Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP việt nam thịnh vượng, chi nhánh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 116 trang )

HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ QUỲNH TƢƠNG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG - CHI NHÁNH HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ QUỲNH TƢƠNG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG - CHI NHÁNH HÀ TĨNH
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ HÀ CƢỜNG
XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ



XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

TS. VŨ HÀ CƢỜNG

PGS.TS. TRẦN THỊ THANH TÚ

Hà Nội - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học do tôi thực
hiện dƣới sự hƣớng dẫn của thầy giáo hƣớng dẫn khoa học TS. Vũ Hà Cƣờng.
Các số liệu và trích dẫn đƣợc sử dụng trong luận văn là trung thực và có nguồn
gốc rõ ràng.


LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình đƣợc học tập, nghiên cứu tại Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học
Quốc gia Hà Nội, Khoa Tài Chính – Ngân hàng, tôi đã đƣợc nâng cao kiến thức,
trình độ, nhằm phục vụ tốt hơn trong công tác chuyên môn.
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy, cô giáo Trƣờng Đại học
Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá
trình học tập và nghiên cứu.
Đồng thời xin cảm ơn các cán bộ nhân viên ngân hàng VPBank, Chi nhánh
Hà Tĩnh đã giúp đỡ, hỗ trợ tôi trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Vũ Hà Cƣờng đã dành nhiều
thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn nghiên cứu và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................ iv
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .....4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ......................................................................4
1.2. Cơ sở lý luận về nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thƣơng mại 6
1.2.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại .......................................................6
1.2.2. Hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại ..............................11
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn của ngân hàng
thương mại ........................................................................................................17
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................24
2.1. Các phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................24
2.1.1. Phương pháp phân tích, tổng hợp ..........................................................24
2.1.2. Phương pháp so sánh .............................................................................24
2.1.3. Phương pháp thống kê mô tả..................................................................25
2.1.4. Phương pháp tham vấn chuyên gia ........................................................25
2.2. Trình tự thực hiện nghiên cứu đề tài ..............................................................25
2.2.1. Xác định vấn đề nghiên cứu ...................................................................25
2.2.2. Nghiên cứu các công trình, tài liệu có liên quan đến đề tài ..................26
2.2.3. Xây dựng đề cương sơ bộ .......................................................................26
2.2.4. Thu thập dữ liệu......................................................................................26
2.2.5. Giải thích kết quả và viết luận văn cuối cùng ........................................32
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG

TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG, CHI NHÁNH HÀ TĨNH ............................33
3.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng, Chi nhánh Hà Tĩnh .33


3.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển.........................................33
3.1.2. Bộ máy tổ chức và chức năng nhiệm vụ .................................................34
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của VPBank, Chi nhánh Hà Tĩnh trong
giai đoạn 2014-2016 ........................................................................................35
3.2. Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vƣợng – Chi nhánh Hà Tĩnh ................................................................................44
3.2.1. Chỉ tiêu định lượng .................................................................................44
3.2.2. Chỉ tiêu định tính ....................................................................................57
3.3. Đánh giá thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vƣợng, Chi nhánh Hà Tĩnh ........................................................................68
3.3.1. Kết quả đạt được ....................................................................................68
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................70
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG, CHI NHÁNH HÀ TĨNH ...75
4.1. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng, Chi
nhánh Hà Tĩnh ......................................................................................................75
4.1.1. Chiến lược kinh doanh của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
đến năm 2020 ...................................................................................................75
4.1.2. Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng,
Chi nhánh Hà Tĩnh ...........................................................................................76
4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vƣợng, Chi nhánh Hà Tĩnh ........................................................................79
4.2.1. Cải thiện cơ cấu huy động vốn ...............................................................79
4.2.2. Đa dạng hóa sản phẩm và phát triển các dịch vụ liên quan đến hoạt
động huy động vốn............................................................................................81
4.2.3. Giảm chi phí huy động vốn.....................................................................84

4.2.4. Phát triển chính sách chăm sóc và ưu đãi dành cho khách hàng ..........85
4.2.5. Mở rộng mạng lưới giao dịch và công tác marketing trên địa bàn toàn
tỉnh ....................................................................................................................88


4.2.6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ....................................................91
4.3. Kiến nghị........................................................................................................94
4.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ Việt Nam ..................................................94
4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .................................96
KẾT LUẬN ...............................................................................................................98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................99
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
1
ACB

Nguyên nghĩa
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu

2

Agribank

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

3


ATM

Máy giao dịch ngân hàng tự động

4

Bac A Bank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Bắc Á

5

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

6

CN

Chi nhánh

7



Huy động

8


NH TMCP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

9

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

10

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

11

NV

Nguồn vốn

12

NVHĐ

Nguồn vốn huy động

13


PGD

Phòng giao dịch

14

SME

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

15

TCKT

Tổ chức kinh tế

16

TCTD

Tổ chức tín dụng

17

Techcombank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần kỹ thƣơng Việt Nam

18


TMCP

Thƣơng mại cổ phần

19

VCB

Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam

20

Vietinbank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam

21

VND

Việt nam đồng

VPBank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng

22

i



DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

Bảng

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4

5

Bảng 3.5

6


Bảng 3.6

7

Bảng 3.7

8

Bảng 3.8

9

Bảng 3.9

10

Bảng 3.10

11

Bảng 3.11

Nội dung
Kết quả kinh doanh của VPBank, CN Hà Tĩnh
giai đoạn 2014-2016
Cơ cấu nguồn vốn huy động tại VPBank, Chi
nhánh Hà Tĩnh năm 2014-2016
Hoạt động cho vay của VPBank, Chi nhánh Hà
Tĩnh năm 2014-2016
Doanh thu từ dịch vụ thanh toán tại VPBank, CN

Hà Tĩnh năm 2014-2016
Hoạt động kinh doanh thẻ tại VPBank, CN Hà
Tĩnh giai đoạn 2014-2016
Tốc độ tăng trƣởng NV huy động của VPBank,
CN Hà Tĩnh năm 2014-2016
Cơ cấu nguồn vốn theo đối tƣợng huy động của
VPBank, CN Hà Tĩnh năm 2014-2016
Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ của
VPBank, CN Hà Tĩnh năm 2014-2016
Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kì hạn của
VPBank, CN Hà Tĩnh năm 2014-2016
Chi phí huy động vốn bình quân của VPBank,
CN Hà Tĩnh (2014-2016)
Hệ số sử dụng vốn của VPBank, CN Hà Tĩnh
năm 2014-2016

ii

Trang
36

38

40

42

44

45


48

50

51

52

54


Tình hình huy động và sử dụng vốn theo kì hạn

12

Bảng 3.12

13

Bảng 3.13

Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên

57

14

Bảng 3.14


Thống kê thu nhập hằng tháng của khách hàng

59

15

Bảng 3.15

16

Bảng 3.16

Kết quả kiểm định độ tin cậy của từng thang đo

Bảng 3.17

Kiểm định phân tích nhân tố EFA đối với các

17

của VPBank, CN Hà Tĩnh năm 2014-2016

Thống kê số khách đang sử dung dịch vụ huy
động vốn ngoài VPBank

biến độc lập

55

59

60
61

18

Bảng 3.18

Các nhân tố đã đƣợc rút trích và đạt yêu cầu

61

19

Bảng 3.19

Các thang đo sau khi kiểm định

63

Bảng 3.20

Kiểm định phân tích nhân tố khám phá EFA đối

20

với các biến phụ thuộc

63

21


Bảng 3.21

Ma trận hệ số tƣơng quan

64

22

Bảng 3.22

Tóm tắt mô hình hồi quy

65

23

Bảng 3.23

Hệ số hồi quy

65

iii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

STT


Biểu đồ

Nội dung
Thị phần huy động vốn của các NHTM trên địa

Trang

1

Biểu đồ 3.1

2

Biểu đồ 3.2

Thống kê về giới tính

57

3

Biểu đồ 3.3

Thống kê về độ tuổi

57

bàn Hà Tĩnh

iv


37


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, nền kinh tế nƣớc ta vận hành theo cơ chế thị trƣờng
định hƣớng xã hội chủ nghĩa, môi trƣờng kinh doanh ngày càng hoàn thiện đã tạo
điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp nói chung và các ngân hàng thƣơng mại
Việt Nam nói riêng cạnh tranh bình đẳng và cùng phát triển. Đảng và Nhà nƣớc đã
ban hành nhiều cơ chế chính sách, tập trung tái cơ cấu nền kinh tế, huy động các
nguồn lực, đẩy mạnh xuất khẩu, kiểm soát lạm phát ở mức hợp lý, nhằm tiếp tục
duy trì tốc độ tăng trƣởng cao của nền kinh tế và đảm bảo an sinh xã hội...
Với tƣ cách là định chế tài chính trung gian hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ,
ngân hàng thƣơng mại (NHTM) là mắt xích quan trọng trong việc lƣu chuyển, điều
tiết dòng tiền trong nền kinh tế, là chiếc cầu nối giữa doanh nghiệp và thị trƣờng, là
mối liên kết giữa thị trƣờng tài chính trong nƣớc, khu vực và quốc tế, đóng vai trò
quan trọng trong việc thực hiện thành công chính sách tiền tệ, các chính sách kinh tế
vĩ mô, đáp ứng các nhu cầu vốn một cách kịp thời cho quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh và tiêu dùng của nền kinh tế.
Với chức năng chính của các ngân hàng thƣơng mại là huy động vốn từ các
tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân, đồng thời cho vay nguồn vốn đã huy động đƣợc
đến mọi thành phần của nền kinh tế. Tốc độ tăng trƣởng của nguồn vốn huy động
cao sẽ là cơ sở để các ngân hàng thƣơng mại tăng quy mô tổng tài sản, nâng cao
hiệu quả kinh doanh và năng lực cạnh tranh giữa các ngân hàng thƣơng mại trong
nƣớc cũng nhƣ các ngân hàng nƣớc ngoài đang ngày càng xâm nhập sâu vào thị
trƣờng nội địa.
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng (VPBank) nói chung
và VPBank, Chi nhánh Hà Tĩnh nói riêng trong những năm gần đây đã nỗ lực
không ngừng và khẳng định đƣợc vị thế của mình trong hệ thống ngân hàng Việt

Nam. Trong định hƣớng phát triển của VPBank, huy động vốn vẫn là ƣu tiên hàng
đầu. Ngân hàng đã hết sức chú trọng đến hoạt động huy động vốn trong các năm

1


qua và đã đạt đƣợc một số kết quả tích cực. Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng còn nhiều
hạn chế, khó khăn trong thời gian tới cần có những giải pháp huy động vốn phù
hợp, nâng cao hiệu quả huy động vốn, hiệu quả hoạt động kinh doanh và năng lực
cạnh tranh, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu sử dụng vốn của khách hàng.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của nguồn vốn huy động đối với sự phát triển
của ngân hàng thƣơng mại và tình hình hoạt động huy động vốn củaVPBank, Chi
nhánh Hà Tĩnh trong thời gian qua, tôi đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả huy
động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phầnViệt Nam Thịnh Vượng, Chi
nhánh Hà Tĩnh” để nghiên cứu.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng, Chi nhánh Hà Tĩnh, từ đó đề xuất một số giải pháp
chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vƣợng, Chi nhánh Hà Tĩnh
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
Hệ thống hóa những vẫn đề lý luận về huy động vốn tại NHTM.
Đánh giá thực trạng hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vƣợng, Chi nhánh Hà Tĩnh, chỉ ra những kết quả đạt đƣợc, tồn tại, hạn
chế và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế đó.
Đề xuất và kiến nghị một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng, Chi nhánh Hà Tĩnh.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài: Hiệu quả huy động nguồn vốn tiền gửi tại

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng, Chi nhánh Hà Tĩnh.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Hiệu quả huy động nguồn vốn tiền gửi từ
năm 2014 đến năm 2016 tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng, Chi nhánh
Hà Tĩnh.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu

2


Trong luận văn này, tác giả sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu: Phƣơng
pháp thống kê mô tả; phƣơng pháp phân tích, tổng hợp; phƣơng pháp so sánh và
phƣơng pháp tham vấn chuyên gia.
Bên cạnh đó, luận văn sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để xử lý số liệu: sử dụng
thang đo Likert 5 mức độ để đo lƣờng các vấn đề cần nghiên cứu, dùng hệ số Cronbach’s
Alpha để loại bỏ các biến không phù hợp, hạn chế các biến rác và đánh giá độ tin cậy,
phân tích nhân tố khám phá EFA và cuối cùng dùng mô hình hồi quy để kiểm định.
5. Câu hỏi nghiên cứu
- Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại?
- Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vƣợng, Chi nhánh Hà Tĩnh?
- Các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động vốn tại Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vƣợng, Chi nhánh Hà Tĩnh?
6. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, bảng biểu, biểu đồ, mục lục và danh mục tài liệu
tham khảo, nội dung của luận văn đƣợc bố cục thành bốn chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về nâng cao hiệu
quả huy động vốn tại ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vƣợng, Chi nhánh Hà Tĩnh.

Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng, Chi nhánh Hà Tĩnh.

3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG
CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trƣờng, nguồn vốn đóng vai trò rất quan trọng đối với
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng nhƣ hoạt động kinh doanh
của ngân hàng thƣơng mại. Chính vì lẽ đó, nâng cao hiệu quả huy động vốn trong
các NHTM đƣợc các nhà khoa học, các nhà kinh tế đặc biệt quan tâm. Trong thời
gian qua đã có một số đề tài, công trình nghiên cứu về hoạt động huy động vốn của
các NHTM, có thể kế đến các công trình nghiên cứu sau đây:
- Các công trình nghiên cứu trong nƣớc
Tạ Thị Kim Dung (2015), đề tài “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của các
ngân hàng thƣơng mại – kinh nghiệm quốc tế và liên hệ với Việt Nam”, trong
nghiên cứu của này, tác giả đã nghiên cứu hiệu quả kinh doanh của ngân hàng
thƣơng mại, trong đó có hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại. Tác giả
đi sâu vào nghiên cứu kinh nghiệm của một số nƣớc và từ đó liên hệ đến hệ thống
ngân hàng tại Việt Nam.
Phùng Thị Lan Hƣơng (2015), “Phân tích tài chính với việc nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam”, nghiên cứu đã cho
thấy sự cần thiết phải đánh giá một cách chi tiết hoạt động kinh doanh của ngân
hàng nói chung và huy động vốn nói riêng, để nhận biết, phán đoán, dự báo, đƣa ra
quyết định tài chính, quyết định tài trợ và có sự điều chỉnh nhật định nhằm nâng cao
hiệu quả trong kinh doanh của ngân hàng.
Đƣờng Thị Thanh Hải (2014), đề tài “Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam,

Nâng cao huy động vốn”, tác giả đã khái quát về ngân hàng thƣơng mại, nêu bốn
vai trò quan trọng của hoạt động huy động vốn đối với ngân hàng, đó là: nguồn vốn
huy động có ảnh hƣởng trực tiếp đến quy mô hoạt động của hệ thống ngân hàng;
nguồn vốn huy động giúp ngân hàng chủ động trong kinh doanh; nguồn vốn huy

4


động giúp ngân hàng nâng cao vị thế của mình trên thị trƣờng và nguồn vốn huy
động quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Qua đó, tác giả nghiên cứu các
nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại. Tuy nhiên,
trong nghiên cứu này, tác giả chỉ mới dừng lại ở việc khái quát chung, chƣa đi sâu
nghiên cứu đối với một ngân hàng cụ thể nào.
Ngô Xuân Hoàng (2011), đề tài “Một số vấn đề về huy động vốn của ngân
hàng thƣơng mại ở Việt Nam”, tác giả đã nhấn mạnh vai trò quan trọng của ngân
hàng thƣơng mại đối với nền kinh tế, nêu bật những kết quả đạt đƣợc, những vấn đề
cần giải quyết để hoạt động huy động vốn ngày càng đƣợc nâng cao. Tác giả cũng
đã nêu ra những con số cụ thể để so sánh lĩnh vực ngân hàng tại Việt Nam với ngân
hàng các nƣớc trong khu vực, qua đó cho thấy quy mô của các ngân hàng Việt Nam
còn nhỏ, sức cạnh tranh với các ngân hàng nƣớc ngoài tại Việt Nam còn nhiều hạn chế,
từ đó tác giả khái quát lên những vấn đề cần giải quyết trong việc phát triển hệ thống
ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam.
- Công trình nghiên cứu của nƣớc ngoài
Alex Ehimare Omankhanlen, Covenant University, Nigeria (2012), với đề tài
“The Role of Bank in Capital Formation and Economic Growth: The Case of
Nigeria” (Vai trò của Ngân hàng trong việc hình thành nguồn vốn và tăng trƣởng
kinh tế: Trƣờng hợp Nigeria), nghiên cứu này đã khảo sát vai trò của các ngân hàng
trong việc hình thành vốn và tăng trƣởng kinh tế tại Nigeria giai đoạn từ 1980-2009.
Tác giả khẳng định vai trò quan trọng của ngân hàng trong nền kinh tế, với chức
năng trung gian tài chính, hệ thống ngân hàng là động lực tăng trƣởng cho nền kinh

tế của bất kì quốc gia nào. Chỉ ra các hoạt động của ngân hàng nhƣ huy động vốn từ
tiết kiệm, huy động tiền gửi, tạo ra tín dụng,… Hình thành vốn xuất phát từ tích lũy
tiết kiệm, huy động vốn từ nguồn tiền tiết kiệm của dân cƣ sẽ tạo nên sự gia tăng
tổng đầu tƣ trong nƣớc, tăng nguồn vốn cho các dự án đầu tƣ. Nghiên cứu đã tập
trung vào các nội dung: Phân tích tác động của việc huy động tiền gửi của các ngân
hàng đối với sự hình thành vốn và tăng trƣởng kinh tế ở Nigeria; điều tra tác động
của các chỉ số hoạt động khác của các ngân hàng nhƣ tín dụng đến tăng trƣởng kinh

5


tế ở Nigeria; xác định mối liên hệ giữa sự hình thành vốn và tăng trƣởng kinh tế ở
Nigeria; đánh giá hoạt động huy động vốn từ tiết kiệm nội địa của ngân hàng ở
Nigeria và đƣa ra mục tiêu tăng trƣởng trong những năm tới.
Trung tâm giải pháp ngân hàng của Công ty kiểm toán Deloitte (The Deloitte
Centre for Banking Solutions) (2009) với bài viết “Improving Efficiency The new
high ground for banks” (tạm dịch Nâng cao hiệu quả nhằm nâng cao vị thế cho các
ngân hàng). Bài viết nhấn mạnh nâng cao hiệu quả trong kinh doanh của ngân hàng
đã trở thành một sự cần thiết có tính cạnh tranh trong điều kiện thị trƣờng tài chính
có nhiều biến động.
Qua các đề tài, công trình nghiên cứu nêu trên cho thấy, hoạt động huy động
vốn là đề tài rộng đƣợc nhiều nhà khoa học nghiên cứu, tiếp cận ở các khía cạnh khác
nhau, tuy nhiên, chƣa có tác giả và công trình nghiên cứu nào đề cập một cách có hệ
thống hiệu quả huy động vốn, nhất là với đối tƣợng Ngân hàng thƣơng TMCP Việt
Nam Thịnh Vƣợng, Chi nhánh Hà Tĩnh. Luận văn sẽ tập trung nghiên cứu, giải quyết
những vấn đề mà các công trình trƣớc chƣa đề cập hoặc chƣa giải quyết một cách
thỏa đáng, nhằm bổ sung đầy đủ cả về lý thuyết và thực tiễn, góp phần nâng cao hiệu
quả huy động vốn tại VPBank, Chi nhánh Hà Tĩnh trong thời gian tới.
1.2. Cơ sở lý luận về nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại

1.2.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm khác nhau về NHTM, để
đƣa ra đƣợc một khái niệm chính xác và tổng quát nhất về NHTM, ngƣời ta thƣờng
phải dựa vào tính chất và mục đích hoạt động của nó trên thị trƣờng tài chính, và
đôi khi còn kết hợp tính chất, mục đích và đối tuợng hoạt động, tùy thuộc vào tập
quán pháp luật của từng quốc gia, từng vùng lãnh thổ.
Theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12, luật số 17/2017/QH14 do Quốc hội nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam khóa XIV, kì họp thứ 4, thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2017, định
nghĩa: NHTM là một loại hình tổ chức tín dụng đƣợc thực hiện toàn bộ hoạt động

6


kinh doanh tiền tệ dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng số tiền gửi
để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán và các hoạt động khác có liên quan.
1.2.1.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
Với trình độ phát triển của khoa học, nhu cầu của xã hội hiện nay, hoạt động
của ngân hàng ngày càng phong phú với những nghiệp vụ cơ bản sau đây:
- Hoạt động huy động vốn
Là hoạt động tạo vốn cho ngân hàng thƣơng mại, đóng vai trò quan trọng ảnh
hƣởng tới chất lƣợng hoạt động của ngân hàng. Hoạt động huy động vốn góp phần mang
lại nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác. NHTM huy động
vốn dƣới các hình thức sau: Huy động vốn từ các tổ chức kinh tế; huy động vốn từ dân
cƣ; huy động vốn từ phát hành các giấy tờ có giá; huy động vốn qua đi vay vốn của các
tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và các tổ chức nƣớc ngoài; vay vốn ngắn
hạn của NHNN; các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNN.
- Hoạt động cấp tín dụng
NHTM đƣợc cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân dƣới các hình thức: cho
vay, chiết khấu thƣơng phiếu và các giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài

chính và các hình thức khác theo quy định của NHNN.
Cho vay: trong các hoạt động cấp tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng và
chiếm tỷ trọng lớn nhất. Cho vay là nghiệp vụ chính mang lại lợi nhuận chủ yếu, chiếm
tới 60-70% đối với các ngân hàng truyền thống, về bản chất ngân hàng thƣơng mại
chuyển giao quyền sử dụng một lƣợng vốn nhất định để đổi lấy thu nhập từ lãi.
Hoạt động cho vay đƣợc phân chia theo các tiêu chí: nếu theo thời gian, phân
loại cho vay thành cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn và dài hạn; còn theo mục
đích của khoản vay, phân loại thành cho vay bất động sản, cho vay thƣơng mại, cho
vay dự án, cho vay cá nhân, cho vay nông nghiệp, cho vay tiêu dùng …
Chiết khấu: NHTM đƣợc chiết khấu thƣơng phiếu và các giấy tờ có giá ngắn
hạn khác đối với tổ chức, cá nhân và có thể tái chiết khấu các thƣơng phiếu và các
giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức tín dụng khác.

7


Bảo lãnh: NHTM đƣợc bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện
hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh NH khác. Mức bảo lãnh đối
với một khách hàng và tổng mức bảo lãnh của một NHTM không đƣợc vƣợt quá tỷ
lệ so với vốn tự có của NH.
Cho thuê tài chính: NHTM đƣợc hoạt động cho thuê tài chính nhƣng phải
thành lập công ty cho thuê tài chính riêng.
Các hình thức khác theo quy định của NHNN nhƣ: bao thanh toán, tài trợ xuất
khẩu, cho vay thấu chi, cho vay theo hạn mức tín dụng và hạn mức tín dụng dự phòng…
- Dịch vụ thanh toán và nghiệp vụ ngân quỹ
NHTM là trung gian tài chính, cung cấp dịch vụ thanh toán cho cá nhân và
doanh nghiệp. Thanh toán qua ngân hàng có đặc điểm an toàn, thuận lợi và góp
phần tăng tốc độ lƣu thông tiền tệ của nền kinh tế.
Nghiệp vụ ngân quỹ phản ánh các khoản vốn của NHTM đƣợc dùng với mục
đích nhằm đảm bảo an toàn về khả năng thanh toán hiện thời cũng nhƣ khả năng thanh

toán nhanh của NHTM và thực hiện quy định về dự trữ bắt buộc do NHNN quy định.
Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của NHTM bao gồm các nội dung
sau: Cung cấp các phƣơng tiện thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán trong nƣớc
cho khách hàng; thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ; thực hiện các dịch vụ thanh
toán khác theo quy định của NHNN; thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi đƣợc
NHNN cho phép; thực hiện dịch vụ thu và chi tiền mặt cho khách hàng; tổ chức hệ
thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng trong nƣớc;
tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi đƣợc NHNN cho phép.
- Các hoạt động khác nhƣ: Đầu tƣ tài chính, tham gia thị trƣờng tiền tệ, kinh
doanh ngoại hối, kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ bảo hiểm, nghiệp vụ
ủy thác và đại lý, dịch vụ tƣ vấn tài chính …
1.2.1.3. Các hình thức huy động vốn
Trong nền kinh tế mở cửa hội nhập nhƣ hiện nay, để thu hút đƣợc nguồn vốn
lớn, các NHTM phải tìm cách đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, đáp ứng tối đa nhu
cầu và thỏa mãn mọi mong muốn của khách hàng. Vì thế, theo các tiêu thức khác
nhau có thể phân các hình thức huy động vốn thành các loại khác nhau.

8


- Phân loại theo đối tƣợng huy động
+ Huy động vốn từ dân cƣ
Đối với nguồn tiền huy động từ dân cƣ, do nhu cầu sử dụng là khác nhau nên
các NHTM luôn tìm mọi cách để đa dạng hóa nguồn vốn huy động này bằng cách
đa dạng hóa các sản phẩm tiết kiệm nhƣ: tiền gửi theo tuần, lãi suất bậc thang, rút
gốc linh hoạt… đáp ứng mọi nhu cầu gửi tiền của ngƣời dân.
+ Huy động vốn từ tổ chức kinh tế
Các doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ đều lập tài khoản tiền gửi tại ngân hàng và
khoản tiền gửi trong tài khoản này nhằm mục đích thanh toán, sử dụng các dịch vụ
của ngân hàng. Bên cạnh đó, còn nhằm mục đích sinh lời đối với khoản tiền nhàn

rỗi chƣa cần sử dụng.
+ Huy động vốn từ các tổ chức tín dụng
Trên thị trƣờng liên ngân hàng, các ngân hàng thừa vốn trong ngắn hạn cho
các ngân hàng thiếu vốn để đảm bảo thanh khoản. Nguồn vốn huy động từ các ngân
hàng thƣờng có giá trị lớn và phải chịu lãi suất cao. Các kì hạn của vốn huy động từ
các ngân hàng khác rất ngắn, tính theo ngày, điều này làm cho nguồn vốn không ổn
định, chỉ nhằm mục đích sử dụng vào các tình huống cấp bách. Do vậy, khi không
thực sự gặp vấn đề về thanh khoản, NHTM thƣờng hạn chế huy động vốn từ các tổ
chức tín dụng.
- Phân loại theo phƣơng thức huy động
+ Huy động tiền gửi:
Tiền gửi không kì hạn (tiền gửi thanh toán): đây là khoản tiền mà ngƣời gửi có
thể rút ra sử dụng bất cứ lúc nào và ngân hàng phải thỏa mãn yêu cầu đó của khách hàng.
Tiền gửi không kì hạn có lãi suất thấp hoặc không đƣợc trả lãi. Tiền gửi không kì hạn là
một khoản nợ mà ngân hàng luôn phải sẵn sàng trả cho khách hàng vào bất cứ lúc nào.
Tuy nhiên, vì đây là một nguồn vốn lớn và có chi phí thấp, NHTM có ƣu thế trong huy
động tiền gửi không kì hạn sẽ tạo đƣợc hiệu quả kinh doanh rất cao.
Tiền gửi có kì hạn: đối tƣợng gửi tiền gửi có kì hạn thƣờng là các doanh
nghiệp, tổ chức có các khoản tiền nhàn rỗi trong một thời hạn nhất định. Việc gửi

9


tiền vào ngân hàng và hƣởng lãi suất đem lại sự an toàn và nguồn thu nhập đáng kể
cho các doanh nghiệp. Tiền gửi có kì hạn là nguồn tiền tƣơng đối ổn định, ngân
hàng có thể chủ động sử dụng vào kinh doanh. Các NHTM luôn tìm cách đa dạng
hóa lọai tiền gửi này bằng cách áp dụng nhiều kì hạn với mức lãi suất khác nhau
nhằm đáp ứng nhu cầu của mọi khách hàng.
Tiền gửi tiết kiệm: là khoản tiền của cá nhân đƣợc gửi vào tài khoản tiền gửi
tiết kiệm, đƣợc xác nhận trên thẻ tiết kiệm, đƣợc hƣởng lãi theo quy định của tổ

chức nhận tiền gửi tiết kiệm và đƣợc bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo
hiểm tiền gửi. Đây là một phần thu nhập của cá nhân chƣa sử dụng cho tiêu dùng,
nên các cá nhân thƣờng có xu hƣớng gửi vào ngân hàng với mục đích tích lũy tiền
một cách an toàn và hƣởng lãi. Nguồn tiền gửi tiết kiệm chiếm tỷ trọng lớn và quan
trọng trong tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng, do đó, sự cạnh tranh trên thị
trƣờng huy động tiết kiệm thƣờng diễn ra rất gay gắt giữa các NHTM.
+ Phát hành giấy tờ có giá
Các giấy tờ có giá là các công cụ nợ do ngân hàng phát hành để huy động
vốn trên thị trƣờng. Nguồn vốn này tƣơng đối ổn định để sử dụng cho một mục đích
nào đó. Các giấy tờ có giá do NHTM phát hành bao gồm kì phiếu, trái phiếu, chứng
chỉ tiền gửi. Nghiệp vụ này chỉ đƣợc tiến hành khi ngân hàng thiếu vốn hoặc thực
hiện một hoạt động kinh doanh cần nhiều vốn huy động, vốn tự có và vốn huy động
tiền gửi không đáp ứng đủ nhu cầu hoạt động kinh doanh.
- Phân loại theo thời gian huy động
+ Huy động vốn ngắn hạn
Các khoản huy động vốn có thời gian dƣới 12 tháng đƣợc gọi là các khoản
huy động vốn ngắn hạn. Kì hạn ngắn hạn có thể rất đa dạng từ 1 tuần đến 12 tháng.
Nguồn vốn huy động ngắn hạn thƣờng chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng vốn huy
động của ngân hàng.
+ Huy động vốn trung và dài hạn
Nguồn vốn trung dài hạn thƣờng có kì hạn từ 1 năm đến 5 năm. Do kì hạn dài
nên lãi suất chi trả cho khách hàng thƣờng cao hơn so với các kì hạn ngắn hạn. Huy

10


động vốn trung và dài hạn sẽ giúp ngân hàng có nguồn vốn để sử dụng vào các hoạt
động kinh doanh có tính dài hạn nhƣ cho vay, đầu tƣ, góp vốn... Do kì hạn dài, ẩn
chứa nhiều rủi ro nên sự ƣa chuộng của cá nhân và doanh nghiệp đối với loại tiền gửi
này thấp hơn so với kì hạn ngắn, đây cũng là một nguyên nhân quan trọng khiến tỉ

trọng nguồn vốn này thƣờng ở mức khá thấp trong tổng nguồn vốn của ngân hàng.
- Phân loại theo loại tiền huy động
Hoạt động huy động vốn của NHTM có thể phân theo loại tiền huy động.
Đồng tiền địa phƣơng hay còn gọi là nội tệ thƣờng chiếm tỷ trọng chủ yếu trong
nguồn vốn của các NHTM do các ngân hàng tập trung cung cấp sản phẩm, dịch vụ
cho các cá nhân, doanh nghiệp tại quốc gia ngân hàng đóng trụ sở hoặc xem là thị
trƣờng chính. Bên cạnh đó, các NHTM còn huy động các ngoại tệ, thƣờng là những
ngoại tệ mạnh nhƣ USD, EUR…
1.2.2. Hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại
1.2.2.1. Quan niệm về hiệu quả huy động vốn
Huy động vốn là một nghiệp vụ truyền thống của NHTM. Từ khi NHTM ra đời
thì nghiệp vụ huy động vốn đã gắn liền với các hoạt động của nó. Trải qua quá trình
phát triển của hệ thống NHTM thì nghiệp vụ huy động vốn cũng đƣợc đổi mới cho phù
hợp với sự phát triển kinh tế-xã hội. Hiệu quả công tác huy động vốn đƣợc các NHTM
quan tâm bởi vì huy động vốn không chỉ là một nghiệp vụ truyền thống của NHTM mà
còn là một trong những hoạt động chủ yếu và mang lại nhiều lợi nhuận cho NHTM.
Để đánh giá đúng hiệu quả huy động vốn phải gắn liền với con số về cho vay, về
thanh toán, về năng lực và vị thế....của NHTM, đáp ứng đƣợc kì vọng của các nhà quản
lý đặt ra trong mục tiêu cũng nhƣ kế hoạch, chiến lƣợc kinh doanh của mình.
Nhƣ vậy, có thể hiểu rằng: Hiệu quả huy động vốn là việc các NHTM huy
động đƣợc nguồn vốn ổn định, an toàn, cơ cấu hợp lý, đáp ứng đƣợc nhu cầu vốn,
mục tiêu kinh doanh đặt ra (tăng quy mô tín dụng, tính thanh khoản, khả năng thanh
toán, lợi nhuận, cơ cấu về thời hạn, loại tiền hợp lý...) với chi phí thấp nhất và mang
lại kết quả kinh doanh mong muốn cho ngân hàng.
1.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn
Gồm chỉ tiêu định lƣợng và chỉ tiêu định tính cơ bản nhƣ sau:
11


a) Chỉ tiêu định lượng

- Quy mô và tốc độ tăng trƣởng nguồn vốn huy động
+ Quy mô nguồn vốn huy động
Quy mô vốn là tổng vốn mà ngân hàng thƣơng mại huy động đƣợc giúp ngân
hàng đảm bảo tốt hơn khả năng cung ứng vốn để cấp cho tín dụng, đầu tƣ và các hoạt
động kinh doanh khác; phản ánh sự lớn mạnh, mở rộng, gia tăng tổng vốn của ngân
hàng. Quy mô vốn của ngân hàng thƣơng mại tăng qua các năm thì ngân hàng đó xem
nhƣ đạt kết quả tốt trong huy động vốn. Gia tăng vốn cũng là một chỉ tiêu phản ánh chất
lƣợng hoạt động của ngân hàng, là điều kiện để ngân hàng mở rộng quy mô hoạt động,
nâng cao tính thanh khoản và tính ổn định của vốn. Do đó, có thể thấy rằng quy mô huy
động vốn tăng cũng là một nhân tố quan trọng đánh giá hiệu quả huy động vốn.
+ Tốc độ tăng trƣởng nguồn vốn huy động
Xem xét tốc độ tăng trƣởng của vốn để thấy sự gia tăng của quy mô kì này so
với kì trƣớc. Chỉ tiêu này có thể dùng để xem xét quy mô của vốn của từng chi
nhánh, phòng giao dịch hay toàn bộ hệ thống ngân hàng. Chỉ tiêu này cũng có thể
tính tốc độ tăng trƣởng của từng loại vốn khác nhau. Cơ sở để so sánh tăng trƣởng
vốn là vốn huy động tại thời điểm cuối năm. Hoạt động huy động vốn phát triển có
nghĩa là tốc độ tăng huy động vốn ngày càng tăng, năm sau cao hơn năm trƣớc.
Trong các kế hoạch phát triển hoạt động huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại,
chỉ tiêu kế hoạch về tốc độ tăng trƣởng huy động vốn thƣờng đƣợc đặt lên hàng
đầu. Các mục tiêu tăng trƣởng huy động vốn cũng phải tƣơng thích với các mục tiêu
tăng trƣởng về sử dụng vốn, để từ đó tạo nên sự cân bằng, hài hoà trong hoạt động
của ngân hàng, nhằm mục đích thu đƣợc lợi nhuận cao nhất.
Chỉ tiêu đánh giá mức tăng trƣởng và ổn định của vốn huy động.
Tổng vốn huy động

Tốc độ tăng
trƣởng vốn
năm (%)

=


-

năm n

Tổng vốn huy động năm
(n-1)

Tổng vốn huy động năm (n-1)

- Cơ cấu vốn huy động
12

x 100%


Cơ cấu vốn huy động theo kì hạn, theo loại tiền, theo đối tƣợng khách
hàng, theo phƣơng thức huy động là một tiêu chí quan trọng đánh giá sự phát
triển huy động vốn của NHTM. Cơ cấu vốn phải đảm bảo sự cân đối, hài hoà,
phù hợp với chiến lƣợc phát triển của ngân hàng và tình hình thực tế. Cơ cấu vốn
không cố định, có thể linh hoạt từng thời kì nhằm đảm bảo lợi ích tối đa cho
ngân hàng. Để làm đƣợc điều đó, đòi hỏi Ban điều hành của ngân hàng có tầm
nhìn chiến lƣợc, đƣa ra đƣợc các mục tiêu về cơ cấu vốn và đề ra các bƣớc thực
hiện để đạt đƣợc các mục tiêu đó. Cơ cấu vốn cần hợp lý thể hiện ở tỷ lệ giữa
vốn huy động ngắn hạn với dài hạn, giữa vốn nội tệ với ngoại tệ.
Các chỉ tiêu này đƣợc tính bằng cách so sánh từng loại vốn huy động với
tổng vốn huy động: Tỷ lệ giữa vốn huy động ngắn hạn với vốn huy động trung và
dài hạn; tỷ lệ giữa vốn huy động nội tệ với tổng nguồn vốn huy động; tỷ lệ giữa vốn
huy động ngoại tệ quy đổi với tổng nguồn vốn huy động.
Tỷ lệ loại vốn huy động i

(Tổ chức, dân cƣ, loại kì
hạn, loại tiền)

Huy động loại i
X 100%

=
Tổng số vốn huy động

Các chỉ tiêu nói trên dùng để đánh giá mức độ hợp lý của huy động vốn cả
về khối lƣợng và cơ cấu, từ đó biết đƣợc xu hƣớng biến đổi của cơ cấu vốn huy
động, xác định đƣợc mức độ đáp ứng cho các hoạt động cho vay đầu tƣ.
- Chi phí huy động vốn
Chi phí của hoạt động huy động vốn bao gồm chi phí lãi và chi phí phi lãi
(các chi phí huy động khác ngoài lãi liên quan đến hoạt động huy động vốn). Chi
phí lãi mà ngân hàng phải trả cho các khoản huy động là lãi tính dựa theo lãi suất
danh nghĩa mà ngân hàng thông báo, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí huy động
vốn. Chi phí phi lãi cho khoản huy động bao gồm tất cả các chi phí marketing, chi
phí khuyến mại, quản lý vốn huy động đƣợc, dự trữ bắt buộc, bảo hiểm tiền gửi, chi
phí nhân viên, chi phí quản lý gián tiếp, chi phí trang thiết bị, quảng cáo và các tiện
ích đi kèm với sản phẩm huy động. Khoản chi phí ngoài lãi chiếm tỷ lệ nhỏ nhƣng

13


là khoản chi phí ngân hàng thƣơng mại có thể tiết kiệm đƣợc để tăng hiệu quả của
vốn huy động.
Tổng chi phí lãi và chi phí phi lãi là lãi suất thực tế mà ngân hàng phải trả
cho tổng vốn huy động. Chi phí huy động vốn thấp, vốn huy động với giá rẻ, lợi
nhuận ngân hàng tăng lên. Việc nghiên cứu và phân tích chi phí vốn huy động cho

biết huy động từ nguồn nào là rẻ hơn, quyết định cơ cấu huy động vốn hợp lý. Một
số nguồn huy động nhạy cảm với lãi suất danh nghĩa, các ngân hàng thƣơng mại
xem xét để đƣa ra chính sách lãi suất với từng nguồn để điều chỉnh cơ cấu vốn theo
kế hoạch kinh doanh của mình. Những ngân hàng không theo kịp sự cạnh tranh gay
gắt về lãi suất trên thị trƣờng sẽ tăng cƣờng dự trữ đảm bảo tính thanh khoản và
biến động lƣợng tiền gửi. Đối đầu với áp lực đó các ngân hàng thƣơng mại buộc
phải tìm cách cắt giảm các chi phí ngoài lãi để đảm bảo hoạt động huy động vốn đạt
kết quả tốt nhất.
Xét về hiệu quả của hoạt động huy động vốn, chỉ tiêu đƣợc quan tâm là chi
phí huy động vốn bình quân trên một đồng vốn, đƣợc đo lƣờng theo công thức sau:
Chi phí huy động vốn bình quân

Tổng chi phí huy động vốn
=

Tổng nguồn vốn huy động

Trong đó, tổng chi phí huy động vốn bao gồm, chi phí lãi và chi phí khác liên
quan đến hoạt động huy động vốn. Chỉ tiêu này có thể dùng để tính toán cho một
tổng vốn hay một loại vốn huy động trong kì, cho biết chi phí thực tế mà ngân hàng
phải bỏ ra để huy động đƣợc một đồng vốn. Chỉ tiêu này càng nhỏ thì huy động vốn
càng hiệu quả. Việc gia tăng quy mô đi đôi với tiết kiệm chi phí thì huy động mới
thực sự hiệu quả. Ngân hàng có thể tăng lãi suất, đa dạng sản phẩm khuyến mại, mở
rộng mạng lƣới chi nhánh… để khai thác tối đa lƣợng vốn nhàn rỗi, từ đó tăng quy
mô vốn huy động. Tuy nhiên, việc tính toán chi phí huy động bình quân là cần thiết
để cân nhắc xem nguồn huy động nào rẻ nhất và hiệu quả nhất.
- Mối tƣơng quan giữa nguồn vốn huy động và vốn cho vay
Các ngân hàng thƣơng mại đều nhận thức đƣợc rằng mọi quyết định trong
chính sách cho vay đầu tƣ và loại vốn huy động có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.


14


×