Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Nghiên cứu mô hình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng tmcp hàng hải việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC
C VÀ ĐÀO T
TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
C CÔNG NGH
NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN
LU
TỐT NGHIỆP

NGHIÊN CỨU
U MÔ HÌNH XẾP
X
HẠNG TÍN NHI
NHIỆM
DOANH NGHIỆP
NGHI
VỪA VÀ NHỎ

TẠII NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI
H VIỆ
ỆT NAM

Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Giảngviênhướ
ớngdẫn: TS. Hà Văn Dũng
Sinh viên thự


ực hiện: Dương Minh Mẩn
MSSV: 1311180602

Lớp: 13DKTC09

TP. HồChí Minh, 2017
i


BỘ GIÁO DỤC
C VÀ ĐÀO T
TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
C CÔNG NGH
NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN
LU
TỐT NGHIỆP

NGHIÊN CỨU
U MÔ HÌNH XẾP
X
HẠNG
NG TÍN NHI
NHIỆM
DOANH NGHIỆP
NGHI
VỪA VÀ NHỎ

TẠII NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI
H VIỆ
ỆT NAM

Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Giảngviênhướ
ớngdẫn: TS. Hà Văn Dũng
Sinh viên thựcc hiện:
hi Dương Minh Mẩn
MSSV: 1311180602

Lớp: 13DKTC09

TP. HồChí Minh, 2017
ii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, toàn bộ nội dung khóa luận “Nghiên cứu mô hình xếp hạng tín
nhiệm doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – CN Tp. Hồ
Chí Minh” này, do tôi tự tìm hiểu số liệu và tài liệu do bộ phận kinh doanh của Maritime
bank cung cấp, cũng như sự hướng dẫn của quý thầy cô giảng dạy. Hoàn toàn không sao
chép bài làm của bất kỳ cá nhân, tổ chức nào.
Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về lời cam đoan này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 07 năm 2017.

iii



LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn sự chỉ dẫn nhiệt tình của thầy TS. Hà Văn Dũngtrong
suốt thời gian chúng em thực hiện đồ án. Và chúng em cũng không quên gửi lời cảm ơn
chân thành đến Ngân hàng TMCP Hàng Hải VN – Chi nhánh TP.HCM đặc biệt là bộ
phận kinh doanh, thời gian qua chúng em đã học tập rất nhiều từ công việc thực tế bằng
sự chỉ dẫn của các anh chị trong nhóm kinh doanh.
Tuy nhiên, dù rất cố gắng nhưng khó tránh khỏi những sai sót. Kính mong quý
thầy cô góp ý thêm để tôi có thể hoàn thành tốt hơn công việc sau khi ra trường.
Xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 07 năm 2017.

iv


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

STT

Tên viết tắt

Tên đầy đủ

1

NH TMCP

Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần

2


CN Tp.HCM

Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh

3

VND

Việt Nam đồng

4

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

5

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

6

XHTD

Xếp hạng tín dụng

7


MSB

Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam

8

BCTC

Báo cáo tài chính

v


DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG

STT

TÊN BẢNG

Bảng 2.1

Tình hình hoạt động MSB năm 2016

Bảng 3.1

Tiêu chí định lượng

Bảng 3.2


Tiêu chi định tính

Bảng 1-9

Phân tích tương quan

Bảng 10

Phân tích tổng thể sự tương quan

Bảng 11-13

Chạy hồi quy lần 1

Bảng 14-16

Chạy hồi quy lần 2

vi


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
STT

TÊN

2.1

Bộ máy tổ chức tại Maritime bank


vii


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .............................................................................................. 1
1.1

Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1

1.2

Mục đích nghiên cứu............................................................................................ 2

1.3

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2

1.4

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 3

1.5. Kết cấu đề tài: .......................................................................................................... 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................................. 4
2.1. Tổng quan về xếp hạng tín dụng: .......................................................................... 4
2.1.1. Khái niệm xếp hạng tín dụng: ......................................................................... 4
2.1.2. Đối tượng của xếp hạng tín dụng: ................................................................... 4
2.2. Tầm quan trọng của xếp hạng tín dụng:............................................................... 5
2.2.1. Rủi ro tín dụng: ................................................................................................. 5
2.2.2. Vai trò quan trọng của xếp hạng tín dụng: .................................................... 6

2.3. Nguyên tắc và quy trình xếp hạng tín dụng: ........................................................ 6
2.3.1. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng ......................................................................... 6
2.3.2. Quy trình xếp hạng tín dụng............................................................................ 7
2.4. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam ........................................ 9
2.4.1.

Thông tin chung về ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam ..................... 9

2.4.2.
Nam

Đặc điểm hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt
......................................................................................................................... 9

2.4.3.

Tổ chức bộ máy quản lý của ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam .... 10

2.4.4.

Tình hình hoạt động 2016 ........................................................................... 11

2.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến XNTD Doanh nghiệp tại MSB ............................ 14

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 17
3.1. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 17
3.2. Mô hình nghiên cứu .............................................................................................. 18
3.2.1.


Nghiên cứu sơ bộ ......................................................................................... 18

3.2.2.

Xây dựng mẫu khảo sát .............................................................................. 18
viii


CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................................... 39
4.1. Thực hiện phân tích hồi quy ước lượng các tham số ......................................... 39
4.2. Đánh giá lại tổng thể sự tương quan: .................................................................. 58
4.3.

Chạy hồi quy ....................................................................................................... 62

4.4.

Kết luận:.............................................................................................................. 67

4.5.

Đánh giá về bộ tiêu chí rút gọn của mô hình: ................................................. 68

CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP .................................................................. 75
5.1. Nhận xét: ................................................................................................................ 75
5.2. Một số lưu ý cần khắc phục: ................................................................................ 75
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 79

ix



CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Rủi ro tín dụng là một trong các yếu tố ảnh hưởng lớn đến hoạt động của các Ngân hàng
Thương mại, đặc biệt tại Việt nam, nguồn thu từ tín dụng luôn chiếm tỷ lệ đáng kể trong
tổng nguồn thu của ngân hàng. Để tham gia vào cuộc cạnh tranh đặc biệt là trong hoạt
động tín dụng, các ngân hàng thương mại trong nước ngay từ bây giờ phải tự đổi mới
mình, phải xây dựng hệ thống quản lý rủi ro tín dụng hiệu quả, phù hợp với chuẩn mực
và thông lệ quốc tế. Hoạt động tín dụng là hoạt động có nhiều rủi ro nhất trong những
hoạt động của các NHTM, chính vì vậy hoàn thiện các công cụ quản lý rủi ro tín dụng
luôn là vấn đề quan trọng hàng đầu của các NHTM. Để hạn chế rủi ro, một trong những
biện pháp quản trị của các Ngân hàng Thương mại là sử dụng các mô hình phân tích để
chấm điểm về chất lượng, uy tín tín dụng của các khách hàng từ đó có thể chọn lọc các
khách hàng tốt và có chính sách phù hợp đối với từng đối tượng khách hàng để hạn chế
rủi ro trong hoạt động tín dụng. Xếp hạng tín dụng nội bộlà cơ sở để quản trị rủi ro tín
dụng nhằm hạn chế và giới hạn rủi ro ở mức mục tiêu, đồng thời cũng hỗ trợ ngân hàng
trong việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro, tiến tới mục đích tối đa hóa lợi nhuận
và bảo vệ sự ổn định của hệ thống ngân hàng. Đối với thị trường tài chính hiện nay tại
Việt Nam, việc xếp hạng tín dụng nội bộ đã dần thể hiện vai trò quan trọng đối với việc
hạn chế rủi ro tín dụng. Khá nhiều các mô hình đánh giá xếp hạng tín dụng đang được sử
dụng tại các ngân hàng thương mại cùng với các tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế uy
tín đã có mặt tại thị trường Việt Nam như Fitch Ratings, Moody’s, S&P… Tuy nhiên,
hiệu quả trong việc xếp hạng tín dụng thực tế còn nhiều tồn tại do thị trường tài chính
Việt Nam còn sơ khai, chất lượng à độ tin cậy của thông tin không cao, bên cạnh đó một
số các mô hình tài chính đòi hỏi bề dày về cơ sở dữ liệu trong khi hệ thống lưu trữ thông
tin của Việt Nam còn kém và thậm chí là không có hệ thống lọc thông tin. Do đó việc

1



nghiên cứu nâng cao chất lượng xếp hạng tín dụng là cần thiết và là đề tài cần được quan
tâm đầu tư tại các Ngân hàng Thương mại.
1.2 Mục đích nghiên cứu
Chấm điểm và Xếp hạng tín dụng nội bộ đóng vai trò quan trọng đối với các cấp quản trị
ngân hàng trong việc định giá cho vay và các quyết định về quản trị rủi ro tín dụng cũng
như iệc trích lập dự phòng rủi ro của khoản vay. Việc hiểu rõ cơ chế xây dựng mô hình
xếp hạng và các cách thức để kiểm soát các bước vận hành của nó do vậy thực sự có ý
nghĩa rất lớn đối với các cấp quản trị của ngân hàng. Với bề dày của một ngân hàng
TMCP được thành lập đầu tiên tại Việt Nam, MSB hiện tại đã xây dựng và hoàn thiện mô
hình xếp hạng tín dụng nội bộ trên cơ sở tư vấn của Công ty Kiểm toán Earnst & Young.
Tuy nhiên, việc đánh giá và cho điểm một cách chủ quan và đôi khi là do thiếu chuyên
môn của các đơn vị kinh doanh trong xếp hạng của các khách hàng khiến cho chất lượng
của mô hình thực sự bị ảnh hưởng và không thực hiện được vai trò cần thiết của nó. Đề
tài đã thực hiện các nghiên cứu chi tiết trên mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ đối với
khách hàng doanh nghiệp, thu thập cơ sở dữ liệu về chấm điểm tín dụng của 51 khách
hàng ngẫunhiên, sau đó sử dụng phương pháp phân tích hồi quy của kinh tế lượng để tìm
hiểu các chỉ tiêu đóng vai trò then chốt, ảnh hưởng đến kết quả xếp hạng tín dụng của
khách hàng, nhằm giúp cho các cấp quản trị và các phòng ban với chức năng tái thẩm
định có công cụ hữu hiệu để kiểm soát, điều chỉnh kết quả xếp hạng một cách độc lập và
khách quan. Sau quá trình nghiên cứu chi tiết, đề tài cũng đánh giá một số điểm còn tồn
tại của mô hình xếp hạng hiện tại, góp phần giúp ích cho việc cải thiện mô hình xếp hạng
tín dụng sau này của MSB.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Mô hình xếp hạng tín nhiệm của doanh nghiệp tại Maritime bank
Phạm vi: Các số liệu của nghiên cứu được tác giả lấy từ Maritime bank - chi nhánh Tp.
Hồ Chí Minh. Chi nhánh Tp. HCM được xem là hội sở thứ 2 (sau Hội sở tại Hà Nội –
2



theo Đăng kí kinh doanh) nên các số liệu được các nhân viên kinh doanh thực hiện khá
chuẩn theo quy trình của Maritime bank.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
Định lượng và định tính
Tiếp cận định lượng xem xét hiện tượng theo cách có thể đo lường được trên các đối
tượng nghiên cứu
Nghiên cứu định lượng được áp dụng đối với các hiện tượng có thể được diễn tả
bằng số lượng.
Nghiên cứu định lượng thường gắn với việc kiểm định (lý thuyết) dựa vào phương
pháp suy diễn

NC định tính là hướng tiếp cận nhằm thăm dò, mô tả và giải thích dựa vào các
phương tiện khảo sát kinh nghiệm, nhận thức, động cơ thúc đẩy, dự định, hành vi, thái
độ. Chúng có thể hướng chúng ta đến việc xây dựng giả thuyết và các giải thích
1.5. Kết cấu đề tài:
Đề tài gồm có 5 chương, chi tiết như sau:
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Nhận xét và giải pháp

3


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Tổng quan về xếp hạng tín dụng:
2.1.1. Khái niệm xếp hạng tín dụng:
Theo Standards & Poor, XHTD là những ý kiến đánh giá hiện tại về rủi ro tín dụng, chất
lượng tín dụng, khả năng và thiện ý của chủ thể đi vay trong việc đáp ứng các nghĩa vụ

tài chính một cách đầy đủ và đúng hạn.
Theo Moody's, XHTD là những ý kiến đánh giá về chất lượng tín dụng và khả năng
thanh toán nợ của chủ thể đi vay dựa trên những phân tích tín dụng cơ bản và biểu hiện
thông qua hệ thống ký hiệu Aaa-C.
Như vậy, hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng là một quy trình đánh giá
khả năng thực hiện các nghĩa vụ tài chính của một khách hàng đối với một ngân hàng như
việctrả lãi và trả gốc nợ vay khi đến hạn hoặc các điều kiện tín dụng khác nhằm đánh giá,
xác định rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Mức độ rủi ro tín dụng thay đổi
theo từng đối tượng khách hàng và được xác định thông qua quá trình đánh giá bằng
thang điểm, dựa vào các thông tin tài chính và phi tài chính có sẵn của khách hàng tại
thời điểm chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng.
2.1.2. Đối tượng của xếp hạng tín dụng:
Đối tượng của XHTD bao gồm thông số, dữ liệu của khách hàng tham gia vay vốn tại các
NHTM như: các thông tin tài chính từ báo cáo tài chính của DN, các thông tin phi tài
chính (kinh nghiệm của ban quản lý, môi trường kiểm soát nội bộ, sự phụ thuộc vào các
đối tác)…
Các NHTM không sử dụng kết quả XHTD nhằm thể hiện giá trị của người đi vay mà chỉ
là đưa ra ý kiến hiện tại dựa trên các nhân tố rủi ro, từ đó có chính sách tín dụng và giới
hạn cho vay phù hợp.Xếp hạng cao của KH đi vay chưa thể hiện việc có thể thu hồi đầy
4


đủ các khoản nợ gốc và lãi vay màchỉ là cơ sở để đưa ra quyết định đúng đắn về tín dụng
đã được điều chỉnh theo dự kiến mức độ rủi ro tín dụng có liên quan đến KH là người đi
vay và tất cả các khoản vay của KH đó.
Xếp hạng người đi vay chủ yếu dự báo nguy cơ vỡ nợ theo ba cấp độ cơ bản là nguy
hiểm, cảnh báo và an toàn dựa trên xác suất không trả được nợ (Probability of Default).
Cơ sở của xác suất này là dữ liệu về các khoản nợ quá khứ trong vòng 5 năm trước đó
của KH, gồm các khoản nợ đã trả, khoản nợ trong hạn và khoản nợ không thu hồi được.
Dữ liệu phân theo ba nhóm:

Nhóm dữ liệu tài chính liên quan đến các hệ số tài chính của KH; nhóm dữ liệu định tính
phi tài chính thì tuỳ vào ngân hàng, có thểliên quan đến trình độ quản lý, khả năng nghiên
cứu và phát triển sản phẩm mới, các dữ liệu và khả năng tăng trưởng của ngành; và nhóm
dữ liệu mang tính cảnh báo liên quan đến các dấu hiệu không trả được nợ, tình hình số dư
tiền gửi, hạn mức thấu chi.
Xếp hạng khoản vay dựa trên cơ sở xếp hạng người vay và các yếu tố bao gồm tài sản
đảm bảo; thời hạn cho vay, tổng mức dư nợ tại các tổ chức tín dụng, năng lực tài chính.
Rủi ro của khoản vay được đo lường bằng xác suất rủi ro dự kiến .
2.2. Tầm quan trọng của xếp hạng tín dụng:
2.2.1. Rủi ro tín dụng:
Đối với hoạt động của các ngân hàng thương mại, rủi ro tín dụng xuất hiện khi ngân hàng
không thu được hoặc không thu đủ và đúng kỳ hạn của các khoản nợ gốc và lãi. Rủi ro
tín dụng không chỉ xuất hiện ở lĩnh vực hoạt động cho vay của Ngân hàng mà còn xuất
phát ở các hoạt động khác như bảo lãnh, cam kết vốn, chấp thuận tài trợ thương mại, ….
Rủi ro tín dụng khi xảy ra sẽ ảnh hưởng nặng nề đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng

5


thương mại. Loại rủi ro này có thể đẩy ngân hàng vào nguy cơ phá sản, mất uy tín gây
tâm lý hoang mang cho người gửi tiền và từ đó gián tiếp có thể gây sự sụp đổ dây chuyền
đến hệ thống ngân hàng vốn là kênh phân phối vốn huyết mạch của nền kinh tế. Rủi ro tín
dụng của ngân hàng Thương mại cũng có thể ảnh hưởng đến nền kinh tế của các nước
liên quan do sự hội nhập đã gắn chặt mối liên hệ về tiền tệ, đầu tư giữa các quốc gia.
2.2.2. Vai trò quan trọng của xếp hạng tín dụng:
Hệ thống xếp hạng tín dụng giúp ngân hàng thương mại quản trị rủi ro, kiểm soát mức độ
tín nhiệm của khách hàng và thiết lập các chính sách tín dụng, quản trị phù hợp nhằm hạn
chế tối thiểu rủi ro tín dụng có thể xảy ra. Ngân hàng thương mại, nhờ đó, có thể đánh giá
hiệu quả danh mục cho vay thông qua giám sát sự thay đổi dư nợ và phân loại nợ trong
từng nhóm khách hàng đã được xếp hạng, qua đó điều chỉnh danh mục theo hướng ưu

tiên nguồn lực vào nhóm những khách hàng an toàn.
Vai trò của XHTD với thị trường tài chính:
- Các nhà đầu tư sử dụng kết quả xếp hạng tín dụng để thực hiện chiến lược đầu tư sao
cho rủi ro thấp nhất nhưng kết quả đạt được như mong muốn;
- Các tổ chức đi vay, cần huy động vốn sử dụng kết quả xếp hạng tín nhiệm để tạo niềm
tin với nhà đầu tư, từ đó thực hiện được chiến lược huy động vốn với chi phí thấp, huy
động lượng vốn như mong muốn;
- Thông qua xếp hạng tín dụng, các tổ chức khác sử dụng kết quả xếp hạng để quảng bá
hình ảnh của tổ chức mình, cung cấp thông tin cho các đối tác, tạo niềm tin của thị
trường.
2.3. Nguyên tắc và quy trình xếp hạng tín dụng:
2.3.1. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng

6


Xếp hạng tín dụng được thực hiện dựa trên nguyên tắc chủ yếu bao gồm phân tích tín
nhiệm trên cơ sở ý thức và thiện chí trả nợ của khách hàng trong lịch sử, đánh giá tiềm
năng trả nợ qua đo lường năng lực tài chính của khách hàng. Từ đó đánh giá rủi ro toàn
diện và thống nhất dựa vào hệ thống ký hiệu xếp hạng.
Trong phân tích xếp hạng tín dụng cũng cần chú ý đến phân tích định tính để bổ sung cho
những thiếu sót của phân tích định lượng. Các chỉ tiêu phân tích có thể thay đổi phù hợp
với yếu tố môi trường chung.
2.3.2. Quy trình xếp hạng tín dụng
Việc XHTD doanh nghiệp vay vốn được thực hiện theo 5 bước sau:
2.3.2.1. Thu thập thông tin
Thu thập thông tin liên quan đến các chỉ tiêu sử dụng trong phân tích đánh giá, thông tin
xếp hạng của các tổ chức tín nhiệm khác liên quan đến đối tượng xếp hạng. Trong quá
trình thu
thập thông tin, ngoài những thông tin do chính khách hàng cung cấp, cán bộ thẩm định

phải sử
Thu thập thông tin
Phân loại theo ngành, quy mô
Phân tích các chỉ tiêu và cho điểm
Đưa ra kết quả XHTD
Phê chuẩn và sử dụng kết quả XHTD

7


Sử dụng nhiều nguồn thông tin khác từ các phương tiện thông tin đại chúng, thông tin từ
trung tâm tín dụng của ngân hàng, thông tin từ các công ty xếp hạng.
2.3.2.2. Phân loại theo ngành và quy mô.
Mỗi ngành nghề kinh doanh có những đặc điểm riêng biệt, tính chất hoạt động khác nhau
chịu tác động của các yếu tố khác nhau gây ảnh hưởng lớn đến khả năng trả nợ của doanh
nghiệp, ví dụ như ngành công nghiệp cần vốn lớn, lao động ít, vốn quay vòng lâu trong
khi đó ngành nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào yếu tố tự nhiên, có tính chất mùa vụ, số
lượng lao động thủ công lớn.
Quy mô của doanh nghiệp là yếu tố vô cùng quan trọng nó ảnh hưởng đến hiệu quả kinh
doanh cũng như năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trên thị trường. Với những
doanh nghiệp có quy mô lớn sẽ có lợi thế về quy mô giá thành sản phẩm thấp, đa dạng
hóa sản phẩm, vốn lớn có thể đầu tư theo chiều sâu cải tiến thiết bị… Ngược lại với
những doanh nghiệp quy mô nhỏ, vốn
ít khả năng cạnh tranh thấp dễ bị phá sản khi gặp những yếu tố tiêu cực từ bên ngoài.
2.3.2.3. Phân tích và chấm điểm các chỉ tiêu
Phân tích bằng mô hình để kết luận về mức xếp hạng. Sử dụng đồng thời chỉ tiêu tài
chính và chỉ tiêu phi tài chính. Các chỉ tiêu tài chính được chấm điểm dựa trên ngành
nghề và quy mô của doanh nghiệp thường gồm: chỉ tiêu thanh khoản, chỉ tiêu cân nợ, chỉ
tiêu hoạt động và chỉ tiêu thu nhập. Với mỗi chỉ tiêu có một mức điểm và trọng số khác
nhau. Các chỉ tiêu phi tài chính thường gồm chỉ tiêu về khả năng trả nợ, uy tín giao dịch

với ngân hàng, lưu chuyển tiền tệ…Đặc biệt đối với những chỉ tiêu phi tài chính phải
được thiết kế cài xen kẽ để đảm bảo tính thống nhất trong quá trình đánh giá các chỉ tiêu
và phải được sử dụng hết sức linh hoạt, khách quan, phù hợp với từng loại hình doanh
nghiệp, từng mặt hàng kinh doanh.

8


2.3.2.4. Đưa ra kết quả xếp hạng tín dụng
Sau khi chấm điểm các chỉ tiêu tài chính, phi tài chính, CBTD tổng hợp điểm bằng việc
nhân với các trọng số tương ứng. Để đưa ra kết quả xếp hạng, CBTD sẽ đối chiếu tổng
điểm khách hàng đạt được với bảng phân loại khách hàng và đưa ra kết quả xếp hạng
khách hàng.
2.3.2.5. Phê chuẩn và sử dụng kết quả xếp hạng
Để đảm bảo hệ thống XHTDNB phù hợp với thực tiễn, kết quả xếp hạng phản ánh được
chính xác mức độ rủi ro của từng khách hàng các ngân hàng cần định kỳ ra soát để chỉnh
sửa hoàn thiện hệ thống cụ thể: theo dõi tình trạng tín dụng của đối tượng được xếp hạng
để điều chỉnh mức xếp hạng, các thông tin điều chỉnh được lưu giữ; tổng hợp kết quả xếp
hạng so sánh với thực tế rủi ro xảy ra, và dựa trên tần suất phải điều chỉnh mức xếp hạng
đã thực hiện đối với khách hàng để xem xét điều chỉnh mô hình xếp hạng.
2.4. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
2.4.1. Thông tin chung về ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) được thành
lập ngày 12 tháng 7 năm 1991 tại thành phố cảng Hải Phòng. Năm 2005, Ngân hàng
chính thức chuyển Hội sở lên Hà Nội, mở đầu một giai đoạn phát triển mới với phạm vi
hoạt động được mở rộng đáng kể. Sau 24 năm không ngừng phát triển, Maritime Bank
hiện đã vươn tới vị trí là một trong 5 ngân hàng thương mại cổ phần lớn nhất tại Việt
Nam, sau khi chính thức nhận sáp nhập Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông ngày
12/8/2015, với giá trị tổng tài sản 104.311 tỷ đồng, vốn điều lệ 11.750 tỷ đồng, mạng lưới
gần 300 chi nhánh, phòng giao dịch và gần 500 máy ATM trên toàn quốc.

2.4.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt
Nam
9


Hoạt động cho vay là một hoạt động mang lại một nguồn lợi nhuận chiếm tỷ trọng
lớn trong doanh thu của ngân hàng. Vì vậy, trong quá trình hoạt động Maritime Bank
luôn tìm mọi cách để thu hút khách hàng bằng những sản phẩm dịch vụ tốt nhất. Cụ thể
là:
-

Tạo ra tính đa dạng trong sản phẩm dịch vụ và hình thức cho vay.

-

Cạnh tranh về chất lượng dịch vụ phục vụ khách hàng.

-

Cạnh tranh về mức lãi suất và các phí phát sinh trong quá trình cung cấp dịch vụ.

-

Cạnh tranh trong việc tạo các cơ hội tiếp cận, thu hút khách hàng.
2.4.3. Tổ chức bộ máy quản lý của ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức

GIÁM ĐỐC

PHÓ

GIÁM ĐỐ C

Phòng
Doanh nghiệp

Phòng
Cá nhân

Phòng
Thẩm định

Phòng Hỗ Trợ
Kinh doanh

Phòng
Kế Toán& Qũy

Bộ phận Quản
lý Tín dụng

Bộ phận
Kế toán

Bộ phậnThanh
toán Quốc Tế

Bộ phận
Qũy

Bộ phận xử lý

Giao dịch

10

Phòng
Hành chánh


Nguồn: Maritime Bank- chi nhánh Hồ Chí Minh
2.4.4. Tình hình hoạt động 2016
Năm 2016 được đánh giá là một năm đầy thách thức với nền kinh té Việt Nam trong bối
cảnh kinh tế thế giới hồi phục khó khăn, rủi ro nhiều. mặc dù kinh tế Việt Nam vẫn có
những dấu hiệu cải thiện cả ở góc độ sản xuất kinh doanh cũng như ổn định kinh tế vĩ
mô. Kết quả phát triển kinh tế trong 2-3 năm trở lại đây (trong đó có năm 2016) cho thấy
tang trưởng kinh tế Việt Nam bắt đầu hồi phục (CPI tăng 4,74%; GDP tăng 6,21% cao
hơn các nước đang phát triển ở Châu Á 5,5%; khu vực Đông Nam Á 4,5%). Tín dụng
tang khoảng 17%; dự trữ ngoại hối đạt 41 tỷ USD, cao nhất từ trước đến nay. Kết quả
phát triển doanh nghiệp khởi sắc: lần đầu tiên có trên 110.000 doanh nghiệp thành lập
mới với số vốn đăng ký hơn 890.000 tỷ đồng, cao nhất từ trước đến nay, tang 16,2% về
số doanh nghiệp và từ nước ngoài đạt kỉ lục; vốn FDI mới với vốn đăng ký 15,15 tỷ
USD. Môi trường kinh doanh được cải thiện rõ rang, Việt Nam xếp thứ 82/190, tăng 9
bật so với năm 2015. Các lĩnh vực xã hội có nhiều tiến bộ , cải thiện. ngành tài chính có
nỗ lực trong việc thu chi ngân sách đạt kế hoạch. Ngành ngân hàng bảo đảm tín dụng
tang khá trong nền kinh tế, nhất là các doanh nghiệp nội địa và doanh nghiệp tư nhân. Nợ
xấu đã được xử lý một bước bằng các nghiệp vụ ngân hàng, dù tỷ lệ nợ xấu vẫn cao.
Với những thành quả và cả khó khăn, vấp váp của nền kinh tế Việt Nam năm 2016, Hội
đồng Quản trị (HĐQT), Ban Điều hành Maritime Bank đã thường xuyên chỉ đạo sát sao
các hoạt dộng ngân hang. Cùng với sự nổ lực của toàn thể nhân viên, Maritime Bank đã
vững vàng vượt qua những khó khan và thực hiện mục tiêu kế hoạch đề ra. Kết thúc năm
tài chính 2016 với kết quả công tác của Maritime Bank đạt những thành tựu cơ bản sau:

STT

Chỉ tiêu

Thực hiện

Kế hoạch

Thực hiện

Thực hiện

2015

2016 (*)

2016

2016/2015 TH/KH
(%)

Tỉ lệ

2016
(%)

11


1


Tồng tài sản

104.311

92.803

92.606

89%

100%

2

Vốn huy

65.913

62.780

61.805

94%

98%

50.126

55.041


54.223

108%

99%

2,16%

<3%

2,17%

0%

0

0

160

164

động tại thị
trường I và
trái phiếu
huy động vốn
3

Dư nợ tính

dụng (bao
gồm dư nợ
cho vay
TCKT và cá
nhân, cam
kết bảo lãnh
và đầu tư trái
phiếu doanh
nghiệp)

4

Nợ xấu
nhóm 3-5

5

Số điểm
giao dịch mở
mới

6

Lợi nhuận

158

trước thuế
thu nhập (bao
gồm cả phần

thu hồi nợ đã

12

104%

103%


sử dụng dự
phòng)
7

Tồng số lao

4.985

5.405

5.031

101%

93%

645

722

703


109%

97%

17,6

16,0

15,3

87%

96%

động (người)
(**)
8

Quỹ lương
CBNV (đơn
giá tiền
lương kế
hoạch là 26%
tổng thu nhập
hoạt động)

9

Thù lao và

chi phí
HĐQT và
BKS

10

Vốn điều lệ

11.750

11.750

11.750

100%

100%

11

Tỉ lệ chia lợi

0%

0%

0%

-


-

tức cổ phần

(*) Kế hoạch 2016 là kế hoạch được phê duyệt điều chỉnh theo NQ số 31.07.01 của
HĐQT ngày 12/10/2016
(**) Tồng số lao động bao gồm cả số lượng CBNV thuê theo hợp đồng khung với công
ty cung ứngu nhân lực
Bảng 2.1. Tình hình hoạt động MSB năm 2016

13


Báo áo chi tiết tăng giảm từng chỉ tiêu theo báo cáo tài chính năm đã được công ty
TNHH KPMG Việt Nam kiểm toán và cho ý kiến chấp nhận toàn phần. báo cáo rút gọn
được gửi kèm tài liẽu này và báo áo bản đầy đủ được công bố công khai trên trang
website chính thức của Maritime Bank.
Đánh giá chung:
Tổng tài sản của Ngân hàng tại thởi điểm cuối năm 2016 giảm nhẹ 11% so với
năm 2015 và đạt 100% so với kế hoạch đặt ra, trong đó tiếp tục điều chỉnh quy mô
theo đặt thù biến động của năm 2016, định hướng kinh doanh cũng như để đảm
bảo các chỉ số an toàn hoạt động. về hiệu quả hoạt động, lợi nhuận trước thuế năm
2016 đã đạt mức 164 tỷ đồng tăng 4% so với năm trước, trong đó lợi nhuận thuần
từ hoatg5 động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng đạt 1.907,5 tỷ,
bằng 2,8 lần so với năm 2015 và tăng ở hầu hết các khoản mục lãi thuần đặc biệt
lãi thuần từ hoạt động dịch vụ đạt 2,4 lần so với năm trước. Ngân hàng tiếp tục tập
trung nguồn lực để xử lý các khoản nợ xấu, phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi
ro tín dụng theo yêu cầu của Thông tư 02/TT-NHNN, Thông tư 09/TT-NHNN,
đảm bảo tài chính vững mạnh, ổn định trong những năm tiếp theo. Tổng chi phí dự
phòng rủi ro tín dụng trích lập trong năm 2016 là 1.743,4 tỷ đồng, gấp 3,3 lần so

với năm 2015 (526,8 tỷ).
2.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến XNTD Doanh nghiệp tại MSB

STT
1

CHỈ TIÊU
Theo định hướng kinh doanh của phát luật (và của MSB) hiện nay thì ngành
kinh tế của doanh nghiệp đang hoạt động có được phép hay không?

2

Số năm thành lập của doanh nghiệp (tính từ thời điểm doanh nghiệp hoạt động
thực sự)

3

Doanh nghiệp có nợ nhóm 2 trở lên tại thời điểm hiện tại hay không

14


4

Nhóm nợ cao nhất của doanh nghiệp trong 2 năm vừa qua

5


Nhóm nợ cao nhất của người có quyền kiểm soát quyết định trong doanh
nghiiệp trong 2 năm vừa qua

6

Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trong năm tài chính gần nhất có âm không

7

Người có quyền kiểm soát quyết định trong doanh nghiệp có kinh nghiệm thế
nào trong lĩnh vực kinh doanh chính của doanh nghiệp

8

Doanh thu năm gần nhất của daonh nghiệp là bao nhiêu

9

Khách hàng vay có hoạt động tại địa bàn của đơn vị kinh doanh trình khoản cấp
tín dụng không?

10

Tính từ thời điểm doanh nghiệp mới được thành lập, ngành hàng/lĩnh vực sản
xuất kinh doanh vào thời điểm sinh vay đã là ngành hàng/lĩnh vực chính của
doanh nghiệp bao nhiêu năm

11

Kế hoạch đầu tư mới tài sản cố định để mở rộng sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp trong 12 tháng tới

12

Doanh thu thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong 2
năm gần nhất

13

Tỷ lệ phần trăm vốn của người có quyền kiểm soát quyết định trong doanh
nghiệp là bao nhiêu

14

Các cổ đông/thành viên góp vốn (bao gồm người có quyền kiểm soát quyết
định trong doanh nghiệp) sẽ đưa tài sản cá nhân để thế chấp/cầm cố nhằm bảo
lãnh cho các khoản vay của doanh nghiệp tại MSB chiếm tỷ lệ vốn góp tại
doanh nghiệp như thế nào

15


15

Lãnh đạo doanh nghiệp có sẵn sàng cung cấp mọi thông tin khi MSB yêu cầu
không

16

Thời gian quá hạn thanh toán bình quân của 2 khách hàng đầu ra lớn nhất của

doanh nghiệp trong 12 tháng qua là bao nhiêu

17

Hai nhà cung cấp lớn nhất cho phép doanh nghiệp thanh toán trả chậm trong
bao lâu

18

Mất bao lâu để khách hàng cung cấp thông tin tài chính cho ngân hàng

19

Báo cáo điều tra tín dụng có thỏa mãn không

Nghiên cứu này sẽ mở rộng thêm các câu hỏi có thể ảnh hưởng đến việc XNTD doanh
nghiệp tại MSB, có tham khảo thêm quy trình xếp hạng của ngân hàng khác để đánh giá
phù hợp với tình hình thực tiễn doanh nghiệp của Việt Nam

16


×