Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN QUANG ANH

TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN QUANG ANH

TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


TS. HOÀNG TRỌNG HÙNG

HUẾ - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện luận văn

Trần Quang Anh

i


LỜI CÁM ƠN
Luận văn thạc sĩ kinh tế chuyên ngành Quản trị kinh doanh với đề tài “Trách
nhiệm xã hội của doanh nghiệp tại ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam chi nhánh Huế” là kết quả của quá trình cố gắng không ngừng của bản
thân và được sự giúp đỡ, động viên khích lệ của các thầy, bạn bè đồng nghiệp và
người thân. Qua trang viết này tác giả xin gửi lời cảm ơn tới những người đã giúp
đỡ tôi trong thời gian học tập, nghiên cứu khoa học vừa qua.
Tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với thầy giáo TS.Hoàng
Trọng Hùng đã trực tiếp tận tình hướng dẫn cũng như cung cấp tài liệu thông tin
khoa học cần thiết cho luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo trường Đại học Kinh tế Huế đã tạo điều kiện
cho tôi hoàn thành tốt công việc nghiên cứu khoa học của mình.

Để hoàn thiện đề tài tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi cũng xin trân
trọng cảm ơn Ban Giám đốc, Phòng Nhân sự, anh chị nhân viên tại Ngân hàng
Vietinbank chi nhánh Huế đã tạo điều kiện tốt cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu.
Xin được cám ơn tất cả mọi người đã giúp đỡ tôi trong quá trình tôi thực hiện
luận văn này.
Huế, ngày 8 tháng 8 năm 2018
Tác giả luận văn

Trần Quang Anh

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Đây là nghiên cứu về ảnh hưởng của nhận thức trách nhiệm xã hội (CSR) đến
niềm tin tổ chức và sự hài lòng công việc của nhân viên Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam chi nhánh Huế. Từ đó giúp nhà quản lý thiết kế chính sách và các
chương tình CSR hiệu quả làm cho hình ảnh ngân hàng tốt đẹp hơn, tạo niềm tin và
sự hài lòng của nhân viên với ngân hàng.
Thang đo được xây dựng từ cơ sở lý thuyết và những nghiên cứu đáng tin cậy
trên thế giới để đo lường sự ảnh hưởng của việc nhận thức về trách nhiệm kinh tế,
trách nhiệm pháp lý, trách nhiệm đạo đức, trách nhiệm từ thiện của ngân hàng đến
niềm tin tổ chức và sự hài lòng công việc của nhân viên.
Nghiên cứu được thực hiện qua 2 bước. Bước 1 nghiên cứu sơ bộ dựa vào
phương pháp phỏng vấn 10 nhân viên và nhà quản lý ngân hàng có kiến thức, kinh
nghiệm về thực hiện CSR đang làm việc tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh Huế để
điều chỉnh lại từ ngữ trong bảng hỏi cho dễ hiểu và bổ sung thêm các phát biểu liên
quan đế khái niệm nghiên cứu. Bước 2 nghiên cứu định lượng thông qua việc phát
bảng câu hỏi đến toàn bộ nhân viên của ngân hàng. Kết quả thu về 150 phiếu trả lời
được sử dụng làm dữ liệu nghiên cứu chính thức.

Sau đó nghiên cứu tiến hành phân tích định lượng thông qua các bước thống
kê mô tả đối tượng khảo sát, kiểm định Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố EFA,
phân tích hồi qui, dò tìm các vi phạm và kiểm định sự khác biệt. Ở bước kiểm định
Cronbach’s Alpha và phân tích EFA, mô hình ban đầu với 37 biến được điều chỉnh
và loại bỏ 3 biến do không đạt yêu cầu.
Sau đó, tác giả tiến hành phân tích hồi qui. Kết quả sau khi kiểm định cho thấy
có 4 yếu tố (1) nhận thức trách nhiệm kinh tế, (2) nhận thức trách nhiệm pháp lý, (3)
nhận thức trách nhiệm đạo đức, (4) nhận thức trách nhiệm từ thiện đều có tác động
tích cực đến niềm tin tổ chức của nhân viên. Trong đó, nhận thức trách nhiệm pháp
lý có tác động lớn nhất đến niềm tin của nhân viên. Ngoài ra nghiên cứu cũng cho
thấy, niềm tin vào tổ chức của nhân viên có ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc

iii


của nhân viên đối với ngân hàng.
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CSR

: Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp

TMCP

: Thương mại cổ phần

Vietinbank

: Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam


VN

: Việt Nam

EFA

: Phân tích nhân tố khám phá

DN

: Doanh nghiệp

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ................................................................................x
PHẦN I: MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .....................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................3
1.4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................3
1.5. Kết cấu đề tài........................................................................................................7
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................8

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ
TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP (CSR) ......................................8
1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn ....................................................................................8
1.1.1. Khái niệm về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR)..............................8
1.1.2. Lợi ích của việc thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) .......12
1.1.3. Các thành phần của trách nhiệm xã hội doanh nghiệp (CSR) ........................14
1.1.4 Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp (CSR) và các bên liên quan......................17
1.1.5 Giả thuyết nghiên cứu và đề xuất mô hình nghiên cứu....................................19
1.1.6. Kinh nghiệm nâng cao việc thực hiện Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp tại
một số ngân hàng ......................................................................................................27
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ.............................................................31

v


2.1.Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Vietinbank Việt nam ............................31
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................................32
2.1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức và mạng lưới kinh doanh của Vietinbank.....................34
2.2. Khái quát quá trình hình thành và phát triển Chi nhánh ngân hàng TMCP
Vietinbank chi nhánh Huế.........................................................................................35
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................................35
2.2.2. Các hoạt động kinh doanh của VietinBank chi nhánh Huế ............................36
2.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý của VietinBank chi nhánh Huế ...............................37
2.2.4.Thực trạng hoạt động kinh doanh của Vietinbank chi nhánh Huế giai đoạn
2015 - 2017 ...............................................................................................................40
2.2.5 .Tình hình tài sản và nguồn vốn .......................................................................44
2.2.6 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh ..........................................................48
2.3. Các hoạt động của Ngân hàng TMCP Vietinbank về trách nhiệm xã hội của

Doanh nghiệp ............................................................................................................50
2.3.1. Thực hiện trách nhiệm kinh tế ........................................................................50
2.3.2. Thực hiện trách nhiệm pháp lý........................................................................52
2.3.3. Thực hiện trách nhiệm đạo đức.......................................................................54
2.3.4. Thực hiện trách nhiệm từ thiện .......................................................................55
2.4. Đánh giá cảm nhận của nhân viên về hoạt động thực hiện Trách nhiệm xã hội
của doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Vietinbank chi nhánh Huế ........................58
2.4.1. Thống kê mẫu nghiên cứu...............................................................................58
2.4.2. Kiểm định độ tin cậy và phù hợp của thang đo...............................................61
2.4.3. Phân tích nhân tố EFA đối với các thang đo...................................................66
2.4.4. Đánh giá của nhân viên về việc thực hiện CSR của ngân hàng Vietinbank chi nhánh
Huế, niềm tin và sự hài lòng công việc..........................................................................71
2.4.5. Phân tích hồi quy nhận thức trách nhiệm xã hội đến niềm tin và sự hài lòng
công việc của nhân viên ............................................................................................77
2.4.6. Phân tích hồi qui niềm tin tổ chức đến Sự hài lòng công việc của nhân viên .....84
2.5. Thảo luận kết quả nghiên cứu ...............................................................................85

vi


2.5.1 Thảo luận kết quả tác động của các thành phần CSR đến niềm tin tổ chức ...........86
2.5.2. Thảo luận kết quả tác động của niềm tin đến Sự hài lòng công việc của nhân
viên............................................................................................................................88
2.6. Tóm tắt kết quả nghiên cứu................................................................................89
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN CÔNG
TÁC TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẨN CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH HUẾ .......................90
3.1. Hoạt động thực hiện Trách nhiệm kinh tế.........................................................90
3.2. Hoạt động thực hiện Trách nhiệm pháp lý.........................................................91
3.3. Hoạt động thực hiện Trách nhiệm đạo đức........................................................93

3.4. Hoạt động thực hiện Trách nhiệm từ thiện ........................................................95
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................98
1. Kết luận .................................................................................................................98
2. Kiến nghị ...............................................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................100
PHỤ LỤC................................................................................................................101
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1:

Tóm tắt định nghĩa về CSR qua các thời kỳ .........................................9

Bảng 1.2:

Các biến quan sát nhận thức trách nhiệm kinh tế................................23

Bảng 1.3:

Các biến quan sát nhận thức trách nhiệm pháp lý...............................23

Bảng 1.4:


Các biến quan sát nhận thức trách nhiệm đạo đức..............................24

Bảng 1.5:

Các biến quan sát nhận thức trách nhiệm từ thiện ..............................26

Bảng 1.6:

Các biến quan sát niềm tin tổ chức .....................................................26

Bảng 1.7:

Các biến quan sát sự hài lòng công việc .............................................27

Bảng 2.1:

Tình hình lao động của ngân hàng Vietinbank chi nhánh Huế giai
đoạn 2015-2017...................................................................................41

Bảng 2.2:

Tình hình tài sản và nguồn vốn tại ngân hàng TMCP VietinBank chi
nhánh Huế giai đoạn 2015-2017 .........................................................46

Bảng 2.3:

Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Vietinbank Huế
giai đoạn 2015-2017............................................................................49

Bảng 2.4:


Hệ số Cronbach’s Alpha của các thang đo nhận thức CSR (N=150) .62

Bảng 2.5:

Hệ số Cronbach’s Alpha của niềm tin tổ chức CSR (N=150) ............64

Bảng 2.6:

Hệ số Cronbach’s Alpha của Sự hài lòng công việc của nhân
viên(N=150) ........................................................................................65

Bảng 2.7:

Thống kê kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha .............................66

Bảng 2.8:

Kết quả phân tích EFA đối với thang đo nhận thức CSR ...................68

Bảng 2.9:

Kết quả phân tích EFA đối với thang đo niềm tin ..............................70

Bảng 2.10:

Kết quả phân tích EFA đối với thang đo Sự hài lòng công việc.........71

Bảng 2.11:


Đánh giá cảm nhận của nhân viên với trách nhiệm kinh tế ................72

Bảng 2.12:

Đánh giá cảm nhận của nhân viên với trách nhiệm pháp lý ...............72

Bảng 2.13:

Đánh giá cảm nhận của nhân viên với trách nhiệm đạo đức...............73

Bảng 2.14:

Đánh giá cảm nhận của nhân viên với trách nhiệm từ thiện ...............74

Bảng 2.15:

Đánh giá cảm nhận của nhân viên với niềm tin vào tổ chức ..............75

Bảng 2.16:

Đánh giá cảm nhận của nhân viên với sự hài lòng công việc .............77

viii


Bảng 2.17:

Ma trận tương quan Pearson (CSR đến niềm tin tổ chức) ..................77

Bảng 2.18:


Kết quả của mô hình hồi quy (CSR đến niềm tin tổ chức) .................79

Bảng 2.19:

Kết luận về giả thuyết nghiên cứu.......................................................83

Bảng 2.20:

Ma trận tương quan Pearson (niềm tin đến sự hài lòng công việc) ....84

Bảng 2.21:

Kết quả của mô hình hồi quy (niềm tin đến sự hài lòng công việc) ...84

Bảng 2.22:

Bảng thống kê mô tả các thang đo ......................................................86

Bảng 2.23:

Kết luận về các giả thuyết đã nghiên cứu............................................89

ix


DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1.


Vietinbank về trách nhiệm pháp lý .....................................................54

Hình 2.4.

Vietinbank trao tặng “chăn ấm mùa bão lũ” .......................................57

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1:

Quy trình nghiên cứu.............................................................................6

Sơ đồ 1.1:

Mô hình kim tự tháp về CSR ..............................................................14

Sơ đồ 1.2:

Mô hình nghiên cứu đề xuất................................................................22

Sơ đồ 2.1:

Hệ thống tổ chức Vietinbank ..............................................................35

Sơ đồ 2.2

Sơ đồ mô hình tổ chức bộ máy quản lý hoạt động VietinBank TT Huế
.............................................................................................................39

Sơ đồ 2.3.


Tổng tài sản và cho vay khách hàng từ năm 2015 - 2017...................51

Sơ đồ 2.4.

Cơ cấu danh mục đầu tư......................................................................51

Sơ đồ 2.5:

Cơ cấu thu nhập từ năm 2015 - 2017 ..................................................52

Sơ đồ 2.6:

Thống kê tỷ lệ giới tính .......................................................................58

Sơ đồ 2.7:

Thống kê tỷ lệ độ tuổi .........................................................................59

Sơ đồ 2.8:

Thống kê tỷ lệ trình độ học vấn...........................................................60

Sơ dồ 2.9:

Thống kê tỷ lệ thâm niên công tác ......................................................60

Sơ đồ 2.10:

Thống kê tỷ lệ vị trí việc làm ..............................................................61


Sơ đồ 2.11:

Biểu đồ P – P plot của hôi quy phần dư chuẩn hóa.............................80

Sơ đồ 2.12:

Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn.......................................................81

Sơ đồ 2.13:

Tóm tắt kết quả nghiên cứu.................................................................86

x


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Bước vào thế kỉ XXI, chúng ta đang bước vào quá trình mở cửa và hội nhập
quốc tế, cùng với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Xu hướng toàn
cầu hoá và hội nhập với nền kinh tế thế giới đã đưa nền kinh tế Việt Nam bước vào
một thời kỳ phát triển mới. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường và sự
phát triển không ngừng, nhanh chóng của khoa học kỹ thuật đã thúc đẩy nhiều mô
hình kinh tế, thành phần kinh tế và các loại hình doanh nghiệp phát triển, tạo ra
nhiều cơ hội kinh doanh. Đồng thời cũng đưa đến những thách thức, tạo ra môi
trường cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp nhằm tranh giành lợi nhuận và thị
trường trong nước cũng như trên thế giới.
Trên thực tế, không phải đến bây giờ, vấn đề trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp mới được đặt ra, mà trái lại, ngay trong thời bao cấp, người ta cũng đã nói
nhiều về trách nhiệm xã hội của các xí nghiệp đối với nhà nước và người lao động,

cũng như đối với cộng đồng nói chung. Nhưng trong những năm gần đây, trách
nhiệm xã hội được hiểu một cách rộng rãi hơn, không chỉ từ phương diện đạo đức,
mà cả từ phương diện pháp lý. Những tác hại về môi trường do một số doanh
nghiệp gây ra trong thời gian qua không những bị dư luận lên án về phương diện
đạo đức, mà quan trọng hơn là cần phải được xử lý nghiêm khắc về phương diện
pháp lý. Do đó, không phải ngẫu nhiên, trong những năm gần đây, trên sách báo và
nhiều diễn đàn ở Việt Nam, thuật ngữ trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đã và
đang được sử dụng ngày càng phổ biến. Thuật ngữ trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp mới chính thức xuất hiện cách đây hơn 50 năm, khi H.R.Bowen công bố
cuốn sách của mình với nhan đề “Trách nhiệm xã hội của doanh nhân” (Social
Responsibilities of the Businessmen) (1953) nhằm mục đích tuyên truyền và kêu
gọi người quản lý tài sản không làm tổn hại đến các quyền và lợi ích của người
khác, kêu gọi lòng từ thiện nhằm bồi hoàn những thiệt hại do các doanh nghiệp làm
tổn hại cho xã hội. Tuy nhiên, ở Việt Nam hiện nay, trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp vẫn là vấn đề còn khá mới mẻ và được hiểu theo nhiều cách khác nhau.

1


Như vậy, ngân hàng Vietinbank chi nhánh Huế khi muốn thành công và phát
triển bền vững cần CSR để nổi bật hơn các đối thủ cạnh tranh và xây dựng một hình
ảnh cho công chúng cũng như danh tiếng của ngân hàng. Các nhân viên thường có
khuynh hướng hài lòng về công việc nếu họ cảm thấy tự hào về ngân hàng. Sự hài
lòng hay hãnh diện vì được làm việc cho ngân hàng, còn là sự cam kết mà nhân viên
đó dành cho ngân hàng và các mục tiêu chung của ngân hàng. Nhận thức rõ việc hiểu,
làm tốt và ngày càng tốt hơn trách nhiệm xã hội đối với cộng đồng xã hội cũng đã là
một trong những thước đo cơ bản để thương hiệu của ngân hàng, CSR ngày càng
được ngân hàng Vietinbank chi nhánh Huế chú trọng thực hiện và coi đó là yêu cầu
tất yếu, khách quan trong quá trình hội nhập.
Nhận thức được tầm quan trọng cũng như lợi ích từ Trách nhiệm xã hội

của doanh nghiệp, tôi đã mạnh dạn chọn đề tài “Trách nhiệm xã hội của Doanh
nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh
Huế” làm luận văn thạc sỹ của mình.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
+ Mục tiêu chung:
- Phân tích, đánh giá thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Huế, từ đó đề xuất các
giải pháp nhằm nâng cao việc thực hiện trách nhiệm xã hội tại ngân hàng.
+ Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về Trách nhiệm xã hội của
Doanh nghiệp (CSR)
- Phân tích thực trạng thực hiện Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Huế. Đánh giá
của nhân viên về việc thực hiện Trách nhiệm xã hội tại ngân hàng và tác động của
cảm nhận này đến sự hài lòng công việc của nhân viên
- Đưa ra các giải pháp, hoàn thiện hoạt động thực hiện trách nhiệm xã hội, từ
đó nâng cao sự hài lòng công việc của nhân viên tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam chi nhánh Huế

2


1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
+ Đối tượng nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề có liên quan đến Trách
nhiệm xã hội của doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi
nhánh Huế.
+ Phạm vi nghiên cứu:
- Thời gian: Số liệu thứ cấp được sử dụng do ngân hàng cung cấp trong thời
gian từ năm 2015-2017, các thông tin khảo sát, điều tra sơ cấp trong thời gian từ

tháng 08 năm 2015 đến tháng 5 năm 2018
- Không gian: Đề tài nghiên cứu sự tác động của hoạt động thực hiện Trách
nhiệm xã hội của doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Huế
1.4. Phương pháp nghiên cứu
1.4.1 Thiết kế nghiên cứu
+ Thu thập số liệu thứ cấp: từ các tài liệu được xuất bản, công bố, các văn
bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, của Ngân hàng Công thương
Việt nam. Các báo cáo hoạt động của Vietinbank Huế trong giai đoạn năm 2015 –
2017 và một số văn bản quy định liên quan.
+ Trong phạm vi nghiên cứu này, kỹ thuật nghiên cứu định tính được thực
hiện là phỏng vấn nhân viên và nhà quản lý ngân hàng có kiến thức và kinh nghiệm
về thực hiện CSR. Trong giai đoạn nghiên cứu định tính, các phần tử của mẫu được
chọn theo phương pháp phán đoán dựa trên sự thích hợp của các phần tử với mục
tiêu nghiên cứu của đề tài và mời họ tham gia vào mẫu để đánh giá sơ bộ thang đo,
điều chỉnh thang đo, thiết lập bảng câu hỏi sử dụng cho nghiên cứu chính thức. Các
phần tử của mẫu được chọn ở đây là các chuyên viên có kiến thức và kinh nghiệm
thực hiện CSR tại ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Huế.
+ Tiến hành thu thập dữ liệu thông qua phỏng vấn toàn bộ nhân viên tại
ngân hàng Vietinbank chi nhánh Huế bằng bảng câu hỏi. Sau đó việc phân tích
dữ liệu sẽ được thực hiện bằng phần mềm SPSS 24.0. Thang đo sẽ được sử dụng

3


trong các cuộc khảo sát sau khi đã được điều chỉnh cho phù hợp với đề tài và bối
cảnh nghiên cứu.
+ Thu thập số liệu sơ cấp: Khảo sát, phỏng vấn nhân viên các phòng, ban tại
Ngân hàng có kinh nghiệm về Trách nhiệm xã hội của Doanh nghiệp, qua đó hiểu
và nắm bắt sơ bộ thực trạng, điều chỉnh thang đo. Sau đó nghiên cứu tiến hành điều
tra, khảo sát trực tiếp cán bộ nhân viên ngân hàng bằng bảng hỏi.

Nghiên cứu sơ bộ: Mục tiêu của giai đoạn nghiên cứu sơ bộ là nhằm hiệu
chỉnh các thang đo nước ngoài, xây dựng bảng câu hỏi phù hợp với điều kiện, ngôn
ngữ của Việt Nam. Trong giai đoạn nghiên cứu sơ bộ, tác giả sẽ phỏng vấn 10 nhân
viên, nhà quản lý có kiến thức và kinh nghiệm thực hiện CSR tại các chi nhánh
ngân hàng Vietinbank chi nhánh Huế . Kết quả nghiên cứu sơ bộ sẽ là cơ sở cho
việc thiết kế bảng câu hỏi cho nghiên cứu định lượng.
Sau khi nghiên cứu định tính, tác giả xây dựng bảng câu hỏi điều tra chính
thức dùng cho nghiên cứu định lượng. Từ kết quả hiệu chỉnh thang đo, bảng câu hỏi
được điều chỉnh đề hoàn thiện dựa vào những ý kiến đóng góp của người trả lời.
Thang đo Likert 5 điểm từ 1 đến 5 với mức ý nghĩa lần lượt từ “hoàn toàn không
đồng ý” cho đến “hoàn toàn đồng ý” với các phát biểu trong bảng câu hỏi.
Nghiên cứu định lượng: được thực hiện bằng cách tiến hành ngay khi bảng câu
hỏi được chỉnh sửa từ kết quả nghiên cứu sơ bộ với cỡ mẫu là 150 phần tử. Bước
nghiên cứu này được thực hiện bằng cách khảo sát trực tiếp thông qua việc phỏng
vấn các nhân viên đang làm việc tại ngân hàng Vietinbank Huế bằng bảng hỏi.

4


Quá trình nghiên cứu được thực hiện theo quy trình nghiên cứu như sau:
Xác định vấn đề và mục
tiêu nghiên cứu

Cơ sở lý thuyết

Xây dựng thang đo

Nghiên cứu định tính, phỏng
vấn 10 nhân viên và nhà quản
lý để hiệu chỉnh thang đo


Khảo sát (nghiên cứu định
lượng n = 150)

Chọn công cụ phân tích SPSS
- Mã hóa, nhập liệu
- Làm sạch dữ liệu
- Cronbach’s Alpha
- Phân tích nhân tố khám phá
- Thống kê mô tả
- Phân tích hồi qui
- Phân tích nhân tố khám phá
- Phân tích hồi qui
Phân tích kết quả và viết
báo cáo

5

Điều chỉnh
thang đo


Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu
1.4.2

Phương pháp chọn mẫu và xử lý số liệu

1.4.2.1 Phương pháp chọn mẫu
Đề tài sử dụng phương pháp điều tra toàn bộ tổng số 187 nhân viên tại ngân hàng
Vietinbank Huế bằng cách gửi trực tiếp bảng khảo sát để các nhân viên đánh giá và sau

đó tập hợp lại, làm sạch dữ liệu và đưa vào xử lý bằng SPSS 22.0. Trong tổng số 187
phiếu phát ra thu lại được 150 phiếu hợp lý có thể sử dụng cho nghiên cứu
1.4.2.2 Phương pháp xử lý số liệu
Quá trình xử lý số liệu được thực hiện trên chương trình xử lý dữ liệu SPSS
22.0 theo 3 giai đoạn sau:
Giai đoạn 1: Kiểm định độ tin cậy của các thang đo kiểm định thông qua công
cụ Cronbach’s Alpha. Tiêu chí:
 Hệ số tương quan tổng (Corected Item – Total Correlation) >= 0.3 (Trích từ
Nunnally & Bernstein, 1994; trích bởi Nguyễn Đình Thọ, 2016)
 Hệ số Cronbach’s Alpha >= 0.6
Thông qua công cụ Cronbach’s Alpha loại bỏ những biến quan sát có hệ số
Cronbach’s Alpha nhỏ hơn 0.6 (vì khảo sát là hoàn toàn mới đối với các đối tượng
được hỏi).
Giai đoạn 2: Phân tích nhân tố khám phá EFA, để định lại một tập hợp nhóm
quan sát trong mô hình nghiên cứu. Các biến quan sát có Factor Loading nhỏ hơn
0.5 sẽ bị loại bỏ. Tiêu chí:
Mức ý nghĩa của kiểm định Bartlett’s test of sphericity (để kiểm định giả
thuyết H0 là các biến không có tự tương quan với nhau trong tổng thể, nói cách khác
là ma trận là ma trận tương quan tổng thể là ma trận đơn vị trong đó tất cả các giá trị
trên đường chéo đều bằng 1 và các giá trị nằm ngoài đường chéo bằng 0): sig. <=
0.05 thì có ý nghĩa là bác bỏ giải thuyết H0 của nghiên cứu, hay sử dụng phân tích
nhân tố là phù hợp.
Sử dụng Eigenvalue để thực hiện phân tích nhân tố: >1 và phép quay Varimax
(xoay nguyên góc các nhân tố để tối thiểu hóa số lượng biến có hệ số lớn tại cùng

6


một nhân tố, tăng cường khả năng giải thích các nhân tố)
 Factor loading >= 0.5

 0.5<= KMO (Keiser – Meyer – Olkin) <= 1
 Percentage of Variance >= 50%
Giai đoạn 3: Phân tích hồi qui tuyến tính để biết được cường độ tác động của
các biến độc lập lên biến phụ thuộc. Từ đó, kiểm tra được độ thích hợp của mô
hình, xây dựng mô hình hồi qui bội, kiểm định các giả thuyết. Vấn đề chấp nhận và
diễn giải các kết quả hồi qui được xem xét trong mối liên hệ với các giả thuyết
nghiên cứu. Do đó mà trong phân tích hồi qui nhóm có kiểm định các giả thuyết của
hàm hồi qui, nếu như các giả thuyết đó bị vi phạm thì các kết quả ước lượng các
tham số trong hàm hồi qui không đạt được giá trị tin cậy.
1.5. Kết cấu đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận, thực tiễn và mô hình nghiên cứu về Trách nhiệm
xã hội của Doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng thực hiện Trách nhiệm xã hội của Doanh nghiệp tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương chi nhánh Huế
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động thực hiện công tác Trách
nhiệm xã hội của Doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
chi nhánh Huế

7


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
VỀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP (CSR)
1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn
1.1.1. Khái niệm về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR)
Ngày nay, “trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp” ngày càng trở nên cần thiết
hơn cả trong hoạt động của các doanh nghiệp. Việc định nghĩa CSR cũng khá đa
dạng và phức tạp. Mỗi tổ chức, chính phủ nhìn nhận CSR dưới những góc độ và
quan điểm riêng, phụ thuộc vào điều kiện, đặc điểm và trình độ phát triển của mình.

Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp (CSR) khuyến khích các tổ chức xem xét lợi ích
của xã hội bằng cách chịu trách nhiệm về những ảnh hưởng gây ra bởi các hoạt
động của tổ chức đến khách hàng, nhân viên, cổ đông, cộng đồng, và môi trường
trong tất cả các khía cạnh. Các tổ chức phải tự nguyện thực hiện các biện pháp để
cải thiện chất lượng cuộc sống cho người lao động và gia đình họ cũng như cho
cộng đồng địa phương và xã hội.
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (Corporate Social Responsibility) đang
trở thành mối quan tâm của quốc tế, của mọi quốc gia, nói cách khác là sự quan
tâm của thời đại. Ngày 31/1/1999 tại Diễn đàn Kinh tế Thế giới, Tổng Thư ký
Liên Hiệp Quốc Kofi Annan đã kêu gọi lãnh đạo các doanh nghiệp bàn về một
công ước quốc tế có sứ mạng tập hợp các doanh nghiệp, các cơ quan công quyền,
các tổ chức dân sự thông qua những nguyên tắc cơ bản về bảo vệ môi trường
sinh thái và ổn định xã hội. Hiện nay hàng vạn doanh nghiệp ở khắp các vùng trên
thế giới cũng như các tổ chức quốc tế về lao động, xã hội dân sự đã tham gia vào
những công ước quốc tế nhằm phát triển các nguyên tắc liên quan đến quyền con
người, lao động việc làm, môi trường, chống tham nhũng. Dựa vào những hành
động tập thể, các công ước quốc tế gắn kết việc vận động trách nhiệm dân sự của
các doanh nghiệp trên thế giới tham gia vào tìm kiếm những phương pháp để giải
quyết những vấn đề đặt ra cho toàn cầu.

8


Bảng 1.1: Tóm tắt định nghĩa về CSR qua các thời kỳ
Các vấn đề

Định nghĩa

liên quan


CSR đề cập đến nghĩa vụ của doanh nghiệp để theo đuổi
Kinh tế

những chính sách, để thực hiện những quyết định, hoặc thực

Xã hội

hiện những hoạt động để đạt được các mục tiêu đặt ra và

Nguồn trích
dẫn
Bowen
(1953)

những giá trị xã hội của chúng tôi
Trách nhiệm xã hội có nghĩa là các doanh nhân cần giám sát
hoạt động kinh tế một cách có hệ thống nhằm đáp ứng sự
Kinh tế

mong đợi của công chúng. Có nghĩa là việc bố trí các nguồn

Frederick

Xã hội

lực con người, kinh tế của xã hội được sử dụng cho các mục

(1960)

đích xã hội rông lớn không chỉ đơn giản cho các lợi ích nhỏ

hẹp của cá nhân và các công ty
Kinh tế

Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp bao gồm sự mong đợi

Pháp luật

của xã hội về kinh tế, pháp luật, đạo đức và lòng từ thiện đối

Carroll

Đạo đức

với các tổ chức tại một thời điểm nhất định

(1979)

Từ thiện
Từ thiện
Các bên liên
quan

CSR là quan điểm cho rằng các công ty có nghĩa vụ cho các
nhóm thành phần trong xã hội không phải là cổ đông và xa
hơn nữa là theo quy định của pháp luật và hợp đồng công
đoàn

Các bên liên

Trách nhiệm xã hội có thể được định nghĩa như là một


quan

nguyên tắc nói rằng các công ty nên chịu trách nhiệm về kết

Xã hội

quả của bất kỳ hành động của họ đối với cộng đồng và môi

Môi trường

trường

Từ thiện
Các bên liên
quan
Xã hội

Jones (1980)

Frederick và
cộng sự
(1992)

Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp là có liên quan đến việc
xem xét các bên liên quan trong doanh nghiệp về mặt đạo đức
hoặc trong việc cư xử trách nhiệm xã hội. Các bên liên quan
tồn tại cả trong doanh nghiệp và bên ngoài. Do đó, hành vi
thực hiện trách nhiệm xã hội sẽ làm gia tăng nguồn nhân lực


9

Hopkins
(1998)


mở rộng các các bên liên quan trong và ngoài doanh nghiệp.
Trách nhiệm xã hội là mối quan hệ tổng thể của công ty với tất
Từ thiện

cả các bên liên quan. Chúng bao gồm các khách hàng, nhân

Xã hội

viên, cộng đồng, chủ sở hữu/nhà đầu tư, chính phủ, các nhà

Khoury và

Môi trường

cung cấp và đối thủ cạnh tranh. Các yếu tố của trách nhiệm xã

cộng sự

Kinh tế

hội bao gồm đầu tư trong tiếp cận cộng đồng, quan hệ nhân

(1999)


viên, tạo ra và duy trì việc làm, quản lý môi trường và hoạt
động tài chính.
Kinh tế
Pháp luật
Đạo đức
Từ thiện
Môi trường

Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp là một cơ chế, trong đó
các doanh nghiệp gánh vác các trách nhiệm kinh tế, pháp luật,
đạo đức và các trách nhiệm khác mà các bên liên quan đã áp
đặt lên các hoạt động của doanh nghiệp.

Maignan và
cộng sự
(1999).
Hội đồng

Tự nguyện

Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp là sự cam kết tiếp tục kinh

Doanh

Các bên liên

doanh bằng cách cư xử đạo đức và đóng góp vào phát triển

nghiệp thế


quan

kinh tế, vừa nâng cao chất lượng cuộc sống của lực lượng lao

giới vì sự

Xã hội

động và gia đình họ cũng như cộng đồng địa phương và xã

phát triển

Kinh tế

hội nói chung.

bền vững
(2000)

Trách nhiệm xã hội của công ty là phải có trách nhiệm và có
Từ thiện
Xã hội
Môi trường
Kinh tế

những hành động vượt ra ngoài nghĩa vụ pháp lý của họ và
mục tiêu kinh tế/kinh doanh. Những trách nhiệm rộng lớn hơn
bao gồm hàng loạt các lĩnh vực nhưng thường xuyên đề cập
đến các vấn đề như xã hội và môi trường và nơi mà xã hội
được hiểu theo nghĩa rộng, chứ không phải chỉ đơn giản là


Ủy ban của
cộng đồng
Châu Âu
(2002)

vấn đề chính sách xã hội.
Từ thiện

CSR là nói về doanh nghiệp và các tổ chức khác sẽ vượt ra

Các bên liên

ngoài các nghĩa vụ pháp lý để quản lý các tác động của chúng

quan

đối với môi trường và xã hội. Đặc biệt, điều này có thể bao

Xã hội

gồm cách thức tổ chức tương tác với các nhân viên, nhà cung

Môi trường

cấp, khách hàng và cộng đồng nơi họ hoạt động của họ, cũng

10

Lea (2002)



như mức độ họ cố gắng để bảo vệ môi trường.
Từ thiện
Các bên liên
quan
Xã hội
Kinh tế

CSR là khái niệm mà doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm cho
tác động của nó trên tất cả các bên liên quan. Đây là cam kết

Ủy ban của

tiếp tục kinh doanh bằng cách cư xử công bằng và có trách

cộng đồng

nhiệm và đóng góp vào phát triển kinh tế, vừa nâng cao chất

Châu Âu

lượng cuộc sống của lực lượng lao động và gia đình họ cũng

(2003)

như của cộng đồng địa phương và xã hội nói chung.

Tự nguyện


Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp là sự cam kết của doanh

Nhóm Phát

Các bên liên

nghiệp đóng góp vào việc phát triển kinh tế bền vững thông

triển Kinh tế

quan

qua các hoạt động nhằm nâng cao chất lượng đời sống của

tư nhân của

Xã hội

người lao động và thành viên gia đình họ, cho cộng đồng và

ngân hàng

Môi trường

toàn xã hội theo cách có lợi nhất cho cả doanh nghiệp cũng

Thế Giới

Kinh tế


như phát triển chung của xã hội.

(2003)

Tự nguyện
Các bên liên
quan

CSR bao gồm nhiều khái niệm khác như đạo đức kinh doanh,
doanh nghiệp làm từ thiện, công dân doanh nghiệp, tính bền
vững và trách nhiệm môi trường. Đó là một khái niệm động

Xã hội
Môi trường
Kinh tế

và luôn được thử thách trong từng bối cảnh kinh tế, chính trị,

Matten và
Moon (2005)

xã hội đặc thù.

Nguồn: Carroll (1999), Dahlsrud (2008), Le Thi Thanh Xuan và Teal (2014)
Trên cơ sở phân tích định nghĩa về CSR qua các thời kỳ, bài nghiên cứu này
sử dụng định nghĩa của Carroll (1979) vì thực hiện đầy đủ các đặc điểm chung của
nội hàm khái niệm CSR và phù hợp với mục tiêu nghiên cứu. Theo đó Carroll
(1979) cho rằng trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) “là tất cả các vấn đề
kinh tế, pháp lý, đạo đức và nghĩa vụ tự nguyện mà xã hội trông đợi ở doanh nghiệp
trong mỗi thời điểm nhất định” tức là theo họ, doanh nghiệp là một chủ thể của nền

kinh tế thị trường, khai thác các nguồn lực tự nhiên để làm giàu cho doanh nghiệp
và trong quá trình đó, họ gây ra những ảnh hưởng không tốt đối với môi trường tự
nhiên và con người; do đó, ngoài việc đóng thuế, doanh nghiệp còn phải có trách
nhiệm xã hội đối với môi trường, cộng đồng và người lao động. Công ty thực hiện
các biện pháp bảo vệ môi trường thì sẽ giúp tránh tình trạng ô nhiễm môi trường

11


hiện nay, sản phẩm công ty sẽ thân thiện với môi trường. Công ty đóng góp cho các
hoạt động từ thiện hay các hoạt động khác vì cộng đồng thì mang lại hạnh phúc cho
những người kém may mắn và lợi ích chung của cộng đồng.
1.1.2. Lợi ích của việc thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR)
Những doanh nghiệp thực hiện CSR đã đạt được những lợi ích đáng kể bao
gồm giảm chi phí, tăng doanh thu, tăng giá trị thương hiệu, giảm tỷ lệ nhân viên
thôi việc, tăng năng suất và thêm cơ hội tiếp cận những thị trường mới. Doanh
nghiệp nhận thức tốt hơn về CSR và đưa CSR vào các hoạt động nhằm mang lại lợi
ích cho chính doanh nghiệp, cho môi trường và cho xã hội.
 Giảm chi phí và tăng năng suất
Doanh nghiệp có thể tiết kiệm chi phí bằng cách sản xuất sạch hơn. Một hệ
thống quản lý nhân sự hiệu quả cũng giúp cắt giảm chi phí và tăng năng suất lao
động đáng kể. Lương thưởng hợp lý, môi trường lao động sạch sẽ và an toàn, các cơ
hội đào tạo và chế độ bảo hiểm y tế và giáo dục đều góp phần tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp bằng cách tăng năng suất lao động, giảm tỷ lệ nhân viên nghỉ, bỏ việc,
và giảm chi phí tuyển dụng và đào tạo nhân viên mới.
 Tăng doanh thu
Đầu tư hỗ trợ phát triển kinh tế địa phương có thể tạo ra một nguồn lao động
tốt hơn, nguồn cung ứng rẻ, đáng tin cậy hơn và nhờ đó tăng doanh thu. Rất nhiều
công ty sau khi có được chứng chỉ về CSR đã tăng được doanh thu đáng kể. Ví dụ,
Aserradero San Martin, một công ty sản xuất đồ gỗ ở Bolivia, sau khi có chứng chỉ

bảo vệ rừng bền vững (FSC) đã tiếp cận được thị trường Bắc Mỹ và bán sản phẩm
với giá cao hơn từ 10-15%.
 Nâng cao giá trị thương hiệu và uy tín của công ty
CSR có thể giúp doanh nghiệp tăng giá trị thương hiệu và uy tín đáng kể. Uy
tín giúp doanh nghiệp tăng doanh thu, hấp dẫn các đối tác, nhà đầu tư và người lao
động. Những tập đoàn đa quốc gia như The Body Shop (tập đoàn của Anh chuyên
sản xuất các sản phẩm dưỡng da và tóc) và IKEA (tập đoàn kinh doanh đồ dùng nội
thất của Thụy Điển) là những ví dụ điển hình. Cả hai công ty này đều nổi tiếng
không chỉ vì các sản phẩm có chất lượng và giá cả hợp lý của mình mà còn nổi

12


tiếng là các doanh nghiệp có trách nhiệm đối với môi trường và xã hội.
 Thu hút nguồn lao động giỏi
Nguồn lao động có năng lực là yếu tố quyết định năng suất và chất lượng sản
phẩm. Ở các nước đang phát triển, số lượng lao động lớn nhưng đội ngũ lao động đạt
chất lượng cao lại không nhiều, do vậy việc thu hút và giữ được nhân viên có chuyên
môn tốt và có sự cam kết cao là một thách thức đối với các doanh nghiệp. Những doanh
nghiệp trả lương thỏa đáng và công bằng, tạo cho nhân viên cơ hội đào tạo, bảo hiểm y tế
và môi trường làm việc sạch sẽ có khả năng thu hút và giữ được nhân viên tốt.
 Cơ hội tiếp cận thị trường mới
Các yêu cầu về trách nhiệm xã hội hiện nay đã trở thành các tiêu chuẩn phải
có trong kinh doanh chẳng hạn như SA8000 của dệt may. Thực hiện các tiêu chuẩn
này là điều kiện để tham gia các thị trường lớn như EU, Nhật, Mỹ. Thực tiễn ở các
doanh nghiệp ban đầu khi chưa quen các tiêu chuẩn thì còn nhiều khó chịu và khúc
mắc, nhưng khi đi vào vận hành thì các tiêu chuẩn này còn giúp gia tăng năng suất
lao động và cải tiến chất lượng sản phẩm, vì các tiêu chuẩn này liên quan rất nhiều
đến quyền lợi người lao động, vệ sinh môi trường làm việc, an toàn lao động…
 Khai thác các cơ hội từ việc thực hiện trách nhiệm xã hội

Trách nhiệm xã hội không chỉ là những vấn đề gây tốn kém và bó buộc mà
còn có thể là những cơ hội tiềm tàng trong kinh doanh cho những ai nhận ra và đón
bắt được. Xem đạo đức và trách nhiệm xã hội là một phần thiết yếu của chiến lược
kinh doanh, các doanh nghiệp cũng sẽ cảm thấy tự nguyện và chủ động hơn trong
việc thực hiện. Khi đó, những vấn đề này không còn là một gánh nặng hay điều bắt
buộc mà là nguồn và cơ sở của những thành công. Apple thường xuyên có những
đột phá về kỹ thuật vì công ty luôn chủ động đầu tư vào các chương trình đào tạo và
chăm sóc đời sống cho nhân viên.
 Sự trung thành của nhân viên và khách hàng
Việc thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp sẽ mang lại lợi ích chung
cho nhân viên, khách hàng, đối tác và cộng đồng. Đây là những bộ phận quyết định
đối với sự tồn tại và phát triển của mọi doanh nghiệp. Vì vậy, dù chi phí ban đầu có
thể sẽ nặng, lợi ích có thể chưa thấy ngay, nhưng chắc chắn về lâu về dài sẽ chẳng

13


×