Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chúng Việt Nam chi nhánh Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 134 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

VŨ MẠNH CHIẾN

PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

VŨ MẠNH CHIẾN

PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ GẤM



THÁI NGUYÊN - 2015


i

Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu của bản thân
mình đƣợc thực hiện dựa trên cơ sở lý thuyết kết hợp với thực tiễn thông qua quá
trình nghiên cứu khảo sát dƣới sự dẫn dắt khoa học của PGS.TS Nguyễn Thị Gấm.
Các số liệu và kết quả sử dụng trong luận văn này là trung thực đƣợc
trích dẫn nguồn gốc rõ ràng, các giải pháp đƣa ra xuất phát từ thực tế và kinh
nghiệm công tác của bản thân. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn chƣa
từng đƣợc tác giả công bố dƣới bất kỳ hình thức nào.
Tác giả luận văn

Vũ Mạnh Chiến


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu làm luận văn, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ,
ủng hộ của giáo viên hƣớng dẫn, các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã tạo điều
kiện để tôi có thể hoàn thiện luận văn này.
Trƣớc tiên, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Thị Gấm giáo
viên hƣớng dẫn đã giúp tôi có phƣơng pháp nghiên cứu đúng đắn, nhìn nhận vấn
đề một cách khoa học, lôgíc, qua đó đã giúp cho đề tài của tôi có ý nghĩa thực
tiễn và có tính khả thi.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP đại
chúng Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh, các cán bộ ngân hàng, các khách
hàng đã góp ý và tạo điều kiện, giúp tôi nắm bắt đƣợc thực trạng, cũng nhƣ

những cơ hội và thách thức, để từ đó tìm ra và phân tích nguyên nhân yếu kém,
đồng thời đƣa ra những giải pháp cho Ngân hàng TMCP đại chúng Việt NamChi nhánh Quảng Ninh để tôi có thể hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự ủng hộ, giúp đỡ của gia đình và
bạn bè để tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng 4 năm 2015
Tác giả

Vũ Mạnh Chiến


iii
MỤC LỤC

AN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ .............................................................. ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
4. Đóng góp của đề tài....................................................................................... 2
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỀN VỀ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI................................................. 5
1.1. Tổng quan rủi ro tín dụng ngân hàng ......................................................... 5
1.1.1. Tín dụng ngân hàng ................................................................................. 5

1.1.2. Rủi ro tín dụng ngân hàng ....................................................................... 7
1.2. Các chỉ tiêu đo lƣờng rủi ro tín dụng ....................................................... 15
1.3. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ................................................ 20
1.3.1. Nguyên nhân khách quan ...................................................................... 20
1.3.2. Nguyên nhân chủ quan .......................................................................... 23
1.3.3. Nguyên nhân do năng lực quản trị ngân hàng ...................................... 25
1.4. Các biện pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng................... 26
1.4.1. Xây dựng chính sách tín dụng hợp lý kết hợp hài hoà giữa mục tiêu
mở rộng nâng cao chất lƣợng tín dụng ........................................................... 26
1.4.2. Hoàn thiện kỹ thuật thẩm định các nhu cầu tín dụng............................ 27


iv
1.4.3. Thực hiện một cách khoa học và đồng bộ quy trình cho vay ............... 28
1.4.4. Tham gia bảo hiểm tín dụng ................................................................. 28
1.4.5. Phân tán, chia sẻ rủi ro tín dụng ............................................................ 29
1.4.6. Tăng cƣờng hiệu quả hoạt động của trung tâm thông tin tín dụng ........... 29
1.4.7. Tăng cƣờng số lƣợng và chất lƣợng cán bộ tín dụng............................ 30
1.4.8. Phân tán rủi ro thông qua thị trƣờng bán nợ và các hợp đồng tín
dụng phái sinh ................................................................................................. 31
1.4.9. Xử lý nợ có hiệu quả ............................................................................. 34
1.5. Kinh nghiệm về quản lý rủi ro tín dụng trong và ngoài nƣớc.................. 36
1.5.1. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng ở nƣớc ngoài............................... 36
1.5.2. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng ở Việt Nam ................................. 40
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 44
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 44
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 44
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................ 44
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích .......................................................................... 44
2.3. Chỉ tiêu phân tích ..................................................................................... 46

2.3.1. Chỉ tiêu định tính ................................................................................... 46
2.3.2. Các chỉ tiêu đo lƣờng rủi ro tín dụng .................................................... 47
Chƣơng 3: PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM -CHI NHÁNH QUẢNG NINH .......... 49
3.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam - CN Quảng Ninh ... 49
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đại chúng
Việt Nam - CN Quảng Ninh............................................................................ 49
3.1.2. Mô hình tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP
Đại chúng Việt Nam - CN Quảng Ninh .......................................................... 49
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đại chúng
Việt Nam - CN Quảng Ninh trong thời gian qua ............................................ 58


v
3.2. Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Đại chúng
Việt Nam - CN Quảng Ninh............................................................................ 61
3.2.1. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng và đánh giá hiệu quả hoạt động
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam - CN Quảng Ninh............ 61
3.2.2. Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại
chúng Việt Nam - CN Quảng Ninh ................................................................. 77
3.2.3. Phân tích các chỉ tiêu về rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại
chúng Việt Nam - CN Quảng Ninh ................................................................. 86
3.3. Những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Đại chúng Việt Nam - CN Quảng Ninh .......................................................... 93
3.3.1. Nguyên nhân chủ quan .......................................................................... 93
3.3.2. Nguyên nhân khách quan ...................................................................... 95
3.4. Các biện pháp PVcomBank đã và đang thực hiện để phòng ngừa rủi
ro tín dụng tại chi nhánh.................................................................................. 97
3.5. Đánh giá chung về rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại chúng
Việt Nam - CN Quảng Ninh.......................................................................... 101

3.5.1. Những kết quả đạt đƣợc ...................................................................... 101
3.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân .......................................................... 102
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NHẰM PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI
RO TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH QUẢNG NINH............................................................................. 105
4.1. Định hƣớng phát triển tín dụng của Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt
Nam - CN Quảng Ninh ................................................................................. 105
4.2. Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đại Chúng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh ............................... 106
4.2.1.Nâng cao chất lƣợng tín dụng .............................................................. 106
4.2.2. Xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác tín dụng có trình độ chuyên
môn và đạo đức nghề nghiệp ........................................................................ 109


vi
4.2.3. Thành lập Phòng Quản lý rủi ro tín dụng .......................................... 110
4.2.4. Mở rộng đầu tƣ có chọn lọc ................................................................ 111
4.2.5. Phân tích khách hàng thƣờng xuyên và chủ động .............................. 112
4.2.6. Thực hiện sàng lọc khách hàng trƣớc khi cho vay và xây dựng mối
quan hệ lâu dài với khách hàng ..................................................................... 113
4.2.7. Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng .............................................. 114
4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 116
4.3.1. Kiến nghị với Nhà nƣớc ...................................................................... 116
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nƣớc .................................................... 117
4.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam ..................... 119
KẾT LUẬN .................................................................................................. 121
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 122


vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CN

: Chi nhánh

NH

: Ngân hàng

NN

: Nhà nƣớc

CBTD

: Cán bộ tín dụng

HĐQT

: Hội đồng quản trị

NHNN

: Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại


RRTD

: Rủi ro tín dụng

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TMCP

: Thƣơng mại cổ phần

TTTD

: Trung tâm tín dụng


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Số liệu thống kê nhân sự tại Chi nhánh Quảng Ninh năm 2014 .... 55
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của PVcomBank Quảng Ninh
năm 2014 ......................................................................................... 58
Bảng 3.3: Tình hình hoạt động tín dụng của PVcomBank năm 2014 ............ 62
Bảng 3.4: Doanh số cho vay của PVcomBank Quảng Ninh năm 2014 theo
thời hạn............................................................................................ 64
Bảng 3.5: Doanh số cho vay theo ngành nghề PVcomBank Quảng Ninh
năm 2014 ......................................................................................... 65
Bảng 3.6: Doanh số thu nợ của PVcomBank Quảng Ninh năm 2014 theo

thời hạn............................................................................................ 68
Bảng 3.7: Doanh số thu nợ theo ngành nghề tại PVcomBank Quảng Ninh
năm 2014 ......................................................................................... 70
Bảng 3.8: Tình hình dƣ nợ theo thời hạn tại PVcomBank năm 2014............. 73
Bảng 3.9: Tình hình dƣ nợ theo ngành nghề tại PVcomBank năm 2014 ....... 75
Bảng 3.10: Tình hình phân loại nợ của PVcomBank Quảng Ninh năm 2014 ....... 78
Bảng 3.11: Tình hình nợ quá hạn theo thời hạn tại PVcomBank Quảng
Ninh năm 2014 ................................................................................ 81
Bảng 3.12: Tình hình nợ quá hạn theo ngành tại PVcomBank năm 2014 ..... 83
Bảng 3.13: Hệ số rủi ro tín dụng của PVcomBank Quảng Ninh năm 2014 ... 87
Bảng 3.14: Nợ xấu trên dự phòng rủi ro tín dụng ........................................... 88
Bảng 3.15: Tổng dƣ nợ trên vốn huy động ..................................................... 89
Bảng 3.16: Hệ số thu nợ .................................................................................. 90
Bảng 3.17: Vòng quay vốn tín dụng ............................................................... 92
Bảng 3.18: Thời gian thu hồi nợ bình quân .................................................... 92


ix

DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức của PVcomBank Quảng Ninh................................ 50
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ số liệu phần trăm về độ tuổi nhân sự ............................ 56
Biểu đồ 3.2: Biểu đồ số liệu phần trăm về kinh nghiệm làm việc .................. 56
Biểu đồ 3.3: Biểu đồ phần trăm về trình độ nhân sự tại chi nhánh................. 57
Biểu đồ 3.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của PVcomBank Quảng Ninh
năm 2014 ......................................................................................... 59
Biểu đồ 3.5:Tình hình hoạt động tín dụng của PVcomBank năm 2014 ......... 62
Biểu đồ 3.6: Doanh số cho vay của PVcomBank Quảng Ninh năm 2014
theo thời hạn.................................................................................... 64
Biểu đồ 3.7: Doanh số cho vay theo ngành nghề PVcomBank Quảng Ninh

năm 2014 ......................................................................................... 66
Biểu đồ 3.8: Doanh số thu nợ của PVcomBank Quảng Ninh năm 2014
theo thời hạn.................................................................................... 68
Biểu đồ 3.9: Doanh số thu nợ theo ngành nghề tại PVcomBank Quảng
Ninh năm 2014 ................................................................................ 70
Biểu đồ 3.10: Tình hình dƣ nợ theo thời hạn tại PVcomBank năm 2014 ...... 73
Biểu đồ 3.11:Tình hình dƣ nợ theo ngành nghề tại PVcomBank năm 2014 .. 75
Biểu đồ 3.12: Tình hình nợ quá hạn của PVcomBank Quảng Ninh năm 2014.... 78
Biểu đồ 3.13: Tình hình nợ quá hạn theo thời hạn tại PVcomBank Quảng
Ninh năm 2014 ................................................................................ 81
Biểu đồ 3.14: Tình hình nợ quá hạn theo ngành tại PVcomBank năm 2014 . 84
Biểu đồ 3.15: Hệ số rủi ro tín dụng của PVcomBank Quảng Ninh năm 2014 ...........87
Biểu đồ 3.16: Nợ xấu trên dự phòng rủi ro tín dụng ....................................... 88
Biểu đồ 3.17: Tổng dƣ nợ trên vốn huy động ................................................. 89
Biểu đồ 3.18: Hệ số thu nợ.............................................................................. 91


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, nền kinh tế nƣớc ta đang theo xu hƣớng tự do hóa, toàn cầu
hóa và quốc tế hóa các luồng tài chính. Đồng thời, việc gia nhập WTO đã làm
thay đổi căn bản hệ thống ngân hàng. Hoạt động kinh doanh của các ngân
hàng trở nên phức tạp hơn và có nhiều áp lực cạnh tranh hơn, do đó mức độ
rủi ro cũng ngày càng tăng lên. Các ngân hàng muốn có lợi nhuận đồng nghĩa
với việc chấp nhận những rủi ro, rủi ro luôn song hành cùng với tất cả các
nghiệp vụ của ngân hàng.
Trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng hiện nay, đặc biệt là ở
Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh thì hoạt động

tín dụng luôn là hoạt động kinh doanh chính và mang lại nguồn thu nhập chiếm
tỷ trọng rất lớn trong tổng thu nhập. Là một chi nhánh mới thành lập Ngân hàng
TMCP Đại Chúng Việt Nam - CN Quảng Ninh đã và đang từng bƣớc khắc phục
những khó khăn để vƣơn lên, mở rộng quy mô hoạt động của mình đồng thời đa
dạng hóa các hoạt động tín dụng nhằm đáp ứng nhanh chóng, kịp thời và đầy đủ
nhu cầu về vốn của nền kinh tế trên cơ sở đảm bảo an toàn và hiệu quả. Tuy
nhiên, điều này cũng góp phần làm tăng rủi ro trong kinh doanh của ngân hàng,
nhất là rủi ro tín dụng. Vì vậy, việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng luôn là
yêu cầu cấp thiết đối Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam - CN Quảng Ninh.
Nhận thức đƣợc vấn đề trên, việc phân tích rủi ro tín dụng của Ngân
hàng TMCP Đại chúng Việt Nam - CN Quảng Ninh và đƣa ra những giải
pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng trong thời gian tới là hết sức
cấp thiết. Với lý do đó, tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Phân tích rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam - Chi nhánh Quảng
Ninh” làm đề tài nghiên cứu trong Luận văn với hy vọng góp một phần nhỏ
trong công tác hoạch định chiến lƣợc phát triển của đơn vị.


2
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Nghiên cứu phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đại Chúng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh, góp phần nâng cao
hiệu quả kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng trên địa
bàn tỉnh.
Mục tiêu cụ thể:
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro tín dụng ngân
hàng tại các ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tích và đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng; xác định các yếu tố
ảnh hƣởng tới rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam -Chi
nhánh Quảng Ninh.

- Đề xuất một số biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng của
Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam - CN Quảng Ninh
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam - CN Quảng Ninh.
Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về không gian: Tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam
- CN Quảng Ninh.
- Phạm vi về thời gian: Các số liệu nghiên cứu trong năm 2014.
- Phạm vi về nội dung: đề tài tập trung phân tích thực trạng rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Đại chúng chi nhánh Quảng Ninh và đề xuất một
số các giải nhằm hạn chế và phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng.
4. Đóng góp của đề tài
Luận văn đã có những khám phá mới và có những đóng góp nhƣ sau:
- Những kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần hệ thống hóa những
vấn đề mang tính lý luận về phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng.


3
- Kết quả phân tích số liệu của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam
– Chi nhánh Quảng Ninh trong năm 2014, luận văn đã nêu lên những thực
trạng về kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt
Nam – Chi nhánh Quảng Ninh và phân tích thực trạng phân tích rủi ro tại chi
nhánh. Kết quả phân tích đã cho thấy tình hình doanh số cho vay, doanh số
thu nợ, tình hình dƣ nợ, tình hình nợ quá hạn và các chỉ tiêu về rủi ro tín dụng
của ngân hàng nhƣ chỉ tiêu hệ số rủi ro tín dụng, hệ số thu nợ, nợ xấu trên dự
phòng rủi ro tín dụng,... Qua phân tích đã đƣa ra đƣợc những nguyên nhân
dẫn đến rủi ro tín dụng của chi nhánh và đánh giá những mặt đã đạt đƣợc nhƣ
tốc độ tăng trƣởng tín dụng của chi nhánh trong năm qua là khá cao và chi

nhánh cũng đã chú trọng đến công tác phòng ngừa và rủi ro tín dụng, tuy
nhiên vẫn còn những hạn chế còn tồn tại nhƣ công tác phòng ngừa và quản lý
rủi ro của chi nhánh vẫn chƣa thực sự tốt, chất lƣợng tín dụng chƣa cao, các
chỉ tiêu về rủi ro tín dụng tăng trƣởng theo chiều hƣớng chƣa tốt,...
- Bên cạnh đó luận văn đã đề xuất những định hƣớng, quan điểm cơ
bản, các giải pháp chủ yếu và các kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Chúng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh. Cụ thể
các giải pháp:
+ Nâng cao chất lƣợng tín dụng.
+ Xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác tín dụng có trình độ chuyên
môn và đạo đức nghề nghiệp.
+ Thành lập Phòng Quản lý rủi ro tín dụng.
+ Mở rộng đầu tƣ có chọn lọc.
+ Phân tích khách hàng thƣờng xuyên và chủ động.
+ Thực hiện sàng lọc khách hàng trƣớc khi cho vay và xây dựng mối
quan hệ lâu dài với khách hàng.
Các giải pháp này có giá trị tham khảo tốt trong xây dựng, hoạch định
và triển khai các chính sách của chi nhánh trong thời gian tới.


4
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của Luận văn đƣợc bao gồm
04 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại.
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chương 3: Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng
Việt Nam - CN Quảng Ninh.
Chương 4: Biện pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam - CN Quảng Ninh.



5
Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỀN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan rủi ro tín dụng ngân hàng
1.1.1. Tín dụng ngân hàng
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để duy trì sự hoạt động liên tục
đòi hỏi vốn của các doanh nghiệp phải đồng thời tồn tại ở cả ba khâu dự trữ sản xuất - lƣu thông. Do đó, hiện tƣợng thừa vốn và thiếu vốn thƣờng xảy ra
ở các doanh nghiệp. Tín dụng ngân hàng góp phần điều tiết các nguồn vốn từ
nơi thừa đến nơi thiếu tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp không bị gián đoạn, sử dụng hợp lý hơn trong nền kinh tế.
Ngân hàng với tƣ cách là tổ chức trung gian tài chính, nơi tập trung các
nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội để cung ứng cho các khách hàng có nhu cầu
về vốn phục vụ sản xuất kinh doanh. Do đó, Ngân hàng là một tổ chức kinh tế
có vai trò quan trọng trong bất cứ một loại hình kinh tế nào. Hoạt động ngân
hàng trong nền kinh tế, giống nhƣ tuần hoàn máu trong cơ thể con ngƣời. Do
ngân hàng là sản phẩm của kinh tế hàng hoá nên chỉ trong kinh tế thị trƣờng,
ngân hàng mới phát huy hết chức năng, nhiệm vụ của nó.
Hoạt động tín dụng phát sinh ngay từ khi hình thành nền kinh tế hàng
hoá. Cùng với sự phát triển của sản xuất hàng hoá, công tác tín dụng ngày
càng đƣợc phát triển và đóng một vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế
quốc dân.
Nói về tín dụng ngân hàng có rất nhiều khái niệm. Qua nghiên cứu,
luận văn xin đƣa ra khái quát một số quan niệm sau đây:
Hoạt động tín dụng là việc NHTM sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn
huy động và các nguồn vốn khác để cấp tín dụng cho khách hàng sử dụng một
ngân khoản với nguyên tắc có hoàn trả thông qua các nghiệp vụ cho vay, chiết

khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ liên quan khác.


6
- Tín dụng là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể trong đó một bên
chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia sử dụng trong một thời gian nhất
định, đồng thời bên nhận tiền hoặc tài sản cam kết hoàn trả theo điều kiện đã
thoả thuận.
- Tín dụng là quan hệ vay mƣợn dƣới dạng tiền tệ có hoàn trả cả gốc và
lãi sau một thời gian nhất định.
- Tín dụng là sự chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị từ ngƣời sở
hữu sang ngƣời sử dụng để sau một thời gian sẽ thu hồi về một lƣợng giá trị
lớn hơn lƣợng giá trị ban đầu.
Từ những khái niệm tín dụng nói trên ta nhận thấy rằng tín dụng chính
là việc chuyển giao quyền sử dụng chứ không thay đổi quyền sở hữu, việc
chuyển giao này có thời hạn nhất định và có tính hoàn trả bao gồm cả gốc và
lãi. Phần lãi chính là một phần thu nhập của ngƣời sở hữu vốn tín dụng.
Trong Luật các Tổ chức tín dụng ban hành năm 2004, phần giải thích
thuật ngữ không có định nghĩa riêng về tín dụng. Thuật ngữ “Hoạt động tín
dụng" đƣợc giải thích nhƣ sau: "Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng
sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng". Tiếp đó,
thuật ngữ cấp tín dụng đƣợc giải thích: "Cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng
thoả thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả
bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân
hàng và các nghiệp vụ khác".
Khái niệm tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng,
các tổ chức tín dụng (TCTD) với các đơn vị, các tổ chức kinh tế và cá nhân
đƣợc thực hiện dƣới hình thức các ngân hàng, TCTD sẽ đứng ra huy động vốn
rồi sử dụng nguồn vốn đó để cho vay đối với các đối tƣợng nêu trên.
Hiện nay, Ngân hàng thƣơng mại có thể phân loại tín dụng theo các loại

sau đây:
- Căn cứ vào thời hạn cho vay ta có thể phân loại tín dụng nhƣ sau:
+ Tín dụng ngắn hạn: cho vay thời hạn không quá 12 tháng.
+ Tín dụng trung hạn: cho vay từ 12 tháng đến 60 tháng.


7
+ Tín dụng dài hạn: cho vay quá 60 tháng.
- Căn cứ vào sự bảo đảm trong tín dụng:
+ Tín dụng không có tài sản đảm bảo kèm theo (cho vay tín chấp): là
loại cho vay mà khi cho vay ngân hàng không yêu cầu ngƣời cho vay vốn
phải thực hiện hình thức bảo đảm tín dụng nhƣ: cầm cố, thế chấp, bảo
lãnh…Ngân hàng chỉ áp dụng cho vay này với những khách hàng có tình hình
sản xuất kinh doanh tốt, tài chính lành mạnh và có những tín nhiệm cao với
ngân hàng.
+ Tín dụng có tài sản đảm bảo kèm theo: với những khách hàng không
đủ các điều kiện trên, khi vay vốn phải thực hiện các hình thức vay vốn bằng
thế chấp, cầm cố, bảo lãnh…
- Căn cứ vào phƣơng thức giao dịch giữa ngân hàng với khách hàng:
+ Tín dụng trực tiếp: là loại cho vay mà trong đó khách hàng trực tiếp
xin vay, trực tiếp nhận tiền vay, trực tiếp trả nợ cho ngân hàng.
+ Tín dụng gián tiếp: là loại cho vay mà quan hệ giữa ngân hàng và
khách hàng đƣợc thông qua một trung gian hoặc quan hệ tín dụng mà ngƣời
vay vốn và ngƣời trả nợ là hai ngƣời khác nhau.
1.1.2. Rủi ro tín dụng ngân hàng
1.1.2.1. Khái niệm
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hay một nhóm khách hàng không thực
hiện đƣợc nghĩa vụ tài chính đối với ngân hàng hay nói cách khác là rủi ro khi
xảy ra các biến cố không lƣờng trƣớc đƣợc làm cho khách hàng không có khả
năng trả, trả đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi cho ngân hàng. Rủi ro tín dụng

ngân hàng phát sinh khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính
hoặc nghĩa vụ theo hợp đồng đối với ngân hàng.
Rủi ro là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến tổn thất về
tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ
ra thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành đƣợc một nghiệp vụ tài chính
nhất định. Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh
doanh đem lại lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng nhƣng cũng là nghiệp vụ tiềm
ẩn rủi ro rất lớn.


8
Các thống kê và nghiên cứu cho thấy, rủi ro tín dụng chiếm đến 70%
trong tổng rủi ro hoạt động ngân hàng. Mặc dù, hiện nay đã có sự chuyển dịch
trong cơ cấu lợi nhuận của ngân hàng, theo đó thu nhập từ hoạt động tín dụng
có xu hƣớng giảm xuống và thu dịch vụ có xu hƣớng tăng lên nhƣng thu nhập
từ tín dụng vẫn chiếm từ ½ đến 2/3 thu nhập ngân hàng (Peter Rose, Quản trị
ngân hàng thƣơng mại). Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh rủi ro, theo đuổi
lợi nhuận với rủi ro chấp nhận đƣợc là bản chất ngân hàng. P. Volker, cựu chủ
tịch Cục dự trữ liên bang Mỹ (FED) cho rằng: “Nếu ngân hàng không có
những khoản vay tồi thì đó không phải là hoạt động kinh doanh”. Rủi ro tín
dụng là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây tổn thất và ảnh hƣởng
nghiêm trọng đến chất lƣợng kinh doanh ngân hàng. Có nhiều định nghĩa
khác nhau về rủi ro tín dụng:
Trong tài liệu “Financial Institutions Management - A Modern
Perpective”, A. Saunder và H.Lange định nghĩa rủi ro tín dụng là khoản lỗ
tiềm tàng khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng
các luồng thu nhập dự tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không
thể đƣợc thực hiện đầy đủ về cả số lƣợng và thời hạn. Theo Timothy W.Koch:
Một khi ngân hàng nắm giữ tài sản sinh lợi, rủi ro xảy ra khi khách hàng sai
hẹn - có nghĩa là khách hàng không thanh toán vốn gốc và lãi theo thỏa

thuận. Rủi ro ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị
giá của vốn xuất phát từ việc khách hàng không thanh toán hay thanh toán
trễ hạn (Bank Management, University of South Carolina, The Dryden
Press, 1995, page 107).
Còn theo Henie Van Greuning… Sonja Brajovic Bratanovic: Rủi ro tín
dụng đƣợc định nghĩa là nguy cơ mà ngƣời đi vay không thể chi trả tiền lãi
hoặc hoàn trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng, đây
là thuộc tính vốn có của hoạt động ngân hàng. Rủi ro tín dụng tức là việc chi
trả bị trì hoãn, hoặc tồi tệ hơn là không chi trả đƣợc toàn bộ.điều này gây ra
sự cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ và ảnh hƣởng tới khả năng thanh khoản
của ngân hàng (The World Bank).


9
Theo khoản 1 Điều 2 Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc, rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất
trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực
hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Các định nghĩa khá đa dạng nhƣng tựu trung lại chúng ta có thể rút ra
các nội dung cơ bản của rủi ro tín dụng nhƣ sau:
- Rủi ro tín dụng khi ngƣời vay sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ
theo hợp đồng, bao gồm vồ và/ hoặc lãi. Sự sai hẹn có thể là trễ hạn (delayed
payment) hoặc không thanh toán (nonpayment).
- Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập
ròng và giảm giá trị thị trƣờng của vốn. Trong trƣờng hợp nghiêm trọng có
thể dẫn đến thua lỗ, hoặc ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá sản.
- Đối với các nƣớc đang phát triển (nhƣ ở Việt Nam), các ngân hàng
thiếu đa dạng trong kinh doanh cá dịch vụ tài chính, các sản phẩm dịch vụ còn

nghèo nàn, vì vậy tín dụng đƣợc coi là dịch vụ sinh lời chủ yếu và thậm chí
gần nhƣ là duy nhất, đặc biệt đối với các ngân hàng nhỏ. Vì vậy, rủi ro tín
dụng cao hay thấp sẽ quyết định hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
- Mặt khác, rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng là hai đại lƣợng
đồng biến với nhau trong một phạm vi nhất định (lợi nhuận kỳ vọng càng cao,
thì rủi ro tiềm ẩn càng lớn).
-

Rủi ro là một yếu tố khách quan cho nên ngƣời ta không thể nào

loại trừ hoàn toàn đƣợc mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện của chúng cũng
nhƣ tác hại do chúng gây ra.
Tuy nhiên, chúng ta cần hiểu rủi ro tín dụng theo nghĩa xác suất, là khả
năng, do đó có thể xảy ra hoặc không xảy ra tổn thất. Điều này có nghĩa là
một khoản vay dù chƣa quá hạn nhƣng vẫn luôn tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tổn
thất, một ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn thấp nhƣng nguy cơ rủi ro tín dụng sẽ
rất cao nếu danh mục đầu tƣ tín dụng tập trung vào một nhóm khách hàng,


10
ngành hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Cách hiểu này sẽ giúp cho hoạt động quản trị
rủi ro tín dụng đƣợc chủ động trong phòng ngừa, trích lập dự phòng, đảm bảo
chống đỡ và bùđắp tổn thất khi rủi ro xảy ra.
1.1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tùy theo mục đích,
yêu cầu nghiên cứu. Tùy theo tiêu chí phân loại mà ngƣời ta chia rủi ro tín
dụng thành các loại khác nhau.
Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng đƣợc phân
chia thành các loại sau đây:
Rủi ro tín dụng


Rủi ro giao dịch

Rủi ro danh mục

Rủi ro

Rủi ro

Rủi ro

Rủi ro

Rủi ro

lựa chọn

bảođảm

nghiệp

nội tại

tập trung

vụ

- Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay,
đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn (rủi ro có liên

quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, phƣơng án vay vốn để
quyết định tài trợ của ngân hàng); rủi ro bảo đảm (rủi ro phát sinh từ các tiêu
chuẩn đảm bảo nhƣ mức cho vay, loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo…);
rủi ro nghiệp vụ (rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật
xử lý các khoản vay có vấn đề).


11
+ Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân
tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phƣơng án vay vốn có hiệu quả
để ra quyết định cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo nhƣ các điều
khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo,
hình thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay
và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và
kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề.
-Rủi ro danh mục: là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do
những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, đƣợc phân thành
rủi ro nội tại (xuất phát từ đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn của khách hàng
vay vốn, lĩnh vực kinh tế) và rủi ro tập trung (rủi ro do ngân hàng tập trung cho
vay quá nhiều vào một số khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một
vùng địa lý nhất định hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao).
+ Rủi ro nội tại (Intrinsic rish): xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm
riêng có, mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành,
lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng
vốn của khách hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung (Concentration risk) là trƣờng hợp ngân hàng tập
trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá

nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế;
hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho
vay có rủi ro cao.
- Nếu phân loại theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra
rủi ro thì rủi ro tín dụng đƣợc phân ra thành rủi ro khách quan và rủi ro chủ
quan. Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan nhƣ thiên
tai, địch họa, ngƣời vay bị chết, mất tích và các biến động ngoài dự kiến khác
làm thất thoát vốn vay trong khi ngƣời vay đã thực hiện nghiêm túc chế độ
chính sách. Rủi ro chủ quan do nguyên nhân thuộc về chủ quan của ngƣời vay


12
và ngƣời cho vay vì vô tình hay cố ý làm thất thoát vốn vay hay vì những lý
do chủ quan khác.
Ngoài ra, còn nhiều hình thức phân loại khác nhƣ phân loại căn cứ theo
cơ cấu các loại hình rủi ro, phân loại theo nguồn gốc hình thành, theo đối
tƣợng sử dụng vốn vay…
1.1.2.3. Đặc điểm rủi ro tín dụng
- Rủi ro tín dụng mang tính chất gián tiếp:Đặc điểm này xuất phát từ
nguyên nhân là trong quan hệ tín dụng, ngân hàng có sự chuyển giao về vốn
giữa ngân hàng và khách hàng, có sự tách rời về quyền sử dụng và quyền sở
hữu về vốn sau một thời gian nhất định. Do vậy nếu khách hàng sử dụng vốn
không hiệu quả, sai mục đích vay... thì có thể dẫn đến rủi ro cho khách hàng
và chính là rủi ro cho ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng phức tạp:Do hoạt động tín dụng
đa dạng, phức tạp, mỗi một quan hệ tín dụng có những đặc điểm riêng, do vậy
rủi ro tín dụng xảy ra đối với mỗi trƣờng hợp cụ thể cũng không giống nhau.
Do tính chất phức tạp nhƣ vậy cho nên trong hoạt động tín dụng ta cần có
nhiều biện pháp, phƣơng án phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng xảy ra.
- Rủi ro tín dụng luôn gắn liền với hoạt động của NHTM:Trong hoạt

động ngân hàng, hoạt động tín dụng và rủi ro luôn đi liền với nhau, khi phát
sinh một nghiệp vụ tín dụng thì đồng thời đã có một mức độ rủi ro đƣợc xác
lập. Sở dĩ có hiện tƣợng nhƣ vậy là do có sự thông tin không cân xứng giữa
ngƣời đi vay và ngƣời cho vay, ngƣời cho vay luôn muốn tìm hiểu toàn bộ
thông tin về ngƣời đi vay và nhu cầu vay, còn ngƣời đi vay chỉ cung cấp
những thông tin ngân hàng yêu cầu. Hoạt động kinh doanh của khách hàng
cũng bị tác động rất nhiều yếu tố rủi ro khách quan và chủ quan khác nhau.
Do vậy, việc sử dụng tiền vay của khách hàng trong một khoảng thời gian
nhất định luôn chứa đựng những yếu tố rủi ro đối với ngân hàng trong việc
thu hồi vốn vay và lãi.


13
1.1.2.4. Những dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng
Trong hoạt động tín dụng các khoản cho vay luôn tiềm ẩn rủi ro nhƣng
không phải nó thƣờng xuyên xảy ra bất ngờ mà không có dấu hiệu báo trƣớc.
Do vậy đối với hầu hết các trƣờng hợp, một khoản cho vay đang xấu dần đi
đều có những dấu hiệu báo trƣớc là rắc rối đang sắp xảy ra. Nếu cán bộ tín
dụng muốn phát hiện những khoản cho vay có vấn đề thì họ phải liên tục
nghiên cứu cẩn thận các khoản cho vay thông qua việc sử dụng vốn đầu tƣ để
xác định những yếu tố báo hiệu khả năng rủi ro có thể xảy ra. Dƣới đây là một
số dấu hiện rủi ro có thể xảy ra đối với khoản vay.
- Dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ với Ngân hàng:
+ Khách hàng chấp nhận vay với một lãi suất cao.
+ Thƣờng xuyên phải xin ngân hàng gia hạn (điều chỉnh kỳ hạn) trả nợ.
+ Có những dấu hiệu không muốn công khai tình hình tài chính cho
ngân hàng.
+ Khách hàng có dấu hiệu vay tại nhiều tổ chức khác nhau để đáp ứng
nhu cầu của mình, đặc biệt từ các đối thủ cạnh tranh của ngân hàng.
+ Đánh giá quá cao và không quản lý hợp lý tài sản thế chấp, hoặc

không đánh giá đƣợc giá trị thực của nó.
- Dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý, tình hình tài chính và
hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng:
+ Có sự chênh lệch giữa doanh thu và lợi nhuận thực tế so với dự kiến
mà không có lý do hợp lý.
+ Vốn vay sử dụng không đúng mục đích.
+ Thay đổi thƣờng xuyên ban điều hành.
+ Đối với khách hàng là tƣ nhân cá thể, có dấu hiệu ngƣời vay bị bệnh
kéo dài hoặc chết....
- Dấu hiệu xuất phát từ chính sách tín dụng của Ngân hàng:
+ Cho vay mới với giá trị cao hơn nhƣng không có thêm tài sản thế chấp.


14
+ Cán bộ thực hiện khoản vay một cách không hợp lý, bỏ qua các bƣớc
cần thiết trong qui trình tín dụng, dựa phần nhiều giữa quan hệ khách hàng
với mình.
+ Cán bộ tín dụng không thể kiểm tra, đánh giá tình trạng khoản vay
thƣờng xuyên.
+ Cho vay với các doanh nghiệp mới có chủ sở hữu thiếu kinh nghiệm.
+ Cung cấp tín dụng với khối lƣợng lớn cho các khách hàng không
thuộc thị trƣờng, phân đoạn thị trƣờng tối ƣu của ngân hàng.
+ Có khuynh hƣớng cạnh tranh thái quá: giảm lãi suất cho vay, phí dịch
vụ hay thực hiện chiến lƣợc "giữ chân" khách hàng bằng các khoản tín dụng
mới để họ không quan hệ với các TCTD khác mặc dù biết rõ các khoản tín
dụng sẽ cấp tiềm ẩn rủi ro cao.
1.1.2.5. Hậu quả của rủi ro tín dụng
- Rủi ro làm suy giảm uy tín của ngân hàng:Ngân hàng là một tổ chức
trung gian tài chính, nguồn vốn họ dùng trong kinh doanh phần lớn là nguồn
huy động. Rủi ro tín dụng xảy ra phản ánh hiệu quả kinh doanh, quản lý của

ngân hàng kém, lòng tin của khách hàng đối với ngân hàng giảm, chính là làm
giảm uy tín của ngân hàng trên thị trƣờng, nó tác động mạnh nhất tới nghiệp
vụ huy động vốn của ngân hàng, làm giảm quy mô hoạt động của ngân hàng.
Uy tín ngân hàng giảm cũng làm giảm lòng tin đối với các tổ chức tài chính
tiền tệ trên thế giới do vậy ngân hàng khó khăn trong việc quan hệ vay vốn,
thiết lập quan hệ đại lý... với các tổ chức đó.
- Rủi ro làm tăng chi phí, giảm lợi nhuận trong hoạt động ngân hàng:
Trong kinh doanh các ngân hàng không thể tránh khỏi rủi ro, tuy nhiên các
ngân hàng đề phải trích lập quỹ dự phòng rủi ro và sau này tính vào chi phí.
Nếu quỹ này quá lớn thì lợi nhuận hàng năm của ngân hàng sẽ bị ảnh hƣởng
nghiêm trọng trong khi các khoản vốn huy động của khách hàng ngân hàng
vẫn phải trả lãi. Khi rủi ro xảy ra ngân hàng không thu đƣợc số vốn nhƣ dự
kiến do vậy không quay vòng đƣợc vốn, mất cơ hội đầu tƣ các dự án khả thi,
làm giảm lợi nhuận của ngân hàng.


×