Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Đề xuất công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi heo điển hình trên địa bàn tỉnh bình phước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 135 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

TÔ THỊ HẰNG

ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
CHĂN NUÔI HEO ĐIỂN HÌNH TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Kỹ thuật môi trường
Mã số ngành: 60520320

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 10 năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

TÔ THỊ HẰNG

ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
CHĂN NUÔI HEO ĐIỂN HÌNH TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Kỹ thuật môi trường
Mã số ngành: 60520320
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS BÙI XUÂN AN



TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 10 năm 2017


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS.TS. BÙI XUÂN AN

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 24 tháng 9 năm 2017
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)

TT

Họ và tên

Chức da h Hội đồng

1

GS.TS Hoàng Hưng

Chủ tịch

2

PGS.TS Huỳnh Phú


Phản biện 1

3

PGS.TS Phạm Hồng Nhật

Phản biện 2

4

TS.Nguyễn Xuân Trường

Ủy viên

5

TS.Nguyễn Thị Hai

Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc


NHIỆM VỤ LUẬN VĂN CAO HỌC
Họ và tên

: TÔ THỊ HẰNG

Phái: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 22/05/1981

Nơi sinh: Hải Dương

Chuyên ngành

: Kỹ Thuật Môi Trường

Khóa

: 2015

MSHV: 1541810008

I. Tên đề tài: “Đề xuất công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi heo điển hình trên địa
bàn tỉnh Bình Phước”
II. Nhiệm vụ và nội dung:
 Khảo sát phân tích đánh giá hệ thống xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh bình
phước về các vấn đề sau:
 Thông số ô nhiễm đầu vào nước thải chăn nuôi heo
 Thông số kỹ thuật thiết kế hệ thống xử lý nước thải
 Thông số về hiệu qủa xử lý của từng hạng mục trong hệ thống xử lý nước

thải được khảo sát
 Đề xuất công nghệ điển hình xử lý nước thải đạt QCVN 62MT:2016/BTNMT, cột B cho ngành chăn nuôi Heo trên địa bàn tỉnh Bình
Phước
 Xây đựng mô hình vận hành và đánh giá khi đưa vào áp dụng rộng rãi trên
địa bàn tỉnh Bình Phước
 Phân tích tính khả thi của công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi đã đề xuất
III- Ngày giao nhiệm vụ Ngày 30 tháng 8 năm 2017
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ Ngày 24 tháng 9 năm 2017
V- Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS. BÙI XUÂN AN
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

PGS.TS BÙI XUÂN AN

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, các thông
tin, số liệu tài liệu trích dẫn đã chỉ rõ nguồn gốc.
Tp. HCM ngày,

tháng

Tác giả

Tô Thi Hằng

năm 2017



ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự hướng
dẫn, hỗ trợ, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình từ quý thầy cô Trường Đại Học Công Nghệ
TP.HCM.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến Quý thầy cô của Trường Đại Học
Công Nghệ TP.HCM, phòng Quản lý Khoa học - Đào tạo sau Đại học, khoa Công
nghệ Sinh học - Thực phẩm - Môi trường đặc biệt là những thầy cô đã tận tình truyền
thụ kiến thức cho tôi suốt thời gian học tập tại Trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại Học Hoa Sen và xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc, lời cảm ơn chân thành đến PGS.TS Bùi Xuân An giúp đỡ, hướng dẫn tôi
nghiên cứu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin cảm ơn quý anh, chị và Ban lãnh các phòng ban chuyên môn đã tạo
điều kiện cho tôi thu thập số liệu và điều tra khảo sát để có dữ liệu viết luận văn.
Đồng thời cảm ơn các cô chú, anh chị, đồng nghiệp tại Sở Tài nguyên và Môi
trường Tỉnh Bình Phước và sở Nông nghiệp Tỉnh Bình Phước đã hỗ trợ, giúp đỡ tôi
trong quá trình làm việc, học tập và thực hiện luận văn này.
Và cuối cùng, xin được tri ân, ghi nhớ tất cả tình cảm, nghĩa cử của gia đình và
bạn hữu khắp nơi đã ủng hộ, giúp đỡ cho tôi trong suốt khóa học và trong thời gian
thực hiện luận văn này.

Học viên

TÔ THỊ HẰNG


iii


TÓM TẮT
Đề tài luận văn cao học “Đề xuất công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi heo
điển hình trên địa bàn tỉnh Bình Phước” được thực hiện tại một số cơ sở chăn
nuôi trên địa bàn tỉnh Bình Phước với mục tiêu đề xuất các biện pháp xử lý nước
thải phù hợp cho các hộ dân và các trang trại chăn heo công nghiệp nhằm bảo vệ
môi trường và góp phần phát triển ngành chăn nuôi theo hướng bền vững.
Phương pháp chính sử dụng trong đề tài là khảo sát phân tích đánh giá một số hệ
thống xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Phước về các vấn đề như thông số ô
nhiễm đầu vào nước thải chăn nuôi heo, Thông số kỹ thuật thiết kế hệ thống xử lý
nước thải, hiệu qủa xử lý của từng hạng mục trong hệ thống xử lý nước thải được
khảo sát. Tác giả đã đề xuất các biện pháp xử lý nước thải phù hợp cho các hộ dân
và các trang trại chăn heo công nghiệp nhằm bảo vệ môi trường và góp phần phát
triển ngành chăn nuôi theo hướng bền vững trên địa bàn tỉnh Bình Phước. Qua
phương pháp phân tích hệ thống xây dựng mô hình vận hành và đánh giá khi đưa
vào áp dụng rộng rãi trên địa bàn tỉnh Bình Phước và phân tích tính khả thi của
công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi đã đề xuất.


iv

ABSTRACT
The thesis "The proposed typical technology for the treatment of pig-raising
wastewater in Binh Phuoc province" was implemented in some small and large pig
farms in Binh Phuoc province with the objective of proposing suitable wastewater
treatment methods for households and industrial pig farms to protect the
environment and contribute to sustainable livestock development.
The main method used in the topic is to survey, analyze and evaluate some
wastewater treatment systems in Binh Phuoc province on issues such as input
pollution parameters of pig raising, technical parameters design of wastewater

treatment system, efficiency of each item in waste water treatment system surveyed.
There were proposed suitable waste water treatment solutions for households and
industrial pig farms. Through the method of system analyzing, the operation and
evaluation model were built when apply widely in Binh Phuoc and the feasibility of
the technology of animal wastewater treatment has been proposed.


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
ABSTRACT ............................................................................................................... iv
MỤC LỤC ................................................................................................................... v
Danh mục bảng .........................................................................................................vii
Danh mục HÌNH ..................................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ....................................................................................... 4
1.1. Giới thiệu quy trình chăn nuôi heo thường được áp dụng tại tỉnh Bình Phước ... 4
1.1.1. Quy trình chăn nuôi heo nái ......................................................................4
1.1.2. Quy trình chăn nuôi heo thịt .....................................................................5
1.2. Thành phần, tính chất, ảnh hưởng của nước thải chăn nuôi heo .......................... 6
1.2.1. Thành phần tính chất nước thải chăn nuôi heo......................................... 6
1.2.2. Những ảnh hưởng của nước thải phát sinh từ quá trình chăn nuôi heo ... 7
1.3. Một số nghiên cứu công nghệ xử lý trong và ngoài nước.................................... 8
1.3.1. Tình hình xử lý nước thải chăn nuôi trên thế giới .................................... 8
1.3.2. Tình hình xử lý nước thải trong nước ...................................................... 8
1.4. Các phương pháp xử lý ........................................................................................ 9
1.4.1. Phương pháp xử lý cơ học ........................................................................ 9

1.4.2. Phương pháp xử lý hóa lý....................................................................... 10
(Theo nghiên cứu của Trương Thanh Cảnh, 2002 ) .................................................. 11
1.4.3. Phương pháp xử lý sinh học ................................................................... 11
1.4.3.1. Phương pháp sinh học kị khí........................................................... 11
1.4.3.2. Phương pháp sinh học hiếu khí ....................................................... 15
1.4.3.3. Phương pháp sinh học thiếu khí khử nitơ ....................................... 17
1.4.3.4. Phương pháp sinh học kết hợp trong xử lý nước thải chăn nuôi heo22
CHƯƠNG 2. NỘI DUNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. 24


vi

2.1. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 24
2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 25
2.2.1. Phương pháp luận ................................................................................... 25
2.2.2. Phương pháp điều tra, khảo sát và thu thập thông tin ............................ 26
2.2.3. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu ...................................................... 26
2.2.4. Phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu ................................................ 26
2.2.5. Phương pháp thực nghiệm ...................................................................... 27
2.2.6. Phương pháp so sánh .............................................................................. 27
2.2.7 Phương pháp chuyên gia ......................................................................... 28
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 29
3.1. Khảo sát, phân tích, đánh giá hệ thống xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Bình
Phước......................................................................................................................... 29
3.1.1. Quy mô nhỏ theo hộ gia đình ................................................................. 29
3.1.2. Quy mô chăn nuôi trung bình ................................................................. 30
3.1.3. Quy mô lớn nuôi tập trung trang trại cho thuê ....................................... 34
3.2. Đề xuất công nghệ điển hình xử lý nước thải đạt QCVN 62-MT:2016/BTNMT,
cột B cho ngành chăn nuôi heo trên đại bàn tỉnh Bình Phước .................................. 36
3.2.1. Quy mô nhỏ theo hộ gia đình ................................................................. 36

3.2.2. Quy mô chăn nuôi trung bình ................................................................. 37
3.2.3. Quy mô lớn nuôi tập trung trang trại cho thuê ....................................... 40
3.3. Xây dựng mô hình vận hành và đánh giá khi đưa vào áp dụng rộng rãi trên địa
bàn tỉnh Bình Phước .................................................................................................. 45
3.4. Phân tích tính khả thi của công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi heo đã đề xuất.49
................................................................................................................................... 72
3.5. Đánh giá về khả năng ứng dụng thực tế. ............................................................ 87
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 88
KIẾN NGHỊ .............................................................................................................. 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 90
PHỤ LỤC ......................................................................................................................


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Thành phần và tính chất của nước thải chăn nuôi heo [6] .......................... 6
Bảng 1.2. Thành phần nước thải ở một số trại heo khu vực phía bắc [13] ................ 7
Bảng 1.3. Hiệu quả xử lý nước thải chăn nuôi heo bằng phương pháp keo tụ hóa học
và phương pháp keo tụ hóa học kết hợp với điện hóa .............................................. 10
Bảng 3.1.Kết quả được lấy vào ngày 10/01/2016 ..................................................... 49
Bảng 3.2. Kết quả được lấy vào ngày 17/01/2016. ................................................... 49
Bảng 3.3. Kết quả được lấy vào ngày 13/02/2017. ................................................... 50
Bảng 3.5. Kết quả được lấy vào ngày 07/03/2017 với lượng bùn tuần hoàn 100 % 59
Bảng 3.6. Kết quả được lấy vào ngày 14/03/2017 với lượng bùn tuần hoàn 100 % 60
Bảng 3.7. Kết quả được lấy vào ngày 21/03/2017 với lượng bùn tuần hoàn 100 % 61
Bảng 3.8. Kết quả được lấy vào ngày 17/04/2017 với lượng bùn tuần hoàn 100 % 73
Bảng 3.9. Kết quả được lấy vào ngày 24/04/2017 với lượng bùn tuần hoàn 100 % 74
Bảng 3.10. Kết quả được lấy vào ngày 8/05/2017 với lượng bùn tuần hoàn 100 % 75
Bảng 3.11: Chi phí tổng hợp cho xây dựng hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi ..... 87

Bảng 3.12: Chi phí vận hành cho hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi ..................... 87


viii

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Quy trình chăn nuôi heo nái và chất thải phát sinh ..................................... 4
Hình 1.2: Quy trình chăn nuôi heo thịt và chất thải phát sinh .................................... 5
Hình 1.3: Các gia đoạn phân hủy kỵ khí ................................................................... 13
Hình 1.4. Các quá trình sinh hóa xử lý nước thải trong hồ sinh học [8] ................... 22
Hình 3.1. Quy trình xử lý nước thải chăn nuôi quy mô hộ gia đình ......................... 36
Hình 3.2. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải 220 m3/ngày. đêm ................................ 32
Hình 3.3. Qui trình công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi heo quy mô vừa, công suất
200-500m3/ngày ........................................................................................................ 39
Hình 3.4. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải 220 m3/ngày. đêm ............................... 35
Hình 3.5. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải cho Quy mô lớn nuôi tập trung trang trại
cho thuê, công suất 500 m3/ngày. đêm. ................................................................... 41
Hình 3.6. Biểu đồ hiệu quả xử lý BOD5 nước thải chăn nuôi heo của hầm biogas . 52
Hình 3.7. Biểu đồ hiệu quả xử lý BOD5 nước thải chăn nuôi heo sau bãi lọc trồng
cây 1 .......................................................................................................................... 53
Hình 3.8. Biểu đồ hiệu quả xử lý BOD5 nước thải chăn nuôi heo sau bãi lọc trồng
cây 2 .......................................................................................................................... 53
Hình 3.9. Biểu đồ hiệu quả xử lý COD nước thải chăn nuôi heo của hầm biogas ... 54
Hình 3.10. Biểu đồ hiệu quả xử lý COD nước thải chăn nuôi heo sau bãi lọc trồng
cây 1 .......................................................................................................................... 54
Hình 3.11. Biểu đồ hiệu quả xử lý COD nước thải chăn nuôi heo sau bãi lọc trồng
cây 2 .......................................................................................................................... 55
Hình 3.13. Biểu đồ hiệu quả xử lý TSS nước thải chăn nuôi heo sau bãi lọc trồng
cây 1. ......................................................................................................................... 56
Hình 3.15. Biểu đồ hiệu quả xử lý Tổng N nước thải chăn nuôi heo của hầm biogas58

Hình 3.16. Biểu đồ hiệu quả xử lý Tổng N nước thải chăn nuôi heo sau bãi lọc trồng
cây 1 .......................................................................................................................... 58


ix

Hình 3.17. Biểu đồ hiệu quả xử lý Tổng N nước thải chăn nuôi heo sau bãi lọc trồng
cây 2 .......................................................................................................................... 59
Hình 3.18. Biểu đồ hiệu quả xử lý BOD5 nước thải chăn nuôi heo của bể Biogas khi
lượng bùn tuần hoàn 100%. ...................................................................................... 63
Hình 3.19. Biểu đồ hiệu quả xử lý COD nước thải chăn nuôi heo của bể Biogas khi
lượng bùn tuần hoàn 100%. ...................................................................................... 64
Hình 3.20. Biểu đồ hiệu quả xử lý BOD5 nước thải chăn nuôi heo của bể Anoxic
khi lượng bùn tuần hoàn 100%. ................................................................................ 64
Hình 3.21. Biểu đồ hiệu quả xử lý COD nước thải chăn nuôi heo của bể Anoxic khi
lượng bùn tuần hoàn 100%. ...................................................................................... 65
Hình 3.22. Biểu đồ hiệu quả xử lý BOD5 nước thải chăn nuôi heo của bể Aerotank
khi lượng bùn tuần hoàn 100%. ................................................................................ 65
Hình 3.23. Biểu đồ hiệu quả xử lý COD nước thải chăn nuôi heo của bể Aerotank
khi lượng bùn tuần hoàn 100%. ................................................................................ 66
Hình 3.24. Biểu đồ hiệu quả xử lý BOD5 nước thải chăn nuôi heo của bể lắng sinh
học khi lượng bùn tuần hoàn 100%. ......................................................................... 66
Hình 3.25. Biểu đồ hiệu quả xử lý COD nước thải chăn nuôi heo của bể lắng sinh
học khi lượng bùn tuần hoàn 100%. ......................................................................... 67
Hình 3.26. Biểu đồ hiệu quả xử lý COD nước thải chăn nuôi heo của bãi lọc trồng
cây khi lượng bùn tuần hoàn 100%. .......................................................................... 67
Hình 3.27. Biểu đồ hiệu quả xử lý BOD5 nước thải chăn nuôi heo của bãi lọc trồng
cây khi lượng bùn tuần hoàn 100%. .......................................................................... 68
Hình 3.28. Biểu đồ hiệu quả xử lý TSS nước thải chăn nuôi heo của bể Biogas khi
lượng bùn tuần hoàn 100%. ...................................................................................... 68

Hình 3.29. Biểu đồ hiệu quả xử lý TSS nước thải chăn nuôi heo của bể Anoxic khi
lượng bùn tuần hoàn 100%. ...................................................................................... 69
Hình 3.30. Biểu đồ hiệu quả xử lý TSS nước thải chăn nuôi heo của bể Aerotank khi
lượng bùn tuần hoàn 100%. ...................................................................................... 69


x

Hình 3.31. Biểu đồ hiệu quả xử lý TSS nước thải chăn nuôi heo của bể lắng sinh
học khi lượng bùn tuần hoàn 100%. ......................................................................... 70
Hình 3.32. Biểu đồ hiệu quả xử lý TSS nước thải chăn nuôi heo của Bãi lọc trồng
cây khi lượng bùn tuần hoàn 100%. .......................................................................... 70
Hình 3.33. Biểu đồ hiệu quả xử lý Tỗng N nước thải chăn nuôi heo của bể Biogas
cây khi lượng bùn tuần hoàn 100%. .......................................................................... 71
Hình 3.34. Biểu đồ hiệu quả xử lý Tỗng N nước thải chăn nuôi heo của bể Anoxic
cây khi lượng bùn tuần hoàn 100%. .......................................................................... 71
Hình 3.35. Biểu đồ hiệu quả xử lý Tỗng N nước thải chăn nuôi heo của bể Aerotank
cây khi lượng bùn tuần hoàn 100%. .......................................................................... 72
Hình 3.36. Biểu đồ hiệu quả xử lý Tỗng N nước thải chăn nuôi heo của bãi lọc trồng
cây cây khi lượng bùn tuần hoàn 100%. ................................................................... 72
Hình 3.37. Biểu đồ hiệu quả xử lý COD nước thải chăn nuôi heo của bể Biogas 1,2
khi lượng bùn tuần hoàn 100%. ................................................................................ 77
Hình 3.38. Biểu đồ hiệu quả xử lý BOD5 nước thải chăn nuôi heo của bể Biogas 1,2
khi lượng bùn tuần hoàn 100%. ................................................................................ 77
Hình 3.39. Biểu đồ hiệu quả xử lý COD nước thải chăn nuôi heo của bể Anoxic khi
lượng bùn tuần hoàn 100%. ...................................................................................... 78
Hình 3.40. Biểu đồ hiệu quả xử lý BOD5 nước thải chăn nuôi heo của bể Anoxic khi
lượng bùn tuần hoàn 100%. ...................................................................................... 78
Hình 3.41. Biểu đồ hiệu quả xử lý COD nước thải chăn nuôi heo của bể Aerotank
khi lượng bùn tuần hoàn 100%. ................................................................................ 79

Hình 3.42. Biểu đồ hiệu quả xử lý BOD5 nước thải chăn nuôi heo của bể Aerotank
khi lượng bùn tuần hoàn 100%. ................................................................................ 79
Hình 3.43. Biểu đồ hiệu quả xử lý COD nước thải chăn nuôi heo của bể lắng sinh
học khi lượng bùn tuần hoàn 100%. ......................................................................... 80
Hình 3.44. Biểu đồ hiệu quả xử lý BOD5 nước thải chăn nuôi heo của bể lắng sinh
học khi lượng bùn tuần hoàn 100%. ......................................................................... 80


xi

Hình 3.45. Biểu đồ hiệu quả xử lý COD nước thải chăn nuôi heo của bãi lọc trồng
cây khi lượng bùn tuần hoàn 100%. .......................................................................... 81
Hình 3.46. Biểu đồ hiệu quả xử lý BOD5 nước thải chăn nuôi heo của bãi lọc trồng
cây khi lượng bùn tuần hoàn 100%. .......................................................................... 81
Hình 3.47. Biểu đồ hiệu quả xử lý TSS nước thải chăn nuôi heo của bể Biogas khi
lượng bùn tuần hoàn 100%. ...................................................................................... 82
Hình 3.48. Biểu đồ hiệu quả xử lý TSS nước thải chăn nuôi heo của bể Anoxic khi
lượng bùn tuần hoàn 100%. ...................................................................................... 82
Hình 3.49. Biểu đồ hiệu quả xử lý TSS nước thải chăn nuôi heo của bể Aerotank khi
lượng bùn tuần hoàn 100%. ...................................................................................... 83
Hình 3.50. Biểu đồ hiệu quả xử lý TSS nước thải chăn nuôi heo của bể lắng sinh
học khi lượng bùn tuần hoàn 100%. ......................................................................... 83
Hình 3.51. Biểu đồ hiệu quả xử lý TSS nước thải chăn nuôi heo của Bãi lọc trồng
cây khi lượng bùn tuần hoàn 100%. .......................................................................... 84
Hình 3.52. Biểu đồ hiệu quả xử lý Tổng N nước thải chăn nuôi heo của bể Biogas
khi lượng bùn tuần hoàn 100%. ................................................................................ 84
Hình 3.53. Biểu đồ hiệu quả xử lý Tổng N nước thải chăn nuôi heo của bể Anoxic
khi lượng bùn tuần hoàn 100%. ................................................................................ 85
Hình 3.54. Biểu đồ hiệu quả xử lý Tổng N nước thải chăn nuôi heo của bể Aerotank
khi lượng bùn tuần hoàn 100%. ................................................................................ 85

Hình 3.55. Biểu đồ hiệu quả xử lý Tổng N nước thải chăn nuôi heo của bể lắng sinh
học khi lượng bùn tuần hoàn 100%. ......................................................................... 86
Hình 3.56. Biểu đồ hiệu quả xử lý Tổng N nước thải chăn nuôi heo của bại lọc sinh
học khi lượng bùn tuần hoàn 100%. ......................................................................... 86


1

MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế ở nước ta, vấn đề ô nhiễm
môi trường trở thành vấn đề bức thiết hiện nay. Một trong những nguồn chất thải
gây ô nhiễm môi trường là từ chăn nuôi. Ngành chăn nuôi ở nước ta những năm gần
đây đã và đang phát triển nhanh chóng về cả chất lượng và quy mô.
Theo báo cáo Công tác Chăn nuôi tháng 07/2017 của phòng chăn nuôi – Chi cục
thú y tỉnh Bình Phước thì tổng đàn heo trên địa bàn toàn tỉnh là 342.986 con, tăng
9,18% so với cùng kỳ năm 2016. [11]
- Chăn nuôi heo trang trại: Theo số liệu tổng hợp của ngành, tổng đàn heo chăn
nuôi theo quy mô trang trại là 407.140 con/217 trang trại, tổng đàn hiện tại là
427.244 con, trong đó heo thịt là 205.347 con, heo nái 67.062 con, heo hậu bị là
26.948 con, đực giống 1.366 con, heo con là 126.521 con. [11]
- Hình thức chăn nuôi: chăn nuôi gia công có 144 trang trại xây dựng chuồng
trại cho các công ty chăn nuôi thuê là 41 trang trại có 34 trại: cụ kỵ, ông bà, bố m
và 07 trang trại hậu bị trang trại của công ty tư nhân là 05 trang trại và trang trại tư
nhân là 27 trang trại. Trong 216 trang trại có 59 trang trại chăn nuôi theo mô hình
chuồng kín, hệ thống trại lạnh; 157 trang trại chăn nuôi theo mô hình chuồng hở.
[11]
- Về cơ cấu giống, toàn tỉnh có
+ 06 trại giống cụ kỵ, quy mô từ 350 con - 3.600 con;
+ 08 trại nái ông bà với quy mô từ 1.200 - 2.400 nái;
53 trại bố m , quy mô từ 60 nái - 2400 nái

06 trại hậu bị quy mô 10.000 con
143 trại thịt quy mô từ 250 - 12.000 con.
Với sự phát triển chăn nuôi heo trên địa bàn Bình Phước theo hướng trang trại
công nghiệp và bán công nghiệp như hiện nay, việc xử lý nước thải sau chăn nuôi
heo là vấn đề cần phải lưu ý và quan tâm. Vì nước thải trong chăn nuôi heo thường
có dung lượng lớn và bốc mùi hôi thối, các chất tạo mùi thường có sẵn trong nước


2

hoặc do vi sinh vật tạo thành từ các chất hữu cơ, nước thải càng thiếu oxy thì các
chất tạo mùi được hình thành càng nhiều.
Nước thải trong chăn nuôi heo bao gồm nước tắm rửa, vệ sinh chuồng trại gia
súc, máng ăn, máng uống… là loại nước gây ô nhiễm nặng nhất vì nó có chứa các
chất vô cơ, hữu cơ, khoáng chất… Hàm lượng chất hữu cơ trong nước thải chăn
nuôi heo chiếm khoảng 70- 80 %, bao gồm: Protein, lipid, hydrocacbon và các dẫn
xuất như cellulose, acid amin. Hàm lượng các chất vô cơ chiếm từ 20 -30%, bao
gồm: đất, cát, bụi muối phosphate, muối nitrat, ion Cl-, SO4 2-, PO4 3-… Ngoài ra,
nước thải trong chăn nuôi còn chứa rất nhiều vi sinh vật. Các vi sinh vật này là
những tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước, chúng bao gồm các nhóm: vi khuẩn điển
hình như: E.coli, Streptococcus sp, Salmonella sp, Shigenla sp,Proteus, Clostridium
sp…đây là các vi khuẩn gây bệnh tả, lỵ, thương hàn, kiết lỵ. Các loại virus có thể
tìm thấy trong nước thải như: corona virus, poio virus, aphtovirurrus… và ký sinh
trùng trong nước gồm các loại trứng và ấu trùng, ký sinh trùng đều được thải qua
phân, nước tiểu và dễ dàng hòa nhập vào nguồn nước [10]
Tổ chức Y tế Thế giới đã cảnh báo, nếu không có biện pháp thu gom và xử lý
chất thải chăn nuôi sẽ ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe con người, vật nuôi và gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng. Đặc biệt là các virus biến thể từ các dịch bệnh như
lở mồm long móng, dịch bệnh tai xanh ở heo có thể lây lan nhanh chóng và có thể
cướp đi sinh mạng của rất nhiều người. Ngoài ra, chất lượng nước ngầm cũng bị suy

giảm đáng kể từ chính các dòng thải này.
Vì vậy, đề tài “Đề xuất công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi heo điển hình
trên địa bàn tỉnh Bình Phước” là cần thiết, nhằm đề xuất công nghệ xử lý nước
thải chăn nuôi heo điển hình phù hợp cho các cơ sở hộ gia đình và trang trại quy mô
công nghiệp, để cho nghành chăn nuôi heo phát triển bền vững.
Mục tiêu và nội dung nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu
1. Hiện trạng các hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi trên địa bàn Bình Phước
như thế nào ?
2. Công nghệ điển hình cho các hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi như thế nào


3

?
3. .Mô hình vận hành và đánh giá khi đưa áp dụng vào sản xuất đại trà ?
4. Công nghệ điển hình trên có khả thi khi ứng dụng rộng không ?
Mục đích nghiên cứu
Mục đích của đề tài là đề xuất các biện pháp xử lý nước thải phù hợp cho các hộ
dân và các trang trại chăn heo công nghiệp nhằm bảo vệ môi trường và góp phần
phát triển ngành chăn nuôi theo hướng bền vững trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Mục tiêu cụ thể
1. Nắm bắt hiện trạng hệ thống xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Phước
2. Đề xuất công nghệ điển hình xử lý nước thải đạt QCVN 62MT:2016/BTNMT, cột B cho ngành chăn nuôi Heo
3. Xây dựng mô hình vận hành và đánh giá khi đưa vào áp dụng rộng rãi trên
địa bàn tỉnh Bình Phước.
4. Phân tích tính khả thi của công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi đã đề xuất.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
Ý nghĩa khoa học của luận văn
Đề tài đưa ra qui trình công nghệ điển hình với các thông số thiết kế và vận hành

tối ưu mang lại hiệu quả kinh tế và môi trường.
Đề tài này sẽ là cơ sở tham chiếu cho các nghiên cứu sau này trong công nghệ
điển hình xử lý nước thải chăn nuôi phù hợp trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Ý nghĩa thực tiễn của luận văn
Thông tư số 04/2016/TT-BTNMT về ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nước thải chăn nuôi QCVN 62-MT:2016/BTNMT). Thì ngày 15/06/2016 thì nước
thải chăn nuôi heo phải được xử lý đạt QCVN 62-MT:2016 trước khi xả thải ra môi
trường.
Vì vậy, đề tài được thực hiện nhằm nghiên cứu và đề xuất công nghệ điển hình
xử lý nước thải chăn nuôi nhằm bảo vệ môi trường, mang lại hiệu quả kinh tế và sự
phát triển bền vững cho ngành chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bình Phước và có thể ứng
dụng cho các tỉnh thành khác có cùng điều kiện


4

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu quy trình chăn nuôi heo thường được áp dụng tại tỉnh Bình
Phước
1.1.1. Quy trình chăn nuôi heo nái
Quy trình chăn nuôi heo nái được mô tả theo hình 1.1
- Heo nái nhập từ
Công ty CP
- Tiêm ngừa, cung
cấp thức ăn cho heo
- Nuôi heo cách ly
khoảng 3 tháng thì
phối giống

Heo nái


Các vỏ chai, kim tiêm,
chất thải rắn, nước thải,
tiếng ồn…

Heo nái phối + mang thai

Chất thải rắn (phân heo,
heo chết, các chai lọ đựng
tinh trùng, nước thải, tiếng
ồn…

Heo nái sinh sản + heo con

Chất thải rắn (phân heo,
nhau heo và một phần heo
con chết… , nước thải,
tiếng ồn…

Heo con  10 kg
Cung cấp cho thị trường

Chất thải rắn ( phân heo,
dụng cụ tiêm ngừa cho
heo, heo con chết… ,
nước thải, tiếng ồn…

- Khoảng 114 ngày
heo nái sinh sản
- Cung cấp thức ăn

cho heo
- Chuẩn bị dụng cụ để
đỡ cho heo đẻ

- Nuôi heo con khoảng 2125 ngày thì xuất chuồng.
- Cung cấp thức ăn cho
heo
- Tiêm ngừa cho heo con
lẫn heo m

Hình 1.1. Quy trình chăn nuôi heo nái và chất thải phát sinh
Mô tả quy trình chăn nuôi heo nái
Heo giống mua về theo chọn lọc đặc biệt, kiểm tra nghiêm ngặt, được chủng
ngừa…Qua một hoặc hai chu kỳ sinh sản lại được tiến hành thanh lọc, loại ra thay
thế con giống không đạt. Khi heo đúng tuổi thì cho phối giống, sau đó mang thai.
Sau thời gian mang thai, mỗi con heo nái sinh sản khoảng 10 – 12 heo con. Thời kỳ
này heo con sống nhờ bú sữa m nên lớn rất nhanh. Khoảng 2 tuần bắt đầu tập cho
heo con ăn thức ăn thô kết hợp với bú sữa m , khi trọng lượng heo con có thể lên


5

đến 10 kg/con, lúc này có thể đem xuất bán cho công ty chăn nuôi theo hợp đồng
nuôi gia công heo giống hay bán cho thị trường địa phương
Qua thời gian nuôi khoảng 1 năm heo nái sẽ được tiến hành thanh lọc, loại ra
thay thế con giống không đạt với số lượng thanh lọc chiếm khoảng 45% số lượng
heo.
1.1.2. Quy trình chăn nuôi heo thịt
Quy trình chăn nuôi heo nái được mô tả theo hình 1.2
Heo con tuyển

từ các trang trại

Heo con 1-2 tháng tuổi
(12-20 kg)

Nuôi heo
từ 4 – 6 tháng

Tiếng ồn, nước thải,
phân heo

Tiếng ồn, nước thải,
phân heo, mùi hôi.

Xuất bán heo có trọng
lượng từ 95-105 kg
Hình 1.2: Quy trình chăn nuôi heo thịt và chất thải phát sinh
Mô tả quy trình chăn nuôi heo thịt
Heo con được nhập ngày đầu không nên tắm heo, nên cho heo ăn khoảng ½ nhu
cầu, sau 3 ngày mới cho ăn no, thời gian đầu sử dụng cùng loại thức ăn với nơi bán
heo, sau đó nếu thay đổi loại thức ăn thì phải thay đổi từ từ, ngày cho ăn 3-4 lần. Từ
2-3 ngày sau cần tăng dần khối lượng thức ăn, cho heo ăn hết khẩu phần tránh để
thức ăn thừa trong máng.
Heo lứa nuôi được 2-4 tháng tuổi và có trọng lượng trung bình từ 20-60 kg. Đây
là thời kỳ cơ thể phát triển khung xương, hệ cơ, hệ thần kinh, do đó khẩu phần cần
nhiều protein, khoáng chất, vitamin để phát triển cả chiều dài và chiều cao thân.
Heo thịt được nuôi từ 4-6 tháng tuổi và có trọng lượng trung bình từ 95-105 kg
đủ trọng lượng để xuất bán. Đây là thời kỳ heo tích lũy mỡ vào các sớ cơ, các mô
liên kết nên heo sẽ phát triển theo chiều ngang, mập ra.



6

1.2. Thành phần, tính chất, ảnh hưởng của nước thải chăn nuôi heo
1.2.1. Thành phần tính chất nước thải chăn nuôi heo
Thành phần hóa học
Nước thải trong chăn nuôi heo bao gồm nước tắm rửa, vệ sinh chuồng trại gia
súc, máng ăn, máng uống… là loại nước gây ô nhiễm nặng nhất vì nó có chứa các
chất vô cơ, hữu cơ, khoáng chất… Hàm lượng chất hữu cơ trong nước thải chăn
nuôi heo chiếm khoảng 70- 80 %, bao gồm: Protein, lipid, hydrocacbon và các dẫn
xuất như cellulose, acid amin. Hàm lượng các chất vô cơ chiếm từ 20 -30%, bao
gồm: đất, cát, bụi muối phosphate, muối nitrat, ion Cl-, SO4 2-, PO4 3 [10]
Thành phần vi sinh vật
Nước thải trong chăn nuôi còn chứa rất nhiều vi sinh vật. Các vi sinh vật này là
những tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước, chúng bao gồm các nhóm: vi khuẩn điển
hình như: E.coli, Streptococcus sp, Salmonella sp, Shigenla sp, Proteus, Clostridium
sp…đây là các vi khuẩn gây bệnh tả, lỵ, thương hàn, kiết lỵ. Các loại virus có thể
tìm thấy trong nước thải như: corona virus, poio virus, aphtovirurrus… và ký sinh
trùng trong nước gồm các loại trứng và ấu trùng, ký sinh trùng đều được thải qua
phân, nước tiểu và dễ dàng hòa nhập vào nguồn nước [10]
Bảng 1.1. Thành phần và tính chất của nước thải chăn nuôi heo [6]
STT

Chất ô nhiễm

Đơn vị

Nồng độ

QCVN 62MT:2016/BTNMT loại B


1

pH

-

7,23-8,07

5,5-9,9

2

BOD5

Mg/l

1664-3268

100

3

COD

Mg/l

2561-5028

300


4

TSS

Mg/l

1700-3218

150

5

Amoni

Mg/l

304-471

-

6

Tổng Nitơ

Mg/l

512-594

150


7

Tổng photpho

Mg/l

13,8-62

-

8

Tổng coliform

MPN hoặc
CFU/100ml

10x107

5000


7

1.2.2. Những ảnh hưởng của nước thải phát sinh từ quá trình chăn nuôi heo
Nồng độ chất hữu cơ cao trong nước thải chăn nuôi heo khi xảy ra quá trình
phân hủy sẽ làm giảm nồng độ ôxy hòa tan trong nước, gây thiếu ôxy cho các quá
trình hô hấp của hệ thủy sinh vật. Quá trình phân hủy chất hữu cơ còn tạo môi
trường phân hủy yếm khí sinh ra các hợp chất độc và những loài tảo độc tác động

xấu đến hệ sinh thái trong vùng. Khi các hệ sinh vật nước bị suy giảm sẽ gây mất
cân bằng sinh thái, cản trở quá trình tự làm sạch của sông, ao hồ. Con người, động
vật, thực vật gián tiếp sử dụng nguồn nước này cũng sẽ bị tác động và ảnh hưởng
xấu.
Nhiều khu vực chăn nuôi nước thải vẫn không qua hệ thống xử lý mà thải trực
tiếp ra môi trường bên ngoài (Kênh rạch, sông, ao hay cống thoát nước chung của
khu vực). Theo kết quả phân tích chất lượng nước thải chăn nuôi của Viện Công
nghệ Môi trường Hà Nội [13] cho thấy nồng độ chất ô nhiễm ở một số trại heo khu
vực phía bắc là rất cao.
Bảng 1.2. Thành phần nước thải ở một số trại heo khu vực phía bắc [13]
T-N
(mg/l)

N-NH4+
(mg/l)

T-P
(mg/l)

SS
(mg/l)

pH

TC

COD
(mg/l)

Vĩnh Phúc


7,32

29

4590

967,3

870

295

9520

Hưng Yên

7,87

30,5

3584

202

158

54,9

1880


Thái Bình

7,3

30

2575

425

425

102

800

Hà Nội

7,5

32

7219

247

237

120


3200

0

Nước thải chăn nuôi có thể thấm xuống đất vào mạch nước ngầm gây ô nhiễm
nguồn nước ngầm, đặc biệt là những giếng mạch nông gần chuồng nuôi. Khi phân
hủy, thức ăn gia súc là những hợp chất hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học, giàu Nitơ,
Phốt pho và một số thành phần khác, tạo ra nhiều hợp chất như: Axít amin, axít béo,
các chất khí CO2, CH4, H2S, NH3 gây mùi khó chịu và độc hại. Đồng thời, sự phân
hủy những hợp chất này còn làm thay đổi pH tạo điều kiện bất lợi cho quá trình
phân hủy sinh học các chất ô nhiễm.


8

Trong nước, nồng độ NO3- cao có thể gây độc hại cho con người. Do trong hệ
tiêu hóa, ở điều kiện thích hợp NO3- chuyển thành NO2- có thể hấp thu vào máu kết
hợp với hồng cầu, ức chế chức năng vận chuyển ôxy của hồng cầu.
1.3. Một số nghiên cứu công nghệ xử lý trong và ngoài nước
1.3.1. Tình hình xử lý nước thải chăn nuôi trên thế giới
Tại các nước phát triển việc ứng dụng phương pháp sinh học trong xử lý nước
thải chăn nuôi đã được nghiên cứu, ứng dụng và cải tiến trong nhiều năm qua.
Tại Hà Lan, nước thải chăn nuôi thường được xử lý bằng công nghệ SBR qua 2
giai đoạn: giai đoạn hiếu khí chuyển hóa thành phần hữu cơ thành CO2, nhiệt năng
và nước, amoni được nitrat hóa thành nitrit và/hoặc khí nitơ giai đoạn kỵ khí xảy ra
quá trình đề nitrat thành khí nitơ. Phốtphat được loại bỏ từ pha lỏng bằng định
lượng vôi vào bể sục khí.
Tại Tây Ban Nha, nước thải chăn nuôi được xử lý bằng quy trình VALPUREN
được cấp bằng sáng chế Tây Ban Nha số P9900761 . Đây là quy trình xử lý kết

hợp phân hủy kỵ khí tạo hơi nước và làm khô bùn bằng nhiệt năng được cấp bởi
hỗn hợp khí sinh học và khí tự nhiên.
Tại Thái Lan, công trình xử lý nước thải sau Biogas là UASB. Đây là công trình
xử lý sinh học kỵ khí ngược dòng. Nước thải được đưa vào từ dưới lên, xuyên qua
lớp bùn kỵ khí lơ lửng ở dạng các bông bùn mịn. Quá trình khoáng hóa các chất hữu
cơ diễn ra khi nước thải tiếp xúc với các bông bùn này. Một phần khí sinh ra trong
quá trình phân hủy kỵ khí (CH4, CO2 và một số khí khác) sẽ kết dính với các bông
bùn và kéo các bông bùn lên lơ lửng trong bùn, tạo sự khuấy trộn đều giữa bùn và
nước. Khi lên đến đỉnh bể, các bọt khí được giải phóng với khí tự do và bùn sẽ rơi
xuống. Để tăng tiếp xúc giữa nước thải với các bông bùn, lượng khí tự do sau khi
thoát ra khỏi bể được tuần hoàn trở lại hệ thống.
1.3.2. Tình hình xử lý nước thải trong nước
Tại Việt Nam cũng có rất nhiều nghiên cứu công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi
heo đơn cử một số nghiên cứu điển hình:


9

Nghiên cứu xử lý nước thải chăn nuôi bằng công nghệ sinh học kết hợp với lọc
dòng bùn ngược ( Trương Thanh Cảnh – 2010): Đây là nghiên cứu sử dụng một mô
hình công nghệ sinh học kết hợp lạc sinh học dòng bùn ngược USBF để xử lý
nước thải chăn nuôi. Đây là công nghệ cải tiến của quá trình bùn hoạt tính, trong đó
kết hợp 3 quá trình thiếu khí, hiếu khí và lọc sinh học trong cùng một đơn vị xử lý
nước thải. Kết quả nghiên cứu cho thấy mô hình tương đối phù hợp cho nước thải
chăn nuôi heo. Hiệu quả xử lý vào khoảng 97%, 80%, 94%, 90% và 85% tương ứng
cho COD, BOD5, SS, N và Photpho.
Lâm Vĩnh Sơn, Nguyễn Trần Ngọc Phượng, 2011. Nghiên cứu nâng cao hiệu
quả xử lý nước thải chăn nuôi bằng mô hình Biogas có bổ sung bã mía [4]: Kết quả
cho thấy việc bổ sung mã mía vào nghiên cứu là cần thiết vì tạo được tỉ lệ C/N thích
hợp cho quá trình phân hủy kị khí diễn ra trong mô hình biogas. Sau 60 ngày, hiệu

quả xử lý SS, COD, BOD5 của mô hình biogas cải tiến có bổ sung bã mía đều đạt
trên 90%, cao hơn từ 8 – 11% so với mô hình truyền thống. Loại bỏ trên 70% Nitơ,
50% Phốt pho, 99,9% Tổng Coliform trong nước thải. Tuy nhiên, thời gian xử lý
khá lâu, thành phần chất ô nhiễm còn khá cao trong dòng thải sau xử lý.
Các nghiên cứu sử dụng cây thủy sinh trong các hệ thống xử lý nước thải cho
thấy một loạt các cây bản địa và ngoại nhập có khả năng xử lý các yếu tố ô nhiễm
và phát triển tốt trong điều kiện của Việt Nam ([1], [2]; [3], [7] và [10])
Tóm lại các nghiên cứu về xử lý nước thải ở Việt nam tập trung vào nghiên cứu
khả năng xử lý của một số công trình, một số phối trộn phụ phẩm ở đầu vào. Tuy
nhiên, ít công trình nghiên cứu quy trình hoàn chỉnh với thiết kế đầy đủ cũng như
đánh giá về mặt kinh tế chất thải.
1.4. Các phương pháp xử lý
1.4.1. Phương pháp xử lý cơ học
Phương pháp xử lý cơ học được ứng dụng để loại ra khỏi nước tất cả các vật có
thể gây tắt nghẽn đường ống làm hư hại máy bơm và làm giảm hiệu quả xử lý của
các giai đoạn sau. Trong xử lý nước thải chăn nuôi heo, phương pháp cơ học có thể
được sử dụng là song chắn rác.


10

Song chắn rác thường được làm bằng kim loại, đặt ở cửa vào kênh dẫn. Tùy theo
kích thước khe hở, song chắn rác được phân thành loại thô, trung bình và mịn. Song
chắn rác thô có khoảng cách giữa các thanh từ 60 – 100 mm và song chắn rác mịn
có khoảng cách giữa các thanh từ 10 – 25 mm. Rác có thể lấy bằng phương pháp
thủ công hoặc thiết bị cào rác cơ khí.
Song chắn rác sử dụng trong xử lý nước thải chăn nuôi heo có thể đặt sau bể
biogas nhằm tránh gây tắc nghẽn cho thiết bị xử lý phía sau.
1.4.2. Phương pháp xử lý hóa lý
Trong nước thải chăn nuôi có các hạt có kích thước nhỏ và chứa nhiều các thành

phần hòa tan nên không thể tách các chất này bằng phương pháp cơ học được. Vì
vậy, cần phải sử dụng phương pháp hóa học với các tác nhân keo tụ như phèn
nhôm, phèn sắt, polymer để tách các chất ô nhiễm ra khỏi nước thải.[2]
Theo nghiên cứu của Trương Thanh Cảnh (2002) trong một hệ thống có công
suất 70m3/ ngày. Nước thải chăn nuôi heo được xử lý bằng 02 phương pháp:
Phương pháp 1: Xử lý bằng phương pháp keo tụ hóa học, chất keo tụ là Fe.SO4.
Phương pháp 2: Xử lý bằng phương pháp keo tụ hóa học kết hợp với điện hóa.
Kết quả cho thấy phương pháp keo tụ hóa học kết hợp với điện hóa loại bỏ được
73% chất rắn hòa tan và 95% chất rắn lơ lửng. Đồng thời loại bỏ trên 70% COD và
BOD5. Bên cạnh đó, 69% N-NO3 được loại bỏ. Đây là phương pháp hóa học có
hiệu suất cao trong xử lý nước thải chăn nuôi. Tuy nhiên chi phí đầu tư còn cao, nên
chưa được ứng dụng rộng rãi.
Bảng 1.3. Hiệu quả xử lý nước thải chăn nuôi heo bằng phương pháp keo tụ
hóa học và phương pháp keo tụ hóa học kết hợp với điện hóa
Chỉ tiêu
TS

Hiệu quả xử lý nước thải (%)
Keo tụ hóa học kết hợp điện
Keo tụ hóa học
hóa
62,4
72,8

SS

73,9

95,1


COD

66,9

70,8

BOD5

61,5

70,0


×