Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí của các dự án hạ tầng giao thông trên địa bàn thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM
-----------------------------------

NGUYỄN HUỲNH PHƯƠNG DUY

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ CỦA CÁC DỰ
ÁN HẠ TẦNG GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật XDCT Dân dụng và Công nghiệp
Mã số ngành : 60580208

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 08 năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM
-----------------------------------

NGUYỄN HUỲNH PHƯƠNG DUY

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ CỦA CÁC DỰ
ÁN HẠ TẦNG GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật XDCT Dân dụng và Công nghiệp
Mã số ngành : 60580208


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LƯƠNG ĐỨC LONG

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 08 năm 2017


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LƯƠNG ĐỨC LONG

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM vào
ngày 04 tháng 10 năm 2017.
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:

Họ và tên

TT

Chức danh Hội đồng

1

PGS.TS. Ngô Quang Tường

Chủ tịch

2

TS. Trần Quang Phú

Phản biện 1


3

TS. Nguyễn Việt Tuấn

Phản biện 2

4

TS. Nguyễn Thanh Việt

Ủy viên

5

TS. Nguyễn Quốc Định

Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã
được sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP.HCM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày 31 tháng 8 năm 2017


NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên: Nguyễn Huỳnh Phương Duy, Giới tính: Nam
Ngày tháng năm sinh: Ngày 29 tháng 5 năm 1987
Nơi sinh: Xã An Nhơn Tây, Huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình Dân dụng và Công nghiệp
MSHV:1541870033
I. Tên đề tài:
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí của các dự án
hạ tầng giao thông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
II. Nhiệm vụ và nội dung:
- Nghiên cứu tổng quan các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí
của các dự án hạ tầng giao thông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Phân tích thống kê các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí.
- Đề xuất các giải pháp để nâng cao công tác quản lý chi phí của các dự án hạ
tầng giao.
- Kết luận và kiến nghị nhằm nâng cao công tác quản lý chi phí của các dự án
hạ tầng giao.
III. Ngày giao nhiệm vụ: 15/02/2017
IV. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 31/8/2017
V. Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS. Lương Đức Long
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

PGS.TS. LƯƠNG ĐỨC LONG

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)



i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Đề tài Luận văn cao học “Nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng đến công tác quản lý chi phí của các dự án hạ tầng giao thông trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Huỳnh Phương Duy


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện Luận văn này, tác giả đã nhận được rất nhiều sự
giúp đỡ của các cá nhân, cơ quan, đơn vị để có thể hoàn thành Luận văn.
Trước hết tác giả xin gửi lời cám ơn chân thành đến Thầy hướng dẫn
PGS.TS. Lương Đức Long là người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ trong quá trình
nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin gửi lời cám ơn đến quý Thầy/Cô đã tận tình giảng dạy các
môn học; Tập thể Thầy/Cô, cán bộ, nhân viên tại Phòng Quản lý khoa học và Đào
tạo sau đại học, Khoa Kỹ thuật Xây dựng Công trình Dân dụng và Công Nghiệp của
Trường Đại học Công nghệ TP. HCM đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn để các học
viên hoàn thành khóa học của Lớp 15SXD21.
Xin gửi lời cám ơn đến tập thể Ban Giám đốc Sở Giao Thông Vận Tải thành

phố Hồ Chí Minh; Lãnh đạo và các cán bộ, nhân viên các phòng chuyên môn trực
thuộc Sở Giao Thông Vận Tải gồm Phòng Quản lý xây dựng công trình giao thông
đường bộ, Phòng Quản lý khai thác hạ tầng giao thông đường bộ, các Khu quản lý
giao thông đô thị số 1, 2, 3, 4; Lãnh đạo và các cán bộ, nhân viên các Ủy ban nhân
dân và Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình các quận/huyện như Quận 3,
Quận 10, Quận 5, Quận 12, Tân Phú, Huyện Củ Chi, Hóc Môn,…; Lãnh đạo và cán
bộ, nhân viên các doanh nghiệp như Công ty cổ phần BOT cầu Phú Mỹ, Công ty cổ
phần Đầu tư phát triển hạ tầng giao thông Idico, Tổng công ty xây dựng số 1,… đã
tham gia cho ý kiến và thực hiện khảo sát để giúp tác giả có được các thông tin và
dữ liệu cần thiết để hoàn thành Luận văn.
Và sau cùng, xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến gia đình đã hỗ trợ tác
giả trong suốt quá trình thực hiện Luận văn.
Trong khuôn khổ luận văn, do thời gian và điều kiện hạn chế nên không
tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp quý báu của các Thầy/Cô, đồng nghiệp và những người quan tâm.
Tác giả

Nguyễn Huỳnh Phương Duy


iii

TÓM TẮT
Hằng năm Thành phố Hồ Chí Minh đầu tư vào xây dựng các dự án hạ tầng
giao thông rất lớn. Theo đánh giá khách quan từ những nhà quản lý thì vấn đề lãng
phí, thất thoát trong các dự án đầu tư xây dựng cơ bản - hạ tầng giao thông hiện nay
còn rất phổ biến. Do đó vấn đề quản lý chi phí đầu tư là rất quan trọng, đặc biệt là
vai trò của các cơ quan quản lý Nhà nước trong quản lý chi phí từ khâu duyệt chủ
trương đầu tư, lập dự án đầu tư, thiết kế, thi công và đưa vào sử dụng. Đứng trước
vấn đề đó, một trong các biện pháp cần phải thực hiện ngay là nâng cao công tác

quản lý chi phí trong các dự án hạ tầng giao thông, đây là cách tiết kiệm chi phí
hiệu quả nhất cho đất nước.
Nghiên cứu đã nhận dạng được 39 yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi
phí của các dự án hạ tầng giao thông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Qua thu
thập, phân tích dữ liệu khảo sát và ứng dụng phương pháp phân tích nhân tố chính
(PCA) với phép xoay Varimax tác giả đã xác định được 30 yếu tố và chia thành 4
nhóm có tổng phương sai giải thích 59.058%.
Tác giả cũng đã phân tích, xây dựng một phương trình hàm hồi quy đa biến
thể hiện mối quan hệ giữa 4 nhóm yếu tố vừa nhận dạng và công tác quản lý chi phí
trong các dự án hạ tầng giao thông. Phương trình có dạng: Y = -0.777 + 0.094CDT
+ 0.203CDV + 0.396NT + 0.521KQ với R2 = 0,654
Cuối cùng, tác giả thực hiện phân tích khái quát ý nghĩa sự ảnh hưởng các
nhóm nhân tố đến công tác quản lý chi phí. Từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị
nhằm góp phần nâng cao công tác quản lý chi phí của các dự án hạ tầng giao thông
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.


iv

ABSTRACT
Every year, Ho Chi Minh City invests to build the large socio-economic
infrastructure construction. According to the objective assessment of the
management, the problems concerning wastage and losses in the basic construction
investment projects are still very popular now.

Therefore, the issues of cost

management are very important, especially the role of State Management
Authorities in managing the expenditures on the approval of investment policy,
investment planning, design, construction and operation. Faced with these issues,

one of the methods to be implemented are to improve the effective cost
management in the investment of transport infrastructure projects, it is the most
effective way to save costs for the country.
The study identified 39 factors that affect the effective cost management of
basic construction investment in Ho Chi Minh City’s areas. According to the
collection, analysis of survey data and application of principal component analysis
(PCA) with Varimax rotation, the author defined 30 factors and devided into 4
groups with total 59.058 percent of the variance is explained.
The author also analyzed and built the multiple regression equation which
expresses the relationship between 4 groups identified and the cost management in
the investment of transport infrastructure projects financed by budget. The equation
form is : Y = -0.777 + 0.094CDT + 0.203CDV + 0.396NT + 0.521KQ với R2 =
0,654
Finally, the author analyzed the generalized meaning of some factors
affecting the cost management. Since then, the solutions and proposals are
recommended to enhance the effective cost management in the investment of the
transport infrastructure projects in Ho Chi Minh City.


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ 1
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii
TÓM TẮT .................................................................................................................. iii
ABSTRACT ................................................................................................................iv
MỤC LỤC .................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH ..........................................................................................ix
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... x
DANH MỤC VIẾT TẮT ......................................................................................... xii

CHƯƠNG 1.................................................................................................................. 1
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1.1. Giới thiệu chung ................................................................................................... 1
1.2. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 4
1.3.1. Nghiên cứu tổng quan và đánh giá thực trạng công tác quản lý chi phí của các
dự án hạ tầng giao thông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. ................................... 4
1.3.2. Phân tích và thống kê các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí dự
án hạ tầng giao thông. ................................................................................................... 4
1.3.3. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chi phí của các dự
án hạ tầng giao thông. ................................................................................................... 4
1.4. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 4
1.5. Phương pháp nghiên cứu và cách tiếp cận ........................................................ 6
1.5.1. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 6
1.5.2. Cách tiếp cận ....................................................................................................... 6
1.6. Đóng góp và hạn chế của nghiên cứu ................................................................. 7
1.6.1. Đóng góp của nghiên cứu ................................................................................... 7
1.6.1. Hạn chế của đề tài ............................................................................................... 7
1.7. Kết quả dự kiến đạt được .................................................................................... 8
1.8. Bố cục của đề tài ................................................................................................... 8


vi

CHƯƠNG 2.................................................................................................................. 9
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ ............................................. 9
2.1. Một số khái niệm .................................................................................................. 9
2.1.1. Khái niệm chi phí dự án đầu tư xây dựng ........................................................... 9
2.1.2. Khái niệm công trình hạ tầng kỹ thuật ................................................................ 9
2.1.3. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình........................................................ 9

2.1.4. Khái niệm và phương pháp xác định các thành phần chi phí của tổng mức đầu
tư xây dựng công trình ................................................................................................ 10
2.2. Phương pháp lập tổng mức đầu tư xây dựng .................................................. 14
2.2.1. Phương pháp xác định theo thiết kế cơ sở của dự án ........................................ 14
2.2.2. Phương pháp tính theo diện tích hoặc công suất sản xuất, năng lực phục vụ
của công trình và giá xây dựng tổng hợp, suất vốn đầu tư xây dựng công trình ........ 18
2.2.3. Phương pháp xác định theo số liệu của dự án có các công trình xây dựng có
chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã thực hiện ......................................................... 19
2.2.4. Phương pháp kết hợp để xác định tổng mức đầu tư .......................................... 20
2.3. Phương pháp lập dự toán công trình ............................................................... 20
2.3.1. Xác định chi phí xây dựng (GXD) ...................................................................... 21
2.3.2. Xác định chi phí thiết bị (GTB) .......................................................................... 21
2.3.3. Xác định chi phí quản lý dự án (GQLDA): .......................................................... 22
2.3.4. Xác định chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV) ................................................ 23
2.3.5. Xác định chi phí khác (GK) ............................................................................... 23
2.3.6. Xác định chi phí dự phòng (GDP) ...................................................................... 23
2.4. Các văn bản pháp lý có liên quan .................................................................... 24
2.5. Tổng quan về tình hình nghiên cứu .................................................................. 24
2.5.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới .................................................................... 24
2.5.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ...................................................................... 25
2.6. Thực trạng công tác quản lý chi phí của các dự án hạ tầng giao thông trên
địa bàn TP Hồ Chí Minh .......................................................................................... 26
Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 40


vii

CHƯƠNG 3................................................................................................................ 41
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................... 41
3.1. Quy trình nghiên cứu ........................................................................................ 41

3.2. Quy trình khảo sát ............................................................................................. 42
3.3. Quy trình thiết kế bảng câu hỏi ....................................................................... 43
3.4. Nhận dạng các nhân tố gây ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí công
trình hạ tầng giao thông ........................................................................................... 44
3.5. Các yếu tố ảnh hưởng dùng trong nghiên cứu ................................................ 46
3.6. Các bước khảo sát nhân tố ảnh hưởng............................................................. 49
3.7. Xử lý dữ liệu........................................................................................................ 50
3.7.1. Trung bình cộng (Arithmetic Mean) ................................................................. 50
3.7.2. Phương sai và độ lệch chuẩn ............................................................................. 51
3.7.3. Trung bình cộng của tổng thể............................................................................ 52
3.7.4. Phương sai và độ lệch chuẩn ............................................................................. 53
3.7.5. Kiểm định thang đo ........................................................................................... 54
3.7.6. Phương pháp lấy mẫu và số lượng mẫu ............................................................ 55
3.7.7. Công cụ nghiên cứu .......................................................................................... 55
3.7.8. Phân tích bằng phần mềm SPSS ....................................................................... 55
3.7.9. Phân tích độ tin cậy (hệ số Cronbach’s alpha) .................................................. 56
3.7.10. Phân tích thống kê mô tả ................................................................................. 57
3.7.11. Phân tích hồi quy............................................................................................. 61
Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 63
CHƯƠNG 4................................................................................................................ 64
PHÂN TÍCH XỬ LÝ KẾT QUẢ ............................................................................. 64
4.1. Thu thập dữ liệu nghiên cứu định lượng theo số mẫu .................................... 64
4.2.Tình hình thu thập dữ liệu nghiên cứu định lượng theo đặc điểm................. 64
4.3. Đánh giá thang đo .............................................................................................. 68
4.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA .................................................................... 69
4.5 Thống kê và xếp hạng thứ tự các biến định lượng theo trị trung bình .......... 75


viii


4.6. Phân tích hồi quy tuyến tính ............................................................................. 80
Kết luận chương 4 ..................................................................................................... 86
CHƯƠNG 5................................................................................................................ 87
ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ CHI PHÍ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA
BÀN TP HỒ CHÍ MINH .......................................................................................... 87
5.1. Cơ sở đề xuất các giải pháp ............................................................................... 87
5.2. Đề xuất các giải pháp nâng cao công tác quản lý chi phí ............................... 89
5.2.1. Căn cứ đề xuất giải pháp ................................................................................... 89
5.2.2. Một số giải pháp tăng cường hiệu quả công tác quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình hạ tầng giao thông............................................................................. 90
5.2.3. Đảm bảo ổn định lãi suất và lạm phát ............................................................... 90
5.2.4. Nâng cao năng lực của chủ đầu tư .................................................................... 94
5.2.5. Tuyển chọn đội ngũ tư vấn có năng lực ............................................................ 95
5.2.6. Tuyển chọn nhà thầu có năng lực ..................................................................... 95
Kết luận chương 5 ..................................................................................................... 97
CHƯƠNG 6................................................................................................................ 98
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 98
6.1. Kết luận ............................................................................................................... 98
6.2. Kiến nghị hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................. 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................100
PHỤ LỤC : BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT .........................................................100


ix

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 Phương pháp nghiên cứu..............................................................................6
Hình 2.1 Quy trình nghiên cứu .................................................................................41
Hình 2.2. Quy trình khảo sát .....................................................................................42

Hình 2.3 Quy trình thiết kế bảng câu hỏi ..................................................................43
Hình 2.4 Mô hình đề xuất nghiên cứu khảo sát ........................................................49
Hình 4. 1 Biểu đồ thống kê trình độ..........................................................................65
Hình 4. 2 Biểu đồ thống kê mẫu dự trên nghề nghiệp ..............................................66
Hình 4. 3 Biểu đồ thống kê dựa trên thâm niên ........................................................67
Hình 4. 4 Trị trung bình 5 yếu tố quan trọng nổi bật ảnh hưởng đến công tác quản lý
chi phí công trình hạ tầng giao thông trên địa bàn TP Hồ Chí Minh ........................78
Hình 4. 5 Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi qui ......................84
Hình 4. 6 Đồ thị Histogram của phần dư – đã chuẩn hóa .........................................85
Hình 4. 7 Đồ Thị P-P plot .........................................................................................85


x

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1 Các công trình dự kiến khởi công năm 2010 ............................................27
Bảng 2. 2 Các công trình dự kiến thi công hoàn thành năm 2011 ............................29
Bảng 2. 3 Các công trình dự kiến khởi công năm 2011 ............................................30
Bảng 2. 4 Các công trình dự kiến hoàn thành năm 2012 ..........................................32
Bảng 2. 5 Các công trình hoàn thành năm 2012 .......................................................33
Bảng 2. 6 Các công trình khởi công năm 2012 .........................................................34
Bảng 2. 7 Các công trình dự kiến hoàn thành năm 2013 ..........................................36
Bảng 2. 8 Bảng thống kê các công trình chênh lệch tổng mức đầu tư với quá trình
thực hiện các năm từ 2011 đến 2013 (Nguồn Sở GTVT TP HCM) .........................39
Bảng 3. 1 Bảng tổng hợp các nhân tố gây ảnh hưởng đến

46

Bảng 3. 2 Các yếu tố ảnh hưởng dùng trong nghiên cứu ..........................................48
Bảng 3. 3 Công cụ nghiên cứu ..................................................................................55

Bảng 4. 1 Tình hình thu thập dữ liệu nghiên cứu định lượng

64

Bảng 4. 2 Thống kê mẫu theo độ tuổi .......................................................................64
Bảng 4. 3 Thống kê mẫu dựa trên trình độ ...............................................................65
Bảng 4. 4 Thống kê mẫu dựa trên nghề nghiệp ........................................................66
Bảng 4. 5 Thống kê mẫu dựa trên thâm niên công tác ..............................................67
Bảng 4. 6 Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần lần cuối ......................71
Bảng 4. 7 Bảng phương sai trích lần cuối .................................................................73
Bảng 4. 8 Ma trận nhân tố với phương pháp xoay Principal Varimax .....................74
Bảng 4. 9 Xếp hạng,Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của các yếu tố ảnh hưởng
đến công tác quản lý chi phí công trình hạ tầng giao thông .....................................77
Bảng 4. 10 Xếp hạng các yếu tố quan trọng .............................................................77
Bảng 4. 11 Bảng ma trận tương quan giữa các biến .................................................80
Bảng 4. 12 Bảng thống kê Hệ số tương quan Pearson ..............................................81
Bảng 4. 13 Các biến đưa vào phân tích hồi quy .......................................................81
Bảng 4. 14 Mô hình tóm tắt sử dụng phương pháp Enter .........................................81


xi

Bảng 4. 15 Kiểm định ANOVAb...............................................................................82
Bảng 4. 16 Hệ số hồi quy ..........................................................................................82


xii

DANH MỤC VIẾT TẮT


QLDA

Quản lý dự án

XDCB

Xây dựng cơ bản

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

GTVT

Giao thông vận tải

HCM

Hồ Chí Minh

CP

Chính phủ

UBND


Ủy ban nhân dân

TP

Thành phố

VND

Việt Nam đồng

QH

Quốc hội

TCTD

Tổ chức tín dụng


1

CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. Giới thiệu chung
Hệ thống hạ tầng giao thông vận tải của Việt Nam trong những năm qua nhìn
chung đã được Nhà nước, các cấp các ngành chú trọng củng cố và phát triển, tạo
điều kiện thuận lợi cho việc phát triển sản xuất và giao lưu giữa các vùng, các miền
trên phạm vi toàn quốc. Song việc đầu tư nâng cấp, phát triển hệ thống giao thông
vận tải của Việt Nam trong những năm qua chưa tương xứng với nhịp độ phát triển
kinh tế và mức gia tăng dân số của Việt nam. Vị trí địa lý của Việt Nam ở vào vùng

nhiệt đới gió mùa nên hàng năm phải chịu khí hậu khắc nghiệt, lắm mưa, nhiều bão,
lụt lội vv... Yếu tố này càng làm cho hệ thống hạ tầng giao thông vận tải ở Việt
Nam vốn đã xuống cấp lại càng mau xuống cấp hơn. Tình trạng này đã ảnh hưởng
không nhỏ đến kế hoạch phát triển kinh tế và đời sống giao lưu văn hóa xã hội của
nhân dân .
Hệ thông giao thông đường bộ Việt Nam đã được hình thành và phân bổ tương
đối hợp lý. Hiện đã có các trục giao thông quốc lộ chạy suốt từ các tỉnh biên giới
phía Bắc đến vùng cực Nam của đất nước và có các trục đường tạo thành hình nan
quạt từ Thủ đô Hà Nội đến cảng Hải Phòng (quốc lộ 5) và tới vùng du lịch Hạ
Long-Quảng Ninh (quốc lộ 18) và các quốc lộ đến các tỉnh phía Bắc (quốc lộ 2, 3,
6, 32 và 70).
Ở phía Nam từ thành phố Hồ Chí Minh có các trục quốc lộ đến các tỉnh đồng
bằng sông Cửu Long và các tỉnh gần biên giới Campuchia (quốc lộ 13, 22, 30, 80,
91) và đi Vũng Tàu (quốc lộ 51), đi Đà lạt (quốc lộ 20) vv... . Nước ta có các trục
đường ngang theo hướng Đông Tây, ở phía Bắc có quốc lộ 4 chạy dọc biên giới
phía Bắc, quốc lộ 279 tử Quảng Ninh đi Lai Châu, quốc lộ 37 từ Hải Hưng đi Sơn
La .
Ở miền Trung có các quốc lộ 7, 8, 9, 24, 25, 26, 29 nối biên giới Việt Nam Lào với các vùng duyên hải miền Trung như: Cửa Lò, Cửa Việt, Đà Nẵng, Quy
Nhơn, Nha Trang vv ...


2

Tất cả các trục đường nói trên đi qua các tỉnh hình thành một mạng lưới giao
thông nối liền giữa đồng bằng và miền núi, thành thị và nông thôn.
Hiện nay theo số liệu thống kê của Vụ thống kê XDCB-GT-BĐ thì toàn quốc
có 177258 km đường giao thông. Trong đó đường giao thông do cấp phường xã trực
tiếp quản lý là 122070 km bằng 68,8% trong tổng số đường giao thông, cấp quận
huyện trực tiếp quản lý là 28754 km bằng 16,2% trong tổng số đường giao thông,
cấp tỉnh thành phố trực tiếp quản lý là 20052 km bằng 11,3% trong tổng số đường

giao thông, trung ương trực tiếp quản lý là 6383 km ( không tính 4981 km đường
quốc lộ trung ương giao cho tỉnh quản lý đã tính vào phần giao thông cấp tỉnh thành
phố quản lý) bằng 3,7% trong tổng số đường giao thông.
Về mật độ đường bộ của Việt Nam (không kể các hệ thống giao thông do cấp
xã quản lý) là 16,1 km/100 km2 (thế giới là 11,8 km/100 km2) và có 0,73 km/1000
dân (thế giới là 2,3 km/1000 dân).
Nếu tính riêng mật độ đường quốc lộ thì có 4,1 km/100 km2 (thế giới là 2,9
km/100 km2) và 0,187 km/1000 dân (thế giới là 0,5 km/1000 dân).
Như vậy, so với các nước trên thế giới, mật độ cây số đường tính theo diện
tích của Việt Nam không thấp. Nhưng mật độ đường theo dân số còn thấp. Nhu cầu
phát triển hạ tầng giao thông ở nước ta đáp ứng nhu cầu của nhân dân là rất lớn.
Trước nhu cầu phát triển hạ tầng giao thông ở nước ta thì cần thiết phải phân tích và
nghiên cứu đưa ra biên pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chi phí cho loại
công trình này để nâng cao hiệu quả đầu tư, tiết kiệm ngân sách, giảm thất thoát.
1.2. Tính cấp thiết của đề tài
Sau hơn 43 năm giải phóng, kết cấu hạ tầng giao thông thành phố Hồ Chí
Minh có nhiều thay đổi, tạo đà thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội với hàng loạt các
công trình giao thông trọng điểm như: Hầm vượt sông Sài Gòn lớn nhất Đông Nam
Á, cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây, thành phố Hồ Chí
Minh - Trung Lương. Những đại lộ Võ Văn Kiệt, Phạm Văn Đồng, Mai Chí Thọ
đang trở thành đầu mối giao thông trong vùng kết nối với khu vực Tây Nam bộ,
Đông Nam bộ và các tỉnh lân cận khác, giảm ùn tắc ở các khu vực này, tăng thêm
mỹ quan cho đô thị.


3

Những năm đầu sau giải phóng, nhiều công trình giao thông được hoàn thành
từng bước, đánh dấu sự thay đổi diện mạo của thành phố Hồ Chí Minh như hệ thống
đường trục Bắc - Nam với nhiều cầu lớn như: Cầu Ông Lãnh, Nguyễn Tri Phương,

Tân Thuận 2, Khánh Hội… và hệ thống trục đường Đông - Tây, các tuyến đường
trục chính là cửa ngõ của trung tâm thành phố như đường Trường Chinh, Xa lộ Hà
Nội, Quốc Lộ 13.
Một trong những công trình làm thay đổi diện mạo trong khu vực nội đô thành
phố Hồ Chí Minh là dòng kênh “chết” Nhiêu Lộc - Thị Nghè. Khu vực này được
mệnh danh là dòng kênh hôi thối nhất thành phố Hồ Chí Minh với những căn nhà ổ
chuột đầy rác thải. Thế nhưng, sau hơn 20 năm chuyển mình, kênh Nhiêu Lộc - Thị
Nghè đã được “hồi sinh” trở lại.
Cầu Phú Mỹ thông xe năm 2009 nối quận 2 với quận 7. Đây không chỉ là cầu
dây văng hiện đại mà còn được xem là một trong những công trình biểu tượng của
thành phố Hồ Chí Minh.
Bên cạnh những kết quả đạt được, cũng có không ít dự án khi vừa mới đưa
vào sử dụng đã xuất hiện những hư hỏng tại một số hạng mục hoặc bộ phận công
trình, kể cả trong quá trình xây dựng, gây bức xúc cho xã hội, thời gian thi công kéo
dài gây lãng phí ngân sách. Tính đến ngày 8-12-2016 thì thành phố Hồ Chí Minh có
hơn 500 dự án chậm tiến độ [1], các công trình cầu đường bị sụt lún khá nhiều, công
tác tái lập mặt đường, lắp đặt nắp các hố ga, cống rãnh sau thi công kém chất lượng,
có dự án còn xảy ra sự cố chết người như dự án nâng cấp mở rộng đường Kinh
Dương Vương – quận Bình Tân.
Có nhiều lý do làm ảnh hưởng đến chất lượng các dự án hạ tầng giao thông,
như định sai chủ trương đầu tư, dẫn đến đầu tư không có hiệu quả, hoặc hiệu quả
đầu tư kém. Khảo sát không đảm bảo chất lượng, chưa đủ mẫu, chưa sát với thực tế.
Thiết kế không đảm bảo chất lượng, phương án thiết kế không hợp lý. Lựa chọn nhà
thầu không chính xác, không đủ khả năng. Thi công không đảm bảo khối lượng
theo thiết kế được phê duyệt hoặc thi công không đúng thiết kế dẫn đến phải phá đi
làm lại, sử dụng vật liệu không đảm bảo chất lượng…Trong thời gian làm việc tại
Ủy ban nhân dân phường 12 quận 3 - thành phố Hồ Chí Minh tác giả nhận thấy


4


công tác quản lý chi phí cũng là một nguyên nhân quan trọng ảnh hưởng đến chất
lượng của các dự án hạ tầng giao thông nên tác giả viết luận văn đề tài là “Nghiên
cứu các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí của các dự án hạ tầng
giao thông trên địa bàn TP Hồ Chí Minh”.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
1.3.1. Nghiên cứu tổng quan và đánh giá thực trạng công tác quản lý chi phí của các
dự án hạ tầng giao thông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
1.3.2. Phân tích và thống kê các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí dự
án hạ tầng giao thông.
1.3.3. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chi phí của các dự
án hạ tầng giao thông.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện trong giai đoạn từ
ngày 01 tháng 02 năm 2010 (ngày Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3
năm 2015 có hiệu lực thi hành) đến nay. [2]
- Về địa điểm thực hiện: Nghiên cứu được thực hiện tại thành phố Hồ Chí
Minh với đối tượng là các dự án đầu tư công trình hạ tầng giao thông đường bộ,
đường thủy trên địa bàn thành phố.
- Tính chất, đặc trưng của đối tượng nghiên cứu: Vì thành phố Hồ Chí
Minh là đầu tàu kinh tế của cả nước nên có rất nhiều công trình có tầm quốc gia,
khu vực các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng có nguồn vốn lớn vì thế các cơ quan sử
dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trong phát triển cơ sở hạ tầng bao gồm Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Người đứng đầu các Bộ, cơ quan Trung
ương, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố và Ủy ban nhân dân các
quận, huyện. Tuy nhiên, trong đề tài này chỉ đề cập đến những dự án hạ tầng giao
thông đường bộ, đường thủy sử dụng vốn từ ngân sách của thành phố Hồ Chí Minh,
chính vì vậy các cơ quan liên quan đến công tác quản lý chi phí đầu tư công trình hạ
tầng giao thông đường bộ bao gồm UBND thành phố, các Sở Chuyên ngành, các
Ban Quản lý dự án do UBND thành phố thành lập, UBND Quận/Huyện.



5

Trong vấn đề công tác quản lý chi phí dự án hạ tầng giao thông thì UBND
thành phố là cơ quan tổ chức xây dựng và công bố các định mức dự toán xây dựng
cho các công việc chuyên ngành, đặc thù của địa phương. UBND thành phố giao
quyền cho Sở Giao giao thông vận tải hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng, công bố giá vật liệu xây dựng, đơn giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi
công, chỉ số giá và đơn giá công trình phù hợp với mặt bằng giá thị trường tại địa
phương và kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý chi phí đầu tư trên địa
bàn.
Về phía các Ban Quản lý dự án đầu tư chuyên ngành, Ban Quản lý dự án đầu
tư khu vực của thành phố thực hiện quản lý dự án đầu tư gồm quản lý về phạm vi,
kế hoạch công việc, khối lượng công việc, chất lượng, tiến độ thực hiện, chi phí đầu
tư, an toàn trong thi công, bảo vệ môi trường, lựa chọn nhà thầu và hợp đồng thi
công, quản lý rủi ro, quản lý hệ thống thông tin công trình và các nội dung cần thiết
khác được thực hiện theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có
liên quan (Điều 66, Luật xây dựng 2014). [3]
- Quan điểm phân tích: Phân tích, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến công
tác quản lý chi phí trong các dự án hạ tầng giao thông trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh thông qua các số liệu thu thập được từ việc phát Bảng câu hỏi và thu thập
ý kiến của tập thể lãnh đạo, cán bộ, nhân viên các cơ quan chuyên môn trong quản
lý dự án giao thông tại thành phố gồm Sở Giao thông vận tải, Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình trực thuộc Sở Ngành Quận/huyện và UBND
Quận/Huyện, Lãnh đạo và các cán bộ, nhân viên các doanh nghiệp tham gia đầu tư,
thi công dự án hạ tầng giao thông tại thành phố Hồ Chí Minh.
Đề tài không đi sâu vào yếu tố kỹ thuật cũng như số liệu dự toán và quyết toán
mà sẽ dựa vào ý kiến của các chuyên gia, người làm trong ngành, những người quản
lý thực hiện các dự án đầu tư dự án hạ tầng giao thông trên địa bàn thành phố Hồ

Chí Minh để đánh giá và đo lường những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi
phí trong các dự án này.


6

1.5. Phương pháp nghiên cứu và cách tiếp cận
1.5.1. Phương pháp nghiên cứu
XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ LĨNH VỰC
NGHIÊN CỨU;
- CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÓ;
- SƠ LƯC VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHI PHÍ TRONG CÁC DỰ ÁN CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG;
- CÁC GIẢI PHÁP.
- THU THẬP SỐ LIỆU TẠI CÁC QUẬN
TRÊN ĐỊA BÀN TP HỒ CHÍ MINH

- XỬ LÝ SỐ LIỆU DỰA TRÊN PHƯƠNG PHÁP
THỐNG KÊ;
- PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯNG.

KẾT QUẢ SỬ LÝ SỐ LIỆU

LẤY Ý KIẾN CHUYÊN GIA

TỔNG HP KẾT LUẬN KẾT QUẢ
ĐẠT ĐƯC


Hình 1.1 Phương pháp nghiên cứu
1.5.2. Cách tiếp cận
Nghiên cứu những kết quả thực tiễn của cơng tác quản lý chi phí các dự án hạ
tầng giao thơng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.


7

1.6. Đóng góp và hạn chế của nghiên cứu
1.6.1. Đóng góp của nghiên cứu
Việc đánh giá hiệu quả công tác quản lý chi phí của các dự án hạ tầng giao
thông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh là một đề tài tế nhị. Vì vậy đề tài này
thực hiện sẽ mang đến một cái nhìn mới về khía cạnh công tác quản lý chi phí của
các dự án hạ tầng giao thông thực hiện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Qua đề tài nghiên cứu này, tác giả mong muốn đánh giá được những yếu tố
ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí của các dự án hạ tầng giao thông và đo
lường chúng. Từ đó tạo cơ sở để các bên liên quan thực hiện công tác quản lý các
dự án hạ tầng giao thông xem xét và đưa ra các quyết định phù hợp để nâng cao
hiệu quả công tác quản lý chi phí trong các dự án này. Trong đề tài tác giả cũng nêu
ra theo sự hiểu biết của mình phát huy từ kết quả của nghiên cứu các giải pháp thực
hiện cho các cơ quan hữu quan.
Về mặt thực tiễn, đề tài này sẽ giúp đề ra một số giải pháp để nâng cao hiệu
quả công tác quản lý chi phí của các dự án hạ tầng giao thông trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh.
Đề tài cũng có thể làm tài liệu tham khảo cho các tổ chức, cơ quan… trong và
ngoài thành phố trong lĩnh vực quản lý chi phí của các dự án hạ tầng giao thông.
1.6.1. Hạn chế của đề tài
Bên cạnh những đóng góp trên, đề tài này còn có một số hạn chế như:
Mẫu điều tra được giới hạn ở tại Sở Giao thông vận tải, Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình trực thuộc Sở Ngành và UBND Quận/Huyện tại thành

phố Hồ Chí Minh và các doanh nghiệp đầu tư dự án hạ tầng giao thông trên địa bàn
TP nên có thể chưa áp dụng rộng trên các tỉnh thành khác.
Số liệu từ nghiên cứu lấy từ ý kiến đánh giá của các đối tượng, cá nhân là cơ
quan chuyên môn về xây dựng công trình hạ tầng giao thông trực thuộc các cấp của
thành phố Hồ Chí Minh có thể sẽ có ý kiến chủ quan. Tuy nhiên dựa vào số đông
thì các ý kiến chủ quan sẽ được loại bỏ.


8

1.7. Kết quả dự kiến đạt được
Về mặt lý luận: Có cơ sở lý luận hoàn thiện tiêu chuẩn đánh giá hoạt động
quản lý chi phí của các dự án hạ tầng giao thông trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh.
Về mặt áp dụng thực tiễn: Đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động quản lý chi phí của các dự án hạ tầng giao thông để làm tài liệu tham khảo và
áp dụng cho cơ quan của tác giả.
1.8. Bố cục của đề tài
Đề tài gồm có 6 chương nội dung chính:
Chương 1: Mở đầu
Chương 2: Tổng quan về công tác công tác quản lý chi phí
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu và cơ sở lý thuyết
Chương 4: Phân tích xử lý kết quả
Chương 5: Đề xuất một số giải pháp
Chương 6: Kết luận và kiến nghị


9

CHƯƠNG 2

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ
2.1. Một số khái niệm
2.1.1. Khái niệm chi phí dự án đầu tư xây dựng
Chi phí dự án đầu tư XDCT là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới hoặc
sửa chữa, cải tạo, mở rộng công trình xảy dựng. Nó được biểu thị qua chỉ tiêu tổng
mức đầu tư của dự án ở giai đoạn lập dự án đầu tư XDCT, dự toán XDCT ở giai
đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình, giá trị thanh toán, quyết toán vốn
đầu tư khi kết thúc xảy dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng.
Chi phí đầu tư XDCT được lập theo từng công trình cụ thể, phù hợp với giai
đoạn đầu tư XDCT. Các bước thiết kế và các quy định của Nhà nước.
2.1.2. Khái niệm công trình hạ tầng kỹ thuật
Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia 07/2016/BXD công trình hạ tầng kỹ thuật
bao gồm:
+ Công trình cấp nước;
+ Công trình thoát nước;
+ Công trình hào và Tuynen kỹ thuật;
+ Công trình giao thông;
+ Công trình cấp điện;
+ Công trình cấp xăng dầu, khí đốt;
+ Công trình chiếu sáng;
+ Công trình viễn thông;
+ Công trình quản lý chất thải rắn và nhà vệ sinh công cộng;
+ Công trình nghĩa trang.
Trong luận văn này tác giả chỉ đề cập đến công tác quản lý chi phí của loại
công trình là công trình giao thông.
2.1.3. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
Quản lý chi phí đầu Tư XDCT bao gồm: Tổng mức đầu Tư; dự toán XDCT;



×