Tải bản đầy đủ (.pdf) (1,202 trang)

3228 câu hỏi trong ngân hàng câu hỏi sinh học 2018 đã chuẩn hóa + file word +lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.85 MB, 1,202 trang )

3228 câu hỏi trong ngân hàng
câu hỏi sinh học 2018
Đã chuẩn hóa
File word
Lời giải chi tiết
Độc quyền trên



– file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên
đề bồi dưỡng học sinh giỏi, ôn thi đại học,…


Câu 1. Thể đột biến là
A. cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể
B. tập hợp các kiểu gen trong tế bào của cơ thể bị đột biến
C. tập hợp các dạng đột biến của cơ thể
D. tập hợp các phân tử ADN bị đột biến.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án A
Thể đột biến là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện thành kiểu hình của cơ thể
Câu 2. Đột biến giao tử là đột biến phát sinh
A. trong quá trình nguyên phân ở một tế bào sinh dƣỡng.
B. trong quá trình giảm phân ở một tế bào sinh dục.
C. ở giai đoạn phân hoá tế bào thành mô.
D. ở trong phôi.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án B
Đột biến có thể xảy ra ở tế bào xô ma (tế bào sinh dƣỡng), ở giao tử hay ở quá trình phát triển của phôi.
- Đột biến giao tử trong quá trình giảm phân ở một tế bào sinh dục sẽ làm xuất hiện giao tử mang gen
đột biến, qua thụ tinh sẽ đi vào hợp tử trong cặp gen dị hợp, nếu là gen lặn sẽ bị gen trội át chế nên


không đƣợc biểu hiện ngay trên kiểu hình của cơ thể.
- Đột biến xảy ra trong quá trình nguyên phân ở một tế bào sinh dƣỡng là đột biến xoma.
- Đột biến xảy ra ở giai đoạn phân hóa tế bào thành mô là đột biến tiền phôi
Câu 3. Đối tƣợng thực vật đƣợc Menđen nghiên cứu trong di truyền học là:
A. Cây mía.

B. Cây hoa loa kèn.

C. Cây rau rền.

D. Cây đậu Hà lan.

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D
Menđen sử dụng đối tƣợng là cây đậu Hà Lan, đậu Hà Lan có nhiều đặc điểm: thời gian sinh trƣởng
ngắn, có nhiều cặp tính trạng tƣơng phản dễ quan sát, có khả năng tự thụ phấn nghiêm ngặt.
Câu 4. Quy luật di truyền phân li độc lập của Men đen nghiên cứu về:
A. nhiều gen qui định một tính trạng.
B. một cặp tính trạng tƣơng phản.
C. hai hay nhiều cặp tính trạng tƣơng phản.
D. các gen quy định tính trạng cùng nằm trên một NST.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C
Quy luật di truyền phân li độc lập của Men đen nghiên cứu về hai hay nhiều cặp tính trạng tƣơng phản.
VD: Menđen nghiên cứu 2 cặp tính trạng tƣơng phản ở đậu Hà Lan: Vàng – xanh, Trơn – nhăn

– file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên
đề bồi dưỡng học sinh giỏi, ôn thi đại học,…



Câu 5. Hiện tƣợng tiếp hợp có thể dẫn đến trao đổi chéo giữa các cromatit trong cặp NST tƣơng đồng
đƣợc diễn ra ở:
A. kì sau của giảm phân 2.

B. kì đầu của giảm phân 2.

C. kì đầu của giảm phân 1.

D. kì sau của giảm phân 1.

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C
Hiện tƣợng tiếp hợp có thể dẫn đến trao đổi chéo giữa các cromatit trong cặp NST tƣơng đồng đƣợc
diễn ra ở kì đầu giảm phân I, giữa 2 cromatit khác nguồn trong cặp đồng dạng
Câu 6. Nếu đột biến lệch bội xảy ra ở giai đoạn phát triển sớm của hợp tử thì
A. tạo nên thể dị đa bội.
B. toàn bộ cơ thể mang đột biến lệch bội.
C. một phần cơ thể mang đột biến lệch bội và hình thành thể khảm.
D. tạo nên thể tứ bội.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án B
Nếu đột biến lệch bội xảy ra ở giai đoạn phát triển sớm của hợp tử, lúc ấy chƣa có sự phân hóa các mô,
cơ quan thì sẽ làm cho toàn bộ cơ thể mang đột biến lệch bội.
Câu 7. Điểm giống nhau giữa đột biến nhiễm sắc thể với đột biến gen là
A. xảy ra ở một điểm nào đó của phân tử ADN.

B. tác động trên một cặp nuclêôtitcủa gen.

C. làm thay đổi cấu trúc di truyền trong tế bào.


D. làm thay đổi số lƣợng nhiễm sắc thể.

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C
Điểm giống nhau giữa đột biến nhiễm sắc thể với đột biến gen là làm thay đổi cấu trúc di truyền trong
tế bào.
A sai vì đột biến gen mới xảy ra tại 1 điểm nào đó trên phân tử ADN
B sai vì đây chỉ là đặc điểm của đột biến gen
D sai vì đây chỉ là đặc điểm của đột biến NST
Câu 8. Operon là:
A. một nhóm gen ở trên đoạn ADN có liên quan về chức năng, có chung một cơ chế điều hòa.
B. một phân tử ADN có chức năng nhất định trong quá trình điều hòa.
C. Một đoạn phân tử ADN chứa 1 gen liên quan đến tổng hợp nhiều loại protein và có chung 1
promoter.
D. một đoạn phân tử axit nucleic có chức năng điều hòa hoạt động của gen cấu trúc.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án A
Trên phân tử ADN của vi khuẩn, các gen có liên quan về chức năng thƣờng phân bố liền nhau thành
từng cụm, có chung một cơ chế điều hòa gọi là opêron → Đáp án A

– file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên
đề bồi dưỡng học sinh giỏi, ôn thi đại học,…


Vd: Cấu trúc opêron Lac
- Vùng khởi động P (promoter): nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
- Vùng vận hành O (operator): có trình tự Nu đặc biệt để prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự
phiên mã.
- Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A quy định tổng hợp các enzym tham gia phản ứng phân giải đƣờng lactôzo
trong môi trƣờng để cung cấp năng lƣợng cho tế bào.

Câu 9. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac, enzim ARN polimeraza thƣờng xuyên phiên
mã ở loại gen nào sau đây?
A. Gen cấu trúc
A.

B. Gen cấu trúc Z.

C. Gen cấu trúc Y.

D. Gen điều hòa.

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac, enzim ARN polimeraza thƣờng xuyên phiên mã ở
gen điều hòa.
Các gen cấu trúc phiên mã các enzym tham gia phản ứng phân giải đƣờng lactôzo trong môi trƣờng để
cung cấp năng lƣợng cho tế bào.
Câu 10. Axit nucleic bao gồm:
A. 4 loại là ADN, mARN, tARN và rARN.

B. 3 loại là mARN, tARN và rARN.

C. Nhiều loại tùy thuộc vào bậc phân loại.

D. 2 loại là ADN và ARN.

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D
Axit nucleic bao gồm: 2 loại là ADN và ARN
MARN, tARN, rARN đều thuộc ARN

Câu 11. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, để các alen của một locus phân ly đồng đều về các
giao tử thì điều kiện nào dƣới đây phải đƣợc đáp ứng:
A. Alen trội phải trội hoàn toàn

B. Số lƣợng cá thể con lai phải lớn

C. Quá trình giảm phân bình thƣờng

D. Bố mẹ phải thuần chủng

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C
Câu 12. Gen không phân mảnh là:
A. Có vùng mã hóa không liên tục.
B. Có các đoạn mã hóa (Exon) xen kẽ các đoạn không mã hóa (Intron).
C. Có vùng mã hóa liên tục.
D. Tùy thuộc vào tác nhân môi trƣờng tại thời điểm mã hóa.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C
Câu 13. Đột biến cấu trúc NST nào sau đây không làm thay đổi nhóm gen liên kết:

– file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên
đề bồi dưỡng học sinh giỏi, ôn thi đại học,…


A. Lặp đoạn.

B. Đảo đoạn.

C. Mất đoạn.


D. Chuyển đoạn không tƣơng hỗ.

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án B
Câu 14. Khi nói về ARN, phát biểu nào sau đây sai?
A. ARN tham gia vào quá trình dịch mã.
B. ARN đƣợc cấu tạo bởi 4 loại nucleotit là A, U, G, X.
C. ARN đƣợc tổng hợp dựa trên mạch gốc của gen.
D. Ở tế bào nhân thực, ARN chỉ tồn tại trong nhân tế bào.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D
Câu 15. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) nào sau đây làm giảm chiều dài của NST?
A. Mất đoạn

B. Lặp đoạn

C. Đảo đoạn

D. Chuyển đoạn trên cùng một NST

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án A
Câu 16. Về cấu tạo, cả ADN và prôtêin đều có điểm chung là:
A. Các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết phôtphođieste.
B. Đều có đơn phân giống nhau và liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
C. Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, có tính đa dạng và đặc thù.
D. Đều có thành phần nguyên tố hóa học giống nhau.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C

Câu 17. Ở sinh vật nhân thực bộ ba mở đầu trên phân tử mARN là:
A. 3‘AGU5‘

B. 5‘AUG 3‘

C. 3‘UAX5‘

D. 3‘AUG5‘

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án B
Câu 18. Đơn vị bị biến đổi trong gen đột biến là
A. 1 hoặc 1 số nu.

B. 1 hoặc một số nuclêôxôm.

C. 1 hoặc một số cặp nuclêôtit.

D. 1 hoặc một số axit amin.

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C
Câu 19. Ở ruồi giấm, bộ NST 2n = 8. Có một tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần đã tạo ra các tế bào
con với tổng số 128 NST đơn. Số lần nguyên phân của tế bào nói trên là:
A. 3 lần.

B. 4 lần.

C. 5 lần.


D. 6 lần.

Hướng dẫn giải

– file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên
đề bồi dưỡng học sinh giỏi, ôn thi đại học,…


Chọn đáp án B
Câu 20. Một đoạn gen có trình tự nuclêôtit là
3‘.AAXGTTGXGAXTGGT.5‘ (mạch bổ sung)
5 ‘.TTGXAAXGXTGAXXA.3‘ (mạch mã gốc)
Trình tự nuclêôtit trên mARN khi đoạn gen trên phiên mã sẽ là:
A. 3‘.AAXGTTGXGAXTGGT.5‘.

B. 5‘.AAXGUUGXGAXUGGU… 3‘.

C. 5‘.UUGXAAXGXUGAXXA… 3 ‘.

D. 3‘.AAXGUUGXGAXUGGU…5‘.

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D
Câu 21. Ở ngƣời, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao.
B. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tơcnơ.
C. Hội chứng tiếng mèo kêu, bệnh mù màu.
D. Bệnh ung thƣ máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D

Câu 22. Đem lai hai cây đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng (YY) và hạt xanh (yy) đƣợc các các hạt lai,
đem gieo các hạt lai và để chúng tự thụ phấn. Tỷ lệ màu sắc hạt thu đƣợc trên cây F1 là:
A. 100% hạt vàng

B. 3 vàng : l xanh

C. 1 vàng : 1 xanh

D. 100% hạt xanh

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án B
P: YY (hạt vàng) × yy (hạt xanh)
F1: Yy (100% hạt vàng)
F2: 1YY : 2Yy : 1yy → 3 vàng : 1 xanh
Hạt F1 chính là cây F2 sẽ có dạng 3 vàng : 1 xanh
Câu 23. Một gen dài 3060 ăngstrong, trên mạch gốc của gen có 100 ađênin và 250 timin. Gen đó bị đột
biến mất 1 cặp G - X thì số liên kết hiđrô của gen đó sau đột biến sẽ bằng:
A. 2350

B. 2352

C. 2353

D. 2347

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D
Gen dài 3060 ăngstrong → Số nucleotit của gen là: 2.3060 : 3,4 = 1800 Nu
Số Nucleotit từng loại của gen là: A = T = 100 + 250 = 350

G = X = (1800 : 2) – 350 = 550 Nu
Số Nu của gen sau đột biến là:
A = T = 350; G = X = 550 – 1 = 549

– file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên
đề bồi dưỡng học sinh giỏi, ôn thi đại học,…


Số liên kết hidro của gen đó sau đột biến là: 2A + 3G = 2.350 + 3.549 = 2347 liên kết → Đáp án D
Câu 24. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Cho phép lai:
♂AaBbddEe x ♀AabbDdEE, đời con có thể có bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 24 kiểu gen và 8 kiểu hình.

B. 27 kiểu gen và 16 kiểu hình.

C. 24 kiểu gen và 16 kiểu hình.

D. 16 kiểu gen và 8 kiểu hình.

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án A
♀AaBbddEe × ♂AabbDdEE = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × dd)(Ee × EE)
→ Đời con cho: 3.2.2.2 = 24 kiểu gen; 2.2.2.1 = 8 kiểu hình
→ Đáp án A
Câu 25. Trên mạch gốc của một gen có 400 adenin, 300 timin, 300 guanin, 200 xitozin. Gen phiên mã
một số lần đã cần môi trƣờng cung cấp 900 adenin. Số lần phiên mã của gen là:
A. 2 lần

B. 3 lần


C. 4 lần

D. 1 lần.

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án B
Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A môi trƣờng liên kết với T mạch gốc. Nếu gọi n là số lần phiên mã
của gen ta có: 300.n = 900 → n = 3 lần
Câu 26. Các bƣớc trong phƣơng pháp phân tích cơ thể lai của Menđen gồm:
(1) Đƣa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
(2) Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3
(3) Tạo các dòng thuần chủng
(4) Sử dụng toán xác suất để tiến hành nghiên cứu để phân tích kết quả phép lai
Trình tự các bƣớc Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra đƣợc qui luật di truyền là:
A. 3, 2, 4, 1

B. 2, 3, 4, 1

C. 2, 1, 3, 4

D. 3, 2, 1, 4

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án A
Câu 27. Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
(1) Làm thay đổi vị trí gen trên nhiễm sắc thể.
(2) Làm giảm hoặc tăng số lƣợng nhiễm sắc thể trong tế bào.
(3) Có hai dạng là đột biến lệch bội và đột biến đa bội.
(4) Có thể có lợi cho thể đột biến.
A. (1), (4)


B. (2), (4)

C. (2), (3)

D. (1), (2)

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án A
Các phát biểu 1, 4 đúng với đột biến cấu trúc NST

– file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên
đề bồi dưỡng học sinh giỏi, ôn thi đại học,…


(2), (3) đúng với đột biến số lƣợng NST
Câu 28. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thƣờng. Theo lí thuyết, phép lai ♂AaBB x ♀aabb cho
đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 1.

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án B
phép lai ♂AaBB × ♀aabb = (Aa × aa)(BB × bb) cho đời con 2.1 = 2 kiểu gen
Câu 29. Cây có kiểu gen nhƣ thế nào sau đây thì có thể cho loại giao tử mang toàn gen lặn chiếm tỉ lệ

50%?
(1) Bb; (2) BBb; (3) Bbb; (4) BBBb; (5) BBbb; (6) Bbbb.
A. (4), (5), (6)

B. (1), (3), (6)

C. (2), (4), (5)

D. (1), (2), (3)

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án B
Bb cho giao tử 1/2B, 1/2 b → Giao tử lặn chiếm 50% → 1 đúng → Loại A, C
BBb cho giao tử 1BB : 1b : 2B : 2Bb → Giao tử lặn chiếm 1/6 → Loại D
Vậy đáp án B đúng
Câu 30. Ở một loài thực vật, gen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng; gen B
qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định thân thấp. Các gen phân li độc lập. Cho một cá thể
(P) lai với một cá thể khác không cùng kiểu gen, đời con thu đƣợc nhiều loại kiểu hình, trong đó kiểu
hình hoa trắng, thân cao chiếm tỉ lệ 1/4. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
A. 1 phép lai

B. 5 phép lai

C. 2 phép lai

D. 3 phép lai

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án A
Câu 31. Đối với quá trình điều hòa hoạt động gen của Operon Lac ở E.coli, khi môi trƣờng có lactose,

gen cấu trúc có thể tiến hành phiên mã và dịch mã bình thƣờng vì:
A. Lactose cung cấp năng lƣợng cho hoạt động của operon Lac.
B. Lactose đóng vai trò là chất kết dính enzym ARN-polymerase vào vùng khởi đầu.
C. Lactose đóng vai trò nhƣ chất cảm ứng làm protein ức chế bị bất hoạt, không gắn đƣợc vào vùng
điều hòa.
D. Lactose đóng vai trò là enzyme xúc tác quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C
Câu 32. Nghiên cứu một loài thực vật, phát hiện thấy tối đa 120 kiểu thể tam nhiễm kép (2n + 1 + 1) khác
nhau có thể xuất hiện trong quần thể của loài. Bộ NST lƣỡng bội của loài đó là
A. 120.

B. 16.

C. 240.

D. 32.

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D

– file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên
đề bồi dưỡng học sinh giỏi, ôn thi đại học,…


Câu 33. Ngƣời ta tiến hành lai giữa 2 cây thuốc lá có kiểu gen nhƣ sau: P ♂aaBB X ♀AAbb. Kiểu gen
của con lai trong trƣờng hợp con lai đƣợc đột biến tứ bội thành 4n là
A. AAaaBBbb

B. AAaBBb


C. AAaBb

D. AAaaBBb

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án A
Câu 34. Xác suất để một ngƣời bình thƣờng nhận đƣợc 1 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ ―Bà nội ‖ và 22
nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ ― Ông ngoại ‖ của mình là
A. 22/423.

B. 529/423.

C. 506/423.

D. 484/423.

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án B
Câu 35. Một ngƣời bị hội chứng Đao nhƣng bộ NST 2n = 46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST ngƣời này
thấy NST thứ 21 có 2 chiếc, NST thứ 14 có chiều dài bất thƣờng. Điều giải thích nào sau đây là hợp lý?
A. Hội chứng Đao phát sinh do đột biến lặp đoạn trên NST 14 dẫn đến kích thƣớc NST 14 dài ra
B. Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 2 chiếc nhƣng 1 chiếc trong số đó bị tiêu biến
C. Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhƣng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do chuyển đoạn
tƣơng hỗ
D. Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhƣng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do chuyển đoạn
không tƣơng hỗ
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D
Câu 36. Cho những dạng biến đổi vật chất di truyền: I-Chuyển đoạn nhiễm sắc thể; II-Mất cặp nuclêôtit;

III-Tiếp hợp và trao đổi chéo của NST trong giảm phân; IV-Thay cặp nuclêôtit; V-Đảo đoạn NST;
VI- Thêm cặp nuclêôtit; VII-Mất đoạn NST. Dạng đột biến gen là
A. II, IV, VI.

B. I, II, III, IV, VI.

C. II, III, IV, VI.

D. I, V, VII.

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án A
Câu 37. Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên NST thƣờng qui định. Ở một phép lai, trong số
các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 5%; trong số các giao tử cái thì giao tử
mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình bình thƣờng, cá
thể mang gen đột biến có tỉ lệ
A. 23/100

B. 3/32

C. 1/100

D. 23/99

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D
Giao tử đực: a = 0,05 → A = 1 – 0,05 = 0,95
Giao tử cái: a = 0,2 → A = 1 – 0,2 = 0,8
Cá thể mang kiểu hình bình thƣờng chiếm tỉ lệ: 1 – aa = 1 – 0,05.0,2 = 0,99
Cá thể mang gen đột biến chiếm tỉ lệ: 0,99 – AA = 0,99 – 0,95.0,8 = 0,23


– file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên
đề bồi dưỡng học sinh giỏi, ôn thi đại học,…


Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình bình thƣờng, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ:
0,23 : 0,99 = 23/99
Câu 38. Một hỗn hợp gồm U, G và X với tỉ lệ U: G : X = 2 : 3 : 1. Xác suất tạo ra loại bộ ba có 2U và 1X
từ hỗn hợp trên là
A. 125/216.

B. 1/54.

C. 1/18.

D. 5/216.

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C
Câu 39. Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai giữa cây lá xẻ, hạt tròn và cây có lá nguyên hạt nhăn
ngƣời ta thu đƣợc ở F1 có 100% số cây lá xẻ và hạt nhăn. Cho những cây F1 này tự thụ phấn và thu đƣợc
cây F2, chọn ngẫu nhiên 1 cây F2 thì xác suất để thu đƣợc cây lá xẻ, hạt nhăn là bao nhiêu? Biết rằng tính
trạng đơn gen và nằm trên 2 cặp NST tƣơng đồng khác nhau.
A. 56.25%

B. 31.25%

C. 43.75%

D. 75%


Hướng dẫn giải
Chọn đáp án A
Câu 40. Ở ngô có 2n = 20 NST. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở
một chiếc của cặp NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở cặp NST số 3 một chiếc bị lặp 1 đoạn, cặp NST số 6 có 1
chiếc bị chuyển đoạn trong tâm động. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thƣờng thì trong số
các loại giao tử đƣợc tạo ra, giao tử đột biến có tỉ lệ
A. 87,5%.

B. 12,5%.

C. 93,75%.

D. 6,25%.

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C
Câu 41. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có

đƣờng kính
A. 2 nm.

B. 300 nm.

C. 11 nm.

D. 30 nm.

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C

Nhiễm sắc thể đƣợc cấu tạo từ chất nhiễm sắc, chứa phân tử ADN mạch kép, có chiều ngang 2
nm. Phân tử ADN quấn quanh khối prôtêin histon tạo nên các nuclêôxôm.
Mỗi nuclêôxôm gồm có lõi là 8 phân tử histon và đƣợc một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit 1
(3/4) vòng. Giữa hai nuclêôxôm kế tiếp nhau là một đoạn ADN và 1 phân tử histon.
Chuỗi nuclêôxôm tạo thành sợi cơ bản có chiều ngang 11 nm.
Sợi cơ bản cuộn xoắn bậc 2 tạo thành sợi nhiễm sắc có chiều ngang khoảng 30 nm.
Sợi nhiễm sắc lại xếp cuộn lần nữa tạo nên sợi có chiều ngang khoảng 300 nm.
Sợi có chiều ngang 300 nm xoắn tiếp thành cromatit có chiều ngang khoảng 700 nm.
Nhiễm sắc thể tại kỳ giữa ở trạng thái kép có 2 cromatit nên chiều ngang có thể đạt tới 1400 nm.
Câu 42. Nếu thiếu tirôxin sẽ dẫn đến hậu quả gì đối với trẻ em?

A. Các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển.

– file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên
đề bồi dưỡng học sinh giỏi, ôn thi đại học,…


B. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tụê kém.
C. Ngƣời bé nhỏ hoặc khổng lồ.
D. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án B
Tác dụng của Tirôxin: kích thích chuyển hóa ở tế bào và kích thích quá trình sinh trƣởng và phát
triển bình thƣờng của cơ thể.
→ Thiếu tiroxin trẻ em sẽ chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.
Các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển là do thiếu hoocmon progesteron
Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển là do thiếu hoocmon ostrogen.
Ngƣời bé nhỏ hoặc khồng lồ là do thiếu hoocmon GH.
Câu 43. Sinh sản vô tính ở động vật có những hình thức nào?


A. Sinh đôi, nảy chồi, phân mảnh, tái sinh.
sinh.

B. Phân đôi, nảy chồi, phân mảnh,

tái

C. Phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, bào tử.
sinh.

D. Phân đôi, nảy chồi, phân mảnh,

trinh

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D
Câu 44. Trong xinap hóa học, thụ quan tiếp nhận chất trung gian hóa học nằm ở

A. màng trƣớc xinap.

B. màng sau xinap.

C. chùy xinap.

D. khe xinap.

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án B
Trên màng sau xinap có các thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học. Có các enzim đặc biệt có
tác dụng phân giải chất trung gian hóa học. Chất trung gian hóa học phổ biến nhất ở thú là

axêtincôlin và norađrênalin
Câu 45. Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN?

A. Ađênin.

B. Timin.

C. Uraxin.

D. Guanin.

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C
Câu 46. Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trƣởng là

A. auxin, gibêrelin, xitôkinin.

B. auxin, gibêrelin, êtilen.

C. auxin, êtilen, axit abxixic.

D. auxin, gibêrelin, axit abxixic.
Hướng dẫn giải

Chọn đáp án A

– file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên
đề bồi dưỡng học sinh giỏi, ôn thi đại học,…



Câu 47. Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là

A. chu trình Crep.

B. chuỗi truyền êlectron. C. đƣờng phân.

D. lên men.

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C
Câu 48. Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ múi khế diễn ra nhƣ thế nào?

A. Thức ăn đƣợc trộn với nƣớc bọt và đƣợc vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra
enzim tiêu hoá xenlulôzơ.
B. Hấp thụ bớt nƣớc trong thức ăn.
C. Thức ăn đƣợc ợ lên miệng để nhai lại.
D. Tiết enzim pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở sinh vật và cỏ.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D
Câu 49. Dạ dày của động vật nào sau đây có 4 ngăn?

A. Bò.

B. Ngựa.

C. Thỏ.

D. Chuột.

Hướng dẫn giải

Chọn đáp án A
Câu 50. Thế nào là hƣớng tiếp xúc?

A. Là phản ứng sinh trƣởng đối với sự tiếp xúc.
B. Là sự sinh trƣởng khi có tiếp xúc với các cây cùng loài.
C. Là sự sinh trƣởng của thân (cành) về phía ánh sáng.
D. Là sự vƣơn cao tranh ánh sáng với cây xung quanh.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án A
Câu 51. Nhịp tim trung bình ở ngƣời là

A. 75 nhịp/phút ở ngƣời trƣởng thành, 100-120 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
B. 85 nhịp/phút ở ngƣời trƣởng thành, 120-140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
C. 75 nhịp/phút ở ngƣời trƣởng thành, 120-140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
D. 65 nhịp/phút ở ngƣời trƣởng thành, 120-140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C
Câu 52. Đối với cây ăn quả, chiết cành có ý nghĩa

A. rút ngắn thời gian sinh trƣởng, thu hoạch sớm và biết trƣớc đặc tính của quả.
B. làm tăng năng suất so với trƣớc đó.
C. thay cây mẹ già cội, bằng cây con có sức sống hơn.

– file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên
đề bồi dưỡng học sinh giỏi, ôn thi đại học,…


D. cải biến kiểu gen của cây mẹ.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án A

Câu 53. Khi bị kích thích cơ thể phản ứng bằng cách co toàn thân thuộc động vật

A. chƣa có hệ thần kinh.

B. có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.

C. có hệ thần kinh dạng lƣới.

D. có hệ thần kinh dạng ống.
Hướng dẫn giải

Chọn đáp án C
Câu 54. Ở bƣớm, hoocmôn ecđixơn đƣợc sản xuất ra từ

A. tuyến trƣớc ngực.

B. thể allata.

C. tuyến yên.

D. tuyến giáp.

II . Thông hiểu
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án A
Ở bƣớm, hoocmôn ecđixơn đƣợc sản xuất ra từ tuyến trƣớc ngực.
Câu 55. Một gen có 1500 cặp nuclêôtít, đột biến mất 1 cặp nuclêôtít xảy ra ở vị trí nào dƣới đây

sẽ gây hậu quả lớn nhất trên cấu trúc của phân tử prôtêin do nó mã hóa?
A. Đột biến ở cặp nuclêôtít thứ 200.


B. Đột biến ở cặp nuclêôtít thứ 600.

C. Đột biến ở cặp nuclêôtít thứ 400.

D. Đột biến ở cặp nuclêôtít thứ 800.
Hướng dẫn giải

Chọn đáp án A
Khi đột biến dịch khung xảy ra ở càng gần đầu gen thì càng gây hậu quả nghiêm trọng → A xảy
ra ở vị trí gần nhất.
Câu 56. Dạng đột biến gen nào dƣới đây sẽ gây biến đổi ít nhất trong cấu trúc của chuỗi pôlipeptit

tƣơng ứng do gen đó tổng hợp ?
A. Đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit.

B. Đột biến thêm 2 cặp nuclêôtit.

C. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit.

D. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.
Hướng dẫn giải

Chọn đáp án D
Trong các dạng đột biến gen, dạng đột biến thay thế 1 cặp nucleotit gây hậu quả ít nhất trong cấu
trúc của chuỗi pôlipeptit tƣơng ứng do gen đó tổng hợp.
+ Nếu thay thế nucleotit ở vị trí thứ 3 trong bộ ba, bộ ba ban đầu và bộ ba sau đột biến cùng mã
hóa cho 1 axit amin thì sẽ không ảnh hƣởng đến cấu trúc của chuỗi pôlipeptit tƣơng ứng do gen
đó tổng hợp.
+ Nếu thay thế nucleotit mà bộ ba sau khi thay thế và bộ ba ban đầu mã hóa cho 2 axit amin khác

nhau thì chouoix polipeptit do gen đó tổng hợp sẽ bị thay đổi chỉ 1 axit amin.

– file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên
đề bồi dưỡng học sinh giỏi, ôn thi đại học,…


Câu 57. Những dạng đột biến nào sau đây chắc chắn làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể?

(1) Đột biến gen.
(2) Mất đoạn nhiễm sắc thể.
(3) Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
(4) Đảo đoạn ngoài tâm động.
(5) Chuyển đoạn không tƣơng hỗ.
Tổng số phƣơng án đúng là:
A. 5.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án B
(1) Đột biến gen chỉ ảnh hƣởng đến số lƣợng nucleotit, không làm mất hoặc thêm gen → không
làm thay đổi chiều dài NST.
(2) Mất đoạn nhiễm sắc thể làm NST ngắn đi
(3) Lặp đoạn nhiễm sắc thể làm NST dài ra
(4) Đảo đoạn ngoài tâm động không làm thay đổi chiều dài NST
(5) Chuyển đoạn không tƣơng hỗ có thể làm NST dài ra hoặc ngắn đi

→ Các trƣờng hợp 2, 3, 5 có thể làm thay đổi chiều dài NST
Câu 58. Hình thức học tập nào chỉ có ở động vật thuộc bộ Linh trƣởng và ngƣời?

A. In vết.

B. Quen nhờn.

C. Học khôn.

D. Học ngầm.

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C
Hình thức học không chỉ có ở những động vật có hệ thần kinh cấp cao (ngƣời và linh trƣởng)
Câu 59. Nhịp tim của Mèo là 120 nhịp/phút, chu kì tim của Mèo có thời gian là

A. 0,5 giây.

B. 0,1 giây.

C. 0,8 giây.

D. 1 giây.

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án A
Nhịp tim của Mèo là 120 nhịp/phút → tƣơng ứng 2 nhịp/ 1 giây → 1 nhịp (1 chu kì tim) diễn ra
trong 0,5 giây
Câu 60. Phát biểu nào sau đây là không đúng ?


A. Phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng trải
qua nhiều lần lột xác, con non tƣơng tự con trƣởng thành.
B. Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển trực tiếp không qua giai
đoạn trung gian, con non khác con trƣởng thành.

– file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên
đề bồi dưỡng học sinh giỏi, ôn thi đại học,…


C. Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non phát triển trực
tiếp không qua lột xác biến đổi thành con trƣởng thành.
D. Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có đặc điểm hình
thái cấu tạo sinh lý tƣơng tự con trƣởng thành.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án B
Dolla là động vật nhân bản vô tính đầu tiên đƣợc tạo ra từ tế bào sinh dƣỡng trƣởng thành áp
dụng phƣơng pháp chuyể nhân. Việc tạo ra Dolla đã chứng tỏ rằng một tế bào đƣợc lấy từ những
bộ phận cơ thể đặc biệt có thể tái tạo đƣợc cả một cơ thể hoàn chỉnh. Đặc biệt hơn, điều này chỉ
ra, những tế bào soma đã biệt hóa và trƣởng thành từ cơ thể động vật dƣới một số điều kiện nhất
định có thể chuyển thành những dạng toàn năng (pluripotent) chƣa biệt hóa và sau đó có thể phát
triển thành những bộ phận của cơ thể con vật. Cái tên Dolly bắt nguồn từ việc nó đƣợc tạo ra từ
tuyến vú của một con cừu cái, do đó nó đƣợc đặt theo tên của Dolly Parton, nữ ca sĩ nhạc đồng
quê nổi tiếng có bộ ngực đồ sộ.
Câu 61. Sự hình thành cừu Đôly là kết quả của

B. sinh sản hữu tính.

A. trinh sản.
C. sinh sản vô tính. D. nhân bản vô tính.


Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D
Câu 62. Một cây có kiểu gen AaBbDdEe. Mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội

hoàn toàn, các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tƣơng đồng khác nhau. Theo lí thuyết, khi
cây trên tự thụ phấn thì tỉ lệ số cá thể có kiểu hình 3 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là
A. 27/64.

B. 81/256.

C. 27/256.

D. 54/64.

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án A
AaBbDdEe × AaBbDdEe = (Aa × Aa)(Bb × Bb)(Dd × Dd)(Ee × Ee)
Theo lí thuyết, khi cây trên tự thụ phấn thì tỉ lệ số cá thể có kiểu hình 3 tính trạng trội 1 tính trạng
lặn là:
4C3.(3/4)^3.(1/4) = 27/64
Câu 63. Lai phân tích cá thể dị hợp hai cặp gen liên kết hoàn toàn trên một cặp NST thƣờng, tỉ lệ

kiểu gen thu đƣợc ở đời con là
A. 3:1.

B. 1:1:1:1.

C. 1:1.

D. 1:2:1.


Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C

– file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên
đề bồi dưỡng học sinh giỏi, ôn thi đại học,…


Khi Lai phân tích cá thể dị hợp hai cặp gen liên kết hoàn toàn trên một cặp NST thƣờng, tỉ lệ kiểu
gen thu đƣợc ở đời con là 1:1 do cơ thể dị hợp liên kết hoàn toàn cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1,
cơ thể lặn chỉ cho 1 giao tử → Số kiểu gen thu đƣợc là: 2.1 = 2 kiểu gen với tỉ lệ 1:1
Câu 64. Quá trình tiêu hoá cỏ trong dạ dày 4 ngăn của Trâu diễn ra theo trình tự nào?

A. Dạ cỏ → dạ lá sách → dạ tổ ong → dạ múi khế.
B. Dạ cỏ → dạ tổ ong → dạ lá sách → dạ múi khế.
C. Dạ cỏ → dạ múi khế → dạ lá sách → dạ tổ ong.
D. Dạ cỏ → dạ tổ ong → dạ múi khế → dạ lá sách.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án B
Vì dạ dày trâu bò có 4 ngăn (Dạ cỏ → dạ tổ ong → dạ lá sách → dạ múi khế.) nên quá trình tiêu
hóa diễn ra nhƣ sau
+ thức ăn sau khi đƣợc trâu bò ăn vào sẽ đƣợc chuyển vào dạ cỏ. dạ cỏ là nơi chứa, làm mềm
thức ăn, có các vi sinh vật cộng sinh tiết enzim xenlulaza giúp trâu bò tiêu hóa xenlulozơ và các
chất khác
+ thức ăn sau khi đƣợc lên men và làm mềm sẽ đƣợc chuyển qua dạ tổ ong (cùng với một lƣợng
lớn vi sinh vật). sau khi trâu bò ngừng ăn thì thức ăn sẽ đƣợc ợ lên miệng để nhai kĩ lại
+ thức ăn (sau khi đƣợc nhai kĩ) sẽ đƣợc chuyển xuống dạ lá sách để hấp thụ bớt nƣớc
+ thức ăn sau khi đã hấp thụ bớt nƣớc sẽ đƣợc chuyển qua dạ múi khế, dạ múi khế đóng vai trò
nhƣ dạ dày thật sự, có chức năng tiết pepsin và HCl tiêu hóa protein ở cỏ và vi sinh vật
Câu 65. Trong trƣờng hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có


khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li
theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
(1) AAAa × AAAa.
(2) Aaaa × Aaaa.
(3) AAaa × AAAa.
(4) AAaa × Aaaa.
Đáp án đúng là:
A. (1), (4)

B. (2), (3).

C. (1), (2).

D. (3), (4).

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C
(1) AAAa × AAAa cho tỉ lệ kiểu gen 1AAAA : 2AAAa : 1Aaaa
(2) Aaaa × Aaaa cho tỉ lệ kiểu gen 1Aaaa : 2Aaaa : 1aaa

– file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên
đề bồi dưỡng học sinh giỏi, ôn thi đại học,…


Câu 66. Cho một số cấu trúc và một số cơ chế di truyền sau:

1. ADN có cấu trúc một mạch.

2. mARN.


3. tARN.

4. ADN có cấu trúc hai mạch.

5. Prôtêin.

6. Phiên mã.

7. Dịch mã.

8. Nhân đôi ADN.

Các cấu trúc và cơ chế di truyền có nguyên tắc bổ sung là:
A. 1, 2, 3, 4, 6

B. 4, 5, 6, 7, 8.

C. 3, 4, 6, 7, 8.

D. 2, 3, 6, 7, 8.

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C
Câu 67. Đặc điểm hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM là

A. chỉ đóng vào giữa trƣa.

B. chỉ mở khi hoàng hôn.


C. đóng vào ban đêm và mở ra ban ngày.

D. đóng vào ban ngày và mở ra ban đêm.

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D
Câu 68. Khi tế bào khí khổng mất nƣớc thì

A. thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại nên khí khổng đóng lại.
B. thành mỏng hết căng làm cho thành dày duỗi thẳng nên khí khổng đóng lại.
C. thành mỏng căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng nên khí khổng khép lại.
D. thành dày căng ra làm cho thành mỏng cong theo nên khí khổng đóng lại.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án B
Câu 69. Một đoạn sợi cơ bản gồm 10 nuclêôxôm và 9 đoạn ADN nối, mỗi đoạn nối trung bình có

50 cặp nuclêôtit. Tổng chiều dài của đoạn ADN xoắn kép trong đoạn sợi cơ bản trên và tổng số
phân tử prôtêin Histôn có trong đoạn sợi cơ bản đó lần lƣợt là:
A. 6494A0; 89.

B. 6494A0; 79.

C. 6492A0; 80.

D. 6492A0; 89.

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án A
Câu 70. Cho các phép lai sau:


1. Aa x aa.

2. Aa x Aa.

3. AaBb x AaBb.

4. aa x aa.

5. AaBbDd x aabbdd.

6. AB//ab x ab//ab.

Những phép lai nào là phép lai phân tích?
A. 1, 5, 6.

B. 2, 3, 4.

C. 1, 2, 4.

D. 3, 5, 6.

Hướng dẫn giải

– file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên
đề bồi dưỡng học sinh giỏi, ôn thi đại học,…


Chọn đáp án A
Câu 71. Ở đậu Hà Lan, cho biết: gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa


trắng. Lai đậu Hà Lan thuần chủng hoa đỏ với hoa trắng thu đƣợc F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ
phấn thu đƣợc F2. Tiếp tục cho F2 tự thụ phấn thì tỉ lệ phân ly kiểu hình ở F3 sẽ nhƣ thế nào?
A. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

B. 5 hoa đỏ : 3 hoa trắng.

C. 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng.

D. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
Hướng dẫn giải

Chọn đáp án B
Câu 72. Ở ngô, tính

trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp

(A1,a1, A2,a2, A3,a3), chúng phân ly độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm
cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Khi cho cây cao nhất và cây thấp nhất
giao phấn với nhau thu đƣợc F1, cho F1 tự thụ phấn thu đƣợc F2. Tính theo lý thuyết thì tỷ lệ cây
có chiều cao 170 cm ở thế hệ F2 là
A. 9/64.

B. 3/8.

C. 3/32.

D. 15/64.

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D

Câu 73. Ƣu thế nổi bật của hình thức sinh sản hữu tính là gì?

A. Số lƣợng cá thể con đƣợc tạo ra nhiều.
B. Cơ thể con không phụ thuộc nhiều vào cơ thể mẹ.
C. Có nhiều cá thể cùng tham gia.
D. Tạo nhiều biến dị là cơ sở cho tính đa dạng và tiềm năng thích nghi.
III. Vận dụng
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D
Câu 74. Gen có 1170 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại G = 4A, sau đột biến, phân tử prôtêin do

gen đột biến tổng hợp bị giảm một axit amin. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu
nuclêôtit loại A giảm xuống 14 nuclêôtit, số liên kết hiđrô bị phá hủy qua quá trình trên sẽ là:
A. 11466.

B. 11417.

C. 11424.

D. 13104.

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án B
Ban đầu ta có N = 1170 Nu ⇒ 2A + 2G = 1170 (1)
Và cũng theo giả thiết G = 4A (2)
Giải (1) và (2) suy ra A = T = 117 và G = X = 468
Sau đột biến thì phân tử protein giảm xuống 1 axit amin chứng tỏ trên gen ban đầu đã bị mất 3
cặp Nu.

– file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên

đề bồi dưỡng học sinh giỏi, ôn thi đại học,…


Ta có khi nhân đôi liên tiếp 3 lần thì nhu cầu Nu loại A giảm xuống 14 Nu nên ta có số Nu loại A
mất đi so với ban đầu là:
Chứng tỏ đột biến đã làm mất 2 cặp A-T và 1 cặp G-x
Vậy nên sau khi đột biến thì gen ban đầu còn lại A = T = 115 Nu và G = X = 467 Nu
Số liên kết Hidro lúc này là: H = 2A + 3G = 1631
Sau khi nhân đôi ba lần thì số liên kết hidro bị phá vỡ là:
Hp = H * (23 – 1) = 1631 * 7 = 11417
Câu 75. Khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng thu đƣợc

F1 toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thu đƣợc thế hệ con có tỉ lệ 3 cây
hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu đƣợc F2, lấy 4 cây F2 xác suất để có 3 cây
hoa đỏ là
A. 0,177.

B. 0,311.

C. 0,036.

D. 0,077.

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án B
F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thu đƣợc thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ → Fa
thu đƣợc 4 tổ hợp giao tử = 4.1 → F1 cho 4 loại giao tử. Giả sử F1: AaBb.
→ Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tƣơng tác gen bổ sung.
Quy ƣớc: A-B-: Hoa đỏ; A-bb + aaB- + aabb: hoa trắng
F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb

F2: 9A-B- : 3Aabb : 3aaB- : 1aabb
Xác suất thu đƣợc 1 cây hoa đỏ ở F2 là: 9/16; xác suất thu đƣợc 1 cây hoa trắng ở F2 là: 7/16
Cho cây F1 tự thụ phấn thu đƣợc F2, lấy 4 cây F2 xác suất để có 3 cây hoa đỏ là: 4C3.
(9/16)^3.(7/16) = 0,311
Câu 76. Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định,

alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thƣờng, hoán vị gen xảy
ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn cây (P) thuần chủng có kiểu hình
trội về cả 2 tính trạng với cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên, thu đƣợc F1. Cho F1 giao
phấn với nhau, thu đƣợc F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây
về F2 là sai ?
A. Có 10 loại kiểu gen.
B. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
C. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
D. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C

– file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên
đề bồi dưỡng học sinh giỏi, ôn thi đại học,…


Giao phấn cây (P) thuần chủng có kiểu hình trội (AB/AB) về cả 2 tính trạng với cây có kiểu hình
lặn (ab/ab) về cả 2 tính trạng trên, thu đƣợc F1 → F1 có kiểu gen: AB/ab
F1: AB/ab × AB/ab
Xét các phép lai của đề bài:
A đúng. Khi hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới thì số loại kiểu gen là: 2.2.(2.2 + 1) = 10 kiểu gen.
B đúng. A-B- = 50% + ab/ab → kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
C sai. Khi tần số hoán vị gen nhỏ thì kiểu hình lặn về 2 tính trạng chƣa chắc chiếm tỉ lệ lớn nhất.
Ví dụ: Khi f = 20% thì tỉ lệ ab/ab = 40%ab . 40%ab = 16%

Tỉ lệ A-bb = aaB- = 25% - 16% = 9%
D đúng. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen là AB/ab và Ab/aB.
Câu 77. Ở một loài thực vật lƣỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định

màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một
loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa
đỏ (P) tự thụ phấn, thu đƣợc F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu
hiện của gen không phụ thuộc vào môi trƣờng. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao
nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D
Quy ƣớc gen:
A_B_: hoa đỏ
A_bb: hoa vàng
aaB_ và aabb: hoa trắng.
Cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn (A_B_ × A_B_), F1 gồm 3 loại kiểu hình:
- Để có kiểu hình hoa vàng F1 phải có bb → P: Bb × Bb.
- Để có kiểu hình hoa trắng F1 phải có aa → P: Aa × Aa.

→ Cây hoa đỏ (P) phải dị hợp 2 cặp AaBb.
(P) AaBb × AaBb
F1:

– file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên
đề bồi dưỡng học sinh giỏi, ôn thi đại học,…


4 AaBb; 2 AaBB; 2 AABb; 1 AABB : 9 hoa đỏ
2 Aabb; 1 Aabb : 3 hoa vàng
2 aaBb; 1 aaBB; 1 aabb : 4 hoa trắng.
Xét các kết luận của đề bài:
+ Kết luận 1 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 có kiểu gen aaBb chiếm tỉ lệ =
12,5%.
+ Kết luận 2 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử có kiểu gen aaBB + aabb = 1/16 +
1/16 = 2/16 = 12,5%.
+ Kết luận 3 đúng vì F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là aaBb; aaBB; aabb.
+ Kết luận 4 đúng vì trong các cây hoa trắng ở F1 (2/4 aaBb, 1/4aaBB, 1/4aabb), cây hoa trắng
đồng hợp tử chiếm tỉ lệ: [1/4 + 1/4]/[2/4 + 1/4 + 1/4] = ½ = 50%
Vậy có 3 kết luận đúng.
Câu 78. Một phân tử ADN có khối lƣợng phân tử là 9×105đv.C, trong đó số nuclêôtit loại A bằng

1050.
Trong các thông tin dƣới đây có bao nhiêu thông tin đúng về phân tử ADN trên?
(1) Số nuclêôtit loại G bằng 15%.
(2) Số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trên một mạch là 1499.
(3) Số liên kết hiđrô là 3500.
(4) Tỉ lệ A/G là 7/3.
Đáp án đúng là:
A. 2.


B. 3.

C. 4.

D. 1.

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án B
Câu 79. Ở một loài thực vật lƣỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy

định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây
thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu đƣợc F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết,
trong các trƣờng hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trƣờng hợp phù hợp với tỉ lệ
kiểu hình của F1?
(1) 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(2) 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(3) 100% cây thân thấp, hoa đỏ.
(4) 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(5) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(6) 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
A. 3.

B. 5.

C. 6.

D. 4.

Hướng dẫn giải


– file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên
đề bồi dưỡng học sinh giỏi, ôn thi đại học,…


Chọn đáp án D
Câu 80. Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B

quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ có
kiểu gen khác nhau giao phấn, đời F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm
tỷ lệ 19,24%. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tỷ lệ ngang nhau thì tần số hoán vị gen là
A. 34%.

B. 40%.

C. 26%.

D. 36%.

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D
Câu 81. ARN là hệ gen của đối tƣợng sinh vật nào dƣới đây?
A. Vi khuẩn B. Virus

C. Một số loại virus

D. Vi sinh vật cổ

Hướng dẫn giải
C

RNA là hệ gen của một số loại virus . ví dụ nhƣ virus HIV
Một số virus có hệ gen là DNA
100% vi khuẩn có hệ gen là DNA
Đáp án C
Câu 82. Đặc điểm thích nghi làm giảm sự mất nhiệt của thú ở vùng lạnh?
A. Cơ thể nhỏ và các phần cơ thể dẹt, mỏng.
B. Ngủ đông và sống ở trạng thái nghỉ ngơi
C. Cơ thể có lớp mỡ dày bao bọc
D. Da mỏng, nhiều lỗ chân lông.
Hướng dẫn giải
C
Đáp án C
B sai vì ngủ nhiều, sống ở trạng thái nghỉ ngơi để tránh tiêu hao năng lƣợng để thích nghi với
sự khan hiếm thức ăn của mùa đông
Câu 83. Đoạn ADN cuốn quanh một nucleoxome có đặc điểm
A. Cuộn quanh 1

1
vòng quanh lõi histon
2

C. Chứa 146 cặp bazo nito.

B. Chứa 15-85 cặp nucleotit

D. Sợi ADN mạch đơn
Hướng dẫn giải

C
Đoạn DNA cuốn quanh 1 nucleoxom có đặc điểm là : là DNA mạch kép, chứa 146 cặp base

3
nito (146 cặp nucleotit) , cuộn 1 vòng quanh lõi histon
4
Đáp án C
Câu 84. Tính trạng số lƣợng không có đặc điểm nào dƣới đây?

– file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên
đề bồi dưỡng học sinh giỏi, ôn thi đại học,…


A. Khó thay đổi khi điều kiện môi trƣờng thay đổi.
B. Đo lƣờng đƣợc bằng cân, đong, đo, đếm bằng mắt thƣờng.
C. Thay đổi khi điều kiện môi trƣờng thay đổi
D. Chịu sự tác động mạnh của điều kiện môi trƣờng, kỹ thuật chăm sóc.
Hướng dẫn giải
A
Tính trạng số lƣợng là gen do nhiều alen quy định => chịu tác động lớn của điều kiện môi
trƣờng
Tính trạng chất lƣợng mới ít chịu ảnh hƣởng của môi trƣờng
Đáp án A
Câu 85. Đặc điểm thoái hóa của mã di truyền thể hiện ở:
A. Một bộ ba mã hóa cho nhiều axit amin.
B. Các bộ ba nằm kế tiếp, không gối lên nhau.
C. Nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một axit amin.
D. Nhiều bộ ba cùng mang tín hiệu kết thúc dịch mã.
Hướng dẫn giải
C
Đặc điểm thoái hóa của mã di truyền thể hiện ở nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một axit amin
Đáp án C
Câu 86. Trong số các loại đột biến NST, loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần và số

lƣợng các gen trên mỗi NST?
A. Mất đoạn NST.
C. Đảo đoạn NST.

B. Lặp đoạn NST.
D. Chuyển đoạn giữa 2 NST khác nhau.
Hướng dẫn giải

C
Đảo đoạn không làm thay đổi thành phần và số lƣợng các gen trên mỗi NST là
Đáp án C
Câu 87. Làm thế nào để nhận biết việc chuyển ADN phân tử tái tổ hợp vào tế bào thể nhận đã thành
công ?
A. Chọn thể truyền có các dấu chuẩn dễ nhận biết, biểu hiện dấu hiệu khi nuôi cấy tế bào.
B. Dùng dung dịch Calcium chloride (CaCl2) làm giãn màng tế bào hoặc dùng xung điện có tác
dụng tƣơng đƣơng.
C. Dùng xung điện làm thay đổi tính thấm của màng sinh chất đối với phân tử ADN tái tổ hợp.
D. Dùng phƣơng pháp đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ.
Hướng dẫn giải
A
Để nhận biết tế bào đã nhận đƣợc ADN tái tổ hợp thì thể truyền cần có gen đánh dấu

– file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên
đề bồi dưỡng học sinh giỏi, ôn thi đại học,…


Ví dụ ngƣời ta có thể dùng các thể truyền có chứa gen kháng kháng sinh chuyển vào tế bào vi
khuẩn
Do đó có thể dùng kháng sinh để lọc giữ lại dòng vi khuẩn có chứa phân tử DNA tái tổ hợp
Khi sống trong môi trƣờng kháng sinh thì những các thể không có ADN tái tổ hợp , không chứa

gen kháng kháng sinh sẽ chết
Chỉ các tế bào chứa gen kháng kháng sinh mới sốt sót
Đáp án A
Câu 88. Trong số các phát biểu dƣới đây về quá trình tái bản của phân tử ADN, phát biểu không chính
xác là:
A. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ
Y.
B. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
C. Quá trình tự sao đều không cần sử dụng các đơn phân ribonucleotit.
D. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.
Hướng dẫn giải
C
Phát biểu không chính xác là C
Quá trình tự sao ( nhân đôi DNA ) có cần sử dụng các đoạn ARN mồi
=> Để tổng hợp đƣợc các đoạn mồi thì cần có các ribonucleotit
Đáp án C
Câu 89. Đặc điểm nào dƣới đây không đúng khi nói về Kỷ Đệ tam của đại Tân sinh?
A. Diện tích rừng bị thu hẹp, một số dạng vƣợn ngƣời chuyển xuống sống dƣới mặt đất, các
vùng đất trống, tiến hóa theo chiều hƣớng di chuyển bằng 2 chân, đứng thẳng và trở thành tổ
tiên loài ngƣời.
B. Thực vật hạt kín phát triển mạnh, trở thành loài thức ăn phong phú cho các loài chim và thú.
C. Từ thú ăn sâu bọ đã tách thành bộ Linh trƣởng, tới giữa kỷ các dạng vƣợn ngƣời đã phân bố
rộng.
D. Các hóa thạch của loài Homo habilis đƣợc phát hiện chủ yếu trong các địa tầng của thời đại
này.
Hướng dẫn giải
D
Loài Homo Habilis (ngƣời khéo léo) xuất hiện ở kỉ Đệ Tứ
ð D sai
Đáp án D

Câu 90. Trong số các phát biểu dƣới đây về đặc trƣng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào chính
xác?
A. Mật độ cá thể của quần thể đặc trƣng cho mỗi quần thể và ảnh hƣởng đến xu hƣớng phát
triển của quần thể.

– file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên
đề bồi dưỡng học sinh giỏi, ôn thi đại học,…


B. Mỗi quần thể sinh vật có kích thƣớc đặc trƣng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện
sống.
C. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trƣng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể,
loại trừ các loài động vật không xƣơng sống có tỉ lệ giới tính biến động phức tạp, ở các loài
động vật có xƣơng sống, tỷ lệ giới tính đều là 1 : 1.
D. Khi kích thƣớc quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trƣởng của quần thể là lớn nhất.
Hướng dẫn giải
A
Phát biểu chính xác là A
B sai, kích thƣớc và các đặc trƣng phụ thuộc rất nhiều vào môi trƣờng sống, đặc biệt là vào
nguồn thức ăn
C sai, ở các loài có xƣơng sống, tỉ lệ giới tính tuy thuộc từng loài khác nhau
D sai, khi kích thƣớc quần thể đạt tối đa, tốc độ tăng trƣởng chậm dần và thƣờng không tăng
trƣởng, duy trì ở trạng thái cân bằng cho quần thể
Đáp án A
Câu 91. Trong số các đối tƣợng sinh vật dƣới đây, đối tƣợng nào không đƣợc coi là sinh vật biến đổi
gen?
A. Chuối nhà có bộ NST 3n đƣợc hình thành từ chuối rừng lƣỡng bội 2n.
B. Bò nhận gen hormon sinh trƣởng nên lớn nhanh, năng xuất thịt và sữa đều tăng.
C. Cây đậu tƣơng mang gen kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá Petunia.
D. Cây cà chua bị bất hoạt gen gây chín sớm khiến quả có thể bảo quản đƣợc lâu hơn.

Hướng dẫn giải
A
Đối tƣợng không đƣợc coi là sinh vật biến đổi gen là chuối nhà (3n)
Chuối nhà là sinh vật đột biến số lƣợng NST
Đáp án A
Câu 92. Ở môi trƣờng khô hạn, một số loài thú có thể tồn tại mà không cần uống nƣớc, đó là do:
A. Chúng có khả năng dự trữ nƣớc trong cơ thể.
B. Chúng đào hang và chốn dƣới lòng đất hoặc chỉ haotj động vào ban đêm
C. Chúng thu nhận nƣớc từ thức ăn và nƣớc tạo ra từ quá trình chuyển hóa.
D. Chúng có thể sống sót không cần nƣớc cho đến mua mƣa.
Hướng dẫn giải
C
Các loài thú ấy thu nhận nƣớc từ thức ăn và nƣớc tạo ra từ quá trình chuyển hóa.
Ví dụ lạc đà thu nƣớc từ cỏ chúng ăn và dự trữ lại
Đáp án C

– file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên
đề bồi dưỡng học sinh giỏi, ôn thi đại học,…


×