Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

GIÁO ÁN TIN 6 5 HOẠT ĐỘNG THEO CÔNG VĂN 2773 (tiết 1- tiết 70)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 105 trang )

CHƯƠNG I: LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
MỤC TIÊU CHƯƠNG:
1. Kiến thức:
+ Biết khái niệm ban đầu về thông tin và dữ liệu, các dạng thông tin phổ biến.
+ Biết máy tính là công cụ hổ trợ hoạt động xử lý thông tin của con người và tin học
là ngành khoa học nghiên cứu các hoạt động xử lý thông tin tự động bằng máy tính điện tử.
+ Hiểu cấu trúc sơ luợc của máy tính điện tử và một vài thành phần cơ bản nhất của
máy tính. Bước đầu biết khái niệm phần cứng và phần mềm máy tính.
+ Biết một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử.
2. Kỹ năng:
+ Nhận biết được một số bộ phận cơ bản của máy tính cá nhân.
+ Biết cách bật/tắt máy tính.
+ Làm quen với bàn phím và chuột máy tính.
3. Thái độ: Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, có ý thức học tập bộ
môn, rèn luyện tính cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học.
4. Định hướng hình thành năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
năng lực giao tiếp.
b. Năng lực chuyên biệt: năng lực thu nhận thông tin, năng lực phát triển phẩm chất tự
trọng trong giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hoạt động nhóm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 1 – tuần 1
Ngày dạy:61:
62:
63:
Bài 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết được khái niệm thông tin và các loại thông tin trong cuộc
sống.
2. Kỹ năng: Học sinh có khái niệm ban đầu về tin học.
3. Thái độ: Ý thức học tập tốt, tập trung cao độ.
4. Định hướng hình thành năng lực:


a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
giao tiếp, năng lực sử dụng thuật ngữ trong tin học.
b. Năng lực chuyên biệt: năng lực tiếp nhận và chế biến thông tin, lưu trữ thông tin.
II. CHUẨN BỊ:
1.GV: Giáo án, sách giáo khoa.
2.HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đọc trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Trực quan, Gợi mở vấn đáp, thảo luận đôi bạn
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật lắng nghe và phản hồi tích cực
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
A. Hoạt động 1: Khởi động (5’)
- ĐH hình thành năng lực: tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, gợi mở
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích cực


GV đặt vấn đề vào bài: Chúng ta biết rằng tin học có một vai trò đặc biệt quan trọng
trong sự phát triển của lịch sử loài người. Sự phát triển của tin học được gắn liền với sự phát
triển của các thế hệ máy tính điện tử. Máy tính điện tử là một thiết bị kĩ thuật hiện đại để lưu
giữ và xử lí thông tin. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết được mối liên hệ giữa thông tin
và tin học.
B. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (32’)
- ĐH hình thành năng lực: tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: gợi mở vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình
- Kĩ thuật dạy học: động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, phản hồi tích cực.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Cho HS đọc khổ thơ trong SGK và trả
lời các câu hỏi về khổ thơ trong sgk-6
HS: Đọc và trả lời câu hỏi

HĐ HTKT1: Thông tin là gì.
1. Thông tin là gì ?
GV: Thuyết trình + VD minh hoạ.
* Ví dụ:
HS: Theo dõi SGK.
- Các bài báo, bản tin trên truyền hình hay
HS: Nghe giảng và ghi chép.
đài phát thanh cho ta biết tin tức về tình hình
GV: Trong cuộc sống có nhiều thông tin thời sự trong nước và thế giới.
không?
- Tín hiệu đèn giao thông cho biết khi nào
HS: Suy nghĩ trả lời.
được phép đi, khi nào không được phép đi.
GV: Ngoài các ví dụ thầy đã đưa ra các em - Tiếng trống trường cho em biết đến giờ
hãy cho biết thêm các ví dụ khác?
vào lớp hay ra chơi.
HS: Suy nghĩ, lấy ví dụ.
- Tấm biển chỉ đường hướng dẫn em đến
GV: Nhìn nồi nước đang sôi ta biết nước một nơi cụ thể nào đó...
trong nồi rất nóng. Đó có phải là một loại
thông tin không?
GV: Đưa ra khái niệm về thông tin.
Như vậy: Thông tin là tất cả những gì đem
HS: Ghi chép.
lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự
vật, sự kiện…) và về chính con người.
HĐ HTKT2: Hoạt động thông tin của con 2. Hoạt động thông tin của con người
người
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi a, b, c
(SGK-7)

GV: Trong cuộc sống chúng ta không chỉ
tiếp nhận thông tin mà còn xử lí thông tin
tiếp nhận được để thực hiện những hoạt
động thích hợp. Bên cạnh đó chúng ta còn
lưu trữ và trao đổi thông tin.
HS: Lắng nghe và ghi nhớ
* Việc tiếp nhận, xử lí, lưu trữ và trao đổi
thông tin được gọi chung là hoạt động thông
GV: Hoạt động thông tin diễn ra như một tin.
nhu cầu thường xuyên và tất yếu. Có thể nói
mỗi hành động, việc làm của con người đều
gắn liền với một hoạt động thông tin nói
chung và xử lí thông tin cụ thể nói riêng.
? Hãy nêu 1 số VD minh hoạ về hoạt động
thông tin của con người?
HS: Lấy ví dụ


? Theo em trong các hoạt động thông tin trên
thì hoạt động nào quan trọng nhất? Vì sao?
HS: Xử lí thông tin, vì nó đem lại sự hiểu
biết cho con người
GV: Đưa ra các vd sgk-7 để khẳng định vai
trò của xử lí thông tin.
HS: Lắng nghe và phân tích
GV: Giới thiệu về mô hình quá trình xử lí Mô hình quá trình xử lý thông tin:
thông tin SGK-8
HS: Lắng nghe và ghi nhớ
GV: GV: Giải thích việc tiếp nhận thông tin
chính là để tạo thông tin vào cho quá trình

xử lí. Việc lưu trữ, truyền thông tin làm cho
thông tin được tích luỹ và nhân rộng.
? Thông tin có vai trò gì?
GV: Thông tin là căn cứ cho những quyết
định. Khi nắm được những thông tin nào đó
có thể cho ta những quyết định.
? Lấy ví dụ.
GV:Thông tin gắn liền với sự phát triển của
nhân loại. Toàn bộ tri thức của nhân loại
chính là lượng thông tin được tích lũy và hệ
thống hóa. Nó phản ánh được mức độ tiến
hóa của nhân loại. Việc học tập chính là quá
trình dạy – học của thầy và trò bao gồm yếu
tố truyền, tiếp nhận và làm giàu thông tin –
tri thức của nhân loại.
Việc nắm và phân tích thông tin có ảnh
hưởng lớn tới nền kinh tế xã hội của mọi
quốc gia.
C. Hoạt động 3: Luyện tập (5’)
- ĐH hình thành năng lực: tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích cực
+ Nhắc lại khái niệm thông tin.
+ Em hãy kể tên một số loại thông tin mà em biết (ngoài những ví dụ trong SGK).
D. Hoạt động 4 : Vận dụng (2’) – Về nhà
- ĐH hình thành năng lực: tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Nêu vấn đề
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi
+ Thông tin là gì?
+ Hãy nêu các hoạt động thông tin của con người.

+ Vẽ mô hình quá trình xử lý thông tin.
+ Trả lời câu hỏi và bài tập 1, 2, 3 ( trang 9 SGK).
E. Hoạt động 5 : Tìm tòi, mở rộng (1’) – về nhà
- ĐH hình thành năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Nêu vấn đề


- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi
+ Chuẩn bị bài mới, xem trước nội dung " Hoạt động thông tin và tin học"
+ Trả lời câu hỏi và bài tập 4, 5, 6 trang 9 SGK
=================================================================
Tiết 2 – tuần 1
Ngày dạy:61:
62:
63:
Bài 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC ( tt )
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết và hiểu được thế nào là hoạt động thông tin của con người.
2. Kỹ năng: Học sinh biết được nhiệm vụ chính của tin học và máy tính là công cụ giúp con
người trong các hoạt động thông tin như thế nào.
3. Thái độ: Ý thức học tập tốt, tập trung cao độ.
4. Định hướng hình thành năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng thuật
ngữ trong tin học.
b. Năng lực chuyên biệt: năng lực tiếp nhận và chế biến thông tin.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án, sách giáo khoa.
2 .HS:. Sách giáo khoa, vở ghi, chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Trực quan, Gợi mở vấn đáp.

2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật lắng nghe và phản hồi tích cực
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
A. Hoạt động 1: Khởi động (5’)
- ĐH hình thành năng lực: tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Nêu vấn đề
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật lắng nghe và phản hồi tích cực
+ Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS: Em hãy nêu khái niệm thông tin và cho ví dụ minh
hoạ?
Đáp án:
- Khái niệm về thông tin: Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung
quanh (sự vật, sự kiện … ) và về chính con người.
- Ví dụ minh hoạ: Tiếng trống trường cho em biết đến giờ vào lớp hay ra chơi.
B. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (32’)
- ĐH hình thành năng lực: tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: gợi mở vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình
- Kĩ thuật dạy học: động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích cực.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ HTKT: Hoạt động thông tin và tin 3. Hoạt động thông tin và tin học :
học
- Hoạt động thông tin của con người được tiến
GV: Các em có biết hoạt động thông tin của hành trước hết là nhờ các giác quan và bộ não.
con người được tiến hành nhờ các bộ phận - Tuy nhiên khả năng của các giác quan và
nào không?
bộ não của con người trong các hoạt động
HS: Trả lời.
thông tin chỉ có hạn.
Ví dụ: Ta không thể nhìn quá xa hay những
vật quá nhỏ.



GV: Các em có thể lấy thêm ví dụ khác - Con người đã sáng tạo ra các công cụ và
không?
phương tiện giúp mình vượt qua hạn chế của
HS : Lấy ví dụ.
các giác quan và bộ não.
Ví dụ: Kính thiên văn để nhìn thấy những vì
sao xa xôi, kính hiển vi để quan sát những
vật nhỏ bé.
Như vậy: Một trong những nhiệm vụ chính
của tin học là nghiên cứu việc thực hiện các
hoạt động thông tin một cách tự động nhờ sự
trợ giúp của máy tính điện tử.
C. Hoạt động 3: Luyện tập (5’)
- ĐH hình thành năng lực: tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích cực
+ Nhắc lại khái niệm về hoạt động thông tin.
+ Các công cụ và phương tiện mà con người sáng tạo ra để giúp vượt qua hạn chế của các
giác quan và bộ não.
D. Hoạt động 4 : Vận dụng (2’) – Về nhà
- ĐH hình thành năng lực: tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Nêu vấn đề
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi
+ Nêu khái niệm về hoạt động thông tin
+ Trả lời câu hỏi và bài tập 4, 5, 6 trang 9 SGK
E. Hoạt động 5 : Tìm tòi, mở rộng (1’) – về nhà
- ĐH hình thành năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Nêu vấn đề
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi

+ Đọc "Tìm hiểu mở rộng" trang 10 SGK
+ Xem trước bài 2: "Thông tin và biểu diễn thông tin" và trả lời câu hỏi: Có mấy dạng thông
tin cơ bản
=================================================================
Tiết 3 – tuần 2
Ngày dạy:61:
62:
63:
Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết được các dạng thông tin cơ bản trong máy tính.
2. Kỹ năng: Học sinh biết được cách biểu diễn thông tin của máy tính.
3. Thái độ:Ý thức học tập tốt, tập trung cao độ.
4. Định hướng hình thành năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng thuật
ngữ trong tin học.
b. Năng lực chuyên biệt: năng lực tiếp nhận và chế biến thông tin.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án, sách giáo khoa.
2. HS: Sách giáo khoa, vở ghi, chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC


1. Phương pháp: Trực quan, gợi mở vấn đáp, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật lắng nghe và phản hồi tích cực
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
A. Hoạt động 1: Khởi động (5’)
- ĐH hình thành năng lực: giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Nêu vấn đề
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật lắng nghe và phản hồi tích cực

+ Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS: Em hãy nêu mô hình quá trình sử lý thông tin, giải
thích thông tin vào và thông tin ra?
Đáp án:
- Mô hình xử lý thông tin:

Thông tin vào

Xử lý

Thông tin ra

- Giải thích: Thông tin trước xử lý gọi là thông tin vào, còn thông tin nhận được sau xử lý
gọi là thông tin ra.
B. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (32’)
- ĐH hình thành năng lực: tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: gợi mở vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình
- Kĩ thuật dạy học: động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích cực.
Hoạt động của thầy và trò
HĐ HTKT1:Các dạng thông tin cơ bản.
GV: Giới thiệu về sự phong phú của các loại
thông tin trong cuộc sống và thông tin mà
máy tính xử lí được.
HS: Nghe giảng.
GV: Thuyết trình + VD minh hoạ và yêu cầu
học sinh quan sát một số hình vẽ trong SGK.
HS: Nghe, quan sát và ghi vào vở.

Nội dung
1. Các dạng thông tin cơ bản:
Thông tin quanh ta rất phong phú và đa

dạng. Chúng ta chỉ nghiên cứu ba dạng
thông tin cơ bản trong máy tin học, đó là :
văn bản, âm thanh và hình ảnh.
a) Dạng văn bản :
Những gì được ghi lại bằng các con số, chữ
viết hay kí hiệu trong sách vở, báo chí, …
b) Dạng hình ảnh :
Những hình vẽ minh hoạ trong sách báo
(hình người, các con vật, ảnh chụp, bức
vẽ…).
c) Dạng âm thanh :
Tiếng chim hót, tiếng đàn, tiếng còi xe, tiếng
trống trường, tiếng mưa rơi, tiếng suối
chảy…
HĐ HTKT2: Giáo viên cùng học sinh lấy 2. Ví dụ:
thêm ví dụ về 3 dạng thông tin.
- Tiếng còi xe.
GV: Em hãy kể tên một số ví dụ về thông tin - Biển báo giao thông.
mà em biết?
- một bài báo.
HS: Trả lời.
C. Hoạt động 3: Luyện tập (5’)
- ĐH hình thành năng lực: tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích cực
+ Nhắc lại ba dạng thông tin cơ bản mà máy tính xử lí được.
+ Ví dụ về các dạng thông tin khác
D. Hoạt động 4 : Vận dụng (2’) – Về nhà



- ĐH hình thành năng lực: tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Nêu vấn đề
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi
+ Ôn lại bài.
+ Học thuộc ba dạng thông tin cơ bản mà máy tính xử lí được, cho ví dụ từng dạng
+ Trả lời câu hỏi và bài tập 1 SGK
E. Hoạt động 5 : Tìm tòi, mở rộng (1’) – về nhà
- ĐH hình thành năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Nêu vấn đề
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi
+ Xem trước mục 2 và 3 SGK trang 12, 13 và trả lời câu hỏi sau: "Biểu diễn thông tin là gì?
+ Trả lời trước câu hòi và bài tập 2, 3, 4 trang 14 SGK
============================================
=====================
Tiết 4 – tuần 2
Ngày dạy:61:
62:
63:
Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Giúp học sinh biết được cách thức mà máy tính biểu diễn thông tin.
- Biêt được tầm quan trọng của việc biểu diễn thông tin trong máy tính
2. Kỹ năng: Học sinh biết được cách biểu diễn thông tin của máy tính.
3. Thái độ: Ý thức học tập tốt, tập trung cao độ, nghiên cứu lí thuyết.
4. Định hướng hình thành năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng thuật
ngữ trong tin học.
b. Năng lực chuyên biệt: năng lực tiếp nhận và chế biến thông tin.
II. CHUẨN BỊ:

1. GV: Giáo án, sách giáo khoa.
2. HS: Sách giáo khoa, vở ghi, chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Trực quan, Gợi mở vấn đáp. Thuyết trình, thảo luận đôi bạn
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật đặt vấn đề, kĩ thuật chia nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
A. Hoạt động 1: Khởi động (5’)
- ĐH hình thành năng lực: tự học, giải quyết vấn đề.
- Phương pháp: Nêu vấn đề
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật lắng nghe và phản hồi tích cực
+ Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS: Em hãy kể tên ba dạng thông tin cơ bản trong máy
tính, cho ví dụ?
Đáp án:
- Ba dạng thông tin cơ bản trong máy tính: Dạng văn bản, dạng hình ảnh, dạng âm thanh.
- Ví dụ: Dạng văn bản (chữ viết), dạng hình ảnh (hình vẽ minh hoạ trong sách báo), dạng
âm thanh (tiếng trống trường).
B. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (32’)
- ĐH hình thành năng lực: tự học, giải quyết vấn đề


- Phương pháp: gợi mở vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình
- Kĩ thuật dạy học: động não, kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ HTKT1: Biểu diễn thông tin.
1. Biểu diễn thông tin.
GV: Như các em đã học ở phần 1, ngoài 3 VD1: Người nguyên thuỷ dùng những viên
cách thể hiện trên, thông tin còn được biểu sỏi để chỉ số lượng các con thú săn được.
diễn bằng nhiều cách khác nhau.
VD2: Người khiếm thính dùng nét mặt và cử

HS: Lắng nghe và lấy thêm ví dụ.
động của bàn tay để thể hiện những điều
muốn nói…
GV: Rút ra kết luận về biểu diễn thông tin.
* Biểu diễn thông tin :
HS: Lắng nghe và ghi chép.
Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông tin
GV: Thuyết trình và minh hoạ bằng ví dụ.
dưới dạng cụ thể nào đó.
HS: Nghe, liên hệ lấy thêm ví dụ và ghi * Vai trò của biểu diễn thông tin :
chép.
- Biểu diễn thông tin có vai trò quan trọng
với việc truyền và tiếp nhận thông tin.
- Biểu diễn thông tin dưới dạng phù hợp cho
phép lưu trữ và chuyển giao thông tin.
- Biểu diễn thông tin có vai trò quyết định
đối với mọi hoạt động thông tin nói chung và
quá trình xử lí thông tin nói riêng.
HĐ HTKT2: Biểu diễn thông tin trong 2. Biểu diễn thông tin trong máy tính.
máy tính.
Thông tin được biểu diễn bằng nhiều
GV: Việc biểu diễn thông tin tuỳ thuộc vào cách khác nhau nên việc lựa chọn dạng biểu
đối tượng sử dụng thông tin đó.
diễn thông tin tuỳ thuộc theo mục đích và
đối tượng dùng tin có vai trò rất quan trọng.
Thông tin trong máy tính cần được biểu diễn
GV: Giảng giải.
dưới dạng phù hợp.
HS: Chú ý lắng nghe và ghi chép.
Đơn vị biểu diễn thông tin trong máy tính là

dãy Bit (hay dãy nhị phân).
Bit bao gồm 2 kí hiệu 0 và 1, biểu diễn 2
trạng thái đóng hoặc mở các tín hiệu, các
mạch điện. Tất cả các thông tin trong máy
tính đều phải được biến đổi thành các dãy
Bit.
TT được lưu giữ trong máy tính được
gọi là dữ liệu.
Máy tính cần phải có những bộ phận
đảm bảo thực hiện 2 quá trình:
+ Biểu đổi TT đưa vào m/t thành dãy Bit.
+ Biến đổi thông tin lưu trữ dưới dạng dãy
bit thành các dạng quen thuộc: âm thanh, văn
bản, hình ảnh.
C. Hoạt động 3: Luyện tập (5’)
- ĐH hình thành năng lực: tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích cực
+ Nhắc lại khái niệm biểu diễn thông tin, ví dụ minh hoạ.
+ Vai trò của biểu diễn thông tin


D. Hoạt động 4 : Vận dụng (2’) – Về nhà
- ĐH hình thành năng lực: tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Nêu vấn đề
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi
+ Ôn lại bài.
+ Học thuộc "Biểu diễn thông tin là gì?", " Biểu diễn thông tin trong máy tính"
+ Trả lời câu hỏi và bài tập 2,3 SGK
E. Hoạt động 5 : Tìm tòi, mở rộng (1’) – về nhà

- ĐH hình thành năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Nêu vấn đề
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi
+ Trả lời câu hỏi và bài tập 4 trang 14 SGK
+ Đọc "Tìm hiểu mở rộng" trang 15 SGK
+ Xem trước bài 3 "Em có thể làm được những gì nhờ máy tính"
+ Đọc trước nội dung trang 16 SGK
+ Nêu một số khả năng của máy tính.
+ Có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì?
=================================================================
Tiết 5 – tuần 3
Ngày dạy:61:
62:
63:
Bài 3: EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ NHỜ MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết được các khả năng của một máy tính.
2. Kỹ năng: Học sinh biết được khả năng của máy tính.
3. Thái độ: Ý thức học tập tốt, tập trung cao độ.
4. Định hướng hình thành năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng thuật ngữ trong tin học.
b. Năng lực chuyên biệt: năng lực tiếp nhận và chế biến thông tin.
II. CHUẨN BỊ:
1.GV: Giáo án, sách giáo khoa.
2.HS: Sách giáo khoa, vở ghi, chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Trực quan, Gợi mở vấn đáp.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật lắng nghe và phản hồi tích cực
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
A. Hoạt động 1: Khởi động (5’)

- ĐH hình thành năng lực: tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Nêu vấn đề
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật lắng nghe và phản hồi tích cực
+ Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS: Em hãy nêu vai trò của việc biểu diễn thông tin trong
máy tính?
Đáp án:
- Vai trò của việc biểu diễn thông tin trong máy tính: Biểu diễn thông tin có vai trò quyết
định đối với mọi hoạt động thông tin nói chung và quá trình xử lí thông tin nói riêng.
B. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (32’)
- ĐH hình thành năng lực: tự học, giải quyết vấn đề


- Phng phỏp: gi m vn ỏp, tho lun nhúm, thuyt trỡnh
- K thut dy hc: ng nao, k thut lng nghe v phn hi tớch cc.
Hot ụng ca thy v trũ
Nụi dung
H HTKT1. Ging v mụt s kh nng 1. Mụt s kh nng ca mỏy tớnh :
ca mỏy tớnh
a) Kh nng tớnh toỏn nhanh :
GV: Thuyt trỡnh + VD minh ho.
Mỏy tớnh tớnh toỏn vi cỏc phộp tớnh hng
HS: Nghe v ghi vo v.
trm con s.
GV: S khỏc nhau gia tớnh toỏn bng tay b) Tớnh toỏn vi chớnh xỏc cao :
cm bỳt vit trờn giy vi tớnh bng mỏy Mỏy tớnh cho phộp tớnh toỏn nhanh, chớnh
tớnh?
xỏc cao hn gp nhiu ln cỏc cỏch tớnh
HS: Tr li.
thụng thng.
c) Kh nng lu tr ln :

B nh ca mỏy tớnh cú th lu tr vi chc
triu trang sỏch.
d) Kh nng lm vic khụng mt mi :
Mỏy tớnh cú th lm vic khụng ngh trong
mt thi gian di.
H HTKT2. Cú th dựng mỏy tớnh vo nhng 2. Cú th dựng mỏy tớnh vo nhng vic gỡ ?
vic gỡ ?
a) Thc hin cỏc tớnh toỏn :
GV: Thuyt trỡnh + VD minh ho, yờu cu - Mỏy tớnh giỳp gim bt tớnh toỏn cho con ngi.
hc sinh quan sỏt mt s hỡnh trong SGK.
b) T ng hoỏ cỏc cụng vic vn phũng :
HS: Nghe, quan sỏt v ghi vo v.
- Son tho, trỡnh by, in n vn bn.
c) H tr cụng tỏc qun lớ :
- Thụng tin c tp hp v t chc thnh
cỏc c s d liu d dng s dng.
d) Cụng c hc tp v qun lớ :
- Hc ngoi ng, lm toỏn, thc hin cỏc thớ
nghim, nghe nhc, xem phim
e) iu khin t ng v robot:
- iu khin t ng cỏc dõy chuyn lp rỏp,
iu khin cỏc v tinh, tu v tr
g) Liờn lc, tra cu v mua bỏn trc tuyn :
- Mng Internet cú th tra cu c nhiu
thụng tin b ớch, mua hng qua mng
3. Máy tính và điều cha thể :
H HTKT3: Mỏy tớnh v iu cha th
GV: Nhng loi thụng tin gỡ mỏy tớnh cha Máy tính không phân biệt đợc mùi
x lớ c?
vị, cảm giác cha có năng lực t

HS: Liờn h thc t ly vớ d.
duy.
C. Hot ụng 3: Luyn tp (5)
- H hỡnh thnh nng lc: t hc, gii quyt vn
- Phng phỏp: Nờu vn , vn ỏp, thuyt trỡnh.
- K thut dy hc: k thut t cõu hi, lng nghe v phn hi tớch cc
+ Nhng kh nng ca mỏy tớnh.
+ Nhng loi thụng tin mỏy tớnh cha x lớ c.
D. Hot ụng 4 : Vn dng (2) V nh
- H hỡnh thnh nng lc: t hc, gii quyt vn
- Phng phỏp: Nờu vn
- K thut dy hc: k thut t cõu hi


+ Ôn lại bài.
+ Trả lời câu hỏi và bài tập 1, 2, 3, 4 (SGK)
+ Nêu một số khả năng của máy tính
+ Có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì?
+ Hãy nêu những điều máy tính chưa làm được
E. Hoạt động 5 : Tìm tòi, mở rộng (1’) – về nhà
- ĐH hình thành năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Nêu vấn đề
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi
+ Đọc "Tìm hiểu mở rộng" trang 20 SGK
+ Xem trước bài 4 "Máy tính và phần mềm máy tính"
+ Xem trước "Mô hình quá trình xử lý thông tin", ví dụ
+ Nêu cấu trúc chung của máy tính điện tử.
=================================================================
Tiết 6 – tuần 3
Ngày dạy:61:

62:
63:
Bµi 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết được mô hình quá trình xử lí thông tin trong máy tính.
2. Kỹ năng: Nắm rõ cấu trúc chung của máy tính.
3. Thái độ:Ý thức học tập tốt, tập trung cao độ, liên hệ với thực tế.
4. Định hướng hình thành năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng thuật
ngữ trong tin học.
b. Năng lực chuyên biệt: năng lực tiếp nhận và chế biến thông tin.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án, sách giáo khoa.
2. HS: Sách giáo khoa, vở ghi, chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Trực quan, Gợi mở vấn đáp. Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề, hoạt động
nhóm.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
A. Hoạt động 1: Khởi động (5’)
- ĐH hình thành năng lực: tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Nêu vấn đề
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật lắng nghe và phản hồi tích cực
+ Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS: Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay?
Đáp án: Máy tính không phân biệt được mùi vị, cảm giác … chưa có chức năng tư duy .
B. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (32’)
- ĐH hình thành năng lực: tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: gợi mở vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình
- Kĩ thuật dạy học: động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích cực.



Hoạt động của thầy và trò
HĐ HTKT1: Mô hình quá trình ba bước
GV: Thuyết trình + VD minh hoạ.
HS: Nghe, suy nghĩ.

GV:Ngoài những ví dụ thầy vừa nêu các em
có thể lấy thêm được những ví dụ khác
không?
HS: Lấy ví dụ và giải thích ví dụ.

HĐ HTKT2: Giới thiệu cấu trúc chung
của máy tính điện tử
GV: Kể tên một số loại máy tính mà em
biết?
HS: Trả lời, liệt kê các loại máy tính đã biết
đến trên thực tế.
GV: Thuyết trình về cấu trúc của một máy
tính.
HS: Nghe và ghi chép.

Nội dung
1. Mô hình quá trình ba bước :

Nhập
(INPUT)

Xử lí

Xuất

(OUTPUT)

Ví dụ 1: Giặt quần áo.
+ Input: Nước, bột giặt, quần áo bẩn.
+ Xử lí: Vò quần áo với bột giặt và xả nước.
+ Output: Quần áo sạch.
Ví dụ 2: Pha trà mời khách.
+ Input: Trà, nước sôi.
+ Xử lí: Cho trà vào ấm, cho nước sôi vào và đợi 1
lúc.
+ Output: Rót trà ra cốc.
Ví dụ 3: Giải toán.
+ Input: Điều kiện đã cho.
+ Xử lí: Suy nghĩ, tính toán.
+ Output: Kết quả hay đáp số.
- Máy tính cần có các bộ phận đảm nhận
các chức năng tương ứng, phù hợp với mô
hình quá trình ba bước.
2. Cấu trúc chung của máy tính điện tử :
- Các loại máy tính: Máy tính để bàn, máy
tính xách tay, siêu máy tính, máy tính bỏ
túi…
- Cấu trúc máy tính gồm các khối chức
năng: Bộ xử lí trung tâm, thiết bị vào, ra và
bộ nhớ.
- Chương trình máy tính: Tập hợp các câu
lệnh hướng dẫn một thao tác cụ thể cần thực
hiện trong mỗi câu lệnh.
- Bộ xử lí trung tâm (CPU): Là bộ não của
máy tính.

- Bộ nhớ: Là nơi lưu các chương trình và dữ liệu.
- Đơn vị đo dung lượng nhớ: Là byte.
- Thiết bị vào/ra (Input/Output).
- Thiết bị nhập dữ liệu: Chuột, bàn phím, máy quét…
- Thiết bị xuất dữ liệu: Màn hình, máy in, máy quét…

C. Hoạt động 3: Luyện tập (5’)
- ĐH hình thành năng lực: tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích cực
+ Mô hình hoạt động 3 bước của máy tính.
+ Cấu trúc chung của máy tính điện tử.
D. Hoạt động 4 : Vận dụng (2’) – Về nhà
- ĐH hình thành năng lực: giải quyết vấn đề


- Phương pháp: Nêu vấn đề
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, giải quyết vấn đề
+ Ôn lại bài.
+ Nêu "Mô hình quá trình xử lý thông tin", ví dụ
+ Chương trình máy tính là gì?
+ Bộ xử lí trung tâm CPU là gì? phần mềm là gì?
+ Trả lời câu hỏi và bài tập 1, 2, 3 trang 25SGK
E. Hoạt động 5 : Tìm tòi, mở rộng (1’) – về nhà
- ĐH hình thành năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Nêu vấn đề
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi
+ Xem trước "Máy tính là một công cụ xử lý thông tin"
+ Xem trước "Phần mềm và phân loại phần mềm"
+ Xem trước và trả lời các câu hỏi và bài tập 4, 5, 6, 7 trang 25 SGK

================================================================
=
Tiết 7 – tuần 4
Ngày dạy:61:
62:
63:
Bài 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH ( tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh biết được máy tính là một công cụ để xử lí thông tin.
2. Kỹ năng: Học sinh nắm được khái niệm phần mềm, các loại phần mềm
3.Thái độ: Ý thức học tập tốt, tập trung cao độ.
4. Định hướng hình thành năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng thuật
ngữ trong tin học.
b. Năng lực chuyên biệt: năng lực tiếp nhận và chế biến thông tin.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án, sách giáo khoa.
2. HS: Sách giáo khoa, vở ghi, chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Trực quan, Gợi mở vấn đáp.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật lắng nghe và phản hồi tích cực
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
A. Hoạt động 1: Khởi động (5’)
- ĐH hình thành năng lực: tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Nêu vấn đề
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật lắng nghe và phản hồi tích cực
+ Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS: Em hãy nêu Cấu trúc chung của máy tính điện tử?
Đáp án:
- Cấu trúc máy tính gồm các khối chức năng: Bộ xử lí trung tâm, thiết bị vào, ra và bộ nhớ.
B. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (32’)

- ĐH hình thành năng lực: tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: gợi mở vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình
- Kĩ thuật dạy học: động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích cực.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung


HĐ HTKT1: Máy tính là một công cụ xử
lí thông tin.
GV: Trong máy tính thông tin hoạt động như
thế nào?
HS: Trả lời.

1. Máy tính là một công cụ xử lí thông tin:
- Nhờ có các khối chức năng chính nêu trên
nên máy tính đã trở thành một công cụ xử lí
thông tin hữu hiệu.
- Mô hình hoạt động ba bước của máy tính:
INPUT --> Xử lí và lưu trữ --> OUTPUT
(Thông tin, các chương trình)
(Văn bản, âm thanh, hình ảnh)
HĐ HTKT2: Giảng về phần mềm và phân 2. Phần mềm và phân loại phần mềm :
loại phần mềm.
a) Phần mềm là gì?
GV: Theo em phần cứng khác với phần mềm Để phân biệt với phần cứng là chính máy
ở điểm nào?
tính với tất cả các thiết bị vật lí kèm theo,
HS: Trả lời.
người ta gọi các chương trình máy tính là
GV: Theo em trong máy tính có bao nhiêu phần mềm máy tính.

loại phần mềm, cách nhận biết từng loại?
b) Phân loại phần mềm:
HS: nghe câu hỏi, suy nghĩ và trả lời.
Phần mềm máy tính được chia làm hai loại:
+ Phần mềm hệ thống: Các chương trình tổ
chức việc quản lí, điều phối các bộ phận
chức năng của máy tính để chúng hoạt động
nhịp nhàng và chính xác.
+ Phần mềm ứng dụng: Các chương trình
đáp ứng những yêu cầu cụ thể.
C. Hoạt động 3: Luyện tập (5’)
- ĐH hình thành năng lực: tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích cực
+ Mô hình hoạt động 3 bước của máy tính.
+ Phần mềm là gì? phân loại phần mềm?
D. Hoạt động 4 : Vận dụng (2’) – Về nhà
- ĐH hình thành năng lực: tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Nêu vấn đề
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi
+ Ôn lại bài.
+ Nêu quá trình xử lý thông tin trong máy tính.
+ Phần mềm là gì? phân loại phần mềm?
+ Trả lời câu hỏi và bài tập 4, 5, 6, 7 trang 25 SGK
E. Hoạt động 5 : Tìm tòi, mở rộng (1’) – về nhà
- ĐH hình thành năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Nêu vấn đề
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi
+ Đọc trước " Tìm hiểu mở rộng" trang 26 SGK
+ Xem trước bài TH1 "Làm quen với máy tính"

================================================================
Tiết 8 – tuần 4
Ngày dạy: 61:
6 2:
6 3:
Bài thực hành 1: LÀM QUEN VỚI MỘT MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức: Học sinh nhận biết được một số bộ phận cấu thành cơ bản của máy tính cá
nhân (loại máy tính thông dụng nhất hiện nay).
2.Kỹ năng.
- Biết cách bật/tắt máy tính.
- Biết các thao tác cơ bản với bàn phím, chuột.
3. Thái độ: Ý thức học tập tốt, giữ gìn và bảo vệ thiết bị học tập.
4. Định hướng hình thành năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng thuật
ngữ trong tin học.
b. Năng lực chuyên biệt: năng lực tiếp nhận và chế biến thông tin.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy, máy chiếu.
2. HS: Sách giáo khoa, vở ghi, chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Trực quan, Gợi mở vấn đáp.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật lắng nghe và phản hồi tích cực
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
A. Hoạt động 1: Khởi động (15’)
- ĐH hình thành năng lực: tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Kiểm tra, quan sát
- Kĩ thuật dạy học: ra đề kiểm tra

+ Kiểm tra 15 phút: Đề kèm theo
B. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (22’)
- ĐH hình thành năng lực: tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: gợi mở vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình
- Kĩ thuật dạy học: động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích cực.
Hoạt động của thầy và trò
HĐ HTKT1: Giúp phân biệt các bộ phận
của máy tính cá nhân
GV: Thuyết trình và hướng dẫn học sinh các
bước thực hành, quy trình của quá trình
tắt/mở máy.
HS: Nghe và thực hiện.

Nội dung
1. Phân biệt các bộ phận của máy tính cá
nhân :
a) Các thiết bị nhập dữ liệu cơ bản :
- Bàn phím, chuột…
b) Thân máy tính :
- Bộ vi xử lí CPU, bộ nhớ RAM, nguồn
diện…
c) Các thiết bị xuất dữ liệu :
- Màn hình, máy in, loa…
d) Các thiết bị lưu trữ dữ liệu :
- Đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa quang, USB…
e) Các bộ phận cấu thành một máy tính
hoàn chỉnh : Chuột, CPU, màn hình, bàn
phím…
HĐ HTKT2: Hướng dẫn bật CPU và màn 2. Bật CPU và màn hình :
hình

GV: Hướng dẫn học sinh biết cách làm các - Bật công tắc màn hình và công tắc trên thân
thao tác với bàn phím, chuột…
máy tính, quan sát đèn tín hiệu và các thay
HS: Quan sát và làm theo hướng dẫn của đổi trên màn hình.
GV
HĐ HTKT3: Cho HS làm quen với bàn 3. Làm quen với bàn phím và chuột :


phím và chuột
- Phân biệt các vùng của bàn phím, di
GV: Hướng dẫn.
chuyển chuột và quan sát.
HĐ HTKT4: Hướng dẫn tắt máy.
4. Tắt máy :Nhấn chuột vào Start sau đó
GV: Hướng dẫn HS cách tắt máy tính theo nhấn chuột vào Turn Off Computer. Tắt
đúng quy trình.
màn hình.
C. Hoạt động 3: Luyện tập (5’)
- ĐH hình thành năng lực: tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích cực
+ Hãy nêu các thiết bị nhập, xuất dữ liệu; các thiết bị lưu dữ liệu.
+ Hãy nêu cánh tắt máy và tắt màn hình.
D. Hoạt động 4: Vận dụng (2’) – Về nhà
- ĐH hình thành năng lực: tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Nêu vấn đề
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi
+ Ôn lại bài. Chuẩn bị đọc trước bài 5
+ Thực hành thêm ở nhà
E. Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (1’) – về nhà

- ĐH hình thành năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Nêu vấn đề
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi
+ Xem trước bài 5: Luyện tập chuột máy tính
+ Nêu cách cầm và giữ chuột máy tính
+ Nêu các thao tác với chuột máy tính
================================================================
=
Tiết 9 – tuần 5
Ngày dạy:61:
62:
63:
Bài 5: LUYỆN TẬP CHUỘT MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh phân biệt các nút của chuột máy tính.
2. Kỹ năng: Thực hiện được các thao tác cơ bản với chuột.
3. Thái độ: Ý thức học tập tốt, tập trung cao độ.
4. Định hướng hình thành năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng thuật
ngữ trong tin học.
b. Năng lực chuyên biệt: năng lực tiếp nhận và chế biến thông tin.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy.
2. HS: Sách giáo khoa, vở ghi, chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Trực quan, Gợi mở vấn đáp.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật lắng nghe và phản hồi tích cực
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
A. Hoạt động 1: Khởi động (5’)
- ĐH hình thành năng lực: tự học, giải quyết vấn đề



- Phương pháp: Nêu vấn đề
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật lắng nghe và phản hồi tích cực
+ Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS: Em hãy nêu quy trình bật máy và tắt máy?
B. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (32’)
- ĐH hình thành năng lực: tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: gợi mở vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình
- Kĩ thuật dạy học: động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích cực.
Hoạt động thầy và trò
HĐ HTKT1: Nhắc lại kiến thức bài cũ về
tác dụng của chuột.
GV: Nhắc lại về chuột và tác dụng của
chuột.
HS: Nghe, quan sát và ghi vào vở.
GV: Hướng dẫn học sinh cách cầm chuột và
các thao tác chính với chuột.
HS: Theo dõi hướng dẫn và thực hành thao
tác cầm chuột.
HĐ HTKT2: Hướng dẫn HS các thao tác
chính với chuột.
GV: Hướng dẫn học sinh các thao tác: di
chuyển chuột, nháy chuột, nháy nút phải
chuột, nháy đúp chuột và kéo thả chuột.
HS: Quan sát và thực hành các thao tác với
chuột.

Nội dung
1. Các thao tác chính với chuột :
- Chuột giúp ta thực hiện các lệnh điều khiển

hoặc nhập dữ liệu và máy tính nhanh và
thuận tiện.
- Dùng tay phải để giữ chuột, ngón trỏ đặt
lên nút trái, ngón giữa đặt lên nút phải chuột.
- Các thao tác chính:
+ Di chuyển chuột: Giữ và di chuyển chuột
trên mặt phẳng (không được nhấn bất cứ nút
chuột nào).
+ Nháy chuột: Nhấn nhanh nút trái chuột và
thả tay (a).
+ Nháy nút phải chuột: Nhấn nhanh nút phải
chuột và thả tay (b).
+ Nháy đúp chuột: Nhấn nhanh hai lần liên
tiếp nút trái chuột (c).
+ Kéo thả chuột: Nhấn và giữ nút trái chuột,
di chuyển chuột đến vị trí đích và thả tay (d).
(Các hình vẽ trong SGK )

C. Hoạt động 3: Luyện tập (5’)
- ĐH hình thành năng lực: tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích cực
+ Cách cầm chuột máy tính.
+ Các thao tác chính với chuột máy tính.
D. Hoạt động 4 : Vận dụng (2’) – Về nhà
- ĐH hình thành năng lực: tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Nêu vấn đề
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi
+ Ôn lại bài.
+ Nêu cách cầm và giữ chuột máy tính

+ Nêu các thao tác với chuột máy tính
E. Hoạt động 5 : Tìm tòi, mở rộng (1’) – về nhà
- ĐH hình thành năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Nêu vấn đề
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi
+ Đọc trước về phần mềm Mouse Skills.


+ Xem trước câu hỏi và bài tập trang 34 SGK
===============================================================
Tiết 10 – tuần 5
Ngày dạy: 61:
6 2:
6 3:
Bài 5: LUYỆN TẬP CHUỘT (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh thực hiện các thao tác chuột thành thạo với phần mềm Mouse Skills.
2. Kỹ năng: Thực hiện được các thao tác cơ bản với chuột.
3. Thái độ:Ý thức học tập tốt, tập trung cao độ, sử dụng máy tính đúng mục đích.
4. Định hướng hình thành năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng thuật
ngữ trong tin học.
b. Năng lực chuyên biệt: năng lực tiếp nhận và chế biến thông tin.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy, máy chiếu.
2. HS: Sách giáo khoa, vở ghi, chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Trực quan, Gợi mở vấn đáp.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật lắng nghe và phản hồi tích cực
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:

A. Hoạt động 1: Khởi động (5’)
- ĐH hình thành năng lực: tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Nêu vấn đề
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật lắng nghe và phản hồi tích cực
+ Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS: Em hãy kể tên các thao tác cơ bản với chuột?
B. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (32’)
- ĐH hình thành năng lực: tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: gợi mở vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình
- Kĩ thuật dạy học: động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích cực.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ HTKT1. Giới thiệu về phần mềm 1. Luyện tập sử dụng chuột với phần mềm
Mouse Skill.
Mouse Skill :
GV: Thuyết trình và hướng dẫn học sinh các - Phần mềm giúp luyện tập thao tác sử dụng
bước thực hành với chuột.
chuột theo 5 mức:
HS: Theo dõi hướng dẫn và thực hành thao
Mức 1: Luyện thao tác di chuyển chuột.
tác.
Mức 2: Luyện thao tác nháy chuột.
Mức 3: Luyện thao tác nháy đúp chuột.
Mức 4: Luyện thao tác nháy nút phải chuột.
Mức 5: Luyện thao tác kéo thả chuột.
- Với mỗi mức phần mềm cho phép thực
hiện 10 lần thao tác luyện tập chuột tương
ứng.
- Các bài tập sẽ khó dần theo thời gian.
HĐ HTKT2: Hướng dẫn học sinh luyện 2. Cách luyện tập :
tập và thực hành trên máy tính.

* Cách luyện tập được chia làm 3 bước:


GV: Đưa ra các bước luyện tập chuột với
phần mềm.
HS: Theo dõi và ghi chép.
GV: Đưa ra chú ý để học sinh sử dụng được
phần mèm hiệu quả.
HS: Ghi chép và thực hành trên máy.

- Khởi động phần mềm bằng cách nháy đúp
chuột vào biểu tượng của phần mềm.
- Nhấn một phím bất kì để bắt đầu vào cửa
sổ luyện tập chính.
- Luyện tập các thao tác sử dụng chuột qua
từng bước.
* Chú ý:
- Khi thực hiện xong mỗi mức, phần mềm
sẽ thông báo kết thúc mức luyện tập này.
Nhấn phím bất kỳ để chuyển mức tiếp theo.
- Khi đang tập có thể nhấn phím N để
chuyển sang mức tiếp theo.
- Xong 5 mức phần mềm sẽ thông báo tổng
điểm và đánh giá trình độ sử dụng chuột.

C. Hoạt động 3: Luyện tập (5’)
- ĐH hình thành năng lực: tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích cực
+ Các bước luyện tập chuột với phần mềm Mouse Skills.

+ Cách luyện tập.
D. Hoạt động 4 : Vận dụng (2’) – Về nhà
- ĐH hình thành năng lực: tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Nêu vấn đề
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi
+ Ôn lại bài.
+ Nêu các mức luyện tập chuột
E. Hoạt động 5 : Tìm tòi, mở rộng (1’) – về nhà
- ĐH hình thành năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Nêu vấn đề
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi
+ Đọc Bài đọc thêm số 4.
+ Xem trước về bàn phím.
+ Đọc "Tìm hiểu mở rộng" trang 34 SGK
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 11 – tuần 6
Ngày dạy: 61:
6 2:
6 3:
Bài 6: HỌC GÕ MƯỜI NGÓN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Học sinh biết được cấu trúc của bàn phím, các hàng phím trên bàn phím. Hiểu được lợi
ích của tư thế ngồi đúng và gõ bàn phím bằng mười ngón.
- Xác định được vị trí của các phím trên bàn phím, phân biệt được các phím soạn thảo và
các phím chức năng. Ngồi đúng tư thế và thực hiện gõ các phím trên bàn phím bằng 10
ngón.
2. Kỹ năng: Tác phong làm việc chuyên nghiệp, thao tác gõ mau lẹ, chính xác.
3. Thái độ: Ý thức học tập tốt, tập trung cao độ, nhận thức đúng đắn vè kiến thức tiết học.



4. Định hướng hình thành năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng thuật
ngữ trong tin học.
b. Năng lực chuyên biệt: năng lực tiếp nhận và chế biến thông tin.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy.
2. HS: Sách giáo khoa, vở ghi, chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Trực quan, Gợi mở vấn đáp.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật lắng nghe và phản hồi tích cực
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
A. Hoạt động 1: Khởi động (5’)
- ĐH hình thành năng lực: giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật lắng nghe và phản hồi tích cực
+ Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS: Hai học sinh thực hành trên máy luyện tập chuột với
phần mềm Mouse Skills.
B. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (32’)
- ĐH hình thành năng lực: tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: gợi mở vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình
- Kĩ thuật dạy học: động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích cực.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ HTKT1: Giới thiệu về bàn phím máy 1. Bàn phím máy tính :
tính.
- Bàn phím máy tính gồm có các thành phần
GV: Giới thiệu về bàn phím máy tính, các sau:
hàng phím và các phím trên bàn phím.
+ Hàng phím số.
HS: Nghe và quan sát.

+ Hàng phím trên.
+ Hàng phím cơ sở.
+ Hàng phím dưới.
+ Các phím điều khiển khác.
HĐ HTKT2: Phân tích cho học sinh hiểu 2. Lợi ích của việc gõ bàn phím bằng 10 ngón :
về lợi ích của việc gõ 10 ngón.
GV: Theo em gõ 10 ngón so với gõ 2 ngón - Tốc độ gõ nhanh hơn.
có ưu điểm gì hơn?
- Gõ chính xác hơn.
HS: Nghe và trả lời câu hỏi.
- Tác phong làm việc chuyên nghiệp với
máy tính.
HĐ HTKT3: Hướng dẫn tư thế ngồi.
3. Tư thế ngồi :
GV: Theo em tư thế ngồi có ảnh hưởng đến - Ngồi thẳng lưng, đầu không ngửa ra sau, o
hiệu quả của việc thực hành trên máy tính cúi về trước.
không?
- Mắt nhìn thẳng vào màn hình, không
HS: Suy nghĩ trả lời.
hướng lên trên.
- Bàn phím ở v.trí trung tâm,2 tay thả lỏng
trên bàn phím.
HĐ HTKT4: Hướng dẫn học sinh luyện 4. Luyện tập :
tập và thực hành trên máy tính.
a) Cách đặt tay và gõ phím :
GV: Chúng ta sẽ học cách đặt tay và gõ phím - Đặt các ngón tay trên hàng phím cơ sở.
như thế nào cho đúng.
- Nhìn thẳng vào màn hình và không nhìn
HS: Quan sát, ghi chép và thực hành với bàn xuống bàn phím.



phím.
GV: Hướng dẫn học sinh nhìn mẫu trong
sách để đặt tay cho đúng.
HS: Quan sát mẫu trong SGK vào làm theo.
GV: Hướng dẫn học sinh thực hành theo
mẫu.
HS: Thực hành trên mấy theo mẫu.

- Gõ phím nhẹ nhưng dứt khoát.
- Mỗi ngón tay chỉ gõ một số phím nhất
định.
b) Luyện gõ các phím hàng cơ sở :
- Quan sát các hình để nhận biết các ngón
tay sẽ phụ trách các phím ở hàng cơ sở.
- Gõ các phìm hàng cơ sở theo mẫu:as as as
as as as as as ; jf jf fj fj jf jf fj fj jf jf fj fj ; dk
dk kd kd dk kd dk kd;
ls ls ls sl sl sl ls sl ls sl ls
g; g; g; ;g ;g ;g g; g; ;g ;g
ha ha ha ah ah ah ha ha ah

C. Hoạt động 3: Luyện tập (5’)
- ĐH hình thành năng lực: tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích cực
+ Lợi ích của việc gõ bàn phím bằng 10 ngón.
+ Tư thế ngồi hiệu quả khi làm việc với máy tính.
+ Gõ các phím hàng cơ sở.
+ Làm câu hỏi và bài tập 1 trang 40 SGK

D. Hoạt động 4 : Vận dụng (2’) – Về nhà
- ĐH hình thành năng lực: tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Nêu vấn đề
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi
+ Ôn lại bài.
+ Lợi ích của việc gõ bàn phím bằng 10 ngón.
+ Tư thế ngồi hiệu quả khi làm việc với máy tính.
+ Nêu các phím trên hàng phím cơ sở
E. Hoạt động 5 : Tìm tòi, mở rộng (1’) – về nhà
- ĐH hình thành năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Nêu vấn đề
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi
+ Đọc trước bài với các hàng phím còn lại.
+ Xem trước câu hỏi và bài tập 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 40, 41 SGK
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 12 – tuần 6
Ngày dạy: 61:
6 2:
6 3:
Bài 6: HỌC GÕ MƯỜI NGÓN (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh có thái độ nghiêm túc khi luyện tập gõ bàn phím, gõ phím đúng theo
ngón tay quy định, ngồi và quan sát đúng tư thế.
2. Kỹ năng: Tác phong làm việc chuyên nghiệp, thao tác gõ mau lẹ, chính xác.
3. Thái độ: Ý thức học tập tốt, tập trung cao độ.
4. Định hướng hình thành năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng thuật
ngữ trong tin học.


b. Năng lực chuyên biệt: năng lực tiếp nhận và chế biến thông tin.

II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy.
2.HS: Sách giáo khoa, vở ghi, chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Trực quan, Gợi mở vấn đáp.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật lắng nghe và phản hồi tích cực
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
A. Hoạt động 1: Khởi động (5’)
- ĐH hình thành năng lực: tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Nêu vấn đề
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật lắng nghe và phản hồi tích cực
+ Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS: Thực hành luyện tập với các hàng phím ở hàng cơ sở:
sa sa sa as as as sa as sa as
sl sl sl ls ls ls sl ls sl ls sl ls
ah ah ah ha ha ha ah ha ah
B. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (32’)
- ĐH hình thành năng lực: tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: gợi mở vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình
- Kĩ thuật dạy học: động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích cực.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
4. Luyện tập :
HĐ HTKT1: Hướng dẫn HS luyện gõ c) Luyện gõ các phím hàng trên :
hàng phím trên.
- Quan sát các hình để nhận biết các ngón
GV: Thuyết trình và hướng dẫn học sinh tay sẽ phụ trách các phím ở hàng trên.
cách đặt tay, gõ phím ở hàng phím trên.
- Gõ các phìm hàng trên theo mẫu:
HS: Nghe và thực hiện theo yêu cầu của giáo qw qw qw wq wq wq qw wq
viên. Thực hành với các mẫu trong sách giáo ur ur ur ru ru ru ur ru ur ru

khoa.
ei ei ei ie ie ie ei ie ei ie ei
tp tp tp pt pt pt tp pt tp pt tp
oy oy oy yo yo yo oy yo oy
HĐ HTKT2: Hướng dẫn học sinh luyện d) Luyện gõ các phím hàng dưới :
gõ hàng phím dưới.
- Quan sát các hình để nhận biết các ngón
GV: Thuyết trình và hướng dẫn học sinh tay sẽ phụ trách các phím ở hàng dưới.
cách đặt tay, gõ phím ở hàng phím dưới.
- Gõ các phìm hàng dưới theo mẫu:
HS: Nghe và thực hiện theo yêu cầu của giáo c, c, c, ,c ,c ,c c, ,c ,c
viên. Thực hành với các mẫu trong sách giáo b. b. b. .b .b .b b. .b b.
khoa.
bv bv bv vb vb vb bv vb
xm mx xm mx vn nv xz
HĐ HTKT3: Hướng dẫn HS luyện gõ kết e) Luyện gõ kết hợp các phím :
hợp các phím.
GV: Thuyết trình và hướng dẫn học sinh * Gõ kết hợp các phím ở hàng cơ sở và hàng trên:
cách đặt tay, gõ các phím kết hợp.
furl full gaud grass afar rafg
HS: Thực hiện theo mẫu SGK.
auk ajar argus drag drug
hurl hush husk dulk jar
GV: Hướng dẫn học sinh thực hành với các * Gõ kết hợp các phím ở hàng cơ sở và hàng dưới:
phím ở hàng dưới.
lam lama lamas lava mama
HS: Thực hiện theo mẫu SGK.
mad madam mash adam alma



HĐ HTKT4: Hướng dẫn HS luyện gõ
hàng phím số.
GV: Hướng dẫn học sinh thực hành với các
phím ở hàng phím số.
HS: Thực hiện theo mẫu SGK.

dam damask aslam aham smash
g) Luyện gõ các phím ở hàng số :
- Quan sát các hình để nhận biết các ngón
tay sẽ phụ trách các phím ở hàng số.
- Gõ các phìm hàng số theo mẫu:
10 10 10 2222 3333 23 32 49 49 94
86 86 68 68 12 12 21 21 34 43 54 45
94 94 49 49 57 57 75 75 67 67 76 78
h) Gõ kết hợp các phím kí tự trên toàn bàn phím :
maul mud muff mug mam magg slang
snag abaft ballgh sabtkl tab guhk hgfsd
tgik fdse hgfght sadfr hfryh dsee dfdyyn
i) Luyện gõ kết hợp với phím Shift :
Sử dụng ngón út bàn tay trái hoặc phải nhấn
giữ phím Shift kết hợp gõ phím tương ứng
để gõ chữ hoa.

HĐ HTKT5: Hướng dẫn HS gõ kết hợp
các ký tự trên toàn bàn phím.
GV: Hướng dẫn.
HS: Chú ý nghe giảng và làm theo.
HĐ HTKT6: Hướng dẫn HS luyện gõ kết
hợp với phím SHIFT.
GV: Hướng dẫn học sinh biết cách sử dụng

phím Shift khi gõ phím.
HS: Thực hiện theo hướng dẫn và mẫu SGK.
C. Hoạt động 3: Luyện tập (5’)
- ĐH hình thành năng lực: tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích cực
+ Thực hành gõ phím ở hàng trên, hàng dưới, gõ kết hợp các phím, các phím hàng số, kết
hợp các phím trên toàn bàn phím, kết hợp phím Shift
+ Làm các câu hỏi và bài tập 2, 3, 4, 5, 6,7 trang 40, 41 SGK
D. Hoạt động 4 : Vận dụng (2’) – Về nhà
- ĐH hình thành năng lực: tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Nêu vấn đề
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi
+ Kể các loại phím trên bàn phím
+ Luyện tập gõ các phím trên bàn phím
E. Hoạt động 5 : Tìm tòi, mở rộng (1’) – về nhà
- ĐH hình thành năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Nêu vấn đề
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi
+ Đọc "Tìm hiểu mở rộng" trang 41 SGK
+ Xem trước bài 7 " Quan sát hệ mặt trời"


Tiết 13 – tuần 7
Ngày dạy: 61:
6 2:
6 3:
Bài 7: QUAN SÁT HỆ MẶT TRỜI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách khởi động/ thoát khỏi phần mềm. Biết sử dụng các nút điều khiển

quan sát để tìm hiểu hệ mặt trời.
2. Kỹ năng: Thực hiện được việc khởi động/ thoát khỏi phần mềm. Thực hiện được các thao
tác chuột để sử dụng, điều khiển các nút lệnh cho việc quan sát, tìm hiểu về hệ mặt trời.
3. Thái độ: Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát.
4. Định hướng hình thành năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng thuật
ngữ trong tin học.
b. Năng lực chuyên biệt: năng lực tiếp nhận và chế biến thông tin.
II. Chuẩn bị:
1.GV: Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy, phần mềm, máy chiếu.
2.HS: Sách giáo khoa, vở ghi, chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
A. Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số học sinh
- Kiểm tra việc chuản bị bài của học sinh
- Nêu tư thế ngồi và quy tắc gõ phím bằng mười ngón
B. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động giáo viên và học sinh

Nội dung

Hoạt động 1: Giới thiệu phần mềm.
GV: Giới thiệu về phần mềm.
HS : Khởi động máy tính.
GV: Yêu cầu HS khởi động máy để quan sát về
phần mềm.

1. Giới thiệu phần mềm :
- Phần mềm mô phỏng hệ mặt trời, giải
thích một số hiện tượng như nhật thực,

nguyệt thực.
- Phần mềm cho biết một số các hành tinh.

Hoạt động 2: Hướng dẫn các lệnh điều khiển
quan sát.
GV: Để điều chỉnh khung hình, các em sử dụng
các nút lệnh trong cửa sổ của phần mềm.
GV: Các nút lệnh này giúp các em điều chỉnh
vị trí quan sát, góc nhìn từng vị trí quan sát đến
hệ mặt trời và tốc độ chuyển động của các
hành tinh.
HS: Thao tác thử một vài nút.
GV: Giới thiệu chi tiết, lần lượt các nút có trỏ.

2. Các lệnh điều khiển quan sát :
a. Nút ORBITS  để hiện hoặc ẩn quỹ đạo
chuyển động của hành tinh.
b. Nút View  Vị trí quan sát tự động
chuyển động trong không gian.
c. Thanh cuốn ngang (Zoom) để phóng to
hoặc thu nhỏ khung nhìn.
d. Thanh cuốn ngang trên biểu tượng
(Speed) để thay đổi vận tốc chuyển động
của các hành tinh.
e. Các nút lệnh :
,
Dùng để nâng lên
hoặc hạ xuống vị trí quan sát .



g. Cỏc phớm mi tờn
,
,
, dựng
dch chuyn ton b khung hỡnh.
h. Nỳt
: đặt lại vị trí mặc
định hệ thống, đa Mặt Trời về
trung tâm của cửa sổ màn hình.
i. Nỳt : xem thông tin chi tiết của
các vì sao
C. Hot ụng 3: Luyn tp
- HS nhc li cỏch thc s dng phn mm
D. Hot ụng 4: Vn dng
- HS thc hnh trờn phn mm
E. Hot ụng 5: Tỡm tũi m rụng Hng dn v nh
- ễn li kin thc lớ thuyt theo cõu hi trong SGK.
- Luyn tp nh nu cú iu kin.
- Xem trc phn thc hnh.
- Trao i vi ngi thõn, tỡm hiu trờn sỏch bỏo Intenet cỏc thụng tin v h mt tri
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tit 14 tun 7
Ngy dy: 61:
62:
63:
Bi 7: QUAN ST H MT TRI (tt)
I. Mc tiờu:
1. Kin thc: Bit s dng cỏc nỳt iu khin quan sỏt tỡm hiu h mt tri: quan sỏt
mt trng, quan sỏt mt tri v cỏc hnh tinh ca h mt tri
2. K nng: Thc hin c vic khi ng/ thoỏt khi phn mm. Thc hin c cỏc thao
tỏc chut s dng, iu khin cỏc nỳt lnh cho vic quan sỏt, tỡm hiu v h mt tri.

3. Thỏi : Hỡnh thnh phong cỏch lm vic chun mc, thao tỏc dt khoỏt.
4. nh hng hỡnh thnh nng lc:
a. Nng lc chung: Nng lc gii quyt vn , nng lc hp tỏc, nng lc s dng thut
ng trong tin hc.
b. Nng lc chuyờn bit: nng lc tip nhn v ch bin thụng tin.
II. Chun b:
1. GV: Giỏo ỏn, sỏch giỏo khoa, phũng mỏy, phn mm, mỏy chiu.
2. HS: Sỏch iỏo khoa, v ghi, chun b bi c, nghiờn cu trc bi mi.
III. T chc hot ụng dy v hc:
A. Hot ụng 1: Khi ụng
- n nh lp, kim tra s s hc sinh
- Kim tra vic chun b bi ca hc sinh
Em hay khi ng mỏy Khi ng phn mm mụ phng h mt tri Nờu tỏc dng ca
mt vi nỳt cú trờn khung hỡnh m em bit?

B. Hot ng 2: Hỡnh thnh kin thc
Hot ụng giỏo viờn v hc sinh
Nụi dung
Hot ụng 1: Hng dn HS khi ụng phn 3.Thc hnh :
mm.
a) Khi ng :
GV: Yờu cu HS thao tỏc khi ng phn mm.
Nhỏy ỳp chut vo biu tng trờn


×