Tải bản đầy đủ (.pdf) (162 trang)

Quản lý nhà nước về di tích quốc gia đặc biệt vùng đồng bằng sông Hồng (Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.13 KB, 162 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

Quách Ngọc Dũng

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DI TÍCH QUỐC GIA ĐẶC BIỆT
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG

HÀ NỘI, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

Quách Ngọc Dũng

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DI TÍCH QUỐC GIA ĐẶC BIỆT
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG

Chuyên ngành: Quản lý công
Mã số: 9 34 04 03



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. TS. Lê Như Thanh
2. TS. Nguyễn Danh Ngà

HÀ NỘI, 2018


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi; các tài
liệu, thông tin, số liệu trích dẫn tự điều tra, khảo sát và kết quả trình bày trong
luận án là trung thực. Kết quả nghiên cứu trong luận án chưa được công bố
trong bất kỳ tài liệu và công trình nào khác.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận án

Quách Ngọc Dũng


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................... 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................... 7
DANH MỤC CHỮ VIẾT TĂT .................................................................... 8

MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU.......................... 10
1.1. Những công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài......................... 10
1.1.1. Nhóm công trình nghiên cứu về di sản văn hóa, di tích quốc gia đặc
biệt ......................................................................................................... 10
1.1.2. Nhóm công trình nghiên cứu quản lý nhà nước về di sản văn hóa, di
tích quốc gia đặc biệt.............................................................................. 16
1.2. Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu ....................................... 24
1.2.1. Những kết quả nghiên cứu luận án kế thừa ................................... 25
1.2.2. Những vấn đề nghiên cứu đặt ra cho đề tài luận án ....................... 26
Kết luận chương 1 ................................................................................... 28
Chương 2: CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DI TÍCH
QUỐC GIA ĐẶC BIỆT ............................................................................. 29
2.1. Các khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài luận án ........................ 29
2.1.1. Di tích quốc gia đặc biệt ............................................................... 29
2.1.2. Quản lý nhà nước và quản lý nhà nước về di tích quốc gia đặc biệt . 32
2.1.3. Vai trò của quản lý nhà nước về di tích quốc gia đặc biệt ............. 37
2.1.4. Các yếu tố tác động đến quản lý nhà nước về di tích quốc gia đặc
biệt ......................................................................................................... 41
2.2. Nội dung quản lý nhà nước về di tích quốc gia đặc biệt ................. 46
2.2.1. Xây dựng, ban hành và thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, pháp luật về di tích quốc gia đặc biệt ................................... 46
2.2.2. Tổ chức bộ máy và đội ngũ cán bộ, công chức quản lý nhà nước về
di tích quốc gia đặc biệt.......................................................................... 49
2.2.3. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để bảo vệ và phát huy
giá trị di tích quốc gia đặc biệt ............................................................... 51
2.2.4. Thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp luật trong quản
lý nhà nước về di tích quốc gia đặc biệt.................................................. 52



2.3. Kinh nghiệm của một số quốc gia trong hoạt động quản lý nhà
nước về di sản thế giới, di tích quốc gia đặc biệt và giá trị tham khảo
đối với Việt Nam ...................................................................................... 55
2.3.1. Kinh nghiệm của các nước Hàn Quốc, Nhật Bản, Đức ................. 55
2.3.2. Những giá trị tham khảo đối với Việt Nam ................................... 60
Kết luận chương 2 ...................................................................................... 61
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DI TÍCH
QUỐC GIA ĐẶC BIỆT VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG ............... 62
3.1. Khái quát về vùng đồng bằng sông Hồng và di tích quốc gia đặc
biệt vùng đồng bằng sông Hồng ............................................................. 62
3.1.1. Khái quát về vùng đồng bằng sông Hồng ..................................... 62
3.1.2. Di tích quốc gia đặc biệt vùng đồng bằng sông Hồng ................... 64
3.2. Phân tích thực trạng quản lý nhà nước về di tích quốc gia đặc biệt
vùng đồng bằng sông Hồng ..................................................................... 70
3.2.1. Xây dựng, ban hành và thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, pháp luật về di tích quốc gia đặc biệt vùng đồng bằng sông
Hồng ...................................................................................................... 70
3.2.2. Tổ chức bộ máy và đội ngũ cán bộ, công chức quản lý nhà nước về
di tích quốc gia đặc biệt vùng đồng bằng sông Hồng.............................. 78
3.2.3. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để bảo vệ và phát huy
giá trị di tích quốc gia đặc biệt vùng đồng bằng sông Hồng ................... 87
3.2.4. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật trong quản lý nhà
nước về di tích quốc gia đặc biệt vùng đồng bằng sông Hồng ................ 91
3.3. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về di tích quốc gia đặc biệt
vùng đồng bằng sông Hồng ..................................................................... 95
3.3.1. Những kết quả đạt được................................................................ 95
3.3.2. Những hạn chế trong hoạt động quản lý nhà nước về di tích quốc
gia đặc biệt vùng đồng bằng sông Hồng ................................................. 97
3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................ 102
Kết luận chương 3 .................................................................................... 104

Chương 4: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ DI TÍCH QUỐC GIA ĐẶC BIỆT VÙNG ĐỒNG BẰNG
SÔNG HỒNG ............................................................................................ 106
4.1. Quan điểm và định hướng hoàn thiện quản lý nhà nước về di tích
quốc gia đặc biệt vùng đồng bằng sông Hồng ...................................... 106


4.1.1. Quan điểm hoàn thiện quản lý nhà nước về di tích quốc gia đặc biệt
vùng đồng bằng sông Hồng .................................................................. 106
4.1.2. Định hướng và mục tiêu ............................................................. 111
4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về di tích quốc gia đặc biệt
ở vùng đồng bằng sông Hồng................................................................ 113
4.2.1. Xây dựng và ban hành chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách
về di tích quốc gia đặc biệt theo hướng liên kết phát triển theo vùng... 113
4.2.2. Rà soát, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật về di tích quốc
gia đặc biệt ........................................................................................... 119
4.2.3. Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về di tích quốc gia đặc
biệt ....................................................................................................... 123
4.2.4. Nâng cao trình độ năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức quản lý
nhà nước về di tích quốc gia đặc biệt.................................................... 125
4.2.5. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để bảo vệ và phát huy
giá trị di tích quốc gia đặc biệt ............................................................. 127
4.2.6. Thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm vi phạm pháp luật trong quản
lý nhà nước về di tích quốc gia đặc biệt................................................ 130
4.2.7. Các giải pháp khác ..................................................................... 134
Kết luận chương 4 .................................................................................... 136
KẾT LUẬN ............................................................................................... 139
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU, BÀI VIÊT CỦA TÁC GIẢ
ĐÃ CÔNG BỐ .......................................................................................... 141
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................. 142

PHỤ LỤC ĐỀ CƯƠNG NỘI DUNG PHỎNG VẤN SÂU CÁC CHUYÊN
GIA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DI TÍCH QUỐC GIA ĐẶC BIỆT ... 152


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1. Số lượng và tỷ trọng di tích quốc gia đặc biệt vùng đồng bằng sông
Hồng ............................................................................................................ 65
Bảng 3.2. Di tích quốc gia đặc biệt vùng đồng bằng sông Hồng ................... 65
Bảng 3.3. Phân loại di tích quốc gia đặc biệt vùng đồng bằng sông Hồng .... 68
Bảng 3.4. Thống kê phòng quản lý về di sản văn hóa tại các tỉnh vùng đồng
bằng sông Hồng năm 2016 ........................................................................... 79
Bảng 3.5. Số lượng Ban quản lý di tích quốc gia đặc biệt vùng đồng bằng
sông Hồng năm 2016.................................................................................... 83
Bảng 3.6. Nguồn vốn đầu tư để bảo tồn di tích quốc gia đặc biệt vùng đồng
bằng sông Hồng giai đoạn 2010 - 2016 ........................................................ 89


DANH MỤC CHỮ VIẾT TĂT

TT

Các chữ viết tắt

Viết tắt

1

Đồng bằng sông Hồng


ĐBSH

2

Quản lý nhà nước

QLNN

3

Quốc gia đặc biệt

QGĐB

4

Ủy ban nhân dân

UBND

5

Văn hóa, Thể thao và Du lịch

VHTT&DL

6

Xã hội chủ nghĩa


XHCN


MỞ ĐẦU

1. Lý do lựa chọn đề tài
Di sản văn hóa nhân loại nói chung và di tích quốc gia đặc biệt
(QGĐB) nói riêng là di sản quý báu của các thế hệ trước truyền lại cho thế hệ
sau. Di tích QGĐB thuộc di sản văn hoá vật thể, là những yếu tố quan trọng
góp phần tạo nên bản sắc độc đáo của văn hoá dân tộc Việt Nam. Trong thời
gian qua, hoạt động bảo tồn và phát huy giá trị di tích quốc gia được Đảng, Nhà
nước và xã hội quan tâm, coi trọng. Với vai trò, vị trí đặc biệt của di sản văn
hóa nói chung và di tích quốc gia nói riêng trong suốt quá trình phát triển của
đất nước, nhất là trong giai đoạn dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt
Nam, đã chỉ ra nhiệm vụ cụ thể: Bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn
hoá: “Di sản văn hoá là tài sản vô giá, gắn kết cộng đồng dân tộc, là cốt lõi
của bản sắc dân tộc, cơ sở để sáng tạo những giá trị mới và giao lưu văn hoá”.
Nhà nước đã đầu tư nhiều hơn, có trọng điểm và hiệu quả hơn để bảo tồn, trùng
tu và tôn tạo các di tích quốc gia, để nâng cấp cơ sở hạ tầng nơi có di tích.
Nhiều di tích quốc gia đã được phục hồi và được xếp hạng di tích QGĐB,
nhiều điểm tham quan du lịch mới được tạo ra xung quanh các khu di tích
QGĐB. Di tích QGĐB đã góp phần quan trọng để phát triển kinh tế, trở thành
những điểm du lịch hấp dẫn trong đời sống văn hoá, tinh thần của nhân dân cả
nước cũng như du khách quốc tế, đã và đang đóng góp thiết thực vào công
cuộc phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương.
Trong các vùng trên lãnh thổ Việt Nam, đồng bằng sông Hồng (ĐBSH)
nằm trong vùng văn hóa Đông Sơn, văn hóa Đại Việt, Là vùng có nhiều di tích
QGĐB với các công trình tín ngưỡng, tôn giáo và di tích danh lam thắng
cảnh. Vùng ĐBSH hiện nay, bao gồm 11 tỉnh và thành phố trực thuộc Trung
ương là: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hưng Yên,

Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình và Quảng Ninh. Với mật độ dân

1


cư đông đúc nhất cả nước, cũng là nơi có số lượng lớn di tích QGĐB trong đó
nổi bật là Thủ đô Hà Nội, luôn đóng vai trò trung tâm về chính trị, kinh tế và
văn hoá của cả nước. Di tích QGĐB vùng ĐBSH có bề dày lịch sử lâu đời, mật
độ dày đặc, đa dạng về loại hình bao gồm: di tích lịch sử văn hóa, di tích kiến
trúc nghệ thuật, di tích khảo cổ, danh lam thắng cảnh.
Tuy nhiên, có nhiều di tích đang bị xuống cấp và bị xâm hại nghiêm
trọng. Thực tế cho thấy, có nhiều nguyên nhân làm cho di tích bị xuống cấp
nghiêm trọng do sự khắc nghiệt của thiên nhiên, sự khai thác di tích quá mức,
sự xâm hại của con người. Trong đó, xét dưới góc độ quản lý, có nguyên nhân
quan trọng cần phải xem xét, nghiên cứu về tính hiệu lực, hiệu quả của quản
lý nhà nước (QLNN) về di tích QGĐB. Bên cạnh những mặt thuận lợi và đạt
hiệu lực, hiệu quả quản lý đối với di tích QGĐB thì vẫn còn những hạn chế
bất cập như: Tình trạng xâm hại di tích, vi phạm lấn chiếm đất đai, che lấp
không gian di tích chưa được giải quyết; vấn đề xã hội hoá để bảo tồn, trùng
tu và tôn tạo di tích thiếu sự kiểm tra, kiểm soát, đã không giữ được giá trị
nguyên gốc của di tích; hệ thống văn bản pháp luật chưa cụ thể, chi tiết, quy
chế quản lý, bảo tồn và phát huy giá trị di tích QGĐB còn thiếu, chưa đồng
bộ; đội ngũ cán bộ, công chức quản lý còn hạn chế về trình độ, năng lực; quy
mô, tổ chức quản lý không thống nhất, có sự chồng chéo về chức năng và
nhiệm vụ tạo nên những mâu thuẫn, gây khó khăn cho hoạt động quản lý;
thiếu cơ chế phối hợp giữa các cơ quan QLNN các cấp nên khi tổ chức hoạt
động, phối hợp liên ngành trong công tác bảo tồn và khai thác phát huy giá trị
di tích QGĐB còn nhiều bất cập. Vấn đề đặt ra là việc tích cực bảo tồn và
phát huy giá trị di tích QGĐB, giữ gìn truyền thống văn hoá dân tộc sao cho
phù hợp, hiệu quả. Để có thể đáp ứng yêu cầu và thực hiện được mục tiêu đó

đòi hỏi hoạt động QLNN phải có hiệu lực, hiệu quả mới có thể bảo tồn, giữ
gìn và phát huy các giá trị của di tích QGĐB phục vụ cho công cuộc phát
triển đất nước một cách bền vững. Đặt biệt, trong bối cảnh hội nhập quốc tế

2


và toàn cầu hóa, những thách thức trong hoạt động QLNN đối với di tích
QGĐB vùng ĐBSH càng tăng. Giai đoạn hiện nay, cùng với sự phát triển của
nền kinh tế thị trường trong xu thế toàn cầu hóa, những thách thức chủ yếu
trong hoạt động QLNN đối với di sản văn hóa nói chung và di tích QGĐB nói
riêng bao gồm: Xu thế hội nhập quốc tế tạo cơ hội để tiếp thu những tinh hoa
văn hoá của thế giới nhưng cũng đồng thời nảy sinh những nguy cơ về sự thay
đổi quan niệm sống, cách sống mới thâm nhập và tác động nhiều đến giá trị
văn hoá truyền thống; đời sống văn hoá - xã hội của cộng đồng dân cư nói
chung trong đó có vùng ĐBSH còn có khoảng cách khác xa nhau giữa khu
vực nông thôn và thành thị; hoạt động QLNN về di sản văn hoá nói chung và
về di tích QGĐB nói riêng chưa đáp ứng yêu cầu của thực tiễn. Trong quá
trình xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa (XHCN),
để có thể phát huy được bản sắc văn hoá dân tộc nhất thiết phải bảo đảm giữ
gìn và phát huy những nhân tố tích cực của văn hoá truyền thống mà nền tảng
cơ bản là những di sản văn hóa vật thể và phi vật thể. QLNN về di tích QGĐB
cần phải có những chính sách và giải pháp đúng đắn cùng với sự nỗ lực chung
của toàn xã hội và cộng đồng quốc tế.
Từ những lý do chính nêu trên, tác giả lựa chọn đề tài: “Quản lý nhà
nước về di tích quốc gia đặc biệt vùng đồng bằng sông Hồng” để nghiên
cứu triển khai thực hiện luận án tiến sĩ quản lý công là cần thiết xét dưới góc
độ lý luận và thực tiễn.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu

Luận án nghiên cứu và hệ thống hóa lý luận QLNN về di tích QGĐB;
phân tích, đánh giá thực tiễn và xây dựng luận cứ khoa học để đề xuất giải
pháp hoàn thiện QLNN về di tích QGĐB vùng ĐBSH.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu nêu trên, đề tài xác định thực hiện
các nhiệm vụ sau:

3


- Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài, nghiên cứu một
số công trình khoa học trong nước và ngoài nước dưới góc độ lý luận và thực
tiễn để kế thừa và giải quyết những vấn đề nghiên cứu đặt ra trong đề tài.
- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản của QLNN, phân tích làm rõ cơ sở
khoa học của QLNN về di tích QGĐB như: khái niệm di tích quốc gia đặc
biệt, QLNN về di tích QGĐB; nội dung QLNN về di tích QGĐB; nghiên cứu
kinh nghiệm QLNN về di tích, di sản văn hóa thế giới.
- Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng QLNN về di tích QGĐB
vùng ĐBSH giai đoạn 2010-20107, trên cơ sở đó chỉ ra những ưu điểm, hạn
chế, tìm ra nguyên nhân của thực trạng.
- Xác định quan điểm hoàn thiện QLNN về di tích QGĐB vùng ĐBSH
từ đó đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN về di tích QGĐB vùng
ĐBSH.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận án tập trung nghiên cứu hoạt động QLNN về di tích QGĐB
vùng ĐBSH.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Trong phạm vi đề tài nghiên cứu là hoạt động QLNN về
di tích QGĐB vùng ĐBSH với bốn nội dung cụ thể: Về xây dựng, ban hành

và thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, pháp luật về di tích
QGĐB; về tổ chức bộ máy QLNN và đội ngũ cán bộ, công chức quản lý di
tích QGĐB; về huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để bảo vệ và phát
huy giá trị di tích QGĐB; và thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật
trong QLNN về di tích QGĐB.
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu di tích QGĐB vùng ĐBSH gồm 11
tỉnh, thành phố (Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Hải
Phòng, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh).

4


- Về thời gian: luận án nghiên cứu tài liệu, khảo sát QLNN về di tích
QGĐB vùng ĐBSH giai đoạn từ năm 2010 - 2017, từ khi có Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Di sản văn hóa số: 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009 có hiệu
lực từ ngày 01/01/2010 (Bổ sung mới về di tích QGĐB).
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp luận
Luận án được thực hiện nghiên cứu trên cơ sở phương pháp luận của
học thuyết Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh theo quan điểm duy vật
biện chứng, duy vật lịch sử và lý thuyết hệ thống.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục đích nghiên cứu, luận án sử dụng phương pháp
nghiên cứu khoa học cụ thể như phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh, đối
chiếu, hệ thống hóa, dự báo khoa học để đưa ra các kết quả nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích tài liệu: phương pháp này được sử dụng để phân
tích cả tài liệu sơ cấp và tài liệu thứ cấp. Tài liệu sơ cấp bao gồm các văn bản
pháp luật và Văn kiện của Đảng có liên quan, các số liệu thống kê chính thức
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tài liệu thứ cấp bao gồm các bài báo, tạp
chí, kết luận phân tích đã được các tác giả khác thực hiện.

- Phương pháp tổng hợp: phương pháp này được sử dụng để tổng hợp
các số liệu, tri thức có được từ hoạt động phân tích tài liệu, phỏng vấn, hỏi
chuyên gia. Việc tổng hợp nhằm mục đích đưa ra những luận giải, nhận xét và
đề xuất của đề tài.
- Phương pháp so sánh: phương pháp này chủ yếu được áp dụng để so sánh
QLNN về di tích ở Việt Nam và một số quốc gia khác trên thế giới.
- Phương pháp lịch sử: Vấn đề QLNN đối với di tích QGĐB vùng
ĐBSH đã được nhiều nhà nghiên cứu và các tổ chức trong và ngoài nước
quan tâm nghiên cứu và ứng dụng trong lịch sử. Mỗi giai đoạn, các lý thuyết
và kết quả ứng dụng lại có những bước tiến nhất định. Do vậy, tác giả sử dụng

5


phương pháp này để nghiên cứu lịch sử QLNN đối với di tích QGDB, phân tích
những ưu điểm, nhược điểm của các giai đoạn lịch sử.

- Phương pháp thu thập thông tin dữ liệu cho luận án để chứng minh cho
thực trạng QLNN về di tích QGDB vùng ĐBSH . Để thu thập thông tin,
trước hết đề tài sử dụng phương pháp thống kê để đưa ra các số liệu cần thiết.
Phương pháp đánh giá, tổng kết thực tiễn thông qua kết quả thống kê, báo cáo
cũng được thực hiện. Mặt khác, xuất phát từ đối tượng nghiên cứu khá rộng,
mang tính định tính vì vậy các phương pháp nghiên cứu như: phỏng vấn sâu,
khảo sát bằng bảng hỏi được sử dụng để đưa ra những đánh gia đa chiều,
xác thực.
Liên quan đến việc đi thực địa và khảo sát, tác giả thực hiện khảo sát
ở 11 tỉnh, thành phố vùng ĐBSH (gồm: Hà Nội, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hải
Dương, Hưng Yên, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Binh,
Quảng Ninh).
Đối tượng khảo sát là các cơ quan QLNN cụ thể: Bộ VHTT&DL:

Văn phòng Bộ, Cục Di sản Văn hóa (phòng quản lý di tích), Thanh Tra Bộ
(phòng thanh tra văn hóa), Vụ Kế hoạch Tài Chính (phòng kế hoạch tổng
hợp), Vụ Pháp Chế (tổ Pháp chế); UBND tỉnh, thành phố vùng ĐBSH: Sở
VHTT&DL (phòng quản lý di sản văn hóa), Ban quản lý di tích QGĐB,
UBND quận, huyện, thị xã (phòng văn hóa thông tin), UBND xã, phường
và thị trấn (ban văn hóa). Thực hiện khảo sát và phỏng vấn trực tiếp lãnh
đạo một số cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan đến QLNN về di tích
QGĐB. Ngoài ra, có tham khảo ý kiến của Viện Văn hóa Nghệ thuật Quốc
gia Việt Nam, Hội Di sản văn hóa Việt Nam, Viện Bảo tồn Di tích.
Bên cạnh đó, đề tài cũng sử dụng một số phương pháp nghiên cứu bổ
trợ khác như: phương pháp quy nạp, phương pháp diễn dịch để cung cấp thêm
các luận cứ khoa học và thực tiễn triển khai đề tài.

6


Luận án đủ ở file: Luận án full













×