Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Phát triển làng nghề mây tre đan trên địa bàn huyện quảng điền, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (802.53 KB, 116 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Thừa Thiên Huế, ngày 12 tháng 8 năm 2018
Học viên

Nguyễn Văn Minh

i


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều cá
nhân, tập thể.
Trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Phan Thanh Hoàn,
người hướng dẫn khoa học trực tiếp, đã dành nhiều thời gian, công sức hướng dẫn
tôi trong quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học, các
thầy giáo, cô giáo, cán bộ của trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã tận tình
truyền đạt những kiến thức quý báu, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên
cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cơ quan thuộc ủy ban nhân dân huyện Quảng
Điền, ủy ban nhân dân xã Quảng Phú, xã Quảng Lợi, ban điều hành các thôn Bao
La, Thủy Lập, Hợp tác xã mây tre đan Bao La, cơ sở sản xuất mây tre đan Thuỷ
Lập, các hộ sản xuất nghề mây tre ở các làng nghề đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện
luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin trân trọng cảm ơn tập thể lớp K17A1, Cao học quản lý


kinh tế (niên khóa 2016-2018) trường Đại học Kinh tế, đồng nghiệp, gia đình và
bạn bè đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập
và nghiên cứu.
Do còn hạn chế về lý luận và kinh nghiệm nên luận văn không trách khỏi
những sai sót. Kính mong quý thầy, cô giáo, các chuyên gia, đồng nghiệp tiếp tục
có những ý kiến đóng góp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn.
Học viên

Nguyễn Văn Minh

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ .............................. viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... ix
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ..............................................................................x
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ xi
PHẦN I. MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2

4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................................3
4.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ..............................................................3
4.1.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp................................................................3
4.1.3. Phương pháp chuyên gia chuyên khảo.............................................................4
4.2. Phương pháp xử lý số liệu sơ cấp.........................................................................4
4.2.1. Phương pháp thống kê mô tả.............................................................................4
4.2.2. Phân tích nhân tố EFA (Exploratory Factor Analysis) .....................................5
4.2.3. Kiểm định T-test ...............................................................................................6
4.2.4. Phân tích hồi quy đa biến ..................................................................................7
4.3. Phương phát phân tích SWOT..............................................................................8
4.4. Công cụ xử lý dữ liệu ...........................................................................................8
4.5. Kết cấu luận văn ...................................................................................................8

iii


PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .....................................................................9
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN LÀNG
NGHỀ .........................................................................................................................9
1.1. Khái quát về làng nghề, làng nghề truyền thống ..................................................9
1.1.1. Làng nghề .........................................................................................................9
1.1.2. Nghề truyền thống ..........................................................................................10
1.1.3. Làng nghề truyền thống..................................................................................10
1.2. Vai trò của phát triển làng nghề đối với kinh tế - xã hội....................................11
1.2.1. Phát triển làng nghề góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người
lao động ở nông thôn.................................................................................................11
1.2.2. Phát triển làng nghề góp phần khai thác và phát huy những nguồn lực sẵn có
của địa phương ..........................................................................................................12
1.2.3. Phát triển làng nghề góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế ............................13

1.2.4.Phát triển làng nghề góp phần thúc đẩy phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn
...................................................................................................................................13
1.2.5. Phát triển làng nghề góp phần giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc, thúc đẩy phát
triển du lịch ...............................................................................................................14
1.2.6.Phát triển làng nghề góp phần tăng giá trị sản xuất hàng hóa và kim ngạch
xuất khẩu ...................................................................................................................14
1.3. Đặc điểm của làng nghề......................................................................................15
1.4. Đặc điểm của nghề mây tre đan .........................................................................16
1.5. Phát triển làng nghề truyền thống.......................................................................17
1.5.1. Một số khái niệm............................................................................................17
1.5.2. Nội dung và tiêu chí đánh giá phát triển làng nghề truyền thống ..................18
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển làng nghề .................................................19
1.6.1. Nguồn nhân lực ..............................................................................................19
1.6.2. Nguyên vật liệu ..............................................................................................20
1.6.3. Vốn cho phát triển sản xuất............................................................................20
1.6.4. Thị trường.......................................................................................................21

iv


1.6.5. Cơ chế chính sách về phát triển làng nghề.....................................................22
1.6.6. Kết cấu hạ tầng ...............................................................................................22
1.6.7. Yếu tố truyền thống........................................................................................23
1.7. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu sự phát triển của làng nghề MTĐ .................24
1.7.1. Các chỉ tiêu phản ánh quy mô ........................................................................24
1.7.2. Các chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng..................................................................24
1.7.3. Các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh .......................................................24
1.7.4. Các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh .....................................................25
1.8. Kinh nghiệm phát triển làng nghề của một số địa phương ở Việt Nam.............25
1.8.1. Phát triển làng nghề của tỉnh Vĩnh Long .......................................................25

1.8.2. Phát triển làng nghề mây tre đan Ninh Sở, Thường Tín, Hà Nội ..................26
1.8.3. Phát triển làng nghề mây tre đan Lập Thạch, Vĩnh Phúc ..............................27
1.8.4. Một số bài học rút ra từ sự phát triển làng nghề ............................................29
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ MÂY TRE ĐAN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ...........30
2.1. Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu.......................................................................30
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ..........................................................................................30
2.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................30
2.1.1.2. Khí hậu – thời tiết ........................................................................................30
2.1.1.3. Địa hình đất đai, thổ nhưỡng........................................................................30
2.1.1.4. Tài nguyên....................................................................................................32
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...............................................................................32
2.1.2.1. Cơ sở hạ tầng................................................................................................34
2.1.2.2. Dân số và lao động.......................................................................................35
2.1.2.3. Giáo dục - Đào tạo .......................................................................................36
2.1.2.4. Y tế ...............................................................................................................37
2.2. Thực trạng phát triển làng nghề mây tre đan ở huyện Quảng Điền ...................37
2.2.1. Phân tích thực trạng các làng nghề sản xuất mây tre đan ..............................37
2.2.1.1. Giới thiệu về các làng nghề sản xuất mây tre đan .......................................37

v


2.2.1.2. Nguồn nguyên vật liệu đầu vào cho sản xuất mây tre đan ..........................39
2.2.1.3. Công đoạn trong đan lát ...............................................................................41
2.2.1.4.Hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh và lao động trong các làng nghề mây
tre đan........................................................................................................................42
2.2.1.5.Giá trị sản xuất, vốn và tài sản cố định phục vụ sản xuất ở các làng mây tre
đan .............................................................................................................................45
2.2.1.6. Sản phẩm và kênh phân phối sản phẩm mây tre đan ...................................45

2.2.1.7. Ô nhiễm môi trường ở các làng nghề...........................................................48
2.2.1.8. Thực trạng các cơ sở sản xuất mây tre đan tiêu biểu ...................................49
2.2.2. Phân tích thực trạng làng nghề mây tre đan qua số liệu điều tra hộ sản xuất 51
2.2.2.1. Thông tin chung và đặc điểm ngành nghề của các hộ điều tra ....................51
2.2.2.2. Lao động nghề mây tre đan của các hộ điều tra...........................................53
2.2.2.3. Vốn phục vụ sản xuất...................................................................................54
2.2.2.4. Nguyên liệu đầu vào ....................................................................................55
2.2.2.5. Mặt bằng và thiết bị sản xuất .......................................................................56
2.2.2.6. Kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của các hộ điều tra .....................57
2.2.3. Đánh giá của hộ sản xuất về các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của
làng nghề mây tre đan huyện Quảng Điền ................................................................59
2.2.3.1. Kiểm định thang đo......................................................................................59
2.2.3.2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) ................................................63
2.2.3.3. Kết quả đánh giá hoạt động của làng nghề mây tre đan ..............................66
2.2.3.4. Phân tích mô hình hồi quy ...........................................................................71
2.2.4. Đánh giá chung về tình hình phát triển làng nghề mây tre đan ở Huyện Quảng
Điền ...........................................................................................................................75
2.2.4.1. Điểm mạnh trong phát triển làng nghề mây tre đan.....................................75
2.2.4.2. Điểm yếu trong phát triển làng nghề mây tre đan........................................75
2.2.4.3. Cơ hội trong phát triển làng nghề mây tre đan.............................................76
2.2.4.4. Thách thức trong phát triển làng nghề mây tre đan .....................................76

vi


CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ MÂY TRE ĐAN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ...........78
3.1. Quan điểm phát triển ..........................................................................................78
3.2. Định hướng phát triển ........................................................................................78
3.3. Mục tiêu phát triển .............................................................................................79

3.3.1. Mục tiêu chung................................................................................................79
3.3.2. Mục tiêu cụ thể:..............................................................................................79
3.4. Các giải pháp phát triển......................................................................................80
3.4.1. Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm ...........................................................80
3.4.2. Quy hoạch vùng nguyên liệu...........................................................................82
3.4.3. Tạo nguồn vốn cho phát triển sản xuất ...........................................................83
3.4.4. Nâng cao tay nghề cho lao động .....................................................................84
3.4.5. Ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất ..................................................85
3.4.6. Khuyến khích thành lập Hiệp hội làng nghề...................................................85
3.4.7. Giải pháp về môi trường .................................................................................86
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................87
1. Kết luận .................................................................................................................87
2. Kiến nghị ...............................................................................................................88
2.1. Đối với Chính phủ..............................................................................................88
2.2. Đối với tỉnh Thừa Thiên Huế và huyện Quảng Điền.........................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................89
PHỤ LỤC .................................................................................................................92
QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ và tên học viên: NGUYỄN VĂN MINH

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Định hướng đào tạo: Ứng dụng

Mã số: 8340410

Niên khoá: 2016-2018

Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN THANH HOÀN
Tên đề tài: PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ MÂY TRE ĐAN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN QUẢNG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng
đến sự phát triển của làng nghề mây tre đan ở huyện Quảng Điền. Từ đó, đề xuất
các giải pháp để phát triển làng nghề trong thời gian tới.
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu hoạt động sản xuất, phát triển làng
nghề mây tre đan và các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển làng nghề mây tre đan trên
địa bàn huyện Quảng Điền.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Phương pháp thu thập số liệu, Phương pháp chuyên gia chuyên khảo, Phương phát
phân tích SWOT, Phương pháp xử lý số liệu sơ cấp (Phương pháp thống kê mô tả,
phân tích nhân tố EFA, kiểm định T-test, phân tích hồi quy đa biến).
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Luận văn đã hệ thống hoá lý luận và thực tiễn về phát triển làng nghề, đánh giá
đúng thực trạng, phân tích và chỉ ra được các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển làng
nghề mây tre đan ở huyện Quảng Điền.
Hiện nay, làng nghề MTĐ Quảng Điền đang mang lại nhiều lợi ích thiết thực
cho phát triển kinh tế - xã hội, tuy nhiên vẫn còn những hạn chế, tồn tại cần được
khắc phục. Luận văn đã đề xuất một số giải pháp nhằm đóng góp tích cực cho sự
phát triển của các làng nghề MTĐ trên địa bàn huyện Quảng Điền.


viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CC

Cơ cấu

CSSX

Cơ sở sản xuất

DN

Doanh nghiệp

DNTT

Doanh nghiệp tư nhân

GTGT

Giá trị gia tăng

GTSX

Giá trị sản xuất


HTX

Hợp tác xã

LN

Làng nghề

LNTT

Làng nghề truyền thống

MTĐ

Mây tre đan

PTBV

Phát triển bền vững

SL

Số lượng

SX

Sản xuất

SXKD


Sản xuất kinh doanh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

UBND

Uỷ ban nhân dân

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Hiện trạng sử dụng đất của huyện Quảng Điền năm 2017.......................31
Bảng 2.2: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu về kinh tế - xã hội của huyện
Quảng Điền năm 2017 ..............................................................................................33
Bảng 2.3: Tình hình dân số và lao động huyện Quảng Điền ....................................35
Bảng 2.4: Cơ sở và nhân lực giáo dục huyện Quảng Điền .......................................36
Bảng 2.5: Tình hình cơ bản các làng nghề mây tre đan ở huyện Quảng Điền .........39
Bảng 2.6: Giá của một số loại nguyên liệu ...............................................................40
Bảng 2.7: Loại hình tổ chức sản xuất và lao động trong các cơ sở sản xuất mây tre
đan trên toàn huyện Quảng Điền...............................................................................43
Bảng 2.8: Giá trị sản xuất của các làng nghề mây tre đan qua các năm ...................45
Bảng 2.9: Giá của một số sản phẩm mây tre đan năm 2017 .....................................46
Bảng 2.10: Doanh thu từ sản phẩm mây tre đan năm 2017 ......................................46

Bảng 2.11: Doanh thu và giá trị ngày công của CSSX MTĐ Thuỷ Lập ..................49
Bảng 2.12: Cơ cấu lao động của HTX Bao La .........................................................50
Bảng 2.13: Doanh thu và giá trị ngày công của HTX Bao La ..................................51
Bảng 2.14: Thông tin chung về hộ sản xuất MTĐ....................................................52
Bảng 2.15: Đặc điểm ngành nghề của hộ điều tra ....................................................53
Bảng 2.16: Tình hình lao động trong các hộ điều tra................................................53
Bảng 2.17: Đánh giá của hộ gia đình về lao động MTĐ trên địa bàn huyện............54
Bảng 2.18: Nguồn vốn và mục đích sử dụng vốn của các hộ điều tra ......................55
Bảng 2.19: Đánh giá của hộ gia đình về mức độ đáp ứng của nguyên liệu sản xuất
MTĐ ..........................................................................................................................56
Bảng 2.20: Kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của các hộ điều tra ................58
Bảng 2.21: Thay đổi của thu nhập ............................................................................59
Bảng 2.22: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát
triển của làng nghề MTĐ huyện Quảng Điền ...........................................................60
Bảng 2.23: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett's Test ............................................63

x


Bảng 2.24: Kết quả phân tích nhân tố khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát
triển của làng nghề MTĐ Quảng Điền......................................................................63
Bảng 2.25: Kết quả đánh giá chất lượng nguồn lao động cho nghề MTĐ tại huyện
Quảng Điền ...............................................................................................................66
Bảng 2.26: Kết quả đánh giá vốn phục vụ sản xuất MTĐ tại huyện Quảng Điền....67
Bảng 2.27: Kết quả đánh giá nguồn nguyên liệu cho làng nghề MTĐ huyện Quảng
Điền ...........................................................................................................................68
Bảng 2.28: Kết quả đánh giá tác động của thị trường, sản phẩm và tiêu thụ đến làng
nghề MTĐ tại huyện Quảng Điền .............................................................................69
Bảng 2.29: Kết quả đánh giá chính sách của nhà nước cho làng nghề MTĐ tại
huyện Quảng Điền.....................................................................................................70

Bảng 2.30: Kết quả đánh giá yếu tố hỗ trợ cho làng nghề MTĐ tại huyện Quảng
Điền ...........................................................................................................................70
Bảng 2.31: Hệ số tương quan Pearson ......................................................................71
Bảng 2.32: Tóm tắt mô hình .....................................................................................72
Bảng 2.33: Kết quả phân tích hồi quy.......................................................................73

Biểu đồ 2.1: Đánh giá của hộ gia đình về thiết bị sản xuất MTĐ.............................57

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất các sản phẩm MTĐ ...................................................41
Sơ đồ 2.2: Kênh tiêu thụ nội địa................................................................................47
Sơ đồ 2.3: Kênh xuất khẩu ........................................................................................48

xi


PHẦN I. MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một nước nông nghiệp, có gần 70% lao động ở khu vực nông

thôn. Việc phát triển các làng nghề truyền thống (LNTT) đang góp phần thúc đẩy
nhanh quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông thôn để chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp, nông thôn theo hướng giảm nhanh tỷ trọng giá trị sản xuất
nông nghiệp, tăng giá trị sản xuất (SX) công nghiệp và dịch vụ. Tạo việc làm và
tăng thu nhập cho lao động, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương
theo hướng bền vững, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
Trong những năm qua, nhiều địa phương trên cả nước đang đẩy mạnh phát
triển làng nghề (LN) đáp ứng nhu cầu tiêu thụ hàng hóa trong tỉnh, cả nước và xuất

khẩu. LN hiện có vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.
Quảng Điền là huyện nằm về phía Bắc tỉnh Thừa Thiên Huế, cách thành phố
Huế khoảng 15 km, với dân số trung bình là 81.774 người trong đó có 71.021 người
sinh sống ở vùng nông thôn. Trên địa bàn huyện có 74 doanh nghiệp (DN), 25 hợp
tác xã (HTX), 1.369 cơ sở sản xuất (CSSX) công nghiệp [5]. Quảng Điền cũng là
địa phương có nhiều nghề, làng nghề thủ công truyền thống. Trong những năm gần
đây giá trị SX công nghiệp của các LN tăng lên rất nhanh. Phát triển LN đã góp
phần tích cực vào sự nghiệp công nghiệp hóa nông nghiệp nông thôn trên địa bàn
huyện, đời sống người lao động từng bước được nâng cao, tạo việc làm ổn định,
tăng thu nhập cho người lao động… góp phần quan trọng đối với quá trình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn.
Trên địa bàn huyện Quảng Điền có 2 làng nghề sản xuất mây tre đan (MTĐ)
với 534 hộ tham gia sản xuất. Cùng với sự phát triển chung của các LN trên địa bàn
huyện, các LN sản xuất MTĐ đã có những bước phát triển đáng kể nhưng vẫn còn
nhiều tiềm năng, lợi thế chưa khai thác hết. Sản xuất nghề MTĐ vẫn mang tính chất
thủ công trong các hộ gia đình. Trình độ công nghệ thấp, trang thiết bị SX thô sơ.
Năng suất lao động thấp, thu nhập từ nghề chưa đủ sức thu hút lao động trẻ. Chính
sách hỗ trợ của nhà nước cho các làng nghề chưa phát huy hết hiệu quả. Quá trình

1


phát triển nghề MTĐ còn có những bất cập cần nghiên cứu giải quyết.
Để LN phát triển cần phải có những hành động thiết thực giúp LN nâng cao
năng lực SX, gia tăng giá trị SX hàng hóa, phát huy hết lợi thế cạnh tranh... Nghiên
cứu thực trạng LN MTĐ huyện Quảng Điền, từ đó tìm ra những giải pháp phát triển
bền vững LN là một trong những vấn đề cấp thiết hiện nay. Xuất phát từ yêu cầu
thực tiễn, tôi chọn đề tài: “Phát triển làng nghề mây tre đan trên địa bàn huyện
Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm luận văn thạc sỹ khoa học kinh tế của
mình.

2.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển
của LN MTĐ ở huyện Quảng Điền. Từ đó, đề xuất các giải pháp giúp LN phát triển
trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển LNTT
- Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển LN
MTĐ ở huyện Quảng Điền từ năm 2015 đến năm 2017
- Đề xuất các giải pháp phát triển LN MTĐ ở huyện Quảng Điền đến năm
2025.
3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động SX, phát triển LN MTĐ và
các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển LN MTĐ trên địa bàn huyện Quảng Điền.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng đến phát
triển LN và đưa ra giải pháp phát triển LN MTĐ trên địa bàn huyện Quảng Điền.
Phạm vi về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại huyện Quảng Điền,
tỉnh Thừa Huế.

2



Phạm vi về thời gian: Đánh giá thực trạng phát triển LN trong giai đoạn từ
năm 2015 đến năm 2017. Đề xuất giải pháp phát triển LN MTĐ trên địa bàn huyện
đến năm 2025.
4.

Phương pháp nghiên cứu

4.1. Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo về tình hình tiêu thụ, nguồn
vốn, lao động, hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) của các làng nghề MTĐ
trong huyện. Ngoài ra, các số liệu liên quan đến tình hình tổng quan về các LN
được thu thập từ các các công trình nghiên cứu khoa học, niên giám thống kê, tạp
chí chuyên ngành về LNTT.
4.1.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp là phương pháp thu thập thông tin qua
các cuộc điều tra, khảo sát thực tế. Tác giả sử dụng phiếu điều tra để thu thập thông
tin, số liệu cần thiết về người lao động, quá trình SX, sản phẩm MTĐ, thị trường
tiêu thụ, các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển LN…
Đối tượng điều tra: Hộ sản xuất MTĐ
- Phương pháp chọn mẫu: Hiện nay trên địa bàn huyện có 2 thôn sản xuất
MTĐ, tác giả chọn ngẫu nhiên các hộ sản xuất hàng MTĐ của 2 thôn: Thủy Lập,
Bao La để điều tra.
Kích thước mẫu:
Số lượng mẫu tối thiểu cần lấy cho nghiên cứu phải có một dung lượng mẫu
sao cho những thông tin thu được đủ để đại diện và suy rộng cho cả tổng thể.
Nghiên cứu này sử dụng phép chọn không lặp, với yêu cầu mức độ tin cậy (t) là
95%, với giá trị của hệ số tin cậy được tính sẵn theo hàm Ф(t) của Lia-pu-nốp = 2,
sai số chọn mẫu (ε) không vượt quá 10% kích thước mẫu. Kích thước mẫu cho
nghiên cứu không lặp lại được tính toán theo theo công thức sau [15]:


3


Trong đó: N là kích thước của tổng thể;
n là dung lượng mẫu;
t là hệ số tin cậy;
ε là phạm vi sai số chọn mẫu;
pq là phương sai của tiêu thức thay phiên, tiêu thức thay phiên là những
phương án trả lời loại trừ nhau;
p + q =1 nên pq lớn nhất khi p=q=0.5. Trong chọn mẫu, dung lượng mẫu lớn
nhất khi pq lớn nhất, vì vậy chọn p*q = 0,25 để tính số lượng mẫu cho tổng thể
nghiên cứu nhằm đạt được tính đại diện cao nhất.
Huyện Quảng Điền có 534 hộ làm nghề. Theo đó kích thước mẫu tổng thể N
= 534. Như vậy số lượng mẫu tối thiểu cần phải lấy được tính như sau:

n = 84 hộ, là số lượng mẫu tối thiểu cần phải lấy. Tuy nhiên trong quá trình
điều tra có thể gặp một tỉ lệ từ chối khảo sát hoặc rủi ro khác do đó nghiên cứu tiến
hành lấy thêm số lượng mẫu phụ bằng 15% số lượng mẫu chính, tức là lấy thêm 13
mẫu nữa vậy tổng số lượng mẫu của nghiên cứu này là 97 hộ sản xuất MTĐ được
chọn ngẫu nhiên. Hộ được chọn phải thỏa mãn điều kiện: Hộ đang SX hàng MTĐ.
Thực tế số phiếu thu được có thể dùng để nghiên cứu là 93 phiếu (LN Bao la
31 phiếu/164 hộ sản xuất MTĐ, LN Thuỷ Lập 62 phiếu/370 hộ sản xuất MTĐ)
4.1.3. Phương pháp chuyên gia chuyên khảo
Để phục vụ mục đích nghiên cứu, trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả còn
sử dụng phương pháp phỏng vấn sâu các lãnh đạo, chuyên viên của phòng công
thương huyện, các nhà quản lý về nghề truyền thống, các nghệ nhân nghề MTĐ,
quản lý HTX sản xuất MTĐ. Nhờ vậy, thông tin thu thập được và các ý kiến liên
quan đến đề tài nghiên cứu mang tính thực tế và tính thuyết phục cao.
4.2. Phương pháp xử lý số liệu sơ cấp

4.2.1. Phương pháp thống kê mô tả
Thống kê mô tả là tổng hợp các phương pháp đo lường, mô tả và trình bày số

4


liệu được ứng dụng vào lĩnh vực kinh tế bằng cách rút ra những kết luận dựa trên
những số liệu và thông tin thu thập được trong điều kiện không chắc chắn. Phương
pháp thông kê mô tả được sử dụng trong luận văn để tiến hành mô tả và phân tích
các số liệu về đặc điểm của đối tượng được phỏng vấn (như: độ tuổi, giới tính, trình
độ học vấn,…).
4.2.2. Phân tích nhân tố EFA (Exploratory Factor Analysis)
Trong quá trình nghiên cứu, luận văn thu thập được một số lượng lớn các
biến (như trong bảng khảo sát tại phụ lục 2) và hầu hết các biến này có liên quan
với nhau. Do đó, luận văn tiến hành phân tích EFA để gom các biến có liên quan
với nhau lại thành một nhân tố. Khi đó, việc xử lý số liệu sẽ thuận tiện hơn và người
đọc sẽ có một cái nhìn khái quát hơn về các nhân tố chính ảnh hưởng đến sự phát
triển của Làng nghề mây tre đan.
Các thang đo đạt yêu cầu về độ tin cậy sẽ được sử dụng phân tích nhân tố để
rút gọn một tập gồm nhiều biến quan sát thành một tập biến (gọi là nhân tố) ít hơn.
Các nhân tố được rút gọn này sẽ có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết nội
dung thông tin của tập biến ban đầu [29].
Để đảm bảo cho phân tích nhân tố EFA, luận văn sử dụng hệ số Alpha của
Cronbach để đo lường độ tin cậy của các thang đo và để loại ra các biến quan sát
không đảm bảo độ tin cậy trong thang đo. Điều kiện tiêu chuẩn chấp nhận của biến
gồm 02 điều kiện: Những biến có hệ số tương quan biến tổng phù hợp (Corrected
Item – Total Correlation) > 0,3. Các hệ số Cronbach’s Alpha của các biến phải từ
0,6 trở lên và lớn hơn hoặc bằng hệ số Cronbach’s Alpha if Item Deleted. Thỏa mãn
02 điều kiện này thì các biến phân tích được xem là chấp nhận và thích hợp đưa vào
phân tích ở những bước tiếp theo.

Bên cạnh đó, kiểm định Barlett có ý nghĩa thống kê (sig < 0,05), chứng tỏ
các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể.
Xem xét giá trị KMO: 0,5 ≤ KMO ≤ 1 thì phân tích nhân tố là thích hợp với
dữ liệu. Ngược lại, KMO < 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp
với các dữ liệu [21].

5


Để phân tích EFA có giá trị thực tiễn: tiến hành loại các biến quan sát có hệ
số tải nhân tố < 0,5.
Xem lại thông số Eigenvalues (đại diện cho phần biến thiên được giải thích
bởi mỗi nhân tố) có giá trị > 1
Xem xét giá trị tổng phương sai trích (yêu cầu là ≥ 50%) cho biết các nhân tố
được trích giải thích được phần trăm sự biến thiên của các biến quan sát.
Tiêu chuẩn đối với hệ số tải nhân tố là phải lớn hơn hoặc bằng 0,5 để đảm
bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA. Các mức giá trị của hệ số tải nhân tố: lớn hơn
0,3 là đạt mức tối thiểu, lớn hơn 0,4 là quan trọng, lớn hơn 0,5 là có ý nghĩa thực
tiễn. Tiêu chuẩn chọn mức giá trị hệ số tải nhân tố: cỡ mẫu ít nhất là 350 thì có thể
chọn hệ số tải nhân tố lớn hơn 0,3, nếu cỡ mẫu khoản 100 đến 350 thì chọn hệ số tải
nhân tố lớn hơn 0,5; Nếu cỡ mẫu khoảng 50 đến 100 thì hệ số tải nhân tố phải lớn
hơn 0,75 [29].
4.2.3. Kiểm định T-test
Để đánh giá sự khác biệt về trị trung bình của một chỉ tiêu nghiên cứu nào đó
giữa một biến định lượng và một biến định tính, chúng ta thường sử dụng kiểm định
T-test. Đây là phương pháp đơn giản nhất trong thống kê toán học nhằm mục đích
kiểm định so sánh giá trị trung bình của biến đó với một giá trị nào đó.
Luận văn sử dụng phương pháp kiểm định T-test nhằm đánh giá xem các
biến trong các nhóm nhân tố được trích rút ra từ phương pháp phân tích EFA có liên
quan đến sự phát triển của làng nghề may tre đan (như: biến về lao động, biến về thị

trường,…) được người SX đánh giá ở mức nào. Trong bài, luận văn sử dụng giá trị
kiểm định bằng 3 ở độ tin cậy 95%.
Với việc đặt giả thuyết H0: Giá trị trung bình của biến bằng giá trị cho trước (
µ = µ0). Và đưa ra đối thuyết H1: giá trị trung bình của biến khác giá trị cho trước (
µ ≠ µ0). Cần tiến hành kiểm chứng giả thuyết trên có thể chấp nhận được hay
không. Để chấp nhận hay bác bỏ một giả thuyết có thể dựa vào giá trị p-value, cụ
thể như sau:
Nếu giá trị p-value ≤ α thì bác bỏ giả thuyết H0 và chấp nhận đối thuyết H1 .

6


Nếu giá trị p-value > α thì chấp nhận giả thuyết H0 và bác bỏ đối thuyết H1.
Với giá trị α (mức ý nghĩa) ở trong luận văn là 0,05.
4.2.4. Phân tích hồi quy đa biến
Sau khi tiến hành phân tích nhân tố khám phá và kiểm tra độ tin cậy của
thang đo, phân tích hồi quy được tiến hành để xác định mức độ và chiều hướng ảnh
hưởng của từng nhóm nhân tố đến sự phát triển của LN MTĐ. Mô hình hồi quy áp
dụng là mô hình hồi quy đa biến (mô hình hồi quy bội). Mô hình hồi quy như sau:
Y = β0 + β1X1+ β2X2 + β3X3+ β4X4+ β5X5+ β6X6
Mô hình phân tích hồi quy mô tả hình thức của mối liên hệ giữa biến phụ
thuộc (sự phát triển của LN MTĐ huyện Quảng Điền) và các biến độc lập là các yếu
tố ảnh hưởng đến sự phát triển làng nghề MTĐ như: chính sách nhà nước, thị
trường/sản phẩm/tiêu thụ, vốn SX, lao động, yếu tố hỗ trợ và nguyên liệu. Qua đó,
giúp dự đoán được mức độ biến thiên của biến phụ thuộc khi biết trước giá trị của
biến độc lập. Phương pháp phân tích được lựa chọn là Stepwise, đây là phương
pháp được sử dụng rộng rãi nhất trong các nghiên cứu.
Mức ý nghĩa được xác lập cho các kiểm định và phân tích là 5% (độ tin cậy
95%). Các kết luận dựa trên hàm hồi quy tuyến tính thu được chỉ có ý nghĩa khi làm
hồi quy đó phù hợp với dữ liệu mẫu và các hệ số hồi quy khác 0 có ý nghĩa, đồng

thời các giả định của hàm hồi quy tuyến tính cổ điển về phương sai, tính độc lập của
phần dư,… được đảm bảo. Vì thế, trước khi phân tích kết quả hồi quy, ta thường
thực hiện các kiểm định về độ phù hợp của hàm hồi quy, kiểm định ý nghĩa của các
hệ số hồi quy và đặc biệt là kiểm định các giả định của hàm đó.
Tiêu chuẩn chấp nhận phù hợp của mô hình tương quan hồi quy là:
- Kiểm định F phải có giá trị sig < 0,05
- Tiêu chuẩn chấp nhận các biến có giá trị Tolerance > 0,0001.
- Đại lượng chuẩn đoán hiện tượng đa cộng tuyến với hệ số phóng đại
phương sai VIF (Variance Inflation Factor) < 10.

7


4.3. Phương phát phân tích SWOT
Phân tích đánh giá thực trạng phát triển: điểm mạnh; điểm yếu; cơ hội; thách
thức của LN hiện nay, từ đó đề xuất giải pháp phát triển bền vững LN.
4.4. Công cụ xử lý dữ liệu
Kết quả điều tra được xử lý, tổng hợp và phân tích trên máy tính dựa trên
phần mềm Excel và SPSS.
4.5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, đề tài
được kết cấu thành ba chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển làng nghề
Chương 2. Thực trạng phát triển làng nghề mây tre đan trên địa bàn huyện
Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
Chương 3. Giải pháp phát triển làng nghề mây tre đan trên địa bàn huyện
Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế

8



PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN LÀNG
NGHỀ
1.1. Khái quát về làng nghề, làng nghề truyền thống
1.1.1. Làng nghề
Cho đến nay có nhiều khái niệm khác nhau về LN. Cụ thể như sau:
Trần Quốc Vượng (1996) cho rằng, LN là làng tuy vẫn có trồng trọt theo lối
tiểu nông và chăn nuôi gà, lợn, nhưng ở đó đã nổi trội một nghề cổ truyền, tinh xảo
với một tầng lớp thợ thủ công chuyên nghiệp hay bán chuyên nghiệp, sống chủ yếu
bằng nghề đó [26].
Phạm Côn Sơn (2004) định nghĩa LN như sau: “LN là một đơn vị hành chính
cổ xưa mà cũng có nghĩa là nơi quần cư đông người, sinh hoạt có tổ chức, kỉ cương
tập quán riêng theo nghĩa rộng. LN không những là làng sống chuyên nghề mà cũng
hàm ý là những người cùng nghề sống hợp quần để phát triển công ăn việc làm. Cơ
sở vững chắc của các LN là sự vừa làm ăn tập thể, vừa phát triển kinh tế, vừa giữ
gìn bản sắc dân tộc và các cá biệt của địa phương” [16].
Theo Dương Bá Phượng (2001): “LN là làng ở nông thôn có một hoặc một
số nghề thủ công tách hẳn ra khỏi thủ công nghiệp và kinh doanh độc lập. Thu nhập
từ các LN đó chiếm tỉ trọng cao trong tổng giá trị toàn làng.” [11, tr. 13]
LN được công nhận phải đạt 03 tiêu chí: Có tối thiểu 30% tổng số hộ trên địa
bàn tham gia các hoạt động ngành nghề nông thôn; Hoạt động SXKD ổn định; Chấp
hành tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước [4].
Như vậy, LN là một thiết chế gồm hai yếu tố cấu thành là làng và nghề.
Trong đó nghề trong làng đã tách ra khỏi SX nông nghiệp thành ngành kinh doanh
độc lập để phù hợp với điều kiện phát triển mới.
Theo góc độ kinh tế, có thể hiểu LN là hình thức tổ chức SXKD đặc thù ở
nông thôn. Trong đó, có sự chuyên môn hóa của các ngành nghề phi nông nghiệp,
ngành nghề phi nông nghiệp có vị trí, vai trò quan trọng, thậm chí là chủ yếu trong
đời sống kinh tế của làng.


9


Để phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội hiện nay, LN không còn bó hẹp
trong khuôn khổ công nghệ thủ công mà một số công đoạn đã được cơ khí hóa.
Trong các LN không chỉ có các cơ sở sản xuất (CSSX) mà đã có những dịch vụ
phân phối hàng hóa, cung ứng đầu vào và đầu ra cho sản phẩm LN.
1.1.2. Nghề truyền thống
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn định nghĩa về nghề truyền thống:
“Nghề truyền thống là nghề đã được hình thành từ lâu đời, tạo ra những sản phẩm
độc đáo, có tính riêng biệt, được lưu truyền và phát triển đến ngày nay hoặc có nguy
cơ bị mai một, thất truyền”, “Nghề được công nhận là nghề truyền thống phải đạt 03
tiêu chí sau: Nghề đã xuất hiện tại địa phương từ trên 50 năm tính đến thời điểm đề
nghị công nhận; Nghề tạo ra những sản phẩm mang bản sắc văn hoá dân tộc; Nghề
gắn với tên tuổi của một hay nhiều nghệ nhân hoặc tên tuổi của LN” [4].
Đặc trưng cơ bản của nghề truyền thống là: sử dụng kỹ thuật và công nghệ
truyền thống, đồng thời có các nghệ nhân và đội ngũ thợ lành nghề. Sản phẩm làm
ra phục vụ mục đích tiêu dùng, có tính nghệ thuật và mang đậm bản sắc văn hoá dân
tộc. Những nghề truyền thống thường được truyền trong một gia đình, một làng,
một vùng. Trong LNTT, đa số người dân cùng làm nghề truyền thống đó. Ngoài ra,
họ còn có thể phát triển những nghề khác, những nghề này chiếm tỷ lệ nhỏ hơn so
với nghề truyền thống.
1.1.3. Làng nghề truyền thống
Theo Trần Minh Yến (2004): “LNTT trước hết là LN được tồn tại và phát
triển lâu đời trong lịch sử, trong đó gồm có một hoặc nhiều nghề thủ công truyền
thống, là nơi quy tụ các nghệ nhân và đội ngũ thợ lành nghề, là nơi có nhiều hộ gia
đình chuyên làm nghề truyền thống lâu đời, giữa họ có sự liên kết, hỗ trợ nhau trong
SX và tiêu thụ sản phẩm. Họ có cùng tổ nghề và đặc biệt là các thành viên luôn ý
thức tuân thủ những ước chế xã hội và gia tộc” [28].

“LNTT là LN có nghề truyền thống được hình thành từ lâu đời” [4]. Như
vậy, có thể hiểu về LNTT là LN đã tồn tại và phát triển lâu đời, trong đó hoạt động
kinh tế chủ yếu gồm có một hoặc nhiều nghề thủ công truyền thống, là nơi có nhiều

10


nghệ nhân và đội ngũ thợ lành nghề, có nhiều hộ gia đình chuyên làm nghề truyền
thống, giữa họ có sự liên kết, hỗ trợ nhau trong SX và tiêu thụ sản phẩm. Sản phẩm
làm ra tinh xảo có tính mỹ thuật cao, có giá trị đặc thù trên thị trường.
1.2. Vai trò của phát triển làng nghề đối với kinh tế - xã hội
1.2.1. Phát triển làng nghề góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho
người lao động ở nông thôn
LN đóng góp tích cực về tạo việc làm ở nhiều địa phương. Vì đặc điểm chủ
yếu của LN là SX thủ công và sử dụng nhiều sức lao động nên tạo ra nhiều việc làm
ở địa phương. Số lượng lao động của các CSSX rất đa dạng, tùy theo quy mô của
CSSX và ngành nghề của LN. Các CSSX quy mô nhỏ sử dụng lao động thường
xuyên từ 2 đến 4 người. Tuy nhiên, các CSSX quy mô lớn sử dụng lao động hàng
chục người, có khi lên đến hàng trăm người. Số lượng lao động tham gia SX phi
nông nghiệp còn nhiều hơn nếu tính cả lao động thời vụ. Trung bình mỗi hộ SX thu
hút thêm 2 - 5 lao động, còn mỗi cơ sở thu hút 8 - 10 lao động thời vụ [3].
Với đặc điểm là nước đông dân với hơn 92 triệu người và có tốc độ tăng lao
động tương đối cao. Vì vậy, sự phát triển của LNTT đã tác dụng tích cực không chỉ
về mặt kinh tế mà cả về mặt xã hội trên phương diện việc làm và tăng thu nhập cho
người lao động. Thống kê năm 2016 cho thấy cả nước có đến gần 54.5 triệu lao
động thì số lao động ở nông thôn có gần 37 triệu (chiếm 67.8%), trong khi diện tích
đất canh tác ngày càng thu hẹp, tỉ lệ thất nhiệp của lao động trong độ tuổi cả nước là
2.3% và ở nông thôn là 1.84% [20]. Kinh tế nông nghiệp hiện nay vẫn lạc hậu, năng
suất lao động thấp, nên bản thân SX nông nghiệp không có khả năng giải quyết lao
động dư thừa trong nông thôn hiện nay. Sự phát triển của các LNTT không những

chỉ thu hút lao động ở gia đình, làng xã mà còn thu hút được nhiều lao động từ các
địa phương khác đến. Sự phát triển của các LNTT còn kéo theo sự phát triển nhiều
nghề khác, nhiều hoạt động dịch vụ liên quan đã tạo ra nhiều công ăn việc làm cho
người lao động. Sự phát triển các LNTT và LN mới được coi là động lực trực tiếp
giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho người lao động nông thôn.

11


1.2.2. Phát triển làng nghề góp phần khai thác và phát huy những nguồn lực
sẵn có của địa phương
Quy mô SX ở các LN nhỏ, không cần đầu tư nhiều vốn và lao động nên phù
hợp với năng lực của các hộ gia đình nghèo ở nông thôn và ngoại thành. Vốn kinh
doanh của các CSSX ở các LN đa dạng, tùy thuộc vào ngành nghề và quy mô
nhưng đa số CSSX có quy mô nhỏ và vốn đầu tư thấp. Chẳng hạn, CSSX ở các LN
làm bánh tráng và đan giỏ tre thường có vốn kinh doanh khoảng 2-3 triệu đồng nên
hộ gia đình ở làng đều có thể đầu tư vốn tham gia SX. Với mức vốn đầu tư không
lớn, trong điều kiện hiện nay thì đó là một lợi thế để các LN có thể huy động các
loại vốn nhàn rỗi của dân vào hoạt động SXKD [28, tr. 66].
Thực tế cho thấy, đa số các LNTT ở Việt Nam thời gian qua không đòi hỏi
vốn đầu tư quá lớn, bởi vì rất nhiều nghề chỉ cần công cụ thủ công, thô sơ. SX trong
các LN chủ yếu là quy mô nhỏ, yêu cầu về vốn và lao động không lớn nên rất phù
hợp với khả năng huy động nguồn vốn nhàn rỗi của các hộ gia đình vào SXKD.
Việc sử dụng ngay diện tích nhà ở, sân vườn, bếp làm nơi SX, nhà kho đã tiết kiệm
được khá lớn vốn đầu tư cơ bản. SX ở các LN sử dụng lao động thủ công là chính
nên có khả năng tận dụng nhiều loại lao động.
Đa số nguyên liệu phục vụ SX của LN có thể khai thác trong nước. Nhiều
địa phương có tiềm năng nuôi, trồng nguyên liệu, tạo ra vùng nguyên liệu lớn, cung
cấp ổn định cho LN. Bộ công thương ước tính: chi phí nguyên liệu nhập khẩu của
các nghề truyền thống chỉ chiếm từ 3-5% giá trị sản phẩm nên giá trị thực thu từ

xuất khẩu sản phẩm LN chiếm từ 95-97%. Trong khi may mặc và dày dép có kim
ngạch xuất khẩu lớn nhưng nhập khẩu tới 80% nguyên liêu đầu vào nên giá trị thực
từ xuất khẩu chỉ chiếm 25%. LN còn phát triển các ngành nghề nuôi, trồng và cung
cấp nguyên liệu phục vụ SX của LN như: lá buông, cói, gỗ, mây, tre, cải tạo những
vùng đất hoang vào nuôi, trồng nguyên liệu. LN còn tận thu những nguyên liệu giá
trị thấp (vỏ trứng, vỏ sò, gỗ vụn…) vào SX, biến những nguyên liệu này thành các
sản phẩm thủ công mỹ nghệ giá trị cao.

12


1.2.3. Phát triển làng nghề góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa cũng là quá trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nước ta từ nông nghiệp là chủ yếu chuyển sang cơ cấu mới: tỷ trọng của khu
vực công nghiệp và xây dựng tăng lên dần, nhất là tỷ trọng của khu vực dịch vụ
tăng nhanh, tỷ trọng của nông nghiệp giảm dần. Phát triển LN ở nông thôn là con
đường chủ yếu để chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng tăng tỷ trọng
của công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ. Phát triển LN góp phần chuyển
lao động nông nghiệp năng suất thấp, thu nhập thấp sang lao động ngành nghề có
năng suất và chất lượng cao với thu nhập cao hơn. Mục tiêu nâng cao đời sống của
cư dân nông thôn một cách toàn diện cả về kinh tế và văn hóa có thể đạt được nếu
trong nông thôn có cơ cấu hợp lý các ngành công nghiệp và dịch vụ, có hệ thống
LN phát triển tiếp nối truyền thống văn hóa.
1.2.4. Phát triển làng nghề góp phần thúc đẩy phát triển kết cấu hạ tầng nông
thôn
Hệ thống giao thông và kết cấu hạ tầng vừa là tiền đề, vừa là hệ quả của phát
triển LNTT. Đầu tiên, LN được hình thành ở những vùng có giao thông thuận lợi,
đồng thời LN phát triển sẽ làm nảy sinh nhu cầu xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng.
Bên cạnh đó, phát triển LNTT cùng với việc tăng thu nhập của người dân đã tạo
một nguồn tích luỹ khá lớn và ổn định ngân sách địa phương cũng như các hộ gia

đình. Vì vậy, có điều kiện đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng như đường giao thông,
điện, nước, hệ thống thông tin liên lạc, trường học, trạm y tế… Kết cấu hạ tầng
nông thôn là một trong những điều kiện để khai thác các nguồn lực và lợi thế của
từng vùng, là điều kiện thuận lợi để thúc đẩy phát triển SX hàng hoá, mở rộng giao
lưu trao đổi hàng hoá giữa các vùng, nâng cao mức sống vật chất và tinh thần của
dân cư. Như vậy, khi phát triển đến một mức độ nhất định, LN vừa có nhu cầu về
phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ cho chính LN, vừa có điều kiện để đáp ứng việc
phát triển kết cấu hạ tầng đó.

13


1.2.5. Phát triển làng nghề góp phần giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc, thúc đẩy
phát triển du lịch
Một số sản phẩm của LN có tính nghệ thuật cao, mang đặc tính riêng có của
LN và những sản phẩm đó trở thành sản phẩm văn hoá, được coi là biểu tượng của
cái đẹp mang truyền thống dân tộc. Sản phẩm truyền thống của LN là nét đặc sắc,
biểu trưng cho nền văn hoá cộng đồng làng xã Việt Nam. Ở các LNTT, phong tục
tập quán sinh hoạt, SX ảnh hưởng đến văn hoá tinh thần, tác động đến tâm lý, tình
cảm của người dân trong làng. Đặc trưng văn hoá LN khác nhau làm phong phú và
tạo nét đặc sắc vùng miền. Phát triển LN, đặc biệt là LNTT, chính là giữ gìn bản sắc
văn hoá dân tộc.
Những đặc trưng văn hoá, phong tục tập quán của mỗi dân tộc, mỗi LN, làm
phong phú thêm các sản phẩm du lịch. Du lịch kết hợp với LN tạo ra những sản
phẩm du lịch ngày càng hấp dẫn. Khách du lịch được tận mắt chiêm ngưỡng những
tác phẩm tiểu thủ công thể hiện bản sắc dân tộc, khám phá văn hóa vùng miền, du
khách cũng có thể được hướng dẫn để tự mình chế tác một sản phẩm làm kỷ niệm.
Làng nghề truyền thống tạo nên sức hấp dẫn mới lạ thu hút du khách, phát triển du
lịch làng nghề là hướng phù hợp với xu thế phát triển của xã hội.
1.2.6. Phát triển làng nghề góp phần tăng giá trị sản xuất hàng hóa và kim

ngạch xuất khẩu
Theo thống kê từ Bộ công thương kim ngạch xuất khẩu của hàng thủ công
mỹ nghệ liên tục tăng trong những năm qua. Tuy giá trị SX của các LN còn thấp so
với nhiều ngành công nghiệp lớn nhưng có những đóng góp quan trọng đối với đời
sống của hộ gia đình và lao động ở các LN.
Các LN gồm CSSX nhỏ chiếm đa số nhưng xuất khẩu được sản phẩm là kết
quả rất ý nghĩa. Bộ NN&PTNT ước tính, hiện có trên 40% sản phẩm ngành nghề
nông thôn được xuất khẩu đến trên 100 quốc gia trên thế giới. Năm 2005 kim ngạch
xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ đạt gần 500 triệu USD, năm 2007 đạt khoảng 750
triệu USD, đến năm 2010 đạt 1,5 tỷ USD. Trong năm 2014, giá trị kim ngạch xuất
khẩu của hàng TCMN Việt Nam đã tăng 8% so với năm 2013, đạt 1,6 tỷ USD,

14


×