Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giải chi tiết đề Hóa THPT quốc Gia =

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.15 MB, 20 trang )





[0987687021]
/>
Phạm Minh Thuận
Đáp án
0
4
5
6
7
8

B
A
B
A

1
D
A
B
B

2
A
B
D
B



3
D
C
B
D

4
A
A
B
D

5
C
C
D
B

6
B
A
A
D

7
D
B
D
A


8
C
A
A
D

9
D
A
D
A

Comment:
-

-

Đề thi có 24/40 câu là lí thuyết vì vậy các em nên học thật kĩ lí thuyết.
Đề thi có 4 câu bài tập khó: 2 vô cơ, 2 hữu cơ (vô cơ vào phần bài tập tổng hợp; hữu
cơ vào phần peptit, hỗn hợp este) sắp xếp ở cuối đề thi. Anh khuyên các em học trung
bình khá nên bỏ qua các câu này và tập trung làm tốt các câu còn lại.
Những câu đầu có thể có nhiều cách làm nhanh hơn nhưng ở đây anh làm cho nhiều
bạn hiểu nên bạn nào tự làm được rồi thì có thể xem tham khảo.
Mọi thắc mắc, góp ý của các bạn về lời giải, đáp án...xin gửi về đi chỉ facebook
“ ” hoặc group “Cùng Học Hóa”

Group Facebook: Cùng Học Hóa

1



[0987687021]
/>
Phạm Minh Thuận
Câu 41: Chọn D

Chất béo là trieste của glixxerol (C3H5(OH)3) với axit béo
Câu 42: Chọn A
Điều kiện phản ứng trùng ngưng là có ít nhất 2 nhóm chức có khả năng tham gia phản ứng
Câu 43: Chọn D
Comment: Phản ứng nhiệt nhôm thì chác chắn dùng nhôm rồi 
Câu 44: Chọn A
nCuO =

32
= 0,4 mol
80

CuO

+

CO

Cu

0,4

+


CO2

0,4
mCu = 0,4.64 = 25,6 gam

Câu 45: Chọn C
Phương pháp điện phân nóng chảy dùng để điều chế kim loại có tính khử mạnh: K, Ba Ca
Na, Mg, Al
Câu 46: Chọn B
Ba(OH)2

+

Ca(HCO3)2

BaCO3↓

+

CaCO3↓

+

2H2O

Câu 47: Chọn D
Comment: Câu này là câu hỏi dễ nhất quả đất rồi  chỉ yêu cầu nhớ lại kiến thức
Câu 48: Chọn C
Các khí gây ra mưa axit : SO2, NOx. Các khí này qua một số quá trình tạo ra khí SO3, NO2.

Chúng tan trong nước tạo ra axit H2SO4, HNO3. Các axit này làm cho nước mưa có tính axit.
Câu 49: Chọn D
NO2: màu nâu đỏ
Group Facebook: Cùng Học Hóa

2


Phạm Minh Thuận

[0987687021]
/>
NO: không màu hóa nâu ngoài không khí
N2, N2O: không màu
Câu 50: Chọn B
Na2CO3

+

2HCl

2NaCl

+

CO2

+

H2 O


Câu 51: Chọn A
Natri đicromat: Na2Cr2O7
Natri cromat: Na2CrO4
Câu 52: Chọn B
Dung dịch làm quỳ chuyển sang màu xanh metylamin (CH3NH2). Các chất khác không làm
chuyển màu quỳ
Câu 53: Chọn C
nHCl = 0,08 mol
Giả sử kim loại hóa trị 2 => oxit XO
XO

+

2HCl

0,04

XCl2

+

H2O

0,08

MXO = 3,2 : 0,04 = 80

MX = 80-16 = 64 (Cu)


Comment: Với bài tập trắc nghiệm ta làm ra đáp án thì dừng lại luôn
Bài này cũng có thể làm nhanh bằng cách thử đáp án
Câu 54: Chọn A
nH2 = 1,68 : 22,4 = 0,075 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của Al và Mg
2Al
x

+

6HCl

2AlCl3

+

3H2
1,5x

Group Facebook: Cùng Học Hóa

3


[0987687021]
/>
Phạm Minh Thuận
Mg

+


HCl

MgCl2

+

H2

y

y

Ta có:
1
30

mhh = 27x + 24y = 1,5

x=

nH2 = 1,5x + y = 0,075

y= 0,025

mMg = 0,025.24 = 0,6 gam
Câu 55: C
mHCl =

50.3,65

= 1,825 gam
100

X

+

nHCl= 1,825: 36,5= 0,05 mol

nH2O

X(OH)n
0,05
n

0,05
n

X(OH)n

+

nHCl

0,05
n

MX =

n

H2
2

+

XCln

+

nH2O

0,05
1,15
= 23n
0, 05
n

với n=1 => Mx = 23

X là Na

Câu 56: Chọn A
nC3H5(OH)3 = 0,1 mol
( R COO)3C3H5

+

3NaOH

3 R COONa


0,3
BTKL: m + 0,3.40 = 91,8 + 9,2

+

C3H5(OH)3
0,1

m = 89 gam

Câu 57: Chọn B
Group Facebook: Cùng Học Hóa

4


[0987687021]
/>
Phạm Minh Thuận

Frutozơ, glucozo tác dụng với Cu(OH)2, trong môi trường kiềm tạo dung dịch màu xanh lam
Val-Gly-Ala tác dụng với Cu(OH)2, trong môi trường kiềm tạo dung dịch màu xanh tím
Câu 58: Chọn A
Kim loại đồng có tính khử yếu hơn Fe nên không thể đẩy được Fe2+ ra khỏi muối
Câu 59: Chọn A
Liên kết pepit là liên kết giữa 2 amino axit => số liên kết peptit = số phân tử aminoaxit – 1 =
4–1=3
Câu 60: Chọn A
Chất béo (C17H33COO)3C3H5 là chất béo có gốc hidrocacbon không no nên ở điều kiện

thường tồn tại ở trạng thái lỏng
Câu 61: Chọn B
nNaOH = 0,2 mol
Gọi công thức chung của 2 chất là R COOC2H5
R COOC2H5

+

NaOH

R COONa

0,2

0,2

+

C2H5OH

Tăng giảm khối lượng ta có mRCOONa = 19,1 – 0,2( 29 – 23 ) = 17,9 gam
C2H 5

Na

Câu 62: Chọn D
Gọi công trung bình của 2 amin là: CnH2n+1NH2
CnH2n+1NH2

+


HCl

19,4 gam

CnH2n+1NH3Cl
34 gam

mHCl = 34- 19,4 = 14,6 gam

nHCl = 0,4 mol

nCnH2n+1NH2 = 0,4 mol
MCnH2n+1NH2 = 14n + 17 =

19,4
= 48,5
0,4

n= 2,25
Group Facebook: Cùng Học Hóa

5


[0987687021]
/>
Phạm Minh Thuận
C2H7N và C3H9N
Câu 63: Chọn B


Khí X thu bằng cách úp ngược bình tam giác => khí X phải có MX < 29 ( nhẹ hơn không khí)
NH3
Câu 64: Chọn B
Fe

+

2FeCl3

3FeCl2

Fe

+

Cu(NO3)2

Fe(NO3)2

Fe

+

2AgNO3

Fe(NO3)2

+


Cu
+

2Ag

Câu 65: Chọn D
a) Đánh giá:
Bên điện cực anot sẽ xảy ra a trường hợp:
TH1: Chỉ có Cl- bị điện phân
TH2: Cl- bị điện phân hết và có H2O bị điện phân
b) Lời giải
nCuSO4 = 0,25 mol
ne =

It 2.19300
=
= 0,4 mol < 0,25.2 = 0,5
96500
F

Cu2+ chưa bị điện phân hết

Dd: CuSO4, NaCl
Catot
Cu2+

+

2e
0,4


Anot
Cu
0,2

2Cl-

Cl2

2x

x

2H2O

+

2e
2x

4H+ +

O2
y

+

4e
4y


TH1: Chỉ có Cl- bị điện phân
Group Facebook: Cùng Học Hóa

6


[0987687021]
/>
Phạm Minh Thuận

mdd giảm = 0,2.64  0,2.71 = 27 gam # 24,25 gam (loại)
Cu

Cl 2

TH2: TH2: Cl- bị điện phân hết và có H2O bị điện phân
Gọi a,b lần lượt là số mol khí Cl2 và O2
BT e: 2x + 4y = 0,4

x = 0,15

mdd giảm = 0,2.64 + 71x + 32y = 24,25

y = 0,025

nHCl = nCl- = 2x = 0,3 mol

a=

0,3

= 1,5M
0,2

Câu 66: Chọn A
a) Đánh giá
Bài này đòi hỏi các bạn phải nhớ công thức của các amino axit thì với làm được
b) Lời giải
7,3
nlysin =
= 0,05 mol
146

nGly =

NH2CH2COOH (gly) 0,2

15
= 0,2 mol
75

NH2CH2COOK
HCl dư

0,3 mol KOH
(NH2)2RCOOH (lysin) 0,05

NH3ClCH2COOH 0,2

(NH2)2RCOOK


(NH3Cl)2RCOOH 0,05

KOH dư

KCl 0,3 mol

Mmuối = 0,3.74,5  7,3  15   0,2  0,05.2  . 36,5 = 55,6 gam
KCl

a. a

HCl

c) Lưu ý
Dạng bài toán cho amino axit vào dd KOH sau đó dung dịch thu được lại cho tác dụng với
HCl dư có thể làm nhanh bằng cách coi HCl tác dụng với dung dịch chứa đồng thời ammino
axit và KOH
Câu 67: Chọn D
(d), (e) sai
Group Facebook: Cùng Học Hóa

7


[0987687021]
/>
Phạm Minh Thuận

(d) : không phải mọi este thủy phân trong môi trường kiềm đều thu được muối và acol
HCOOCH=CH2


+

NaOH

HCOONa

+

CH3CHO
anđêhit

Muối
(e): đipeptit không có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím
Câu 68: Chọn A
(a) Đúng:
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4

5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 +

8H2O

(b) Đúng: Fe2O3 - hematit, Fe3O4 – manhetit, FeCO3 – xiderit, FeS2 – pirit
(c) Đúng: do Cr(OH)3 là chất lưỡng tính
(d) Sai: CrO3 tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp axit HCrO4 và H2Cr2O7
Câu 69: Chọn D
(b) 3Cu

+


8H+

(d) Cu + dd FeCl3 dư
(e) BaO

+

2NO3-

+

3Cu2+

+

2NO

+

4H2O

+

3H2

dd: CuCl2, FeCl2, FeCl3 dư

H2O

Ba(OH)2


1mol

1mol

2Al

+

1mol

Ba(OH)2

+

H2 O

Ba(AlO2)2

0,5 mol
Ba(OH)2 dư, Al tan hết

Câu 70: Chọn B
(1)X1 + H2O
(3)X2 + X3

Đieän

 X2 +
phaân ( m.n )


X1 +

X3  +
X5

+

H2

X1: KCl hoặc NaCl

H2 O

X2: NaOH hoặc KOH
X3: Cl2

Đây là chìa khóa cũng là điểm bắt đầu để tìm ra các chất
Group Facebook: Cùng Học Hóa

8


[0987687021]
/>
Phạm Minh Thuận
(2) X2 + X4

BaCO3 + Na2CO3 +


H2 O

X2 là NaOH vì sản phẩm không chưa K, X1 là NaCl
X4: Ba(HCO3)2
X5 là NaClO
(4) X4 +

X6

BaSO4

+

K2SO4

+

CO2 

+

H2 O

X6 là KHSO4 do sản phẩm có K
Comment: Với bài tập tìm chất này chúng ta phải tìm được 1,2 phương trình hóa học
chìa khóa để tìm các chất đầu tiên.
Câu 71: Chọn B
Độ bất bão hòa n = 5

1 vòng benzen + 1 chức COO-


Tác dụng với NaOH tỉ lệ 1:2

là este phenol RCOOC6H4R’

Este C9H10O2

Dung dịch sau khi phản ứng với NaOH không tráng bạc => R # H
Các công thức thỏa mãn:
CH3COOC6H4CH3(3 đồng phân vị trí CH3: o,m,p)
C2H5COOC6H5
Câu 72: Chọn B
nCO2 = 0,1 mol

mC = 0,1.12 = 1,2 gam

nH2O = 0,075 mol

mH = 0,075.2 = 0,15 gam

Gọi công thức của este Z là RCOOR’( CxHyO2)
mZ = 1,2 + 0,15 + mO = 2,15 => mO = 0,8 gam => nO = 0,05 mol
nZ =

no
= 0,025 mol (1 phân tử este chứ 2 nguyên tử O)
2

Group Facebook: Cùng Học Hóa


9


[0987687021]
/>
Phạm Minh Thuận
x=

0,1
nCO2
=
=4
0,025
neste

CTPT Z: C4H6O2 0,025 mol
y=
RCOOR’

+

2.nH 2O 2.0,075
=
=6
0,025
neste

KOH

RCOOK


0,025

+

R’OH

0,025

MRCOOK = R + 83 =

2,75
= 110
0,025

R = 27(C2H3)

R’ là CH3 (R’ còn 1C)

X: C2H3COOH

Y: CH3OH

Lưu ý: Với bài tập este các bạn phải dùng công thức phù hợp với từng phản ứng
-

Phản ứng cháy: CxHyO2
Phản ứng với NaOH, KOH: RCOOR’

Câu 73: Chọn D

a) Đánh giá
Do ban đầu thêm NaOH vào không có kết tủa => ddX có chứa HCl dư và AlCl3
b) Lời giải
nNaOH = 0,1 mol
-Tại V= 100 ml
Chỉ có HCl dư tham gia phản ứng
NaOH
0,1

+

HCl

NaCl

+

H2O

0,1

-Tại V= 250 ml (nNaOH = 0,25 mol): thêm tiếp NaOH thì khối lượng kết tủa tăng => AlCl3
dư, số mok kết tủa tính theo NaOH
Group Facebook: Cùng Học Hóa

10


[0987687021]
/>

Phạm Minh Thuận

nNaOH phản ứng với AlCl3 = 0,25 – nNaOH phản ứng với HCl = 0,25 – 0,1 = 0,15 mol
3NaOH

+

AlCl3

0,15

Al(OH)3

+

3NaCl

0,05

-Tại V= 450 (nNaOH = 0,45 mol): khối lượng kết tủa thu được bằng kết tủa tại V= 250 ml.
Thêm tiếp NaOH khối lượng kết tủa giảm => NaOH hòa tan kết tủa
Gọi x là số mol AlCl3 trong dd X
NaOH

+

0,1

HCl


NaCl

+

H2 O

Al(OH)3

+

NaCl

+

2H2O

0,1

3NaOH

+

3x

AlCl3
x

NaOH

+


x-0,05

Al(OH)3

x
NaAlO2

x-0,05(1)

nNaOH = 0,1 + 3x + x – 0,05 = 0,45

x = 0,1 mol

BTNT Cl: nHCl = nHCldư + 3. nAlCl3 = 0,1 + 3.0,1 = 0,4 mol

a=

0,4
= 2 (M)
0,2

c) Lưu ý:
(1) nAl(OH)3 tan = nAl(OH)3 cực đại - nAl(OH)3 còn
Comment: bài này có thể dùng công thức tính nhanh nhưng mình làm cho các bạn hiểu
nên mình không dùng ( Thực tế khi làm mình không làm dài thế này nhưng cũng
không dùng công thức đơn giản là “ Mình thích thì mình làm thôi”  )
Câu 74: Chọn D
a) Đánh giá
Với dạng bài tìm công thức peptit biết các sản phẩm thủy phân thì ta thường xuất phát

từ sản phẩm thủy phân lớn nhất rồi xây dụng dần.
b) Lời giải
Group Facebook: Cùng Học Hóa

11


Phạm Minh Thuận

[0987687021]
/>
Đánh số sản phẩn thủy phân thu được:

(1) Ala-Gly
(2) Gly-Ala
(3) Gly-Gly-Ala
- Xuất phát từ (3) Gly-Gly-Ala chất này thủy phân tiếp có thể thu được (2) Gly-Ala
theo bài nhưng để thu được (1) Ala-Gly thì bắt buộc cuối (3) phải đính thêm Gly
(
(4) Gly-Gly-Ala-Gly
- Sản phẩm thu được không có Val-Gly

Val phải đính vào cuối của (4)

X: Gly-Gly-Ala-Gly-Val
Câu 75: Chọn B
X: làm quỳ chuyển hồng
X là axit glutamic loại anilin vì chất này có tính bazơ
yếu không làm chuyển màu quỳ
loại D

Y: tác dụng với I2 hiện tượng có màu xanh tím

Y là tinh bột loại Glucozơ

loại C
Z: tác dụng với AgNO3 trong NH3 thu được được kết tủa Ag
anilin
loại A

Z là glucozơ loại

Đáp án B anilin tác dụng với nước brom thu được kết tủa trắng thỏa mãn
Comment: Câu này ở cuối đề nhưng lại rất dễ nên đừng bạn nào sợ những câu cuối
nhá hehe. Phải đọc hết cả đề những câu dễ làm trước 
Câu 76: Chọn D
(a) Sai do Na+ không bị điện phân tại catot
(b) Sai do thạch cao nung có công thức là có công thức là CaSO4.H2O
Comment: Tên gọi của các muối sunfat ngậm nước các bạn phải học thuộc vì đề thi rất
hay hỏi. Có quá nhiều thứ phải nhớ đúng không? Nhưng thôi biết thế chứ sao được 

Group Facebook: Cùng Học Hóa

12


Phạm Minh Thuận

[0987687021]
/>
Câu 77: Chọn A

a) Đánh giá
Dung dịch HNO3 không nói dư => ta làm trường hợp tổng quát dung dịch Y chứa cả Fe2+ và
Fe3+
a) Lời giải
Fe2+

Fe
32g X:

FeO

1,7 mol HNO3

dd Y:

Fe3+

+ 0,2 mol Cu

NO3- y

Fe2O3

NO x
H2 O
2Fe3+

+

2Fe2+ +


Cu

0,4

Cu2+

0,2

Gọi nNO = x

nNO3 = y
NO3

BTĐT: n Fe2+ =

y

Fe3

– 0, 4.3
mol;
2

1
BT H: nH2O = nHNO3 = 0,85 mol
2

BTN: x + y = 1,7
BTKL: 32 + 1,7.63 = 56.0,4 + 56.

x = 0,3 y = 1,4

y – 0,4.3
+ 62y + 30x + 0,85.18
2

V= 0,3.62= 6,72 lít

Câu 78: Chọn D
a) Đánh giá
Dựa vào thứ tự dãy điện hóa => 3 kim loại ở đây là Ag, Cu, Fe dư
Ở đây còn 1 trường hợp nữa là Mg dư ở ở phản ứng đầu với Ag+ => 3 kim loại là Mg dư, Fe,
Ag nhưng khả năng vào trường này thấp nên ta xét trường hợp trên trước
Group Facebook: Cùng Học Hóa

13


Phạm Minh Thuận

[0987687021]
/>
b) Lời giải
Mg
H2SO4đn

rắn Y: Cu
Mg x

AgNO3,Cu(NO3)2


Fedư z
Mg2+ x

Fe y
ddZ

9,2 gam

0,285 mol SO2

NaOH dư
Fe2+ y-z

Mg(OH)2
T

MgO x

to
Fe(OH)2

Fe2O3

yz
2

8,4 gam
BT Fe: nFe2+ = y-z
mhh = 24x + 56y = 9,2

mrắn = 40x + 160.

yz
= 8,4
2

BT e: 2 x  2  y  z  + 3z = 0,285.2

x= 0,15
y = 0,1
z = 0,07

Ag , Cu nhöôøng

%Fe =

0,1.56
.100 = 60,87%
9,2

a) Lưu ý
ne Ag,Cu nhường = ne Mg,Fephản ứng = 2x + 2(y-z)
Coment: Với bài tập theo mình các bạn nên xét trường hợp mà mình cho rằng tác giả sẽ cho
vào và nếu có đáp án thì dừng lại ngay và luôn 
Câu 79: Chọn A
a) Đánh giá
Đây là bài hỗn hợp các phần không bằng nhau.

Group Facebook: Cùng Học Hóa


14


Phạm Minh Thuận

[0987687021]
/>
b) Lời giải
Gly 0,25 mol
A

X2 2a mol

Ala 0,2 mol

E Y3 a mol

Val 0,1 mol

Z4 a mol

Gly-Na 0,25mol
NaOH dư

B

Ala-Na 0,2 mol
Val-Na 0,1 mol

H2O x mol


H2 O

BT Na: nNaOH = 0,25 + 0,2 + 0,1 = 0,55 mol
Ta có:
Peptit(n gốc a.a)

+

nNaOH = 2.2a + 3.a + 4.a = 0,55

nNaOH

n Muối

+

H2O

a = 0,05 mol

nH2O trong B = nPetit = 2a + a + a = 4a = 0,2 mol
BTKL: m peptit = (0,25. 97 + 0,2.111 + 0,1.139) + 0,2.18 – 0,55.40 = 41,95 gam
Tính số mol H2O trong E:
nnH2O = x = 1.2a + 2.a + 3.a = 7a = 0,35 mol ( coi các a.a trùng ngưng ra pepit và nước
mol nước tỉ lệ với số liên kết peptit)

số

Đốt cháy E:

BTNT C: nCO2 = 2.0,25 + 3.0,2 + 5.0,1 = 1,6 mol
11
7
5
BTNT H: nH2O do E = ( .0,25 + .0,2 + .0,1) – 0,35 = 1,525 mol (Coi như đốt A nhưng số
2
2
2
mol H2O giảm 0,35)

mCO2 + mH2O = 1,6.44 + 1,525.18 = 97,85 gam
Ta có:
Đốt 41,95 gam E
Đốt m gam E
x=

97,85 gam CO2 + H2O
39,14 gam CO2 + H2O

39,14.41,95
= 16,78 gam
98,75
Group Facebook: Cùng Học Hóa

15


Phạm Minh Thuận

[0987687021]

/>
Câu 80: Chọn A
nH2O = 1,08 mol
nH2O > nCO2
nC =

nCO2 = 0,72 mol
ancol no

nNaOH = 0,56 mol

nancol = 1,08 - 0,72 = 0,36 mol

0,72
=2
0,36

C2H5OH
Do 2 ancol có cùng số nguyên tử C

2 ancol
C2H4(OH)2

Gọi a,b lần lượt là số mol 2 ancol
a + b = 0,36

a = 0,16

nNaOH= a + 2b = 0,56


b = 0,2

BTKL:
40,48 + 0,56. 40 = a + (0,16.46 + 0,2.62)

a = 43,12 gam

Group Facebook: Cùng Học Hóa

16



×