hộ lao động, làm việc trong những điều kiện đảm bảo về an toàn lao động, vệ
sinh lao động; được nghỉ theo chế độ, nghỉ hàng năm có lương và được Bảo hiểm xã hội theo quy
định của pháp luật
C. Có quyền đình công theo quy định của pháp luật
D. Tất cả đều đúng

[
]


Theo quy định của pháp luật lao động, người sử dụng lao động có quyền như thế nào?
A. Có quyền tuyển chọn lao động, bố trí, điều hành lao động theo nhu cầu sản xuất, kinh
doanh; có quyền khen thưởng và xử lý vi phạm kỷ luật lao động
B. Có quyền thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác
theo qui định của pháp luật; Có quyền đóng cửa tạm thời nơi làm việc
C. Có quyền yêu cầu tập thể lao động đối thoại, thương lượng, ký kết thỏa ước lao động
tập thể; tham gia giải quyết tranh chấp lao động, đình công; trao đổi với công đoàn về các vấn đề
trong quan hệ lao động, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người lao động
D. Tất cả đều đúng

[
]
Theo quy định của pháp luật lao động, người lao động có nghĩa vụ như thế nào?
A. Có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể.
B. Có nghĩa vụ chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động và tuân theo sự điều hành
hợp pháp của người sử dụng lao động
C. Có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể; chấp hành kỷ
luật lao động, nội quy lao động và tuân theo sự điều hành hợp pháp của người sử dụng lao
động
D. Có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể; Có nghĩa vụ chấp
hành kỷ luật lao động, nội quy lao động

[
]
Theo quy định của pháp luật lao động, người sử dụng lao động có nghĩa vụ như thế nào?


A. Có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và những thỏa ước
khác với người lao động
B. Tôn trọng danh dự, nhân phẩm và đối xử đúng đắn với người lao động
C. Bố trí người lao động làm việc phù hợp với sức khỏe
D. A và B đúng


[
]
Có bao nhiêu công việc không được sử dụng lao động nữ được nêu tại Thông tư số 26/2013/TTBLĐTBXH ngày 18/10/2013 của Bộ Lao động – TBXH?
A. 67 công việc
B. 70 công việc
C. 77 công việc
D. 78 công việc

[
]
Bộ luật Lao động qui định Nhà nước Việt Nam có chính sách ưu đãi gì đối với doanh nghiệp sử
dụng nhiều lao động nữ?
A. Chính sách tổ chức nhà trẻ, lớp mẫu giáo
B. Chính sách giảm thuế
C. Chính sách đào tạo nghề
D. Chính sách tổ chức khu nhà trọ

[
]
Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con theo đúng quy định, được hưởng tiền
lương, tiền công của những ngày làm việc đó như thế nào?
A. Chỉ hưởng lương thai sản do BHXH chi trả.
B. Chỉ được hưởng tiền lương của những ngày làm việc.
C. Ngoài tiền lương, tiền công của những ngày làm việc do người sử dụng lao động
trả, lao động nữ vẫn tiếp tục được hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về Bảo
hiểm xã hội.
D. Ngoài tiền lương, tiền công của những ngày làm việc do người sử dụng lao động trả, lao
động nữ được hưởng thêm 02 tháng lương cơ bản.

[
]
Người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với lao động
nữ vì các lý do nào sau đây?

A. Lao động nữ bị tạm giữ, tạm giam, nuôi con dưới 12 tháng tuổi
B. Lao động nữ mang thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi
C. Lao động nữ kết hôn, mang thai, nghỉ thai sản
D. Lao động nữ kết hôn, mang thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi

[
]
Lao động nữ được nghỉ 60 phút mỗi ngày mà vẫn hưởng đủ lương trong thời gian nào?
2


A. Trong thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi
B. Trong thời gian hành kinh
C. Trong thời gian đang mang thai
D. Trong thời gian nuôi con ốm

[
]
Người sử dụng lao động không được xử lý kỷ luật lao động nữ trong những trường hợp nào?
A. Lao động nữ đang mang thai.
B. Lao động nữ đang nghỉ hưởng chế độ khi sinh con theo qui định.
C. Lao động nữ đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
D. Cả 3 trường hợp trên
Người sử dụng lao động không được sử dụng lao động nữ làm việc ban đêm, làm thêm giờ và đi
công tác xa trong trường hợp nào sau đây?
A. Mang thai từ tháng thứ 07 hoặc từ tháng thứ 06 nếu làm việc ở vùng cao, vùng sâu,
vùng xa, biên giới, hải đảo; đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
B. Đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
C. Người lao động nữ cao tuổi.
D. Đang bị xử lý kỷ luật

[
]

Người lao động nữ được đi làm sớm trước khi hết thời gian nghỉ thai sản trong trường hợp
nào?
A. Có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
B. Được người sử dụng lao động đồng ý.
C. Đã nghỉ thai sản ít nhất được 04 tháng.
D. Cả 3 trường hợp trên.
Sau khi hết thời gian nghỉ thai sản theo qui định, pháp luật lao động qui định thời gian người
lao động nữ nghỉ thêm được tính như thế nào
A. Nghỉ thêm 1 tháng, được hưởng nguyên lương.
B. Nghỉ thêm 1 tháng, không hưởng lương.
C. Không được nghỉ thêm.
D. Thỏa thuận với người sử dụng lao động về thời gian nghỉ thêm không hưởng lương

[
]
Lao động nữ làm công việc nặng nhọc khi mang thai từ tháng thứ 07, được hưởng chế độ
như thế nào?
A. Được chuyển làm công việc nhẹ hơn hoặc được giảm bớt 01 giờ làm việc hàng ngày
mà vẫn hưởng đủ lương.
B. Vẫn làm công việc cũ và được giảm bớt 01 giờ làm việc hàng ngày mà vẫn hưởng đủ
lương.
C. Được chuyển làm công việc nhẹ hơn mà vẫn hưởng đủ lương.
3


D. Được chuyển làm công việc nhẹ hơn hoặc được giảm bớt 01 giờ làm việc hàng ngày.

[
]
Lao động nữ mang thai muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động phải thực hiện thời
gian báo trước như thế nào?
A. Thời hạn báo trước tùy thuộc vào thời hạn do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có

thẩm quyền chỉ định.
B. Thời hạn báo trước là 03 ngày.
C. Thời hạn báo trước là 30 ngày.
D. Thời hạn báo trước là 45 ngày.
Điều kiện nghỉ hưu của lao động nữ làm việc trong điều kiện bình thường được pháp luật lao
động qui định như thế nào?
A. Lao động nữ có đủ 15 năm đóng BHXH trở lên, đủ 55 tuổi
B. Lao động nữ có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên, đủ 50 tuổi
C. Lao động nữ có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên, đủ 55 tuổi
D. Lao động nữ có đủ 15 năm đóng BHXH trở lên, đủ 50 tuổi

[
]
Theo quy định Luật BHXH, Tổ chức Công đoàn có quyền và trách nhiệm gì?
A. Có quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Người lao động tham gia BHXH; yêu
cầu Người sử dụng lao động, tổ chức BHXH cung cấp thông tin về BHXH của Người lao động;
kiến nghị với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm kỷ luật về BHXH
B. Có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến chế độ, chính sách pháp luật về BHXH đối với
Người lao động; kiến nghị tham gia xây dựng, sửa đổi, bổ sung chế độ chính sách, pháp luật về
BHXH; tham gia kiểm tra, giám sát việc thi hành pháp luật về BHXH
C. A và B đều đúng
D. A đúng, B sai

[
]
Theo Luật BHXH thì có mấy loại bảo hiểm?
A. Có 3 loại bảo hiểm: BHXH bắt buộc, BHXH tự nguyện, Bảo hiểm thất nghiệp
B. Có 3 loại bảo hiểm: BHXH bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
C. Có 4 loại bảo hiểm: BHXH bắt buộc, BHXH tự nguyện, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp.
D. Có 2 loại bảo hiểm: BHXH bắt buộc, Bảo hiểm thất nghiệp.



]
Theo quy định của Luật BHXH, một năm người lao động làm việc trong điều kiện bình thường
được nghỉ hưởng chế độ ốm đau bao nhiêu ngày?
A. 30 ngày nếu đã đóng BHXH dưới 10 năm; 40 ngày nếu đã đóng BHXH từ đủ 10 năm
đến dưới 20 năm. 60 ngày nếu đã đóng BHXH từ đủ 20 năm trở lên.
B. 30 ngày nếu đã đóng BHXH dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng BHXH từ đủ 15
năm đến dưới 30 năm. 60 ngày nếu đã đóng BHXH từ đủ 30 năm trở lên.
C. 20 ngày nếu đã đóng BHXH dưới 15 năm; 30 ngày nếu đã đóng BHXH từ đủ 15 năm
đến dưới 30 năm. 60 ngày nếu đã đóng BHXH từ đủ 30 năm trở lên.
D. 30 ngày nếu đã đóng BHXH dưới 15 năm; 45 ngày nếu đã đóng BHXH từ đủ 15 năm
đến dưới 30 năm.
4


[
]
Trường hợp con dưới 7 tuổi, người lao động được nghỉ bao nhiêu ngày trong một năm để chăm
sóc khi con ốm đau?
A. Tối đa là 10 ngày làm việc nếu con dưới 3 tuổi; tối đa là 15 ngày làm việc nếu con từ đủ
3 tuổi đến dưới 7 tuổi
B. Tối đa là 20 ngày làm việc nếu con dưới 3 tuổi; tối đa là 15 ngày làm việc nếu con
từ đủ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi
C. Tối đa là 15 ngày làm việc nếu con dưới 3 tuổi; tối đa là 20 ngày làm việc nếu con từ đủ
3 tuổi đến dưới 7 tuổi
D. Tối đa là 20 ngày làm việc nếu con dưới 3 tuổi; tối đa là 10 ngày làm việc nếu con từ đủ
3 tuổi đến dưới 7 tuổi

[
]
Theo Luật BHXH quy định thì trường hợp nào người lao động được hưởng chế độ ốm đau?
A. Người lao động bị ốm đau, tai nạn rủi ro phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ quan Y tế
B. Người lao động ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu

hoặc sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác
C. Người lao động có con dưới 7 tuổi bị ốm đau, phải nghỉ việc để chăm sóc con và có xác
nhận của cơ quan Y tế
D. A và C đúng

[
]
Người lao động hưởng chế độ thai sản theo Luật BHXH trong trường hợp nào sau đây?
A. Lao động nữ mang thai; Lao động nữ sinh con
B. Người lao động nhận nuôi con dưới 4 tháng tuổi; Người lao động đặt vòng tránh thai,
thực hiện các biện pháp triệt sản
C. 1 trong các trường hợp trên
D. Tất cả đều sai

[
]
Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc đi khám thai mấy lần?
A. Được nghỉ việc đi khám thai 5 lần, mỗi lần 01 ngày
B. Trường hợp ở xa cơ sở y tế hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình
thường thì được nghỉ 2 ngày cho mỗi lần khám thai.
C. A và B đúng
D. Được nghỉ việc đi khám thai 3 lần, mỗi lần 01 ngày

[
]
Khi sẩy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu, lao động nữ được hưởng chế độ thai sản như thế
nào?
A. Được nghỉ 10 ngày nếu thai dưới 1 tháng; được nghỉ 20 ngày nếu thai từ 1 tháng đến
dưới 3 tháng
B. Được nghỉ 40 ngày nếu thai từ 3 tháng đến dưới 6 tháng; được nghỉ 50 ngày nếu thai từ
6 tháng trở lên
C. Được nghỉ không hưởng lương
D. A và B đúng

5


[
]
Người lao động được hưởng quyền lợi gì khi thực hiện các biện pháp tránh thai?
A. Khi đặt vòng tránh thai, người lao động được nghỉ việc 7 ngày; khi thực hiện biện
pháp triệt sản, người lao động được nghỉ việc 15 ngày.
B. Khi đặt vòng tránh thai người lao động được nghỉ việc 10 ngày; khi thực hiện biện pháp
triệt sản, người lao động được nghỉ việc 15 ngày.
C. Khi đặt vòng tránh thai người lao động được nghỉ việc 7 ngày; khi thực hiện biện pháp
triệt sản, người lao động được nghỉ việc 10 ngày.
D. Khi đặt vòng tránh thai người lao động được nghỉ việc 10 ngày; khi thực hiện biện pháp
triệt sản, người lao động được nghỉ việc 7 ngày.

[
]
Trong thời gian nghỉ việc để hưởng chế độ thai sản, người lao động và người sử dụng lao động
có phải đóng BHXH không?
A. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản, người lao động và người sử dụng lao động
phải đóng BHXH.
B. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản, người lao động và người sử dụng lao
động không phải đóng BHXH.
C. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản, người lao động không phải đóng BHXH,
người sử dụng lao động vẫn phải đóng BHXH.
D. Tất cả đều sai

[
]
Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ làm việc trong điều kiện bình
thường?
A. Được nghỉ trước và sau khi sinh là 4 tháng
B. Được nghỉ trước khi sinh là 6 tháng

C. Được nghỉ trước và sau khi sinh là 6 tháng
D. Được nghỉ sau khi sinh là 6 tháng

[
]
Lao động nữ sau thời gian hưởng chế độ thai sản mà sức khỏe còn yếu được hưởng chính sách
BHXH gì?
A. Được chuyển làm công việc khác nhẹ hơn mà vẫn được hưởng nguyên lương.
B. Được thỏa thuận nghỉ không hưởng lương.
C. Được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ 05 – 10 ngày trong 1 năm.
D. Được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe 5 - 15 ngày trong 1 năm.

[
]
Trường hợp nào người lao động nữ được hưởng BHXH một lần?
A. Lao động nữ đủ năm mươi lăm tuổi mà chưa đủ hai mươi năm đóng bảo hiểm xã hội.
B. Không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội và có yêu cầu nhận bảo hiểm xã hội một lần mà
chưa đủ hai mươi năm đóng bảo hiểm xã hội.
6


C. Ra nước ngoài để định cư.
D. Một trong các trường hợp trên.

[
]
Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên, thời gian nghỉ thai sản được tính như thế nào?
A. Ngoài thời gian nghỉ việc quy định thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con người
mẹ được nghỉ thêm 30 ngày.
B. Được nghỉ trước và sau khi sinh con là 06 tháng
C. Được nghỉ không hưởng lương 01 tháng
D. Tất cả đều sai


[
]
Mức hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ như thế nào?
A. Bằng 100% mức lương bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH của 06
tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
B. Bằng 100% tiền lương thực trả cho người lao động.
C. Bằng 100% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của
06 tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
D. Bằng 60% tiền lương thực trả cho người lao động.

[
]
Mức hưởng trợ cấp một lần khi lao động nữ sinh con hoặc nhận con nuôi?
A. Trợ cấp một lần bằng hai tháng lương tối thiểu chung cho mỗi con.
B. Trợ cấp một lần bằng 1,5 tháng lương tối thiểu chung cho mỗi con.
C. Trợ cấp một lần bằng một tháng lương tối thiểu chung cho mỗi con.
D. Trợ cấp một lần bằng hai tháng tiền lương cho mỗi con.

[
]
Trường hợp mẹ chết khi sinh con, chỉ có cha tham gia BHXH thì giải quyết trợ cấp như thế
nào?
A. Người cha không được hưởng trợ cấp BHXH
B. Người cha được hưởng trợ cấp BHXH bằng 01 tháng tiền lương.
C. Người cha được hưởng trợ cấp BHXH một lần bằng 02 tháng lương tối thiểu chung
cho mỗi con.
D. Người cha được hưởng trợ cấp BHXH một lần bằng 02 tháng lương cho mỗi con.

[
]
Nam nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện nào?
A. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên
B. Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối
bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở

7


C. Việc kết hôn không thuộc 1 trong các trường hợp cấm kết hôn quy định tại Điều 10 của
Luật Hôn nhân và gia đình
C. Tất cả đều đúng

[
]
Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký kết hôn?
A. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai bên kết hôn
B. Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi cư trú của một trong hai bên kết hôn
C. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi cư trú của một trong hai bên kết hôn

[
]
Cơ quan nào có quyền hủy việc kết hôn trái pháp luật?
A. Viện Kiểm sát nhân dân
B. Tòa án nhân dân
C. Hội Liên hiệp Phụ nữ
D. Đoàn TNCS Hồ Chí Minh

[
]
Tài sản riêng của vợ, chồng được quy định ra sao?
A. Vợ, chồng có quyền có tài sản riêng
B. Vợ, chồng không có quyền có tài sản riêng; Vợ, chồng không có quyền nhập hoặc không
nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung
C. Vợ, chồng có quyền nhập hoặc không nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung
D. A và C đúng

[
]
Nghĩa vụ và quyền chăm sóc, nuôi dưỡng của cha, mẹ được Luật Hôn nhân và gia đình quy

định như thế nào?
A. Cha, mẹ có nghĩa vụ và quyền thương yêu, trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ
quyền, lợi ích hợp pháp của con; tôn trọng ý kiến của con; chăm lo việc học tập và giáo dục để con
phát triển lành mạnh về thể chất, trí tuệ và đạo đức, trở thành người con hiếu thảo của gia đình,
công dân có ích cho xã hội
B. Cha, mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con, ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con;
không được lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên; không được xúi giục, ép buộc con
làm những việc trái với pháp luật, trái với đạo đức xã hội
C. Cha mẹ có nghĩa vụ và quyền cùng nhau chăm sóc, nuôi dưỡng con chưa thành niên
hoặc con đã thành niên bị tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự, không có khả năng lao động và
không có tài sản để tự nuôi mình
D. Tất cả đều đúng

[
]
Quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn được quy định ra sao?
A. Vợ, chồng hoặc cả 2 người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn
B. Trong trường hợp vợ có thai hoặc đang nuôi con nhỏ dưới 6 tháng tuổi thì chồng không
có quyền yêu cầu xin ly hôn
C. Trong trường hợp vợ có thai hoặc đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi thì chồng không
có quyền yêu cầu xin ly hôn
D. A và C đúng

[
]
8


Căn cứ vào cơ sở nào mà Tòa án xét xử cho ly hôn?
A. Tòa án xem xét yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy tình trạng trầm trọng, đời sống chung
không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được
B. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Toàn án tuyên bố mất tích xin ly hôn

C. 1 trong 2 trường hợp trên
D. Cả 2 trường hợp trên

[
]
Việc trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con sau khi ly hôn được quy định ra sao?
A. Sau khi ly hôn, vợ, chồng vẫn có nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng
con chưa thành niên hoặc đã thành niên bị tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự, không có khả năng
lao động và không có tài sản để tự nuôi mình
B. Người không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con
C. Vợ, chồng thỏa thuận về người trực tiếp nuôi dưỡng con, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên
sau khi ly hôn đối với con; nếu không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định giao con cho một bên
trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con
D. Tất cả đều đúng

[
]
Hành vi vi phạm quy định về quyền thăm nom con sau khi ly hôn bị xử lý như thế nào?
A. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 20.000 đồng đến 100.000 đồng đối với hành vi
thường xuyên cản trở người không trực tiếp nuôi con, thăm nom con sau khi ly hôn, trừ
trường hợp cha mẹ bị hạn chế quyền thăm nom con theo quyết định của Tòa án
B. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi thường
xuyên cản trở người không trực tiếp nuôi con, thăm nom con sau khi ly hôn, trừ trường hợp cha mẹ
bị hạn chế quyền thăm nom con theo quyết định của Tòa án
C. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi thường
xuyên cản trở người không trực tiếp nuôi con, thăm nom con sau khi ly hôn, trừ trường hợp cha mẹ
bị hạn chế quyền thăm nom con theo quyết định của Tòa án

[
]
Hành vi vi phạm quy định về cấm kết hôn, vi phạm chế độ hôn nhân một vợ, môt chồng bị xử
phạt hành chính như thế nào?
A. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng

B. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng
C. Buộc chấm dứt quan hệ hôn nhân trái pháp luật đối với trường hợp vi phạm quy định tại
khoản 1 Điều 8 Nghị định số 87/2001/NĐ-CP ngày 21-11-2001 của Chính phủ
D. B và C đúng

[
]
Quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình như thế nào?
A. Các thành viên cùng sống chung trong gia đình đều có nghĩa vụ quan tâm, giúp đỡ nhau,
cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình, đóng góp công sức, tiền và tài sản khác để duy trì
đời sống chung phù hợp với thu nhập, khả năng thực tế của mình.
9


B. Các thành viên trong gia đình có quyền được hưởng sự chăm sóc, giúp đỡ nhau. Quyền,
lợi ích hợp pháp của các thành viên trong gia đình được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ.
C. A và B đúng
D. Các thành viên trong gia đình có quyền mưu cầu hạnh phúc, có tài sản chung, cùng
chăm lo xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc.

[
]
Trường hợp nào cấm kết hôn?
A. Người đang có vợ hoặc có chồng;
B. Người mất năng lực hành vi dân sự;
C. Giữa những người cùng giới tính.
D. Cả 3 trường hợp trên.

[
]
Luật hôn nhân và gia định qui định những vấn đề gì?
A. Quy định chế độ hôn nhân và gia đình, trách nhiệm của Nhà nước và xã hội trong việc
xây dựng, củng cố chế độ hôn nhân và gia đình Việt Nam.

B. Quy định chế độ hôn nhân và gia đình, trách nhiệm của công dân, Nhà nước và xã
hội trong việc xây dựng, củng cố chế độ hôn nhân và gia đình Việt Nam.
C. Quy định chế độ hôn nhân và gia đình, trách nhiệm của công dân, Nhà nước trong việc
xây dựng, củng cố chế độ hôn nhân và gia đình Việt Nam.
D. Quy định chế độ hôn nhân và gia đình, trách nhiệm của công dân, Nhà nước và xã hội
trong việc xây dựng, củng cố gia đình Việt Nam.

[
]
Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức đối với hôn nhân và gia đình là gì?
A. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm giáo dục, vận động cán bộ, công chức, các thành
viên của mình và mọi công dân xây dựng gia đình văn hóa; thực hiện tư vấn về hôn nhân và
gia đình; kịp thời hòa giải mâu thuẫn trong gia đình, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các
thành viên trong gia đình.
B. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm giáo dục, vận động cán bộ, công chức xây dựng gia
đình văn hóa; thực hiện tư vấn về hôn nhân và gia đình.
C. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm kịp thời hòa giải mâu thuẫn trong gia đình, bảo vệ
quyền, lợi ích hợp pháp của các thành viên trong gia đình.
D. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm giáo dục, vận động cán bộ, công chức xây dựng gia
đình văn hóa; thực hiện tư vấn về hôn nhân và gia đình; kịp thời hòa giải mâu thuẫn trong gia đình,
bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các thành viên trong gia đình.

[
]
Thế nào là tài sản chung của vợ, chồng?
A. Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt
động sản xuất, kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân;
tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và những tài sản khác mà vợ
chồng thỏa thuận là tài sản chung.
B. Tài sản chung của vợ chồng thuộc sở hữu chung hợp nhất.
10



C. A đúng, B sai
D. A và B đúng.

[
]
Luật bình đẳng giới quy định những nội dung gì?
A. Quy định nguyên tắc bình đẳng giới trong các lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình
B. Quy định các biện pháp bảo đảm bình đẳng giới
C. Quy định trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân trong việc thực hiện bình
đẳng giới
D. Cả A, B, C đều đúng

[
]
Luật bình đẳng giới có áp dụng cho cơ quan, tổ chức nước ngoài không hoạt động trên lãnh
thổ Việt Nam hay không?
A. Không áp dụng
B. Có áp dụng cho cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh
thổ Việt Nam, cá nhân nước ngoài cư trú tại Việt Nam
C. Chỉ áp dụng 1 phần của Luật bình đẳng giới
D. Cả A, B, C đều sai

[
]
Mục tiêu bình đẳng giới gồm nội dung nào sau đây?
A. Là xóa bỏ phân biệt đối xử về giới
B. Là tạo cơ hội như như nhau cho nam và nữ trong phát triển kinh tế - xã hội và phát triển
nguồn nhân lực
C. Là tiến tới bình đẳng giới thực chất giữa nam, nữ và thiết lập, củng cố quan hệ hợp tác,
hỗ trợ giữa nam, nữ trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình
D. Cả A, B, C đều đúng


[
]
Bình đẳng giới được hiểu như thế nào?
A. Là bình đẳng về giới tính
B. Là việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy
năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình và thụ hưởng như nhau về
thành quả của sự phát triển đó.
C. Là bình đẳng trong quan hệ nam nữ.
D. A và B đúng.

[
]
Phân biệt đối xử về giới được hiểu như thế nào?
A. Là việc hạn chế, loại trừ, không công nhận hoặc không coi trọng vai trò, vị trí của
nam và nữ, gây bất bình đẳng giữa nam và nữ trong các lĩnh vực của đời sống xã hội và gia
đình
B. Là trọng nam khinh nữ
C. Là tư tưởng phân biệt giàu, nghèo trong hôn nhân
D. Là việc hạn chế cơ hội việc làm của lao động nữ.

[
]
11


Hoạt động bình đẳng giới được quy định cho cơ quan nào?
A. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
B. Công đoàn cơ quan, đơn vị
C. Hoạt động bình đẳng giới là hoạt động do cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân thực
hiện nhằm đạt mục tiêu bình đẳng giới
D. Sở Lao động - TBXH

[
]

Luật bình đẳng giới nghiêm cấm hành vi gì?
A. Cản trở nam, nữ thực hiện bình đẳng giới
B. Phân biệt đối xử về giới dưới mọi hình thức
C. Bạo lực trên cơ sở giới và các hành vi khác bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật
D. Cả A, B, C đều đúng

[
]
Bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động được quy định như thế nào?
A. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng, được đối xử bình đẳng tại nơi
làm việc về việc làm, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao động và các điều kiện
làm việc khác
B. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm giữ các chức danh
trong các ngành nghề có chức danh
C. Nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau.
D. A và B đều đúng

[
]
Công dân có trách nhiệm gì trong thực hiện bình đẳng giới?
A. Học tập nâng cao hiểu biết, nhận thức về giới và bình đẳng giới. Thực hiện và hướng
dẫn người khác thực hiện các hành vi đúng mực về bình đẳng giới. Phê phán, ngăn chặn các hành
vi phân biệt đối xử về giới
B. Giám sát việc thực hiện và bảo đảm bình đẳng giới của cộng đồng, của cơ quan, tổ chức
và công dân
C. Cả A và B đều đúng
D. Tạo cơ hội cho phụ nữ có cơ hội được thăng tiến trong nghề nghiệp.

[
]
Trách nhiệm của gia đình trong Luật bình đẳng giới được quy định ra sao?
A. Tạo điều kiện cho các thành viên trong gia đình nâng cao nhận thức, hiểu biết và tham
gia các hoạt động về bình đẳng giới. Giáo dục các thành viên có trách nhiệm chia sẻ và phân công

hợp lý công việc gia đình
B. Chăm sóc sức khỏe sinh sản và tạo điều kiện cho phụ nữ thực hiện làm mẹ an toàn. Đối
xử công bằng, tạo cơ hội như nhau giữa con trai, con gái trong học tập, lao động và tham gia các
hoạt động khác
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
12


[
]
Các hình thức xử lý vi phạm pháp luật về bình đẳng giới?
A. Người nào có hành vi vi phạm pháp luật về bình đẳng giới thì tuỳ theo tính chất, mức độ
vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
B. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về bình đẳng giới mà gây thiệt
hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
C. Phải có biện pháp khắc phục hành vi vi phạm
D. A và B đúng.

[
]
Luật Bình đẳng giới qui định bình đẳng giới trong bao nhiêu lĩnh vực của đời sống xã hội và
gia đình?
A. 7 lĩnh vực: chính trị; kinh tế; lao động; giáo dục và đào tạo; văn hóa, thông tin, thể dục,
thể thao, y tế; gia đình.
B. 8 lĩnh vực: chính trị; kinh tế; lao động; giáo dục và đào tạo; khoa học – công nghệ;
văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao, y tế; gia đình.
C. 9 lĩnh vực: chính trị; kinh tế; lao động; giáo dục và đào tạo; khoa học – công nghệ; văn
hóa, thông tin; thể dục, thể thao, y tế; gia đình.
Luật Bình đẳng giới qui định các biện pháp nào thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực lao
động?
A. Quy định tỷ lệ nam, nữ được tuyển dụng lao động; Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng

lực cho lao động nữ;
B. Người sử dụng lao động tạo điều kiện vệ sinh an toàn lao động cho lao động nữ làm việc
trong một số ngành, nghề nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại.
C. A đúng, B sai
D. A và B đúng.

[
]
Nội dung nào sau đây được quy định tại Điều 18 Luật Bình đẳng giới?
A. Con trai, con gái được gia đình chăm sóc, giáo dục và tạo điều kiện như nhau để
học tập, lao động, vui chơi, giải trí và phát triển. Các thành viên trong gia đình có trách
nhiệm chia sẻ công việc gia đình.
B. Con gái được ưu tiên quan tâm hơn để tránh chênh lệch về giới tính.
C. Con trai được gia đình tạo điều kiện hơn trong học tập, lao động vui chơi, giải trí và phát
triển.
D. Con trai, con gái được gia đình chăm sóc, giáo dục và tạo điều kiện như nhau để học tập,
lao động, vui chơi, giải trí và phát triển nhưng con trai không phải làm công việc gia đình.

[
]
Định kiến giới là gì?
A. Là nhận thức, thái độ và đánh giá thiên lệch, tiêu cực về đặc điểm, vị trí, vai trò và
năng lực của nam hoặc nữ.

13


B. Là nhận thức, thái độ thiên lệch, tiêu cực về đặc điểm, vị trí, vai trò và năng lực của nam
hoặc nữ.
C. Là việc hạn chế, loại trừ, không công nhận hoặc không coi trọng vai trò, vị trí của nam
và nữ, gây bất bình đẳng giữa nam và nữ.
D. Tất cả đều sai.


[
]
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình quy định những vấn đề gì?
A. Quy định về phòng ngừa bạo lực gia đình, bảo vệ, hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
B. Quy định trách nhiệm của cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức trong phòng, chống bạo
lực gia đình và xử lý vi phạm pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình
C. A và B đều đúng
D. A và B đều sai

[
]
Hành vi nào được xem là hành vi bạo lực gia đình?
A. Hành hạ, ngược đãi, đánh đập hoặc hành vi cố ý khác xâm hại đến sức khỏe, tính mạng;
Lăng mạ hoặc hành vi cố ý khác xúc phạm danh dự, nhân phẩm; Cô lập, xua đuổi hoặc gây áp lực
thường xuyên về tâm lý gây hậu quả nghiêm trọng; Ngăn cản việc thực hiện quyền, nghĩa vụ trong
quan hệ gia đình giữa ông, bà và cháu; giữa cha, mẹ và con; giữa vợ và chồng; giữa anh, chị, em
với nhau;
B. Cưỡng ép quan hệ tình dục; Cưỡng ép tảo hôn; cưỡng ép kết hôn, ly hôn hoặc cản trở
hôn nhân tự nguyện, tiến bộ; Cưỡng ép thành viên gia đình lao động quá sức, đóng góp tài chính
quá quả năng của họ; kiểm soát thu nhập của thành viên gia đình nhằm tạo ra tình trạng phụ thuộc
về tài chính;
C. Chiếm đoạt, hủy hoại, đập phá hoặc có hành vi khác cố ý làm hư hỏng tài sản riêng của
thành viên khác trong gia đình hoặc tài sản chung của các thành viên gia đình; Có hành vi trái pháp
luật buộc thành viên gia đình ra khỏi chỗ ở;
D. Tất cả đều đúng.

[
]
Việc phòng, chống bạo lực gia đình được thực hiện theo những nguyên tắc nào?
A. Kết hợp và thực hiện đồng bộ các biện pháp phòng, chống bạo lực gia đình, lấy phòng
ngừa là chính, chú trọng công tác tuyên truyền, giáo dục về gia đình, tư vấn, hòa giải phù hợp với
truyền thống văn hóa, phong tục, tập quán tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.

B. Hành vi bạo lực gia đình được phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời theo quy định của
pháp luật. Nạn nhân bạo lực gia đình được bảo vệ, giúp đỡ kịp thời phù hợp với hoàn cảnh của họ
và điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước, ưu tiên bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của trẻ em, người
cao tuổi, người tàn tật và phụ nữ.
C. Phát huy vai trò, trách nhiệm của cá nhân, gia đình, cộng đồng, cơ quan, tổ chức trong
phòng, chống bạo lực gia đình.
D. Tất cả đều đúng

[
]
Nghĩa vụ của người có hành vi bạo lực gia đình được quy định ra sao?
A. Tôn trọng sự can thiệp hợp pháp của cộng đồng; chấm dứt ngay hành vi bạo lực. Chấp
hành quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
14


B. Kịp thời đưa nạn nhân đi cấp cứu, điều trị; chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình, trừ
trường hợp nạn nhân từ chối. Bồi thường thiệt hại cho nạn nhân bạo lực gia đình khi có yêu cầu và
theo quy định của pháp luật.
C. A và B đúng
D. A và B sai

[
]
Các nạn nhân của bạo lực gia đình có quyền và nghĩa vụ gì?
A. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền bảo vệ sức khỏe, tính mạng, nhân phẩm,
quyền và lợi ích hợp pháp khác của mình; Yêu cầu cơ quan, người có thẩm quyền áp dụng biện
pháp ngăn chặn, bảo vệ, cấm tiếp xúc theo quy định của Luật Phòng chống bạo lực gia đình
B. Được cung cấp dịch vụ y tế, tư vấn tâm lý, pháp luật; Được bố trí nơi tạm lánh, được giữ
bí mật về nơi tạm lánh và thông tin khác
C. Các quyền khác theo quy định của pháp luật
D. Tất cả đều đúng


[
]
Chính sách của Nhà nước về phòng, chống bạo lực gia đình được quy định ra sao?
A. Hằng năm, Nhà nước bố trí ngân sách cho công tác phòng, chống bạo lực gia đình.
Khuyến khích cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia, tài trợ cho hoạt động phòng, chống bạo lực gia
đình; phát triển các mô hình phòng ngừa bạo lực gia đình và hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
B. Khuyến khích việc nghiên cứu, sáng tác văn học, nghệ thuật về phòng, chống bạo lực gia
đình. Tổ chức, hỗ trợ việc bồi dưỡng cán bộ làm công tác phòng, chống bạo lực gia đình
C. Người trực tiếp tham gia phòng, chống bạo lực gia đình mà có thành tích thì được khen
thưởng, nếu bị thiệt hại về sức khỏe, tính mạng và tài sản thì được hưởng chế độ theo quy định của
pháp luật
D. A, B, C đúng

[
]
Luật phòng chống bạo lực gia đình nghiêm cấm những hành vi gì?
A. Các hành vi bạo lực gia đình; cưỡng bức, kích động, xúi giục, giúp sức người khác thực
hiện hành vi bạo lực gia đình
B. Sử dụng, truyền bá thông tin, hình ảnh, âm thanh nhằm kích động bạo lực gia đình. Trả
thù, đe dọa trả thù người giúp đỡ nạn nhân bạo lực gia đình, người phát hiện, báo tin, ngăn chặn
hành vi bạo lực gia đình
C. Cản trở việc phát hiện, khai báo và xử lý hành vi bạo lực gia đình. Lợi dụng hoạt động
phòng, chống bạo lực gia đình để trục lợi hoặc thực hiện hoạt động trái pháp luật. Dung túng, bao
che, không xử lý, xử lý không đúng quy định của pháp luật đối với hành vi bạo lực gia đình
D. Tất cả đều đúng

[
]
Trong phòng ngừa bạo lực gia đình, Luật quy định những giải pháp gì?
A. Thông tin, tuyên truyền về phòng, chống bạo lực trong gia đình
B. Hòa giải mâu thuẫn, tranh chấp giữa các thành viên trong gia đình
C. Tư vấn, góp ý phê bình trong cộng đồng dân cư về phòng ngừa bạo lực gia đình

D. A, B, C đúng

E. [
]
15


Trách nhiệm của cá nhân trong phòng, chống bạo lực gia đình được quy định ra sao?
A. Thực hiện quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình, hôn nhân và gia
đình, bình đẳng giới, phòng, chống ma túy, mại dâm và các tệ nạn xã hội khác
B. Kịp thời ngăn chặn hành vi bạo lực gia đình và thông báo cho cơ quan, tổ chức, người có
thẩm quyền
C. A, B đúng
D. B đúng, A sai

[
]
Trách nhiệm của gia đình trong phòng, chống bạo lực gia đình được quy định ra sao?
A. Giáo dục, nhắc nhở thành viên gia đình thực hiện quy định của pháp luật về phòng,
chống bạo lực gia đình, hôn nhân và gia đình, bình đẳng giới, phòng, chống ma túy, mại dâm và
các tệ nạn xã hội khác
B. Hòa giải mâu thuẫn, tranh chấp giữa các thành viên gia đình; can ngăn người có hành vi
bạo lực gia đình chấm dứt hành vi bạo lực; chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
C. Phối hợp với cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư trong phòng, chống bạo lực gia đình.
Thực hiện các biện pháp khác về phòng, chống bạo lực gia đình
D. Tất cả đều đúng

[
]
Khi phát hiện hành vi bạo lực gia đình, cần báo tin cho cơ quan nào?
A. Cơ quan công an nơi gần nhất.
B. Ủy ban nhân dân phường, xã
C. Người đứng đầu cộng đồng dân cư nơi xảy ra bạo lực.

D. Cả 3 đều đúng.

[
]
Nghĩa vụ của người có hành vi bạo lực gia đình?
A. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền bảo vệ sức khỏe, tính mạng, nhân phẩm,
quyền và lợi ích hợp pháp khác của mình.
B. Tôn trọng sự can thiệp hợp pháp của cộng đồng; chấm dứt ngay hành vi bạo lực
C. Yêu cầu cơ quan, người có thẩm quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn, bảo vệ, cấm tiếp
xúc theo quy định của Luật này.
D. Được cung cấp dịch vụ y tế, tư vấn tâm lý, pháp luật.

[
]
Biện pháp nào sau đây giúp kịp thời bảo vệ nạn nhân bạo lực gia đình, giảm thiểu hậu quả do
hành vi bạo lực gia đình gây ra:
A. Gọi người có thẩm quyền đến nơi xảy ra bạo lực gia đình để giải quyết.
B. Tổ chức hòa giải nhằm chấm dứt ngay hành vi bạo lực gia đình.
C. Tách rời nạn nhân và người gây bạo lực gia đình càng xa càng tốt. Đồng thời, cấp cứu
nạn nhân bạo lực gia đình, nếu họ bị thương tích.
D. B và C đúng.
16


[
]
Theo Nghị định số 110/2009/NĐ-CP ngày 10/12/2009 của Chính phủ về việc Quy định xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình, các hình thức xử phạt là:
A. Cảnh cáo, phạt tiền.
B. Cảnh cáo, phạt tiền và buộc xin lỗi công khai khi nạn nhân có yêu cầu.
C. Cảnh cáo, phạt tiền, tạm giam đến 24 giờ.
D. Cảnh cáo, phạt tiền, tạm giam đến 24 giờ và buộc xin lỗi công khai khi nạn nhân có yêu
cầu.


[
]
Anh (chị) hãy cho biết để Luật phòng, chống bạo lực gia đình được phát huy tác dụng trong
cộng đồng, cần tập trung vấn đề nào sau đây?
A. Không nên tuyên truyền nhiều vì dễ gây nhàm chán, cần phải có mức phạt thích đáng.
B. Làm tốt công tác hòa giải mâu thuẫn, tranh chấp giữa các thành viên trong gia
đình.
C. Trang bị cho nạn nhân vũ khí tự vệ để đánh trả lại.
D. Đưa ra nhiều biện pháp để răn đe.

[
]
“Mọi tổ chức và cá nhân có liên quan đến lao động, sản xuất phải tuân theo pháp luật
về an toàn lao động, vệ sinh lao động và về bảo vệ môi trường” được qui định tại
a-Điều 95 Bộ Luật Lao động sửa đổi, bổ sung
b-Điều 12 Nghị định 06/CP ngày 20/1/1995
c-Điều 13 Nghị định 06/CP ngày 20/1/1995

[
]
Việc huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động đối với người sử dụng lao động
được qui định tại văn bản :
a) Thông tư 08/LĐTB-XH ngày 11/4/1995
b) Thông tư 23/LĐTB-XH ngày 19/9/1995
c) Thông tư 21/LĐTB-XH ngày 11/9/1995
d) [
]

“Người sử dụng lao động phải chịu trách nhiệm về việc để xảy ra tai nạn lao động theo
qui định của pháp luật” được qui định tại:
a-Điều 103 Bộ luật Lao động sửa đổi, bổ sung
b-Điều 104 Bộ luật Lao động sửa đổi, bổ sung
17



c-Điều 105 Bộ luật Lao động sửa đổi, bổ sung

[
]

Điều 102 Bộ Luật Lao động sửa đổi, bổ sung qui định khi tuyển dụng và sắp xếp lao
động, người sử dụng lao động phải:
a-Tổ chức huấn luyện cho người lao động những biện pháp làm việc an toàn-vệ sinh.
b-Tổ chức huấn luyện, hướng dẫn, thông báo cho người lao động về những qui định,
biện pháp làm việc an toàn, vệ sinh và những khả năng tai nạn cần đề phòng trong công việc
của từng người lao động.
c- Căn cứ vào tiêu chuẩn sức khỏe qui định cho từng loại công việc, tổ chức huấn
luyện, hướng dẫn, thông báo cho người lao động về những qui định, biện pháp làm việc
an toàn, vệ sinh và những khả năng tai nạn cần đề phòng trong công việc của từng người
lao động.

[
]

Việc biên soạn chương trình, nội dung huấn luyện về an tồn lao động, vệ sinh lao động
cho doanh nghiệp là trách nhiệm của :
a) Người sử dụng lao động
b) Sở Lao động & Thương binh xã hội
c) Bộ, ngành quản lý trực tiếp .

[
]
Người sử dụng lao động phải định kỳ kiểm tra tu sửa máy móc, thiết bị, nhà xưởng, kho
tàng theo tiêu chuẩn an toàn lao động, vệ sinh lao động:
a- Điều 98 Bộ Luật Lao động sửa đổi, bổ sung
b-Điều 99 Bộ Luật Lao động sửa đổi, bổ sung

c-Điều 100 Bộ Luật Lao động sửa đổi, bổ sung

[
]

“Người lao động có quyền từ chối làm công việc hoặc rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ
nguy cơ xảy ra tai nạn lao động đe dọa nghiêm trọng tính mạng hoặc sức khỏe của mình và
phải báo ngay với người phụ trách trực tiếp. Người sử dụng lao động không được buộc người
lao động tiếp tục làm công việc đó hoặc trở lại nơi làm việc đó nếu nguy cơ chưa được khắc
phục” được qui định tại:
18


a-Khoản 1 Điều 99 Bộ Luật Lao động sửa đổi, bổ sung
b- Khoản 2 Điều 99 Bộ Luật Lao động sửa đổi, bổ sung
c-Khoản 2 Điều 100 Bộ Luật Lao động sửa đổi, bổ sung

[
]

Những công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động là
những công việc:
a-Có sử dụng máy, thiết bị dễ gây ra tai nạn lao động.
b-Làm việc trong các điều kiện độc hại, nguy hiểm như: làm việc trên cao … ở gần
hoặc tiếp xúc với các hoá chất dễ cháy nổ, chất độc … qui trình thao tác đảm bảo an toàn
phức tạp.
c- Cả câu a và b.
[
]

Nhà nuớc qui định cán bộ làm công tác Bảo hộ lao động được sự chỉ đạo trực tiếp của :
a) Người sử dụng lao động
b) Trưởng phòng kỹ thuật

c) Trưởng phòng tổ chức lao động

[
]

Người sử dụng lao động có trách nhiệm tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người
lao động, thời gian khám sức khỏe định kỳ được qui định như sau :
a- Ít nhất một năm l lần
b- Ít nhất 2 năm 1 lần
c- Ít nhất 3 năm 1 lần.

[
]

“Nghiêm cấm sử dụng người lao động chưa được huấn luyện và chưa được cấp thẻ an
toàn làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động” được qui
định tại:
19


a- Điều 7, Nghị định 06/CP ngày 20/1/1995
b-Điều 8, Nghị định 06/CP ngày 20/1/1995
c-Điều 9, Nghị định 06/CP ngày 20/1/1995

[
]

Điều 102 Bộ Luật Lao động sửa đổi, bổ sung qui định khi tuyển dụng và sắp xếp lao động,
người sử dụng lao động phải:
a-Tổ chức huấn luyện cho người lao động những biện pháp làm việc an toàn-vệ sinh
b-Tổ chức huấn luyện, hướng dẫn, thông báo cho người lao động về những qui định, biện
pháp làm việc an toàn, vệ sinh và những khả năng tai nạn cần đề phòng trong công việc của từng
người lao động

c- Căn cứ vào tiêu chuẩn sức khỏe qui định cho từng loại công việc, tổ chức huấn
luyện, hướng dẫn, thông báo cho người lao động về những qui định, biện pháp làm việc an
toàn, vệ sinh và những khả năng tai nạn cần đề phòng trong công việc của từng người lao
động. (trùng câu 4 )

[
]

“Khi xảy ra tai nạn lao động, người sử dụng lao động phải tổ chức điều tra, lập biên
bản có sự tham gia của đại diện Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở. Biên bản phải ghi đầy đủ
diễn biến của vụ tai nạn, thương tích nạn nhân, mức độ thiệt hại, nguyên nhân xảy ra, quy trách
nhiệm để xảy ra tai nạn, có chữ ký của Người sử dụng lao động và đại diện Ban Chấp hành
Công đoàn cơ sở” được quy định tại:
a-Điều 10, Nghị định 06/CP ngày 20/1/1995
b-Điều 11, Nghị định 06/CP ngày 20/1/1995
c- Điều 12, Nghị định 06/CP ngày 20/1/1995

[
]

“Trước khi nhận việc, người lao động kể cả người học nghề, tập nghề phải được hướng
dẫn, huấn luyện về an toàn lao động, vệ sinh lao động” được qui định tại:
a-Khoản 1 Điều 7, Nghị định 06/CP ngày 20/1/1995
b-Khoản 2 Điều 7, Nghị định 06/CP ngày 20/1/1995
c-Khoản 1 Điều 5, Nghị định 06/CP ngày 20/1/1995
20


[
]

Người sử dụng lao động có nghĩa vụ “Cử người giám sát việc thực hiện các quy định,
nội quy, biện pháp an toàn lao động, vệ sinh lao động trong doanh nghiệp; phối hợp với Công

đoàn cơ sở xây dựng và duy trì hoạt động của mạng lưới an toàn-vệ sinh viên” được qui định
tại:
a-Khoản 1 Điều 13, Nghị định 06/CP ngày 20/1/1995
b-Khoản 2 Điều 13, Nghị định 06/CP ngày 20/1/1995
c- Khoản 3 Điều 13, Nghị định 06/CP ngày 20/1/1995

[
]

Trong khi cán bộ bảo hộ lao động đi kiểm tra các nơi sản xuất nếu phát hiện các vi
phạm, các nguy cơ xảy ra tai nạn lao động có quyền:
a-Ra lệnh tạm thời đình chỉ (nếu thấy khẩn cấp)
b-Yêu cầu người phụ trách bộ phận sản xuất ra lệnh đình chỉ công việc để thi hành
các biện pháp cần thiết bảo đảm an toàn lao động, đồng thời báo cáo cho người sử dụng lao
động.
c-Cả câu a và b
[
]

Mục đích của việc khám sức khỏe định kỳ là:
a-Phát hiện triệu chứng, dấu hiệu bệnh lý liên quan đến nghề nghiệp để phát hiện
sớm bệnh nghề nghiệp và kịp thời điều trị, tổ chức dự phòng bệnh nghề nghiệp.
b-Theo dõi những người có bệnh mãn tính, có sức khỏe yếu để có kế hoạch đưa đi
điều dưỡng, phục hồi chức năng
c-Cả câu a và câu b
[
]

Qui định vị trí đặt hộp cấp cứu ban đầu tại :
a) Đặt tại phòng Y tế, có dấu chữ thập
b) Đặt tại nơi làm việc của người lao động, nơi đễ thấy, dễ lấy, có ký hiệu là dấu chữ
thập
21



c) Đặt tại nơi làm việc của người lao động, nơi dễ thấy, dễ lấy, có ký hiệu là dấu
chữ thập và thông báo cho người lao động biết vị trí, qui định cách sử dụng .

[
]

Người lao động có nghĩa vụ “Phải sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân
đã được trang cấp, các thiết bị an toàn, vệ sinh nơi làm việc, nếu làm mất hoặc hư hỏng thì phải
bồi thường” được qui định tại:
a-Khoản 1 Điều 15, Nghị định 06/CP ngày 20/1/1995
b- Khoản 2 Điều 15, Nghị định 06/CP ngày 20/1/1995
c-Khoản 3 Điều 15, Nghị định 06/CP ngày 20/1/1995

[
]

Nội dung huấn luyện những qui định chung về an toàn lao động, vệ sinh lao động đối
với người lao động gồm:
a-Mục đích, ý nghĩa của công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động; nghĩa vụ và quyền
lợi của người lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động.
b-Nội qui an toàn lao động, vệ sinh lao động của doanh nghiệp; nghĩa vụ và quyền lợi
của người lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động.
c- Mục đích, ý nghĩa công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động; nghĩa vụ và
quyền lợi của người lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động; nội qui an toàn lao
động, vệ sinh lao động của doanh nghiệp.

[
]

Thông tư liên tịch số 01/2011/TTLT ngày 10/1/2011 của BLĐTBXH-BYT qui định Hội
đồng Bảo hộ lao động được thành lập ở những doanh nghiệp:

a- Có số lao động từ 50 người trở lên
b- Có số lao động từ 500 người trở lên
c- Có số lao động từ 1.000 người trở lên

[
]

Luật pháp Bảo hộ lao động qui định tự kiểm tra Bảo hộ lao động tại tổ sản xuất vào thời
gian nào ?
22


a)
b)
c)
d)

Đầu giờ là việc hàng ngày và trước khi bắt đầu vào 1 công việc mới
Cuối giờ làm việc hàng ngày và trong khi làm l công việc mới
Kết thúc ngày làm việc và trước khi bắt đầu vào 1 công việc mới .
[
]

Trong khi cán bộ bảo hộ lao động đi kiểm tra các nơi sản xuất nếu phát hiện các vi
phạm, các nguy cơ xảy ra tai nạn lao động có quyền:
a-Ra lệnh tạm thời đình chỉ (nếu thấy khẩn cấp)
b-Yêu cầu người phụ trách bộ phận sản xuất ra lệnh đình chỉ công việc để thi hành các
biện pháp cần thiết bảo đảm an toàn lao động, đồng thời báo cáo cho người sử dụng lao động.
c- Cả câu a và b (trùng câu 16 )

[
]


Thông tư 08/LĐTBXH-TT ngày 11/4/1995 qui định:
a- Hàng năm người sử dụng lao động phải tổ chức kiểm tra hoặc bồi dưỡng thêm
để người lao động luôn nắm vững các quy định an toàn lao động, vệ sinh lao động trong
phạm vi chức trách được giao.
b-Hàng năm người sử dụng lao động phải tổ chức huấn luyện lại an toàn lao động, vệ
sinh lao động cho toàn bộ người lao động trong đơn vị.
c-Hàng năm người sử dụng lao động phải tổ chức huấn luyện lại an toàn lao động, vệ
sinh lao động cho người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động,
vệ sinh lao động

[
]
.
Luật pháp bảo hộ lao động qui định các doanh nghiệp phải bố trí 1 cán bộ chuyên trách
làm công tác Bảo hộ lao động đối với quy mô lao động:
a-Các doanh nghiệp có từ 500 đến dưới 1.000 lao động
b-Các doanh nghiệp có từ 400 đến dưới 1.000 lao động
c- Các doanh nghiệp có từ 300 đến dưới 1.000 lao động

[
]

Việc đăng ký thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động tại Sở Lao độngThương binh-Xã hội được qui định như sau:
23


a-Đăng ký chỉ thực hiện 1 lần trước khi đưa thiết bị vào sử dụng
b-Khi cải tạo, sửa chữa, chuyển đổi chủ sở hữu cũng phải đăng ký lại
c-Cả câu a và b

[
]


Người bị tai nạn lao động mất khả năng lao động từ 5% đến 30% được Bảo hiểm xã hội
trợ cấp 1 lần:
a-Từ 4 đến 10 tháng tiền lương tối thiểu
b-Từ 4 đến 12 tháng tiền lương tối thiểu
c-Từ 8 đến 12 tháng tiền lương tối thiểu

[
]
Người bị tai nạn lao động mất khả năng lao động từ 31% trở lên được Bảo hiểm xã hội trợ
cấp hàng tháng (không tính mức trợ cấp tính theo số năm đóng BHXH) kể từ ngày ra viện
với mức:
a). Từ 0,5 đến 1,6 tháng tiền lương tối thiểu.
b). Từ 0,3 đến 1,68 tháng tiền lương tối thiểu.
c). Từ 0,5 đến 1,68 tháng tiền lương tối thiểu.

[
]

Điều 21 nghị định 47-NĐ/CP ngy 6/5/2010 qui định người sử dụng lao động không
thanh toán các khoản chi phí y tế từ sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị xong cho người bị tai nạn
lao động bị phạt từ ::
a- 300.000 đồng đến 2.000.000 đồng
b- 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
c- 300.000 đồng đến 3.000.000 đồng .

[
]

Điều 20 Nghị định 47/CP ngày 6/5/2010 qui định Người sử dụng lao động không đăng
ký đối với các lọai máy, thiết bị, vật tư, các chất có các yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao
động, vệ sinh lao động bị phạt tiền từ :
a) 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
24



b) 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
c) 10.000.000 đồng đến 15.000.000đồng
[
]

Điều 19 Nghị định 47/CP ngày 6/5/2010 qui định Người sử dụng lao động không tổ
chức khám sức khoẻ định kỳ, chăm sóc sức khoẻ cho người lao động bị phạt tiền từ:
a ) 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
b ) 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
c ) 5.000.000 đồng đến 10.000.000đồng

[
]

Điều 18 Nghị định 47/CP ngày 6/5/2010 qui định Người sử dụng lao động không trang
bị đầy đủ phương tiện Bảo hộ lao động cho người lao động bị phạt tiền từ:
a ) 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
b ) 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
c ) 1.000.000 đồng đến 5.000.000đồng

[
]

Điều 19 Nghị định 47/CP ngày 6/5/2010 qui định Người sử dụng lao động không tổ
chức huấn luyện, hướng dẫn, thông báo cho người lao động về những qui định, biện pháp làm
việc an toàn, những khả năng tai nạn lao động cần đề phòng bị phạt tiền từ:
a ) 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
b ) 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
c ) 5.000.000 đồng đến 10.000.000đồng

[
]


Đối tượng áp dụng của Luật phòng cháy và chữa cháy được qui định tại Điều 2 như
thế nào.
a). Tất cả các cơ sở hoạt động, sản xuất, kinh doanh.
b). Tất cả các cơ quan, tổ chức.

25


×