Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

BAI TAP VE MUOI CACBONAT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (47.29 KB, 4 trang )

BÀI TẬP VỀ MUỐI CACBONAT
Dạng 1: Bài tập về muối cacbo nat tác dụng với dung dịch kiềm
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
VD1: Cho m gam hỗn hợp gồm hai muối NaHCO 3 và Na2CO3 tác dụng với
BaCl2 dư thì tạo ra 3,94 gam kết tủa. Mặc khác nếu cho hỗn hợp này tác
dụng với Ba(OH)2 dư thu được 5,91 gam kết tủa. Tìm giá trị m.
HD:
Na2 CO3 + BaCl2 → Ba CO3 ↓ + 2 NaCl
0,02
0,02 mol
Na2 CO3 + Ba(OH)2 → Ba CO3 ↓ + 2 NaOH
0,02
0,02 mol
NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH + H2O
0,01
0,01 mol
M hỗn hợp ban đầu = 0,02.106 + 0,01. 84 = 3,00 gam
Dạng 2: Bài tập về muối cacbo nat tác dụng với a xit
HCO3 - + H+ → CO2 + H2O
CO32+ H+ → HCO3 VD2:
Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ
từng giọt cho đến hết 200ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch X,
sinh ra V lit khí (đkc). Giá trị của V là
A. 3,36
B. 2,24
C. 4,48
D. 1,12
HD: nCO32- = 0,1* 1,5 = 0,15 mol ; nHCO3- = 0,1* 1 = 0,1 mol
nH+ = 0,2* 1= 0,2 mol
Thứ tự phản ứng : CO32- + H+ → HCO30,15 0,15
0,15 mol


Tổng số mol HCO3 = 0,25 mol
HCO3 - + H+ → CO2 + H2O
0,05 mol 0,05 mol
Vậy VCO2 = 0,05* 22,4 = 1,12 lít đktc Chọn đáp án D
VD3: : nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30ml dung dịch HCl 1M vào 100mldd
Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là.
A. 0,02
B. 0,03
C. 0,015
D. 0,01
HD : Cách giải hoàn toàn giống như bài toán 1
VD 4: Nhỏ từ từ dung dịch chứa 0,05mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol
Na2CO3. Thể tích khí CO2 thu được (đkc) bằng


A. 0 lit
D 2,24 lít

B. 0,56 lit

C. 1,12 lit

: CO32- + H+ → HCO30,05
0,05
0,05
Vậy chưa thể tạo ra CO2 chọn đáp án A
Dạng 3: Bài tập tổng hợp về muối cacbo nat
VD5: Nung 100gam hỗn hợp X gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối
lượng hỗn hợp không đổi được 69 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng
Na2CO3 trong X là bao nhiêu?

A. 16%
B. 84%
C. 31%
D. 69%
HD :
2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
x
x mol
44 x + 18x = 62x = 100-62 =31 gam x =0,5 ; m NaHCO3 = 0,5.2 .84 =
84gam suy ra m Na2CO3 = 100-84 =16 gam đạt 16 % chọn A
VD6: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai muối NaHCO 3 và Na2CO3
thu được 1,12 lit khí CO2 (đkc). Mặt khác nếu cho mg hỗn hợp này tác dụng
với dung dịch HCl dư thì thu được 6,72 lit khí (đkc). Tính m
A. 5,4 g
B. 10,6 g
C. 16 g
D.
Đ.án khác
HD:
2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
0,1 mol
0,05
+
HCO3 + H → CO2 + H2O
0,1 mol
0,1 mol
2+
CO3 + 2 H → CO2 + H2O
0,2 mol
0,2

Vậy khối lượng muối ban đầu là : 0,1* 84 + 0,2* 106 = 30 gam chọn đáp
án D
Bài tập tự luyện
Câu 1: Nhiệt phân hoàn toàn 1 muối amoni của axit cacbonic sau đó dẫn
toàn bộ sản phẩm vào 50 gam dd H2SO4 19,6 % thì đủ tạo 1 muối trung hoà
có nồng độ 23,913%. Công thức và khối lượng của muối ban đầu là: A.
(NH4)2CO3; 9,6 gam
B. (NH4)2CO3; 11,5 gam
C. NH4HCO3; 9,6 gam
D. NH4HCO3; 11,5 gam
Câu 2: Đem nung 1,50 gam một muối cacbonat một kim loại cho đến khối
lượng không đổi, thu được 268,8 ml khí cacbon đioxit (đktc). Kim loại
trong muối cacbonat trên là:


A. Zn
B. Mn
C. Ni
D. Ca
Câu 3: Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3, phần còn lại là tạp chất trơ. Nung
m gam đá một thời gian thu được chất rắn nặng 0,78m gam. Hiệu suất phân
huỷ CaCO3 bằng :
A. 58,8%
B. 65%
C. 78%
D. 62,5%
Câu 4: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp 2 muối NH 4HCO3; (NH4)2CO3 thu
được hỗn hợp khí và hơi trong đó CO 2 chiếm 30% về thể tích. vậy tỉ lệ số
mol NH4HCO3; (NH4)2CO3 theo thứ tự là :
A. 3:1

B. 1:2
C. 2:1
D. 1:1
Câu 5: Nhiệt phân hoàn toàn một hỗn hợp 17,4g M2CO3 và CaCO3. Đến khi
phản ứng kết thúc thu được 8,6g chất rắn và V lít khí CO 2 (đktc). Xác định V
và kim loại M.
A. Li
B. Na
C. K
D. Ag
Câu 6: Cho hỗn hợp 11,1g hỗn hợp A 2CO3 và BCO3 vào bình sứ. Nâng dần
nhiệt độ và thu khí CO2 sinh ra, đến khi thấy ngừng thoát khí thì dừng lại.
Sau phản ứng thu được 8,9g chất rắn và 0,05mol khí CO2. A, B là
A. Li,
Mg
B. Na, Ba
C. K, Mg
D. Li, Ca
Câu 7: Nung hoàn toàn hỗn hợp 6,44g ACO3 và BCO3 thu được 0,05 mol
khí CO2. Xác định kim loại A và B và % khối lượng mỗi muối.
A. Mg, Ca
B. Ca, Ba
C. Mg, Zn.
D. Ca, Sr
Câu 8: Nhiệt phân 18,75g hỗn hợp ACO3 và BCO3 sau một thời gian thu
được mg hỗn hợp rắn và 0,1 mol khí CO 2 thoát ra. Xác định A, B và % khối
lượng mỗi muối (giả sử 2 muối nhiệt phân cùng hiệu suất).
A. Mg, Ca
B. Ca, Ba
C. Ca, Zn.

D. Ba, Sr
Câu 9: Nhiệt phân hoàn toàn 19,225g hỗn hợp ACO 3 và BCO3 thu được
13,725g hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp rắn X vào H 2O thì thu được
1,62g chất rắn không hòa tan còn lại. Xác định A, B.
A. Mg, Ca
B. Ca, Ba
C. Ba, Zn.
D. Ca, Sr
Câu 10: Nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl vào 100ml dd X chứa Na 2CO3,
K2CO3, NaHCO31M, thu được 1,12lit khí CO2 (đkc) và dung dịch Y. Cho
nước vôi trong dư vào dung dịch Y thu được 20g kết tủa. Nồng độ mol/lit
của dung dịch HCl là :
A. 1,25
B. 0,5
C. 1,0
D. 0,75
Câu 11: Nhỏ từ từ 100ml dung dịch Na2CO3 3M và NaHCO3 2M vào 200ml
dung dịch HCl 3,5M, sau phản ứng thu được V lít khí CO 2 (đktc). Giá trị V
là.
A. 7,84.
B. 9,52
C. 11,20.
D. 10,64.
Câu 12: Nhỏ từ từ 100ml dung dịch Na 2CO3 1M và NaHCO3 2M vào 200ml


dung dịch HCl 1,5M, sau phản ứng thu được V lít khí CO 2 (đktc). Giá trị V
là.
A. 5,04.
B. 4,48.

C. 3,36.
D. 6,72.
Câu 13: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung dịch HCl x M vào 100 ml
dung dịch chứa Na2CO3 2M và NaHCO3 3M, sau phản ứng thu được V lit
CO2 (đktc) và dung dịch Y, nhỏ tiếp dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Y
thì thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 5.
B. 4
C. 3.
D. 6.
Câu 14: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung dịch H2SO4 xM vào 100
ml dung dịch Na2CO3 y M, sau phản ứng 2,24 lit khí CO2 (đktc) và dung
dịch Y, nhỏ tiếp dung dịch Ba(OH)2đến dư vào dung dịch Y thì thu được 86
gam kết tủa. Giá trị x và y lần lượt là
A. 2,5; 4.
B. 1,5; 2.
C. 2,0; 3
D. 2,5;3.
Câu 15: Nhiệt phân hoàn toàn 3,8g hỗn hợp MHCO3 và N2CO3 người ta thu
được 3,18g chất rắn X và 0,02 mol hỗn hợp khí. Xác định M và N.
A. Li, Na
B. Na, Na
C. K, Cs
D. Ag, Li
Câu 16: Nhiệt phân hoàn toàn mg hỗn hợp M(HCO 3)2, N2CO3 người ta thu
được 4,13g hỗn hợp rắn X và 0,035mol hỗn hợp khí Y. Ngưng tụ Y thì chỉ
còn lại 0,025 mol hỗn hợp khí Z. Dẫn khí Z qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thì
thu được 2g kết tủa. Xác định m và M, N.
A. Ba, Li
B. Zn, Na

C. Ca, K
D. Ba, Ag
Câu 17: Nhiệt phân hoàn toàn 40g một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất
trơ sinh ra 8,96 lít CO2 (đktc). Thành phần % về khối lượng của
CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là
A. 40%.
B. 50%.
C. 84%.
D. 92
................................HẾT..............................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×