Tải bản đầy đủ (.doc) (128 trang)

Vận dụng lý thuyết kiến tạo trong dạy học chương cảm ứng điện từ vật lí 11 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (20.21 MB, 128 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các vấn đề trình bày trong luận văn này là công trình nghiên
cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn là trung
thực và chưa được ai công bố trong bất kì công trình nghiên cứu nào khác.
Thái nguyên, tháng 4 năm 2018
Tác giả luận văn

Phạm Văn Hải

i


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập và làm luận văn thạc sĩ, bản thân tôi đã rất cố gắng,
tuy nhiên để có được kết quả học tập và làm luận văn như ngày hôm nay, tôi đã
được sự giúp đỡ của các học viên cao học cùng lớp, cơ quan quản lí là trường THPT
Hiệp Hòa số 3, các thày cô giáo, khoa Vật lí, Phòng Đào tạo trường Đại học Sư phạm
Thái Nguyên, thày hướng dẫn TS. Lương Việt Thái - Viện Khoa học Giáo dục Việt
Nam.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể các bạn học viên, các thày cô
giáo, các khoa, các trường THPT đã giúp đỡ tôi trong thời gian qua, đặc biệt là cảm
ơn thày hướng dẫn TS. Lương Việt Thái đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận
văn, tạo mọi điều kiện tốt nhất giúp tôi bảo vệ thành công luận văn của mình.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2018
Người cảm ơn

Phạm Văn Hải

ii



MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .....................................iv DANH
MỤC CÁC BẢNG BIỂU........................................................................ v DANH
MỤC CÁC HÌNH VẼ, ẢNH CHỤP, ĐỒ THỊ ......................................vi MỞ ĐẦU
............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài .................................................................. 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................... 2
3. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................
3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài......................................................... 3
7. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 4
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VẬN DỤNG LÝ THUYẾT KIẾN TẠO TRONG
DẠY HỌC VẬT LÝ Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH ...... 5
1.1. Lý thuyết kiến tạo trong dạy học .................................................................. 5
1.1.1. Cơ sở tâm lý học của lý thuyết kiến tạo .................................................... 5
1.1.2. Cơ sở triết học của lý thuyết kiến tạo ........................................................
6
1.1.3. Một số luận điểm cơ bản của lý thuyết kiến tạo trong dạy học.................
7
1.1.4. Dạy học kiến tạo ........................................................................................ 9
1.2. Vận dụng lý thuyết kiến tạo trong dạy học Vật lý ở trường phổ thông ..... 15
1.2.1. Đặc thù của môn Vật lý [10] ................................................................... 15
iii



1.2.2. Điều kiện cần thiết để tổ chức dạy học Vật lý theo quan điểm
kiến tạo ..............................................................................................................
16

iii


1.3. Phát triển năng lực GQVĐ trong dạy học Vật lý ....................................... 16
1.3.1. Năng lực GQVĐ và phát triển NLGQVĐ ............................................... 16
1.3.2. Năng lực GQVĐ trong học tập Vật lý ..................................................... 18
1.3.3. Vận dụng lý thuyết kiến tạo trong dạy học Vật lý nhằm phát triển NL
GQVĐ cho học sinh .......................................................................................... 20
1.3.4. Tiến trình chung của việc vận dụng lý thuyết kiến tạo trong dạy học
Vật lý ở trường phổ thông nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho
học sinh .............................................................................................................. 21
Chương 2. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC MỘT SỐ KIẾN THỨC
CHƯƠNG “CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ” THEO LÝ THUYẾT KIẾN TẠO NHẰM PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN DỀ CHO HỌC
SINH................................................................................................................ 24
2.1. Mục tiêu dạy học chương “Cảm ứng điện từ” vật lí 11 ............................. 24
2.1.1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương “Cảm ứng điện từ”...................... 24
Chủ đề ................................................................................................................ 24
Mức độ cần đạt ..................................................................................................
24
2.1.2. Hướng dẫn thực hiện ...............................................................................
25
2.2. Phân tch cấu trúc, nội dung dạy học chương “Cảm ứng điện từ”
Vật lí 11............................................................................................................. 29

2.2.1. Bảng cấu trúc nội dung chương trình chương “cảm ứng điện từ” Vật lí 11 .
29
2.2.2. Nội dung dạy học chương “Cảm ứng điện từ” Vật lí 11 ......................... 29
2.3. NL GQVĐ trong học tập chương “Cảm ứng điện từ” Vật lí 11 ................ 30
2.3.1. Các vấn đề trong học tập chương “Cảm ứng điện từ” Vật lí 11 ............. 30
2.3.2. Các nhiệm vụ học sinh phải làm nhằm GQVĐ nêu trên ......................... 31
2.3.3. Năng lực GQVĐ của học sinh ứng với các nhiệm vụ trên...................... 31
2.4. Thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu dạy học theo lý thuyết kiến tạo ............
31
2.4.1. Đồ dùng thí nghiệm ................................................................................. 31


2.4.2. Một số các sản phẩm ứng dụng ...............................................................
32
iv


2.5. Tìm hiểu thực trạng dạy học chương “Cảm ứng điện từ” ở trường THPT......
32
2.5.1. Phạm vi tìm hiểu: Tại trường THPT Hiệp Hòa số 3 và các trường
THPT trên địa bàn huyện Hiệp Hòa tỉnh Bắc Giang......................................... 32
2.5.2. Phương pháp tìm hiểu: Thông qua dự giờ GV dạy, thông qua trao
đổi. Kết quả cụ thể: ............................................................................................ 32
2.5.3. Các kết luận cơ bản.................................................................................. 34
2.6. Điều tra những khó khăn của học sinh về kiến thức liên quan đến Cảm
ứng điện từ trước khi học chương “Cảm ứng điện từ” vật lí 11........................
34
2.7. Thiết kế tến trình dạy học một số kiến thức chương “Cảm ứng
điện từ” vật lí 11 theo lý thuyết kiến tạo nhằm phát triển năng lực giải
quyết vấn

đề cho HS........................................................................................................... 35
2.7.1. Ý tưởng sư phạm dạy học một số kiến thức ............................................
35
2.7.2. Thiết kế tến trình dạy học kiến thức chương “Cảm ứng điện từ” vật lí 11
.. 39
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM....................................................... 50
3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm .................................................................
50
3.2. Đối tượng và phương pháp thực nghiệm sư phạm .....................................
50
3.2.1. Đối tượng thực nghiệm sư phạm .............................................................
50
3.2.2. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ........................................................
50
3.3. Nội dung thực nghiệm ................................................................................ 51
3.3.1. Chuẩn bị trước khi tiến hành thực nghiệm sư phạm ...............................
51
3.3.2. Tiến hành TN Sư phạm ........................................................................... 52
3.4. Kết quả thực nghiệm sư phạm ....................................................................
55
3.4.1. Xử lý kết quả TN sư phạm ...................................................................... 55
3.4.2. Tính các tham số đặc trưng thống kê....................................................... 58


3.4.3. Nhận xét................................................................................................... 58
3.4.4. Kết quả định tính diễn biến quá trình thực nghiệm .................................
58
KẾT LUẬN....................................................................................................... 62
KIẾN NGHỊ ..................................................................................................... 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 64

PHỤ LỤC

v


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐC

Đối chứng

GQVĐ

Giải quyết vấn đề

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

LTKT

Lý thuyết kiến tạo

NL GQVĐ

Năng lực giải quyết vấn đề


PPDH

Phương pháp dạy học

SGK

Sách giáo khoa THPT

Trung học phổ thông TN
Thực nghiệm
VD

Ví dụ

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1.

Cấu trúc năng lực GQVĐ ............................................................ 18

Bảng 1.2.

Cấu trúc về tổ chức và thực hiện hoạt động của GV và HS
theo lý thuyết kiến tạo trong dạy học Vật lý nhằm phát triển
NL GQVĐ cho học sinh ............................................................... 20

Bảng 2.1.


Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương “Cảm ứng điện từ” ........... 24

Bảng 2.2.

Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Vật lí
lớp 11 ............................................................................................ 25

Bảng 2.3.

Cấu trúc nội dung chương trình chương “cảm ứng điện từ”
Vật lí 11 ........................................................................................ 29

Bảng 2.4.

Kết quả phiếu điều tra ................................................................... 34

Bảng 2.5.

Ý tưởng dạy học kiến thức “hiện tượng cảm ứng điện từ”
theo lý thuyết kiến tạo nhằm phát triển năng lực giải quyết
vấn đề cho HS ............................................................................... 35

Bảng 2.6.

Ý tưởng dạy học kiến thức “định luật len xơ” theo lý thuyết
kiến tạo nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho HS .......
37

Bảng 3.1.


Kết quả học tập môn vật lí của học sinh hai lớp 11A2, 11A3
học kì I năm học 2017-2018 trường THPT Hiệp Hòa số 3 .......... 52

Bảng 3.2.

Kết quả kiểm tra HS sau bài: Từ thông. Cảm ứng điện từ ........... 54

Bảng 3.3.

Kết quả kiểm tra HS sau bài: Suất điện động cảm ứng. ............... 55

Bảng 3.4.

Kết quả kiểm tra HS sau bài: Tự cảm........................................... 55

Bảng 3.5.

Thống kê các điểm số, tần số và tần số tích lũy của bài kiểm
tra cuối chương của hai lớp TN và ĐC......................................... 56

Bảng 3.6.

Các tham số đặc trưng thống kê của nhóm ĐC và TN. ................ 58

v


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ẢNH CHỤP, ĐỒ THỊ

Hình 3.1.


Biểu đồ phân phối tần số.............................................................. 57

Hình 3.2.

Biểu đồ phân phối tần suất........................................................... 57

Hình 3.3.

Biểu đồ phân phối tần suất tích lũy.............................................. 57

vi


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài
Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước đòi hỏi con người phải
làm chủ khoa học và công nghệ, phải có tính sáng tạo trong mọi công việc. Yêu cầu
đó phải được đặt ra từ khâu giáo dục và đào tạo. Đổi mới căn bản và toàn diện giáo
dục ở các bậc học, cấp học là vấn đề cấp bách hiện nay. Việc đổi mới phải được tến
hành ở tất cả các yếu tố của quá trình giáo dục và ở mọi cấp độ từ vi mô đến vĩ mô
bao gồm: lý thuyết giáo dục, quan điểm giáo dục, hình thức giáo dục, mục têu giáo
dục, nội dung, phương pháp, phương tện và kiểm tra đánh giá trong quá trình giáo
dục. Trong đó đổi mới quan điểm giáo dục được coi là điểm xuất phát và là vấn đề
quan trọng xuyên suốt quá trình giáo dục. Đổi mới PPDH trong từng bài học là sự cụ
thể hóa việc đổi mới các yếu tố khác của quá trình dạy học.
Trong nghị quyết trung ương 2 khóa VIII nêu rõ đổi mới mạnh mẽ phương
pháp giáo dục và đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện nếp tư duy
sáng tạo của người học. Từng bước áp dụng các phương pháp tên tiến và phương
tện hiện đại vào quá trình dạy học, đảm bảo điều kiện và thời gian tự học, tự

nghiên cứu cho học sinh.
Điều 24.2 Luật giáo dục quy định phương pháp giáo dục phổ thông phải phát
huy tnh tch cực, tự giác, chủ động của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp
học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức
vào thực tễn, tác dụng đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học
sinh.
Trong thực tế giáo dục hiện nay, chủ trương đổi mới đang được quan tâm, để
đổi mới căn bản và toàn diện thì chương trình đang được thay đổi (Chương trình
giáo dục phổ thông tổng thể), SGK đang được thay đổi, các quan điểm dạy học,
phương pháp dạy học…cũng dần được thay đổi. Tuy nhiên trong thực tễn vẫn còn
những bất cập, chưa đáp ứng được các yêu cầu mới đặt ra trong giáo dục thời đại
mới. Vẫn tồn tại các quan điểm dạy học lạc hậu, phương pháp dạy học truyền thống,
1


mục têu dạy học không rõ ràng, dẫn đến không đáp ứng được các yêu cầu về con
người trong thời kỳ đổi mới và công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất
nước.

2


Có nhiều lý thuyết là cơ sở cho các phương pháp dạy học hiện đại, trong đó
lý thuyết kiến tạo có vai trò quan trọng trong việc đổi mới phương pháp dạy học.
Dạy học theo lý thuyết kiến tạo tập trung vào người học, đề cao vai trò, hoạt
động của người học, đòi hỏi học sinh phải tham gia tch cực vào quá trình xây dựng
kiến thức cho bản thân nên việc nghiên cứu vận dụng lý thuyết kiến tạo vào dạy
học Vật lý là điều cần thiết.
Việc vận dụng lý thuyết kiến tạo vào dạy học đã sớm phát triển ở các nước
trên thế giới nhưng ở nước ta vẫn chưa phổ biến. Trong chương trình Vật lý lớp 11

hiện nay, thì kiến thức chương V: “Cảm ứng điện từ” là chương quan trọng không
những về mặt lý thuyết mà còn có ý nghĩa trong thực tế. Kiến thức của chương
rất gần gũi với học sinh và có nhiều cơ sở về nội dung dạy học và thiết bị dạy học để
tổ chức dạy học theo lý thuyết kiến tạo. Tuy nhiên, chương này chưa được nói đến
nhiều trong dạy học theo lý thuyết kiến tạo hiện nay.
Trên cơ sở đó, chúng tôi chọn đề tài luận văn: "Vận dụng lý thuyết kiến tạo
dạy chương “Cảm ứng điện từ” - Vật lí 11" nhằm phát triển năng lực giải quyết
vấn đề cho học sinh, để góp phần đổi mới phương pháp dạy học Vật lý trong trường
phổ thông theo lý thuyết kiến tạo, nhằm nâng cao chất lượng dạy học trong giai đoạn
hiện nay.
2. Mục têu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Vận dụng lý thuyết kiến tạo trong dạy học chương “Cảm ứng điện từ” - Vật lí
11 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tìm hiểu lý thuyết kiến tạo trong dạy học, các phương án dạy học dựa trên
quan điểm kiến tạo nhằm nâng cao chất lượng dạy học Vật lý.
- Phân tch nội dung kiến thức chương “Cảm ứng điện từ” vật lí 11. Xác định
điều kiện cần thiết tổ chức dạy học theo quan điểm kiến tạo.
- Tìm hiểu thực tế dạy học chương “Cảm ứng điện từ” vật lí 11 ở một số
trường THPT
- Soạn thảo tiến trình dạy học một số kiến thức chương “Cảm ứng điện từ”
vật lí 11 theo quan điểm của lý thuyết kiến tạo nhằm phát triển năng lực cho học
3


sinh.
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm ở trường THPT nhằm xác định mức độ phù
hợp, tnh khả thi và tnh hiệu quả của các tến trình dạy học đã thiết kế.


4


3. Giả thuyết khoa học
Nếu vận dụng lý thuyết kiến tạo hợp lí để tổ chức dạy học chương “Cảm ứng
điện từ” - Vật lí 11 thì sẽ phát triển được NL GQVĐ cho HS.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học vật lý của lớp 11 THPT
- Đối tượng nghiên cứu: Quá trình dạy chương “Cảm ứng điện từ” - Vật lí 11
vận dụng lý thuyết kiến tạo nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung kiến thức chương “Cảm ứng điện từ” vật lí 11 ở trường THPT.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu các tài liệu lý luận dạy học theo lý thuyết kiến tạo và các phương
án dạy học theo quan điểm kiến tạo, nghiên cứu năng lực GQVĐ và phát triển
NLGQVĐ của HS.
- Nghiên cứu chương trình, sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập (định
tnh và định lượng) để xác định nội dung, cấu trúc logic của các kiến thức mà học
sinh cần nắm vững.
5.2. Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế dạy học chương “Cảm ứng điện từ”
Tìm hiểu thực tế dạy học chương “Cảm ứng điện từ” ở trường phổ thông qua
dự giờ, trao đổi với giáo viên, sử dụng phiếu điều tra, phân tch kết quả và đề
xuất một số nguyên nhân của những khó khăn, sai lầm và hướng khắc phục.
5.3. Phương pháp thực nghiệm
- Thực nghiệm sư phạm.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tễn của đề tài
* Về lý luận: Góp phần làm sáng tỏ, phong phú hơn cơ sở lý luận, thực tễn
của việc vận dụng LTKT trong dạy học Vật lý ở trường phổ thông nhằm phát triển

NLGQVĐ của HS.
* Về thực tễn:
- Thiết kế được tến trình dạy học theo lý thuyết kiến tạo một số kiến thức
chương “Cảm ứng điện từ” đảm bảo yêu cầu khoa học, sư phạm và khả thi trong
điều kiện hiện nay của nhà trường THPT nhằm phát triển NLGQVĐ của HS.
5


- Các tến trình dạy học có thể là tài liệu tham khảo cho GV Vật lý THPT.
- Tổ chức TNSP theo các tến trình đã thiết kế góp phần nâng cao chất lượng
dạy và học, đồng thời rèn luyện một số kỹ năng cho HS phù hợp với yêu cầu đổi mới
giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần lời cam đoan, lời cảm ơn, danh các kí hiệu, các chữ viết tắt, mở
đầu, kết luận, kiến nghị và tài liệu tham khảo, cấu trúc luận văn gồm:
Chương 1: Cơ sở lí luận của vận dụng lý thuyết kiến tạo trong dạy học vật lý ở
trường Phổ thông nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh
Chương 2: Thiết kế tến trình dạy học một số kiến thức chương “Cảm ứng điện
từ” theo lý thuyết kiến tạo nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn dề cho học sinh.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm

6


Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VẬN DỤNG LÝ THUYẾT KIẾN TẠO TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ Ở
TRƯỜNG PHỔ THÔNG NHẰM PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH
1.1. Lý thuyết kiến tạo trong dạy học
1.1.1. Cơ sở tâm lý học của lý thuyết kiến tạo

Lý thuyết kiến tạo trong dạy học xuất phát từ một quan điểm của J.Piaget
(nhà tâm lý học người Thụy Sĩ, 1896 - 1980) về các cấu trúc nhận thức. (dẫn theo [3]
[4])
Theo cấu trúc nhận thức thì mỗi người có một thế giới quan riêng, có một vốn
hiểu biết riêng, có sự trải nghiệm riêng và thông qua đó tự kiến tạo riêng cho
mình một hình ảnh thế giới.
* Theo J.Piaget: Sự học bao gồm hai quá trình song song tồn tại. Sự đồng hóa
và điều ứng. Trong đó đồng hóa là sự tch hợp các thông tn, kiến thức từ sự trải
nghiệm cá nhân, từ môi trường xung quanh với thông tin, kiến thức cũ tồn tại trong
chính người học. Hệ thống những thông tin, kiến thức đó được người học sắp
xếp theo ý riêng họ tạo nên hình ảnh thế giới riêng cho người học. Thông qua quá
trình đồng hóa này mà người học có thể giải thích được một phần thế giới bên
ngoài. Tuy vậy, trong quá trình giải thích thế giới xung quanh, phát hiện ra sự không
phù hợp của những hiểu biết, thông tn, kiến thức mới, khi đó quá trình thứ 2 là điều
ứng phải thực hiện nhằm phù hợp và giải thích được theo yêu cầu mới. Để giải quyết
các tình huống này, người học có thể điều chỉnh, thậm chí là bác bỏ các nhận thức,
quan niệm cũ và hình thành cho mình một thế giới kiến thức mới. Khi những yêu cầu
mới được giải quyết thì tồn tại sự cân bằng, sự thích nghi với yêu cầu của môi trường
mới trong một giai đoạn nhất định. Như vậy, đồng hóa không làm thay đổi nhận
thức mà chỉ mở rộng cái đã biết, còn điều ứng là làm thay đổi nhận thức và khi
người học tếp xúc với một thông tn mới, sự mất cân bằng sẽ bắt đầu xuất hiện cho
tới khi có sự thích nghi với thông tn mới và khi đó sẽ có sự cân bằng mới.
* Những quan niệm chính của thuyết kiến tạo [1]
7


- Tri thức được xuất hiện thông qua việc chủ thể nhận thức tự cấu trúc vào hệ
thống bên trong của mình, tri thức mang tnh chủ quan.

8



- Với việc nhấn mạnh vai trò chủ thể nhận thức trong việc giải thích và kiến
tạo tri thức, thuyết kiến tạo thuộc lí thuyết định hướng chủ thể.
- Cần tổ chức sự tương tác giữa học sinh và đối tượng học tập, để giúp
học sinh xây dựng thông tin mới vào cấu trúc tư duy của chính mình, đã được
chủ thể điều chỉnh.
- Học không chỉ là khám phá mà còn là sự giải thích, cấu trúc mới tri thức.
1.1.2. Cơ sở triết học của lý thuyết kiến tạo [7]
- Nhận thức luận duy vật: nhận thức là quá trình hoạt động thu nhận tri thức;
- Bản chất của ý thức: tch cực, tự giác, sáng tạo… theo nhu cầu biến đổi
khách thể;
- Thực chất của tri thức tri nhận: hình ảnh chủ quan của thế giới bên ngoài…
- Tri thức là vô hạn, kiến thức là không tuyệt đối, không tồn tại khách quan,
không tồn tại độc lập, không mang tnh ổn định, và không là bất biến.
- Con người xây dựng kiến thức cho riêng mình thông qua vốn hiểu biết, thông
qua tếp xúc và tương tác với với môi tường, với thế giới xung quanh.
- Quá trình nhận thức của con người là một quá trình học tập phức hợp dưới
nhiều hình thức khác nhau, từ mang tnh chất tự phát cho đến tự giác, có tổ chức
chặt chẽ theo một chương trình có tnh khoa học cao. Quá trình học tập của con
người là một quá trình hoạt động tâm sinh lý với hàng loạt các thao tác và hành
động liên tếp được thực hiện trước hết bởi các cơ quan thụ cảm, sau đó bởi các cơ
quan của hệ thần kinh trung ương. Đồng thời nhờ có ngôn ngữ và các ký hiệu mà kết
quả của quá trình đó được kiến tạo thành hệ thống tri thức của con người nhằm
phản ánh thế giới hiện thực khách quan.
- Trong triết học duy vật biện chứng, tư tưởng chính của lý thuyết kiến tạo đã
được nhận thức luận Mác - Lênin khẳng định trong luận đề: Thế giới tự nhiên được
tạo nên bởi vật chất, vật chất luôn vận động và tồn tại khách quan, con người có thể
phản ánh được sự tồn tại và vận động của vật chất trong tư duy và hành động của
mình. Như vậy, con người phải kiến tạo nên hệ thống tri thức để phản ánh thực tại

xung quanh mình. Nếu hệ thống tri thức càng phong phú thì thực tại khách quan
9


càng được phản ánh một cách sâu sắc và đầy đủ hơn. Một số hiện tượng con
người chưa

10


giải thích được đó là do hệ thống tri thức chưa được kiến tạo một cách đầy đủ.
Khi đó, xuất hiện yêu cầu mở rộng tri thức và điều này thúc đẩy con người không
ngừng nổ lực hoạt động và con người ngày càng nhận thức được thực tại sâu sắc
hơn và tệm cận với chân lý hơn.
- Ta thấy rằng: tư tưởng nền tảng của lý thuyết kiến tạo là đặt vai trò của chủ
thể nhận thức lên vị trí hàng đầu của quá trình nhận thức. Trong quá trình học tập,
người học không ngừng nổ lực tư duy để vượt qua những khó khăn nhận thức,
nhiều khi phải thay đổi những quan niệm không phù hợp để xây dựng quan niệm
mới.
1.1.3. Một số luận điểm cơ bản của lý thuyết kiến tạo trong dạy học
[3]
* Định nghĩa về thuyết Kiến tạo trong dạy học [8]
Thuyết kiến tạo (constructvism) là cách tếp cận giảng dạy và học tập cho
rằng con người chủ động tự xây dựng hiểu biết về thông tn cho bản thân - người
học kết nối thông tn mới với thông tin hiện tại để kiến thức mới có ý nghĩa với cá
nhân đó. Theo quan điểm của thuyết kiến tạo, con người xây dựng kiến thức của
riêng họ và thể hiện kiến thức từ trải nghiệm của mình. Việc học tập không phải
diễn ra nhờ quá trình chuyển thông tn từ giáo viên hay giáo trình đến bộ não của
học sinh; thay vào đó, mỗi người học tự xây dựng hiểu biết hợp lý mang tnh cá nhân
của riêng họ.

* Cơ chế của việc học trong môi trường học tập kiến tạo [1]:
. Học là một quá trình chủ động
. Học là một quá trình tự điều khiển
. Học là một quá trình kiến tạo
. Học là một quá trình cảm xúc
. Học là một quá trình tình huống
. Học là một quá trình xã hội
Những đặc điểm cơ bản của học tập theo thuyết kiến tạo:
. Tri thức được lĩnh hội trong học tập là một quá trình và sản phẩm kiến tạo
11


theo từng cá nhân thông qua tương tác giữa học sinh và nội dung học tập.
. Về mặt nội dung, dạy học phải định hướng theo những lĩnh vực và vấn đề
phức hợp, gần với cuộc sống và nghề nghiệp, được khảo sát một cách tổng thể.

12


. Việc học tập chỉ có thể thực hiện trong hoạt động tch cực của người học, vì
chỉ từ những kinh nghiệm và kiến thức mới của bản thân thì mới có thể thay đổi cá
nhân hóa những kiến thức và kỹ năng đã có.
. Học tập trong nhóm có ý nghĩa quan trọng, thông qua tương tác xã hội trong
nhóm góp phần cho học sinh tự điều chỉnh sự học tập của bản thân.
. Học qua sai lầm là điều có ý nghĩa
. Nội dung học tập cần định hướng váo hứng thú người học, vì có thể học hỏi
dễ nhất từ những nội dung mà người ta thấy hứng thú hoặc có tnh thách thức.
. Thuyết kiến tạo không chỉ giới hạn ở những khía cạnh nhận thức của việc
dạy và học. Sự học tập hợp tác đòi hỏi và khuyến khích phát triển không chỉ có lí trí,
mà cả về mặt tình cảm, thái đọ, giao tếp.

. Mục đích của việc học tập là kiến tạo kiến thức của bản thân, nên khi đánh
giá các kết quả học tập không định hướng theo các sản phẩm học tập, mà cần kiểm
tra những tến bộ trong quá trình học tập và trong những tình huống học tập phức
hợp.
* Đặc trưng của việc học tiếp cận lý thuyết kiến tạo [9].
. Học trong hoạt động
. Học là sự vượt qua khó khăn
. Học trong sự tương tác
. Học thông qua hoạt động giải quyết vấn đề
* Một số luận điểm cơ bản của lý thuyết kiến tạo theo Von Glasersfeld, nhà
triết học người Đức, sinh năm 1917.
. Tri thức được tạo nên một cách tch cực bởi chủ thể nhận thức chứ
không phải tếp thu một cách thụ động từ bên ngoài.
. Nhận thức là một quá trình thích nghi và tổ chức lại thế giới quan của chính
mỗi người. Nhận thức không phải là khám phá một thế giới độc lập đang tồn tại bên
ngoài ý thức của chủ thể.
. Học là một quá trình mang tính xã hội trong đó học sinh dần dần tự hòa
mình vào các hoạt động trí tuệ của những người xung quanh. Trong lớp, học sinh
13


không chỉ tham gia vào việc khám phá mà còn tham gia vào quá trình xã hội bao
gồm việc giải thích, trao đổi, đàm phán và đánh giá.

14


×