Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm soát chi nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại kho bạc nhà nước quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1016.41 KB, 117 trang )

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG NA

HỌ

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI NGUỒN VỐN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG
NƠNG THƠN MỚI TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC QUẢNG BÌNH

CK
H
IN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

TẾ
HU

HUẾ - 2018





I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG NA

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI NGUỒN VỐN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG

HỌ

NƠNG THƠN MỚI TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC QUẢNG BÌNH

CHUN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

CK

MÃ SỐ: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ


H
IN

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TẾ

PGS.TS NGUYỄN ĐĂNG HÀO

HU

HUẾ - 2018




I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tôi. Các nội dung

nghiên cứu và số liệu trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên cứu chưa từng
được công bố trong bất cứ cơng trình khoa học nào trước đây. Nguồn số liệu thứ
cấp, sơ cấp và một số ý kiến đánh giá, nhận xét của các tác giả, cơ quan và tổ chức

được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Tôi xin chịu trách nhiệm hồn tồn về tính trung thực của Luận văn.

Tác giả

Nguyễn Thị Phương Na

CK

HỌ
H
IN
TẾ
HU


i


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

LỜI CẢM ƠN

Luận văn hoàn thành là sự kết hợp giữa kết quả học tập, nghiên cứu ở nhà


trường với kinh nghiệm thực tiễn của cá nhân trong quá trình cơng tác và rèn luyện.
Để hồn thành được luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Ban

giám hiệu, các thầy - cơ giáo, Phịng Đào tạo Sau đại học Trường Đại học Kinh tế ĐH.Huế; đặc biệt là PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào, người hướng dẫn khoa học đã nhiệt
tình hướng dẫn trong quá trình thực hiện nghiên cứu Luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cơ quan đã tạo điều kiện cho tôi về

thời gian, công việc để học tập đạt kết quả tốt.
Tơi xin cảm ơn gia đình và người thân, bạn bè đã ln động viên, khích lệ và

giúp đỡ tơi vật chất, tinh thần trong quá trình học tập.
Mặc dù đã rất cố gắng và nỗ lực để hoàn thành luận văn, tuy nhiên do thời

HỌ

gian và kinh nghiệm nghiên cứu hạn chế nên luận văn sẽ không tránh khỏi những
khiếm khuyết. Do vậy, tôi rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của q thầy,
cơ giáo, đồng nghiệp và các bạn quan tâm để luận văn này được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cám ơn!

CK

Tác giả

H
IN

Nguyễn Thị Phương Na

TẾ

HU


ii


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Học và tên học viên: Nguyễn Thị Phương Na
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế ứng dụng

Niên khóa 2016-2018

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào
Tên đề tài: Hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi nguồn vốn chương trình mục

tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại Kho bạc Nhà nước Quảng Bình
1. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Hệ thống những vấn đề cơ bản về quản lý chi vốn CTMTQG XDNTM và

kiểm soát thanh toán vốn CTMTQG XDNTM từ nguồn vốn NSNN. Phân tích thực
trạng cơng tác kiểm sốt chi nguồn vốn chương trình MTQG xây dựng nơng thơn
mới qua KBNN Quảng Bình, từ đó đưa ra các giải pháp góp phần nâng cao chất

lượng cơng tác kiểm sốt thanh tốn nguồn vốn CTMTQG xây dựng nơng thơn mới

HỌ

qua KBNN Quảng Bình nói riêng và hệ thống KBNN nói chung trong thời gian tới.
2. Đối tượng nghiên cứu:công tác kiểm soát chi nguồn vốn CTMTQG
XDNTM tại Kho bạc Nhà nước Quảng Bình.
3. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng:Phương pháp phân tổ thống kê,

CK

phương pháp so sánh, phương pháp thống kê mơ tả.
4. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận: Qua nghiên cứu đánh giá,
phân tích cho thấy, kết quả kiểm soát chi nguồn vốn CTMTQG XDNTM tại Kho

H
IN

bạc Nhà nước Quảng Bình đã đạt được những kết quả nhất định; song chưa tương
xứng với điều kiện, tiềm năng sẵn có, chưa khai thác hết các lợi thế của mình; nhiều
quy trình nghiệp vụ kiểm sốt chi chưa đáp ứng yêu cầu cải cách tài chính. Luận
văn đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện quy trình kiểm sốt chi nguồn
vốn CTMTQG XDNTM tại Kho bạc Nhà nước Quảng Bình.

TẾ
HU


iii



TR

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Kho bạc Nhà nước

KBNN

CTMTQG XDNTM

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nơng thôn mới
Kinh tế xã hội

NSNN

Ngân sách Nhà nước

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

CNH


Cơng nghiệp hóa

HĐH

Hiện đại hóa

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

UBND

Uỷ ban nhân dân

HTX
NTM

CN-TTCN

Hợp tác xã
Nông thôn mới
Kho bạc Nhà nước

CK

KBNN

HỌ

KTXH


Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp

H
IN
TẾ
HU


iv


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC ................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ............................................... iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ................................................................................. xi
Phần 1: MỞ ĐẦU........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................2

HỌ

2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2
5. Kết cấu củaluận văn ................................................................................................5

CK

Phần 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..........................................................................6
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI NGUỒN VỐN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI

H
IN

KHO BẠC NHÀ NƯỚC.............................................................................................6
1.1. TỔNG QUAN VỀ NSNN VÀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI..............................................................................6
1.1.1. Tổng quan về NSNN.........................................................................................6
1.1.2. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới ...............................9

TẾ

1.2. CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI NGUỒN VỐN CTMTQG XDNTM QUA
KBNN..........................................................................................................................9
1.2.1. Trách nhiệm, quyền hạn của KBNN về việc thanh toán, quyết toán nguồn vốn

đầu tư từ NSNN thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia .................................9

HU

1.2.2. Kiểm soát chi nguồn vốn CTMTQG XDNTM quaKBNN.............................11



v


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

1.2.3. Vai trị, nhiệm vụ của KBNN trong kiểm sốt chi CTMTQG XDNTM ........20
1.2.4. Nội dung, đặc điểm công tác kiểm soát chi nguồn vốn CTMTQGXDNTM..21
1.2.5. Hệ thống văn bản pháp lý hướng dẫn điều hành kiểm soát chi nguồn vốn
CTMTQG XDNTM ..................................................................................................27
1.2.6. Tiêu chí đánh giá kết quả kiểm soát chi nguồn vốn CTMTQG XDNTM .....31
1.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ...................................................................32
1.3.1. Nhân tố bên ngoài..............................................................................................32
1.3.2. Nhân tố bên trong............................................................................................33
TĨM TẮT CHƯƠNG 1............................................................................................37
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI NGUỒNVỐN
CTMTQG XDNTM TẠI KBNN QUẢNG BÌNH....................................................38
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KHO BẠC NHÀ NƯỚC QUẢNG BÌNH......................38


HỌ

2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Kho bạc Nhà nước Quảng Bình .38
2.1.2. Mơ hình tổ chức bộ máy Kho bạc Nhà nước Quảng Bình..............................39
2.2. KHÁI QT VỀ CHƯƠNG TRÌNH MTQG XDNTM TRÊN ĐỊA BÀN ......40
2.2.3. Phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho người dân:...................................43

CK

2.2.4. Kết quả huy động, sử dụng nguồn lực ............................................................43
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIẾM SỐT CHI NGUỒN VỐN CTMTQG
XDNTM QUA KBNN QUẢNG BÌNH....................................................................44

H
IN

2.3.1. Những vấn đề chung .......................................................................................44
2.3.2. Thực trạng công tác kiểm sốt chi nguồn vốn CTMTQG XDNTM qua KBNN
Quảng Bình ...............................................................................................................45
2.4. Đánh giá của các đối tượng được điều tra, phỏng vấn về cơng tác Kiểm sốt chi
nguồn vốn CTMTQG XDNTM tại KBNN Quảng Bình ..........................................62

TẾ

2.4.1. Thơng tin chung về đối tượng được điều tra, phỏng vấn ................................62
2.4.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo ........................................................................63
2.4.3. Đánh giá của đối tượng về cơng tác kiểm sốt chi nguồn vốn chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới qua KBNN Quảng Bình ......................66


HU


vi


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

2.4.4. Đánh giá về cơng tác kiểm sốt chi chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nơng thơn mới qua KBNN Quảng Bình theo nhóm đối tượng đơn vị cơng tác .......75
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI NGUỒN VỐN
CTMTQG XDNTM TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC QUẢNG BÌNH .......................76
2.5.1. Kết quả đạt được .............................................................................................82
2.5.2. Những hạn chế, yếu kém.................................................................................84
2.5.3. Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế .............................................................85
TÓM TẮT CHƯƠNG 2............................................................................................86
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP

TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI

NGUỒN VỐN CTMTQG XDNTM QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC QUẢNG BÌNH
...................................................................................................................................87

3.1. Mục tiêu, định hướng nhiệm vụ kiểm sốt chi nguồn vốn CTMTQG XDNTM


HỌ

...................................................................................................................................87
3.1.1. Mục tiêu, định hướng chung của Hệ thống KBNN đến năm 2020.................87
3.1.2. Định hướng hoàn thiện cơng tác Kiểm sốt chi nguồn vốnCTMTQG
XDNTM tại KBNN Quảng Bình ..............................................................................89

CK

3.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi nguồn vốn CTMTQG XDNTM tại
KBNN Quảng Bình ...................................................................................................90
3.2.1. Nâng cao năng lực chuyên môn và phẩm chất đạo đức của đội ngũ công chức

H
IN

được giao nhiệm vụ kiểm sốt chi tại KBNN Quảng Bình.......................................90
3.2.2. Hồn thiện cơ chế, quy trình quản lý, kiểm sốt, thanh tốn các khoản chi
CTMTQG XDNTM qua KBNN ...............................................................................91
3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác lập dự toán chi các dự án thuộc chương trình
MTQG xây dựng nơng thơn mới...............................................................................92

TẾ

3.2.4. Tăng cường kiểm sốt khâu chấp hành chi các dự án thuộc chương trình
MTQG xây dựng nông thôn mới...............................................................................93
3.2.5. Chú trọng chất lượng công tác quyết tốn chi CTMTQG XDNTM...............93
3.2.6. Tăng cường cơng tác thanh tra, kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính .94

HU


3.2.7. Tăng cường mối quan hệ với cơ quan tài chính đồng cấp, chủ đầu tư ...........94



vii


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

PHẦN 3 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................96
1. Kết luận .................................................................................................................96
2. Kiến nghị ...............................................................................................................97
2.1. Kiến nghị với Bộ Tài Chính...............................................................................97
2.2. Kiến nghị với KBNN Trung ương .....................................................................98
2.3. Kiến nghị với UBND tỉnh ..................................................................................98
DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................100
PHỤ LỤC................................................................................................................102
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH

CK


HỌ

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

H
IN
TẾ
HU


viii


TR

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1:

Một số văn bản mang tính nguyên tắc chung ................................ 28

Bảng 2.1:

Tình hình huy động vốn thực hiện Chương trình Nơng thơn mới
giai đoạn 2012-2016..................................................................... 44


Bảng 2.2.

Một số cơ chế, chính sách do địa phương ban hành để thực hiện
Chương trình MTQG xây dựng NTM........................................... 46

Bảng 2.3:

Tổng hợp các nguồn vốn đầu tư và huy động xây dựng nông thôn
mới do kho bạc tỉnh quản lý giai đoạn 2012-2016 ........................ 56

Bảng 2.4:

Kết quả thực hiện đầu tư các hạng mục và nguồn vốn đã thực hiện
giai đoạn 2012-2016..................................................................... 57
Chi tiết kết quả giải ngân vốn CTMTQG XDNTM....................... 59

Bảng 2.6.

Kết quả giải quyết hồ sơ về mặt tiến độ........................................ 60

Bảng 2.7.

Kết quả từ chối cấp phát, thanh toán qua KSC ............................. 61

Bảng 2.8:

Đặc điểm của đối tượng khảo sát.................................................. 63

Bảng 2.9:


Kết quả kiểm định chất lượng thang đo về cơng tác kiểm sốt chi

CK

HỌ

Bảng 2.5:

nguồn vốn CTMTQG XDNTM qua KBNN Quảng Bình .............. 64
Bảng 2.10:

Kết quả đánh giá cơ chế, chính sách............................................. 66

Bảng 2.11:

Kết quả đánh giá quy trình, thủ tục kiểm sốt chi vốn của chương

H
IN

trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới qua KBNN Quảng
Bình ............................................................................................. 68
Bảng 2.12: Kết quả đánh giá cơng tác tiếp nhận và xử lý hồ sơ của chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới qua KBNN Quảng Bình
..................................................................................................... 69
Kết quả đánh giá năng lực phục vụ của cán bộ KBNN Quảng Bình

TẾ


Bảng 2.13:

..................................................................................................... 70
Bảng 2.14:

Kết quả đánh giá cơng tác lập dự tốn của chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nơng thơn mới qua KBNN Quảng Bình .......... 71

HU


ix


Kết quả đánh giá cơng tác chấp hành dự tốn chi của chương trình

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

Bảng 2.15:

mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới qua KBNN Quảng Bình
..................................................................................................... 72

Bảng 2.16 :


Kết quả đánh giá cơng tác quyết tốn chi chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới qua KBNN Quảng Bình .......... 73

Bảng 2.17 :

Kết quả đánh giá cơng tác thanh tra, kiểm tra củachương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới qua KBNN Quảng Bình ... 74

Bảng 2.18:

Kết quả phân tích phương sai ANOVA về cơng tác kiểm sốt chi
CTMTQG XDNTM qua KBNN Quảng Bình theo nhóm đối tượng
đơn vị cơng tác............................................................................. 75

CK

HỌ
H
IN
TẾ
HU


x


I
ĐẠ
NG
ƯỜ


TR

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Quy trình kiểm sốt chi nguồn vốn CTMTQG XDNTM .................. 14
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy KBNN Quảng Bình....................................... 40

CK

HỌ
H
IN
TẾ
HU


xi


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

Phần 1: MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

Những năm qua, cơng tác kiểm sốt chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà

nước (KBNN) của nước ta nói chung và KBNN Quảng Bình nói riêng đã có những
chuyển biến tích cực, cơ chế kiểm sốt chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà
nước đã từng bước được hoàn thiện theo hướng hiệu quả, ngày một chặt chẽ và
đúng mục đích hơn cả về quy mơ và chất lượng. Kết quả của thực hiện cơ chế kiểm
sốt chi đã góp phần quan trọng trong việc sử dụng ngân sách nhà nước ngày càng
hiệu quả hơn.

Trong hoạt động kiểm soát chi ngân sách nhà nước (NSNN), hoạt động kiểm

sốt chi vốn Chương trình Mục tiêu Quốc gia Xây dựng Nông thôn mới (CTMTQG
XDNTM) là một mảng quan trọng, có những đặc thù nhất định. Hoạt động kiểm

HỌ

sốt chi vốn CTMTQG XDNTM tại KBNN Quảng Bình cũng đã được những thành
tựu đáng kể về cả quy mô và chất lượng, bảo đảm được các nguyên tắc chế độ chi
NSNN, tăng cường hiệu quả và tiết kiệm, đồng thời cũng bảo đảm tạo thuận tiện
cho chủ đầu tư và đơn vị sử dụng ngân sách.

CK

Tuy nhiên qua thực tế cơng tác kiểm sốt chi nguồn vốn CTMTQG XDNTM
tại KBNN Quảng Bình cho thấy cịn bộc lộ nhiều tồn tại liên quan đến nguồn vốn
này, cụ thể như: Việc đầu tư các cơng trình, dự án thuộc các CTMTQG XDNTM

H
IN


vẫn còn dàn trải, chồng chéo; tỷ lệ giải ngân nguồn vốn CTMTQG XDNTM cịn
thấp; cơ chế, chính sách liên quan đến việc quản lý nguồn vốn CTMTQG XDNTM
chưa ổn định, có nhiều thay đổi, dẫn đến các chủ đầu tư còn bị động trong việc triển
khai các CTMTQG XDNTM, đồng thời dẫn tới việc kiểm sốt chi nguồn vốn này
có nhiều rủi ro, sai sót;…

TẾ

Xuất phát từ những lý do trên tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện
cơng tác kiểm sốt chi nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới tại Kho bạc Nhà nước Quảng Bình” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ
ngành quản lý kinh tế.

HU


1


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng kiểm sốt chi nguồn vốn Chương


trình MTQG XDNTM tại KBNN Quảng Bình, luận văn đề xuất một số giải pháp hồn
thiện cơng tác kiểm sốt chi nguồn vốn Chương trình MTQG XDNTM tại KBNN
Quảng Bình nói riêng và hệ thống KBNN nói chung trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
-

Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động kiểm soát chi vốn CTMTQG

XDNTM.
-

Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kiểm soát chi vốn CTMTQG

XDNTM qua Kho bạc Nhà nước Quảng Bình trong thời gian qua.
-

Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện hoạt động kiểm sốt chi

HỌ

vốn CTMTQG XDNTM qua Kho bạc Nhà nước Quảng Bình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn công tác kiểm soát
chi nguồn vốn CTMTQG XDNTM tại Kho bạc Nhà nước Quảng Bình.

CK

- Phạm vi nghiên cứu:


+ Về nội dung: Đề tài đi sâu nghiên cứu thực tiễn công tác kiểm soát chi
nguồn vốn CTMTQG XDNTM tại Kho bạc Nhà nước Quảng Bình.
+ Về Khơng gian: Đề tài được tiến hành trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

H
IN

+ Về Thời gian: Giai đoạn 2012 – 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu

* Phương pháp thu thập thông tin dữ liệu

Trên cơ sở lý thuyết về chi nguồn vốn CTMTQG XDNTM, đề tài sẽ tiếp cận từ

TẾ

góc độ nhà quản lý và khách hàng để nhìn nhận rõ hơn mặt hạn chế và ngun nhân hạn
chế của cơng tác kiểm sốt chi nguồn vốn CTMTQG XDNTM qua Kho bạc Nhà nước,
qua đó đề xuất giải pháp nhằm cải thiện hồn thiện kiểm sốt chi nguồn vốn CTMTQG
XDNTM qua Kho bạc Nhà nước, đảm bảo chi Ngân sách tiết kiệm, hiệu quả.

HU

Nghiên cứu này thu thập đồng thời cả nguồn số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp:



2



Số liệu thứ cấp: Các văn bản pháp lý liên quan; các Thơng tư, Quyết định;

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

-

Quy trình kiểm sốt thanh tốn vốn ngân sách cho các chương trình mục tiêu. Báo
cáo quyết toán vốn chi NSNN theo niên độ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình hàng năm.
Báo cáo kiểm sốt chi của KBNN Quảng Bình, báo cáo kết quả thực hiện Chương
trình MTQG xây dựng nơng thơn mới giai đoạn 2011 – 2015, phương hướng, nhiệm
vụ giai đoạn 2016 – 2020 tỉnh Quảng Bình.
-

Số liệu sơ cấp: thơng tin thu thập bằng phương pháp phỏng vấn cán bộ kiểm

soát chi và khách hàng sử dụng nguồn vốn CTMTQG XDNTM.
Để có đánh giá khách quan về cơng tác Kiểm sốt chi nguồn vốn CTMTQG

XDNTM của KBNN Quảng Bình, tác giả đã tiến hành điều tra thực tế đối với các
chủ đầu tư, kế toán trưởng đang giao dịch thanh toán nguồn vốn chương trình
MTQG xây dựng nơng thơn mới tại KBNN Quảng Bình; các chủ tịch, phó chủ tịch

HỌ

ủy ban mặt trận Tổ Quốc cấp xã; các trưởng ban mặt trận thơn; các trưởng thơn

tham gia vào q trình giám sát các cơng trình xây dựng nơng thơn mới và các cán
bộ cơng chức trực tiếp kiểm sốt chi nguồn vốn CTMTQG XDNTM tại KBNN
Quảng Bình nhằm mục đích đánh giá mức độ phù hợp của cơng tác kiểm sốt chi

CK

nguồn vốn CTMTQG XDNTM. Thơng qua đó đề ra các giải pháp thiết thực hơn để
tăng cường hiệu quả của công tác kiểm soát chi nguồn vốn CTMTQG XDNTM.
Các chỉ tiêu được xây dựng dựa trên kết quả thảo luận nhóm với các cán bộ chuyên

H
IN

môn, một số chủ đầu tư trên địa bàn gồm: Cơ chế chính sách, Quy trình, thủ tục
kiểm sốt chi vốn CTMTQG XDNTM, Cơng tác tiếp nhận và xử lý hồ sơ, Năng lực
phục vụ của cán bộ KBNN Quảng Bình, Cơng tác lập dự tốn, Cơng tác chấp hành dự
tốn chi CTMTQG XDNTM, Cơng tác quyết tốn chi CTMTQG XDNTM, Cơng tác
thanh tra, kiểm tra, Đánh giá chung về cơng tác kiểm sốt chi nguồn vốn.

TẾ

+ Dựa trên các chỉ tiêu trên chúng tôi xây dựng bộ câu hỏi gồm 27 câu hỏi. Bộ câu
hỏi được chia làm 2 phần: phần 1 gồm 4 câu hỏi để thu thập thông tin chung của người
được phỏng vấn. Phần 2 nội dung khảo sát được thiết kế theo thang đo Likert 5 mức độ
được sử dụng trong nghiên cứu này. Trong đó: 1-Hồn tồn khơng đồng ý; 2- Khơng

HU

đồng ý; 3-Bình thường; 4-Đồng ý và 5 – Hoàn toàn đồng ý.




3


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

+ Mẫu được chọn để điều tra, khảo sát bao gồm: đối với cán bộ KSC tác giả

chọn 5 cán bộ cơng chức làm về cơng tác kiểm sốt chi nguồn vốn CTMTQG
XDNTM tại KBNN Quảng Bình. Đối với các chủ đầu tư, kế tốn trưởngcủa 6 xã có
giao dịch vốn CTMTQG XDNTM với KBNN tỉnh Quảng Bình là 12 người.Đối với
các đối tượng tham gia giám sát các công trình xây dựng nơng thơn mới bao gồm 6
chủ tịch, 6 phó chủ tịch mặt trận Tổ quốc cấp xã, 57 trưởng thôn và 57 trưởng ban
công tác mặt trận thôn.Như vậy tổng số đối tượng cần điều tra khảo sát là 143
người, tuy nhiên số phiếu thu được là 137 phiếu hợp lệ. Với 27 mục hỏi được xây
dựng trong thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi nguồn vốn
CTMTQG XDNTM tại KBNN Quảng Bình, thì số lượng mẫu điều tra kể trên đã
đảm bảo tiêu chuẩn ít nhất gấp 5 lần số mục hỏi
* Phương pháp phân tích
- Thống kê mơ tả: Thống kê mô tả được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ

HỌ

bản của dữ liệu thu thập được từ nghiên cứu thực nghiệm (như: giới tính, độ tuổi,

trình độ chuyên môn, …) qua các cách thức khác nhau.
- Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha:

CK

Độ tin cậy của thang đo được đánh giá bằng phương pháp nhất quán nội tại
qua hệ số Cronbach’s Alpha.Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha chỉ cho biết các đo
lường có liên kết với nhau hay không; nhưng không cho biết biến quan sát nào cần
bỏ đi và biến quan sát nào cần giữ lại. Khi đó, việc tính tốn hệ số tương quan giữa

H
IN

biến-tổng sẽ giúp loại ra những biến quan sát nào không đóng góp nhiều cho sự mơ
tả của khái niệm cần đo (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2007).
Các tiêu chí được sử dụng khi thực hiện đánh giá độ tin cậy thang đo:Loại các
biến quan sát có hệ số tương quan biến-tổng nhỏ (nhỏ hơn 0,3); tiêu chuẩn chọn
thang đo khi có độ tin cậy Alpha lớn hơn 0,6 (Alpha càng lớn thì độ tin cậy nhất

TẾ

quán nội tại càng cao).

- Phương pháp phân tích phương sai ANOVA

Phương pháp phân tích phương sai ANOVA được dùng khi nghiên cứu ảnh

HU

hưởng của biến nguyên nhân định tính lên biến kết quả định lượng, phương pháp

này so sánh trung bình của nhiều nhóm (3 nhóm trở lên).



4


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

Giả thuyết như sau: tức là biến nguyên nhân định tính khơng có tác động gì

lên kết quả của biến định lượng.
Đối thuyết : biến nguyên nhân định tính ảnh hưởng đến biến định lượng.
Dữ liệu đầu vào gồm 1 biến phân loại và một biến định lượng.
Mục tiêu của phân tích phương sai trong luận văn là so sánh trung bình của 05

nhóm đối tượng đang cơng tác tại các đơn vị khác nhau về các chỉ tiêu liên quan
đến cơng tác kiếm sốt chi chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới
qua KBNN Quảng Bình và thông qua kiểm định giả thuyết để kết luận về sự sai
khác theo thống kê học..

5. Kết cấu củaluận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận và danh mục tham khảo, nội dung nghiên cứu

của luận văn được kết cấu thành 3 chương, bao gồm:


HỌ

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về cơng tác kiểm sốt chi nguồn vốn
CTMTQG XDNTM tại Kho bạc Nhà nước.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kiểm sốt chi nguồn vốn CTMTQG XDNTM
tại Kho bạc Nhà nước Quảng Bình.

CK

Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi nguồn vốn CTMTQG
XDNTM qua Kho bạc Nhà nước Quảng Bình.

H
IN
TẾ
HU


5


TR

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

Phần 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI

NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG
NƠNG THƠN MỚI TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC

1.1. TỔNG QUAN VỀ NSNN VÀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC

GIA XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI
1.1.1. Tổng quan về NSNN
1.1.1.1. Khái niệm về ngân sách nhà nước
Theo Luật ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng

hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 25/6/2015 và có hiệu lực thi hành từ

HỌ

năm ngân sách 2017 thì “Ngân sách nhà nước là tồn bộ các khoản thu, chi của
Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng,
nhiệm vụ của Nhà nước”[01].

CK

Ngân sách nhà nước (NSNN) là khâu chủ đạo trong hệ thống tài chính, là điều
kiện vật chất quan trọng để thực hiện các nhiệm vụ, chức năng của Nhà nước, đồng
thời NSNN là công cụ quan trọng của Nhà nước phân phối các nguồn lực tài chính
quốc gia để điều chỉnh vĩ mô đối với đời sống kinh tế xã hội (KTXH), bảo đảm an
1.1.1.2. Khái niệm chi NSNN


H
IN

toàn xã hội và an ninh quốc gia.

Chi NSNN là quá trình Nhà nước sử dụng các nguồn lực tài chính tập trung được
vào việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ kinh tế, chính trị và xã hội của Nhà nước

TẾ

trong từng cơng việc cụ thể. Chi NSNN có quy mô và phạm vi rộng lớn, bao gồm nhiều
lĩnh vực, tại các địa phương và các cơ quan, đơn vị của Nhà nước.[01]
Phân loại chi NSNN:

* Căn cứ theo nội dung kinh tế, hay theo tính chất phát sinh, chi NSNN được

HU

phân thành:



6


I
ĐẠ
NG
ƯỜ


TR

- Chi đầu tư phát triển là khoản chi làm tăng cơ sở vật chất của đất nước và

góp phần làm tăng trưởng kinh tế như: Đầu tư xây dựng các cơng trình kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội khơng có khả năng thu hồi vốn; Đầu tư và hỗ trợ cho các doanh
nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của nhà nước; góp vốn cổ phần,
liên doanh vào các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực cần thiết có sự tham gia của nhà
nước theo quy định của pháp luật; Chi bổ sung dự trữ nhà nước; Chi đầu tư phát
triển thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án nhà nước; Các khoản chi đầu
tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
- Chi thường xuyên là các khoản chi nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của

nhà nước như: Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế, xã hội, văn hố
thơng tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, các sự
nghiệp xã hội khác; các hoạt động sự nghiệp kinh tế; quốc phịng, an ninh và trật tự

HỌ

an tồn xã hội; hoạt động của các cơ quan nhà nước; hoạt động của Đảng Cộng sản
Việt Nam; hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn Lao động
Việt Nam, Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam,
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nơng dân Việt Nam; trợ giá theo chính sách

CK

của nhà nước; phần chi thường xuyên thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, dự
án nhà nước; hỗ trợ quỹ bảo hiểm xã hội; trợ cấp cho các đối tượng chính sách xã
hội; hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã


H
IN

hội - nghề nghiệp; các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
- Chi trả nợ gốc và lãi các khoản tiền do Chính phủ vay.
- Chi viện trợ của ngân sách trung ương cho các chính phủ và tổ chức ngồi nước.
- Chi cho vay của ngân sách trung ương.

- Chi trả gốc và lãi các khoản huy động đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng

TẾ

- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.

- Chi bổ sung ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới

- Chi chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách năm trước sang ngân sách
năm sau.[01]

HU

* Căn cứ theo hình thức chi tại KBNN, chi NSNN được phân thành:



7


I

ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

- Chi theo hình thức rút dự tốn từ KBNN: là hình thức chi mà các đơn vị sử

dụng ngân sách căn cứ vào dự toán ngân sách được cơ quan có thẩm quyền giao cho
đơn vị, căn cứ theo nhu cầu chi và theo yêu cầu nhiệm vụ chi, lập và gửi hồ sơ
thanh toán theo quy định đến KBNN nơi giao dịch để KBNN kiểm tra, kiểm soát và
thực hiện chi trả trực tiếp cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ hoặc chi trả qua
đơn vị sử dụng ngân sách (ĐVSDNS).
- Chi bằng hình thức lệnh chi tiền cùa cơ quan tài chính: Là hình thức chi

mà căn cứ vào dự toán NSNN được giao và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chi, cơ
quan tài chính kiểm tra, kiểm sốt nội dung, tính chất và kiểm sốt hồ sơ chứng
từ của từng khoản chi, bảo đảm các điều kiện thanh toán chi trả ngân sách theo
quy định; ra lệnh chi tiền gửi KBNN để chi trả cho chi trả cho tổ chức, cá nhân
được hưởng ngân sách.

HỌ

Hình thức này được áp dụng khi cấp NSNN cho các tổ chức, doanh nghiệp,
các tổ chức kinh tế - xã hội có ít quan hệ với ngân sách và một số khoản chi đặc
biệt khác.[11]

* Căn cứ theo phương thức cấp phát, chi trả NSNN:

CK


- Chi tạm ứng: Là việc chi trả các khoản chi NSNN cho đơn vị sử dụng NSNN
trong trường hợp đơn vị đã có dự tốn nhưng phải ứng trước kinh phí để thực hiện
các khoản chi do chưa đủ điều kiện thanh toán theo chế độ quy định.

H
IN

- Tạm cấp kinh phí: Là phương thức chi trả NSNN được áp dụng khi đầu năm
ngân sách, các ĐVSDNS chưa có dự tốn được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Để
không ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan, đơn vị, theo quy định và hướng dẫn
hằng năm của Bộ Tài chính, KBNN được tạm cấp kinh phí từ ngân sách cho các
ĐVSDNSđể chi các khoản cần thiết để đảm bảo hoạt động của nhà nước.

TẾ

- Chi thanh toán: Là phương thức chi trả cho các khoản chi đã có đủ điều kiện
thanh tốn theo quy định. Khi có nhu cầu thanh tốn, các ĐVSDNS gửi KBNN các
hồ sơ, tài liệu, chứng từ thanh tốn có liên quan theo chế độ quy định.[11]

HU


8


I
ĐẠ
NG
ƯỜ


TR

1.1.2. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thôn mới
1.1.2.1. Khái niệm

Theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 16/8/2016

về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016-2020: Chương trình MTQG xây dựng nơng thơn mới với mục tiêu tổng quát
“Xây dựng nông thôn mới để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người
dân; có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ
chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ; gắn phát
triển nông thôn với đô thị; xã hội nơng thơn dân chủ, bình đẳng, ổn định, giàu bản
sắc văn hóa dân tộc; mơi trường sinh thái được bảo vệ;quốc phòng và an ninh, trật
tự được giữ vững”.[15]

1.1.2.2. Mục tiêu của Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM

HỌ

- Xây dựng cộng đồng xã hội văn minh, có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ngày
càng hoàn thiện; cơ cấu kinh tế hợp lý, các hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến;
- Gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ và du lịch; gắn
phát triển nông thôn với đô thị theo qui hoạch; từng bước thực hiện công nghiệp hố

CK

- hiện đại hố nơng nghiệp, nơng thơn;


- Xây dựng xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc;
trình độ dân trí được nâng cao; môi trường sinh thái được bảo vệ;

H
IN

- Hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống
vật chất và tinh thần của người dân không ngừng được cải thiện và nâng cao.
1.2. CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI NGUỒN VỐN CTMTQG XDNTM
QUA KBNN

1.2.1. Trách nhiệm, quyền hạn của KBNN về việc thanh toán, quyết toán

TẾ

nguồn vốn đầu tư từ NSNN thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- Tổ chức cơng tác kiểm sốt, thanh tốn vốn theo quy trình nghiệp vụ và quy
định của Nhà nước;

- Kiểm soát, thanh toán vốn kịp thời cho dự án khi đã có đủ điều kiện và đúng

HU

thời gian quy định;



9



I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

- Có ý kiến bằng văn bản gửi chủ đầu tư đối với những khoản giảm thanh toán

hoặc từ chối thanh toán, trả lời các vướng mắc mà chủ đầu tư đề nghị trong việc
thanh toán vốn;

- Kho bạc Nhà nước chỉ kiểm soát thanh toán căn cứ các tài liệu do chủ đầu tư

cung cấp và theo nguyên tắc thanh tốn đã quy định, khơng chịu trách nhiệm về
việc áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu; khơng chịu trách nhiệm về tính chính xác
của đơn giá, khối lượng và giá trị đề nghị thanh toán. Trường hợp phát hiện quyết
định của cấp có thẩm quyền trái với quy định hiện hành, Kho bạc Nhà nước có văn
bản đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét và nêu rõ ý kiến đề xuất. Nếu quá thời gian
quy định mà khơng có trả lời hoặc trả lời thấy chưa phù hợp với quy định phải có
văn bản báo cáo lên cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý;
- Được quyền yêu cầu chủ đầu tư cung cấp hồ sơ, tài liệu, thơng tin có liên

HỌ

quan để phục vụ cho cơng tác kiểm sốt thanh tốn vốn;
- Thường xun đơn đốc các chủ đầu tư, ban quản lý dự án thực hiện đúng quy
định về tạm ứng và thu hồi vốn tạm ứng, phối hợp với chủ đầu tư thực hiện kiểm tra
vốn đã tạm ứng để thu hồi những khoản tạm ứng chưa sử dụng hoặc sử dụng không


CK

đúng mục đích;

- Về xử phạt vi phạm hành chính, Kho bạc Nhà nước thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 54/2014/TT-BTC ngày 24/4/2014 của Bộ Tài chính về quy định chi

H
IN

tiết và hướng dẫn thực hiện việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Kho
bạc Nhà nước theo quy định tại Nghị định số 192/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013
của Chính phủ;

- Thực hiện chế độ thông tin báo cáo và quyết toán sử dụng vốn đầu tư theo
chế độ quy định;

TẾ

- Không tham gia vào các Hội đồng nghiệm thu ở các cơng trình, dự án;
- Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính và pháp luật của Nhà nước
về việc nhận và thanh toán vốn đầu tư.[13]

HU


10


I

ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

1.2.2. Kiểm soát chi nguồn vốn CTMTQG XDNTM quaKBNN
1.2.2.1. Khái niệm kiểm soát chi nguồn vốn CTMTQG XDNTM qua KBNN
Kiểm sốt chi nguồn vốn chương trình MTQG xây dựng nơng thơn mới từ

NSNN qua KBNN là q trình kiểm sốt và thực hiện việc thanh toán vốn cho các
dự án thuộc đối tượng sử dụng nguồn vốn chương MTQG xây dựng nông thôn mới
thuộc NSNN trên cơ sở hồ sơ, tài liệu do chủ đầu tư và các cơ quan quản lý Nhà
nước có liên quan gửi đến KBNN nhằm đảm bảo việc sử dụng vốn NSNN đúng
mục đích, đúng đối tượng và đúng chính sách, chế độ do Nhà nước quy định.[21]
Như vậy, có thể thấy kiểm sốt chi liên quan đến phạm vi trách nhiệm của các

ngành, các cấp, các cơ quan đơn vị trong quá trình lập, chấp hành và quyết tốn
NSNN, trong đó hệ thống KBNN giữ vai trò đặc biệt quan trọng. KBNN được đặt ở
vị trí trung tâmcủa q trình chấp hành ngân sách, kiểm soát chi của KBNN là khâu
quan trọng, cuối cùng trước khi quyết định thanh toán, chi trả cho các đơn vị thụ

HỌ

hưởng; đồng thời là giải pháp hữu hiệu để hạn chế thất thốt, lãng phí vốn NSNN.
Đối với Chương trình MTQG xây dựng nơng thơn mới, đây là một nhiệm vụ
chi của NSNN, cho nên kiểm soát chi Chương trình MTQG xây dựng nơng thơn

CK


mới qua KBNN cũng mang đầy đủ nội dung, tính chất của kiểm sốt các khoản chi
NSNN qua KBNN nói chung. Ngồi ra, kiểm sốt chi Chương trình nơng thơn mới
qua KBNN cịn có những đặc thù do mục tiêu, nhiệm vụ, cơ chế quản lý và cách
thức tổ chức thực hiện, nguồn kinh phí đảm bảo, thời hạn thực hiện... quy định.

H
IN

1.2.2.2. Đặc điểm của vốn chương trình MTQG xây dựngNTM
- Sự đa dạng hóa của chương trình mục tiêu xây dựng NTM: các vấn đề phát
triển kinh tế-xã hội-văn hóa-mơi trường của các địa phương. Cụ thể:
+ Thời gian tiến hành: thường trong một giai đoạn nhất định (5-10 năm) và
chia nhỏ kế hoạch thực hiện trong từng năm, phù hợp với kế hoạch ngân sách.

TẾ

+ Chủ thế tiến hành: cơ quan chủ quản là các Bộ, ngành, các cơ quan thực
hiện tại các địa phương.

+ Cơ chế thực hiện thống nhất từ trung ương đến địa phương; các CTMT xây

HU

dựng NTM đặc thù của địa phương thì do các cơ quan có thẩm quyền của địa
phương quy định cụ thể căn cứ vào nguyên tắc quản lý nhà nước.



11



I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

+ Việc tổ chức thực hiện tại địa phương thường được lồng ghép giữa các

CTQG xây dựng NTM với các nội dung hoạt động khác của địa phương;

- Vốn CTMT xây dựng NTM thường được bố trí để triển khai các cơng trình,

cơng việc cụ thể cho các giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, khơng có vốn
cho công tác quy hoạch.

- Các dự án MTQG cho xây dựng NTM thường có số vốn đầu tư khơng lớn

(thường dưới 10 tỷ đồng) các hạng mục cơng trình, công việc được giao trong năm
kế hoạch thường tiến hành trọn vẹn trong năm đó, khối lượng cơng việc phù hợp
với kế hoạch vốn giao hàng năm. Do vậy, thường không phát sinh các khoản tạm
ứng phải chuyển sang thu hồi sang thu hồi vào năm sau, trừ một số dự án được cho
phép kéo dài vào năm sau.

- Theo quy định về thanh toán vốn và quyết toán vốn CTMT xây dựng NTM

HỌ

thì tất cả các khoản tạm ứng đều phải thanh toán trong thời gian quy định (31/1 năm

sau). Điều này khác với vốn đầu tư XDCB tập trung là các khoản tạm ứng theo chế
độ chưa chuyển sang thanh toán và thu hồi tạm ứng trước 31/1 thì vẫn được thanh

CK

tốn và quyết tốn vào niên độ năm sau.

- Vốn CTMT cho xây dựng NTM được thực hiện lồng ghép nhiều nguồn vốn
cùng đầu tư cho một cơng trình. Tuy nhiên, cơ chế quản lý, cấp phát vốn tương đối
đồng nhất nên khơng gây khó khăn trong q trình quản lý, thanh tốn. Trường hợp

H
IN

có 2 nguồn vón có cơ chế quản lý khác nhau thì vốn thanh toán từ nguồn nào sẽ
được thực hiện theo quy định đối với các nguồn vốn đó (tỷ lệ tạm ứng, thanh toán,
thời gian thanh toán, điều kiện hồ sơ pháp lý...). [21]

1.2.2.3. Sự cần thiết phải kiểm soát chi nguồn vốn CTMTQG XDNTM
qua KBNN

TẾ

Đất nước ta đang trong quá trình phát triển kinh tế, chính trị, xã hội ở mọi mặt,
mọi lĩnh vực, đặc biệt nhà nước ta ưu tiên trong lĩnh vực nông nghiệp, nông dân và
nông thôn. Xây dựng nơng thơn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện

HU

đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát

triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch;



12


×