BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TƢ PHÁP
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
LÔ THỊ PHƢƠNG CHÂM
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ ĐƢA NGƢỜI LAO ĐỘNG
VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƢỚC NGOÀI
THEO HỢP ĐỒNG
CHUYÊN NGÀNH: LUẬT KINH TẾ
MÃ SỐ: 60 38 50
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN:
TS. ĐỖ NGÂN BÌNH
HÀ NỘI 2010
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới TS Đỗ Ngân
Bình – Giảng viên Trường Đại học Luật Hà Nội – đã dành nhiều thời gian
nghiên cứu, hướng dẫn và tận tình giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo của Trường Đại
học Luật Hà Nội đã cung cấp cho tôi những kiến thức cần thiết và quý báu trong
suốt quá trình học tập.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình của tôi, bạn bè và các đồng
nghiệp đã động viên và tạo điều kiện để tôi hoàn thành luận văn.
Mặc dù tôi đã rất cố gắng và nỗ lực hoàn thiện luận văn nhưng không thể
tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự đóng góp quý báu của quý
thầy cô và các bạn.
Hà Nội, tháng 1 năm 2010
Học viên
Lô Thị Phƣơng Châm
MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU
1
Chƣơng 1: Tổng quan về hoạt động đƣa ngƣời lao động Việt Nam
8
đi làm việc ở nƣớc ngoài theo hợp đồng và sự điều chỉnh của pháp
luật Việt Nam
1.1.
Khái quát chung v ho t ộng
o ộng Vi t N m
8
Khái niệm và tầm quan trọng của hoạt động đưa người lao
8
i àm vi c
1.1.1.
n
ng
c ngoài th o h p
i
ng
động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
1.1.2.
Đặc điểm của hoạt động đưa người lao động ra nước ngoài
14
làm việc
1.1.3.
Những thuận lợi và khó khăn của việc đưa người lao động
17
Việt Nam ra nước ngoài làm việc trong bối cảnh hiện nay
1.2.
Một số vấn đề l luận về pháp luật Việt Nam đƣa ngƣời lao
động Việt Nam đi làm việc ở nƣớc ngoài theo hợp đồng
21
1.2.1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng điều chỉnh của pháp luật Việt
21
Nam đối với hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài
1.2.2.
Những nội dung cơ bản cần được điều chỉnh bởi pháp luật
24
Việt Nam trong quá trình đưa người lao động Việt Nam ra
nước ngoài làm việc theo hợp đồng
1.3.
L
ng
c sử quá trình phát triển củ pháp uật Vi t N m v
i o ộng Vi t N m i àm vi c
n
27
c ngoài
1.3.1.
Giai đoạn trước năm 1990
27
1.3.2.
Giai đoạn từ năm 1990 đến 6/2007
28
1.3.3.
Giai đoạn từ tháng 7/2007 trở đi
29
31
Chƣơng 2: Pháp luật lao động Việt Nam hiện hành về đƣa ngƣời
lao động Việt Nam đi làm việc ở nƣớc ngoài theo hợp đồng và thực
tiễn thực hiện
2.1.
Nội dung của pháp luật lao động Việt Nam hiện hành về
31
đƣa ngƣời lao động Việt Nam đi làm việc ở nƣớc ngoài
theo hợp đồng
2.1.1.
Các hình thức người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo
32
pháp luật hiện hành
2.1.2.
uyền và ngh a v của các doanh nghiệp, t chức đưa người
36
lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
2.1.3.
uyền và ngh a v của người lao động đi làm việc ở nước
37
ngoài theo hợp đồng
2.1.4.
Xử lý vi phạm pháp luật trong l nh vực đưa người lao động đi
38
làm việc ở nước ngoài
2.1.5.
Giải quyết tranh chấp trong hoạt động đưa người lao động đi
40
làm việc ở nước ngoài.
2.2.
Thực tiễn thực hiện pháp luật Việt Nam hiện hành về đƣa
40
ngƣời lao động Việt Nam đi làm việc ở nƣớc ngoài theo
hợp đồng
2.2.1.
Những ưu điểm của pháp luật Việt Nam hiện hành trong việc
41
điều chỉnh hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng
2.2.2.
Những nhược điểm của pháp luật Việt Nam hiện hành về đưa
44
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng
Chƣơng 3: Hoàn thiện pháp luật Việt Nam về đƣa ngƣời lao động
54
Việt Nam đi làm việc ở nƣớc ngoài theo hợp đồng.
3.1.
Những yêu cầu cơ bản đối với việc hoàn thiện pháp luật
54
Việt Nam về đƣa ngƣời lao động Việt Nam đi làm việc ở
nƣớc ngoài theo hợp đồng
3.2.
Các i n nghị và giải pháp cơ bản nh m hoàn thiện pháp
56
luật Việt Nam về đƣa ngƣời lao động Việt Nam đi làm việc
ở nƣớc ngoài theo hợp đồng
3.2.1.
Các kiến ngh nh m hoàn thiện các quy đ nh của pháp luật
56
Việt Nam về đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng
3.2.2.
Một số giải pháp nh m nâng cao hiệu quả thực hiện pháp luật
63
Việt Nam về đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng
KẾT LUẬN
69
D nh mục tài i u th m khảo
70
1
LỜI NÓI ĐẦU
1. T nh cấp thi t của việc nghiên c u đề tài
L o ộng à ho t ộng kh ng thể thiếu trong ất k một
hội nào
ộng t o r nh ng giá tr và củ cải cho cuộc sống Ngà n , vấn
qu n h
o ộng ang càng tr
thế gi i Th o
, ng
ên ph c t p và
o ộng và
o ến nh ng quốc gi mà
họ mong muốn ể thoả m n nhu c u àm vi c nếu
c uật pháp cho ph p. Vi c
ng
i o ộng i chu ển t quốc gi nà s ng quốc gi khác à hi n t
th
ng và t
hàng năm có hàng tri u
ng phát triển, v i
o ộng c n vi c àm
c cấu kinh tế, ất n ng nghi p
nghi p,
ng ình
iến trong ối cảnh toàn c u hoá hi n n
Vi t N m à một quốc gi
càng nhi u,
thu h p,
c
ng o ộng
ên c nh
ng ảo,
, o s th
o ộng n ng th n
sung thêm vào ngu n cung
i củ
th
uộc phải thu h p qui m sản uất ho c th
tiêu c c ến
Trong khi
n ng
cung ng s c
o ộng
kh ng c vi c àm, g
dôi
ng v ng
i c ng ngh ,… ẫn ến hậu quả
i sống củ ch nh ản th n và gi
, nhi u quốc gi , nhi u v ng
vào tình tr ng thiếu
o ộng à ng
i
ngà
o ộng C n t i khu v c c ng
ch vụ, o s c p c nh tr nh, nhi u o nh nghi p kh ng
là một ộ phận
o
c m rộng trên ph m vi toàn
i o ộng c thể i chu ển t
ng ối ph
i
ảnh h
ình họ c ng nh toàn
nh th trên thế gi i
ng
hội
i ang r i
o ộng ho c giá nh n c ng t i chỗ quá c o Họ c n tu ển
i t các quốc gi khác s ng àm vi c T
o ộng và i chu ển
phát sinh nhu c u
o ộng t quốc gi nà s ng quốc gi
khác. Đây à một nhu c u tất ếu uất phát t s vận ộng khách qu n củ th
tr
ng
o ộng quốc tế Xu thế nà
củ nhi u quốc gi
ã thu hút s th m gi cung ng
ông dân và d th
o ộng, trong
o ộng
c Vi t N m
Trong ối cảnh tình hình chung củ thế gi i và uất phát t nhu c u khách
qu n củ Vi t N m hi n n , Đảng và Nhà n
c t rất qu n t m ến vấn
ộng và giải qu ết vi c àm Để giải qu ết vi c àm cho ng
n
c và cải thi n
i sống củ ng
i
o ộng c ng nh gi
i
l o
o ộng trong
ình họ, Nhà n
c
2
c nhi u ch nh sách giải qu ết vi c àm, trong
ộng Vi t N m i àm vi c
n
ng XI ộ uật
các qu
ng
g
i o
c
, ho t ộng
ng
i
n
c ngoài
c qui
o ộng và các văn ản
nh nà c n rất s sài, ch
Đi u nà
ng
c ngoài Tr
ộng Vi t N m i àm vi c c th i h n
ch
c ho t ộng
nh trong mục 5
i uật khác Nh ng nhìn chung
cụ thể và c n nhi u iểm kh ng ph h p.
nhi u ất cập trong vi c áp ụng pháp uật, g
thi t h i cho
i o ộng và t o r nhi u tr nh chấp ph c t p trong quá trình
ộng i àm vi c
n
c ngoài Tr
họp th 10, Quốc hội kh
àm vi c
n
c tình hình
ng c hi u
nh và Th ng t h
i
n
c ngoài th o h p
i
ộng i àm vi c
o ộng Vi t N m i
ng ẫn các qu
o ộng, g
n
i o ộng Vi t N m i
kh khăn cho các o nh nghi p
c ngoài, c ng nh ch
th c s thúc
c ngoài th o h p
ng
o
s h p tác gi
i
o ộng i àm
c ngoài àm vi c, c ng nh th c tr ng
và th c thi pháp uật Vi t N m i u chỉnh ho t ộng nà
pháp hoàn thi n pháp uật trong th i gi n t i à vấn
Đ ch nh à
i
a ng
ng, vi c nghiên c u t ng qu n ho t ộng
i o ộng Vi t N m r n
hi n n
ng t i
c trong nh v c này.
Để tiếp tục hoàn thi n pháp uật Vi t N m v
ng
nh củ Luật nà
ng vẫn ộc ộ nhi u ất cập làm ảnh h
Ch nh phủ Vi t N m v i Ch nh phủ các n
n
o
n hành
i ch củ ng
vi c
i
c t 01 tháng 7 năm 2007). Sau
Cho ến n , s u h n hai năm th c hi n, Luật ng
àm vi c
ng
, tháng 11 năm 2006 t i k
th ng qu Luật ng
c ngoài th o h p
ó, hàng o t các Ngh
c
XI
o
o ể tác giả
chọn
n hành
ể tìm r nh ng giải
c n thiết trong ối cảnh
tài
àm uận văn th c s uật học củ mình
2. T nh h nh nghiên c u đề tài
Tr
ụng
c êu c u giải qu ết vi c àm trong n
o ộng Vi t Nam củ ph
ối tác n
c và áp ng nhu c u tu ển
c ngoài,
qu n nghiên c u và cá nh n tìm hiểu v pháp uật
ng
c nhi u t ch c, c
i o ộng Vi t N m
3
i àm vi c
n
c ngoài Cho ến n ,
c nhi u cuộc hội thảo, nhi u c ng
trình, ài viết v vấn
ng
c một số c ng trình áng
u nh : các ài th m uận trong Hội thảo quốc tế v
vi c gi nhập t ch c Th
ng m i quốc tế WTO
Vi t N m o tr
i o ộng i àm vi c
n
c ngoài Trong
ối v i th tr
ng
o ộng
ng ĐHKHXH và Nh n văn t ch c ngà 30 tháng 11 năm
2007 t i Hà Nội; Luận văn củ Th c s Ngu n Th Ho T m năm 2004 v
–
; Bài
củ TS Ngu n Quốc Luật ăng trên áo Ng
25 tháng 1 năm 2008;
i
o ộng ngà
ài
trên trang http://laodongnuocngo i n t ngà 14 tháng 2 năm 2008 Ngu n t Mo is – ộ o ộng; ài “
ăng trên tr ng http:
ntri com vn; ài
củ TS L u
ình Nh
ng trong T p ch Luật học số tháng 2 năm 2008; ài
củ Th S Ph m Trọng Ngh
trong t p ch
Nghiên c u Lập pháp số 18 tháng 11 năm 2008...
Ở m c ộ nhất
nh, các c ng trình nêu trên
ph n t ch, ánh giá và
r
nh ng kiến ngh iên qu n ến vi c n ng c o hi u quả áp ụng pháp uật v
ng
i
o ộng Vi t N m r n
nói trên ch
N mv
ánh giá
ng
i
c ngoài àm vi c Nh ng h u nh các ài viết
c một cách toàn i n nh ng ất cập củ pháp uật Vi t
o ộng Vi t N m i àm vi c
n
c ngoài th o h p
Một trong nh ng ngu ên nh n chủ ếu à do c n thiếu các th ng tin
tình hình ng
i
o ộng Vi t N m i àm vi c
khó khăn và thuận
Do ó,
ng
ủv
c ngoài, cuộc sống, nh ng
i trong c ng vi c củ họ t i quốc gi
ến àm vi c.
tài uận văn “
sẽ à một c ng trình nghiên c u t
ộng
n
ng
i
ng ối h thống v th c tr ng củ ho t
o ộng Vi t N m i àm vi c
n
c ngoài th o h p
ng kể
4
t khi Luật v vấn
nà c hi u
ánh giá nh ng tác ộng, ảnh h
chỉnh qu n h
ng
ng nhằm
i
o ộng Vi t N m i àm vi c
ng
ó
ng củ pháp uật Vi t N m v i th c ti n i u
uất nh ng giải pháp, kiến ngh khả thi h
pháp uật Vi t N m v
th o h p
c 01 7 2007 cho ến n . Trên c s
i
n
c ngoài th o h p
ng t i vi c hoàn thi n
o ộng Vi t N m i àm vi c
ng, ph h p v i u thế vận ộng củ th tr
n
c ngoài
ng o ộng quốc tế.
3. Mục đ ch nghiên c u và nhiệm vụ của đề tài
ch củ tác giả khi nghiên c u
Mục
tài
à nhằm àm r nh ng vấn
vi c
ng
uận và th c ti n củ
ng và th c thi pháp uật Vi t N m khi i u chỉnh ho t ộng
i o ộng Vi t N m i àm vi c
n
c ngoài th o h p
ng. Trên c s
ánh giá nh ng kết quả và h n chế củ pháp uật Vi t N m v
ộng i àm vi c
n
c ngoài trong th i gi n qu
T
a
i
a ng
ó
o
uất một số giải
pháp hoàn thi n pháp uật Vi t N m, c ng nh n ng c o hi u quả áp ụng pháp
uật Vi t N m trong i u ki n th c ti n hi n n .
V i mục
ch
, nhi m vụ củ uận văn
- Làm r một số vấn
ộng i àm vi c
v i vấn
n
uận c
c xác
nh cụ thể nh sau:
ản iên qu n ến vi c
ng
i o
c ngoài và vi c i u chỉnh ằng pháp uật Vi t N m ối
nà ;
- Ph n t ch, ánh giá th c tr ng
hi n hành v
ng
i
n hành và th c hi n pháp uật Vi t N m
o ộng Vi t N m i àm vi c
n
c ngoài th o h p
ng;
- Nhận
t v nh ng ất cập củ pháp uật Vi t N m v
Vi t N m i àm vi c
-Đ
v
n
c ngoài th o h p
i
o ộng
ng .
uất các giải pháp cụ thể nhằm hoàn thi n pháp uật o ộng Vi t N m
ng
i o ộng Vi t N m r n
c ngoài àm vi c th o h p
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên c u đề tài
41
a ng
ng
5
Nhằm th c hi n mục
t
ng nghiên c u củ
ch nghiên c u ã
tài
c ác
c ác
n
c ngoài th o h p
n
ng và ng
và m i gi i o ộng; qu n h gi
và chủ sử ụng
gi
o ộng n
c quan nhà n
ộng Vi t N m r n
ng
ng, trong
i o
chủ ếu
i u chỉnh tr c tiếp củ pháp uật Vi t N m
chủ thể th c hi n
c ngoài th o h p
n
i o ộng Vi t N m
các ên trong ho t ộng
c ngoài th o h p
nghiên c u nh ng khía c nh ch u s
nh : qu n h gi
ng
ng;
- Nghiên c u th c tr ng qu n h gi
ộng Vi t N m i àm vi c
ph n trên, ối
nh à:
- Nghiên c u pháp uật Vi t N m hi n hành v
i àm vi c
nh
i
ch vụ
i
a ng
o ộng v i mục
chủ thể
o ộng Vi t N m ra
ch tìm kiếm, gi i thi u
a lao ộng Vi t N m r n
c ngoài v i mục
ch cung ng
o ộng, qu n h
c c th m qu n củ Vi t N m v i chủ thể
c ngoài nhằm th nh tr và ử
c ngoài
i
a ng
vi ph m th o qu
o
nh
củ pháp uật hi n hành...
42
Trong i u ki n th i gi n và qu m c n nhi u h n chế,
h p v i ối t
ng nghiên c u ã
c ác
vi c nghiên c u trong ph m vi các qui
ng
i
o ộng Vi t N m i àm vi c
nh, tác giả chủ ếu tập trung vào
nh củ pháp uật Vi t N m v
n
c ngoài th o h p
của pháp luật lao động. Theo ó, nh ng vấn
n
chỉnh
o ộng t m th i sẽ ch a
ph m vi củ uận văn V
c ngoài nếu kh ng tr c tiếp
ụ nh , vấn
ác
nhi m hình s củ
tr
s
ng h p c
c; vấn
ác
i
c i u
cập trong
c ngoài; ho c nhập cảnh cho o
nh trách nhi m
o ộng Vi t N m i àm vi c
iên qu n ến ngh
c
a ng
nh các i u ki n và tiến hành các
thủ tục uất cảnh cho o ộng Vi t N m r n
ộng Vi t N m khi v n
ng dưới góc độ
khác củ ho t ộng
lao ộng Vi t N m i àm vi c
i g c ộ củ pháp uật
ng th i ể ph
vụ tài sản, ho c
n
n s ho c trách
c ngoài trong nh ng
tru c u trách nhi m hình
6
Đ ng th i, nh ng vấn
Nam i àm vi c
n
cs
c quốc tế v
ph m vi củ
i
a ng
o ộng Vi t
c ngoài nh ng o pháp uật củ quốc gi tiếp nhận
ộng i u chỉnh, ho c
củ các C ng
phát sinh trong nh v c
tài nà
i u chỉnh củ các hi p
nh quốc tế v
o ộng i trú sẽ kh ng
o
o ộng,
c nghiên c u trong
Một trong nh ng ngu ên nh n ó là do pháp uật i u
chỉnh nh v c nà quá
ng nên tác giả ch
thể
u t nghiên c u toàn i n
trong ph m vi uận văn th c sỹ Một ngu ên nh n khác à vi c thu h p ph m vi
nghiên c u nh trên sẽ giúp tác giả c
vấn
rất ph c t p củ
i u ki n tập trung s u h n vào một số
nh v c nà , m c
ã
c pháp uật
Nam i u chỉnh nh ng vẫn c n nhi u ất cập Cụ thể à vấn
th c
i o ộng Vi t N m i àm vi c
a ng
củ chủ thể
a lao ộng i àm vi c
lao ộng, vấn
ử
n
n
ác
o ộng Vi t
nh các hình
c ngoài, qu n và ngh vụ
c ngoài, qu n và ngh vụ củ ng
vi ph m và giải qu ết tr nh chấp o
i
qu nh h i chủ thể
nà th o pháp uật Vi t N m
V i vi c thu h p ối t
muốn sẽ giải qu ết
ct
c u trong uận văn d
pháp uật, c ng nh
pháp uật
trình
ng và ph m vi nghiên c u nh
nêu, tác giả mong
ng ối toàn i n nh ng vấn
c
i các g c ộ
uất
uận, th c tr ng
n hành và th c hi n
c nh ng kiến ngh khả thi g p ph n hoàn thi n
o ộng Vi t N m khi i u chỉnh một số vấn
i o ộng Vi t N m i àm vi c
a ng
a vào nghiên
n
trong t ng thể qu
c ngoài
5. Phƣơng pháp nghiên c u
Luận văn
c th c hi n trên c s vận ụng ph
ngh Mác – Lênin v i ph
v
ng
ng pháp u vật i n ch ng ể giải qu ết các vấn
i o ộng i àm vi c
inh ho t các ph
ng pháp uận củ chủ
n
c ngoài Đ ng th i, sử ụng kết h p và
ng pháp nghiên c u nh : ph n t ch, thống kê, khảo sát th c
ti n ...
6. Ý nghĩa hoa học và t nh ng dụng của đề tài
Nghiên c u
tài “
có ý
7
ngh
ng i n
trên hai ph
u c ác
uận và th c ti n Trong ph m vi nghiên c u ã
nh, tác giả i s u vào vi c nghiên c u th c tr ng và
pháp hoàn thi n pháp uật
o ộng Vi t N m hi n hành v
Vi t N m i àm vi c
c ngoài th o h p
n
Các kết quả nghiên c u củ
uất các giải
ng
i o ộng
ng
tài sẽ giúp các c quan ập pháp có thêm t
i u th m khảo phục vụ cho c ng tác hoàn thi n pháp uật. Đ ng th i,
tài c ng
phục vụ cho vi c học tập, nghiên c u củ nh ng sinh viên uật học qu n t m ến
vấn
nà trong quá trình
ng
tr
c ào t o t i tr
ng Đ i học Luật Hà Nội và các
i học thuộc chu ên ngành uật học c ng nh nh ng chu ên ngành khác
nếu liên quan.
7. K t cấu của luận văn
Ngoài mục ục,
cấu thành 3 ch
Ch
vi c
n
Ch
u, kết uận, tài i u th m khảo, uận văn
c ngoài th o h p
ng và s
ng
c ngoài th o h p
n
c ngoài th o h p
o ộng Vi t N m i àm
ng
i
o ộng Vi t N m
ng và th c ti n th c hi n
ng 3: Hoàn thi n pháp uật Vi t N m v
i àm vi c
i
i u chỉnh củ pháp uật Vi t N m
ng 2: Pháp uật Vi t N m hi n hành v
n
c kết
ng :
ng 1: T ng qu n v ho t ộng
i àm vi c
Ch
in i
ng
ng
i o ộng Vi t Nam
8
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG ĐƢA NGƢỜI LAO ĐỘNG VIỆT
NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƢỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG VÀ SỰ ĐIỀU
CHỈNH CỦA PHÁP LUẬT VIỆT NAM
1.1. Khái quát chung về hoạt động đƣa ngƣời lao động Việt Nam đi làm việc
ở nƣớc ngoài theo hợp đồng
111 K
ọ
Trong quá trình toàn c u h
hi n n , vi c ng
i
o ộng i chu ển t
quốc gi nà s ng quốc gi khác ể tìm kiếm vi c àm
t
ng ph
iến. Để nghiên c u nh ng vấn
v vấn
uận c
nà , c n àm r một số khái ni m c
c sử ụng trong t ng gi i o n nhất
Vi t N m i àm vi c
n
ản củ chế ộ pháp
iên qu n,
tác quốc tế về lao động” và “xuất khẩu lao động” Đ
t ng
tr thành một hi n
à khái ni m “hợp
à nh ng thuật ng
nh củ ho t ộng
c ngoài Trên c s
ã
o ộng
, àm r nội hàm củ khái
ni m “đưa lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài”
Vi t N m
ch nh th c
ng
i
o ộng i àm vi c
n
c ngoài t
năm 1980 và sử ụng thuật ng “hợp tác quốc tế về lao động” trong các văn ản
i u chỉnh ho t ộng nà . T i th i iểm nà và t
ng ng v i u thế th c ti n
củ Vi t N m trong ối cảnh ó, “hợp tác quốc tế về lao động”
iên kết, giúp
ẫn nh u gi
các quốc gi trong vi c giải qu ết vi c àm Ho t
ộng nà kh ng chỉ m ng t nh chất kinh tế mà c n c
i n r gi
h u ngh gi
các n
c
hội chủ ngh
Vi t N m v i các n
i u quốc tế n i chung v
một hình th c c
Ho c nếu
ản củ
c hiểu à s
c
o ộng r n
ngh
ch nh tr và chỉ
nh m, nhằm thắt ch t tình oàn kết,
hội chủ ngh . Tuy nhiên, trong các tài
c ngoài àm vi c
c qu n ni m à
o ộng i trú h u nh kh ng sử ụng thuật ng nà .
c nhắc ến thì
i
c hiểu th o một ngh
hoàn toàn khác,
c
hiểu giống nh ho t ộng h p tác và ph n c ng o ộng qu c tế Nh vậ , thuật
ng “hợp tác quốc tế về lao động” chỉ
c sử ụng v i ngh
h p và trong
9
ph m vi một số n
kh ng chỉ
c
hội chủ ngh c
o g m vi c
ng
i
Trên th c tế, h p tác o ộng quốc tế
o ộng trong n
ngoài, mà c n g m cả hình th c uất kh u
o ộng n
c ngoài vào àm vi c t i n
n
c mình Do vi c sử ụng thuật ng
này nên khi k kết Hi p
c toàn i n và
nh v i các n
ủ nội
c, Vi t N m
c
nh ng i u khoản ch
r ràng dẫn ến nh ng ph c t p trong qu n h gi
chúng ta v i nh ng n
c tiếp nhận
ph
ng th c th nh toán ti n thuê
chu ển ti n củ ng
Vi t N m r
àm vi c
lao động” Th ng th
n
c ngoài
các Ch nh phủ, kh khăn trong
c ngoài vào Vi t Nam.
nhằm ph
sử ụng thuật ng th
ng, thuật ng “ uất kh u”
củ chủ thể kinh o nh nhằm
hàng hoá, t
iến t t
“xuất khẩu lao động” o
ng r n
rất
hàng hoá c thể uất kh u
củ quá trình
a ng
i
ản r n
ng h p
c ngoài
i
a ng
i
o ộng i àm vi c
ch
n
hiểu nh m à ng
ng
c ngoài
m ra tr o
N i nh vậ kh ng c ngh
V m t ản chất, s c
i t, n
c
án trên th tr
à kh ng th
o ộng chỉ c thể
i o ộng. Ngoài ra, theo
ng củ
ng mà các chủ
ng nh nh ng hàng hoá khác.
nhận t nh hàng hoá củ s c o ộng
c
à tài sản v hình, t n t i ên trong ng
nh gắn v i nh n th n củ t ng ng
ch vụ
ng ti n án
o ộng quốc tế ILO thể hi n trong Hiến ch
i, mu
o
i nh ng chủ thể
c ngoài ch kh ng phải à h
T ch c này thì: l o ộng kh ng phải à o i hàng hoá thông th
thể c thể
i
ph t ho t ộng
i o ộng ho c án s c o ộng củ nh ng ng
quan iểm củ T ch c
o ộng à
c Đi u này trái v i ản chất
n
o ộng r n
c ngoài ho c củ chủ
àm nả sinh qu n iểm coi s c
o ộng i àm vi c
i
thế à “xuất khẩu
c ngoài Vi c sử ụng thuật ng k p
c và nhi u tr
ng
a lao ộng
ng ể chỉ ho t ộng kinh tế
ộng c ng c thể tr thành hàng hoá uất kh u
ng
ụ nh , nh ng rắc rối v
, trong một số văn ản pháp uật i u chỉnh ho t ộng
Sau
thể nào
o ộng. V
o ộng gi
i o ộng t n
c
o ộng t i chỗ c ng nh vi c
“hợp tác quốc tế về lao động” không phản ánh
ung củ vấn
c i àm vi c
i S c
m nh một o i hàng hoá
i
o ộng nh
o ộng củ
c
à nh ng tài sản
i sẽ o ng
i
10
t
nh o t và họ à chủ s h u hoàn toàn t
c u trong
hội Ng
cả Nhà n
củ mình phải th c hi n ngh
r
th
vào
vụ
o ộng ch kh ng thể tr ng thu ho c quốc
n
c T s ph n t ch trên, các nhà kho học
uất à kh ng nên sử ụng cụm t “xuất khẩu lao động” mà
nên sử ụng cụm t “đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài”. Đi u nà v
Vi t, v
c các chủ thể khác c nhu
c c ng chỉ c thể r m nh nh uộc công dân
h u hoá s c o ộng củ c ng
pháp lý
o tr
ảm ảo
c t nh kho học củ thuật ng tiếng
ph h p v i ản chất và v i tr củ ho t ộng
Nam i àm vi c
n
a ng
i o ộng Vi t
c ngoài
Thuật ng “đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài”
ch nh th c
n
u tiên trong Ngh
hành qu chế v
ngoài Đ
ng
i
nh số 270 HĐ T ngà 09 11 1991,
o ộng Vi t N m i àm vi c c th i h n
c ng à văn ản pháp uật qu n trọng ánh ấu s chu ển
i u chỉnh ằng pháp uật trong nh v c nà S u
c
n hành
tr
c sử ụng ph
o thuê m
o ộng
n
n
c
i c chế
, ộ uật o ộng năm 1994
iến trong các văn ản pháp uật củ
c t t nh ng năm 1990 ến n
ng, s c
n
sử ụng thuật ng “đưa người lao động đi làm việc có thời
hạn ở nước ngoài” và
nhà n
c sử ụng
Khi chu ển s ng n n kinh tế th
c coi à một th hàng h
trong n
c i t, kh ng chỉ
c mà c n c thể chu ển
ch r n
ct
c ngoài v i mục
ch kinh tế, nhằm thu ngo i t v cho Vi t N m.
Hi n n , trong Luật ng
th o h p
i
o ộng Vi t N m i àm vi c
ng, cụm t “xuất khẩu lao động”
ch nh th c
n
c th
c ngoài
thế ằng
cụm t “đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng”.
Trong
o uật này và các văn ản h
Vi t N m i àm vi c
tiến hành
n
ng ẫn, ho t ộng
c ngoài th o h p
i các c qu n, t ch c nhằm
ng
ng
i
ng
i
o ộng
c hiểu à ho t ộng
c
o ộng Vi t N m r n
c
ngoài àm vi c trên c s s thỏ thuận ằng văn ản gi
ng
i o ộng và các
o nh nghi p, t ch c c th m qu n củ Vi t N m. Kết quả củ ho t ộng nà
à các qu n h
o ộng
c hình thành gi
ng
i
o ộng Vi t N m và
11
o nh nghi p, cá nh n n
ộng
c ngoài à ng
c k tr c tiếp gi
lao ộng gi
các ên Tu nhiên, o ho t ộng
o ộng ch u s
quốc tế và pháp uật quốc gi
ng lao
ch vụ cung ng
c ngoài
i u chỉnh chủ ếu củ các i u
nên t m th i ch a
c
c ngoài th o h p
chủ thể àm
ch vụ
gọi tắt là bên A) ắt
cập trong ph m vi
i o ộng Vi t N m i àm vi c
a ng
ng à ho t ộng
a lao ộng i n
o g m qu trình kh p k n ắt
u khi
c ngoài (trong luận văn này chúng tôi
u tiến hành các ho t ộng tìm kiếm các ng viên ph h p
(trong luận văn này chúng tôi gọi tắt là bên B) ể gi i thi u cho các ối tác n
ng c nhu c u tu ển
ngoài
ngh cho ên
ể cung cấp cho ên
c gọi tắt à quá trình giáo ục
c tiếp nhận
h p
uất cảnh khỏi Vi t N m, nhập cảnh vào
ng o ộng v i ên C t i n
nh u th m gi và ch u s
c ngoài, ên
a ng
ngoài à một qu trình kh p k n
i
o ộng
n
sẽ tr v Vi t N m
o ộng Vi t N m i àm vi c
n
c
c ngoài
o g m: i Do nh nghi p, t ch c Vi t N m
n
ên
c ngoài
, iii
ên A ; ii Ng
ên n
i
o ộng Vi t
c ngoài c nhu c u tiếp nhận
ên C
Qu n và ngh vụ củ các chủ thể trong qu n h
N m i àm vi c
c
t vi c th c hi n
i u chỉnh củ nhi u h thống pháp uật khác nh u
o ộng i àm vi c
N m i àm vi c
i
chấm
o g m nhi u gi i o n, v i nhi u chủ thể khác
Các chủ thể th m gi quá trình nà
ng
ng ho c
ng . Đ ng th i, ên A c ng tiến hành
o ộng Cuối c ng, s u khi ên
C thể thấ ho t ộng
nh h
nh ng kiến th c và kỹ năng c n thiết
nh h
các thủ tục c n thiết ể giúp ên
n
c
o ộng trong luận văn này chúng tôi gọi tắt là
bên C). Sau ó bên A sẽ tiến hành các ho t ộng ào t o
(
c
tài nà
Nh vậ , c thể hiểu ho t ộng
n
o ộng th o h p
nhà trung gi n cung ng o ộng Vi t N m và ối tác n
c nhu c u tu ển ụng
củ
i sử ụng
n
c ngoài
ng
c chủ ếu thoả thuận trong
ản s u ây: Hợp đồng cung ứng lao động ký gi
đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài ký gi
i o ộng Vi t
o ih p
ng
ên A và ên C, Hợp đồng
ên A và ên
và Hợp
12
đồng lao động ký gi
nghi p Vi t N m
ng
th
ch vụ c
bên B và bên C. Hợp đồng cung ứng lao động mà doanh
ên A k kết v i ên n
ản chất pháp
ng m i mà th o
c,
c ác
ên C à một o i h p
g n giống các o i h p
, ên cung ng o ộng
o ch nh à khoản ph m i gi i mà ng
nhà n
c ngoài
i
ng trong kinh o nh,
ên A sẽ
c nhận khoản th
o ộng phải trả th o qu
nh căn c vào m c
ng tháng củ ng
i
nh củ
o ộng C n
Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
c k kết gi
chủ thể củ Vi t N m,
à o nh nghi p, t ch c
i
vi c
i
n
c ngoài và ng
o ộng Đ
àm và phải tu n thủ hoàn toàn các qu
củ h p
ng nà
ộng i àm vi c
à c ng vi c
n
th c chất à h p
ngoài nh ng
pháp uật n
ch vụ vi c
n
ng
ng
i o
ng nà phải ph h p v i nội
k v i ên n
và ên C c thể
c th c hi n
ng
c pháp uật cho ph p th c hi n:
c ngoài Nội ung củ h p
ên
o ộng i àm
nh củ pháp uật Vi t N m Đối t
ung củ Hợp đồng cung ứng lao động
đồng lao động gi
ng
các
c k kết
c ngoài
ên C Hợp
Vi t N m ho c
c ngoài và hoàn toàn ch u s
c tiếp nhận o ộng Tu nhiên, vi c k kết h p
n
c
i u chỉnh củ
ng nà phải
trên s s củ Hợp đồng cung ứng lao động và phải c nội ung ph h p v i
Hợp đồng cung ứng lao động
Ho t ộng
ộng m ng
và nhà n
i
i o ộng Vi t N m i àm vi c
c. Đối với người lao động, vi c r n
ản th n ng
i o ộng th
ình họ Khi r n
c t nh củ Ng n hàng Nhà n
ình,
c và
o ộng Vi t N m
c khoảng 2 tỷ USD Khoản ti n ng
chi àm h i ph n: một ph n gi
i
c ngoài àm vi c g p ph n àm
i o ộng gửi khoản ti n
ng inh và X hội, năm 2007, chỉ riêng
s c s c khỏ củ gi
c ngoài à ho t
c ngoài àm
ng c c thu nhập c o h n so v i àm vi c trong n
ình ể tiết ki m Th o
chu ển v n
n
i o ộng, o nh nghi p
i o ộng và gi
thông. Nh c ngu n thu nhập ó, ng
Th
ên A và ên C
i ch kinh tế cho ản th n ng
tăng thu nhập củ
vi c, ng
ng
k gi
i
c
v cho gia
ộ L o ộng –
n
c ngoài
o ộng gửi v nhà
c
ình chi tiêu vào vi c n ng c o m c sống, chăm
c i t à chi tiêu cho vi c học tập củ con cái g p
13
ph n n ng c o
trong t
ng
n tr , một ph n
à một ho t ộng kinh o nh thu n tu , o
ng t i các khoản
nước, vi c cho ph p
i nhuận thu
ng
n
o ộng
c àm tăng thu nhập quốc gi
i ào và trẻ Vi c th c hi n ch nh sách
sản uất r hàng h ,
ch vụ t i n
Đối với nhà
c ngoài àm vi c t o i u ki n ể
c ngoài àm vi c sẽ t o c hội ể sử ụng số
ộng;
ut
, mục tiêu củ họ
c th ng qu ho t ộng nà
i o ộng r n
chúng t tận ụng ngu n nh n
ngu n
ch
i. Đối với đa số doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở
nước ngoài,
là h
n ành ể tiết ki m nhằm mục
ng
Vi t N m c
i
o ộng r
o ộng thất nghi p vào vi c
c khác, m ng
i thu nhập cho ng
i
o
ng th i g p ph n àm tăng thu nhập quốc gi Th o thống kê củ Ng n
hàng thế gi i, năm 2006, ng
con
i Vi t N m
n
c ngoài gửi ti n v n
ng ch nh th c à 4,8 tỉ USD, t
ng
ên c nh
o ộng r n
ph n thúc
, vi c
ng
i
ng v i 7,9% GDP năm 2006
c ngoài àm vi c c n g p
chi tiêu củ Ch nh phủ cho vi c n ng c o chất
c Ng
i
o ộng r n
c ằng
c ngoài àm vi c muốn
ng ngu n nh n
c o nh nghi p n
cs
t i tiếp nhận thì họ phải c kỹ năng ngh nghi p và trình ộ ngo i ng nhất
th o êu c u củ chủ sử ụng o ộng Do vậ , Ch nh phủ phải
nh
ut v c s
vật chất, ội ng giảng viên và các i u ki n khác ể ảm ảo cho vi c ào t o
ng
i
o ộng Đi u nà sẽ àm tăng chi tiêu củ Ch nh phủ Khi chi tiêu cho
u t củ Ch nh phủ tăng sẽ g p ph n àm tăng GDP cả trong ngắn h n và ài
h n Vi c
chu ển
th
o ộng r n
c ngoài àm vi c c ng t o i u ki n cho vi c
ch c cấu kinh tế, sắp ếp
i củ th c ti n kinh tế -
Vi c
n ng c o chất
ộng
c tr ng
ng
i
ng ngu n nh n
c àm vi c trong m i tr
tiến, trình ộ t
hội
o ộng r n
một khối
i c cấu ngành ngh cho phù h p v i s
c ngoài àm vi c c n g p ph n tr c tiếp
c Khi i àm vi c
n
c ngoài, ng
ng kiến th c học vấn và ngo i ng c
ng c ng nghi p hi n
n
o
ản Khi
i, kỹ thuật và c ng ngh tiên
ngh và kỹ năng ngh nghi p củ họ ngà càng
S u một th i gi n àm vi c
i
c ngoài, trình ộ t
ngh ,
c n ng c o
th c kỷ uật,
14
phong cách àm vi c, trình ộ ngo i ng và vốn hiểu iết củ ng
c n ng c o v
i
o ộng
t ậc
1.1.2.
Thứ nhất, hoạt động đưa người lao động ra nước ngoài làm việc là hoạt
động mang tính xã hội.
Trong n n kinh tế th tr
c i t Mà s c
ng
i
o ộng
ng, s c o ộng
i u n gắn v i ng
o ộng, o vậ ho t ộng
ng
u n gắn v i ch nh cuộc sống củ ng
i
c coi à một
i
i
o ộng, kh ng thể tách r i
o ộng r n
hiểm
i o ộng một cách c o nhất v
hội, qu n
c t n trọng
oàn…). H n n , do ng
nh
hội ể ảo ảm các
ụ nh qu n
i o ộng Vi t N m chỉ i àm vi c
n
s u khi họ v Vi t N m Đi u
ch
ng ảo
và nh n ph m, th m gi t ch c c ng
th i h n nên c n c ch nh sách tiếp nhận và sử ụng ng
h p
c ngoài àm vi c
o ộng Do ó, mọi ch nh sách, pháp
uật trong nh v c nà phải kết h p v i các ch nh sách
chế ộ cho ng
ng hàng h
sẽ giúp ng
i
n
c ngoài c
o ộng một cách
i o ộng ên t m àm vi c
c ngoài và àm vi c c hi u quả h n.
Thứ hai, hoạt động đưa người lao động ra nước ngoài làm việc là một
hoạt động mang tính kinh tế.
Ở nhi u n
c trên thế gi i,
ng
i
o ộng r
àm vi c
n
à một trong nh ng giải pháp qu n trọng nhằm giải qu ết vi c àm cho
o ộng
ng gi tăng
n
c củ ng
c
ng
tr
i
i
n
c họ, thu ngo i t
o ộng và các
ng o ộng ngoài n
giá cả, qu
củ mình àm s o ể
ch
c ngoài, ngu n nh n
uật củ kinh tế th tr
uật cung – c u
i ch nà
ng
uộc các n
c ngoài phải chiếm nh th ph n
c Vi c chiếm nh
năng úc tiến qu n h v i n
i u tiết củ các qu
n
c
ằng hình th c chu ển ti n v
i ch khác Nh ng
o ộng i àm vi c
c ngoài
ng nh qu
c
th
kh ng phụ thuộc vào khả
c trong n
c và ch u s
uật c nh tr nh, qu
uật
ên cung cấp o ộng phải t nh toán mọi ho t ộng
ắp
th ch h p ể tăng khả năng tối
c chi ph và c
v cung
i, vì vậ c n phải c c chế
o ộng
ên c nhu c u
o ộng
15
c ng phải t nh toán kỹ
ng hi u quả củ vi c tiếp nhận
vi c quản
i u chỉnh củ pháp uật u n u n phải ám sát
iểm nà
nhà n
c, s
o ộng Nh vậ ,
c
ể mục tiêu kinh tế u n à mục tiêu trọng t m củ các ch nh sách pháp
uật v ho t ộng nà
Thứ ba, hoạt động đưa người lao động ra nước ngoài làm việc là sự kết
hợp hài hòa giữa tầm v mô và tầm vi mô.
Ở t m v m , nhà n
c k kết các Hi p
nh ng thỏ thuận v i các quốc gi
tr
ng
ng và
ph
ng,
trên nh ng ngu ên tắc chung củ th
ng o ộng quốc tế Đ ng th i, nhà n
nh cụ thể v ho t ộng
nh song ph
c
n hành các văn ản pháp
i o ộng r n
qu
c ngoài àm vi c C n
t m
vi m , các o nh nghi p tr c tiếp th m gi qu n h pháp uật nà căn c vào các
qu
n
nh củ pháp uật ể tiến hành ho t ộng
c ngoài một cách c hi u quả
ên c nh
ng
i o ộng i àm vi c
, trong quá trình th c hi n pháp
uật, các o nh nghi p c n phát hi n nh ng iểm ất cập củ pháp uật và kiến
ngh
ể nhà n
cc
i n pháp i u chỉnh ph h p
Trong gi i o n 1980 – 1990, Vi t N m
n
c ngoài chủ ếu
chi tiết v
trên các Hi p
i u ki n ti n
ng, ăn , i
ộng V c
ản, nhà n
cv
o ộng, v
tr c tiếp quản
ng
nh song ph
i o ộng i àm vi c
ng trong
i và ảo v qu n
th c hi n ch c năng quản
o ộng àm vi c
Hi n n , trong c chế th tr
ho t ộng
ng
i o ộng r n
n
qu
i củ ng
nhà n
nh khá
i
o
c v h p tác
c ngoài
ng và hội nhập quốc tế thì h u nh toàn ộ
c ngoài àm vi c
nghi p c ch c năng th c hi n th o qu
u o các t ch c, o nh
nh củ pháp uật Các t ch c, o nh
nghi p hoàn toàn t ch u trách nhi m trong toàn ộ quá trình t kh u tu ển chọn,
i, quản
ng
i
o ộng c ng nh hi u quả kinh tế trong ho t ộng củ
mình.
Thứ tư, hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phải đảm
bảo được lợi ích của cả 3 bên: Nhà nước - Người lao động - Doanh nghiệp đưa
đi.
16
Trong ho t ộng nà ,
ng
i
o ộng
n
i ch kinh tế củ Nhà n
c à khoản ngo i t mà
c ngoài gửi v , à khoản thu t thuế thu nhập củ họ L i
ch củ t ch c, o nh nghi p ho t ộng trong nh v c nà
các o i ph
ch vụ C n
i ch củ ng
nhập chắc chắn sẽ c o h n nhi u so v i
o nh nghi p rất
ch vụ,
ch
vi ph m qu
i
o ộng à c c ng ăn vi c àm, thu
trong n
c Xuất phát t
nh củ Nhà n
ng thêm các khoản ti n ngoài qu
th o
à các khoản thu t
c trong vi c thu các o i ph
nh củ pháp uật Ng
c i àm vi c
nh
ỏ trốn r ngoài àm vi c ất h p pháp, vi ph m pháp uật n
n
n
c ngoài, nhi u ng
i
o ộng
, các chế ộ, ch nh sách pháp uật v
c ngoài khi
n hành phải
c
toán s o cho ảm ảo s hài hoà
củ ng
c
i ch, mong muốn nh nh ch ng thu h i nh ng khoản chi ph
ể
Do
i ch, các
m
ng
i
ỏr
vi ph m h p
ng
c s t i…
o ộng i àm vi c
t trên mọi kh
i ch củ các ên,
i, vì
c nh, phải
c t nh
c i t qu n t m t i
i ch
i o ộng
Thứ năm, hoạt động đưa người lao động ra nước ngoài làm việc ch u sự
điều chỉnh của nhiều loại quy phạm pháp luật.
Đ
c ng à một o i qu n h phát sinh trong nh v c
c pháp uật o ộng i u chỉnh một cách thống nhất
nà c n ch u s
quỹ,
i u chỉnh củ
, uật hành ch nh v vấn
uật hình s
uật
n s
v h p
uất, nhập cảnh, ử
o ộng, vì vậ nó
ên c nh
, ho t ộng
ng, ảo
nh, ti n k
vi ph m hành ch nh ,
ối v i các vi ph m hình s , uật tố tụng
n s ( ối v i vấn
giải qu ết tr nh chấp),...
Qu n h nà c n ch u s
các Hi p
nh k kết gi
gi mà ng
i
i u chỉnh củ các văn ản pháp uật quốc tế nh
Ch nh phủ v i các n
o ộng ến àm vi c Đ i khi, kh ng tránh khỏi tình tr ng ung
ột pháp uật Vì vậ , trong quá trình
chỉnh ho t ộng
s thống nhất gi
trong n
c, các qu ph m pháp uật quốc
ng
i
ng các ch nh sách, pháp uật i u
o ộng Vi t Nam i àm vi c
các văn ản pháp uật trong n
c v i pháp uật và th ng
quốc tế
n
c ngoài c n c
c v i nh u và gi
pháp uật
17
ữ
1.1.3.
khă
ữ
*
c
là:
Thứ nhất, Việt Nam có nguồn cung ứng lao động dồi dào.
Vi t N m à n
và nhà
cc
n số
ng Kết quả củ cuộc T ng i u tr
năm 2009 cho thấ , Vi t N m hi n
vàng” - th i k mà nh m
ng trong th i k “c cấu
n số trong ộ tu i
o ộng c o g n gấp
n số phụ thuộc Đến th i iểm 0 gi ngà 1 4 2009, cả n
ng
n
i trong ộ tu i
ct
ng àm vi c chiếm 51,1%
i c khoảng 1,1 tri u ng
cho chúng t thuận
tr
o ộng
ng trong n
i
n số
n số
i nh m
c c 43,8 tri u
n số Mỗi năm,
c vào ộ tu i o ộng Đi u nà t o r
i à c ngu n
o ộng
n ể sẵn sàng cung ng cho th
c và quốc tế
Thứ hai, Việt Nam đã mở rộng quan hệ với các quốc gia và tham gia th
trường lao động quốc tế.
Tr
c
, ho t ộng
quốc gi , một v ng
toàn c u, vi c ng
nh th
o ộng chủ ếu
Nh ng hi n n , c ng v i ụ thế hội nhập kinh tế
i o ộng th
gi khác
tr nên khá ph
quốc gi
th
h p trong ph m vi củ một
ng u ên i chu ển t quốc gi nà s ng quốc
iến Ng
i
o ộng c thể i chu ển t
o ộng ến các quốc gi c nhu c u tiếp nhận
o t các
o ộng c o,
v i các c ng vi c ph h p và m c thu nhập c o h n so v i c ng vi c trong
n
c Nhìn chung, các quốc gi c n nhập kh u
nh u: một số n
nhi u
c (nh
Trung Đ ng) c
o ộng trong các ngành
nh ng n
c
ng,
phát triển và các n
Loan, Singapore, Malaixia), m c
ngành
ng nhi u t
chu ển hết r n
n số t mà giàu tài ngu ên, c n
ch vụ, nhất à
c cấu kinh tế
ng
o khác
ch vụ t i t gi ;
c c ng nghi p m i (nh Hàn Quốc, Đài
ản, c ng ngh và
ngoài nh ng ngành c hàm
o ộng vì nhi u
chu ển
ch s ng nh ng
o ộng tr th c và chu ển s ng n
o ộng giản
c
n c o nh ng kh ng thể
c ngoài, vì vậ vẫn c nhu c u tiếp nhận
o ộng giản
n
18
các quốc gi khác; một số n
c phát triển nh Nhật ản c các ch
ng trình
chu ển gi o c ng ngh , kỹ thuật tiên tiến, hỗ tr phát triển ngu n nh n
các n
c
ng phát triển nên sẵn sàng tiếp nhận và ào t o
c cho
o ộng cho các
quốc gi khác,
Vi t N m
m rộng qu n h v i nhi u n
c và v ng
nh th trên thế
gi i, thiết ập các c qu n ngo i gi o t i nhi u quốc gi nên c nhi u c hội tìm
hiểu khả năng
o ộng i àm vi c
nhi u c hội vi c àm
ngoài n
n
c sẽ m r
c ngoài Trong quá trình hội nhập,
ối v i o ộng Vi t N m.
Thứ ba, hoạt động đưa người lao động ra nước ngoài là hoạt động được
Đảng và Nhà nước Việt Nam rất quan tâm.
Đi u nà
c thể hi n r trong
c ối, ch nh sách củ Đảng và nhà n
t T nh ng năm 80 củ thế kỷ 20, chúng t
ộng và chu ên gi
Đ i hội
i àm vi c
n
c ch nh sách h p tác ể
c
o
c ngoài
i iểu Đảng toàn quốc n th VI
ác
nh “mở rộng việc đưa
lao động ra nước ngoài b ng nhiều hình thức thích hợp, coi đó là một bộ phận
hữu cơ của chương trình lao động nói chung”
Ngà 22 9 1998, ộ Ch nh tr c Chỉ th 41 CT-TW khẳng
nh “đưa lao
động đi làm việc ở nước ngoài là một hoạt động kinh tế xã hội góp phần phát
triển nguồn nhân lực, giải quyết việc làm, tạo thu nhập và nâng cao trình độ tay
nghề cho người lao động, tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước và tăng cường
quan hệ hợp tác quốc tế giữa nước ta với các nước…”
T i các k Đ i hội
i iểu toàn quốc n th IX, X, Đảng t tiếp tục khẳng
nh qu n iểm củ mình trong nh v c
ngoài Văn ki n
i hội
i iểu toàn quốc
ng
i
o ộng i àm vi c
n th X củ Đảng
n
c
chỉ r : “Có
chính sách ưu đãi các doanh nghiệp thu hút nhiều lao động, nhất là ở khu vực
nông thôn. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động, đặc biệt là xuất khẩu lao động đã qua
đào tạo nghề, lao động nông nghiệp”
Thứ tư, pháp luật điều chỉnh hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài tương đối đầy đủ.
19
Trên c s chủ tr
ng, ch nh sách củ Đảng v ho t ộng uất kh u
ộng, hàng o t các văn ản pháp uật i u chỉnh v ho t ộng
ộng i àm vi c
t
ng ối
ng
n
c ngoài
ủ thúc
c Nhà n
c
n
c ngoài th o h p
ng, c hi u
ng ẫn th c hi n
pháp
o ộng i àm vi c
ng
i
o
i củ Luật
ngà 01 7 1007 và hàng o t các văn ản h
v ng chắc cho ho t ộng
i
n hành, t o c s pháp
ho t ộng nà phát triển S r
i o ộng Vi t N m i àm vi c
ng
o
ct
t or c s
n
c ngoài
c tiến hành thống nhất và hi u quả
ên c nh
, Vi t N m
tr thành thành viên củ T ch c L o ộng thế
gi i ILO vào ngà 26 1 1980,
ph
ng và
ph
ng v
th m gi k kết nhi u i u
o ộng v i nhi u quốc gi trên thế gi i, t o n n tảng
pháp lý cho s h p tác o ộng gi
ữ
*
c quốc tế song
Vi t N m v i các quốc gi khác
ă c
:
a lao
Thứ nhất, chất lượng lao động Việt Nam chưa cao.
M c
ộng n
tr
ng
c số
c ta ch
ng
o ộng
c o và kh ng
o ộng trong n
n song nhìn chung chất
ng
u, ch
áp ng
ng ngu n
o
c êu c u củ th
c và quốc tế L o ộng Vi t N m chủ ếu à o ộng
ph th ng, ếu ngo i ng , thiếu hiểu iết v pháp uật, kiến th c c ng ngh
th ng tin, ếu v s c khỏ ,
i kh ng c tác phong àm vi c c ng nghi p Đi u
nà
i
ng ngh
v i vi c ng
ng c o, kh ng áp ng
o ộng kh ng thể tìm
c êu c u củ
ngà càng c o vào sản uất và quản
c ng th m gi
ng
vi c chúng t chỉ chiếm nh
thu nhập thấp, ng
i o ộng
quá trình àm vi c
n
c ngoài
i m i, sử ụng c ng ngh
củ các o nh nghi p So v i các n
i o ộng i àm vi c
L n, In on si thì s c c nh tr nh củ
u thế
c c ng vi c v i m c
n
c
c ngoài nh Phi ippin, Thái
o ộng Vi t N m k m h n hẳn, ẫn t i
c nh ng th tr
ng c n nhi u o ộng giản
n,
c ột và nhi u hậu quả tiêu c c khác trong
20
Thứ hai, nhu cầu sử d ng lao động của th trường lao động quốc tế đang
giảm mạnh do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế.
Th c tế ho t ộng
ng
i o ộng i àm vi c
n
rất nhi u vào nhu c u, ch nh sách và tình hình kinh tế o ộng trong t ng th i k nhất
t m ng ng tiếp nhận
ảm ảo vi c àm cho
phải v n
c tr
c u tiếp nhận
o ộng n
c cả
c, nh M
c khoảng 9 000
c th i h n vì
c tiếp nhận
ng củ cuộc khủng
c c sử ụng nhi u
o ộng, trong
o ộng trong n
Séc,... Riêng năm 2009,
hội củ n
nh Hi n n , o ảnh h
hoảng kinh tế thế gi i năm 2009, nhi u n
ngoài
c ngoài phụ thuộc
o ộng n
c
o ộng Vi t N m, ể
i i , Hàn Quốc, Cộng h a
o ộng Vi t N m
n
c ngoài
mất vi c àm Tu vậ , các quốc gi vẫn c nhu
c ngoài nh ng
ộ c o, i u mà ph Vi t N m kh
i hỏi
o ộng c t
ngh và trình
áp ng
Thứ ba, hoạt động đưa người lao động ra nước ngoài làm việc diễn ra
trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt. Đi u nà
uất phát t h i lý do
chủ ếu s u ây: Một là,
n
ích kinh tế
n cho các n
o ộng Đi u
tr
ng o ộng ngoài n
c áp ng
i
ng c kh khăn v giải qu ết vi c àm cho ng
i
c Ngh
ng, tăng c
i hỏi củ th tr
c ngoài
i o ộng i àm vi c
c nà phải cố gắng tối
à họ phải
c u tiếp nhận
u t nhi u cho ch
ng Hai là, vi c
ng
ng ngu n nh n
ng mà các n n kinh tế -
c nh Hàn Quốc, Nhật
ản…
c ngoài trong th i gi n v
c tr
hội c
c
nhận
ng phải ối
ng ngà càng gi tăng Đi u nà ảnh h
o ộng n
ng trình úc
i o ộng i àm vi c
trong khu v c và trên thế gi i Nhi u n
o ộng ngoài n
n n thất nghi p
ể chiếm nh th
ng ào t o, n ng c o chất
ng i n r trong một m i tr
nhi u iến ộng cả
nhi u
c
c ngoài m ng
uộc các n
tiến tìm kiếm th tr
n
ng
ng rất
uv i
n ến nhu
qu c ng nh th i gi n
sắp t i Khi cung
n, c u t i thì chắc chắn rằng s c nh tr nh à g
Vì vậ , khi
ng ch nh sách, pháp uật trong nh v c nà , nhà n
phải chú
kiếm th tr
t i
c iểm n i trên ể c ch
ng, ào t o ng
gắt h n
cc n
ng trình ài h n cho ho t ộng tìm
i o ộng i àm vi c
n
c ngoài