Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Giáo án Đại số 10 cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (651.66 KB, 89 trang )

Chương I.

Mệnh đề - Tập hợp
Tiết 1 - 2. Mệnh đề

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Biết thế nào là một mệnh đề, phủ định của một mệnh đề, mệnh đề chứa biến.
Biết mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương.
Phân biệt được điều kiện cần, điều kiện đủ, giả thiết và kết luận.
Biết kí hiệu phổ biến (  ), kí hiệu tồn tại (  ).
2. Kỹ năng
Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, xác định được tính đúng, sai
của một mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.
Nêu được ví dụ về mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
Biết lập mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.
3.Định hướng phát triển năng lực:
- Cẩn thận, chính xác.
- Hứng thú trong học tập.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: Có những kiến thức cơ bản về toán học ở lớp dưới. Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc
hướng dẫn hoạt động.
2. Học sinh:
III. Phương pháp, kỹ thuật dạy học
-Cơ bản dùng PP vấn đáp gợi mở thông qua các HĐ điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm.
IV.Tiến trình dạy học
Ngày soạn:
/ /
Ngày giảng: / /
(Lớp 10A ......)
TIẾT 1


1.Hoạt động khởi động: - Em hãy cho ví dụ về một câu khẳng định đúng? một câu khẳng định sai?
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: Mệnh đề:
Gv yêu cầu HS so sánh các câu ở bảng sau:
- Nguyễn Du là tác - Học toán thích thật!
giả “Truyện Kiều”.
- Hôm nay là thứ
2
mấy?
-   9,86.
- 3 là một số nguyên - Bạn thích trường
ĐH nào?
tố.
- Các câu bên trái là những khẳng định có tính
đúng hoặc sai còn các câu bên phải không thể
nói là đúng hay sai.
Gv đưa ra khái niệm về mệnh đề

Nội dung
I. Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến:
1. Mệnh đề:
Hãy so sánh các câu ở bảng sau:
- Nguyễn Du là tác giả - Học toán thích thật!
“Truyện Kiều”.
- Hôm nay là thứ
2
mấy?
-   9,86.
- Bạn thích trường

- 3 là một số nguyên tố.
ĐH nào?
Các câu bên trái là những mệnh đề, còn các câu bên phải
không là những mệnh đề.
Như vậy:
Mệnh đề là một câu khẳng định đúng hoặc một câu
khẳng định sai.Một câu khẳng định đúng gọi là một
mệnh đề đúng, một câu khẳng sai gọi là một mệnh đề
GV yêu cầu hs: Nêu ví dụ về những câu là sai.
Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.
mệnh đề, những câu không là mệnh đề?
- HS thực hiện nhiệm vụ được giao.
Hoạt động 2: Mệnh đề chứa biến.
2. Mệnh đề chứa biến:
GV: Xét câu “n chia hết cho 3”
Từ các ví dụ, ta thấy với mỗi 1 giá trị của n ta được một
+ Cho n = 6 ta được điều gì?
mệnh đề.
Trang 1


+ Cho n = 7 ta được điều gì?
HS:
- Ta được mệnh đề “6 chia hết cho 3” Đ
- Ta được mệnh đề “7 chia hết cho 3” S
GV: - Xét câu “x >3”. Hãy tìm 4 giá trị thực
của x để nhận được hai mệnh đề đúng và hai
mệnh đề sai.
x = 4, x =  .
x = 2, x = 0.

HS: Cho ví dụ khác?
GV: Hướng dẫn bài tập 1 (sgk)
GV: Vậy MĐ chứa biến là 1 KĐ chứa 1 hay
nhiều biến,KĐ đó chưa rõ tính đúng sai vì
còn phụ thuộc vào biến.KĐ đó sẽ trở thành
mệnh đề đúng hoặc sai khi ta gán cho biến 1
giá trị cụ thể.
Hoạt động 3: Phủ định của một mệnh đề.
GV nêu ví dụ
HS Chú ý, theo dõi ví dụ.

GV Yêu cầu HS xét tính đúng sai của Mệnh đề
HS:
P : “3 không phải là một số nguyên tố”
P : “6 không chia hết cho 4”
P : “  không phải là một số hữu tỉ”.
P : “Hiệu hai cạnh của một tam giác không nhỏ
hơn cạnh còn lại”.
Gv Hướng dẫn làm bài tập 2
Hoạt động 4: Mệnh đề kéo theo
Gv nêu ví dụ và đưa ra các câu hỏi:
- Hãy phát biểu mệnh đề P � Q.
- Mệnh đề P � Q chỉ sai khi P đúng, Q sai.
- Hãy xét tính đúng sai của mệnh đề P � Q
khi biết P đúng.
Nếu gió mùa Đông Bắc về thì trời trở lạnh.
Nếu Q đúng thì mệnh đề P � Q đúng, nếu Q
sai thì mệnh đề P � Q sai.
Gv nêu ví dụ và đưa ra các câu hỏi:
Hãy phát biểu định lí P � Q. Nêu gt, kl và

phát biểu lại đl này dưới dạng điều kiện cần,
điều kiện đủ.
HS trả lời:
P � Q : Nếu VABC có hai góc bằng 600 thì
VABC đều.
GT: VABC có hai góc bằng 600.
KL: VABC đều.
Điều kiện cần để VABC có hai góc bằng 600 là
VABC đều.

Hai câu trên là những ví dụ về mệnh đề chứa biến.

- Xét câu “x >3”. Hãy tìm 4 giá trị thực của x để nhận
được hai mệnh đề đúng và hai mệnh đề sai.
*MĐ chứa biến không phải là mệnh đề.

II.
Phủ định của mệnh đề:
Ví dụ 1. An và Ba tranh luận với nhau.
An: “Dơi là một loài chim”
Ba phủ định: “Dơi không phải là một loài chim”.
Để phủ định một mệnh đề, ta thêm (hoặc bớt) từ “không”
(hoặc từ “không phải”) vào trước vị ngữ của mệnh đề đó.
Kí hiệu mệnh đề phủ định của mệnh đề P là P ,( P là
một khẳng định trái ngược với P) ta có:
P đúng khi P sai.
P sai khi P đúng.
Ví dụ 2. Lâp mệnh để phủ định của:
P : “3 là một số nguyên tố”.
P : “6 chia hết cho 4”.

P : “  là một số hữu tỉ”.
P : “Hiệu hai cạnh của một tam giác nhỏ hơn cạnh còn
lại”.
Xét tính đúng sai của các mệnh đề P đó?
III.
Mệnh đề kéo theo:
Ví dụ 1. “Nếu Trái Đất không có nước thì không có sự
sống”.
Câu nói trên dạng “Nếu P thì Q.
Mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo, kí
hiệu là P � Q
- Từ các mệnh đề:
P: “Gió mùa Đông Bắc về”
Q: “Trời trở lạnh”.
Ví dụ 2.
Mệnh đề “ 2  1� (2)2  (1)2 ” sai.
Mệnh đề “ 3  2 � 3  4” đúng.
- Các định lí toán học là những mệnh đề đúng và thường
có dạng P � Q.
Khi đó ta nói: P là giả thiết, Q là kết luận hoặc:
P là điều kiện đủ để có Q, hoặc
Q là điều kiện cần để có P.
-Ví dụ: Cho VABC . Từ các mệnh đề
P: “ VABC có hai góc bằng 600”
Q: “ VABC đều”
Điều kiện cần để VABC có hai góc bằng 600 là VABC
Trang 2


Điều kiện đủ để VABC đều là nó có hai góc đều.

Điều kiện đủ để VABC đều là nó có hai góc bằng 600.
bằng 600.
3.Củng cố: Mệnh đề kéo theo? Dùng k/n Đk cần và k/n đk đủ để phát biểu?
4. Dặn dò: BTVN: Hoàn thành 1,2.3
Ngày soạn:
Ngày giảng:

/
/

/
/

(Lớp 10A ......)
TIẾT 2

1. Hoạt động khởi động

- Goi 1 hs nh¾c l¹i kh¸i niÖm mÖnh ®Ò? MÖnh ®Ò kÐo theo?
- Gäi hs kh¸c lµm BT 3.
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: Mệnh đề đảo - Hai mệnh đề
tương đương.
Gv nêu ví dụ và đưa ra các câu hỏi:
Hãy phát biểu các mệnh đề Q � P tương ứng
và xét tính đúng sai của chúng.
HS trả lời:

Nội dung

IV. Mệnh đề đảo - Hai mệnh đề tương đương.
Ví dụ:Cho tam giác ABC. Xét các mệnh đề dạng sau:
a) Nếu ABC là một tg đều thì ABC là một tg cân.
b) Nếu ABC là một tam giác đều thì ABC là một tam giác
cân và có một góc bằng 600.
*Mệnh đề Q � P đgl mệnh đề đảo của mệnh đề
P �Q.
a) Nếu ABC là một tg cân thì ABC là một tg *Nếu cả hai mệnh đề P � Q và Q � P đều đúng ta nói
đều. (S)
P, Q là hai mệnh đề tương đương.
b) Nếu ABC là một tam giác cân và có một góc *Ký hiệu P � Q và đọc là: P tương đương Q hoặc P là
bằng 600 thì ABC là một tam giác đều. (Đ)
điều kiện cần và đủ để có Q hoặc P khi và chỉ khi Q.
Hãy phát biểu lại mệnh đề b)
Hoạt động 2: Ký hiệu  và 
Gv nêu ví dụ và đưa ra các câu hỏi:
HS theo dõi và trả lời:

V.
Ký hiệu  và 
VD1. Câu “Bình phương của mọi số thực đều lớn hơn
hoặc bằng 0” là một mệnh đề(đúng). Có thể viết mệnh đề
này như sau: x  �: x 2 0 hay x 2 �0, x ��.

Mọi số nguyên cộng thêm một đều lớn hơn Kí hiệu  đọc là “với mọi”.
chính nó.
VD2. Phát biểu thành lời mệnh đề sau:
Đúng.
n ��: n  1  n.
Mệnh đề này đúng hay sai?

VD3. Hãy viết mệnh đề sau bằng kí hiệu  : “Mọi số tự
nhiên đều lớn hơn số đối của nó”.
VD4. Câu “Có một số nguyên nhỏ hơn 0” là một mệnh
đề . Có thể viết mệnh đề này như sau:
n ��: n  0.
Kí hiệu  đọc là “có một” (tồn tại một) hay “có ít nhất
Tồn tại số nguyên sao cho bình phương của nó một” (tồn tại ít nhất một).
Hãy phát biểu thành lời mệnh đề sau
bằng chính nó. Đúng (VD: x=1).
n ��: n   n.

q ��: q 

1
q

P :" x  �: x 2

1".

x ��: x 2  x.
Mệnh đề này đúng hay sai?
VD5. Hãy viết mệnh đề sau bằng kí hiệu  : “Có một số
hữu tỉ nhỏ hơn nghịch đảo của nó”
Trang 3


VD6. Xét mệnh đề “Mọi số thực đều có bình phương
khác 1” và mệnh đề: “Có một số thực mà bình phương
P : “Có ít nhất một động vật không di chuyển của nó bằng 1”.

được”.
- Hãy phát biểu mệnh đề phủ định của mệnh đề sau
P :" n ��: 2n  1".
P: “Mọi động vật đều di chuyển được”.
P :" n  �: 2n 1".
VD7. Xét mệnh đề “Có một số tự nhiên n mà 2n = 1” và
mệnh đề “Mọi số tự nhiên n đều có 2n ≠ 1”.
P : “Mọi hs của lớp đều làm bài tập”.
Hãy phát biểu mệnh đề phủ định của mệnh đề sau:
P: “Có một hs của lớp không làm bài tập”
P :" x ��: x 2  1".

3. Củng cố
- Hãy nêu cách lập mệnh đề phủ định của mệnh đề có chứa kí hiệu ,  .
4. Dặn dò: - Làm các bài tập SGK trang 9, 10.
- BT thêm * Xét tính đúng – sai của các mệnh đề sau, lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề:
2
a) x��: x2  8x  18  0.
b) x��: x  3x  4  0 .
c) x�Z : 2x  1  0 .
d) x��: 4x2  5  0.

Trang 4


Ngày soạn:
Ngày giảng:

/
/


/
/

(Lớp 10A ......)
TIẾT 3 . Tập hợp

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằ ng nhau.
2. Kỹ năng
, , , , .
- Sử dụng đúng các kí hiệu �����
- Biết cho tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần
tử của tập hợp.
- Vận dụng được các khái niệm tập hợp con, tập hợp bằng nhau vào giải bài tập.
3. Định hướng phát triển năng lực:
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
2. Học sinh:
III. Phương pháp, kỹ thuật dạy học
Cơ bản dùng PP vấn đáp gợi mở thông qua các HĐ điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm.
IV.Tiến trình dạy học
1. Hoạt động khởi động
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: Tập hợp và phần tử
GV nêu ví dụ
HS hoạt động theo sự hướng dẫn của GV.
3��;

2 ��.

Nội dung
I.
Khái niệm tập hợp:
1.Tập hợp và phần tử:
, để viết các mệnh đề:
VD1: Dùng các kí hiệu ��
a) 3 là số nguyên;
b)

2 không phải là số hữu tỉ.
*Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học,
không định nghĩa.
+ Giả sử cho tập A:
Để chỉ a là 1 phần tử của tập A, ta viết a �A
Để chỉ b không là phần tử của tập A, ta viết b �A

Hoạt động 2: Cách xác định tập hợp
2.Cách xác định tập hợp
GV yêu cầu HS xác định các phần tử trong tập - Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp
hợp
VD2. A Σ�
 n � 5 n 10 . Hãy viết tập hợp A
HS trả lời:
bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
A   5,6,7,8,9,10 .
- Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp
VD3.
Gv yêu cầu HS lấy ví dụ

B  x��| x2  2x  3  0 . Hãy liệt kê các phần
Các nhóm HS tìm ví dụ sau đó trình bày, các
tử của B.
nhóm khác nhận xét.





- Minh họa tập hợp bằng một hình phẳng được bao
Trang 5


quanh bởi một đường kín, gọi là biểu đồ Ven

B

Hoạt động 3: Tập hợp rỗng
GV nêu câu hỏi yêu cầu học sinh xác định các
phần tử trong tập A
HS trả lời
- Không có phần tử nào cả.

3.Tập hợp rỗng
Hãy liệt kê các phần tử của tập
A={Các hs lớp 10A5 cao trên 2,2m}.
Ta nói A là tập hợp rỗng. Ký hiệu �.
Chú ý: A ��� x : x �A.

Hoạt động 4: Tập hợp con

Gv nêu câu hỏi:
a/ Xem biểu đồ minh hoạ.
- Quan hệ giữa �và �?
- Có thể nói mỗi số nguyên là một số hữu tỉ hay
không?
b/ Trở lại VD1: Nếu x�A ta có điều gì?
HS trả lời
a/ x��� x��.
b/ x�B.
GV yêu cầu HS quan sát các biểu đồ ven và đưa
ra nhận xét
HS nhận xét:
Nhìn biểu đồ ven kết luận:
A �A với mọi tập A;
Nếu A �B và B �C thì A �C;
��A với mọi tập hợp A.
GV yêu cầu hs làm Bài tập 3a (SGK)
1 Hs lên bảng làm bài
Các tập hợp con của tập a là:

II.
Tập hợp con
Ví dụ: x��� x��.
���

A   a ; A   b ; A   a, b , A  �
Hoạt động 5: Tập hợp bằng nhau
GV nêu ví dụ
HS trả lời.
Kết luận sau:

a) A �B,
Đúng
b) B �A.
Đúng



*ĐN (SGK), KH: A �B, hoặc B �A.
Nếu A không phải là tập con của B ta viết A �B.

A
B

C

Ta có các tính chất sau:
A �A với mọi tập A;
Nếu A �B và B �C thì A �C;
��A với mọi tập hợp A.
III.
Tập hợp bằng nhau
Ví dụ: Xét hai tập hợp:
A   n��| n l�b�
i chung c�
a 4 v�6

B   n��| n l�b�
i c�
a 12 .


Hãy kiểm tra các kết luận sau:
a) A �B,
b) B �A.
Định nghĩa: A  B � A �B v�B �A.
Trang 6


Hay A  B � (x : x�A � x�B)

Gv đưa ra định nghĩa

3. Củng cố
- Tập hợp sau có bao nhiêu phần tử: A   � ? , chú ý phân biệt các tập �,  0 ,  �





2
- Xác định các phần tử của tập hợp A  x��|(x  2x  3)(x  3)  0 .

i c�
a 4 ho�
c c�
a 6 .
- Viết lại tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử B=  x �| x 30; x l�b�
Hướng dẫn về nhà hoàn thiện các bài tập sách giáo khoa
4. Dặn dò:
- Các BT SGK;
- Các BT mẫu (SBT); 18-22 (SBT).


Trang 7


Tiết PPCT: 05

Ngày soạn: 5/09//2008

Bài 3. Các phép toán tập hợp

Ngày dạy đầu tiên:8/09 /2008

Số tiết:01.

1. I. Mục tiêu
1.1. 1. Kiến thức
 Hiểu được các phép toán: giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con.
1.2. 2. Kỹ năng
 Sử dụng đúng các kí hiệu A \ B, CE A.
 Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của hai tập
hợp, phần bù của một tập con. Biết dùng biểu đồ Ven để biểu diễn giao của hai tập hợp, hợp của
hai tập hợp.
2. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
2.1. 1. Giáo viên:
2.2.

Đã có một số kiến thức cơ bản về tập hợp.

Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động.


3. 2. Học sinh:III. Phương pháp, kỹ thuật dạy học
Cơ bản dùng PP vấn đáp gợi mở thông qua các HĐ điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm.
4. Tiến trình bài học
1. Bài mới
Hoạt động 1: Giao của hai tập hợp
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động theo sự hướng dẫn của GV.
A   1,2,3,4,6,12 ;
B   1,2,3,6,9,18 ;
C   1,2,3,6 .
- Lên bảng thực hiện.

Nội dung
Ví dụ:

A   n / nl��

c c�
a 12
B   n��| nl��

c c�
a 18 .

a) Liệt kê các phần tử của A và B;
b) Liệt kê các phần tử của tập hợp C các ước chung của 12
và 18.
ĐN:

A �B   x | x�A v�x�B .


Hãy dùng biểu đồ Ven mô tả A �B.

Trang 8


Hoạt động 2: Hợp của hai tập hợp
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

C   Ba, Nam, H�
a,T�
,An, Ba, L�
, H�.
 Vi dụ: Giả sử A, B lần lượt là tập hợp các HS giỏi Toán,
giỏi Văn của khối lớp 10 .
- Lên bảng thực hiện.

A   An, Ba, L�
, H�;
 B   Ba, Nam, H�a, T�.

(Các HS trong khốilớp 10 không trùng tên).
Gọi C là tập hợp các HS giỏi Toán hoặc giỏi Văn. Hãy
xác định tập hợp C.
ĐN:

A �B   x | x�A ho�
c x�B .


Hãy dùng biểu đồ Ven mô tả A �B.
Hoạt động 3: Hiệu và phần bù của hai tập hợp
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

Giả sử tập hợp A các HS giỏi của lớp 10B5 là:
C   Vinh, H�
ng, Phu, Mai, Ng�
, B�.


A   Ba, Nam, H�
a,T�
,An, Ba, L�
, H�.

Tập hợp các HS tổ 1 của lớp 10B5 là
B   Ba, Vinh, H�
ng, Phu, Mai, Ng�
, L�
, B�.

Xác định tập hợp C các HS giỏi của lớp 10B5 không thuộc
tổ 1.
ĐN:

A \ B   x | x�A v�x�B .


Khi B �A thì A \ B gọi là phần bù của B trong A, kí hiệu
CA B.
Hãy dùng biểu đồ Ven mô tả.
Hoạt động 4: Củng cố
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

Chia nhóm thực hiện theo yêu cầu của 1. Cho A   1,2,3,4,5,6 ; B   1,3,5,7,9 .
GV.
Hãy xác định: A �B, A �B, A \ B.
2. C�� ?
**bài tập 4. Cho tập hợp A, hãy xác định:
A �A, A �A, A ��, CA A, CA�.
Hướng dẩn bài tập 3 (sgk)
Trang 9


2. Bài tập về nhà:
- Các BT SGK;
- Các BT mẫu (SBT);
- 23-27 (SBT).

Tiết PPCT: 06

Ngày soạn:6/09/2008
Bài 4. Các tập hợp số

Ngày dạy đầu tiên:8/09/2008


Số tiết: 01.

1. I. Mục tiêu
1.1. 1. Kiến thức
*
; ; ; �* ,…..và mối quan hệ giữa các tập hợp đó.
 Hiểu được các kí hiệu � ; ���

 Hiểu đúng các kí hiệu
(a; b);[a; b];(a; b];[a; b);(�; a);(�; a];(a; �);[a; �);(�; �).
1.2. 2. Kỹ năng
 Biết biểu diễn các khoảng, đoạn, nữa khoảng trên trục số.
 Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp con của �.
2. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
2.1. Thực tiễn
 Đã có một số kiến thức cơ bản về tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
2.2. Phương tiện
 Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động.
3. 2. Học sinh:III. Phương pháp, kỹ thuật dạy học
Cơ bản dùng PP vấn đáp gợi mở thông qua các HĐ điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm.
4. Tiến trình bài học
1. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1: Vẽ biểu đồ Ven minh hoạ quan hệ bao hàm của các tập hợp

số đã học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- Nghe, hiểu nhiệm vụ;
- Thực hiện công việc dưới sự tổ chức của GV.

Nội dung

- Gọi HS lên bảng trình bày;
- Gọi các HS khác nhận xét;
- Sửa chữa sai lầm (nếu có).

2. Bài mới
, , , .
Hoạt động 2: Nhắc lại các tập hợp đã học: �* , ����
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung
Trang 10


- Thực hiện nhiệm vụ.

- Yêu cầu HS nhắc lại các tập hợp đó.

Hoạt động 3: Các tập hợp con thường dùng của �.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- Chú ý theo dõi;
- Biểu diễn các tập hợp còn lại lên trục số;

Nội dung
- Giới thiệu các tập hợp con;
- Biểu diễn lên trục số khoảng, đoạn;
- Giới thiệu kí hiệu �,  �.

Hoạt động 4: Củng cố khái niệm thông qua ví dụ
VD. Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số
a) [3;1] �(0;4];

b) (0;2] �[1;1);
� 4�
1; ��[1;2);
c) (2;15) �(3; �);
d) �
� 3�
e) (�;1) �(2; �);
f) (12;3] �[1;4];
g) (4;7) �(7; 4);
h) (2;3) �[3;5);
i) (�;2] �[2; �);
k) (2;3) \ (1;5);
l) (2;3) \ [1;5);
m) �\ (2; �);
n) �\ (�;3].
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- Nghe, hiểu nhiệm vụ
- Thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV.

Nội dung
- Chia lớp thành bốn nhóm, cử các đại diện của
bốn nhóm lên bảng trình bày
- Cho các nhóm nhận xét chéo.

3. Bài tập về nhà
Làm các bài tập sách bài tập.

Trang 11



Tiết PPCT: 07

Ngày soạn:20/09 /2008

Ngày dạy đầu tiên:22/09 /2008

Bài 5. Số gần đúng. Sai số. Bài tập Số tiết: 1.
1. I. Mục tiêu
1.1. 1. Kiến thức
 Biết khái niệm số gần đúng, sai số.
1.2. 2. Kỹ năng
 Viết được số quy tròn của một số căn cứ vào độ chính xác cho trước.
 Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán với các số gần đúng.
2. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
2.1. Thực tiễn: Đã biết quy tắc làm tròn số đến một hàng nào đó.
2.2. Phương tiện: - Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động.
- Học sinh có máy tính bỏ túi.
3. 2. Học sinh:III. Phương pháp, kỹ thuật dạy học
Cơ bản dùng PP vấn đáp gợi mở thông qua các HĐ điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm.
4. Tiến trình bài học
1. Bài mới
Hoạt động 1: Khái niệm số gần đúng

Ví dụ 1. (Xem ví dụ SGK).
Hoạt động của giáo viên và học
sinh

Nội dung

- Khi đọc các thông tin sau, em hiểu đó là các số đúng hay gần

đúng?
- Các số gần đúng.
Bán kính đường xích đạo của Trái đất là 6378km
Khoảng cách từ Mặt trăng đến Trái đất là 384400km.
- Chú ý: Trong đo đạc, tính toán ta thường chỉ nhận được các số
gần đúng.
Hoạt động 2: Sai số tuyệt đối của một số gần đúng
Ví dụ 2. Hãy so sánh xem kết quả tính diện tích hình tròn (r = 2cm) của

Nam (S=3,1.4=12,4) và của Minh (S=3,14.4=12,56) kết quả nào chính
xác hơn?
Hoạt động của giáo viên và học
sinh

Nội dung

Ta thấy
3,1 < 3,14 <  ,
do đó
3,1.4 < 3,14.4 <  .4
hay
12,4 < 12,56 < S =  .4.
Kết quả của Minh gần với kq Từ đó ta có kết quả nào gần với kq đúng hơn?
đúng hơn.
Từ bđt trên suy ra
S  12,56  S  12,4 .
Ta nói kq của Minh có sai số tuyệt đối nhỏ hơn của Nam.
ĐN: Nếu a là số gần đúng của số đúng a thì  a  a  a được gọi
là sai số tuyệt đối của a.
Trang 12



Hoạt động 3: Độ chính xác của số gần đúng
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

- Trong ví dụ trên có thể xác định chính xác  a dưới dạng
số thập phân được không?
- Tuy nhiên ta có thể ước lượng chúng được không?
Ta nói kq của Minh có sai số tuyệt đối không vượt qua
0,04, kq của Nam có sai số tuyệt đối không vượt qua 0,2.
Ta cũng nói kq của Minh có độ chính xác 0.04.
Từ đó suy ra
ĐN: SGK.
S 12,56  12,6 12,56  0,04
Chú ý: Sai số tuyệt đối của số gần đúng nhận được trong
một phép đo đôi khi không phản ánh đầy đủ tính chính xác
S 12,4  12,6 12,4  0,2.
của phép đo đó.
- Không thể vì ta không thể viết được
giá trị đúng của a .
- Có thể ước lượng được, thật vậy
3,1 3,14    3,15.
Do đó 12,4  12,56  S  12,6.

Hoạt động 4: Quy tròn số gần đúng

a) ôn tập quy tắc làm tròn số
Hoạt động của giáo viên và học sinh

- Nhắc lại quy tắc
- Thực hành làm tròn số.

Nội dung
- Đề nghị HS nhắc lại quy tắc đã học ở lớp 7.
- Cho ví dụ minh hoạ.

b) Cách viết số quy tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác
cho trước
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Số quy tròn của a là 289736000.

Số quy tròn của a là: 3,15.

Nội dung
VD1. Cho số gần đúng a = 289736415 với độ chính xác
d=200. Hãy viết số quy tròn của số a.
VD2. Hãy viết số quy tròn của số gần đúng
a  3,14643�0,001.

Hoạt động 5: Thực hành tính toán các số gần đúng bằng máy tính bỏ túi thông qua bài tập cụ thể.
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

- Dùng máy tính bỏ túi thực hành.

- Chia nhóm HS và giao nhiệm vụ giải quyết bài tập 4, 5SGK.
- Cho các nhóm đối chiếu kết quả với nhau.
2. Bài tập về nhà- Làm các bài tập còn lại trong SGK;- Làm thêm các bài tập: 33-36 (SBT).


Trang 13


Tiết PPCT: 08

Ngày soạn:20/09 /2008

Ngày dạy đầu tiên:22/09/2008

Bài tập ôn chương 1 Số tiết 1.
I. I. Mục tiêu
1.1. Kiến thức:

Nắm vững, hiểu sâu các kiến thức đã học.

2. Về kỹ năng:

Vận dụng tốt lý thuyết vào giải bài tập

II. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Thực tiễn: HS đã nắm được nội dung kiến thức trong chương và vận dụng giải một số bài tập qua
các tiết luyện tập.
2.Phương tiện: GV: Giáo án, phiếu học tập;
HS: làm bài tập được giao đầy đủ.
III. Phương pháp dạy học:
Phương pháp vấn đáp gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển tư duy.
IV. IV.Tiến trình dạy họcvà các hoạt động
1. Bài cũ: Xen kẻ trong quá trình luyện tập.
2. Bài mới:

Hoạt động 1. Ôn tập kiến thức về mệnh đề
Câu hỏi 1. Dùng kí hiệu  và  để viết mệnh đề sau rồi lập mệnh đề phủ định và xét tính đúng sai
của các mệnh đề đó.
a) Mọi số thực cộng với số đối của nó đều bằng 0.
b) Mọi số thực khác 0 nhân với nghịch đảo của nó đều băng 1.

c) Có một số thực bằng số đối của nó.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- Xác định lại lý thuyết;
- Trao đổi giải bài toán trên.

Nội dung
- Hãy tóm tắt lý thuyết về mệnh đề phủ định của mệnh đề có
chứa kí hiệu , ;
- Hãy giảI bài toán trên.

Hoạt động 2. Ôn tập một số kiến thức về tập hợp
Câu hỏi 2. Hãy liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau
a) A   3k  2| k  0, 1, 2, 3, 4, 5 ;
b) B   x �| x 12 ;





n
c) C  (1) | n�� .

Hoạt động của giáo viên và học sinh
- Theo nhóm thảo luận và giải bài;

- Trình bày bài giải theo nhóm;
- Thảo luận hoàn thiện bài tập.

Nội dung
- Giao nhiệm vụ theo nhóm cho HS;
- Điều khiển HS giải bài;
- Hoàn thiện bài tập.

Hoạt động 2. Ôn tập về mệnh đề tương đương và các phép toán tập hợp.
Câu hỏi 3. Giả sử A và B là hai tập hợp số và x là một số đã cho. Tìm các cặp mệnh đề tương
đương trong các mệnh đề sau:
P :" x�A �B";
S :" x�A v�x�B";
Trang 14


Q :" x�A \ B";

T :" x�A ho�
c x�B";

R :" x�A �B";

X :" x�A v�x�B".

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

- Theo nhóm thảo luận và giải bài;

- Giao nhiệm vụ theo nhóm cho HS;
- Trình bày bài giải theo nhóm;
- Điều khiển HS giải bài;
- Thảo luận hoàn thiện bài tập.
- Hoàn thiện bài tập.
Hoạt động 3: Ôn tập các tập hợp số
Câu hỏi 4. Hãy xác định các tập hợp sau: A �B, A �B, �\ A, �\ B với
a) A  (2;9), B  [1;10];
b) A  (�;4],(1; �).
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- Theo nhóm thảo luận và giải bài;
- Trình bày bài giải theo nhóm;
- Thảo luận hoàn thiện bài tập.

Nội dung
- Giao nhiệm vụ theo nhóm cho HS;
- Điều khiển HS giải bài;
- Hoàn thiện bài tập.

Hoạt động 4. Ôn tập kiến thức về số gần đúng.
Câu hỏi 5. Dùng máy tính bỏ túi hoặc bảng số để tìm giá trị gần đúng  của
tròn đến chữ số thập phân thứ ba). Ước lượng sai số tuyệt đối của .
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- Nhắc lại khái niệm;
- Thảo luận giải và hoàn thiện bài toán.

3

12 (kết quả được làm


Nội dung
- Chia nhóm HS và giao nhiệm vụ;
- Giao nhiệm vụ HS giải bài toán.

Câu hỏi 6. Chiều cao của một ngọn đồi là h  347,13m�0,2m. Hãy viết số quy tròn của số gần
đúng 347,13.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- Nhắc lại khái niệm;
- Thảo luận giải và hoàn thiện bài toán.

Nội dung
- Chia nhóm HS và giao nhiệm vụ;
- Giao nhiệm vụ HS giải bài toán.

3. Bài tập:
- Ôn tập lại các kiến thức chương 1
- Hoàn thiện các bài tập SGK và SBT.

Tiết PPCT:
09,10

Ngày soạn:26/09/2008

Ngày dạy đầu tiên:29/09/2008

Trang 15


Chương II. Hàm số bậc nhất và bậc hai
Bài 1. Hàm số

Số tiết: 02.
I. I. Mục tiêu
1.1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm hàm số, tập xác định của hàm số, đồ thị hàm số.
- Hiểu khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến, hàm số chẵn, lẻ. Biết được tính chất đối xứng
của đồ thị hàm số chẵn, đồ thị hàm số lẻ.
2. 2. Kỹ năng
- Biết tìm tập xác định của các hàm số đơn giản.
- Biết cách chứng minh tính đồng biến, nghịch biến của một số hàm số trên một khoảng cho
trước.
- Biết xét tính chẵn, lẻ của một hàm số đơn giản.
II. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Thực tiễn: - Đã có một số kiến thức cơ bản về hàm số trong chương trình THCS.
2. Phương tiện:

- Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động.

- Cơ bản dùng PP vấn đáp gợi mở thông qua các HĐ điều khiển tư duy, đan xen
hoạt động nhóm.

III. Tiến trình bài học
Tiết PPCT: 09

Ngày soạn:26/09/2008

Ngày dạy đầu tiên:29/09/2008

A. Bài mới
Tiết 1
I. Ôn tập về hàm số

Hoạt động 1: Nhắc lại khái niệm hàm số, tập xác định của hàm số
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Theo dõi ví dụ;
- Tổ chức cho HS xem ví dụ 1 (SGK);
- Thảo luận nhóm để nhớ lại những kiến thức - Điều khiển HS nhắc lại các khái niệm đã học ở THCS;
về hàm số;
- Cho HS lấy các ví dụ khác.
- Lấy các ví dụ khác.
Hoạt động 2: Cách cho hàm số
Hoạt động của giáo viên và học
sinh

Nội dung

- Chú ý theo dõi;
- Tổ chức cho HS nhớ lại các cách cho hàm số: Hàm số cho
bằng bảng (VD1), cho bằng biểu đồ (VD2), cho bằng công thức.
- Thực hiện yêu cầu của GV;
- Nhắc lại các hàm số đã học ở - Yêu cầu HS tính giá trị của hàm số tại các giá trị cụ thể thuộc
tập xác định.
THCS là:
- Nhắc lại các hàm số đã học ở THCS.
a
y  ax  b, y  ; y  ax2.
- Xét hàm số được cho bằng công thức mà không chỉ rõ tập xác
x
định, ta qui ước: TXĐ của hàm số y  f (x) là tập hợp tất cả các
số thực x sao cho biểu thức f(x) có nghĩa.
Hoạt động 3: Củng cố khái niệm thông qua các ví dụ cụ thể

Ví dụ 1. Tìm tập xác định của các hàm số sau:
2008
;
a) y  2  x;
b) y 
3x  3
Hoạt động của giáo viên và học sinh

c) y  x  1  1 x.
Nội dung
Trang 16


- Theo nhóm thảo luận và giải bài
- Trình bày bài giải theo nhóm
- Thảo luận hoàn thiện bài tập

- Giao nhiệm vụ theo nhóm cho HS
- Điều khiển HS giải bài
- NX, sửa chữa sai lầm (nếu có) cho HS.

Hoạt động 4: Hàm số được cho bởi nhiều công thức
VD: Cho hàm số


i x �1
� x  1 v�
y � 2
2x v�
i x 1



Tính ff(1), (0), ff(2), (17).

Hoạt động của giáo viên và học sinh
- Theo nhóm thảo luận và giải bài
- Trình bày bài giải theo nhóm
- Thảo luận hoàn thiện bài tập

Nội dung
- Giao nhiệm vụ theo nhóm cho HS
- Điều khiển HS giải bài
- Hoàn thiện bài tập.

Hoạt động 5: Đồ thị hàm số.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- Chú ý theo dõi;
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên;

Nội dung
- Đồ thị của hàm số y=f(x) xđ trên D là tập hợp các
điểm M(x, f(x)) trên mặt phẳng toạ độ với mọi x thuộc
D.
- Nhắc lại đồ thị hàm số y=ax+b và y=ax2?
- Hãy vẽ đt hs: f(x)=x+1, g(x)=4x2.

B. Củng cố
Tìm TXĐ của các hs sau:
x 2
2x  1

;
;
a) y 
b) y  2
3x  1
x  4x  3
C. Bài tập về nhà.
- Hoàn thành các bài tập: 1, 2 (SGK).

c) y 

1 x
x2

.

- Các bài tập SBT.
Tiết PPCT: 10

Ngày soạn:26/09 /2008

Tiết 2
1. Bài cũ: Lồng ghép trong bài mới
2. Bài mới:
Hoạt động 1: II. Sự biến thiên của hàm số
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
f (x1)  f (x2 ).
- Đths đi xuống từ trái qua phải.
HS xem định nghĩa (SGK).


Ngày dạy đầu tiên:29/09 /2008

Nội dung

Xét hàm số y  f (x)  x2.
- x�(�;0), x1  x2 có nhận xét gì về f (x1), f (x2 )?
- Có nhận xét gì về đths trên (�;0);
- Ta nói hs nghịch biến (giảm) trên (�;0).
- Tương tự ta có x�(0; �), x1  x2 � f (x1)  f (x2 ).
Ta nói hs đồng biến (tăng) trên (0; �).

Hoạt động 2: Bảng biến thiên.
- Xét chiều biến thiên của một hàm số là tìm các khoảng đồng biến và khoảng nghịch biến của
nó.
- Bảng biến thiên của hàm số y  x2.
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung
Trang 17


- Theo nhóm thảo luận và giải bài
- Trình bày bài giải theo nhóm
- Thảo luận hoàn thiện bài tập

- Giao cho HS theo dõi và rút ra kết luận.
- Điều khiển HS giải bài
- Giao cho HS lập bảng biến thiên của hàm số y  3x2.


Hoạt động 3: III.Tính chẵn, lẻ của hàm số
Xét đồ thị của hàm số y  f (x)  x2 và y  g(x)  x.
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

- Theo nhóm thảo luận trả lời câu hỏi - Có nhận xét gì về:
ff(1), (1); ff(2), (2); f (a), f (a)?
- Trình bày kết quả theo nhóm
g(1), g(1); g(2), g(2); g(a), g(a)?
- Khái niệm (SGK)
- Đồ thị hàm số chẵn, hàm số lẻ:
Đths chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng;
Đths lẻ nhận gốc toạ độ làm tâm đối xứng.
Hoạt động 4: Củng cố khái niệm thông qua ví dụ
Ví dụ. Xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau:
2
a) y  x2  3;
b) y  ;
x
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- Theo nhóm thảo luận và giải bài
- Trình bày bài giải theo nhóm
- Thảo luận hoàn thiện bài tập

c) y  x3;

d) y  x.
Nội dung


- Giao nhiệm vụ theo nhóm cho HS
- Điều khiển HS giải bài
- Hoàn thiện bài tập.?.
Mệnh đề sau đây đúng hay sai: “Hàm số y=f(x) không
chẵn trên D thì lẻ trên D”.

3. Bài tập về nhà
- HS làm các bài tập SGK.
- HS làm các bài tập mẫu SBT, các bài tập 1-6 (Tr 28-30)

Tiết PPCT: 11

Ngày soạn: 05/10/2008
Bài 2. Hàm số

y  ax  b

Ngày dạy đầu tiên: 08/10/2008
Số tiết 01

I. I. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức.
- Hiểu được sự biến thiên và đồ thị của hàm số y  ax  b .
- Hiểu cách vẽ đồ thị hàm số y  ax  b và đồ thị hàm số y  x . Biết được đồ thị hàm số y  x
nhận Oy làm trục đối xứng.
2. Về kỹ năng
- Thành thạo việc xác định chiều biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số y  ax  b .
II. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Thực tiễn. HS đã có kiến thức nhất định về hàm số ở THCS
2. Phương tiện: Biểu đồ, đồ thị.

III. Phương pháp dạy học:
Trang 18


- Phương pháp vấn đáp gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển tư duy;
- Hoạt động nhóm.
IV. IV.Tiến trình dạy họcvà các hoạt động:
1. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ thông qua bài tập
Xét chiều biến thiên của hàm số sau trên �
a) y = 3x + 4;

b) y = -2x + 5.
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

- Theo nhóm thảo luận và giải bài
- Giao nhiệm vụ theo nhóm cho HS
- Trình bày bài giải theo nhóm
- Điều khiển HS giải bài
- Thảo luận hoàn thiện bài tập
- Hoàn thiện bài tập.
2. Bài mới
Hoạt động 2: Ôn tập về hàm số bậc nhất y  ax  b (a �0).
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

- Theo nhóm thảo luận và nhắc lại các kiến thức Hãy xác định:

đã học ở THCS.
- Tập xác định
- Trình bày kết quả theo nhóm
- Chiều biến thiên
- Bảng biến thiên
- Đồ thị hàm số
- Chú ý: Đồ thị hàm số y  ax  b (a �0). và
y  a' x  b' (a' �0). song song với nhau nếu a = a’
,vuông góc với nhau nếu a . a’ = -1*(Xet trong hệ
trực chuẩn)
Vẽ đồ thị các hàm số sau
1
y  2x  3; y   x  4.
2
Hoạt động 3: Hàm số hằng y  b
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

- Chú ý theo dõi
Cho hàm số y  f (x)  2.
- Thực hiện các hoạt động theo sự hướng dẫn của
�5 �
?
- Tính ff(2), (1), ff(0), (1), ff(2), � �
GV.
�2 �
- Biểu diễn các điểm
�5 �
(2;2),(1;2),(0;2),(1;2),(2;2), � ;2� trên mặt

�2 �
phẳng toạ độ.
- Có nhận xét gì về đồ thị hàm số y  2?
Hoạt động 4: Hàm số y  x
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung


u x �0
� x n�
y x  �
 x n�
u x  0.

x

�

0

�

- TXĐ?
- Chiều biến thiên
Hãy mở dấu trị tuyệt đối, từ đó suy ra chiều
biến thiên của hàm số. Lập bảng biên thiên.
- Đồ thị hàm số
Trang 19



�

�

y

? Có nhận xét gì về tính chẵn lẻ của hàm số
? Từ đó rút ra kết luận gì về đồ thị hàm số

0
3. Củng cố
Hoạt động 5: Củng cố thông qua các bài tập
BT1. Tìm a, b để đồ thị hàm số y  ax  b đi qua các điểm
�3 �
;
a) A(0;3) và B � ;0�
�5 �
b) A(1;2) và B(2;1).
4.BTVN:1. Vẽ đồ thị của các hàm số ( Hướng dẫn)
2x
v�
i x �0

v�
i x �1
�x  1

a) y  � 1
b) y  �

2x  4 v�
i x  1.
 x v�
i x  0.


�2
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

- Theo nhóm thảo luận và giải bài
- Giao nhiệm vụ theo nhóm cho HS
- Trình bày bài giải theo nhóm
- Điều khiển HS giải bài
- Thảo luận hoàn thiện bài tập
- Hoàn thiện bài tập.
2- HS làm các bài tập SGK.
- HS làm các bài tập mẫu, các BT 7-13 (SBT).
---------------------

Tiết PPCT: 12

Ngày soạn: 10/10/2008
Luyện tập

Ngày dạy đầu tiên: 11/10/2008
Số tiết 1

I. I. Mục tiêu

1.1. Kiến thức
- Hiểu được sự biến thiên và đồ thị của hàm số y  ax  b .
- Hiểu cách vẽ đồ thị hàm số y  ax  b và đồ thị hàm số y  x . Biết được đồ thị hàm số y  x
nhận Oy làm trục đối xứng.
2. Về kỹ năng
- Thành thạo việc xác định chiều biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số y  ax  b .
II. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Thực tiễn. HS đã có kiến thức nhất định về hàm số ở THCS
2. Phương tiện: Biểu đồ, đồ thị
III. Phương pháp dạy học
- Phương pháp vấn đáp gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển tư duy;
- Hoạt động nhóm.
IV. IV.Tiến trình dạy họcvà các hoạt động
1. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong quá trình luyện tập.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Rèn luyện kĩ năng lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y  ax  b thông qua các bài
tập.
Bài 1. Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số
Trang 20


a/ y  2x  3;

b/ y  2x  3.

Hoạt động của giáo viên và học sinh
- Theo nhóm thảo luận và giải bài
- Trình bày bài giải theo nhóm
- Thảo luận hoàn thiện bài tập


Nội dung
- Giao nhiệm vụ theo nhóm cho HS
- Điều khiển HS giải bài
- Hoàn thiện bài tập.

Hoạt động 2: Luyện tập về hàm số được cho bởi nhiều công thức thông qua các bài tập.
Bài 2. Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số
2x  1 n�
u x �2
v�
i x �1

�x  1
a/ y  �
b/ y  �
3 n�
u x  2;
2x  4 v�
i x  1.


Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

- Theo nhóm thảo luận và giải bài
- Giao nhiệm vụ theo nhóm cho HS
- Trình bày bài giải theo nhóm
- Điều khiển HS giải bài
- Thảo luận hoàn thiện bài tập

- Hoàn thiện bài tập.
Hoạt động 3: Luyện tập về hàm số có chứa dấu trị tuyệt đối thông qua các bài tập.
Bài 3. Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số
a/ y  x  2x;
b/ y  3x  2 .
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- Theo nhóm thảo luận và giải bài
- Trình bày bài giải theo nhóm
- Thảo luận hoàn thiện bài tập

Nội dung
- Giao nhiệm vụ theo nhóm cho HS
- Điều khiển HS giải bài
- Hoàn thiện bài tập.

Hoạt động 4: Luyện tập về phương trình đường thẳng thông qua các bài tập.
Bài 4. Viết phương trình đường thẳng song song với đường thẳng y  3x  2 và qua điểm
a/ M(2;3);
b/ N (1;2).
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- Theo nhóm thảo luận và giải bài
- Trình bày bài giải theo nhóm
- Thảo luận hoàn thiện bài tập

Nội dung
- Giao nhiệm vụ theo nhóm cho HS
- Điều khiển HS giải bài
- Hoàn thiện bài tập.

3. Củng cố

Hoạt động 5: Củng cố thông qua các bài tập
Bài 5. Xác định các hệ số a và b để đồ thị hàm số y  ax  b đi qua các điểm
�2

a/ A � ; 2�v�B(0;1);
b/ M(4;2) v�N (1;1).
�3

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Theo nhóm thảo luận và giải bài
- Trình bày bài giải theo nhóm
- Thảo luận hoàn thiện bài tập
4. Bài tập về nhà
- HS làm các bài tập còn lại.

Tiết PPCT:
13,14

- Giao nhiệm vụ theo nhóm cho HS
- Điều khiển HS giải bài
- Hoàn thiện bài tập.

Ngày soạn: 11/10/2008

Ngày dạy đầu tiên:13/10/2008

Trang 21



Bài 3. Hàm số bậc hai

Số tiết 2

I. I. Mục tiêu
1.1. Kiến thức
- Hiểu được sự biến thiên và đồ thị của hàm số bậc hai trên �.
2. Về kỹ năng
- Lập được bảng biến thiên của hàm số bậc hai; xác định được toạ độ đỉnh, trục đối xứng; vẽ
được đồ thị hàm số bậc hai.
- Đọc được đồ thị của hàm số bậc hai, từ đồ thị xác định được: trục đối xứng, các giá trị của x để
y > 0; y < 0.
- Tìm được phương trình parabol y  ax2  bx  c khi biết một trong các hệ số và biết đồ thị đi
qua hai điểm cho trước.
II. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Thực tiễn. HS đã có kiến thức nhất định về hàm số y  ax2 ở THCS.
2. Phương tiện: Biểu đồ, đồ thị
III. Phương pháp dạy học
- Phương pháp vấn đáp gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển tư duy;
- Hoạt động nhóm.

IV. IV.Tiến trình dạy họcvà các hoạt động
Tiết PPCT: 13

Ngày soạn: 11/10/2008

1. Kiểm tra bài cũ:

Ngày dạy đầu tiên:13/10/2008


Tiết 1

Hoạt động 1: Nhắc lại các kết quả đã biết về hàm số y  ax2 ?
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- Trình bày các kết quả về hàm số y  ax2

Nội dung
Tổ chức cho HS nhắc lại về
+ Sự biến thiên;
+ Tính chẵn, lẻ;
+ Đồ thị hàm số.

2. Bài mới
Hoạt động 2: Đồ thị hàm số y  ax2  bx  c (a �0).
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung
Ta có y  ax2  bx  c
2

� b � 
 a�x  �
; v�
i   b2-4ac.
� 2a � 4a
I thuộc đồ thị hàm số vì nếu x  
y




4a

b
thì
2a

� b  �
I�
 ; �có thuộc đồ thị hàm số không?
� 2a 4a �
Chú ý rằng điểm I đối với đồ thị hàm số
y  ax2  bx  c (a �0) đóng vai trò như đỉnh O(0;0)
của parabol y  ax2
Từ đó ta có nhận xét
y  ax2  bx  c (a �0). ?

về

đồ

thị

hàm

số

Tổ chức cho HS xem nhận xét trong SGK.
Hoạt động 3: Cách vẽ đồ thị hàm số y  ax2  bx  c (a �0).
Trang 22



Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

Hãy nêu các bước vẽ đường parabol
� b  �
 ;
1- Xác định toạ độ đỉnh I �

y  ax2  bx  c (a �0). ?
� 2a 4a �
Ví dụ. Vẽ parabol
b
2- Vẽ trục đối xứng x  
1/ y  x2  4x  1
2a
3- Xác định toạ độ các giao điểm của P với các trục
(gợi ý:-Xác định tọa độ đỉnh
toạ độ (nếu có)
-trục đối xứng?
4- Vẽ parabol.
-Tọa độ của P với trục tọa độ (nếu có)
;lấy thêm một số điểm khác để chính xác hóa đồ
thị
ví dụ 2:Học sinh tự hoàn thành(tương tự ví dụ
một)
1 2
2/ y   x  x  4
2

3. Củng cố
Hoạt động 4: Xác định parabol y  ax2  bx  c biết rằng parabol đó
a/ Đi qua hai điểm M (1;5) và N (2;8).
3
b/ Đi qua điểm A(3; 4) và có trục đối xứng là x   �
2
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Theo nhóm thảo luận và giải bài
- Giao nhiệm vụ theo nhóm cho HS
- Trình bày bài giải theo nhóm
- Điều khiển HS giải bài a.
- Thảo luận hoàn thiện bài tập
- Hoàn thiện bài tập a
- Hướng dẫn bài tập b (hs về nhà hoàn thiện).
4. Bài tập về nhà

- Các bài tập 1, 3, 4 (SGK).
Tiết PPCT: 14

Ngày soạn:11/10 /2008

Ngày dạy đầu tiên:15/10 /2008

Tiết 2
1. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ thông qua bài tập
Vẽ đồ thị hàm số y  x2  2x  1.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- Theo nhóm thảo luận và giải bài

- Trình bày bài giải theo nhóm
- Thảo luận hoàn thiện bài tập

Nội dung
- Giao nhiệm vụ theo nhóm cho HS
- Điều khiển HS giải bài
- Hoàn thiện bài tập.

2. Bài mới
Hoạt động 2: Chiều biến thiên của hàm số bậc hai
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- Theo nhóm thảo luận và giải bài
- Trình bày bài giải theo nhóm
- Thảo luận hoàn thiện bài tập
Hoạt động 2: Củng cố thông qua các bài tập
Bài 1. Lập bảng biến thiên của các hàm số sau
a/ y  3x2  4x  1;

Nội dung

Từ đồ thị hàm số ta có bảng biến thiên của hàm số
bậc hai.
- Giao nhiệm vụ cho HS lập bảng biến thiên trong
hai trường hợp a  0, a  0.

b/ y  3x2  2x  1.
Trang 23


Hoạt động của giáo viên và học sinh


Nội dung

- Theo nhóm thảo luận và giải bài
- Giao nhiệm vụ theo nhóm cho HS
- Trình bày bài giải theo nhóm
- Điều khiển HS giải bài
- Thảo luận hoàn thiện bài tập
- Hoàn thiện bài tập.
Hoạt động 3: Vận dụng vào bài tập cụ thể
y   x2  2x  1 trên
Bài 2. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất (nếu có) của hàm số
a/ D  �;
b/ D  [1;2];
c/ D  [2;4].
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- Theo nhóm thảo luận và giải bài
- Trình bày bài giải theo nhóm
- Thảo luận hoàn thiện bài tập
+ Lập BBT của hàm số trên D;
+ Từ BBT suy ra kết quả.

Nội dung
Nhắc lại
�f (x) �M x�D
M  max f (x) � �
D
x0 �D : f (x0 )  M.

�f (x) �m x�D

m min f (x) � �
D
x0 �D : f (x0 )  m.

Tổ chức để học sinh giải quyết bài toán trong các
trường hợp cụ thể

3. Củng cố
Hoạt động 4: Củng cố thông qua bài tập tổng hợp
y  x2  3x  2 .
Bài 3. Cho hàm số
1/ Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số.
2/ Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất (nếu có) của hàm số trên
a/ D  �;
b/ D  [0;2];
c/ D  [3; 2] �[2;4].
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- Theo nhóm thảo luận và giải bài
- Trình bày bài giải theo nhóm
- Thảo luận hoàn thiện bài tập

Nội dung
- Giao nhiệm vụ theo nhóm cho HS
- Điều khiển HS giải bài
- Sửa chữa sai lầm (nếu có) cho HS.

5. Bài tập về nhà: các bài tập SGK và bài tập SBT.

Tiết PPCT: 15


Ngày soạn:17/10 /2008
Bài tập ôn chương Ii

Ngày dạy đầu tiên: 20/10/2008
Số tiết 1.

I. I. Mục tiêu
1.1. Kiến thức. Nắm vững, hiểu sâu các kiến thức đã học.
2. Về kỹ năng. Vận dụng tốt lý thuyết vào giải bài tập
II. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Thực tiễn. HS đã lĩnh hội nội dung kiến thức trong chương và vận dụng giải một số bài tập qua các
tiết luyện tập
2. Phương tiện.
GV: Giáo án, phiếu học tập
HS: làm bài tập được giao đầy đủ
III. Phương pháp dạy học.
Trang 24


Phương pháp vấn đáp gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển tư duy, đan xen hoạt động
nhóm.
IV. IV.Tiến trình dạy họcvà các hoạt động
1. Bài cũ: Lồng ghép trong quá trình luyện tập
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập về dạng bài tập tìm tập xác định của hàm số
Bài 1. Tìm TXĐ của các hàm số sau
1
2
;
 x  3;

a/ y 
b/ y  2  3x 
x 1
1 2x
�1
v�
i x �1

c/ y  �x  3
� 2  x v�
i x  1.

Hoạt động của giáo viên và học sinh
- Theo nhóm thảo luận và giải bài
- Trình bày bài giải theo nhóm
- Thảo luận hoàn thiện bài tập

Nội dung
Nhắc lại các dạng thường gặp
A
2n
A n��* .
;
B
Giao nhiệm vụ cho HS.






Hoạt động 2: Ôn tập về sự biến thiên và đồ thị của hàm số bậc nhất
Bài 2. Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số
1
a/ y  x  1;
b/ y  4  2x;
2
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Theo nhóm thảo luận và giải bài
- Trình bày bài giải theo nhóm
- Thảo luận hoàn thiện bài tập

- Giao nhiệm vụ theo nhóm cho HS
- Điều khiển HS giải bài
- Hoàn thiện bài tập.
- Lưu ý HS chính xác hoá ĐTHS.
Hoạt động 3: Ôn tập về sự biến thiên và đồ thị hàm số bậc hai
Bài 3. Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số
a/ y  x2  2x  1;
b/ y   x2  3x  2.
Hoạt động của giáo viên và học sinh

- Theo nhóm thảo luận và giải bài
- Trình bày bài giải theo nhóm
- Thảo luận hoàn thiện bài tập

Nội dung
- Giao nhiệm vụ theo nhóm cho HS
- Điều khiển HS giải bài
- Hoàn thiện bài tập.


Hoạt động 4: Ôn tập về hàm số dạng y  f (x) , trong đó f (x) là hàm số bậc nhất hoặc hàm số bậc hai.
Bài 4. Từ đồ thị của hàm số đã xét ở Bài2, câu b; Bài 3 câu a hãy suy ra đồ thị hàm số
2
a/ y  4  2x ;
b/ y  x  2x  1;
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- Theo nhóm thảo luận và giải bài
- Trình bày bài giải theo nhóm
- Thảo luận hoàn thiện bài tập

Nội dung
- Giao nhiệm vụ theo nhóm cho HS
- Điều khiển HS giải bài
- Hoàn thiện bài tập.

Hoạt động 5: Xác định parabol biết nó thoả mãn một số điều kiện cho trước
Bài 5. Xác định a, b, c biết parabol
a/ Đi qua ba điểm A(0;1), B(1; 1), C(1;1);
b/ Có đỉnh I (1;4) và đi qua điểm D(3;0).
Trang 25


×