Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

Giao an DAI SO 10 (co ban)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (667.52 KB, 120 trang )

Chương I: MỆNH ĐỀ - TẬP HP.
 MỆNH ĐỀ. (tiết 1, 2 (LT) + 3 (BT), Ngày soạn: 3.9.2007)
I. Mục đđích bài dạy:
- Kiến thức cơ bản: Khái niệm mệnh đđề, phủ đđịnh của một mệnh đđề, mệnh đđề kéo theo, mệnh
đđề đđảo, hai mệnh đđề tương đđương.
- Kỹ năng: Nhận biết một mệnh đđề, biết cách phát biểu mệnh đđề kéo theo, biết phủ đđịnh một
mệnh đđề, biết phát biểu mệnh đđề tương đđương.
- Thái độ: cẩn thận.
- Tư duy: logic.
II. Phương pháp:
- Thuyết trình, kết hợp thảo luận nhóm và hỏi đáp.
- Phương tiện dạy học: SGK.
III. Nội dung và tiến trình lên lớp:
Hoạt đđộng của Gv Hoạt đđộng của Hs
I. Mệnh đđề. Mệnh đđề chứa biến:
1. Mệnh đđề:
Hoạt động  và : Tổ chức cho hs
thảo luận nhóm dựa vào 2 bức tranh trong
SGK, và so sánh các câu ở mỗi bức tranh,
và nêu ví dụ về những câu là mệnh đđề và
những câu không là mệnh đđề.
2. Mệnh đđề chứa biến:
Hoạt động  Gv phân tích và đđưa
ra các ví dụ về những mệnh đđề chứa biến
đđể hs hiểu đđược thế nào là mệnh đđề chứa
biến.
Xét câu: "x > 3". Hãy tìm hai giá trị
thực của x đđể từ câu đã cho, nhận đđược
một mệnh đđề đúng và một mệnh đđề sai.
II. Phủ đđịnh của một mệnh đđề:
Gv phân tích và đđưa ra các ví dụ 1, 2


(SGK) đđể hs đđi đđến lĩnh hội kiến thức: "
P
đđúng khi P sai,
P
sai khi P đđúng"
(với
P
là ký hiệu mệnh đđề phủ đđịnh của
mệnh đđề P)
Hoạt động  Hãy phủ đđịnh các
mệnh đđề sau:
P: "π là một số vô tỉ"
Q: "Tổng hai cạnh của một tam
giác lớn hơn cạnh thứ ba."
Xét tính đúng, sai của của các mệnhđđề
trên và mệnh đđề phủ đđịnh của chúng.
III. Mệnh đđề kéo theo:
Gv phân tích và đđưa ra các ví dụ 3, 4
Thảo luận nhóm, đđi đđến lĩnh hội kiến thức: "Mỗi
mệnh đđề phải hoặc đúng hoặc sai. Một mệnh đđề
không thể vừa đúng, vừa sai.
Phan_xi_pang là ngọn núi cao nhất Việt Nam là
đúng.
π
2
< 9,86 là sai.
Thảo luận nhóm:
Để mệnh đề đã cho là sai thì ta chọn x = 2
Để mệnh đề đã cho là đúng thì ta chọn x = 4
Thảo luận nhóm:

P
: "π không là một số vô tỉ"
P
: đúng
Q
: "Tổng hai cạnh của một tam giác không lớn
hơn cạnh thứ ba."
Q
: sai
1
(SGK) đđể Hs đđi đđến lĩnh hội kiến thức:
"Mệnh đđề 'nếu P thì Q' đđược gọi là mệnh
đđề kéo theo, kí hiệu: P

Q.
Các đđịnh lyd toán học là những mệnh đđề
đđúng và thường có dạng: P

Q.
Ta nói: P là giả thiết, Q là kết luận hoặc P
là đđiều kiện đđủ đđể có Q, hoặc Q là đđiều
kiện cần đđể có P."
Hoạt động  Từ các mệnh đđề :
P: "Gió mùa Đông Bắc về"
Q: "Trời trở lạnh"
Hãy phát biểu mệnh đđề P

Q.
Hoạt động  Cho ∆ ABC. Từ các
mệnh đđề:

P: "∆ ABC có hai góc bằng 60
0
"
Q: "ABC là một tam giác đđều"
Hãy phát biểu đđịnh lý P

Q. Nêu
giả thiết, kết luận và phát biểu lại đđịnh lý
này dưới dạng đđiều kiện cần, đđiều kiện
đđủ.
IV. Mệnh đđề đđảo - Hai mệnh đđề tương
đđương:
Hoạt động  Cho tam giác ABC.
Xét các mệnh đđề dạng P

Q sau:
1. Nếu ABC là một tam giác đđều thì
ABC là một tam giác cân.
2. Nếu ABC là một tam giác đđều thì
ABC là một tam giác cân và có một góc
bằng 60
0
.
Hãy phát biểu các mệnh đđề Q

P tương
ứng và xét tính đúng sai của chúng.
Để từ đđó hs đđi đđến lĩnh hội kiến thức:
"Mệnhđđề Q


P đđược gọi là mệnh đđề
đđảo của mệnh đđề P

Q.
Nếu cả hai mệnh đđề P

Q, Q

P đđều
đúng, ta nói P và Q là hai mệnh đđề tương
đđương.
Ký hiệu: P

Q.
Đọc là: P tương đđương Q hoặc P làđđiều
kiện cần và đđủ đđể có Q, hoặc P khi và chỉ
khi Q."
Gv giới thiệu ví dụ 5 (SGK) đđể làm rõ
khái niệm trên.
V. Ký hiệu ∀ (với mọi), ∃ (tồn tại):
Thảo luận nhóm:
P

Q: Khi gió mùa Đông Bắc về thì trời trở
lạnh
Thảo luận nhóm:
P

Q: Nếu ∆ ABC có hai góc bằng 60
0

thì ∆
ABC là tam giác đều.
Thảo luận nhóm.
1. Q

P: Nếu ∆ ABC là một tam giác cân thì ∆
ABC là tam giác đều.
Ta thấy: Q

P là mệnh đề sai, vì chưa chắc
cạnh thứ 3 đã bằng hai cạnh bên của tam giác
cân. (hay 3 góc của tam giác cân chưa chắc đã
bằng 60
0
)
2. Q

P: Nếu ∆ ABC là một tam giác cân và
có một góc bằng 60
0
thì ∆ ABC là tam giác đều.
Ta thấy: Q

P là mệnh đề đúng.
Thảo luận nhóm:
P: Với mọi số nguyên Z đều nhỏ hơn chính nó
cộng 1.
P: là mệnh đề đúng.
2
Gv giới thiệu các ví dụ 6, 7, 8, 9

(SGK) và tổ chức các hoạt đđộng sau đđể hs
hiểu rõ mục này.
Hoạt động   Phát biểu thành
lời các mệnh đđề sau
P: "∀ n ∈ Z : n + 1 > n"
Q: "∃ x ∈ Z : x
2
= x"
và phát biểu mệnh đđề phủ đđịnh của mệnh
đđề sau:
R: "Mọi đđộng vật đđều di chuyển
đđược"
Q: Tồn tại một số nguyên Z sao cho khi bình
phương lên bằng chính nó.
Q: là mệnh đề đúng.
R
: Mọi động vật đều không di chuyển được.
R
: là mệnh đề sai.
IV. Củng cố:
+ Gv nhắc lại các khái niệm trong bài đđể Hs khắc sâu kiến thức.
+ Dặn Btvn: 1..7.
3
 Tập hợp. (Tiết 4, ngày soạn: 8.9.2007)
I. Mục đđích bài dạy:
- Kiến thức cơ bản: Khái niệm tập hợp, phần tử, tập con, tập hợp bằng nhau.
- Kỹ năng: Biết diễn đạt các khái niệm bằng ngôn ngữ mệnh đề, biết cách xác đònh một tập
hợp bằng cách liệt kê các phần tử hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng.
- Thái độ: cẩn thận.
- Tư duy: logic.

II. Phương pháp:
- Thuyết trình, kết hợp thảo luận nhóm và hỏi đáp.
- Phương tiện dạy học: SGK.
III. Nội dung và tiến trình lên lớp:
* Kiểm tra bài cũ :
Cho mệnh đề :
"01::"
2
>+∈∀
xRxP
Hãy lập mệnh phủ đònh và xét tính đúng sai của nó.
* Vào bài mới:
Hoạt đđộng của Gv Hoạt đđộng của Hs
I. Khái niệm tập hợp:
1. Tập hợp và phần tử:
Bằng hoạt động : nêu ví đụ về
tập hợp ? Dùng các ký hiệu ∈ và ∉ để viết
các mệnh đề sau:
a) 3 là một số nguyên.
b)
2
không phải là số hữu tỉ.
Để từ đó Hs nhớ lại các khái niệm cũ:
"Giả sử đã cho tập hợp A. Để chỉ a là một
phần tử của tập hợp A, ta viết a ∈ A, (đọc
là a thuộc A). Để chỉ a không phải là một
phần tử của tập hợp A, ta viết a ∉ A, (đọc
là a không thộc A).
2. Cách xác đònh tập hợp:
Để giúp Hs nhớ lại cách xác đònh

tập hợp Gv nên đưa ra các hoạt động sau:
Hoạt động  Hãy liệt kê các phần
tử của tập hợp các ước nguyên dương của
20.
Hoạt động  Tập hợp B các
nghiệm của phương trình 2x
2
- 5x + 3 = 0,
được viết là
B = x ∈ R 2x
2
- 5x + 3 = 0. Hãy liệt kê
các phần tử của tập hợp B.
Để từ đó giúp Hs nhớ lại cách xác đònh tập
hợp bằng hai cách sau:
a) Liệt kê các phần tử của nó.
Thảo luận nhóm trả lời:
Ví dụ:
{1, 2, 3, 4, 5, 6}
{a, b, c, d, e, f}
{1, 3, 5, 7, 9}
{1, 2, 4, 6, 8}
3 ∈ Z,
2
∉ Q
Thảo luận nhóm trả lời:
{1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30}
B = {1,
2
3

}
4
b) Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các
phần tử của nó.
3. Tập hợp rỗng:
Gv giới thiệu tập hơp rỗng cho hs
hiểu được khái niệm này: "Tập hợp rỗng,
ký hiệu ∅, là tập hợp không chứa phần tử
nào.
Hoạt động  Ví dụ minh họa khái
niệm này thông qua hoạt động 4: Hãy liệt
kê các phần tử của tập hợp
A = x ∈ R x
2
+ x + 1 = 0.
II. Tập hợp con:
Hoạt động Với biểu đồ minh họa
trong hình 2 (SGK, trang 11) em có thể nói
gì về mối quan hệ giữa hai tập hợp các số
nguyên Z và tập hợp các số hữu tỉ Q? Có
thể nói mỗi số nguyên là một số hữu tỉ hay
không?
Để từ đó đi đến khái niệm: "Nếu mọi
phần tử của tập hợp A đều là phần tử của
tập hợp thì ta nói A là một tập con của B."
Ký hiệu: A ⊂ B (đọc là A chứa trong B)
hay B ⊃ A (đọc là B chứa A)
Vậy: A ⊂ B ⇔ ∀ x (x ∈ A ⇒ x ∈ B)
Nếu A không phải là một tập con của B,
ta viết A ⊄ B

* Các tính chất:
a) A ⊂ A (∀ A)
b) A ⊂ B, B ⊂ C ⇒ A ⊂ C
c) ∅ ⊂ A (∀ A).
III. Tập hợp bằng nhau:
Hoạt động  Xét hai tập hợp
A = n ∈ N n là bội của 4 và 6
B = n ∈ N n là bội của 12
Hãy kiểm tra các kết luận sau:
a) A ⊂ B b) B ⊂ A.
Từ đó đi đến hình thành kiến thức: "Khi A
⊂ B, B ⊂ A ta nói tập hợp A bằng tập hợp
B, ta viết: A = B.
Vậy: A = B ⇔ ∀ x (x ∈ A ⇔ x ∈ B)
Thảo luận nhóm trả lời:
A = {∅} (vì phương trình x
2
+ x + 1 = 0 vo nghiệm)
Thảo luận nhóm trả lời:
Z là tập hợp con của tập hợp Q.
Nên ta có thể nói mỗi số nguyên là một số hữu tỉ.
Hs thảo luận nhóm:
Ta thấy
A = {12, 24, 36, 48,…}
B = {12, 24, 36, 48,…}
Nên A ⊂ B, và B ⊂ A.
IV. Củng cố:
+ Gv nhắc lại các khái niệm trong bài đđể Hs khắc sâu kiến thức.
+ Dặn Btvn: 1..3.
 Tập hợp. (Tiết 5, ngày soạn: 8.9.2007)

5
I. Mục đđích bài dạy:
- Kiến thức cơ bản: Khái niệm hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp.
- Kỹ năng: biết cách xác đònh hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp.
- Thái độ: cẩn thận.
- Tư duy: logic.
II. Phương pháp:
- Thuyết trình, kết hợp thảo luận nhóm và hỏi đáp.
- Phương tiện dạy học: SGK.
III. Nội dung và tiến trình lên lớp:
* Kiểm tra bài cũ :
Hãy liệt kê các phần tử của các tập hợp sau :

{ }
31/
≤<∈=
xZxA
* Vào bài mới:
Hoạt đđộng của Gv Hoạt đđộng của Hs
I. Giao của hai tập hợp:
Hoạt động  Cho Hs thảo luận nhóm
với nội dung: cho
A = n ∈ N n là ước của 12
B = n ∈ N n là ước của 18
a) Hãy liệt kê các phần tử của A và của B.
b) Hãy liệt kê các phần tử của C gồm các
ước chung của 12 và 18.
Để từ đó đi đến hình thành khái niệm:
"Tập hợp C gồm các phần tử vừa thuộc A,
vừa thuộc B được gọi là giao của A và B.

Ký hiệu: C = A ∩ B.
Vậy: A ∩ B = x x ∈ A và x ∈ B 
Hay x ∈ A ∩ B ⇔





Bx
Ax
II. Hợp của hai tập hợp:
 Hoạt động 2: giả sử A, B lần lượt là
tập hợp các Hs giỏi toán , giỏi văn của lớp
10E. Biết
A = Minh, Nam, Lan, Hồng, Nguyệt
B = Cường, Lan, Dũng, Hồng, Tuyết,
Lê
(Các Hs trong lớp không trùng tên nhau)
Gọi C là tập hợp đội tuyển thi Hs giỏi của
lớp gồm các bạn giỏi toán hoặc giỏi văn.
Hãy xác đònh tập hợp C.
Để từ đó đi đến hình thành khái niệm:
"Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A hoặc
Thảo luận nhóm trả lời:
A = {1, 2, 3, 4, 6, 12}
B = {1, 2, 3, 6, 9, 18}
C = {1, 2, 3, 5}
Thảo luận nhóm trả lời:
C = { Minh, Nam, Lan, Hồng, Nguyệt, Cường,
Dũng, Tuyết, Lê}

6
thuộc B được gọi là hợp của A và B.
Ký hiệu: C = A ∪ B.
Vậy: A ∪ B = x x ∈ A hoặc x ∈ B 
Hay x ∈ A ∪ B ⇔





Bx
Ax
III. Hiệu và phần bù của hai tập hợp:
 Hoạt động 3: giả sử tập hợp A
gồm các Hs giỏi của lớp 10 E là:
A = An, Minh, Bảo, Cường, Vinh, Hoa,
Lan, Tuệ, Quý 
Tập hợp B gồm các Hs của tổ 1 lớp 10E là
B = An, Hùng, Tuấn, Vinh, Lê, Tâm,
Tuệ, Quý.
Hãy xác đònh tập hợp C gồm các Hs giỏi
của lớp 10E không thuộc tổ 1.
Để từ đó đi đến khái niệm: "Tập hợp C
gồm các phần tử thuộc A nhưng không
thuộc B gọi là hiệu của A và B.
Ký hiệu: C = A \ B.
Vậy: A \ B = x x ∈ A và x ∉ B 
Hay x ∈ A \ B ⇔






Bx
Ax
Và khi B ⊂ A thì A \ B được gọi là phần
bù của B trong A.
Ký hiệu: C
A
B.
Thảo luận nhóm trả lời:
C = {Minh, Bảo, Cường, Hoa, Lan}
IV. Củng cố:
+ Gv nhắc lại các khái niệm trong bài đđể Hs khắc sâu kiến thức.
+ Dặn Btvn: 1..4.
 Các tập hợp số. (Tiết 6, ngày soạn: 10.9.2007)
I. Mục đđích bài dạy:
7
- Kiến thức cơ bản: Khái niệm khoảng, đoạn, nửa khoảng.
- Kỹ năng: biết cách xác đònh hợp, giao, hiệu của các khoảng, đoạn và biểu diễn chúng trên
trục số.
- Thái độ: cẩn thận.
- Tư duy: logic.
II. Phương pháp:
- Thuyết trình, kết hợp thảo luận nhóm và hỏi đáp.
- Phương tiện dạy học: SGK.
III. Nội dung và tiến trình lên lớp:
* Kiểm tra bài cũ :
Cho hai tập hợp :


{ }
{ }
5;0;3
3;0;2
−=
−=
B
A
Hãy tìm :
BABABA \,,
∪∩
.
* Vào bài mới:
Hoạt đđộng của Gv Hoạt đđộng của Hs
1. Các tập hợp số đã học:
Hoạt động  Yêu cầu Hs hãy vẽ biểu
đồ minh họa quan hệ bao hàm của các tập
hợp số đã học.
Nhằm giúp Hs nhớ lại các tập hợp số đã
học: N, Z, Q, R.
2. Các tập hợp con thường dùng của R:
* Khoảng:
(a ; b) = x ∈ R  a < x < b
(a ; +∞) = x ∈ R  x > a
(-∞ ; b) = x ∈ R  x < b
Ví dụ:
(2 ; 4) = x ∈ R  2 < x < 4
(2 ; +∞) = x ∈ R  x > 2
(-∞ ; 4) = x ∈ R  x < 4
* Đoạn:

[a ; b] = x ∈ R  a ≤ x ≤ b
Ví dụ:
[3 ; 5] = x ∈ R  3 ≤ x ≤ 5
* Nửa khoảng:
[a ; b) = x ∈ R  a ≤ x < b
(a ; b] = x ∈ R  a < x ≤ b
[a ; +∞) = x ∈ R  x ≥ a
(-∞ ; b] = x ∈ R  x ≤ b
Ví dụ:
[2 ; 5) = x ∈ R  2 ≤ x < 5
(2 ; 5] = x ∈ R  2 < x ≤ 5
Mỗi nhóm vẽ biểu đồ minh họa và báo cáo
kết quả.
N Z Q R
8
[2 ; +∞) = x ∈ R  x ≥ 2
(-∞ ; 5] = x ∈ R  x ≤ 5
* Chú ý: ký hiệu: +∞ (đọc là dương vô
cực, hay dương vô cùng), -∞ (đọc là âm vô
cực, hay âm vô cùng)
* Cách xác đònh hợp, giao các tập hợp:
+ Để xác đònh hợp các tập hợp ta làm
như sau: vừa biểu diễn vừa tô đậm lần lượt
các tập hợp vừa biễu diễn trên trục số, rồi
xem lại các khoảng hay đoạn hay nửa
khoảng được tô đậm chính là hợp của các
tập hợp cần xác đònh.
Ví dụ: (2; 4) ∪ [3; 5] = (2; 5].

+ Để xác đònh giao các tập hợp ta làm như

sau: vừa biểu diễn vừa gạch chéo lần lượt
các khoảng không thuộc tập hợp đó, rồi
xem lại các khoảng hay đoạn hay nửa
khoảng còn trống hay chưa bò gạch chéo
chính là giao của các tập hợp cần xác
đònh.
Ví dụ: (2; 4) ∩ [3; 5] = [3; 4).
IV. Củng cố:
+ Gv nhắc lại các khái niệm trong bài đđể Hs khắc sâu kiến thức.
+ Dặn Btvn: 1..3.
 Số gần đúng. Sai số. (Bài tập). (Tiết 7, ngày soạn: 11.9.2007)
9
2 3 5
4
0
(
)
[
]
2 3 5
4
0
(
)
[
]
I. Mục đđích bài dạy:
- Kiến thức cơ bản: Khái niệm số gần đúng, sai số tuyệt đối, độ chính xác của một số gần
đúng.
- Kỹ năng: biết cách viết số quy tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước.

- Thái độ: cẩn thận.
- Tư duy: logic.
II. Phương pháp:
- Thuyết trình, kết hợp thảo luận nhóm và hỏi đáp.
- Phương tiện dạy học: SGK.
III. Nội dung và tiến trình lên lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
Hãy xác đònh các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số: (3; 4) ∩ [4; 6), (1; 3] ∪
[0; 2).
* Vào bài mới:
Hoạt đđộng của Gv Hoạt đđộng của Hs
I. Số gần đúng:
Hoạt động : Khi đọc các thông tin
sau, em hiểu đó là các số đúng hay gần
đúng?
a) Bán kính đường xích đạo của trái đất là
6.378 km.
b) Khoảng cách từ mặt trăng đến trái đất
là 384.400 km.
Gv giới thiệu ví dụ 1 (SGK, trang 19) và
để từ đó Hs hiểu được rằng: "Trong đo
đạc, tính toán ta thường chỉ nhận được các
số gần đúng"
II. Sai số tuyệt đối:
1. Sai số tuyệt đối của một số gần
đúng:
Thông qua ví dụ 2 (SGK, trang 19,
20), giúp Hs hiểu được kết quả tính diện
tích hình tròn của Nam và Minh ai chính
xác hơn, Gv đi đến giới thiệu nội dung

kiến thức Hs cần tiếp thu:
"Nếu a là số gần đúng của số đúng
a
thì
aa
a
−=

được gọi là sai số tuyệt đối
của số gần đúng a.
2. Độ chính xác của một số gần đúng:
Thông qua ví dụ 3 (SGK, trang 20),
giúp Hs hiểu được kết quả tính diện tích
hình tròn của Nam và Minh ai chính xác
hơn, Gv đi đến giới thiệu nội dung kiến
thức Hs cần tiếp thu:
Hs lắng nghe và ghi những nội dung chính.
Hs quan sát cách phân tích của Gv để từ đó hình
thành cách giải toán cho riêng mình.
10
"Nếu
aa
a
−=

≤ d thì - d ≤
aa

≤ d
hay a - d ≤

a
≤ a + d. Ta nói a là số gần
đúng của
a
với độ chính xác d, và quy
ước viết gọn là
a
= a ± d.
Hoạt động : Hãy tính đường chéo của
một hình vuông có cạnh bằng 3 cm và xác
đònh độ chính xác của kết quả tìm được.
Biết
...4142135,12
=

Gv giới thiệu sơ lược về sai số tương
đối để Hs hiểu rõ hơn phần này.
III. Quy tròn số gần đúng:
1. Quy tắc làm tròn số:
Gv nhắc lại cách làm tròn số mà
Hs đã được học ở lớp 7: "Nếu chữ số sau
hàng quy tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay nó và
các chữ số bên phải nó bởi số 0. Nếu chữ
số sau hàng quy tròn lớn hơn hoặc bằng 5
thì ta cũng làm như trên, nhưng cộng thêm
một đơn vò vào chữ số của hàng quy tròn.
Ví dụ: x = 2 841 675 quy tròn đến
hàng nghìn là: x = 2 842 000…
2. Cách viết số quy tròn của số gần
đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước:

Thông qua ví dụ 4, 5 giúp Hs hiểu
được cách viết số quy tròn của số gần
đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước.
Hoạt động : Hãy viết số quy tròn
của số gần đúng trong những trường hợp
sau:
a) 374 529 ± 200
b) 4,1356 ± 0,001
Hs thảo luận nhóm giải quyết vấn đề Gv đưa ra.
Hs thảo luận nhóm giải quyết vấn đề Gv đưa ra.
IV. Củng cố:
+ Gv nhắc lại các khái niệm trong bài đđể Hs khắc sâu kiến thức. Dặn Btvn: 1..5.
♣ Ôn tập chương I (Tiết 8, ngày soạn: 12.9.2007)
I. Mục đđích bài dạy:
- Kiến thức cơ bản:
+ Mệnh đề, phủ đònh của một mệnh đề.
11
+ Mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, điều kiện cần, điều kiện đủ.
+ Tập hợp con, hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp.
+ Khoảng, đoạn, nửa khoảng.
+ Khái niệm số gần đúng, sai số tuyệt đối, độ chính xác của một số gần đúng.
- Kỹ năng:
+ Nhận biết được điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, giả thiết, kết luận
trong một đònh lý toán học.
+ Biết sử dụng các ký hiệu ∀, ∃. Biết phủ đònh các mệnh đề có chứa dấu ∀, ∃.
+ Xác đònh được hợp, giao, hiệu của hai tập hợp đã cho, đặc biệt khi chúng là các khoảng,
đoạn.
+ Biết cách viết số quy tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước.
- Thái độ: cẩn thận.
- Tư duy: logic.

II. Phương pháp:
- Thuyết trình, kết hợp thảo luận nhóm và hỏi đáp.
- Phương tiện dạy học: SGK.
III. Nội dung và tiến trình lên lớp:
Hoạt đđộng của Gv Hoạt đđộng của Hs
Tổ chức cho Hs thảo luận nhóm giải
quyết các nội dung trong phần ôn tập
chương.
Phần lý thuyết, Gv có thể gọi Hs nhắc
lại các khái niệm hay lập phiếu để Hs đọc
SGK và điền vào phiếu.
Phần bài tập, Gv phân công cho từng
nhóm làm và báo cáo kết quả để Gv sửa
cho Hs.
Hs làm theo hướng dẫn của Gv:
Thảo luận nhóm để giải bài tập.
IV. Củng cố:
+ Gv nhắc lại các khái niệm trong bài đđể Hs khắc sâu kiến thức.
+ Dặn Btvn: Làm các bài tập còn lại.
Chương II: HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI.
 Hàm số (tiết 9, 10, Ngày soạn: 12.9.2007)
I. Mục đđích bài dạy:
12
- Kiến thức cơ bản: Khái niệm hàm số, tập xác đònh, đồ thò, đồng biến nghòch biến, hàm số
chẵn, hàm số lẻ.
- Kỹ năng: Biết cách tìm xác đònh, biết cách lập bảng biến thiên của một số hàm số đơn giản.
- Thái độ: cẩn thận.
- Tư duy: logic.
II. Phương pháp:
- Thuyết trình, kết hợp thảo luận nhóm và hỏi đáp.

- Phương tiện dạy học: SGK.
III. Nội dung và tiến trình lên lớp:
Hoạt đđộng của Gv Hoạt đđộng của Hs
I. Ôn tập về hàm số:
1. Hàm số. Tập xác đònh của hàm số:
Gv nhắc lại khái niệm hàm số mà
Hs đã được học ở lớp dưới: " Giả sử có hai
đại lượng biến thiên x và y , trong đó x
nhận giá trò thuộc tập hợp D
Nếu với mọi giá trò của x ∈ D ta có một
và chỉ một giá trò tương ứng của y thuộc
tập số thực R thì ta có một hàm số.
Ta gọi x là biến số và y là hàm số của
x
Tập hợp D được gọi là tập xác đònh của
hàm số."
Gv giới thiệu ví dụ 1 (SGK, trang 32)
để Hs nhớ lại kiến thức về hàm số.
Hoạt động : Hãy cho một ví dụ thực
tế về hàm số?
2. Cách cho hàm số:
Gv giới thiệu cho Hs biết các cách
cho một hàm số: chẳng hạn: hàm số có thể
được cho bằng bảng, hàm số được cho
bằng biểu đồ, hàm số được cho bằng công
thức…
Lưu ý: Khi hàm số được cho bởi công
thức mà không chỉ rõ tập xác đònh, ta quy
ước: Tập xác đònh của hàm số y = f(x) là
tập hợp tất cả các số thực x sao cho biểu

thức f(x) có nghóa. (Có hai trường hợp
thường gặp: hàm số được cho dưới dạng
căn thức, đk: biểu thức dưới dấu căn lớn
hơn hoặc bằng 0; hay phân thức, đk: mẫu
số phải khác 0).
Gv nêu ví dụ 3 (SGK, trang 34) để Hs
hiểu rõ trường hợp này.
Hs lắng nghe và ghi lại những kiến thức mình đã
học.
Thảo luận nhóm trả lời nhanh.
Hs quan sát các biểu bảng, ví dụ… để hiểu rõ cách
cho hàm số.
13
Hoạt động 2 - 6: Tổ chức cho Hs thảo
luận nhóm thực hiện các hoat động từ 2
đến 6.
3. Đồ thò của hàm số:
Gv giới thiệu khái niệm đồ thò
hàm số:
Đồ thò hàm số y = f(x) xác đònh trên D là
tập hợp tất cả các điểm
M (x; f(x)) trên mặt phẳng tọa độ với mọi
Dx

.
Gv tổ chức cho Hs thảo luận nhóm thực
hiện hoạt động 7 trong SGK, trang 35.
II. Sự biến thiên của hàm số:
1. Ôn tập:
Gv nhắc lại các khái niệm đồng

biến và nghòch biến mà Hs đã được học ở
lớp dưới:
"Hàm số
( )
xfy
=
gọi là đồng biến (tăng)
trên khoảng ( a;b) nếu
( )
121
:;, xbaxx
∈∀
< x
2
( )
1
xf


<
( )
2
xf

Hàm số
( )
xfy
=
gọi là nghòch biến
(giảm ) trên khoảng (a;b ) nếu

( )
12,1
:; xbaxx
∈∀
< x
2
( )
1
xf

>
( )
2
xf
2. Bảng biến thiên:
Gv nêu ví dụ 5 (SGK, trang 37)
để Hs hiểu rõ mục này.
III. Tính chẵn lẻ của hàm số:
1. Hàm số chẵn, hàm số lẻ:
Gv nêu khái niệm này cho Hs
hiểu: " Cho hàm số y = f(x) với tập xác
đònh D :
+ HS y = f(x) được gọi là hàm số chẳn khi
DxDx
∈−⇒∈∀
và f(-x) = f(x)
+ HS y = f(x) được gọi là hàm số lẻ khi :
DxDx
∈−⇒∈∀
và f(-x) = -f(x)

• Lưu ý :
- Nếu



−≠−
≠−
)()(
)()(
xfxf
xfxf
thì hàm số không
chẳn cũng không lẻ.
2. Đồ thò hàm số chẵn, hàm số lẻ:
+ Đồ thò hàm số chẳn nhận trục
tung làm trục đối xứng.
Hs thảo luận nhóm theo sự hướng dẫn của Gv.
Hs thảo luận nhóm theo sự hướng dẫn của Gv.
Hs lắng nghe và ghi lại các khái niệm đã học.
Hs vừa xem SGK vừa nghe Gv giảng bài, và ghi
những ý chính để hiểu.
Hs ghi những ý chính của bài học.
14
+ Đồ thò hàm số lẻ nhận gốc tọa
độ làm tâm đối xứng.
IV. Củng cố:
+ Gv nhắc lại các khái niệm trong bài đđể Hs khắc sâu kiến thức.
+ Dặn Btvn: 1..4.
 Hàm số y = ax + b (tiết 11 + 12 (BT), Ngày soạn: 13.9.2007)
I. Mục đđích bài dạy:

15
- Kiến thức cơ bản: Khái niệm về hàm số y = ax + b, tính đơn điệu của hàm số, đồ thò, hàm số
hằng, hàm số y = x.
- Kỹ năng: Biết cách lập bảng biến thiên, vẽ đồ thò hàm số bậc nhất và áp dụng vào việc vẽ
đồ thò hàm số y = x.
- Thái độ: cẩn thận.
- Tư duy: logic.
II. Phương pháp:
- Thuyết trình, kết hợp thảo luận nhóm và hỏi đáp.
- Phương tiện dạy học: SGK.
III. Nội dung và tiến trình lên lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
a) Nêu cách cho hàm số, và đònh nghóa tập xác đònh của hàm số cho bằng công thức?
b) Tìm tập xác đònh của hàm số:
1
3
2


=
x
x
y

* Vào bài mới:
Hoạt đđộng của Gv Hoạt đđộng của Hs
I. Ôn tập về hàm số bậc nhất: y = ax + b (a
≠ 0)
Gv tổ chức hoạt động nhóm cho Hs tự
ôn lại các nội dung sau: tập xác đònh của

hàm số, chiều biến thiên, bảng biến thiên
và vẽ đồ thi của hàm số.
Hs thảo luận nhóm với các nội dung mà Gv đã
nêu.
(Dự kiến kết quả hoạt động:
• TXĐ: D = R.
• Xét hai trường hợp của a :
+ Với a > 0 hàm số đồng biến trên R
+ Với a < 0 hàm số nghòch biến trên R
• Bảng biến thiên :
+ a > 0 :
x
∞−

∞+
y
∞+

∞−
+ a < 0 :
x
∞−

∞+
y
∞+

∞−
• Đồ thò của hàm số là một đường thẳng
không song song và cũng không trùng với

các trục tọa độ. Đường thẳng này luôn song
song với đường thẳng y = ax (nếu
0

b
) và
đi qua hai điểm
)0;(),;0(
a
b
BbA

• Vẽ đồ thò :
+ a > 0
y

b
16
Hoạt động  Hãy vẽ đồ thò của các
hàm số:
y = 3x + 2; y =
2
1

x + 5.
II. Hàm số hằng y = b.
Hoạt động  Cho hàm số y = 2. Tính
giá trò của hàm số tại các điểm : x = -2 ; -1
; 0 ; 1 ; 2
Biểu diễn các điểm (-2 ; 2) , (-1 ; 2) , (0

; 2) , (1 ; 2) , (2;2) trên mặt phẳng tọa độ.
III. Hàm số y = x.
Gv khảo sát hàm số này để Hs hiểu
rõ về hàm số này.
• TXĐ : D = R
• Ta có :




<−

==
)0(
)0(
xx
xx
xy

Hàm số
xy
=
nghòch biến trong khoảng
( )
0;
∞−
và đồng biến trong khoảng
( )
+∞
;0

• Bảng biến thiên :

a
b

O x
+ a < 0
y

b

a
b

O x
b


Hs thảo luận nhóm để giải quyết hai bài toán mà
Gv đã nêu trong hoạt động 1.

Hs thảo luận nhóm để đi đến nhận ra vấn đề: "Đồ
thò của hàm số y = b là một đường thẳng song song
với trục hoành (hoặc trùng) và cắt trục tung tại
điểm (0; b). Đường thẳng này được gọi là đường
thẳng y = b."

17
x
∞−

0
∞+
y
∞+

∞+
0
• Cho: x = 0 => y = 0 , O(0;0)
x = -1 => y = 1 , A(-1.1)
x = 1 => y = 1 , B(1;1)
• Vẽ đồ thò :
y
1
-1 O 1 x
 Chú ý: hàm số
xy
=
là hàm số chẵn,
đồ thò của nó nhận Oy làm trục đối
xứng.
IV. Củng cố:
+ Gv nhắc lại các khái niệm trong bài đđể Hs khắc sâu kiến thức.
+ Dặn Btvn: 1..4.
 Hàm số bậc hai y = ax
2
+ bx + c (a ≠ 0) (tiết 13 + 14 (BT), Ngày soạn: 18.9.2007)
18
I. Mục đđích bài dạy:
- Kiến thức cơ bản: Nắm được đồ thò của hàm số bậc hai, chiều biến thiên của hàm số bậc hai.
- Kỹ năng: Biết lập bảng biến thiên và vẽ đồ thò hàm số bậc hai.

- Thái độ: cẩn thận.
- Tư duy: logic.
II. Phương pháp:
- Thuyết trình, kết hợp thảo luận nhóm và hỏi đáp.
- Phương tiện dạy học: SGK.
III. Nội dung và tiến trình lên lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
Vẽ đồ thò của hàm số
5
3
2
+−=
xy
.
* Vào bài mới:
Hoạt đđộng của Gv Hoạt đđộng của Hs
Hoạt động  Hãy nhắc lại các kiến
thức mà em đã biết về đồ thò của hàm số y
= ax
2
?
Gv giới thiệu cho Hs kiến thức mới:
Hàm số bậc hai được cho bởi công thức
cbxaxy
++=
2
( )
0

a

TXĐ : D = R
Hàm số
2
axy
=

( )
0

a
đã học ở lớp 9
là một trường hợp riêng của hàm số này
I. Đồ thò của hàm số bậc hai
Gv dựa vào đồ thò của hàm số
2
axy
=
để đặt vấn đề cho Hs: Em hãy
nhận xét về vò trí của điểm O trong cả
hai trường hợp a > 0 và a < 0?
1. Nhận xét :
+ Điểm O (0; 0 ) là điểm cao nhất
của đồ thò
2
axy
=
khi a < 0, là điểm cao
nhất của đồ thò
2
axy

=
khi a < 0.
+ Thực hiện phép biến đổi ta có :
cbxaxy
++=
2

aa
b
xa
42
2

+






+=

( )
acb 4
2
−=∆
Như vậy , điểm








−−
aa
b
I
4
;
2
đốivới
đồ thò
cbxaxy
++=
2
với
0

a
đóng vai trò như đỉnh
O ( 0; 0 ) của parabol
2
axy
=
2. Đồ thò :
Thảo luận nhóm trả lời.
Hs dựa vào đồ thò trả lời nhanh.
Hs nhận xét trả lời của mình qua phần nhận xét
của Gv và ghi những nội dung chính.

Hs ghi nhận những kiến thức mới.
19
Gv giới thiệu nội dung này cho Hs:
Đồø thò của hàm số
( )
0,
2
≠++=
acbxaxy
chính là đường
parabol có đỉnh là
)
4
;
2
(
aa
b
I

−−

trục đối xứng là đường thẳng
a
b
x
2
−=
Parabol quay bề lõm lên trên nếu a > 0,
xuống dưới nếu a < 0.

+ a > 0:

+ a < 0
3. Cách vẽ:
+ Xác đònh tọa độ đỉnh
)
4
;
2
(
aa
b
I

−−
+ Xác đònh tọa độ giao điểm của
parabol với trục tung , và trục hoành
(nếu có )
+ xác đònh thêm một số điểm thuộc đồ
thò
+ Vẽ parabol
Hoạt động  Em hãy vẽ đồ thò của
hàm số y = - 2x
2
+ x + 3.
Hs quan sát và ghi các bước vẽ một đồ thò của hàm
số bậc hai.
Hs thảo luận nhóm vẽ nhanh đồ thò hàm số mà Gv
đã nêu trong hđ2.
20

a4


a
b
2

x
y
a4


a
b
2

II. Chiều biến thiên:
Gv đặt vấn đề cho Hs: Em hãy dựa
vào đồ thò của hàm số y = ax
2
+ bx + c (a
≠ 0) để xác đònh chiều biến thiên (hay tính
đơn điệu) của hàm số?
Dựa vào đồ thò của hàm số y = ax
2
+
bx + c (a ≠ 0) ta có bảng biến thiên sau:
+ a > 0






+ a < 0





Gv hệ thống thành các bước cho Hs biết
cách lập bảng biến thiên:
+ Bước 1: Xét dấu của a.
+ Bước 2: Tính
a
b
2

(hoặc
a
b
2
'

)
+ Bước 3: Tính ∆ và
a4
∆−
(hoặc
a4
'

∆−
)
+ Bước 4: Lập bảng biến thiên.
IV. Củng cố:
+ Gv nhắc lại các khái niệm trong bài đđể Hs khắc sâu kiến thức.
+ Dặn Btvn: 1..4.
Các chủ đề tự chọn bám sát đối với CT chuẩn.
Đại số.
 Hàm số và đồ thò. (3 tiết)
21
∞−
∞−
∞−
∞+
a
b
2

a4


x
y
a4


∞+
∞+
∞−
∞+

a
b
2

y
x
I. Mục đđích bài dạy:
- Kiến thức cơ bản: Khái niệm hàm số, tập xác đònh, đồ thò, đồng biến nghòch biến, hàm số
chẵn, hàm số lẻ.
- Kỹ năng: Biết cách tìm xác đònh, biết cách lập bảng biến thiên của một số hàm số đơn giản,
rèn luyện kỹ năng giải toán.
- Thái độ: cẩn thận.
- Tư duy: logic.
II. Phương pháp:
- Thuyết trình, kết hợp thảo luận nhóm và hỏi đáp.
- Phương tiện dạy học: SGK.
III. Nội dung và tiến trình lên lớp:
Hoạt đđộng của Gv Hoạt đđộng của Hs
Hoạt động : (tiết 1)
1. Hãy khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ
thò của các hàm số sau:
a) y = 5
b) y = 3x
c) y =
3
2

x + 2
d) y =
3

4
x - 1
e) y = 2x - 3
f) y =
2
1

x + 1
2. Trong mỗi trường hợp sau, tìm các giá
trò của k sao cho đồ thò hàm số
y = - 2x +k(x + 1)
a) Đi qua gốc tọa độ O
b) Đi qua điểm M(- 2; 3)
c) Song song với đường thẳng y =
2
.x

3.Viết phương trình đường thẳng (d) song
song với đường thẳng (a): y = 3x - 2 và đi
qua điểm:
a) M (2; 3).
b) N (-1; 2).
Hoạt động :
1. Hs khảo sát và vẽ đồ thò của các hàm số đã cho.

2.
a) Do hàm số đi qua gốc tọa độ O nên ta có:
0 = -2.0 + k(0 + 1)
⇒ k = 0
Vậy: k = 0.

b) Do hàm số đi điểm M(- 2; 3) nên ta có:
3 = -2.(- 2) + k(-2 + 1)
⇒ 3 = 4 - k
⇒ k = 1.
Vậy: k = 1.
c) Ta có: y = - 2x +k(x + 1) = - 2x + kx +k
= (k - 2)x + k
Do hàm số song song với đường thẳng y =
2
.x
Nên k - 2 =
2
⇒ k = 2 +
2


3.
Do (a) // (d) nên (d) có dạng:
y = 3x + m.
a) Mà (d) đi qua M (2; 3) nên:
22
Gv hướng dẫn:
+ Phương trình đường thẳng có dạng: y
= ax + b
+ Hai đường thẳng song song thì chúng
có cùng hệ số góc.

Hoạt động : (tiết 2)
4. Hãy tìm các cặp đường thẳng song song
trong các đường thẳng sau:

a) 3y - 6x + 1 = 0
b) y = - 0.5x - 4
c) y = 3 +
2
x
d) 2y + x = 6
e) 2x - y = 1
f) y = 0.5x + 1
5. Xác đònh các hệ số a và b để đồ thò hàm
số y = ax + b đi qua các điểm sau:
a) M(-1; -2) và N(99; -2).
b) P(4; 2) và Q(1; 1).
Gv hướng dẫn:
+ Phương trình đường thẳng có dạng: y
= ax + b.
+ Đường thẳng đi qua hai điểm nên tọa
độ của hai điểm đó phải thỏa mãn công
thức của hàm số y = ax + b.
6. Hãy xác đònh a, b sao cho đồ thi của
hàm số
(d): y = ax + b trong các trường hợp sau:
a) (d) cắt đường thẳng y = 2x + 5 tại điểm
A (- 2; 1) và d cắt đường thẳng y = -3x + 4
tại điểm B(2; -2)
b) (d) song song với đường thẳng
(d'): y =
4
3

x và đi qua giao điểm của

hai đường thẳng:
3 = 3.2 + m
⇔ m = -3.
Vậy: (d): y = 3x - 3.
b) Mà (d) đi qua N (-1; 2) nên:
2 = 3.(-1) + m
⇔ m = 5.
Vậy: (d): y = 3x + 5.
Hoạt động :
4. Ta có:
(a) y = 2x
3
1

, (b) y = - 0.5x - 4
(c) y =
2
x
+ 3 (d) y =
2
x

+ 3
(e) y = 2x - 1 (f) y = 0.5x + 1
Do đó:
(a) // (e), (c) // (f), (b) // (d)
5.
a) Do hàm số đi qua M(-1; -2) và N(99; -2) nên ta
có hệ phương trình:




−=
=




−=+
−=+−
2
0
299
2
b
a
ba
ba
Vậy: y = -2
b) Do hàm số đi qua P(4; 2) và Q(1; 1) nên ta có
hệ phương trình:







=
=





=+
=+
3
2
3
1
1
24
b
a
ba
ba
23
(a): 3x + 2y = 2, (b): 3x - y = -5
Hoạt động : (tiết 3)
7. Hãy khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thò
của các hàm số sau:
a) y = - x
2
+ 2x - 2
b) y = y = 1 - 2x + x
2
c) y = y = -1 - 2x - x
2
d) y = 2 - 2x + x
2

e) y = y = 2 - 2x - x
2
8. Xác đònh hàm số bậc hai
(P): y = 2x
2
+ bx + c, biết rằng đồ thò của
nó:
a) Có trục đối xứng là đường thẳng x = 1
và cắt trục tung tại điểm (0; 4).
b) Có đỉnh là I(-1; -2)
c) Đi qua điểm A(0; -1) và B(4; 0)
d) Có hoành độ đỉnh là 2 và đi qua điểm
M(1; -2).
Vậy: y =
3
1
x +
3
2
.
6.
a) Do (d) cắt đường thẳng y = 2x + 5 tại điểm
A (- 2; 1) và d cắt đường thẳng y = -3x + 4 tại điểm
B(2; -2) nên ta có:








−=
−=




−=+
=+−
2
1
4
3
22
12
b
a
ba
ba
Vậy: y =
4
3

x
2
1

b) Do (d) // (d') nên (d) có dạng: y =
4
3


x + m
Ta có hệ pt:



=
−=




−=−
=+
2
1
53
123
y
x
yx
yx
Ta có giao điểm H(-1; 2)
Mặt khác: do (d) đi qua H nên ta có:
2 =
4
3

(-1) + m
⇒ m = 2

4
3

⇒ m =
4
5
Hoạt động :
7. Hs khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thò của các
hàm số đã cho.
24
8.
a) Do (P) có trục đối xứng x = 1 nên ta có:
x =
1
2
=−=−
b
a
b
hay b = -2 (1)
và do (P) cắt trục tung tại điểm (0; 4) nên ta có:
c = 4 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: (P): y = 2x
2
- 2x + 4.
b) Do (P) có đỉnh là I (-1; -2) nên ta có hệ phương
trình:




−=
=






−=++−
−=−=−=
2
2
22
1
2
c
b
cb
b
a
b
x
Vậy: (P): y = 2x
2
+ 2x - 2.
c) Do (P) đi qua điểm A(0; -1) và B(4; 0) nên ta
có:






−=
−=




=++
−=++
1
4
31
04.4.2
10.0.2
2
c
b
cb
cb
Vậy: (P): y = 2x
2

4
31

x - 1.
d) Do (P) có hoành độ đỉnh x = 2 nên ta có:
)3(2
2

=−=−=
b
a
b
x
Mặt khác, do (P) đi qua M (1; -2) nên ta có:
2.1
2
+ b.1 + c = - 2 (4)
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×