Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CN BÌNH DƯƠNG PGD DĨ AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.58 MB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
****************

VÕ THỊ TÂM

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN
SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
CN BÌNH DƯƠNG
PGD DĨ AN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KINH TẾ NÔNG LÂM

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
****************

VÕ THỊ TÂM

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN
SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
CN BÌNH DƯƠNG
PGD DĨ AN


Ngành: Kinh Tế Nông Lâm

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: Th.S LÊ VŨ

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2011


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Phân Tích Hoạt Động
Cho Vay Cá Nhân Sản Xuất Kinh Doanh Tại Ngân Hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín – CN Bình Dương – PGD Dĩ An” do Võ Thị Tâm, sinh viên khóa 33,
ngành kinh tế Nông Lâm, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày
___________________

Th.s LÊ VŨ
Người hướng dẫn
(Chữ ký)
________________________
Ngày

tháng

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

năm 2011

Thư ký hội đồng chấm báo cáo


(Chữ ký - Họ tên)

Ngày

tháng

năm 2011

(Chữ ký - Họ tên)

Ngày

tháng

năm 2011


LỜI CẢM TẠ
Việc hoàn thành khóa luận này bên cạnh sự nổ lực rất lớn của bản thân thì tôi cũng
nhận được sự giúp đỡ rất nhiều từ gia đình, quý thầy cô giáo của trường Đại học Nông
Lâm TP HCM, các anh chị trong ngân hàng Sacombank – PGD Dĩ An và tất cả các
bạn bè của tôi.
Lời đầu tiên con xin gửi tấm lòng biết ơn tới cha, mẹ người đã có công sinh
thành và sớm ngày vất vả một nắng hai sương trên ruộng đồng để chăm lo và dạy dỗ
con. Con cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới tất cả những người trong gia
đình đã giúp đỡ và dạy bảo con rất nhiều trong cuộc sống, đặc biệt là giai đoạn từ khi
con bước vào cánh cửa đại học cho tới bây giờ. Cha mẹ, gia đình chính là động lực lớn
nhất giúp con phấn đấu và vươn lên. Con xin hứa với cha, mẹ con sẽ cố gắng hết sức
mình có thể để không làm cha mẹ buồn và mất niềm tin của cha me ở con.

Xin gửi tới quý thầy cô giáo trường Đại học Nông Lâm TP HCM lời cảm ơn
sâu sắc nhất. Chính thầy cô là những người đã tạo điều kiện cho em học tập và tận tình
truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong thời gian 4 năm học ở trường. Với
lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Lê Vũ người đã
hướng dẫn em trong quá trình hoàn thành luận văn của mình.
Xin cảm ơn các anh, chị các phòng ban trong ngân hàng Sacombank – PGD Dĩ
An đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại PGD và nhiệt tình giúp đỡ, động viên
cũng như cung cấp cho em những tài liệu cần thiết để em hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp của mình.
Bên cạnh đó thì những người bạn xum quanh đã ở bên và giúp đỡ, động viên tôi
rất nhiều trong những năm học vừa qua xin chân thành cảm ơn các bạn.
Xin chân thành cảm ơn.
TP.HCM. Tháng 07 năm 2011
Sinh viên
Võ Thị Tâm


NỘI DUNG TÓM TẮT
VÕ THỊ TÂM. Tháng 07 năm 2011. “Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Khách
Hàng Cá Nhân Sản Xuất Kinh Doanh Tại Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương
Tín – CN Bình Dương – PGD Dĩ An”.
Tăng trưởng và phát triển là quy luật tất yếu nhưng song song với nó thì tình
trạng lạm phát ngày càng tăng cao và trở thành điều đáng lo ngại của nền kinh tế. Để
thực hiện việc kiềm chế lạm phát thì chủ trương của Chính Phủ và Ngân hàng Nhà
Nước là giảm tốc độ tăng trưởng tín dụng xuống dưới 20% và giảm tỷ trọng cho vay
trong lĩnh vực phi sản xuất, tập trung vào cho vay lĩnh vực sản xuất. Chính vì vậy để
đảm bảo việc thực hiện theo chủ trương của Chính Phủ cũng như đảm bảo được doanh
thu của Ngân hàng thì Ngân hàng cần chú trọng vào mảng cho vay khách hàng cá nhân
sản xuất kinh doanh. Đề tài nhằm phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân sản
xuất kinh doanh bao gồm hoạt động huy động vốn và hoạt động cho vay đối với khách

hàng cá nhân của PGD Dĩ An. Thông qua việc thu thập số liệu từ các nguồn khác nhau
và sử dụng các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích và tổng hợp, sử dụng phần
mềm Excel hỗ trợ để làm rõ các chỉ tiêu về doanh số huy động, DSCV, DSTN, dư nợ,
NQH của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại PGD. Đồng thời kết hợp với việc
phỏng vấn 90 khách hàng cá nhân vay vốn tại PGD bằng bảng câu hỏi điều tra nhằm
làm rõ hơn những mặt tích cực, hạn chế và tìm hiểu một số yếu tố như uy tín, lãi suất,
địa điểm hoạt động, chương trình khuyến mãi, thái độ phục vụ của nhân viên Ngân
hàng ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng. Trên cơ sở có được đưa ra
một số giải pháp nhằm khắc phục những khó khăn và góp phần vào nâng cao hiệu quả
cho vay cá nhân sản xuất kinh doanh của PGD.
Kết quả phân tích cho thấy hoạt động cho vay KHCN SXKD của PGD Dĩ An
đã đạt được kết quả đáng khích lệ với sự tăng trưởng cao về nguồn vốn huy động,
DSCV, DSTN, nợ quá hạn được duy trì ở mức thấp, hoàn toàn có thể quản lý được.
Mặc dù mới hoạt động được 6 năm nhưng PGD cũng đã tạo được niềm tin trong lòng
khách hàng. Trên cơ sở đó PGD đang từng bước nâng cao chất lượng cho vay của
mình.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ..............................................................................................x
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. xi
DANH MỤC PHỤ LỤC .............................................................................................. xii
CHƯƠNG I MỞ ĐẦU ...................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung ...............................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...............................................................................................2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................2

1.4. Cấu trúc khóa luận ................................................................................................2
CHƯƠNG II TỔNG QUAN .........................................................................................4
2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín.........................................4
2.1.1. Thông tin chung về Sacombank .....................................................................4
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.....................................................................5
2.1.3. Những thành tựu đạt được..............................................................................6
2.1.4. Định hướng phát triển và nhiệm vụ trong tương lai. .....................................7
2.1.4.1. Định hướng phát triển trong giai đoạn 2011 - 2020....................................7
2.1.4.2. Nhiệm vụ trong giai đoạn 2011 – 2015.......................................................7
2.2. Tổng quan về ngân hàng Sacombank – CN Bình Dương – PGD Dĩ An..............8
2.2.1. Thông tin chung về ngân hàng Sacombank – CN Bình Dương – PGD Dĩ
An.

...................................................................................................................8

2.2.2. Tình hình nhân sự hiện tại của PGD Dĩ An .................................................10
2.2.3. Chức năng và nhiệm vụ của Sacombank – CN Bình Dương – PGD Dĩ An. ...
.................................................................................................................10
2.2.4. Những sản phẩm dịch vụ tại Sacombank – CN Bình Dương – PGD Dĩ An.
.................................................................................................................11
2.2.5. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn của PGD Dĩ An.............................11
v


2.2.5.1. Những điều kiện thuận lợi. .......................................................................11
2.2.6. Phương hướng hoạt động những năm tiếp theo ...........................................12
CHƯƠNG III CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............13
3.1. Cơ sở lý luận .......................................................................................................13
3.1.1. Những vấn đề chung về ngân hàng thương mại...........................................13
3.1.2. Hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại ............................................14

3.1.2.1. Hoạt động huy động vốn. ..........................................................................14
3.1.2.2. Hoạt động tín dụng. ...................................................................................15
3.1.2.3. Hoạt động dịch vụ thanh toán ngân quỹ. ..................................................15
3.1.2.4. Hoạt động khác. ........................................................................................16
3.1.3. Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng. ..............................................16
3.1.4. Phân loại tín dụng.........................................................................................17
3.1.5. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh. ....................19
3.1.5.1. Khái niệm khách hàng cá nhân. ................................................................19
3.1.5.2. Khái niệm và đặc điểm cho vay KHCN sản xuất kinh doanh. .................19
3.1.5.3. Nguyên tắc và điều kiện cho vay. .............................................................20
3.1.6. Rủi ro khi cho vay. .......................................................................................22
3.1.6.1. Khái niệm về rủi ro khi cho vay. ...............................................................22
3.1.6.2. Nguyên nhân dẫn tới rủi ro. ......................................................................22
3.1.6.3. Biện pháp phòng ngừa cũng như hạn chế rủi ro khi cho vay....................23
3.1.7. Các chỉ tiêu sử dụng trong phân tích............................................................24
3.2. Phương pháp nghiên cứu. ...................................................................................25
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu. ......................................................................25
3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu............................................................................26
CHƯƠNG IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................27
4.1. Khái quát về tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng Sacombank – CN
Bình Dương – PGD Dĩ An.........................................................................................27
4.1.1. Tình hình huy động vốn. ..............................................................................27
4.1.2. Tình hình hoạt động cho vay của PGD Dĩ An qua 3 năm 2008, 2009, 2010. .
.................................................................................................................32
4.2. Phân tích hoạt động cho vay KHCN sản xuất kinh doanh. ................................34
vi


4.2.1. Các loại hình cho vay cá nhân sản xuất kinh doanh tại Sacombank – PGD
Dĩ An.


.................................................................................................................34

4.2.2. Những quy định chung về cho vay đối với khách hàng cá nhân SXKD. ....35
4.2.3. Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân vay vốn SXKD. .................36
4.2.4. Khái quát về tình hình cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh tại
PGD Dĩ An. ............................................................................................................38
4.2.5. Phân tích hoạt động cho vay KHCN SXKD phân theo ngành kinh tế. .......40
4.2.5.1. Doanh số cho vay của PGD Dĩ An phân theo ngành kinh tế trong 3 năm
2008, 2009, 2010. ...................................................................................................40
4.2.5.2. Doanh số thu nợ của PGD Dĩ An qua 3 năm 2008, 2009, 2010. ..............42
4.2.5.3. Phân tích tình hình dư nợ của PGD Dĩ An qua 3 năm 2008, 2009,2010. .43
4.2.6. Phân tích hoạt động cho vay KHCN SXKD theo hình thức đảm bảo tiền vay. .
.................................................................................................................43
4.2.7. Phân tích tình hình nợ quá hạn khi cho vay KHCN SXKD của PGD Dĩ An. .
.................................................................................................................46
4.3.

Tổng kết hoạt động cho vay KHCN SXKD của PGD Dĩ An qua 3 năm. ......47

4.4.1. Thông tin chung về khách hàng cá nhân vay vốn tại ngân hàng. ................49
4.4.2. Tình hình vay vốn của 90 khách hàng được phỏng vấn. .............................51
4.4.3. Kết quả đánh giá của khách hàng về hoạt động cho vay đối với KHCN
SXKD của ngân hàng. ............................................................................................56
4.5. Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay KHCNSXKD tại PGD Dĩ An. .............63
4.5.2. Những mặt còn hạn chế. ..................................................................................64
4.6. Biện pháp khắc phục những hạn chế và phát triển hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân sản xuất kinh doanh tại Sacombank Dĩ An..........................................65
CHƯƠNG V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGH Ị ............................................................69
5.1. Kết luận. ..............................................................................................................69

5.2. Kiến nghị.............................................................................................................70
5.2.1. Đối với ngân hàng Sacombank – CN Bình Dương – PGD Dĩ An. ..............70
5.2.2. Kiến nghị đối với nhà nước. .........................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC .
vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CN

Chi nhánh

NH

Ngân hàng

KH

Khách hàng

TD

Tín dụng

KM

Khuyến mãi

DV


Dịch vụ

NN

Nông nghiệp

DV

Dịch vụ

TK

Tiết kiệm

TTK

Thẻ tiết kiệm

KKH

Không kỳ hạn

CKH

Có kỳ hạn

WTO

Tổ chức thương mại thế giới


PGD

Phòng giao dịch

HĐV

Huy động vốn

BĐS

Bất động sản

NQH

Nợ quá hạn

DSCV

Doanh số cho vay

TMCP

Thương mại cổ phần

KHCN

Khách hàng cá nhân

TCTD


Tổ chức tín dụng

TDNH

Tín dụng ngân hàng

CBNV

Cán bộ nhân viên

TTTH

Thông tin tổng hợp

CMND

Chứng minh nhân dân

TM – DV

Thương mại – dịch vụ

TSĐB

Tài sản đảm bảo

CTKM

Chương trình khuyến mãi

viii


NVTD

Nghiệp vụ tín dụng

DSTN

Doanh số thu nợ

SXNN

Sản xuất nông nghiệp

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NVHĐ

Nguồn vốn huy động

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh


CN – TTCN

Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp

CNĐKKD

Chứng nhận đăng ký kinh doanh

Sacombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1: Phân Loại Nhân Viên Theo Các Chỉ Tiêu .......................................................10
Bảng 2: Tình Hình Huy Động Vốn Của PGD Dĩ An Qua 3 Năm. ...............................28
Bảng 3: Doanh Số Cho Vay Của PGD Trong 3 Năm ...................................................33
Bảng 4: Cơ Cấu Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân. .........................................................38
Bảng 5: Doanh Số Thu Nợ Phân Theo Ngành Kinh Tế. ...............................................42
Bảng 6: Dư Nợ Phân Theo Ngành Kinh Tế ..................................................................43
Bảng 7: Tình Hình Cho Vay KHCN SXKD Phân Theo Hình Thức Đảm Bảo ............44
Bảng 8: Tình Hình Dư Nợ Cho Vay KHCN SXKD Của PGD Dĩ An. .........................46
Bảng 9: Tổng Hợp Hoạt Động Cho Vay KHCN SXKD Qua 3 Năm ...........................47
Bảng 10: Thông Tin Cơ Bản Của 90 KH Được Phỏng Vấn .........................................49
Bảng 11: Khảo Sát Sự Nhận Biết Của KH Về NH .......................................................52
Bảng 12: Thông Tin Về Thời Gian Gắn Bó Của Khách Hàng Với Ngân Hàng ...........52

Bảng 13: Đánh Giá Sự Nhận Biết Của KH Đối Với Quy Trình, CSTD Của NH.........53
Bảng 14: Tổng Hợp Hình Thức Vay Vốn Của KH .......................................................53
Bảng 15: Tổng Hợp Mục Đích Vay Vốn Của KH .......................................................54
Bảng 16: Tổng Hợp Thời Gian Vay Vốn Của KH ........................................................54
Bảng 17: Tổng Hợp Hình Thức Giải Ngân Của Ngân Hàng ........................................55
Bảng 18: Tổng Hợp Hình Thức Trả Nợ Của KH ..........................................................55
Bảng 19: Đánh Giá Của Khách Hàng Về Hồ Sơ, Thủ Tục Vay Vốn. ..........................56
Bảng 20: Đánh Giá Của Khách Hàng Về Thời Gian Xét Duyệt Hồ Sơ........................57
Bảng 21: Đánh Giá Lãi Suất Của KH ...........................................................................58
Bảng 22: Đánh Giá Của KH Về Việc Định Giá TSĐB Của NH So Với Giá Thị
Trường. ..........................................................................................................................59
Bảng 23: Đánh Giá Chương Trình Khuyến Mãi ...........................................................60
Bảng 24: Đánh Giá Của KH Về Thái Độ Phục Vụ Của Nhân Viên NH ......................60
Bảng 25: Mức Độ Ảnh Hưởng của Các Nhân Tố Đến KH Trong Việc Vay Vốn. .......61

x


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1: Sơ Đồ Tổ Chức Của PGD Dĩ An .......................................................................8
Hình 2: Biểu Đồ Nguồn Vốn Huy Động Phân Theo Thời Gian ...................................29
Hình 3: Biểu Đồ Nguồn Vốn Huy Động Phân Theo Loại Tiền ....................................30
Hình 4: Biểu Đồ Cơ Cấu Nguồn Vốn Huy Động Phân Theo Đối Tượng. ....................31
Hình 5: Cơ Cấu Cho Vay Cá Nhân Sản Xuất Kinh Doanh ...........................................34
Hình 6: Biểu Đồ Doanh Số Cho Vay Phân Theo Ngành Kinh Tế. ...............................40

xi



DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng câu hỏi phỏng vấn khách hàng.
Phụ lục 2: Các sản phẩm – dịch vụ của PGD Dĩ An..
Phụ lục 3: Cho vay kinh doanh dịch vụ.
Phụ lục 4: Cho vay tiểu thương chợ.
Phụ lục 5:.Cho vay phát triển kinh tế gia đình
Phụ lục 6: Lưu đồ quy trình tín dụng
:

xii


CHƯƠNG I
MỞ ĐẦU

1.1.

Đặt vấn đề
Ngày 11/1/2007, Việt Nam chính thức trở thành thành viên của WTO là sự kiện

lớn đánh dấu bước phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Việt Nam đang bước sang một
giai đoạn mới. Tăng trưởng và phát triển là quy luật tất yếu, song song với sự phát
triển đó là tình hình lạm phát ngày càng gia tăng. Theo số liệu thống kê trong những
năm gần đây thì tình trạng lạm phát vẫn còn có thể kiểm soát được và nằm trong dự
báo nhưng vào những tháng cuối năm 2010 lạm phát tăng cao và vượt ngưỡng dự báo,
đặc biệt là vào quý 1 năm 2011. Chính vì vậy tình trạng lạm phát đã trở thành điều
đáng lo ngại của nền kinh tế. Thủ tướng chính phủ đã ký nghị quyết về những giải
pháp chủ yếu kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội, trong
đó nêu rõ phải tập trung thúc đẩy sản xuất.
Theo đó Ngân Hàng Nhà Nước cũng đã có chỉ thị yêu cầu các tổ chức tín dụng

phải xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh năm 2011 phù hợp với mục tiêu tốc
độ tăng trưởng tín dụng dưới 20%, đồng thời thực hiện giảm tốc độ và tỷ trọng dư nợ
cho vay lĩnh vực phi sản xuất so với năm 2010, nhất là lĩnh vực bất động sản, chứng
khoán. Chính vì vậy Ngân hàng cần phải đa dạng hóa sản phẩm của mình để có thể
đáp ứng được nhu cầu hội nhập kinh tế quốc tế và đặc biệt là chống lại sự cạnh tranh
gay gắt từ các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước. Sau một thời gian thực tập ở
Ngân hàng Sacombank – CN Bình Dương - PGD Dĩ An em nhận thấy DSCV đối với
lĩnh vực phi sản xuất chiếm gần 50% trong tổng DSCV cho nên để có thể thực hiện
theo nghị định của chính phủ và không làm ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng của
mình thì cần phải tăng cường hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh và đặc biệt khách
hàng cá nhân là mảng khách hàng có nhiều tiềm năng cần được chú trọng tới. Chính vì


vậy em chọn đề tài “ Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân sản xuất
kinh doanh của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – CN Bình Dương – PGD
Dĩ An” để làm đề tài tốt nghiệp của mình.
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu chung
-

Phân tích tình hình cho vay đối với KHCN vay vốn SXKD trong vòng 3 năm
2008, 2009, 2010 tại ngân hàng Sacombank – CN Bình Dương – PGD Dĩ An.

-

Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng
cá nhân vay vốn để sản xuất kinh doanh.


1.2.2. Mục tiêu cụ thể
-

Tìm hiểu tình hình huy động vốn của ngân hàng qua 3 năm 2008, 2009, 2010.

-

Đánh giá thực trạng cho vay đối với KHCN vay vốn SXKD của ngân hàng.

-

Khảo sát sự hài lòng của khách hàng đối với hoạt động cho vay SXKD của NH.

-

Đưa ra những giải pháp nhắm nâng cao chất lượng cho vay KHCN SXKD.

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động cho vay KHCN SXKD tại Ngân

hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – CN Bình Dương – PGD Dĩ An.
- Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Sacombank – CN
Bình Dương – PGD Dĩ An
- Phạm vi thời gian: Thời gian thực hiện từ ngày 25/2 đến ngày 25/5/2011
1.4.


Cấu trúc khóa luận
- Chương 1: Mở đầu
Chương này nêu lên lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên

cứu và bố cục của đề tài.
- Chương 2: Tổng quan
Chương này nêu tổng quan một số vấn đề về Ngân hàng Sacombank và Ngân
hàng Sacombank – CN bình Dương – PGD Dĩ An như lịch sử hình thành, quá trình
phát triển, thành quả và định hướng phát triển trong những năm tới.

2


- Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Chương này nêu lên một số vấn đề liên quan để phục vụ cho quá trình nghiên
cứu và phương pháp nghiên cứu mà khóa luận đã sử dụng như: Lý luận về NHTM, tín
dụng ngân hàng, cho vay KHCN SXKD và một số chỉ tiêu dùng để phân tích.
- Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Đây là chương quan trọng nhất của khóa luận, chương này tổng hợp và phân
tích những kết quả thu thập được trong quá trình nghiên cứu như: Tình hình huy động
vốn của ngân hàng, tình hình hoạt động tín dụng, thực trạng cho vay cá nhân SXKD và
sự hài lòng của khách hàng về hoạt động cho vay cá nhân SXKD của ngân hàng.
- Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Chương này nêu lên kết luận cuối cùng của quá trình nghiên cứu, đưa ra một số
kiến nghị nhằm tăng cường hoạt động cho vay đối với KHCN SXKD của ngân hàng.

3


CHƯƠNG II

TỔNG QUAN

2.1.

Tổng quan về ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín

2.1.1. Thông tin chung về Sacombank
- Tên tổ chức: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN
- Tên giao dịch quốc tế: SAI GON THUONG TIN COMMERCIAL JOINT
STOCK BANK
- Tên viết tắt: SACOMBANK
- Trụ sở chính: 266-268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa - Quận 3 - TP. Hồ Chí Minh
- Điện thoại: (84-8) 39 320 420
- Fax: (84-8) 39 320 424
- Website www. Sacombank.com.vn
- Logo:
- Vốn điều lệ: 9.179,48 tỷ đồng
- Tổng tài sản: 141.799 tỷ đồng
- Giấy phép thành lập số 05/ GP – NH ngày 03/01/1992, giấy phép hoạt động
Số 0006/GP-NH ngày 05/12/1991 của Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam cùng với giấy
CNĐKKD Số 059002 do sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.Hồ Chí Minh cấp (đăng ký lần
đầu ngày 13/01/1992, đăng ký thay đổi lần thứ 31 ngày 23/11/2009).
- Tài khoản số 4531.00.804 tại Ngân Hàng Nhà nước Chi nhánh TP. Hồ Chí
Minh
- Mã số thuế 0301103908
- Ngành nghề kinh doanh:
Huy động vốn ngắn hạn, trung và dài hạn dưới hình thức tiền gửi có kỳ hạn,
không kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi. Tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển của các tổ chức



trong nước, vay vốn của của các tổ chức tín dụng khác. Bên cạnh việc huy động vốn
thì ngân hàng cũng tập trung vào việc kinh doanh của mình như: Cho vay ngắn hạn,
trung và dài hạn, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá, hùn vốn và liên
doanh theo pháp luật, làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng, kinh doanh ngoại
tệ, vàng bạc và các dịch vụ khác, hoạt động bao thanh toán.
Nguồn: Báo cáo thường niên NH Sacombank – 2010.
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín được thành lập ngày
21/12/1991 với số vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng. Qua 19 năm hoạt động và phát
triển, đến nay Sacombank đã đạt số vốn điều lệ khoảng 9.179,48 tỷ đồng và trở thành
ngân hàng TMCP hàng đầu ở Việt Nam với 365 CN/PGD trải dài trên 47/63 tỉnh thành
Việt Nam, cùng 1 chi nhánh ở Lào, 1 chi nhánh ở Campuchia. Sacombank cũng đã
thiết lập quan hệ đại lý với 10.339 đại lý của 305 ngân hàng tại 81 quốc gia và vùng
lãnh thổ trên thế giới.
Những cột mốc quan trọng trong quá trình phát triển của Sacombank từ khi
thành lập tới năm 2011.
 1991 – 2000.
Là một trong những ngân hàng TMCP đầu tiên được thành lập tại TP HCM.
Cũng trong thời gian này thì Sacombank là ngân hàng đầu tiên tại thành phố HCM
khai trương CN tại Hà Nội, phát hành kỳ phiếu có mục đích, tiến hành thực hiện
nghiệp vụ chuyển khoản nhanh từ TP HCM ra Hà Nội và ngược lại. Để ổn định bộ
máy quản lý thì ngân hàng Sacombank đã tiến hành đại hội đại biểu cổ đông cải tổ và
ông Đặng Văn Thành được bầu làm Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị Ngân Hàng. Sau sự
kiện này ngân hàng trở thành ngân hàng thương mại đầu tiên tiến hành phát hành cổ
phiếu đại chúng mệnh giá 200.000đ/ cổ phiếu (1997). Đặc biệt ngân hàng đã khánh
thành trụ sở tại 278 Nam Kỳ Khởi Nghĩa – Q3 – TP HCM.
 2001 – 2005
- Trong giai đoạn này vốn điều lệ của ngân hàng tăng lên đáng kể do sự tham
gia của: Tập đoàn Tài Chính Dragon Financial Holdings (Anh Quốc) tham gia góp

10% vốn điều lệ của Sacombank. Kế tiếp là thành lập công ty trực thuộc đầu tiên –
Công ty quản lý nợ và Khai thác tài sản Sacombank – SBA, bước đầu thực hiện chiến
5


lược đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ tài chính trọn gói. Là doanh nghiệp đầu tiên
được phép thành lập công ty Liên doanh Quản lý Quỹ đầu tư Chứng khoán Việt Nam.
Ký hợp đồng triển khai hệ thống Corebanking – T24 với công ty Temenos (Thụy Sĩ).
- Thành lập chi nhánh 8 – 3 là mô hình ngân hàng giành riêng cho phụ nữ.
 2006 – nay
- Là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam tiên phong niêm yết cổ phiếu tại HOSE.
Trong thời gian này Sacombank tiến hành mở rộng địa bàn hoạt động của mình trong
nước cũng như nước ngoài: Thành lập chi nhánh Hoa Việt ( 2007), trương CN tại Lào
(2008), Khai trương CN tại Phnom – Pênh.
- Hoàn thành quá trình chuyển đổi và nâng cấp hệ thống ngân hàng lõi
Corebanking – T24.
Nguồn: - 2005
2.1.3. Những thành tựu đạt được
Từ khi thành lập cho tới nay thì ngân hàng Sacombank đã đạt được nhiều kết
quả tốt ở trong nước cũng như do các tổ chức nước ngoài phong tặng tiêu biểu như
sau:
- Đạt danh hiệu tập thể cán bộ viên chức có thành tích xuất sắc góp phần hoàn
thành nhiệm vụ ngành ngân hàng qua các năm, kỷ lục về ngân hàng có chi nhánh
giành riêng cho Phụ Nữ duy nhất ở Việt Nam, danh hiệu thương hiệu nổi tiếng và
mạnh ở trong nước.
- Giải thưởng doanh nghiệp uy tín, tiêu biểu và giải thưởng báo cáo thường
niên tốt qua các năm.
- Giải thưởng Sao vàng Đất Việt.
- Đạt thương hiệu chứng khoán uy tín.
- Sacombank đã nhận được bằng khen của Thủ Tướng Chính Phủ và của Thống

Đốc Ngân Hàng Nhà Nước qua các năm về sự cống hiến của ngân hàng đóng góp cho
sự phát triển chung của đất nước.
- Ngân hàng có dịch vụ ngoại hối, thanh toán quốc tế, cho vay doanh nghiệp
vừa và nhỏ tốt nhất Việt Nam.
6


- Đạt giải vàng cho báo cáo thường niên bằng ngôn ngữ tiếng anh tốt nhất. Hơn
nữa Sacombank là một trong năm ngân hàng có doanh số giao dịch thanh toán thẻ Visa
lớn nhất tại Việt Nam cho tới thời điểm này.
Nguồn: />2.1.4. Định hướng phát triển và nhiệm vụ trong tương lai.
2.1.4.1.

Định hướng phát triển trong giai đoạn 2011 - 2020

Kiên định với mục tiêu “ Làm dịch vụ cho nền kinh tế”, trong chiến lược phát
triển 10 năm sắp tới sacombank sẽ tiếp tục tập trung vào thị trường bán lẻ, trong đó có
phân khúc thị trường tài chính nông thôn việt nam. Theo đó Sacombank sẽ:
-

Tiếp tục mở rộng mạng lưới về vùng sâu, vùng xa nhất là các tĩnh thành

nông thôn phía Bắc để khơi thông nguồn vốn về phát triển kinh tế địa phương đồng
thời tăng các tiện ích, dịch vụ cho vùng nông thôn. Kết hợp với các nhà cung cấp thiết
bị, công nghệ, đưa dịch vụ cho thuê tài chính về các vùng nông thôn giúp các hộ nông
dân cải tiến kỷ thuật, thiết bị và dần nâng tầm sản xuất nông nghiệp lên một tầm cao
mới. Nghiên cứu thêm các sản phẩm dịch vụ đặc thù cho từng vùng, miền đặc biệt là
liên kết với đầu mối tiêu thụ để mở rộng cho vay tín chấp nông thôn, song song đó
cũng cung cấp nhiều sản phẩm dịch vụ và tiện ích hiện đại cho các tĩnh nông thôn như
ATM/ POS, SMS banking, internet banking...

-

Tìm kiếm nguồn vốn có giá thành rẻ, thời gian sử dụng ổn địnhtừ các định

chế tài chính nước ngoài.
-

Phát triển mạnh sản phẩm tài trợ thương mại (Trade Finance) cho từng

ngành trọng tâm như may mặc, thủy hải sản, giày da, hạt điều, tiêu, nông sản... Từ đó
phấn đáu trở thành chuyên gia trong hoạt động tài trợ thương mại tài chính vi mô.
2.1.4.2.
-

Nhiệm vụ trong giai đoạn 2011 – 2015
Nâng cao khả năng thích ứng với sự thay đổi của thế giới kinh doanh đang

thay đổi bằng kế hoạch tái cơ cấu thượng tầng kiến trúc hạ tầng cơ sở.
-

Tăng cường sức cạnh tranh chiến lược khác biệt hóa, kết hợp với chiến lược

tối ưu hóa chi phí và bằng việc mở rộng các mối quan hệ hợp tác, liên kết kể cả với
các tổ chức tín dụng và các định chế tài chính trong và ngoài nước nhằm giảm bớt áp
lực cạnh tranh trong phạm vi nội ngành, với phương châm vươn lên dẫn đầu thay vì
bắt kịp. Ngoài ra nhằm đảm bảo Sacombank luôn hoạt động an toàn, kinh doanh hiệu
7


quả và phát triển bền vững, sacombank cam kết sẽ kết hợp nhuần nhuyễn giữa lợi ích

trước mắt và mục tiêu lâu dài, đồng thời cũng sẽ kết hợp thật hài hòa giữa lợi ích
khách hàng – cổ đông – cbcnv của ngân hàng với nghĩa vụ đối với ngân sách nhà
nước, trách nhiệm xã hội đối với cộng đồng. Đây được xem là thế cân bằng nền tảng
để Sacombank có thể tồn tại và phát triển bền vững, lâu dài.
Nguồn: Bản tin Nhà Đẩu Tư NH Sacombank – tháng 3 – 2011.
2.2.

Tổng quan về ngân hàng Sacombank – CN Bình Dương – PGD Dĩ An

2.2.1. Thông tin chung về ngân hàng Sacombank – CN Bình Dương – PGD Dĩ
An.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – CN Bình Dương – PGD Dĩ An chính
thức đi vào hoạt động từ tháng 07/ 2005.
- Tên giao dịch: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
- Trụ sở chính: 12A/22 Trần Hưng Đạo, ấp Bình Minh, thị trấn Dĩ An, tỉnh Bình
Dương.
- Số điện thoại: (0650) 3 734 840, (0650) 3 734 842
- Số Fax: (0650) 3 734 84
Hình 1: Sơ Đồ Tổ Chức Của PGD Dĩ An
Trưởng PGD

Phó PGD

Bộ phận DVKH

Bộ phận hỗ trợ
Nguồn: Phòng tín dụng

Bộ phận dịch vụ khách hàng.
Bao gồm 9 nhân viên nhập từ phòng doanh nghiệp và phòng cá nhân bao gồm

bộ phận tiếp thị và bộ phận thẩm định. Thực hiện chỉ tiêu bán hàng theo các sản phẩm
cụ thể: hướng dẫn, giới thiệu, tư vấn khách hàng về sản phẩm dịch vụ. Thu thập, tổng
hợp và quản lý thông tin khách hàng phục vụ hoạt động của PGD, CN và toàn Ngân
8


hàng. Thu thập, tiếp nhận, xử lý và phản hồi thông tin về các ý kiến, đóng góp, khiếu
nại, thắc mắc của khách hàng. Đôn đốc khách hàng trả vốn lãi đúng thời hạn. Thông
báo quy định của Ngân hàng đến khách hàng liên quan. Hướng dẫn khách hàng bổ túc
hồ sơ, tài liệu để hoàn chỉnh hồ sơ. Thẩm định các hồ sơ cấp tín dụng, phối hợp với
cán bộ được giao chức năng tiếp thị trong quá trình tiếp xúc khách hàng để xác minh
tình hình sản xuất kinh doanh và khả năng quản lý của khách hàng. Phân tích, thẩm
định, đề xuất cấp tín dụng và cơ cấu lại hồ sơ tín dụng. Báo cáo, đánh giá chất lượng
thẩm định tại PGD chịu trách nhiệm chính trong việc kiểm tra sử dụng vốn định kỳ và
đột xuất khi cho vay.
Bộ phận hỗ trợ.
Thực hiện các việc liên quan tới tiền gửi, tiền vay và chuyển tiền, thu chi tiền
mặt theo đúng nhiệm vụ quy định của từng giao dịch viên. Thực hiện thủ tục đảm bảo
tiền vay, tiếp nhận tài sản bảo đảm. Kiểm soát lại hồ sơ cấp tín dụng và phản hồi lại
cho Ban lãnh đạo PGD những vấn đề chưa đúng quy định (nếu có), hoàn chỉnh hồ sơ
và lập thủ tục giải ngân, thu phí. Quản lý danh mục cho vay theo chính sách tín dụng
của Ngân hàng trong từng thời kỳ và đề xuất biện pháp thích hợp để hạn chế rủi ro,
nâng cao hiệu quả. Theo dõi và báo cáo cho Ban lãnh đạo PGD về tình hình thu vốn,
lãi của PGD và diễn biến của từng món vay. Đề xuất những biện pháp để thực hiện
việc thu nợ đối với các khoản nợ trể hẹn, nợ quá hạn, nợ xấu. Lập kế hoạch nợ quá
hạn, kế hoạch dự phòng rủi ro và theo dõi thực hiện. quản lý chi phí điều hành của
PGD. Thực hiện và kiểm soát hoạt động hạch toán của PGD. Tổ chức lưu trữ, bảo
quản chứng từ kế toán trong khi chờ chuyển về CN theo quy định. Tổng hợp và xây
dựng kế hoạch tháng, năm theo dõi đánh giá tình hình thực hiện và đề xuất cho trưởng
phòng PGD các biện pháp khắc phục các khó khăn trong công tác. Quản lý và điều

hành thanh khoản tại đơn vị theo quy định. Thực hiện công tác thu chi tiền mặt, vàng,
chứng từ có giá theo quy định. Kiểm đếm, đóng bó đúng tiêu chuẩn tiền mặt tồn quỹ
một cách kịp thời. Thực hiện kiểm đếm tồn quỹ theo quy định. Bảo đảm tuyệt đối an
toàn kho quỹ. Lưu trữ, bảo đảm và giao nhận bản chính giấy tờ sở hữu tài sản bảo đảm
của khách hàng.

9


2.2.2. Tình hình nhân sự hiện tại của PGD Dĩ An
Hiện tại, PGD có 13 thành viên bao gồm 01 trưởng phòng, 01 phó phòng và 11
nhân viên hoạt động ở 2 bộ phận, được chia như sau:
Bảng 1: Phân Loại Nhân Viên Theo Các Chỉ Tiêu
Chỉ tiêu

Số lượng (người)

Tỷ trọng(%)

13

100,00

Cán bộ quản lý

2

15,38

Công nhân viên


11

84,62

1

7,69

11

84,62

1

7,69

Dưới 30 tuổi

9

69,23

Từ 31- 40 tuổi

4

30,77

Tổng số

1. Phân theo cấp bậc

2. Phân theo trình độ
Trên đại học
Đại học
Cao đẳng
3. Phân theo độ tuổi

Nguồn: Phòng tín dụng
Cán bộ quản lý bao gồm trưởng phòng và phó phòng chịu trách nhiệm quản lý
trực tiếp 2 bộ phận dịch vụ khách hàng và bộ phận hỗ trợ. Bộ phận dịch vụ khách hàng
bao gồm 3 nhân viên nam và 2 nhân viên nữ chịu sự quản lý trực tiếp của trưởng PGD
tiến hành thu nhận hồ sơ tín dụng và các nghiệp vụ cho vay, thu nợ cũng như tiếp nhận
các ý kiến thắc mắc của khách hàng. Bộ phận hỗ trợ bao gồm 6 nhân viên nữ chịu sự
quản lý trực tiếp của phó PGD thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến thu phí, giải
ngân, các chức năng kế toán và giao dịch trực tiếp với khách hàng. Vì yêu cầu của
công việc nên đòi hỏi các nhân viên của PGD cũng như cán bộ quản lý phải có trình
độ cao để có thể thực hiện tốt nghiệp vụ.
2.2.3. Chức năng và nhiệm vụ của Sacombank – CN Bình Dương – PGD Dĩ An.
Chức năng
Thực hiện các nghiệp vụ huy động tiền gửi, tiền vay, các sản phẩm dịch vụ
ngân hàng phù hợp theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và theo quyết định về
10


phạm vi hoạt động được phép của phòng giao dịch, các quy định, quy chế liên quan
đến từng nghiệp vụ. Tổ chức công tác hạch toán kế toán và an toàn kho quỹ theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước và quy trình nghiệp vụ liên quan.
Nhiệm vụ
Xây dựng và thực hiện thành công kế hoạch kinh doanh hàng năm theo định

hướng kế hoạch phát triển chung tại khu vực và của toàn ngân hàng trong từng thời kỳ.
Thực hiện công tác tiếp thị, phát triển thị phần, xây dựng và bảo vệ thương hiệu,
nghiên cứu và đề xuất những nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu của địa bàn hoạt động.
Thực hiện cơ cấu huy động, cho vay theo định hướng ổn định, bền vững hạn chế rủi ro
tín dụng, tăng năng lực cạnh tranh. Phối hợp với các phòng nghiệp vụ Ngân hàng trong
công tác kiểm tra, kiểm soát và thường xuyên thực hiện công tác tự kiểm tra mọi mặt,
mọi hoạt động tại phòng giao dịch phù hợp theo quy định, quy chế ngân hàng.
2.2.4. Những sản phẩm dịch vụ tại Sacombank – CN Bình Dương – PGD Dĩ An.
Các sản phẩm dịch vụ chính của ngân hàng là: huy động vốn ngắn, trung và dài
hạn theo các loại hình gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, chứng chỉ tiền gửi, tiếp nhận
ủy thác đầu tư và phát triển, nhận vốn từ các tổ chức tín dụng khác, cho vay ngắn,
trung, dài hạn, chiết khấu thương phiếu, công trái và các chứng từ có giá, đầu tư vào tổ
chức kinh tế, làm dịch vụ thanh toán giữa các ngân hàng, kinh doanh ngoại tệ, huy
động vốn nước ngoài và cung cấp các dịch vụ ngân hàng khác. Cụ thể các sản phẩm,
dịch vụ được thực hiện tại PGD Dĩ An. (Xem thêm phần phụ lục 2)
2.2.5. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn của PGD Dĩ An.
2.2.5.1.

Những điều kiện thuận lợi.

- Trong suốt 6 năm thành lập và phát triển cho đến nay PGD đã đạt được những
kết quả đáng ghi nhận so với các PGD khác trực thuộc CN Bình Dương, PGD luôn
dẫn đầu về hiệu quả trong việc cho vay do nỗ lực hết mình của các nhân viên tín dụng
của PGD. Bên cạnh đó là sự quản lý hiệu quả của các cấp lãnh đạo của PGD, luôn có
những định hướng đúng đắn và có những kiến nghị kịp thời đối với CN Bình Dương.
Đội ngũ nhân viên và cán bộ quản lý luôn tuân thủ các quy định của cấp trên đề ra và
luôn hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ được giao, góp phần xây dựng một PGD Dĩ An
luôn phát triển nhanh và bền vững, và đã góp phần vào sự phát triển chung của toàn hệ
thống Ngân hàng Sacombank.
11



- Tạo được niềm tin đối với khách hàng ở huyện Dĩ An, là điều kiện tốt để
quảng bá hình ảnh của PGD đến với khách hàng, thu hút khách hàng đến gửi tiết kiệm
và vay vốn tại PGD. Và tăng khả năng cạnh tranh đối với các Ngân hàng khác trong
khu vực.
2.2.5.2.

Những điểm khó khăn còn gặp phải.

- PGD đang trong giai đoạn phát triển nên cơ sở vật chất kỹ thuật vẫn chưa có
sự nâng cấp đồng bộ, và còn nhiều hạn chế nhất là hệ thống máy vi tính làm ảnh
hưởng đến hiệu quả trong công việc, cơ sở PGD đang hoạt động có diện tích khá nhỏ,
kèm theo số lượng nhân viên vẫn còn ít. Các chính sách khuyến khích cho các nhân
viên khi hoàn thành tốt nhiệm vụ vẫn còn hạn chế so với các Ngân hàng khác.
- Hoạt động dưới sự quản lý của CN Bình Dương nên quyền hạn quyết định đối
với các chính sách phát triển PGD cũng như các khoản vay tín dụng lớn vẫn phải
thông qua cấp lãnh đạo của CN Bình Dương.
2.2.6. Phương hướng hoạt động những năm tiếp theo
- Hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc của nhân viên, nhất là hệ
thống máy vi tính và áp dụng các công nghệ mới trong ngành Ngân hàng để nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của PGD. Bên cạnh đó thì tăng cường công tác quản lý
nhân viên và thường xuyên nâng cao trình độ nghiệp vụ của nhân viên PGD thông qua
các lớp huấn luyện do Ngân hàng Sacombank mở. Các nhân viên của PGD Dĩ An luôn
luôn không ngừng nỗ lực để có thể đáp ứng các nhu cầu cũng như giải đáp các thắc
mắc của khách hàng, giúp chất lượng dịch vụ của PGD ngày thêm hoàn thiện. Chủ
trương khuyến khích nhân viên hoàn thành tốt những công việc được giao bằng các
khoản thưởng, giúp nhân viên nỗ lực hết mình trong công việc.
- Trong thời gian tới PGD Dĩ An sẽ tăng cường hơn nữa công tác quảng bá các
loại hình dịch vụ Ngân hàng của PGD Dĩ An để giúp người dân và các doanh nghiệp

nhận biết và tham gia nhiều hơn các dịch vụ này của PGD Dĩ An.
- Thường xuyên có những kiến nghị lên cấp trên là CN Bình Dương về việc
tăng các chương trình khuyến mãi như tiết kiệm trúng thưởng, góp phần tăng số lượng
khách hàng đến với CN Bình Dương nói chung và PGD Dĩ An nói riêng.

12


×