Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

VL11 c7 tuyển chọn 260 câu hỏi mắt và dụng cụ quang học từ các đề thi năm 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 127 trang )

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…

MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC
Câu 1(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Một thấu kính hội tụ (L) có tiêu cự f  12 cm và phương
của trục chính ban đầu thuộc đường thẳng (∆) với quang tâm đặt tại O. Một điểm sáng S cố
định cũng thuộc (∆) được đặt trước (L), khoảng cách SO  15 cm . Ảnh S’ của S qua (L) hiện
lên rõ nét tại màn hứng ảnh (M) đặt phía sau (L) (hình vẽ). Người ta cho quang tâm của (L)
dao động điều hòa theo phương vuông góc với (∆) quanh vị trí cân bằng O bằng cách dịch
chuyển thấu kính. Nếu biên độ dao động của quang tâm đó là 1 cm thì biên độ dao động của
S’ bằng

A. 5cm

B. 0, 25cm

C. 4 cm

D. 1, 25cm

Đáp án A
Câu 1(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Một tia sáng trắng chiếu tới bản hai mặt song song với góc tới
i = 600. Biết chiết suất của bản mặt đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là 1,732 và 1,70. Bề dày của bản
mặt e = 2 cm. Độ rộng của chùm tia khi ra khỏi bản mặt là:
A. 0,146cm

B. 0,0146m

C. 0,0146cm

D. 0,292cm



Đáp án C

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…

0
0

sin 60  n t sinrt  rt  30
 DT  e.(tan rd  tan rt )  0, 0293cm
Ta có: 
0
0

sin 60  n d sinrd  rd  30, 626

Chùm tia sáng qua bản mặt song song luôn song song với tia sáng ban đầu  TDK  600
= Độ rộng của chùm tia khi ra khỏi bản mặt là: DK = DT.cos60 = 0,0146cm
Câu 2(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Chọn câu đúng. Để mắt có thể nhìn rõ vật ở các khoảng cách
khác nhau thì:
A. Thấu kính mắt phải dịch chuyển ra xa hay lại gần màng lưới sao cho ảnh của vật luôn nằm trên
màng lưới.
B. Thấu kính mắt phải thay đổi tiêu cự nhờ cơ vòng để cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới.
C. Màng lưới phải dịch lại gần hay ra xa thấu kính mắt sao cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới
D. Thấu kính mắt đồng thời vừa phải chuyển dịch ra xa hay lại gần màng lưới và vừa phải thay đổi cả

tiêu cự nhờ cơ vòng để cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới.
Câu 3(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Lăng kính có góc chiết quang A=300, chiết suất n  2 . Tia
ló truyền thẳng ra không khí vuông góc với mặt thứ hai của lăng kính khi góc tới i có giá trị:
A. i = 300

B. i = 600

C. i = 450

D. i = 150

: Đáp án C

sin i1  n sin r1 (1)

Theo bài ra ta có: sin i2  n sin 2 (2)
r  r  A (3)
1 2

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…

Vì i2 = 0 nên thay vào (2) ta được r2 = 0. Thay r2 = 0 vào (3) ta được r1 = 300
Thay vào (1) ta có sin i1  2.

1

 i1  450
2

Câu 4(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Một người mắt cận có điểm cực viễn cách mắt 50m . Để nhìn
rõ vật ở rất xa mà mắt không phải điều tiết, người đó phải đeo sát mắt một kính có độ tụ bằng
A. 2 dp

B. 0,5 dp

C. -2 dp

D. – 0,5dp

Đáp án C
Phƣơng pháp: Sử dụng lí thuyết về các tật của mắt và cách khắc phục
Cách giải:
Khắc phục tật cận thị : Dùng TKPK có độ tụ thích hợp. Nếu đeo kính sát mắt thì phải chọn kính có
tiêu cự bằng khoảng cách từ quang tâm đến điểm cực viễn : fk = -Ocv = - 50cm = -0,5m
=> Độ tụ: D 

1
1

 2dp
f k 0,5

Câu 5(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác BC, góc chiết
quang A = 300. Chiếu một tia sáng đơn sắc tới lăng kính theo phương vuông góc với mặt bên B. Tia
sáng khi đi ra khỏi lăng kính nằm sát với mặt bên C. Chiết suất của lăng kính bằng
A. 1,33


B. 1,41

C. 1,5

D. 2,0

Đáp án D
Phƣơng pháp: Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng n1sini = n2sinr
Cách giải:
+ Đường truyền của tia sáng:

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…

0

 A  ANJ  i  INJ  90

+ Ta có: 


ANJ  INJ

 i  A  300


+ Tia sáng khi đi ra khỏi lăng kính nằm sát mặt bên C  r  N JC  900
+ Chiết suất của lăng kính là n. Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng ta có :

n sin i  sin r  n 

sin r sin 90

2
sin i sin 30

Câu 6(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Một tia sáng đơn sắc đi từ không khí có chiết suất tuyệt đối
bằng 1 tới một khối thu tinh có chiết suất tuyệt đối bằng 1,5. Tại mặt phân cách xảy ra hiện tượng
phản xạ và khúc xạ, tia phản xạ và tia khúc xạ hợp với nhau góc 1200. Góc tới của tia sáng bằng
A. 36,60

B. 66,30

C. 24,30

D. 23,40

Đáp án A
Phƣơng pháp: Sử dụng định luật khúc xạ và phản xạ ánh sáng
Cách giải:
Từ đầu bài ta có sơ đồ truyền sáng

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…



– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…

Từ sơ đồ ta có góc hợp bởi tia khúc xạ và tia phản xạ có giá trị :

90  i  90  r  120  i  r  60  r  60  i
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng khi tia sáng truyền từ không khí vào nước ta có:

sin i  n sin r  sin i  1,5sin  60  i 
7
3 3
 sin i  1,5(sin 60cos i  cos 60sin i)  sin i 
cos i
4
4
 tan i 

3 3
 i  36, 60
7

Câu 7(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Khi tịnh tiến chậm một vật B có dạng đoạn thẳng nhỏ dọc
theo và luôn vuông góc với trục chính ( nằm trên trục chính) của một mắt không có tật từ xa đến
điểm cực cận của nó, thì có ảnh luôn hiện rõ trên võng mạc. Trong k hi vật dịch chuyển, tiêu cự của
thủy tinh thể và góc trông vật của mắt này thay đổi như thế nào?
A. Tiêu cự tăng, góc trông vật tăng.

B. Tiêu cự tăng, góc trông vật tăng.

C. Tiêu cự giảm, góc trông vật giảm.


D. Tiêu cự giảm, góc trông vật tăng.

Đáp án D
Câu 8(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Một vật AB có dạng đoạn thẳng nhỏ cao 2 cm đặt song song
với một màn hứng ảnh cố định. Đặt một thấu kính có tiêu cự f vào khoảng giữa vật và màn sao cho
trục chính của thấu kính đi qua và vuông góc với màn ảnh. Khi ảnh của vật AB hiện rõ nét trên màn
thì khoảng cách giữa vật và màn đo được gấp 7,2 lần tiêu cự. Chiều cao ảnh của B trên màn bằng

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…

A. 10 cm hoặc 0,4 cm.

B. 4 cm hoặc 1 cm.

C. 2 cm hoặc 1 cm.

D. 5 cm hoặc 0,2 cm.

Đáp án A
Ta có:

1 1
1
1 1

7, 2
1 1 1
  
   d  d   7, 2f   
d d d  d
d d d  d
 d d f
7, 2
 d 2  2d.d  d2  7, 2d.d  0  d 2  5, 2d.d  d2  0
Δ  23, 04.d 2  Δ  4,8d 

5, 2  4,8

d

d   5d 

2

d  5, 2  4,8 d   0, 2d 

2

 A B d  1
 AB  d  5  A B  0, 4cm

 A B  d   5  A B  10cm
 AB
d


Câu 1 (megabook năm 2018) Qua một thấu kính hội tụ tiêu cực 20 cm, một vật đặt trước kính 10 cm
sẽ cho ảnh cách vật
A. 0 cm.

B. 20 cm.

C. 30 cm.

D. 10 cm.

Đáp án D
Vị trí của ảnh:

d.f
1 1 1
   d' 
f d d'
df

Thay số vào ta được: d ' 

10.20
 20 cm
10  20

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,

chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…

Khoảng cách giữa vật và ảnh: L  d  d '  10  20  10 cm
Câu 2 (megabook năm 2018) Qua một thấu kính có tiêu cự 20 cm một vật thật thu được một ảnh
cùng chiều, bé hơn vật cách kính 15 cm. Vật phải đặt
A. trước kính 30 cm.

B. trước kính 60 cm.

C. trước kính 45 cm.

D. trước kính 90 cm.

Đáp án B
Ảnh cùng chiếu với vật nên ảnh là ảnh ảo và bé hơn vật nên thấu kính là thấu kính phân kì: Vị trí của
ảnh:

 15 .  20 
1 1 1
d '.f
  d

 60 cm
f d d'
d ' f  15    20 
Ta có: d  0 nên vật đạt trước thấu kính một đoạn: 60 cm.
Câu 3 (megabook năm 2018) Bộ phận của mắt giống như thấu kính là
A. dịch thủy tinh

B. thủy dịch


C. giác mạc

D. thủy tinh thể

Đáp án D
Bộ phận của mắt có cấu tạo như một thấu kính hội tụ: thủy tinh thể
Câu 4 (megabook năm 2018) Qua một thấu kính phân kì có tiêu cự 20 cm, một vật đặt trước kính 20
cm sẽ cho ảnh cách vật
A. 0 cm.

B. 20 cm.

C. 30 cm.

D. 10 cm.

Đáp án D
Vị trí của ảnh:

1 1 1
d.f
   d 
f d d
df

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…



– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…

Thay số vào được: d 

20.  20 
 10cm
20   20 

Khoảng cách giữa vật và ảnh: L  d  d  20  10  10cm
Câu 5 (megabook năm 2018) Ảnh và vật thật bằng nó của nó cách nhau 100 cm. Thấu kính này
A. là thấu kính phân kì có tiêu cự 25 cm.

B. là thấu kính hội tụ có tiêu cự 50 cm.

C. là thấu kính hội tụ có tiêu cự 25 cm.

D. là thấu kính phân kì có tiêu cự 50 cm.

Đáp án C
Ảnh là ảnh thật nên thấu kính là thấu kính hội tụ
Khoảng cách giữa ảnh và vật: d  d  100cm 1
Ảnh và vật bằng nhau nên: k  

d
 1  2  (ảnh thật ngược chiều với vật nên k < 0)
d

Từ (1) và (2) ta có: d  d  50cm
Công thức thấu kính:


1 1 1
d.d
  f 
f d d
d  d

Thay số vào ta có: f 

50.50
 25cm
50  50

Câu 6 (megabook năm 2018) Ảnh thật cách vật 60 cm và cao gấp 2 lần vật. Thấu kính này
A. là thấu kính phân kì có tiêu cự
C. là thấu kính hội tụ có tiêu cự

40
cm .
3

40
cm .
3

B. là thấu kính hội tụ có tiêu cự 40 cm.
D. là thấu kính phân kì có tiêu cự 40 cm.

Đáp án C


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…

Ảnh là ảnh thật nên thấu kính là thấu kính hội tụ
Khoảng cách giữa ảnh và vật: d ' d  60cm

1

Ảnh cao gấp 2 lần vật nên:

k

d'
 2  d '  2d
d

 2  (ảnh thật ngược chiều với vật nên k  0 )

d  20cm
d '  40cm

Từ (1) và (2) ta có: 

Công thức thấu kính:

1 1 1

d.d '
  f 
f d d'
d d'

Thay số vào ta có: f 

20.40 40

cm
20  40 3

Câu 7 (megabook năm 2018) Ảnh và vật thật bằng nó của nó cách nhau 100 cm. Thấu kính này
A. là thấu kính phân kì có tiêu cự 25 cm.

B. là thấu kính hội tụ có tiêu cự 50 cm.

C. là thấu kính hội tụ có tiêu cự 25 cm.

D. là thấu kính phân kì có tiêu cự 50 cm.

Đáp án C
Ảnh là ảnh thật nên thấu kính là thấu kính hội tụ
Khoảng cách giữa ảnh và vật: d ' d  100cm
Ảnh và vật bằng nhau nên: k  

d'
 1
d


1

 2  (ảnh thật ngược chiều với vật nên k  0 )

Từ (1) và (2) ta có: d  d '  50cm
Công thức thấu kính:

1 1 1
d.d '
  f 
f d d'
d d'

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…

Thay số vào ta có: f 

50.50
 25 cm
50  50

Câu 8 (megabook năm 2018) Qua thấu kính phân kì, vật thật thì ảnh không có đặc điểm
A. cùng chiều vật

B. nhỏ hơn vật


C. nằm sau kính

D. ảo

Đáp án C
Ảnh qua thấu kính phản kì là ảnh ảo, nhỏ hơn vật, cùng chiều với vật và nằm trước thấu kính.
Câu 9 (megabook năm 2018) Thấu kính mỏng làm bằng thủy tinh có chiết suất đối với tia đỏ là
n d  1,5145 , đối với tia tím là n t  1,5318 . Tỉ số giữa tiêu cự đối với tia đỏ và tiêu cự đối với tia
tím là
A. 1.0597

B. 1.2809

C. 1.1057

D. 1.0336

Đáp án D
Tiêu cự của ánh sáng đỏ và tím khi chiếu vào thấu kính:

Dd 
Dt 

 1
1
1 
  n d  1 .  

fd

 R1 R 2 
 1
1
1 
  n t  1 .  

ft
 R1 R 2 



f d n t  1 1,5318  1


 1, 0336
f t n d  1 1,5145  1

Câu 10 (megabook năm 2018) Qua thấu kính, nếu vật thật cho ảnh cùng chiếu thì thấu kính
A. chỉ là thấu kính hội tụ.
B. không tồn tại.
C. có thể là thấu kính hội tụ hoặc phân kì đều được.
D. chỉ là thấu kính phân kì.

Đáp án C

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,

chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…

Cả thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì đều có thể cho ảnh ảo, cùng chiều với vật nên chưa thể kết
luận đây là thấu kính hội tụ hay phân kì.
Câu 11 (megabook năm 2018) Qua một thấu kính hội tụ tiêu cự 20 cm, một vật đặt trước kính 60 cm
sẽ cho ảnh cách vật: [Bản quyền thuộc về website dethithpt.com]
A. 80 cm.

B. 30 cm.

C. 60 cm.

D. 90 cm.

Đáp án D
Vị trí của ảnh:

1 1 1
d.f
   d 
f d d
df

Thay số vào ta được: d 

60.20
 30 cm
60  20

Khoảng cách giữa vật và ảnh: L  d  d  60  30  90 cm


Câu 1 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Chọn phát biểu đúng.
A. Với thấu kính hội tụ, vật thật ở trong khoảng OF luôn cho ảnh ảo lớn hơn vật.
B. Với thấu kính hội tụ, vật thật ở trong khoảng OF luôn cho ảnh thật lớn hơn vật.
C. Với thấu kính hội tụ, vật thật ở trong khoảng OF luôn cho ảnh thật nhỏ hơn vật.

D. Cả ba đáp án trên đều sai.
Đáp án A.
Với thấu kính hội tụ, vật thật ở trong khoảng OF luôn cho ảnh ảo
Câu 2 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Trên vành của một kính lúp có ghi 10×, độ tụ của kính
lúp này bằng
A. 10 dp

B. 2,5 dp

C. 25 dp

D. 40 dp

Đáp án D

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…

Tiêu cự của kính lúp: f 
Độ tụ của kính lúp: D 


25
 2,5cm  0, 025m
10

1
1

 40dp.
f 0, 025

Câu 3 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Đặt vật B trước và cách thấu kính phân kì một khoảng
d  1,5f (f là tiêu cực của thấu kính). Di chuyển vật lại gần thấu kính thêm 20cm thì thấy ảnh

A 2 B2 

1
AB . Tiêu cự của thấu kính là.
2

A. f  30 cm

B. f  25 cm

C. f  40 cm

D. f  20 cm

Đáp án C.
Công thức thấu kính :


1 1 1
  *
d d' f

d  1,5f (1)
Di chuyển vật lại gần thấu kính 20 cm thì ảnh bằng 0,5 vật nên :

d' 

1
3
 d  20   f  10  2 
2
4

Thế (1) và (2) vào (*) ta được :

1
1
1


3
1,5f  20
f  10 f
4

 f  40
Câu 4 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Chọn đáp án ĐÚNG. Mắt không có tật là mắt.

A. Khi không điều tiết, có tiêu điểm nằm trên võng mạc.
B. Khi điều tiết, có tiêu điểm nằm trên võng mạc.

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…

C. Khi không điều tiết, có tiêu điểm nằm trước võng mạc.
D. Khi điều tiết, có tiêu điểm nằm trước võng mạc.

Đáp án A
+ Mắt không có tật là mắt, khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trên võng mạc ( màng lưới )
Câu 5 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Một người cận thị phải đeo sát mắt một thấu kính có độ
tụ ‒ 2,5 dp mới nhìn rõ được các vật cách mắt từ 25 cm đến vô cực. Giới hạn nhìn rõ của mắt người
này khi không đeo kính là
A. từ 15,4 cm đến 40 cm.

B. từ 15,4 cm đến 50 cm.

C. từ 20 cm đến 40 cm.

D. từ 20 cm đến 50 cm.

Đáp án A
Ta có :  MO  2z  3,11cm 2,5 
Và 2,5 


1
1

 OCC  15, 4cm
0, 25 OCC

1
1

 OCV  40cm
 OCV

Câu 6 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Một người cận thị phải đeo sát mắt kính có tiêu cự
‒ 100cm thì mới quan sát được xa vô cùng mà mắt không phải điều tiết. Người này bỏ kính cận ra và
dùng một kính lúp có tiêu cự 5 cm đặt sát mắt để quan sát vật nhỏ khi không điều tiết mắt. Vật phải
đặt cách mắt là.
A. 5 cm.

B. 100 cm.

C. 100/21 cm.

D. 21/100

cm.

Đáp án C
+ Ta có : công thức tính tiêu cự của thấu kính là :

1 1 1

 
f d d'

+ Một kính lúp có tiêu cự 5 cm thì vật cần đặt cách kính lúp tối đa là 5cm

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…

d

f.d
100.5 100
cm.


f  d 100  5 21

Câu 7 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Xét các tính chất kể sau của ảnh tạo bởi thấu kính.
1. Thật;
2. Ảo;
3. Cùng chiều với vật;
4. Ngược chiều với vật;
5. Lớn hơn vật;
6. Nhỏ hơn vật.
Hãy chọn đáp án đúng. Ảnh của vật tạo bởi kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực có các tính chất nào?
A. 1 + 4 + 6


B. 1 + 3 + 5

C. 2 + 3 + 5

D. 2 + 3 + 6

Đáp án C
Kính lúp là một thấu kính hội tụ, có công dụng bổ trợ cho mắt, có tác dụng làm tang góc trông ảnh
bằng cách tạo ra một ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
Câu 8 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Một người có khoảng nhìn rõ từ 25 cm đến vô cực, quan
sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ D = +20dp trong trạng thái ngắm chừng ở vô cực. Độ bội giác
của kính là
A. 4

B. 5

C. 10

D. 6

Đáp án B
+ Ta có: Tiêu cự của kính lúp là: f 

 Độ bội giác của kính là: G 

1
1

 0, 05m  5cm

D 20

D 25

5
f
5

Câu 9 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018)

và B là hai điểm trên trục chính và ngoài khoảng OF

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…

của một thấu kính hội tụ (O là quang tâm của thấu kính, F là tiêu điểm vật chính của thấu kính). Lần
lượt đặt tại và B một vật phẳng, nhỏ vuông góc với trục chính thì thấy.
- Khi vật ở A, ảnh bằng 2 lần vật.
- Khi vật ở B, ảnh bằng 3 lần vật.
Nếu đặt vật đó tại M là trung điểm của B thì độ phóng đại của ảnh là.
A.

13

B. 2, 4


C.

36
13

D.

13
36

Đáp án B
TH1:

d 'A
 2  d 'A  2d A
dA

Ta có:

1
1 1
1
1 1
2

 


 f  d A (1)
d 'A d A f

2d A d A f
3

TH2:

d 'B
3
 3  f  d B (2)
dB
4

2
3
8
Từ (1) và (2) suy ra: d A  d B  d B  d A
3
4
9

Lại có: d M 

1
1 1
d A  d B 17


 d A và
d 'M d M f
2
8




1
1
1
34


 d 'M  d A
2
d 'M 17 d
15
dA
A
18
3



d 'M
 2, 4
dM

Câu 10 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Thấu kính có độ tụ D = - 5 (dp), đó là.
A. thấu kính phân kì có tiêu cự f = ‒ 5 (cm)

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…



– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…

B. thấu kính phân kì có tiêu cự f = ‒ 20 (cm).
C. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = + 5 (cm).
D. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = + 20 (cm).

Đáp án B
+ Thấu kính có độ tụ +5dp là thấu kính hội tụ nên có tiêu cự : f 

1 1
  0, 2m  20cm .
D 5

Câu 11 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Vật sáng B đặt vuông góc với trục chính của thấu
kính, cách thấu kính một khoảng 20 (cm), qua thấu kính cho ảnh thật A 'B' cao gấp 3 lần AB. Tiêu
cự của thấu kính là.
A. f = 15 (cm).
(cm).

B. f = 30 (cm).

C. f = ‒ 15 (cm).

D. f = ‒ 30

Đáp án A
d  20cm;d '  3.10  60cm


Tiêu cự của thấu kính là :

1 1 1
1
1
1
  

  f  15cm
f d d ' 20 60 15

Câu 12 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Một đĩa tròn mỏng, bằng gỗ, bán kính 5cm nổi trên mặt
nước. Ở tâm đĩa có gắn một cây kim, thẳng đứng, chìm trong nước (chiết suất của nước là 4/3). Dù
đặt mắt ở đâu trên mặt thoáng vẫn không thấy được cây kim. Hãy tính chiều dài tối đa của cây kim?
A. 4,4 cm.

B. 6,6 cm.

C. 10 cm.

D. 12,4 cm.

Đáp án A
Để không nhìn thấy kim thì xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần

R  5cm; n 

4
3


Ta có : tan r 

R
R
h
h
tan r

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…

r  igh
Mà sin i gh 

h

1 3
  i gh  49
n 4

R
 4, 4cm .
tan 49

Câu 13 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Một vật sáng đặt trước một thấu kính, trên trục chính.
Ảnh của vật tạo bởi thấu kính bằng ba lần vật. Dời vật lại gần thấu kính một đoạn, ảnh của vật ở vị trí

mới vẫn bằng ba lần vật. Có thể kết luận gì về loại thấu kính
A. Thấu kính là hội tụ.

B. Thấu kính là phân kì

C. hai loại thấu kính đều phù hợp

D. không thể kết luận được.

Đáp án A
+ ảnh của vật tọ bởi thấu kính trong cả 2 trường hợp đều lớn hơn bằng 3 lần vật
+ Một trường hợp sẽ là ảnh thật và trường hợp còn lại sẽ là ảnh ảo
+ Một thấu kính mà có thể tạo được ảnh ảo lớn gấp 3 lần vật thì đó là thấu kính hội tụ .
Câu 14 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Để mắt nhìn rõ vật tại các các vị trí khác nhau, mắt phải
điều tiết. Đó là sự thay đổi.
A. vị trí thể thu tinh.

B. vị trí thể thu tinh và màng lưới.

C. độ cong thể thu tinh.

D. vị trí màng lưới.

Đáp án C
Khoảng cách từ quang tâm của thấu kính mắt đến màng lưới ( điểm vàng) OV được coi là
không đổi , chỉ có độ cong các mặt của thể thủy tinh có thể thay đổi để làm thay đổi độ tụ của
thấu kính mắt . Nhờ đó ta mới có thể quan sát vật được ở những khoảng cách rất xa ( ngôi sao
, mặt trăng ,..) đến những vật ở rất gần . Điều này được gọi là sự điều tiết của mắt .

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,

chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…

Mắt và các dụng cụ quang học
Câu 1 (Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc năm 2018) : Mắt cận thị khi không điều tiết có
A. độ tụ nhỏ hơn độ tụ mắt bình thường.

B. điểm cực cận xa mắt hơn mắt bình thường.

C. điểm cực viễn xa mắt hơn mắt bình thường. D. độ tụ lớn hơn độ tụ mắt bình thường.
Đáp án D
+ Mắt cận khi không điều tiết có độ tụ lớn hơn mắt bình thường.
Câu 2 (Sở GD&ĐT Lào Cai năm 2018) : Mắt thường và mắt cận nhìn được xa nhất khi
A. mắt không điều tiết.

B. mắt điều tiết cực đại.

C. đường kính con ngươi lớn nhất.

D. đường kính con ngươi nhỏ nhất.

Đáp án A
+ Cả mắt thường và mắt cận có điểm nhìn xa nhất là điểm cực viễn  khi quan sát các vật ở
điểm cực viễn thì mắt không điều tiết.
Câu 3 (Sở GD&ĐT Bắc Ninh năm 2018) : Mắt không có tật là mắt
A. khi quan sát ở điểm cực viễn mắt phải điều tiết.
B. khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trước màng lưới.


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…

C. khi quan sát ở điểm cực cận mắt không phải điều tiết.
D. khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trên màng lưới.
Đáp án D
+ Mắt không có tật là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trên màn lưới
Câu 4 (Sở GD&ĐT Bắc Ninh năm 2018) : Để mắt nhìn rõ vật tại các các vị trí khác nhau,
mắt phải điều tiết. Đó là sự thay đổi :
A. vị trí thể thu tinh.

B. vị trí thể thu tinh và màng lưới.

C. độ cong thể thu tinh.

D. vị trí màng lưới.

Đáp án C
+ Quá trình điều tiết của mắt là sự thay đổi độ cong của thủy tinh thể.
Câu 5 (Sở GD&ĐT Ninh Bình năm 2018) : Một người có khoảng nhìn rõ từ 12,5 cm đến
50 cm. Mắt người đó bị tật
A. lão thị.

B. loạn thị.


C. viễn thị.

D. cận thị.

Đáp án D
+ Mắt người bình thường có điểm cực viễn ở vô cùng, mắt người này có cực viễn
OCC  50 cm  mắt cận thị
Câu 6 (Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc năm 2018) : Một kính lúp là một thấu kính hội tụ có độ tụ
10 dp. Mắt người quan sát có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 20 cm. Số bội giác của kính lúp khi
ngắm chừng ở vô cực là
A. 2,5.

B. 5.

C. 2.

D. 4.

Đáp án C
+ Mắt người quan sát ở khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 20 cm  CC  20 cm.

 Độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực  

CC
 DCC  2.
f

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…



– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…

Câu 7 (Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc năm 2018) : Khi dùng một thấu kính hội tụ tiêu cự f làm
kính lúp để nhìn một vật, ta phải đặt vật cách kính một khoảng
A. giữa f và 2f.

B. bằng f.

C. nhỏ hơn hoặc bằng f.

D. lớn hơn f.

Đáp án C
+ Để quan sát được ảnh lớn hơn và cùng chiều với vật ta phải quan sát các vật nằm trong
khoảng nhỏ hơn hoặc bằng f.
Câu 8 (Sở GD&ĐT Lào Cai năm 2018) : Khi nói về việc nhận biết loại thấu kính đặt trong
không khí, phát biểu nào sau đây sai?
A. Thấu kính có hai mặt đều lõm là thấu kính hội tụ.
B. Thấu kính có một mặt lõm, một mặt phẳng là thấu kính phân kỳ.
C. Thấu kính có hai mặt đều lồi là thấu kính hội tụ.
D. Thấu kính có một mặt lồi, một mặt phẳng là thấu kính hội tụ.
Đáp án A
+ Thấu kính có hai mặt lõm trong không khí đều là thấy kính phân kì  A sai.
Câu 9 (Sở GD&ĐT Lào Cai năm 2018) : Một người chưa đeo kính nhìn được vật gần nhất
cách mắt 12cm. Khi đeo kính sát mắt, người này đọc được sách gần nhất cách mắt 24cm.
Tiêu cự của kính đeo là
A. f = 24cm.


B. f = –8cm.

C. f = 8cm.

D. f = –24cm.

Đáp án D
+ Để người này đọc được sách ở gần mắt nhất cách mắt 24 cm thì ảnh ảo của sách qua kính
phải nằm trên điểm cực cận của mắt người này  CC  12 cm  .
1
1
1

  f  24 cm.
24 12 f

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…

Câu 10 (Sở GD&ĐT Bắc Ninh năm 2018) : Một kính lúp có tiêu cự f = 5 cm. Người quan
sát mắt không có tật, có khoảng nhìn rõ ngắn nhất Đ = 25cm. Số bội giác của kính lúp khi
người đó ngắm chừng ở vô cực bằng:
A. 5.

B. 25.


C. 125.

D. 30.

Đáp án A
+ Số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực G  

D 25

5
f
5

Câu 11 (Sở GD&ĐT Bắc Ninh năm 2018) : Một vật sáng B đặt trên trục chính và vuông
góc với trục chính của một thấu kính cho ảnh ’B’, cùng chiều nhỏ hơn vật 2 lần. Dịch
chuyển vật đoạn 15cm thì được ảnh nhỏ hơn vật 3 lần. Tiêu cự của thấu kính là:
A. –15 cm

B. 15cm

C. – 5 cm

D. 45cm

Đáp án A
+ Vật thật cho ảnh cùng chiều nhỏ hơn vật → thấu kính phân kì.

d  f

Ta để ý rằng ảnh bằng một nữa vật → vật được đặt tại tiêu cự   ' f

d  2
d1  f  15

+ Dịch chuyển vật một đoạn 15 cm, ảnh nhỏ hơn vật 3 lần   '
1
f  15
d1   d1 

3
3


→ Áp dụng công thức của thấu kính

1 1 1
1
3
1
 l  

  f  15 cm.
d1 d1 f
f  15 f  15 f

Câu 12 (Sở GD&ĐT Hà Nội năm 2018) : Một người mắt cận có điểm cực viễn cách mắt 50
cm. Để nhìn rõ vật ở rất xa mà mắt không phải điều tiết, người đó cần đeo sát mắt một kính
có độ tụ bằng
A. 2 dp.

B. 0,5 dp.


C. –2 dp.

D. –0,5 dp.

Đáp án C

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…

Để khắc phục tật cận thị, người này phải mang kính phân kì, có độ tụ D  

1
1

 2dp .
CV 0,5

Câu 13 (Sở GD&ĐT Hà Nội năm 2018) : Một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác BC,
góc chiết quang A = 30o. Chiếu một tia sáng đơn sắc tới lăng kính theo phương vuông góc
với mặt bên B. Tia sáng đi ra khỏi lăng kính nằm sát với mặt bên C. Chiết suất lăng kính
bằng
A. 1,33

B. 1,41.


C. 1,5.

D. 2,0.

Đáp án D
Tại cạnh bên C của lăng kính, tia sáng nằm sát mặt bên → bắt đầu đã
xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
Ta có i  30
Điều kiện để bắt đầu xảy ra phản xạ toàn phần
1
1
sin i   n 
2
n
sin 30
Câu 14 (Sở GD&ĐT Bắc Giang năm 2018) : Chiếu một tia sáng tới vuông góc với mặt bên
của lăng kính thủy tinh có chiết suất tuyệt đối n = 1,5, góc chiết quang . Tia ló hợp với tia
tới một góc D = 300. Góc chiết quang của lăng kính là
A. A = 23024'.

B. A = 410.

C. A = 38016'.

D. A = 660.

Đáp án A
+ Tại mặt bên thứ hai của lăng kính, ta có góc tới i  A

 Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng

n sin A  sin r  r  ar sin  n sin A 
+ Mặt khác D  900  A  r  300  900  A  arsin 1,5.sin A 
 A  230 24' .

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…

Câu 15 (Sở GD&ĐT Bắc Giang năm 2018) : Một thấu kính mỏng bằng thủy tinh chiết suất
n = 1,5 hai mặt cầu lồi có các bán kính 10 cm và 30 cm. Tiêu cự của thấu kính đặt trong
không khí là
A. f = 20 cm.

B. f = 15 cm.

C. f = 25 cm.

D. f = 17,5 cm.

Đáp án B
Tiêu cực của thấu kính

 1
1
1 
1
1 1 

  n-1  
   1,5  1     f  15 cm .
f
f
 10 30 
 R1 R 2 

Câu 16 (Sở GD&ĐT Bắc Giang năm 2018) : Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự f1 =
0,5 cm và thị kính có tiêu cự f2 = 2 cm, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 12,5 cm. Độ
bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực là
A. 175 lần.

B. 250 lần.

C. 200 lần.

D. 300 lần.

Đáp án B
Độ bội giác của kính hiển vị khi ngắm chừng ở vô cực G  

D 20.12,5

 250 .
f1f 2
0,5.2

Câu 17 (Sở GD&ĐT Bắc Giang năm 2018) : Vật thật qua thấu kính phân kì
A. luôn cho ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật.
B. có thể cho ảnh thật hoặc ảnh ảo tùy thuộc vào vị trí của vật.

C. luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
D. luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Đáp án D
Vật thật qua thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo cùng chiều với vật.
Câu 18 (Sở GD&ĐT Bắc Giang năm 2018) : Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm.
Một vật sáng là đoạn thẳng B được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính ( nằm trên
trục chính của thấu kính). Vật sáng B này qua thấu kính cho ảnh 'B' và cách B một đoạn
L. Cố định vị trí của thấu kính, di chuyển vật dọc theo trục chính của thấu kính sao cho ảnh

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…

của vật qua thấu kính luôn là ảnh thật. Khi đó, khoảng cách L thay đổi theo khoảng cách từ
vật đến thấu kính là O = x được cho bởi đồ thị như hình vẽ. x1 có giá trị là

A. 30 cm.

B. 15 cm.

C. 40 cm.

D. 20 cm.

Đáp án A
+ Vì ảnh luôn là ảnh thật nên ta có L  d+d , với d  OA  x
Áp dụng công thức thấu kính


1 1 1
fx
10x
   d 

x d f
x  f x  10

+ Thay vào phương trình đầu, ta thu được L 

x2
 x 2  Lx  10L  0
x  10

 Từ đồ thị, ta thấy x  15 cm và x  x1 là hai giá trị của x cho cùng một giá trị
15  x1  L L  45
L: 

cm
 x1  30
15x1 =10L
Câu 19 (Sở GD&ĐT Bắc Giang năm 2018) : Một người cận thị phải đeo kính cận số 0,5.
Nếu xem ti vi mà không phải đeo kính, người đó phải ngồi cách màn xa nhất là
A. 0,5 m.

B. 2,0 m.

C. 1,5 m.


D. 1,0 m.

Đáp án B
Vị trí ngồi xa nhất ứng với khoảng cách từ mắt đến cực viễn OCv 

1
1

2 m.
D 0,5

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…

Câu 20 (Sở GD&ĐT Thanh Hóa năm 2018) : Trong giờ thực hành, để đo tiêu cự f của một
thấu kính hội tụ, một nhóm học sinh dùng một vật sáng phẳng nhỏ B và một màn ảnh. Đầu tiên
đặt vật sáng song song với màn, sau đó đặt thấu kính vào trong khoảng giữa vật và màn sao cho
vật, thấu kính và màn luôn song song với nhau. Điều chỉnh vị trí của vật và màn đến khi thu
được ảnh rõ nét của vật trên màn. Tiếp theo học sinh cố định thấu kính, cho vật dịch chuyển dọc
theo trục chính, lại gần thấu kính 2 cm, lúc này để lại thu được ảnh của vật rõ nét trên màn, phải
dịch chuyển màn dọc theo trục chính một đoạn 30 cm, nhưng độ cao của ảnh thu được lúc này
5
bằng độ cao ảnh lúc trước. Giá trị của f là
3
A. 15 cm.


B. 24 cm.

C. 10 cm.

D. 20 cm.

Đáp án A
d 2  d1  2

Vì vật và ảnh luôn dịch chuyển cùng chiều nên 
d1 f
d 2  d1  30  d  f  30

1

5
f
f
5 f 
 
Mặt khác ta có: k2  k1k 

3
f  d f  d 2 3  f  d1 
d 2  f  3
f  d2
f  d1  2

d 2  d1  2


 0, 6 

 0, 6  d1  f  5  
 f  5 f  150
f  d1
f  d1
d 2 
5


Lại có

1 1 1
1
1
5
    

 f  15cm
f d2 d2
f
f  3 ( f  5) f  150

MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…



×