Tải bản đầy đủ (.doc) (151 trang)

GIAO AN DIA LI 6 CHUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (645.37 KB, 151 trang )

TUẦN 1
Ngày soạn: 21/ 8/ 2018
Ngày giảng: 6A: / 8/ 2018
Tiết 1:

BÀI MỞ ĐẦU

A. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần nắm được:
I. Kiến thức
- HS cần nắm được cấu trúc nội dung trương trình.
- Biết sử dụng phương tiện tối thiểu của địa lí lớp 6.
II. Kỹ năng
- Biết liên hệ các hiện tượng địa lí với nhau.
- Bước đầu làm quen với phương pháp học tập mới.
III. Thái độ
Bước đầu hình thành thái độ yêu thích môn học.
B. CHUẨN BỊ
GV : - Sgk Địa lí 6
- Giáo án
HS : Sgk, vở ghi, bút...
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I.Tổ chức
6A: Tổng số:
/43

Vắng:

II. Kiểm tra
Không kiểm tra.
III. Bài mới


1. Khám phá
GV: S/d phương pháp thuyết trình. Ở cấp I chúng ta đã được học môn địa lí
nhưng khi đó môn địa lí kết hợp một số môn học khác hình thành nên môn tự
nhiên xã hội. Sang cấp II môn địa lí được tách thành một môn học riêng biệt
chuyên nghiên cứu về các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên cũng như trong xã
hội.
2. Kết nối
Hoạt động của GV - HS

Nội dung
1


Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung của
môn địa lí ở lớp 6
* HS làm việc cá nhân.
Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu SGK phần
mục lục.
? Chương trình Địa lí 6 được chia thành
mấy chương?
? Chương I có tên gọi là gì ?
? Trong chương này chúng ta tìm hiểu
những gì ?
? Chương II có tên gọi là gì?
Thực hiện nhiệm vụ
HS: Dựa vào mục lục SGK trả lời.
GV: Hướng dẫn.
Báo cáo kết quả
HS: Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung.

Đánh giá kết quả
GV: NX. Chuẩn kiến thức.

Hoạt động 2: Tìm hiểu cách học môn
địa lí
* Phương pháp đàm thoại gợi mở.
* HS làm việc cá nhân.
GV: Học địa lí là học những gì xảy ra
xung quanh.Vậy phải học như thế nào
mới đạt hiệu quả tốt nhất ?

1. Nội dung của môn học địa lí ở
lớp 6

* Chương trình địa lí lớp 6 chia
thành hai chương.
- Chương I: Trái Đất
+ Tìm hiểu những đặc điểm vị trí
hình dạng của Trái Đất.
+ Giải thích được các hiện tượng
xảy ra trên bề mặt Trái Đất.
- Chương II: Các thành phần tự
nhiên của Trái Đất.
+ Tìm hiểu những tác động của nội
lực và ngoại lực đối với địa hình và
đặc điểm các loại địa hình.
+ Sự hình thành các mỏ khoáng sản.
+ Hiểu được lớp không khí và
những tác động xung quanh.
+ Sự hình thành lớp nước (thủy

quyển) và những tác động của nó.
+ Sự hình thành, vai trò của lớp đất
(thổ nhưỡng) và sinh vật.
II. Cần học môn địa lí như thế
nào?

- Quan sát trên tranh ảnh, hình vẽ,
bản đồ.
- Khai thác tri thức từ kênh hình,
kênh chữ.
? Để củng củng cố thêm kiến thức chúng - Quan sát các hiện tượng xảy ra
ta phải làm gì?
xung quanh.
- Thông qua các phương tiện thông
tin như đài, ti vi, sách báo để tìm
hiểu.
- Liên hệ những điều đã học vào
thực tế.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức.
2


IV. Thực hành/ Luyện tập
- Trình bày một phút
? Môn địa lí 6 giúp các em hiểu được các vấn đề gì?
? Cần học môn địa lí như thế nào ?
- GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
V. Vận dụng
- Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. Bài 1: “ Vị trí, hình dạng và kích thước

của Trái Đất”.
- Về nhà các em trả lời câu hỏi Sgk/Tr.4.

3


TUẦN 2
Ngày soạn: 26/ 8/ 2018
Ngày giảng: 6A: / 9/ 2018
6B: / 9/ 2018
Tiết 2. Bài 1:
VỊ TRÍ HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT
A. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
I. Kiến thức
- Biết được vị trí của Trái đất trong hệ Mặt Trời, hình dạng và kích thước
của Trái đất.
- Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước về kinh, vĩ
tuyến gốc, nửa cầu Đông, Tây, Bắc, Nam.
II. Kỹ năng
- Xác định được vị trí của Trái đất trong hệ Mặt Trời trên hình vẽ.
- Xác định được kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nửa cầu Bắc, Nam, Đông,
Tây trên bản đồ thế giới và quả Địa cầu.
KNS:
- Tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Giao tiếp, hợp tác khi làm việc nhóm.
III. Thái độ
- Giúp các em yêu thích môn học, hình thành ý thức ham tìm hiểu, khám phá
và thêm yêu Trái Đất nơi các em sinh sống.
B. CHUẨN BỊ

GV: - Quả địa cầu.
- Máy chiếu.
- Giáo án, sgk, bút chỉ,…
HS : Sgk, Atlat Thế giới, vở ghi, bút.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Tổ chức
Lớp 6A:
Tổng số:

Vắng:

II. Kiểm tra
? Để học tốt môn địa lí ở lớp 6, các em cần phải học như thế nào ?
III. Bài mới
1. Khám phá
4


Động não
GV: Yêu cầu HS suy nghĩ nhanh và nêu sự hiểu biết của mình về Trái đất.
HS: Trả lời.
GV: Tóm tắt các ý kiến -> giới thiệu: TĐ là hành tinh duy nhất trong hệ MT có
sự sống và từ xưa tới nay con người luôn tìm cách tìm hiểu những bí ẩn của nó.
Bài hnay chúng ta sẽ tìm hiểu về vị trí, hình dạng và kích thước của TĐ trong
HMT.
2. Kết nối
Hoạt động của GV- HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí của
Trái Đất trong hệ Mặt Trời
* HS làm việc cá nhân.

Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Chiếu hình các hành tinh trong
Hệ Mặt Trời (hoặc HS tự quan sát H1
Sgk) kết hợp vốn hiểu biết hãy:
- Kể tên 8 hành tinh trong Hệ Mặt
Trời?
- Cho biết Trái Đất nằm ở vị trí thứ
mấy trong các hành tinh theo thứ tự
xa dần Mặt Trời ?
? Ý nghĩa của vị trí thứ 3 này là gì?
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, suy nghĩ trả lời.
GV hướng dẫn.

Nội dung
1. Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt
Trời

- Mặt trời cùng với 8 hành tinh chuyển
động xung quanh nó gọi là hệ Mặt trời.
- Trái Đất ở vị trí thứ 3 trong số 8 hành
tinh thuộc Hệ Mặt Trời.
- Là hành tinh duy nhất có sự sống.

Báo cáo kết quả
GV : Yêu cầu HS trả lời. HS khác
nhận xét, bổ sung.
Đánh giá kết quả
GV : Chuẩn kiến thức. Bổ sung:
- 5 hành tinh ( Kim, Thuỷ, Hoả, Mộc,

Thổ) được quan sát = mắt thường từ
thời kỳ Cổ đại.
- Năm 1781, bắt đầu có kính thiên
văn, con người phát hiện sao Thiên
vương.
- Năm 1846, phát hiện sao Hải
vương.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hình dạng, 2. Hình dạng, kích thước của Trái
kích thước của Trái đất
Đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến
5


* HS làm việc cá nhân.

a. Hình dạng và kích thước

GV: Yêu cầu HS quan sát hình trang
5 (Trái Đất chụp từ vệ tinh), H2, 3
(tr7 – SGK) kết hợp vốn kiến thức
hãy nhận xét:
? Về kích thước của Trái Đất ?
- Trái Đất có kích thước rất lớn. Là khối
? Theo em Trái Đất có hình gì ?
cầu hơi dẹt.
(Bán kính 6378 km, xích đạo: 40076
km)
- Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của
Trái Đất.
HS: Trả lời.

GV: Chuẩn kiến thức. S/d quả Địa
cầu để khẳng định hình dạng của Trái
đất.
GV: Kể cho HS một số câu chuyện
liên quan đến tưởng tượng của con
người về hình dạng của Trái đất thời
Cổ đại và quá trình tìm ra chân lí về
hình dạng Trái đất của các nhà địa lí.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hệ thống
kinh, vĩ tuyến
* Suy nghĩ – cặp đôi – chia sẻ.
GV : Cho HS quan sát quả Địa cầu
và H.2 Sgk/ Tr 7, cho biết:
Nhóm 1:
- Chỉ trên quả Địa cầu hai cực Bắc,
Nam ?
- Đánh dấu trên địa cầu những đường
nối liền cực Bắc và Nam? Chúng là
những đường gì?
- So sánh độ dài của các đường dọc?
- Tìm trên quả địa cầu và bản đồ KT
gốc và KT đối diện với KT gốc ?
Nhóm 2:
- Chỉ trên quả Địa cầu cực Bắc và
Nam?
- Đánh dấu trên quả địa cầu những
vòng tròn xung quanh nó? Nó là
những đường gì?
- So sánh độ dài của các vòng tròn
đó? (giảm dần từ XĐ về 2 cực)

- Tìm trên quả Địa cầu vĩ tuyến gốc.

b. Hệ thống kinh, vĩ tuyến

- Kinh tuyến: những đường dọc bằng
nhau nối từ cực Bắc xuống cực Nam.
- Kinh tuyến gốc là KT số Oo đi qua đài
thiên văn Grinwich của Anh.

- Vĩ tuyến: những đường tròn vuông
góc với kinh tuyến.

- Vĩ tuyến gốc: vĩ tuyến số O o (xích
6


đạo).
HS : Đại diện các nhóm trả lời, nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
GV: Chuẩn kiến thức. GV cho HS
biết trên bề mặt TĐ không có các
đường kinh, vĩ tuyến, chúng chỉ được
thể hiện trên bản đồ và quả Địa cầu.
? Các đường kinh, vĩ tuyến có công - Các đường kinh, vĩ tuyến dùng để xác
dụng gì?
định vị trí của mọi địa điểm trên bề mặt
TĐ.
IV. Thực hành/ Luyện tập
Trình bày một phút:
Dựa vào thông tin dưới đây: “ Dự báo thời tiết ngày 12/6/2006, tâm bão

đang ở kinh tuyến 1300 Đ, vĩ tuyến 150B. Em hãy xác định vị trí tâm bão trên
H.12 (hoặc BĐ Thế giới). Và cho biết: bão xảy ra trên biển nào, tâm bão ở đâu?
- GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
V. Vận dụng
- Trình bày bằng hình: GV y/c HS vẽ một hình tròn tượng trưng cho TĐ,
trên đó có ghi các cực B, N, dường Xích đạo, nửa cầu B, nửa cầu N.
- Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
- Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. Tìm hiểu bản đồ là gì trong bài 2: “Bản
đồ. Cách vẽ bản đồ” và đọc trước Bài 3: “Tỉ lệ bản đồ”.

7


TUẦN 3
Ngày soạn: 8/ 9 /2018
Ngày giảng: 6A:
/ 9 /2018
Tiết 3. Bài 3: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
A. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
I. Kiến thức
Biết được khái niệm, ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ. Các dạng tỉ lệ của bản đồ.
THGD ANQP ( Mục 1):
Giới thiệu BĐ Hành chính VN và khẳng định chủ quyền của VN đối với
Biển Đông và 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
II. Kỹ năng
Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế theo đường chim
bay (đường thẳng) và ngược lại.
TH KNS:

- Thu thập và xử lí thông tin.
- Phản hồi/lắng nghe tích cực, hợp tác khi làm việc nhóm.
III. Thái độ
Yêu thích môn học, có ý thức tìm hiểu khám phá các hiện tượng diễn ra
xung quanh cuộc sống hàng ngày.
B. CHUẨN BỊ
GV : - Bản đồ Hành chính VN và 1 bản đồ bất kỳ ( có 2 tỷ lệ khác nhau).
- Sgk, giáo án, bút chỉ…
HS : Sgk, vở ghi, bút…
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Tổ chức
- Lớp 6A : Tổng số :

Vắng :

II. Kiểm tra
? Nêu đặc điểm vị trí, hình dạng, kích thước của Trái Đất. Ý nghĩa vị trí thứ 3
của Trái đất là gì? Xác định trên hình ảnh vị trí của điểm cực B, N, nửa cầu B,N.
? Thế nào là kinh tuyến, vĩ tuyến ? Xác định trên bản đồ vị trí của đường kinh
tuyến, vĩ tuyến gốc. Trên quả Địa cầu, nếu cứ cách 10 0, ta vẽ một kinh tuyến, thì
có tất cả bao nhiêu kinh tuyến?
III. Bài mới
8


1. Khám phá
GV: Giới thiệu: Bất kể loại BĐ nào cũng đều thể hiện các đối tượng địa lí nhỏ
hơn kích thước thực của chúng. Để làm được điều này, người vẽ phải có phương
pháp thu nhỏ theo tỷ lệ khoảng cách và kích thước của các đối tượng địa lí để
đưa lên BĐ. Vậy tỷ lệ BĐ là gì? Công dụng của tỷ lệ BĐ? Cách đo tính khoảng

cách trên BĐ? Đó là nội dung của bài hôm nay.
2. Kết nối
Hoạt động của GV – HS

Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của 1. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
tỉ lệ bản đồ
a. Khái niệm bản đồ
* HS thảo luận theo nhóm nhỏ.
* Phương pháp đàm thoại gợi mở.
GV: Giới thiệu khái niệm BĐ.

BĐ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy tương
đối chính xác về một khu vực hay toàn
bộ bề mặt trái Đất.
b. Tỉ lệ bản đồ

GV: - Dùng 2 BĐ có tỷ lệ khác nhau.
Giới thiệu vị trí phần ghi tỷ lệ.
- Y/c HS lên bảng đọc, ghi ra
bảng tỷ lệ của 2 BĐ.
? Tỷ lệ BĐ là gì?
- Là tỉ số giữa khoảng cách trên BĐ so
với khoảng cách tương ứng trên thực
địa.
GV: Dựa vào H8 và H9 SGK em hãy
cho biết:
- Điểm giống và khác nhau? (Giống:
thể hiện cùng một lãnh thổ. Khác: tỷ

lệ khác nhau)
? Có mấy dạng tỷ lệ bản đồ?
- Có hai dạng thể hiện là tỉ lệ số và tỉ
lệ thước:
? Tỉ lệ số được thể hiện như thế nào ? + Tỉ lệ số là một phân số có tử số
luôn bằng 1.
VD: 1:100000 có nghĩa là cứ 1cm trên
bản đồ bằng 100000m (1Km) trên thực
tế.
? Tỉ lệ thước được thể hiện như thế + Tỉ lệ thước: được thể hiện như một
nào?
thước đo được tính sẵn, mỗi đoạn trên
thước được ghi độ dài tương ứng trên
thực tế.
9


-> Vận dụng:
? Khoảng cách 1 cm trên bản đồ có tỉ
lệ 1: 2 000 000 bằng bao nhiêu km
trên thực địa? (= 2 000 000 cm = 20
000 m = 20km)
? Qsát H8, H9 cho biết mỗi cm trên
bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên
thực địa? (H8: 1cm = 75m; H9: 1cm
= 150m).
Chuyển ý: có rất nhiều bản đồ do đó
người ta chia bản đồ thành 3 cấp độ
khác nhau mỗi cấp độ được đánh giá
như thế nào? -> mục b.

c. Phân loại

Có 3 cấp bậc:

GV: Thông báo về cách chia 3 cấp độ - Tỉ lệ lớn (Trên 1: 200000)
bản đồ.
- Tỉ lệ trung bình (Từ 1:200000 đến
1:1000000)
- Tỉ lệ nhỏ 1:1000000
? Qsát H8, H9, cho biết: BĐ nào có tỉ
lệ lớn hơn? BĐ nào thể hiện các đối
tượng địa lí chi tiết hơn? ( BĐ H9).
Loại bản đồ nào thể hiện được diện
tích lớn hơn? (BĐ H8).
HS: Trả lời.
GV: Chuẩn kiến thức.

Kết Luận:
- Tỉ lệ bản đồ cho biết khoảng cách
trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần
so với kích thước của chúng trên thực
tế.
- Bản đồ tỉ lệ càng lớn thì mức độ chi
tiết càng cao.

Chuyển ý : Vận dụng tỉ lệ số và tỉ lệ
thước, chúng ta đo khoảng cách trên
bản đồ để tìm khoảng cách ngoài thực
tế.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo 2. Đo khoảng cách thực địa dựa vào

khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ
thước hoặc tỉ lệ số
* HS làm việc nhóm.
* Thuyết trình tích cực.
Chuyển giao nhiệm vụ
10


GV: Y/c 1 HS đọc mục a).
GV: Chia lớp thành 4 nhóm, làm theo
y/c của GV.
+ Nhóm 1: Đo và tính khoảng cách
trên thực địa theo đường chim bay từ
khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu
Bồn (412,5m).
+ Nhóm 2: … từ ks Hoà Bình đến ks
Sông Hàn (300m).
+ Nhóm 3: Đo và tính chiều dài của
đường PBC (từ đường Trần Quý Cáp
đến đường Lý Tự Trọng) (187,5m).
+ Nhóm 4: …đường Nguyễn Chí
Thanh (đoạn từ Lý Thường Kiệt đến
Quang Trung)
Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn học sinh HS đo theo - Gọi khoảng cách trên thực tế là S
tỉ lệ thước.
HS: Trao đổi, hoàn thành yêu cầu.
- Gọi khoảng cách trên bản đồ là l
- Gọi mẫu số tỉ lệ bản đồ là A
Ta có:

S=lxa
Báo cáo kết quả
GV: Y/c đại diện 1 số nhóm trình bày
kết quả thảo luận, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
HS: Các nhóm HS cử đại diện trình
bày kết quả, nhóm khác nx.
Đánh giá kết quả
GV: Nhận xét, kiểm tra mức độ
chính xác.
IV. Thực hành/ Luyện tập
Trình bày 1 phút:
? Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết điều gì ?
áp dụng tính:
Dựa vào tỉ lệ của một BĐ: 1: 1 000 000, cho biết 5cm trên BĐ đó ứng với
bao nhiêu km trên thực địa?
- GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ Sgk.
11


V. Vận dụng
- GV y/c HS vận dụng làm bài tập sau:
Tỉ lệ bản đồ
1: 200 000
1: 1 500 000
1: 10 000 000

Khoảng cách đo được trên
bản đồ (cm)

5
7
6

Khoảng cách thực tế (km)
? 10
? 105
? 600

- Về nhà làm tiếp bài tập 2,3 Sgk/ Tr 14.
- Học bài cũ, nghiên cứu bài mới, bài 4 “Phương hướng trên bản đồ. Kinh
độ, vĩ độ và toạ độ địa lí”.

12


TUẦN 4
Ngày soạn: 16 / 9/ 2018
Ngày giảng: 6A:
/ 9/ 2018
Tiết 4. Bài 4: PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ.
KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ
A. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
I. Kiến thức
- Biết cách xác định vị trí của một điểm trên bản đồ, quả Địa cầu.
- Hiểu khái niệm kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí của một điểm và cách viết
toạ độ địa lí của một điểm.
- Biết phương hướng chính trên bản đồ.
THGD ANQP:

Giới thiệu BĐ Hành chính VN và khẳng định chủ quyền của VN đối với
Biển Đông và 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
II. Kỹ năng
Xác định được phương hướng, toạ độ địa lí của 1 điểm trên bản đồ, quả
Địa cầu.
III. Thái độ
Yêu thích môn học, hăng say, hứng thú tìm hiểu môn học.
B. CHUẨN BỊ
GV: - Bản đồ Hành chính VN.
- Quả Địa cầu.
- Sgk, giáo án, bút chỉ bản đồ.
HS : Sgk, vở ghi, bút...
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Tổ chức
6A: Tổng số:
Vắng:
II. Kiểm tra
- Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì ?
- Dựa vào bản đồ sau đây 1:200000; 1:600000 cho biết 5 cm trên bản đồ
ứng với bao nhiêu km ngoài thực tế ?
III. Bài mới
1. Khám phá
Trình bày 1 phút:
? Biết được vị trí của một địa điểm nào đó có quan trọng không?
13


HS: Trả lời.
GV: Giới thiệu: Trong cuộc sống cũng như các hoạt động nghiên cứu khoa học,
quân sự…để biết chính xác vị trí của một địa điểm là rất cần thiết. Bài ngày hôm

nay sẽ cho chúng ta biết cách xác định vị trí của chúng trên bản đồ.
2. Kết nối
Hoạt động của GV – HS

Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu phương hướng 1. Phương hướng trên bản đồ
trên bản đồ
* Suy nghĩ – cặp đôi – chia sẻ.
a. Xác định dựa vào kinh tuyến
Chuyển giao nhiệm vụ:
và vĩ tuyến
GV: Y/ c HS nhắc lại kiến thức:
+ Kinh tuyến là gì? Vĩ tuyến là gì?
+ Cực Bắc nằm ở đầu nào của kinh tuyến?
Cực Nam nằm ở đầu nào của kinh tuyến?
-> ? Dựa vào hệ thống kinh, vĩ tuyến thì
phía Bắc, Nam, Đông, Tây của bản đồ
được xác định như thế nào ?
GV: Y/c 1 HS lên bảng xác định phương
hướng.

- Đầu trên của kinh tuyến là
hướng Bắc, đầu dưới là hướng
Nam.
- Bên phải vĩ tuyến là hướng
đông, bên trái là hướng Tây.

? Trên thực tế có những bản đồ không thể
hiện hệ thống kinh vĩ tuyến. Làm thế nào b. Xác định dựa vào mũi tên chỉ

để xác định được phương hướng?
hướng
(Dựa vào mũi tên chỉ hướng B trên bản đồ,
sau đó xác định các hướng còn lại).
B
GV: Cho HS quan sát 1 Bản đồ không có
TB
ĐB
kinh tuyến vĩ tuyến, y/c HS xác định
phương hướng.
T
Đ
TN
ĐN
Thực hiện nhiệm vụ:
HS: làm việc theo bàn, thảo luận hoàn
N
thnahf yêu cầu.
Báo cáo kết quả:
HS: Trả lời câu hỏi và xác định phương
hướng trên BĐ.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Đánh giá kết quả:
GV: Nhận xét. Chuẩn kiến thức.
14


Chuyển ý: Nơi giao nhau của các kinh
tuyến, vĩ tuyến thường dùng để xác định vị
trí của điểm đó trên Trái Đất và điểm đó

được gọi là gì ? Đó sẽ là nội dung của mục
2.
Hoạt động 2: Tìm hiểu kinh độ, vĩ độ và 2. kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí
toạ độ địa lí
* HS làm việc cá nhân.
? Dựa vào H11 và nội dung Sgk em hãy
cho biết điểm c là chỗ giao nhau của kinh
tuyến nào và vĩ tuyến nào ?
HS: Xác dịnh kinh tuyến và vĩ tuyến đi
qua điểm C.
GV: NX, giới thiệu.
+ Kinh tuyến đi qua điểm c gọi là kinh độ
+ Vĩ tuyến đi qua điểm c gọi là vĩ độ
-> KL về kinh độ, vĩ độ địa lí.
- Kinh độ, vĩ độ của một điểm là
số độ chỉ khoảng cách từ kinh
tuyến và vĩ tuyến đi qua địa điểm
đó đến kinh, vĩ tuyến gốc.
GV: Giới thiệu: Điểm C có toạ độ địa lí là
(200 t;100B).
? Vậy toạ độ địa lí của một điểm bao gồm
những gì ?
- Toạ độ địa lí của một điểm bao
gồm kinh độ và vĩ độ của điểm
đó.
VD: Toạ độ của điểm C là:
200 T
C
100B
Hoặc C (200T;100B)

- Lưu ý : Khi viết toạ độ địa lí của một
điểm thì kinh độ viết trên vĩ độ viết dưới
hoặc kinh độ viết trước vĩ độ viết sau.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu các bài tập
* HS làm việc nhóm.
3. Bài tập
Chuyển giao nhiệm vụ:
a. Hướng đến thủ đô các nước
GV: Chia lớp thành các nhóm thảo luận - Hà nội đến viêng chăn hướng
15


làm bài tập 3.
+ Nhóm 1: phần a
+ Nhóm 2: phần b
+ Nhóm 3: phần c
+ Nhóm 4: phần d

TN
- Hà Nội đến Gia – Các - Ta
hướng N
- Hà Nội đến Ma – ni –la hướng
ĐN
- Cu-a-la Lăm-pơ đến Băng Cốc:
Hướng B
- Cu–a -la Lăm -pơ đến Ma- ni –
la: hướng ĐB
- Ma -ni -la đến Băng Cốc: hướng
T


Thực hiện nhiệm vụ:
HS : Thảo luận nhóm làm bài tập.
GV: Hướng dẫn.

Báo cáo kết quả:
HS: Đại diện HS lên bảng điền kết quả bài
tập. Nhóm khác nhận xét đánh giá.
b. Toạ độ địa lí của các điểm
1300Đ

Đánh giá kết quả:
GV: Nhận xét - Chuẩn kiến thức.

A

1100Đ
B

0

10 B

100B 00

1300Đ
C
00
c. Toạ độ các điểm trên bản đồ.
1400Đ
1200Đ

E
Đ
0
0
100N
d. Hướng từ điểm O đến các
điểm:
- Từ O đến A hướng Bắc
- Từ O đến B hướng Đông
- Từ O đến C hướng Nam
- Từ O đến D hướngTây
IV. Thực hành/ Luyện tập
Trình bày 1 phút:
? Dựa vào đâu có thể xác đinh được phương hướng trên bản đồ ?
- GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ Sgk.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập Sgk .
V. Vận dụng
- Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
- Bài tập: Một chiếc máy bay xuất phát từ Thủ đô Hà Nội, bay thẳng theo
hướng B 1000km, rồi rẽ sang hướng Đ 1000km, sau đó đi về hướng N 1000km,
16


cuối cùng lại bay về hướng T 1000km. Hỏi máy bay đó có về đúng nơi xuất phát
là Thủ đô HN không?
- Học bài cũ, nghiên cứu bài mới, bài 5 “ Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện
địa hình trên bản đồ”.

17



TUẦN 5
Ngày soạn: 20/ 9/ 2018
Ngày giảng: 6A: / 9/ 2018
Tiết 5. Bài 5: KÍ HIỆU BẢN ĐỒ.
CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ
A. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
I. Kiến thức
- HS hiểu kí hiệu bản đồ là gì, biết đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu
bản đồ.
- Nắm được cách thể hiện địa hình lên bản đồ.
THGD ANQP:
Giới thiệu BĐ Hành chính VN và khẳng định chủ quyền của VN đối với
Biển Đông và 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
II. Kỹ năng
Đọc và hiểu nội dung bản đồ dựa vào kí hiệu bản đồ.
III. Thái độ
Yêu thích môn học, kích thích lòng ham tìm hiểu, khám phá.
B. CHUẨN BỊ
GV : - Máy chiếu ( nếu có)
- BĐ Hành chính VN, Tự nhiên VN.
- Sgk, giáo án.
HS: Sgk, vở ghi, bút…
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Tổ chức
- Lớp 6A: Tổng số:

Vắng:


II. Kiểm tra
? Toạ độ địa lí của một điểm bao gồm những gì?
? Xác định vị trí 1 chiếc tàu gặp nạn ở địa điểm có toạ độ địa lí như sau
trên bản đồ tự nhiên thế giới:
1160 Đ
160 B
III. Bài mới
1. Khám phá
18


GV = phương pháp thuyết trình giới thiệu: Bất kể loại bản đồ nào cũng dùng
một loại ngôn ngữ đặc biệt. Đó là hệ thống kí hiệu để biểu hiện các đối tượng
địa lí lên bản đồ về mặt đặc điểm, vị trí, sự phân bố trong không gian…Cách
biểu hiện loại ngôn ngữ bản đồ này ra sao, để hiểu được nội dung, ý nghĩa kí
hiệu ta phải làm gì? Đó chính là nội dung bài ngày hnay.
2. Kết nối
Hoạt động của GV – HS

Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại kí hiệu 1. Các loại kí hiệu bản đồ
bản đồ
* HS làm việc cá nhân.
Chuyển giao nhiệm vụ:
GV: Cho HS quan sát bản đồ công nghiệp,
nông nghiệp VN.
? Em hãy cho biết kí hiệu bản đồ dùng để - Kí hiệu bản đồ dùng để thể hiện
làm gì ?

các đối tượng địa lí lên trên bđ.
? Dựa vào H.14 em hãy cho biết có mấy
loại kí hiệu? Kể tên một số đối tượng địa lí
được biểu hiện bằng các loại kí hiệu đó?
(kí hiệu điểm thường dùng đối với các đối
tượng địa lí có diện tích nhỏ. Kí hiệu
đường thường dùng để thể hiện các đối
tượng địa lí có chiều dài. Kí hiệu diện tích
dùng để thể hiện đối tượng địa lí có diện
tích rộng)

- Các kí hiệu rất đa dạng và có
tính quy ước.
- Có 3 loại kí hiệu:
+ Kí hiệu điểm.
+ kí hiệu đường.
+ Kí hiệu diện tích.

? Dựa vào( H15 - sgk Tr14) em hãy cho
biết trong các loại kí hiệu lại chia ra thành
các dạng nào ?
- Bảng chú giải giải thích nội
? Tại sao muốn hiểu kí hiệu phải đọc chú dung và ý nghĩa của kí hiệu.
giải?
? Trên BĐ công nghiệp, nông nghiệp VN
có mấy dạng kí hiệu? Dạng đặc trưng?
Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Dựa vào thông tin, hình vẽ trong Sgk,
BĐ trên bảng để trả lời các câu hỏi.
GV: Hướng dẫn.

Báo cáo kết quả:
HS: Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung.
19


Đánh giá kết quả:
GV: NX, chuẩn kiến thức.
Chuyển ý: Có rất nhiều đối tượng địa lí
được thể hiện lên bản đồ tuỳ theo mục đích
sử dụng. Trong đó có yếu tố địa hình. Vậy
làm thế nào để thể hiện được địa hình lên
bản đồ -> mục 2.
2. Cách biểu hiện địa hình trên
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách biểu hiện bản đồ
địa hình trên bản đồ
* Suy nghĩ – cặp đôi – chia sẻ.
Chuyển giao nhiệm vụ:
GV: Treo Bản đồ Tự nhiên VN, cho HS
quan sát:
- Địa hình trên BĐ được thể hiện
? Tại sao trên bản đồ tự nhiên ta thấy các bằng màu sắc (thang màu).
màu sắc loang lổ?
- Ngoài ra địa hình còn được thể
? Ngoài cách thể hiện địa hình bằng màu hiện bằng các đường đồng mức
sắc. Dựa vào nội dung Sgk em hãy cho biết (Đường đồng mức là đường nối
người ta còn thể hiện địa hình bằng cách liền các điểm có cùng độ cao).
nào?
GV: Treo H16 lên bảng.
? Quan sát H.16 cho biết:
+ Khoảng cách giữa hai đường

+ Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét?
đồng mức cạnh nhau càng gần thì
+ Dựa vào khoảng cách giữa hai đường địa hình càng dốc.
đồng mức ở hai sườn núi phía đông và phía
tây hãy cho biết sườn nào có độ dốc lớn + Khoảng cách giữa hai đường
hơn?
đồng mức cạnh nhau càng xa thì
địa hình càng thoải.
Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Dựa vào thông tin, hình vẽ trong Sgk,
BĐ trên bảng để trả lời các câu hỏi.
GV: Hướng dẫn.
Báo cáo kết quả:
HS: Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung.
Đánh giá kết quả:
GV: NX, chuẩn kiến thức.
GV: Lưu ý HS: Các đường đồng mức và
đường đẳng sâu cùng dạng kí hiệu, song
biểu hiện kí hiệu ngược nhau.
20


Ví dụ: + Độ cao dùng số dương: 100m…
+ Độ sâu dùng số âm: (- 100)m…
IV. Thực hành/ Luyện tập
Trình bày 1 phút:
? Tại sao trước khi xem một bản đồ phải xem bảmg chú giải? Người ta
thường biểu hiện các đối tượng địa lí bằng những loại kí hiệu nào?
- GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ Sgk.

V. Vận dụng
- Về nhà học bài, làm tiếp bài tập SGK.
- Xem lại toàn bộ kiến thức từ đầu năm, chuẩn bị giờ sau ôn tập.

21


TUẦN 6
Ngày soạn: 25/ 9/ 2018
Ngày giảng: 6A: / 9/ 2018
Tiết 6.

ÔN TẬP

A. MỤC TIÊU
I. Kiến thức
Củng cố các kiến thức về Trái đất: vị trí, hình dạng, kích thước. Và các
kiến thức về bản đồ: Hệ thống kinh, vĩ tuyến, tỉ lệ bản đồ, phương hướng, kinh
độ, vĩ độ và toạ độ địa lí của một điểm, kí hiệu bản đồ và cách thể hiện địa hình
trên bản đồ.
II. Kỹ năng
- Xác định được vị trí của Trái đất trong hệ Mặt Trời trên hình vẽ.
- Xác định được kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nửa cầu Bắc, Nam, Đông,
Tây trên bản đồ thế giới và quả Địa cầu.
- Tính được khoảng cách trên thực tế theo đường chim bay (đường thẳng)
và ngược lại.
- Nắm được cách xác định phương hướng, toạ độ địa lí của 1 điểm trên
bản đồ, quả Địa cầu.
- Đọc được bản đồ dựa vào kí hiệu.
III. Thái độ

HS yêu thích môn học, ham tìm hiểu khám phá.
B. CHUẨN BỊ
GV : - Một số bản đồ phục vụ cho bài ôn tập.
- Sgk, giáo án
HS : Sgk, vở ghi.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Tổ chức
- Lớp 6A: Tổng số:

Vắng:

II. Kiểm tra
Kiểm tra thực hành, lấy điểm 15’ kết hợp trong bài giảng.
III. Bài mới
1. Khám phá
GV giới thiệu về nội dung của bài ôn tập.
2. Kết nối
22


Hoạt động của GV – HS

Nội dung

I. Lí thuyết
Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Vị trí, hình dạng và kích thước
GV: Y/c HS nhớ lại kiến thức:
của Trái Đất
? Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ - Trái Đất ở vị trí thứ 3 trong số 8

tự xa dần Mặt trời trong hệ Mặt trời?
hành tinh thuộc Hệ Mặt Trời.
? Ý nghĩa của vị trí thứ ba của Trái đất.

- Vị trí thứ ba khiến cho Trái đất là
hành tinh duy nhất trong hệ Mặt trời
có sự sống.

GV: Cho HS quan sát bản đồ, lên chỉ
trên bản đồ hệ thống kinh vĩ tuyến và
cho biết:
? Thế nào là kinh tuyến, vĩ tuyến? Kinh, - Kinh tuyến: những đường dọc nối từ
vĩ tuyến gốc?
Bắc xuống Nam, có độ dài bằng nhau.
Kinh tuyến gốc là KT số Oo đi qua đài
thiên văn Grinwich của Anh.
- Vĩ tuyến: những đường tròn vuông
góc với kinh tuyến, độ dài giảm dần từ
XĐ về hai cực.
Thực hiện nhiệm vụ:
Vĩ tuyến gốc: vĩ tuyến số Oo (xích
HS: Nhớ lại kiến thức để trả lời câu hỏi. đạo).
Báo cáo kết quả:
HS: Trả lời. Vừa chỉ trên bản đồ vừa nêu
khái niệm.
Đánh giá kết quả:
GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
2. Tỉ lệ bản đồ
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy
tương đối chính xác về một khu vực

hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.

? Bản đồ là gì ?

? Tỉ lệ bản đồ là gì ?

- Là tỉ số giữa khoảng cách trên BĐ so
với khoảng cách tương ứng trên thực
địa.
- Có hai dạng thể hiện là tỉ lệ số và tỉ
lệ thước:
+ Tỉ lệ số là một phân số có tử số
luôn bằng 1.
VD: 1:100000 có nghĩa là cứ 1cm trên
bản đồ bằng 100000m (1Km) trên

? Có mấy dạng tỷ lệ bản đồ?

23


thực tế.
+ Tỉ lệ thước: được thể hiện như một
thước đo được tính sẵn, mỗi đoạn trên
thước được ghi độ dài tương ứng trên
thực tế.
3. Phương hướng trên bản đồ. Kinh
? Để xác định phương hướng trên bản độ, vĩ độ và toạ độ địa lí
đồ người ta làm như thế nào ?
- Phương hướng trên bản đồ:

+ Dựa vào kinh, vĩ tuyến: Đầu trên là
phía bắc đầu dới là phía nam. Bên
phải là phía đông, bên trái là phía tây.
+ Dựa vào mũi tên chỉ hướng.
B
TB
ĐB
T
Đ
TN ĐN
N
- Kinh độ, vĩ độ của một điểm là số độ
? Thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí chỉ khoảng cách từ kinh tuyến và vĩ
của một điểm?
tuyến đi qua địa điểm đó đến kinh, vĩ
tuyến gốc.
-> Toạ độ địa lí của một điểm bao
gồm kinh độ và vĩ độ của điểm đó.
4. Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa
hình trên bản đồ
- Kí hiệu bản đồ dùng để thể hiện các
? Em hãy cho biết kí hiệu bản đồ dùng đối tượng địa lí lên trên bđ.
để làm gì ?
- Các kí hiệu rất đa dạng và có tính
quy ước.
- Có 3 loại kí hiệu:
? Có mấy loại kí hiệu?
+ kí hiệu điểm: (Thể hiện đối tượng
địa lí diện tích nhỏ)
+ Kí hiệu đường: (Thể hiện đối tượng

có chiều dài)
+ Kí hiệu diện tích: (Thể hiện đối
tượng có diện tích lớn)
- Khi sử dụng bản đồ trước tiên phải
? Tại sao muốn hiểu kí hiệu phải đọc xem bảng chú giải để biết ý nghĩa cuả
chú giải?
các kí hiệu bản đồ.
24


- Địa hình trên BĐ được thể hiện
? Người ta thể hiện địa hình lên trên bản bằng màu sắc (thang màu).
đồ bằng những cách nào?
- Ngoài ra địa hình còn được thể hiện
bằng các đường đồng mức (Đường
đồng mức là đường nối liền các điểm
có cùng độ cao).
+ Khoảng cách giữa hai đường đồng
mức cạnh nhau càng gần thì địa hình
càng dốc.
+ Khoảng cách giữa hai đường đồng
mức cạnh nhau càng xa thì địa hình
càng thoải.
HS: Trả lời.
GV: Chuẩn kiến thức.
GV: Y/c HS vận dụng làm ra giấy bài
tập 1, 2. Sau đó thu chấm điểm lấy vào
điểm thực hành. (10 phút)
Đáp án:
1. Trên thực tế khoảng cách này là:

Ta cú 1cm trờn BĐ = 700 000cm
= 7km ngoài thực địa.
-> 15cm trờn BĐ = 15 x 7 = 105 km.
2. Máy bay đó về đúng nơi xuất phát là
thủ đô Hà Nội.

II. Bài tập
1. Trên bản đồ việt nam có tỉ lệ 1:700
000 người ta đo được khoảng cách từ
Hà nội đến hải phòng là 15 cm. Hỏi
trên thực tế khoảng cách từ Hà Nội
đến Hải Phòng là bao nhiêu km ?
2. Một chiếc máy bay xuất phát từ
Thủ đô Hà Nội, bay sang hướng T
1000km, rồi bay thẳng về hướng B
1000km, sau đó đi về hướng Đ
1000km, cuối cùng lại bay thẳng
xuống hướng N 1000km. Hỏi máy bay
đó có về đúng nơi xuất phát là Thủ đô
HN không?

GV: Y/c HS về nhà làm lại một số bài 3. Bài tập 2 Sgk/ Tr8
trong Sgk.
4. Bài tập 3 Sgk/ Tr14.
5. Xác định các hướng còn lại.

T

25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×