Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

ĐẨY MẠNH CHO VAY KHÁCH HÀNG cá NHÂN sản XUẤT KINH DOANH tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (741.64 KB, 114 trang )

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

PHAN CÔNG SƠN

ĐẨY MẠNH CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

HỌ

NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

CK

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8340410

H
IN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:



TẾ

PGS.TS. HOÀNG HỮU HÒA

HU

HUẾ, 2018




I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc

lập của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận
văn là hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

Học viên

PHAN CÔNG SƠN


CK

HỌ
H
IN
TẾ
HU


i


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên tôi trân trọng cám ơn đến quý thầy cô giáo đã giảng dạy

trong suốt khóa học tại Trường. Những kiến thức mà tôi đã nhận được góp
phần vào việc thực hiện khóa luận đồng thời nó sẽ theo tôi trong suốt quá trình
làm việc sau này.

Đặc biệt, tôi chân thành cám ơn giảng viên hướng dẫn, PGS.TS Hoàng Hữu

Hoà, thầy đã tận tình chỉ dẫn phương pháp nghiên cứu và giúp tôi sắp xếp ý tưởng

của mình để hoàn thiện luận văn này.
Tiếp đến, tôi gửi lời cảm ơn đến Lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên

Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình
đã nhiệt tình giúp đỡ để tôi có thể hoàn thiện luận văn này.

HỌ

Cuối cùng, tôi chân thành cám ơn gia đình và bạn bè đã hỗ trợ và động viên
trong suốt quá trình nghiên cứu.

Học viên

CK

Phan Công Sơn

H
IN
TẾ
HU


ii


I
ĐẠ
NG
ƯỜ


TR

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

Học viên thực hiện: Phan Công Sơn
Lớp: Cao học QLKT UD K17B1
Người hướng dẫn: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
1.Tên đề tài: " Đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh

tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình ".
2. Tính cấp thiết của đề tài:

 Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về cho vay khách hàng cá nhân sản

xuất kinh doanh sản xuất kinh doanh tại ngân hàng thương mại;
 Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân sản

xuất kinh doanh sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt
Nam - Chi nhánh Quảng Bình;

HỌ

3. Kết cấu đề tài: Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về cho vay khách hàng cá nhân sản xuất
kinh doanh sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng thương mại;

CK

Chương 2: Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh sản xuất

kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình;
Chương 3:Định hướng phát triển và giải pháp nhằmđẩy mạnh cho vay khách
hàng cá nhân sản xuất kinh doanh sản xuất kinh doanh tại VCB Quảng Bình.

H
IN

4. Kết quả nghiên cứu của đề tài

Là những vấn đề lí luận và thực tiễn về cho vay khách hàng cá nhân sản xuất
kinh doanh sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng thương mại.
Khảo sát khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh đang vay vốn sản xuất kinh
doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình.

TẾ

Tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình.
Phân tích thực trạng trong giai đoạn 2014-2016; Điều tra số liệu sơ cấp vào
cuối năm 2017 và đề xuất giải pháp đến năm 2020.

HU


iii


TR

I
ĐẠ

NG
ƯỜ

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT TẮT

DIỄN GIẢI

Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam

CBTD

Cán bộ tín dụng

CN

Chi nhánh

CVKHCN

Cho vay khách hàng cá nhân

DS

Doanh số

DSCV

Doanh số cho vay


DSTN

Doanh số thu nợ

ĐVT

Đơn vị tính

GT

Giá trị

GTCG

Giấy tờ có giá

KH
KHCN

Khách hàng
Khách hàng cá nhân
Ngân hàng nhà nước

CK

NHNN

HỌ


Vietcombank

Ngân hàng thương mại

NXB

Nhà xuất bản

TCTD

Tổ chức tín dụng

TDNH

Tín dụng ngân hàng

TMCP

Thương mại cổ phần

TSĐB

Tài sản đảm bảo

TT

Tỷ trọng

TĐTT


Tốc độ tăng trưởng

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

H
IN

NHTM

TẾ
HU


iv


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ..................................................... iv

MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn ...........................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ...............................................2
3. Mục tiêu của luận văn .............................................................................................3
4. Đối tượng phạm vi nghiên cứu của luận văn ..........................................................3

HỌ

5. Phương pháp nghiên cứu của luận văn ...................................................................4
6. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................5
Chương 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN SẢN
XUẤT KINH DOANH TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................6

CK

1.1. Tổng quan về tín dụng Ngân hàng .......................................................................6
1.1.1. Khái niệm và bản chất của tín dụng ..................................................................6
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của tín dụng ngân hàng ...............................................8

H
IN

1.2. Cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng Thương mại.....10
1.2.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh ........................10
1.2.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh ..........................11
1.2.3. Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh .......................12
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân sản xuất


TẾ

kinh doanh tại các Ngân hàng thương mại và đề xuất mô hình nghiên cứu. ............15
1.3.1. Nhóm nhân tố bên ngoài Ngân hàng...............................................................15
1.3.2. Nhân tố bên trong............................................................................................17
1.4. Kinh nghiệm cho vay KHCN sản xuất kinh doanh của các NHTM trong và

HU

ngoài nước .................................................................................................................20



v


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

1.4.1. Kinh nghiệm một số nước trên thế giới ..........................................................20
1.4.2. Kinh nghiệm của một số ngân hàng Việt Nam ...............................................22
1.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Vietcombank chi nhánh Quảng Bình ...........23
Chương 2:THỰC TRẠNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN SẢN XUẤT
KINH DOANHTẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH...........................................................24
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng

Bình ...........................................................................................................................24
2.1.1. Hệ thốngNgân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam ...................................24
2.1.2.Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng
Bình ...........................................................................................................................26
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực của Ngân hàng thương mại Cổ phần Ngoại

HỌ

Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình .............................................................27
2.2. Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh tại chi nhánh
Ngân hàng Vietcombank Quảng Bình giai đoạn 2014-2016 ....................................42
2.2.1. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân theo thời gian giai đoạn 2014-2016 ..42

CK

2.2.2. Cho vay khách hàng cá nhân theo mục đích vay vốn giai đoạn 2014- 2016..45
2.2.3.Cho vay khách hàng cá nhân theo tính chất đảm bảo tiền vay giai đoạn 20142016...........................................................................................................................48

H
IN

2.2.4. Tình hình nợ quá hạn đối với cho vay khách hàng cá nhân............................51
2.3. Kết quả khảo sát, đánh giá sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ cho vay
KHCNsản xuất kinh doanh tại Vietcombank Quảng Bình .......................................52
2.3.1. Mô tả kết quả điều tra khảo sát khách hàng....................................................52
2.3.2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA)....................................................62

TẾ

2.3.3. Kiểm định mối quan hệ giữa các thành phần ảnh hưởng đến sự hài lòng về

dịch vụ cho vay KHCN tại Vietcombank Quảng Bình.............................................66
Chương 3.ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI VIETCOMBANK QUẢNG

HU

BÌNH .........................................................................................................................70



vi


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển kinh doanh của Vietcombank đến năm 2025 ......70
3.1.1. Tầm nhìn chiến lược .......................................................................................70
3.1.2. Sứ mệnh kinh doanh của Vietcombank ..........................................................70
3.1.3. Định hướng phát triển tín dụng cá nhân tại Vietcombank ..............................70
3.1.4. Định hướng mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Vietcombank
Quảng Bình ..............................................................................................................72
3.2. Giải pháp nhằm mở rộng cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh tại
Vietcombank Quảng Bình.........................................................................................74
3.2.1. Giải pháp nhằm tăng trưởng nguồn vốn .........................................................74
3.2.2. Giải pháp nhằm mở rộng cho vay KHCN sản xuất kinh doanh .....................75

3.2.3. Giải pháp hạn chế rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh
doanh.........................................................................................................................88

HỌ

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................92
2. Kiến nghị ..............................................................................................................93
2.1 Kiến nghị với Chính phủ....................................................................................93
2.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ...................................................................95

CK

2.3 Kiến nghị với Vietcombank Việt Nam ..............................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................98
PHỤ LỤC................................................................................................................100

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2

H
IN

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

TẾ
HU



vii


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1:

Tình hình tài sản – nguồn vốn của Vietcombank Quảng Bình giai đoạn
2014- 2016............................................................................................31

Bảng 2.2:

Tình hình huy động vốn tại Vietcombank Quảng Bình
giai đoạn 2014- 2016...........................................................................34
Tình hình dư nợ tại Vietcombank Quảng Bình giai đoạn 2014- 201637

Bảng 2.4:

Kết quả hoạt động kinh doanh Vietcombank Quảng Bình giai đoạn
2014- 2016...........................................................................................41

Bảng 2.5:


Tình hình cho vay khách hàng cá nhân theo thời gian giai đoạn 20142016 .....................................................................................................43

Bảng 2.6:

Tình hình cho vay KHCN theo mục đích vay vốn của Vietcombank
Quảng Bình giai đoạn 2014- 2016 ......................................................46

Bảng 2.7:

Tình hình cho vay KHCN theo tính chất bảo đảm tiền vay giai đoạn
2014-2016............................................................................................48

Bảng 2.8:

Doanh số cho vay chương trình KHCN qua 3 năm 2014-2016 ..........49

Bảng 2.9:

Doanh số Thu nợ đối với KHCN qua 3 năm 2014-2016 ....................50

Bảng 2.10.

So sánh chỉ tiêu dư nợ KHCN qua các năm 2014-2016 .....................50

Bảng 2.11:

Tình hình nợ quá hạn đối với khách hàng cá nhân .............................51

Bảng 2.9:


Đặc điểm mẫu nghiên cứu...................................................................53

Bảng 2.10:

Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đo Thủ tục....56

Bảng 2.11:

Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đo Số tiền
vay .......................................................................................................57

Bảng 2.12:

Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đo Kế hoạch
trả tiền vay ...........................................................................................58

Bảng 2.13:

Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đo Thái độ và
tác phong của nhân viên ......................................................................59

Bảng 2.14:

Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đo Lãi suất 60

Bảng 2.15:

Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đoHiệu quả61


Bảng 2.16:

Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đoThế chấp62

CK

HỌ

Bảng 2.3:

H
IN

TẾ

HU



viii


Kết quả kiểm định KMO and Bartlett's Test .......................................62

Bảng 2.18:

Kết quả phân tích nhân tố các thành phần cấu thành chất lượng tín
dụng của Vietcombank Quảng Bình dưới giác độ khách hàng cá nhân
sản xuất kinh doanh.............................................................................63


Bảng 2.19:

Kết quả phân tích nhân tố Sự hài lòng về dịch vụ cho vay KHCN.....66

Bảng 2.20:

Đánh giá độ phù hợp của mô hình theo R2 & Durbin-Watson...........67

Bảng 2.21:

Kết quả kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy ..........................68

Bảng 2.22:

Kết quả phân tích hồi quy ...................................................................69

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

Bảng 2.17:

CK

HỌ
H
IN

TẾ
HU


ix


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn
Từ ngày đất nước đổi mới, đặc biệt là sau khi chính thức gia nhập Tổ chức

thương mại thế giới (WTO) vào năm 2007 đã tạo ra làn sóng lớn trên thị trường tài
chính. Làn sóng đóđã mang đến những thay đổi không nhỏ trong hệ thống các Ngân
hàng thương mại (NHTM) cũng như đóng góp quan trọng cho sự phát triển kinh tế, xã
hội đất nước. Đặc biệt, trong bối cảnh kinh tế thế giới được dự báo là tiếp tục đà phục
hồi nhưng chưa bền vững, kinh tế trong nước còn gặp nhiều khó khăn, ngành ngân
hàng còn là công cụ đắc lực hỗ trợ Nhà nước trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Hoạt động của NHTM khá đa dạng, bao trùm trên nhiều lĩnh vực. Tuy nhiên tín

dụng là hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất, chiếm tỷ trọng cao nhất trong việc tạo

HỌ


ra giá trị thặng dư của hầu hết các NHTM và đây cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi
ro, nếu không có những chiến lược, phương án kinh doanh đúng đắn sẽ mang lại
nhiều thiệt hại cho ngành ngân hàng cũng như ảnh hưởng xấu đến sự phát triển kinh
tế của đất nước.

CK

Ngày nay, trong hoạt động tín dụng của NHTM, cho vay khách hàng cá nhân
sản xuất kinh doanh là một mục tiêu nhiều Ngân hàng (NH) hướng đến bởi lẽ khi xã
hội ngày càng phát triển, không chỉ có các công ty, doanh nghiệp cần vốn để mở rộng

H
IN

sản xuất kinh doanh mà khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh cũng có nhu cầu vay
và sử dụng vốn hơn bao giờ hết. Tuy doanh số cho vay đối với khách hàng cá nhân
sản xuất kinh doanh nhìn chung chưa chiếm tỷ trọng lớn nhưng thị phần khách hàng
cá nhân sản xuất kinh doanh là một nguồn khai thác dồi dào và khá bền vững đối với
các NHTM. Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh

TẾ

cũng tương đối đơn giản so với cho vay các tổ chức, doanh nghiệp,...Cho vay
khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh không chỉ mang lại thu nhập cho Ngân
hàng mà còn giúp các NHTM phân tán rủi ro. Chính vì vậy các NHTM quan tâm
đến cho vay đối với khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh là yêu cầu tất yếu và




1

HU

phù hợp với xu hướng kinh doanh bán lẻ hiện nay.


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình

(Vietcombank Quảng Bình) trong thời gian qua, hoạt động tín dụng đã đáp ứng
được phần lớn yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Tuy các sản phẩm
dịch vụ tiền vay của Chi nhánh cũng rất đa dạng bao gồm nhiều loại hình khác nhau
nhưng cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh để phát triển sản xuất kinh
doanh hoặc phục vụ nhu cầu đời sống là một trong những sản phẩm mũi nhọn,
chiếm tỷ phần lớn trong tổng dư nợ và tạo ra phần lớn thu nhập cho Vietcombank
Quảng Bình.

Hoạt động cho vay cá nhân sản xuất kinh doanh tại Chi nhánh có nhiều khởi

sắc qua các năm, mang lại phần lớn lợi nhuận cho đơn vị, tuy nhiên vẫn chưa tương
xứng với tiềm năng sẵn có của Chi nhánh cũng như của địa phương. Cho vay khách
hàng cá nhân sản xuất kinh doanh tại đơn vị vẫn còn nhiều mặt tồn tại cần phải khắc
phục và tháo gỡ để thời gian tới gặt hái được nhiều thành quả hơn góp phần phát


HỌ

triển kinh tế xã hội trên địa bàn đồng thời xây dựng Vietcombank Quảng Bình ngày
một lớn mạnh hơn.

Xuất phát từ những vấn đề trên, qua thực tiễn tại Vietcombank Quảng Bình,

CK

tác giả chọn đề tài:“Đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh
tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình” làm
Luận văn Thạc sĩ.

2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn

H
IN

Những đề tài trước tại Chi nhánh đã nghiên cứu những khía cạnh khác nhau
như mở rộng huy động vốn, phân tích tình hình hoạt động kinh doanh. Tác giả chọn
đề tài này không trùng lặp với những công trình đã được công bố trước đây.
Gần với đề tài đang nghiên cứu, ở các đơn vị khác cũng đã công bố các đề tài sau:
 Luận văn Thạc sĩ “Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá

TẾ

nhân sản xuất kinh doanh tạiNHTMCP Ngoại thương Việt Nam – CN Đà Nẵng”,
Tác giả Đặng Ngọc Việt, Đại học Đà Nẵng, 2012.


 Đề tài “Hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh tại Ngân

HU

hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế”,Tác giả:
Phan Thị Thùy Dung, Học viện Hành chính Quốc gia, 2015.



2


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

Đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế”Tác giả: Nguyễn Thị
Phương Thanh, Học viện Hành chính Quốc gia, 2015.
Trên cơ sở đó tác giả tiếp tục nghiên cứu đề tài này ở địa bàn mới, tiến hành

khảo sát sự hài lòng của khách hàng về cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh
doanh sản xuất kinh doanh (KHCN SXKD), từ đó giải quyết những vấn đề mà các
đề tài trên chưa thực hiện.

Ngoài ra trong đề tài này, số liệu dùng để phân tích được lấy từ năm 2014 đến


năm 2016. Vì vậy, hoàn toàn có cơ sở để cho rằng đề tài này được thực hiện mà
không trùng lặp và là công trình nghiên cứu độc lập của tác giả.
3. Mục tiêu của luận văn
 Mục tiêu chung

Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng cho vay khách hàng cá nhân sản xuất

HỌ

kinh doanh tại Vietcombank Quảng Bình luận văn đề xuất các giải pháp nhằm đẩy
mạnh cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanhtrong thời gian tới.
 Mục tiêu cụ thể

CK

 Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về cho vay khách hàng cá nhân sản
xuất kinh doanh sản xuất kinh doanh tại ngân hàng thương mại;
 Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân sản
xuất kinh doanh sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt

H
IN

Nam - Chi nhánh Quảng Bình;

 Đề xuất các giải pháp đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh
doanh sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi
nhánh Quảng Bình.

4. Đối tượng phạm vi nghiên cứu của luận văn


TẾ

 Đối tượng

 Đối tượng nghiên cứu: Là những vấn đề lí luận và thực tiễn về cho vay khách
hàng cá nhân sản xuất kinh doanh sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng thương mại.
 Đối tượng khảo sát:Khảo sát khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh đang

HU

vay vốn sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi
nhánh Quảng Bình.



3


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

 Phạm vi điều tra

 Phạm vi không gian:Tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi


nhánh Quảng Bình.

 Phạm vi thời gian:Phân tích thực trạng trong giai đoạn 2014-2016; Điều tra

số liệu sơ cấp vào cuối năm 2017 và đề xuất giải pháp đến năm 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu của luận văn
5.1 Phương pháp thu thập số liệu:
- Số liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn: Báo cáo của Ngân hàng

TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình; sách báo tạp chí; tài
liệu trên Internet...

- Số liệu sơ cấp:

+ Xác định quy mô mẫu điều tra.

HỌ

+ Phương pháp chọn mẫu.

+ Bảng hỏi được thiết kế sẵn để thu thập thông tin bao gồm:
A. Thông tin chung về đối tượng điều tra.
B. Nội dung điều tra.

CK

5.2 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
- Số liệu điều tra được tổng hợp và hệ thống hóa bằng phương pháp phân tổ
thống kê theo các tiêu thức phù hợp với mục tiêu nghiên cứu của đề tài luận văn.


Excel, SPSS...
5.3 Phương pháp phân tích

H
IN

- Số liệu điều tra được xử lý tính toán trên máy tính theo các phần mềm

- Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để phân tích các đặc trưng về mặt
lượng (quy mô, cơ cấu, trình độ phổ biến, quan hệ tỷ lệ...) trong mối quan hệ với

TẾ

mặt chất của vấn đề hoạt động cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh tại
Ngân hàng thương mại.

- Vận dụng phương pháp dãy dữ liệu thời gian để phân tích biến động (tăng
trưởng và xu thế) của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh



4

HU

trong giai đoạn 2014-2016 tại địa bàn nghiên cứu.


I
ĐẠ

NG
ƯỜ

TR

- Dùng phương pháp so sánh để phân tích các đặc điểm, tính chất của hoạt

động cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh từ đó làm cơ sở đề xuất các
giải pháp đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng
TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình.
- Các phương pháp phân tích nhân tố: (EFA); hồi quy tương quan được vận

dụng để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi
nhánh Quảng Bình

5.4 Phương pháp chuyên gia
Được vận dụng để thu thập ý kiến các chuyên gia làm cơ sở đánh giá thực

trạng và đề xuất các giải pháp phù hợp.
6. Kết cấu của luận văn

HỌ

Căn cứ những vấn đề trên bố cục của đề tài gồm:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tham khảo, luận văn được kết cấu
thành 03 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về cho vay khách hàng cá nhân sản xuất


CK

kinh doanh sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng thương mại;
Chương 2: Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh sản xuất
kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình;

H
IN

Chương 3:Định hướng phát triển và giải pháp nhằmđẩy mạnh cho vay khách
hàng cá nhân sản xuất kinh doanh sản xuất kinh doanh tại VCB Quảng Bình.

TẾ
HU


5


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

Chương 1:

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN SẢN XUẤT
KINH DOANH TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI


1.1. Tổng quan về tín dụng Ngân hàng
1.1.1. Khái niệm và bản chất của tín dụng
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng

Tín dụng là một phạm trù kinh tế và cũng là một phạm trù lịch sử. Sự xuất

hiện, tồn tại và phát triển của nó gắn với nền kinh tế hàng hóa – tiền tệ.
Tín dụng phản ánh mối quan hệ kinh tế giữa 2 loại chủ thể: người có vốn dư

thừa và người cần được bù đắp nhu cầu vốn tạm thời thiếu, trên cơ sở sự tin tưởng
lẫn nhau và trên nguyên tắc có hoàn trả lại cả vốn và lãi.
Theo các tác giả cuốn giáo trình “Lý thuyết tiền tệ và ngân hàng” (Học viện

HỌ

Ngân hàng), tín dụng được định nghĩa như sau: “Tín dụng là quan hệ chuyển
nhượng tạm thời một lượng giá trị (dưới hình thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ người sở
hữu sang người sử dụng để sau một thời gian nhất định thu hồi về một lượng giá trị

CK

lớn hơn lượng giá trị ban đầu”. Hoặc theo các tác giả cuốn sách “Tiền tệ ngân hàng”
(Đại học Ngân hàng TP.HCM), khái niệm tín dụng được nêu ra như sau: “Tín dụng
là quan hệ chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (dưới hình thức tiền tệ hoặc
hiện vật) từ chủ thể sở hữu sang chủ thể sử dụng trên cơ sở phải có sự hoàn trả một
1.1.1.2. Bản chất của tín dụng

H
IN


lượng giá trị lớn hơn ban đầu”. [3]

Phân tích cụ thể hơn về nội dung của các định nghĩa, khái niệm tín dụng nêu
trên, có thể nhận thấy rằng, nhìn bề ngoài, tín dụng được biểu hiện là sự vận động
của vốn (hay gọi chung là giá trị vốn tín dụng), bao gồm vốn bằng tiền / và hiện vật,

TẾ

giữa hai loại chủ thể: người có vốn và người cần vốn. Trong mối quan hệ này,
người có vốn chuyển giao tạm thời quyền sử dụng giá trị vốn tín dụng cho vay
KHCN người cần vốn, trong một khoảng thời gian nhất định, trên cơ sở sự tin

HU

tưởng, tín nhiệm lẫn nhau và trên nguyên tắc có hoàn trả lại cả vốn ban đầu và kèm
theo phần giá trị gia tăng (lãi).



6


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR


Có thể thấy rõ hơn bản chất của tín dụng thông qua sơ đồ phân tích sự vận

động của giá trị vốn tín dụng lần lượt qua 3 giai đoạn: giai đoạn cho vay KHCN
vay, sử dụng vốn vay và hoàn trả.
(1) Cho vay
Giá trị vốn tín dụng
(2) Sử dụng vốn vay

CHỦ THỂ
CHO VAY

CHỦ THỂ ĐI VAY

(3)Hoàn trả

Giá trị vốn tín dụng + Lãi

HỌ

Nguồn: Sổ tay tín dụng Vietcombank [13]

Hình 1.1: Sơ đồ vận động của giá trị vốn tín dụng
Cụ thể như sau:

CK

- Giai đoạn 1, cho vay: người cho vay chuyển giao tạm thời quyền sử dụng giá
trị vốn tín dụng cho người vay;

- Giai đoạn 2, sử dụng vốn vay: người vay toàn quyền sử dụng giá trị vốn tín

dụng vào những mục đích đã được dự kiến trước (sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng,…);

H
IN

- Giai đoạn 3, hoàn trả: kết thúc thời gian sử dụng giá trị vốn tín dụng như đã thỏa
thuận, người vay phải hoàn trả lại đầy đủ giá trị vốn tín dụng ban đầu và kèm theo khoản
lãi theo cam kết.

Tóm lại: Điểm căn bản để phân biệt bản chất của quan hệ tín dụng với các
quan hệ tài chính tiền tệ khác ở chỗ :

TẾ

Một là: trong quan hệ tín dụng chỉ có sự chuyển giao quyền sử dụng đối với
vốn tiền tệ và hiện vật, chứ không có sự chuyển giao quyền sở hữu chúng;
Hai là: chỉ chuyển giao tạm thời, có nghĩa là chỉ có thời hạn nhất định;

giá phải trả cho quyền được sử dụng vốn vay.



7

HU

Ba là: người được sử dụng vốn phải trả một khoản lãi. Đó cũng chính là cái


I

ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của tín dụng ngân hàng
1.1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ giao dịch về tài sản (tiền /và hiện vật) giữa một bên

là ngân hàng (hay các định chế tài chính trung gian) đóng vai trò người cho vay và một
bên là các chủ thể khác trong nền kinh tế - xã hội, đóng vai trò người đi vay.
NHTM là một định chế tài chính trung gian, kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ. Vì

thế, để có thể đóng vai trò người cho vay, trước hết ngân hàng đã là người đi vay. Chính
vì vậy, đi sâu tìm hiểu về tín dụng ngân hàng, ta có thể thấy rõ thuật ngữ tín dụng ngân
hàng(TDNH) chính là sự biểu hiện hai mặt thống nhất trong một hoạt động. Cụ thể là khi
sử dụng thuật ngữ TDNH cũng có nghĩa là một mặt nói tới hoạt động huy động vốn
(nghiệp vụ tài sản Nợ), đồng thời mặt khác nói tới hoạt động cho vay (nghiệp vụ tài sản
Có) của NHTM. [2]

HỌ

1.1.2.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
Thứ nhất, chủ thể tham gia gồm một bên là ngân hàng và bên còn lại là các
chủthể khác trong nền kinh tế như các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân sản xuất
kinh doanh,… Một trong những chức năng hết sức quan trọng của NHTM là trung

CK


gian tín dụng. Với chức năng này, một mặt ngân hàng tập trung huy động các nguồn
vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế rồi sử dụng nó để cho vay, đầu tư…,
chính điều này giúp ngân hàng có thể tập trung được nguồn vốn lớn, người có nhu

H
IN

cầu vốn có thể vay ngân hàng để đáp ứng nhiều mục đích khác nhau. [4]
Thứ hai, vốn tín dụng cấp chủ yếu là tiền tệ, cũng có thể là tài sản. Ngân hàng
có thể cho vay bằng tiền hoặc tài sản dưới hình thức cho thuê tài chính. Đây là đặc
điểm nổi bật của tín dụng ngân hàng so với tín dụng thương mại chỉ thực hiện dưới
hình thức mua bán chịu hàng hoá, cần phải có sự trùng hợp nhu cầu về loại hàng

TẾ

hoá, thời gian, không gian… của các chủ thể tham gia. Nhờ vào đặc điểm này mà
phạm vi và quy mô của tín dụng ngân hàng lớn hơn rất nhiều so với tín dụng thương
mại và các loại hình tín dụng khác. [5]

Thứ ba, thời hạn của tín dụng ngân hàng cũng rất linh hoạt, có thể là ngắn hạn,

HU

trung hoặc dài hạn do tín dụng ngân hàng chủ yếu sử dụng vốn tiền tệ, lại tập hợp



8



I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

được số đông người tham gia qua chức năng trung gian của ngân hàng. Với khả
năng cung ứng tín dụng với mọi thời hạn khác nhau, tín dụng ngân hàng đã mở ra
khả năng thu hút rộng rãi mọi đối tượng tham gia giao dịch, tạo ưu thế vượt trội so
với các hình thức tín dụng khác. [5]
Thứ tư, công cụ của tín dụng ngân hàng cũng rất linh hoạt, có thể là kỳ

phiếutrái phiếu ngân hàng, các hợp đồng tín dụng… Ngân hàng huy động và sử
dụng vốn dưới nhiều hình thức khác nhau, trong quá trình đó, ngân hàng đã tạo ra
các công cụ tín dụng có thể lưu thông nhằm tăng tính thanh khoản cho bản thân
ngân hàng và cả cho khách hàng của mình. [5]
Cuối cùng, tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng mang tính chất gián

tiếp,trong đó ngân hàng là trung gian tín dụng giữa những người tiết kiệm và những
người cần vốn để sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng. Những người tiết kiệm và những

HỌ

người cần vốn không trực tiếp gặp nhau, do đó không cần phải có sự trùng hợp nhu cầu
về thời gian, về khối lượng,… mới chuyển giao vốn được. Đặc điểm này khiến ngân
hàng trở thành cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, tập trung được nguồn vốn tiết kiệm to
lớn trong công chúng để đầu tư có hiệu quả cho nền kinhtế.

CK


1.1.2.3. Quy trình tín dụng (hay còn gọi là quy trình cho vay)
Quy trình tín dụng (hay còn gọi là quy trình cho vay) là trình tự các bước cụ
thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng chođến khi ngân hàng ra quyết

H
IN

định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng.

Có thể nói, quy trình tín dụng được soạn thảo với mục đích giúp cho quá trình
cho vay diễn ra một cách thống nhất, khoa học; hạn chế, phòng ngừa rủi ro và nâng
cao chất lượng tín dụng, góp phần đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu vay vốn của
khách hàng. Quy trình này cũng xác định người thực hiện công việc và trách nhiệm

TẾ

của cán bộ có liên quan trong quá trình cho vay.

Các ngân hàng thương mại đều xây dựng một quy trình tín dụng cụ thể, bao gồm
nhiều giai đoạn khác nhau với kết quả cụ thể của từng giai đoạn. Việc xây dựng quy
trình tín dụng tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố như: khả năng tổ chức quản lý, đặc điểm

HU

khách hàng…, tuy nhiên chúng đều có những công việc chính không thể bỏ qua.



9



I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

Trong quy trình tín dụng, kết quả của giai đoạn trước luôn là tiền đề để thực hiện

các giai đoạn tiếp theo, ảnh hưởng đến chất lượng công việc của các giai đoạn sau.
Trong thực tế, tùy trường hợp cụ thể mà các giai đoạn của quy trình tín dụng có thể
được áp dụng một cách linh hoạt tạo thuận lợi cho khách hàng vay vốn.
1.2. Cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng Thương mại
1.2.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh
Trên cơ sở định nghĩa “Tín dụng ngân hàng” nêu trên và trong phạm vi của

luận văn này, đối tượng khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh bao gồm cá nhân
sản xuất kinh doanh và hộ gia đình có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá
thể, vì vậy Cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh là hình thức tín dụng
mà trong đó NHTM đóng vai trò là người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của
mình cho khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh hoặc hộ gia đình sử dụng trong

HỌ

một thời hạn nhất định phải hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích đầu tư hoặc bổ sung
vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể.[4]
Cho vay KHCNsản xuất kinh doanh đóng góp lớn đến sự lưu thông các
nguồn vốn trong xã hội, điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi hiệu


CK

quả thấp đến nơi hiệu quả cao để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu
dùng của cá nhân sản xuất kinh doanh và hộ gia đình.
Tín dụng cá nhân sản xuất kinh doanh đã phát triển từ lâu trên thế giới, nhưng là

H
IN

một khái niệm chưa lâu ở thị trường Việt Nam. Tuy nhiên tín dụng cá nhân sản xuất
kinh doanh đã nhanh chóng thu hút được nhiều khách hàng và có tiềm năng rất lớn để
phát triển. Điểm thuận lợi là quy mô thị trường lớn với dân số đông (hơn 90 triệu
người), nền kinh tế đang trên đà phát triển, nhu cầu vốn để đầu tư kinh doanh lớn.
Hiện nay xu hướng vay vốn để bổ sung vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh

TẾ

doanh của các cá nhân, hộ gia đình tăng nhanh, nhất là ở các thành phố lớn và các
khu vực kinh tế đang phát triển. Chính vì thế, các sản phẩm tín dụng cá nhân sản
xuất kinh doanh của ngân hàng được khách hàng rất quan tâm. Đây là cơ sở để các
ngân hàng tự tin đẩy mạnh mảng kinh doanh tín dụng này.

HU


10


I

ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

1.2.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh
Tín dụng cá nhân sản xuất kinh doanh là loại hình tín dụng khác biệt so với tín

dụng doanh nghiệp. Với phạm vi nghiên cứu của luận văn này, xin đưa ra một số
khác biệt như:

1.2.2.1. Quy mô mỗi khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn
Khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh thường có hai mục đích vay:
Thứ nhất là cá nhân sản xuất kinh doanh, hộ gia đình vay để bổ sung vốn kinh

doanh. Quyền hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân sản xuất kinh doanh, hộ
gia đình được pháp luật thừa nhận, nhưng do năng lực hạn chế nên hoạt động kinh
doanh thường không có quy mô lớn.
Thứ hai là cá nhân vay đáp ứng nhu cầu vốn để đầu tư các dự án phục vụ cho

mục đích kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình.

HỌ

Số tiền cho vay hai mục đích này đều bị giới hạn bởi những điều kiện từ ngân
hàng đó là: tính hợp lý của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo. Tuy
nhiên, số lượng các khoản tín dụng cá nhân sản xuất kinh doanh là rất lớn do hai
nguyên nhân:


CK

- Số lượng khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh đông do đối tượng của
loại hình cho vay này là mọi cá nhân, hộ gia đình trong xã hội, từ những người có
thu nhập cao đến những người có thu nhập trung bình và thấp.
- Nhu cầu tín dụng phong phú và đa dạng của khách hàng, vì khi nền kinh tế

H
IN

thị trường ngày càng phát triển và trình độ dân trí được nâng cao, người dân càng có
nhu cầu vay ngân hàng để cải thiện và nâng cao mức sống.
1.2.2.2. Tín dụng cá nhân sản xuất kinh doanh thường dẫn đến các rủi ro
Rủi ro do thông tin bất cân xứng khi thẩm định cho vay thì thông tin về bản

TẾ

thân khách hàng là một trong những yếu tố quan trọng để ngân hàng đưa đến quyết
định cho vay, bên cạnh tính hợp lý và hợp pháp của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và
tài sản đảm bảo.

Đối với khách hàng là tổ chức, việc nắm bắt thông tin khách hàng là tương đối

HU

thuận lợi do có rất nhiều nguồn thông tin được công khai như: báo cáo tài chính,
thông tin xếp hạng tín dụng, tình hình nộp thuế, uy tín quan hệ với các đối tác…




11


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

Ngược lại, đối với khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh, việc đánh giá nhân thân,
nguồn trả nợ, mục đích sử dụng vốn vay thường khó đầy đủ và rõ ràng dẫn đến rủi
ro thông tin bất cân xứng, khiến cho việc thẩm định khách hàng thiếu chính xác.
Nguồn trả nợ chủ yếu của khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh là từ thu nhập ổn
định ở thời điểm hiện tại. Do vậy, nếu người vay gặp vấn đề về sức khoẻ, mất việc
làm hay gặp các biến cố bất ngờ ảnh hưởng đến thu nhập thì sẽ không trả được nợ vay
cho ngân hàng.

Rủi ro tác nghiệp. Do đặc điểm của tín dụng cá nhân sản xuất kinh doanh là

quy mô mỗi khoản vay nhỏ nhưng số lượng khoản vay lớn, vì vậy để có thể đáp ứng
tối đa nhu cầu khách hàng nhằm nâng cao kết quả công việc đòi hỏi sự phục vụ
nhanh chóng của cán bộ tín dụng (CBTD). Do đó, trong quá trình thẩm định hồ sơ
tín dụng các cán bộ thường hay chủ quan, thậm chí lợi dụng sự lỏng lẻo của công

HỌ

tác quản lý và sơ hở của các quy định để lừa đảo chiếm đoạt tài sản của khách hàng,
hoặc thông đồng với khách hàng gây ra những tổn thất cho ngân hàng.
1.2.2.3 Tín dụng cá nhân sản xuất kinh doanh gây tốn kém nhiều chi phí

Do đặc điểm của khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh là số lượng nhiều và

CK

phân tán rộng nên để duy trì và phát triển tín dụng cá nhân sản xuất kinh doanh sẽ
tốn kém nhiều chi phí cho các công tác:

Mở rộng hệ thống mạng lưới, quảng cáo, tiếp thị tạo thuận lợi trong việc tiếp

H
IN

cận đối tượng khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh ở từng địa bàn, khu vực.
Phát triển nhân sự đầy đủ nhằm phục vụ khách hàng nhanh chóng, chính xác từ
khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định đến quyết định cho vay, giải ngân và thu nợ.
Các chi phí liên quan như: chi phí quản lý, văn phòng phẩm, điện, nước, điện
thoại, công tác phí hỗ trợ CBTD…

TẾ

1.2.3. Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh
Có thể nói rằng hầu hết các chủ thể trong nền kinh tế, dù là trực tiếp hay gián
tiếp cũng đều được hưởng những lợi ích do hoạt động của ngân hàng mang lại. Hoạt
động tín dụng cá nhân sản xuất kinh doanh cũng không là ngoại lệ khi có những vai

HU

trò sau đây:




12


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

1.2.3.1 Đối với nền kinh tế - xã hội
Góp phần tạo sự năng động cho các thành phần kinh tế
Tín dụng cá nhân sản xuất kinh doanhlà kênh hỗ trợ vốn để người dân bổ sung

vốn phục vụ cho mục đích kinh doanh của bản thân, hộ gia đình nhằm nâng cao
chất lượng cuộc sống. Để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng,
buộc các thành phần kinh tế phải đẩy mạnh sản xuất, do đó tạo nhiều công ăn việc
làm, tạo ra những khác biệt tích cực giúp tăng khả năng cạnh tranh trước các đối thủ
trong và ngoài nước trong thời kỳ hội nhập.
Góp phần tạo sự ổn định về mặt xã hội
Là một phần của tín dụng nói chung, tín dụng cá nhân sản xuất kinh doanh

cũng có vai trò tích cực đối với xã hội. Tín dụng cá nhân sản xuất kinh doanh góp
phần khai thác triệt để các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội rồi lưu thông các nguồn

HỌ

vốn này một cách trôi chảy và hiệu quả, từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, từ nơi
hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao.

Tín dụng cá nhân sản xuất kinh doanh giúp kích cầu trong nền kinh tế, nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn, thúc đẩy sản xuất trong nước. Do đó thu hút nhiều lực

CK

lượng lao động tham gia xây dựng, sản xuất tạo công ăn việc làm, hướng đến các
mục tiêu xã hội như xóa đói, giảm nghèo, tăng thu nhập, giảm tệ nạn xã hội góp
phần ổn định trật tự xã hội.
1.2.3.2 Đối với ngân hàng

H
IN

 Góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng

Do có đối tượng khách hàng rất rộng nên việc phát triển tín dụng cá nhân sản
xuất kinh doanh sẽ giúp hình ảnh thương hiệu của ngân hàng được phổ biến rộng
khắp. Thông qua tín dụng cá nhân sản xuất kinh doanh, ngoài việc cấp tín dụng cho

TẾ

khách hàng còn giúp ngân hàng thuận lợi trong bán chéo sản phẩm dịch vụ cho vay
cá nhân sản xuất kinh doanh như: tiền gửi tiết kiệm, giao dịch thanh toán, chuyển
lương qua tài khoản, phát hành – thanh toán thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử… Khả
năng cung cấp gói sản phẩm dịch vụ tài chính cá nhân sản xuất kinh doanh đồng bộ

HU

thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng sẽ tạo nét khác biệt cho ngân hàng trong cạnh
tranh với đối thủ, do đó góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng.




13


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

 Góp phần phân tán rủi ro cho ngân hàng
Nếu một ngân hàng chỉ tập trung cho vay các khách hàng doanh nghiệp có nhu

cầu vốn lớn, vì lý do nào đó mà hoạt động kinh doanh của các khách hàng này gặp
khó khăn gây ảnh hưởng đến khả năng trả nợ sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động
kinh doanh của ngân hàng.

Do vậy, với nguyên tắc “tránh để tất cả trứng vào một rổ”, các ngân hàng phát

triển tín dụng cá nhân sản xuất kinh doanh như một sự phân tán rủi ro vì với số
lượng khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh đông, số tiền vay ít thì khi có một
khách hàng hoặc một số ít khách hàng gặp rủi ro dẫn đến không có khả năng trả nợ
thì ít gây ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
1.2.3.3. Đối với khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh
Cuộc sống con người luôn tồn tại những nhu cầu về vật chất và tinh thần,

những nhu cầu đó ngày càng đa dạng và cao hơn bắt đầu từ những hàng hoá thiết


HỌ

yếu rồi đến những hàng hoá xa xỉ hơn cùng với sự phát triển của nền kinh tế. Nhưng
việc thỏa mãn những nhu cầu đó lại phụ thuộc vào khả năng thanh toán hiện tại.
Ở một chừng mực nào đó, tín dụng cá nhân sản xuất kinh doanh giúp cho các

CK

khách hàng linh hoạt hơn trong việc giải quyết vấn đề thỏa mãn nhu cầu của bản thân.
Thay vì phải tích lũy đủ vốn ở hiện tại để thực hiện kế hoạch của bản thân, người tiêu
dùng sẽ khéo léo phối hợp giữa thoả mãn nhu cầu ở hiện tại với khả năng thanh toán ở
hiện tại và tương lai. Nghĩa là họ sẽ tiêu dùng trước bằng cách lựa chọn phương án vay

H
IN

vốn ngân hàng rồi tích lũy và hoàn trả sau cho ngân hàng.
Vai trò này hết sức có ý nghĩa đối với những trường hợp các cá nhân, hộ kinh
doanh thiếu hụt nguồn vốn lưu động để kinh doanh, sản xuất... Trong những trường
hợp này, thay vì bế tắc hoặc phải tìm đến những khoản vay nóng ngoài ngân hàng
với lãi suất cao ngất ngưỡng, thì khách hàng có thể an tâm vay vốn từ ngân hàng

TẾ

với lãi suất và thời hạn vay hợp lý.

Điều này được thể hiện rõ nét nhất tại các nước phát triển vì thông qua các
khoản cấp tín dụng của ngân hàng hết sức nhanh chóng và thuận tiện thì khách hàng


HU

hầu như được đáp ứng các nhu cầu về nguồn vốn, góp phần nâng cao chất lượng
cuộc sống.



14


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

Ngoài ra, tín dụng cá nhân sản xuất kinh doanh còn là kênh các NHTM tài trợ

vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ gia đình giúp họ có điều kiện để
mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh trong ngành. Với điều kiện
cấp tín dụng đơn giản hơn đối với khách hàng doanh nghiệp, tín dụng cá nhân sản
xuất kinh doanh phù hợp với hình thức kinh doanh nhỏ lẻ, phù hợp với đặc tính và
tập quán kinh doanh của đối tượng này.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân sản
xuất kinh doanh tại các Ngân hàng thương mại và đề xuất mô hình nghiên cứu.
1.3.1. Nhóm nhân tố bên ngoài Ngân hàng
1.3.1.1. Tình hình kinh tế vĩ mô
Tình trạng của nền kinh tế có ảnh hưởng lớn đến quá trình mở rộng tín dụng


của các NHTM. Các nhân tố cơ bản thuộc về môi trường kinh tế vĩ mô có ảnh

HỌ

hưởng đến mục tiêu mở rộng tín dụng của ngân hàng bao gồm:
+ Tổng sản lượng của nền kinh tế và tốc độ tăng trưởng tổng sản lượng.
+ Các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh (giai đoạn tăng trưởng hay suy thoái
của nền kinh tế theo chu kỳ)

CK

+ Tỷ lệ lạm phát trong nền kinh tế
+ Cán cân thanh toán quốc tế
+ Tỷ giá

H
IN

+ Lãi suất

+ Ảnh hưởng của các chính sách can thiệp của Nhà nước đối với nền kinh tế,
bao gồm chính sách tài khoá, chính sách tiền tệ, chính sách kinh tế đối ngoại, chính
sách về cơ cấu kinh tế; chính sách kinh tế vùng,...trong đó hai chính sách điều tiết
có tác động lớn nhất đến chiến lược và kết quảcủa mở rộng cho vay KHCN của các

TẾ

ngân hàng thương mại là chính sách tài khoá và chính sách tiền tệ. Tác động của
những nhân tố trên đến hoạt động mở rộng cho vay KHCN là khá đa dạng. Chẳng
hạn, tăng trưởng cho vay KHCN sẽ tương quan thuận với tăng trưởng GDP. Trong

thời kỳ tăng trưởng của chu kỳ kinh doanh, khả năng tăng trưởng cho vay KHCN sẽ

HU

dễ dàng hơn trong thời kỳ suy thoái. Lạm phát cũng có tác động lớn đến quy mô tín



15


×