Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Lớp 12 hạt NHÂN NGUYÊN tử 65 câu hạt nhân nguyên tử trích từ đề thi megabook năm 2018 image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.74 KB, 24 trang )

Câu 1: (megabook năm 2018) Biết N A  6, 02.1023 mol1 . Trong 59,5 g
A. 2,38.1023

B. 2, 20.1025.

C. 1,19.1025

238
92

U có số notron xấp xỉ là

D. 9, 21.1024

Đáp án B
Số nơtron có trong một hạt nhân
Số hạt nhân

238
92

238
92

U : N  238  92  146

m
59,5
.N A 
.6, 02.1023  1,505.1023
A


238

U có trong 59,5 g là: N hn 

Số nơtron có trong 59,5 gam

238
92

U là: 146.1,505.1023  2, 2.1025

Câu 2: (megabook năm 2018) Cho biết m  4, 0015u ; m O  15,999u ; m p  1, 0073u ; m n  1, 0087u .
Hãy sắp xếp các hạt nhân 42 He ,
A.

12
6

C, 42 He, 16
8 O;

B.

12
6

12
6

C,


16
8

O theo thứ tự tăng dần độ bền vững. Câu trả lời đúng là

4
C, 16
8 O, 2 He;

12
C. 42 He, 16
8 O, 6 C;

D. 42 He, 12
6 C,

16
8

O;

Đáp án D
Với hạt nhân Heli:
+ Độ hụt khối: m   2.1, 0073u  2.1, 0087u  4, 0015u  0, 0305u
+ Năng lượng liên kết riêng của Heli:  

m  .c 2 0, 0305u.c 2

 7,1 MeV nuclon

A
12

Với hạt nhân Oxi:
+ Độ hụt khối: m O  8.1, 0073u  8.1, 0087u  15,999u  0,129u
+ Năng lượng liên kết riêng của Oxi: O 

m O .c 2 0,129u.c 2

 7,51 MeV nuclon
AO
16

Với hạt nhân Cacbon:
+ Độ hụt khối: m C  6.1, 0073u  6.1, 0087u  12u  0, 096u
+ Năng lượng liên kết riêng của Cacbon: C 

m C .c 2 0, 096u.c 2

 7, 45 MeV nuclon
AC
12

Ta thấy: O  C  
16
Nên thứ tụ bền vững tăng dần của các hạt là: 42 He; 12
6 C; 8 O;

(Bản quyền file word thuộc website dethithpt.com)
Câu 3: (megabook năm 2018) Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?

A. Trong phóng xạ  , hạt nhân con có số notron nhỏ hơn số notron của hạt nhân mẹ.
B. Trong phóng xạ  , có sự bảo toàn điện tích nên số proton được bảo toàn.


C. Trong phóng xạ  , hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số proton khác nhau.
D. Trong phóng xạ  , hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số notron khác nhau.
Đáp án B
+ Với phóng xạ  :

A
Z

X    AZ24 Y

Số notron của hạt nhân con: N Y   A  4    Z  2    A  Z   2  N X  2

 Hạt nhân con có số notron nhỏ hơn số notron của hạt nhân mẹ
+ Với phóng xạ  :

A
Z

X    AZ1 Y

 Hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số proton khác nhau.
+ Với phóng xạ  :

A
Z


X    AZ1 Y

 Hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số proton, số notron khác nhau.
+ Với mọi phản ứng hạt nhân: không có định luật bảo toàn số proton, notron và khối lượng.
[Bản quyền file word thuộc website dethithpt.com]
Câu 4: (megabook năm 2018) Một bệnh nhân điểu trị bằng đổng vị phóng xạ, dùng tia Y để diệt tế bào
bệnh. Thời gian chiếu xạ lần đầu là t  20 phút, cứ sau 1 tháng thì bệnh nhân phải tới bệnh viện khám
bệnh và tiếp tục chiếu xạ. Biết đồng vị phóng xạ đó có chu kỳ bán rã T  4 tháng (coi t  T ) và vẫn
dùng nguổn phóng xạ trong lân đầu. Hỏi lần chiếu xạ thứ 3 phải tiến hành trong bao lâu để bệnh nhân
được chiếu xạ với cùng một lượng tia Y như lẩn đẩu? Cho công thức gần đúng khi x  1 thì 1  e  x  x .
A. 38,2 phút.

B. 18,2 phút.

C. 28,2 phút.

D. 48,2 phút.

Đáp án C
Khi x bé ta có: e  x  1  x
Xem lượng tia gamma phát ra tỉ lệ với số nguyên tử bị phân rã.
Số nguyên tử bị phân trong lần chiếu xạ đầu tiên: N  N 0 1  e t   N 0 .t
Thời gian chiếu xạ lần thứ ba: N  N '0 1  e t '   N '0 ..t '
Mặt khác: N '0  N 0 .e t1 

N0
2

Do đó ta có: N '0 


N0
2

t1
T



t1
T

. Với t1 

T
(là 2 tháng)
2

N0

Từ (1) và (2) ta có: t '  t.

2

N0
 20 2 phút
N '0

 2

1



235

Câu 5: (megabook năm 2018) Biết
1
0

U

có thể bị phân hạch theo phản ứng sau:

235
94
1
m U  234,99332u ;
n  92
U 139
53 I  39 Y  30 n . Khối lượng của các hạt tham gia phản ứng:

m n  1, 0087u ; m I  138,8970u ; m Y  93,89014u ; 1uc 2  931,5 MeV . Nếu có một lượng hạt nhân
235

U đủ nhiều, giả sử ban đầu ta kích thích cho 1010 hạt

235

U phân hạch theo phương trình trên và sau đó

phản ứng dây chuyền xảy ra trong khối hạt nhân đó với hệ số nhân notron là k  2 . Coi phản ứng không

phóng xạ gamma. Năng lượng tỏa ra sau 5 phân hạch dây chuyển đầu tiên (kể cả phân hạch kích thích ban
đầu):
A. 175,85 MeV

B. 11, 08.1012 MeV

C. 5, 45.1013 MeV

D. 8, 79.1012 MeV

Đáp án C
Năng lượng tỏa ra sau mỗi phân hạch: E   m U  m n  m1  m Y  3m n  c 2

 0,18878uc 2  175,84857 MeV  175,85 MeV
Khi 1 phân hạch kích thích ban đầu sau 5 phân hạch dây chuyền số phân hạch xảy ra là

1  2  4  8  16  31
Do đó số phân hạch sau 5 phân hạch dây chuyền từ 1010 phân hạch ban đầu: N  31.1010
Năng lượng tỏa ra: E  N.E  31.1010.175,85  5, 45.1013 MeV
Chú ý: (megabook năm 2018) Có thể tính nhanh số phân hạch bằng công thức: N 

u1  k n  1
k 1

Trong đó: u1 là số hạt nhân ban đầu;
k là hệ số notron
n là số phân hạch dây chuyền.
Câu 6: (megabook năm 2018) Cho khối lượng của proton; notron ;

40

18

Ar ; 36 Li lần lượt là: 1,0073 u;

1,0087 u; 39,9525 u; 6,0145u và 1 u  931,5 MeV c 2 . So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 36 Li
thì năng lượng liên kết riêng cùa hạt nhân

40
18

Ar

A. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV.

B. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.

C. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV.

D. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV.

Đáp án B
Độ hụt khối của hạt nhân

40
18

Ar :

m Ar  18.1, 0073u   40  18  .1, 0087u  39,9525u  0,3703u



Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
 Ar 

40
18

Ar

m Ar .c 2 0,3703u.c 2 0,3703.931,5


 8, 62 MeV
A
40
40

Độ hụt khối của hạt nhân 36 Li : m Li  3.1, 0073u   6  3 .1, 0087u  6, 0145u  0, 0335u
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
 Li 

6
3

Li

m Li .c 2 0, 0335u.c 2 0, 0335.931,5


 5, 2 MeV

A
6
6

Ta có    Ar   Li  8, 62  5, 2  3, 42 MeV
Câu 7: (megabook năm 2018) Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết tính cho
A. Một hạt trong 1 moi nguyên tử.

B. Một nuclon

C. Một notron

D. Một proton

Đáp án B
Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết tính cho 1 nuclon
Câu 8: (megabook năm 2018) Khi nói về tia  , phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia  là dòng các hạt nhân heli



4
2

He  .

B. Khi đi qua điện trường giũa hai bản tụ điện, tia  bị lệch về phía bản âm của tụ điện.
C. Tia  phóng ra từ hạt nhân với tốc độ bằng 2000 m s .
D. Khi đi trong không khí, tia  làm ion hóa không khí và mất dần năng lượng.
Đáp án C

Tia  phóng ra từ hạt nhân có tốc độ 2.107 m s

Câu 9: (megabook năm 2018) Một tàu phá băng công suất 16 MW. Tàu dùng năng lượng phân hạch của
hạt nhân

235

U . Trung bình mỗi phân hạch tỏa ra 200 MeV. Nhiên liệu dùng trong lò là

235

U làm giàu đến

12,5% (tính theo khối lượng). Hiệu suất của lò là 30 %. Hỏi nếu tàu làm việc liên tục trong 3 tháng thì cần
bao nhiêu kg nhiên liệu (coi mỗi ngày làm việc 24 giờ, 1 tháng tính 30 ngày)
A. 10,11 kg.

B. 80,9 kg.

Đáp án D
Năng lượng để tàu hoạt động trong 6 tháng

E  P.t  16.106.30.86400  1, 24416.1014  J 

C. 24,3 kg.

D. 40,47 kg.


Năng lượng thực tế mà phản ứng hạt nhân đã cung cấp là

E0 

E
E

 4,1472.1014  J 
H 0,3

Số hạt nhân Urani đã tham gia phản ứng
N

E0
 1, 296.1025
19
200.10 .1, 6.10
6

N
1, 296.1025
.A 
.235  5059 g
NA
6, 02.1023

Khối lượng

235

U cần là: m U 


Khối lượng

235

U cần dùng là: m U  12,5%m  m 

mU
 40473g  40, 473kg
0,125

Câu 10: (megabook năm 2018) Công suất bức xạ toàn phần của mặt trời là P  3,9.1026 W . Biết phản
ứng hạt nhân trong lòng mặt trời là phản ứng tổng hợp Hidro thành Heli và lượng Heli tạo thành trong
một năm là 1,945.1019 kg . Tính khối lượng Hidro tiêu thụ hàng năm là:
A. m H  1,945.1019 kg

B. m H  0,9725.1019 kg

C. m H  3,89.1019 kg

D. m H  1,958.1019 kg

Đáp án D
Áp dụng hệ thức Anh-xtanh: E  m.c 2  P.t  m 
Thay số vào ta có: m 

3,9.1026.365.86400

 3.10 

8 2


P.t
c2

 1,367.1017 kg

Vậy sau 1 năm khối lượng mặt trời giảm đi m  1,367.1017 kg
Khối lượng hidro tiêu thụ hàng năm là:
m H  m He  m  1,945.1019  1,367.1017  1,958.1019 kg.

Câu 11: (megabook năm 2018) Hạt nhân

14
6

C phóng xạ  . Hạt nhân con sinh ra có

A. 5 proton và 6 notron.

B. 7 proton và 7 notron.

C. 6 proton và 7 notron.

D. 7 proton và 6 notron.

Đáp án B
Phương trình phản ứng:

14
6


C 01 e  AZ X

14  0  A A  14 14
Hạt nhân con: 

7 N
6  1  Z
Z  7


Hạt nhân con sinh ra có 7 proton và 7 notron.
Câu 12: (megabook năm 2018) Cho phản ứng hạt nhân 13 H 12 H 24 He 10 n  17, 6 MeV . Năng lượng
tỏa ra khi tổng hợp được 1 g khí Heli xấp xỉ bằng
A. 4, 24.108 J

B. 4, 24.1011 J.

C. 4, 24.105 J.

D. 5, 03.1011 J.

Đáp án B
Số hạt nhân Heli tổng hợp được: N 

m
1
.N A  .6, 02.1023  1,505.1023
A
4


Từ phương trình phản ứng ta thấy, cứ một hạt nhân heli tạo thành sẽ tỏa ra môi trường 17,6 MeV.
Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1g khí Heli xấp xỉ bằng:

E  N.E  1,505.1023.17, 6  2, 6488.1024 MeV  4, 24.1011  J 

Câu 13: (megabook năm 2018) Mỗi phân hạch của hạt nhân

235
92

U bằng notron tỏa ra một năng lượng

hữu ích 185 MeV. Một lò phản ứng công suất 100 MW dùng nhiên liệu

235
92

U trong thời gian 8,8 ngày

phải cần bao nhiêu kg Urani?
A. 3 kg.

B. 2 kg.

C. 1 kg.

D. 0,5 kg.

Đáp án C

Năng lượng mà lò phản ứng tiêu thụ: E  P.t  100.106.8,86400  7, 6032.1013  J 
Số phản ứng xảy ra: N 

E
7, 6032.1013

 2,57.1025 (phản ứng)
E 185.1, 6.1013

Khối lượng Urani cần dùng: m 

N
2,57.1025
.A 
.235  1003g  1kg
NA
6, 02.1025

Câu 14: (megabook năm 2018) Cho N A  6,02.1023 . Tính số nguyên tử trong 1 g khí cacbonic
A. 2,74.1023

B. 0, 41.1023

C. 0, 274.1023

D. 4,1.1023

Đáp án B
Số phân tử CO 2 trong 1 gam khí CO 2 : N CO2 


m
1
.N A 
.6,02.1023  1,368.1022
A
12  16.2

 N C  N CO2
Cứ một phân tử CO 2 có 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O nên: 
 N O  2.N CO2
Tổng số nguyên tử trong 1 g khí cacbonic: N  N O  N C  3.N CO2  4,1.1022  0, 41.1023


Câu 15: (megabook năm 2018) Hạt nhân bền vững nhất trong các hạt nhân

235
92

U;

137
55

Cs;

56
26

Fe; 42 He là hạt


nhân
A.

56
26

Fe

B. 42 He

C.

235
92

D.

U

137
55

Cs

Đáp án A
Các hạt nhân bền vững nhất là các hạt nhân có số khối nằm trong khoảng: 50  A  70
Hạt nhân bền vững nhất là

56
26


Fe

Câu 16: (megabook năm 2018) Tổng hợp hạt nhân heli
1
1



4
2

He  từ phản ứng hạt nhân

H  37 Li 42 He  X . Mỗi phản ứng trên tỏa năng lượng 17,3 MeV. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được

0,5 mol Heli là:
A. 5, 2.1024 MeV

B. 2,6.1024 MeV

C. 1,3.1024 MeV

D. 2, 4.1024 MeV

Đáp án A
Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 0,5 mol Heli:
E  N.  0,5.N A .E  0,5.6,02.1023.17,3  5, 2.1024 MeV

Câu 17: (megabook năm 2018) Tiêm vào máu một bệnh nhân 10 cm3 dung dịch chứa

bán rã T  15 h với nồng độ 103 mol/lit . Sau 6 h lấy 10 cm3 máu tìm thấy 1,5.108 mol

24
11

24

Na có chu kì

Na . Coi

phân bố đều.
A. 5 lít

B. 6 lít

C. 4 lít

D. 8 lít

Đáp án A
Số mol

24

Na tiêm vào máu: n 0  103.102  105 mol

Số mol

24


Na còn lại sau 6h: n  n 0e t  105.e

Thể tích máu của bệnh nhân: V 



ln 2.t
T

 105.e



ln 2.6
15

 0,7579.105 mol

0,7579.105.102 7,579

 5,05l  5lit
1,5.108
1,5

Câu 18: (megabook năm 2018) Chu kì bán rã của một chất phóng xạ là khoảng thời gian để
A. khối lượng ban đầu của chất áy giảm đi một phần tư
B. hằng số phóng xạ của của chất ấy giảm đi còn một nửa
C. quá trình phóng xạ lặp lại như lúc đầu


24

Na


D. một nửa số nguyên tử chất ấy biến đổi thành chất khác
Đáp án D
Chu kì bán rã của một chất phóng xạ là khoảng thời gian để một nửa số nguyên tử chất ấy biến đổi thành
chất khác
Câu 19: (megabook năm 2018) Trong phản ứng hạt nhân
A. hạt 

19
9

F  p 16
8 O  X thì X là

C. hạt 

B. electron

D. notron

Đáp án A
Phương trình phản ứng:

19
9


A
F 11 p 16
8 O Z X

Áp dụng định luật bảo toàn số khối và điện tích ta có:

19  1  16  A A  4 4

 2 He (hạt  )

9  1  8  Z
Z  2
Câu 20: (megabook năm 2018) Một khối chất phóng xạ A ban đầu nguyên chất. Ở thời điểm t1 người ta
thấy có 75% số hạt nhân của mẫu bị phân rã thành chất khác. Ở thời điểm t 2 trong mẫu chỉ còn lại 5% số
hạt nhân phóng xạ A chưa bị phân rã (so với số hạt ban đầu). Chu kỳ bán rã bán rã của chất đó là
t1  t 2
3

A. T 

B. T 

t1  t 2
2

C. T 

t 2  t1
3


D. T 

t 2  t1
2

Đáp án C
Ở thời điểm t1 : người ta thấy có 60% số hạt nhân của mẫu bị phân rã thành chất khác nên số hạt nhân
còn lại là:
N1  N 0 .2



t1
T

t1
T

 40%N 0  0, 4N 0  2  2,5 

t1 ln 2,5
ln 2,5

 t1  T.
T
ln 2
ln 2

Ở thời điểm t 2 : trong mẫu chỉ còn lại 5% số hạt nhân phóng xạ nên:
N 2  N 0 .2




t2
T

t2

 5%N 0  0,05N 0  2 T  20 

t 2 ln 20
ln 20

 t 2  T.
T
ln 2
ln 2

t 2  t1
 ln 20 ln 2,5 
Lấy t 2  t1 ta được: t 2  t1  T.

  3T  T 
ln 2 
3
 ln 2

Câu 21: (megabook năm 2018) Pônôli




210
84

Po  là chất phóng xạ phóng ra tia  biến thành chì

chu kì bán rã là 138 ngày. Sau bao lâu thì tỉ số số hạt giữa Pb và Po là 3?
A. 276 ngày

B. 138 ngày

C. 384 ngày

D. 179 ngày



206
82

Pb  ,


Đáp án A
Phương trình phóng xạ:

210
84

206

Po 82
Pb  42 

Từ phương trình phản ứng, ta thấy: Cứ một hạt nhân Poloni phóng xạ sẽ tạo ra một hạt nhân chì, số hạt


1
nhân chì tạo thành: N  N 0 1  t

 2T
Số hạt nhân Poloni còn lại: N 






N0
t

2T

Khi tỉ số hạt nhân chì và Poloni là 3 thì:
t
 

N 0 1  2 T 
t
t



T
3
 2  4   2  t  2T  276 (ngày)
t

T
N 0 .2 T

Câu 22: (megabook năm 2018) Các hạt nhân đồng vị là các hạt nhân có
A. cùng số nuclon nhưng khác số notron

B. cùng số proton nhưng khác số notron

C. cùng số nuclon nhưng khác số proton

D. cùng số notron những khác số proton

Đáp án B
Các hạt nhân đồng vị là các hạt nhân có cùng số proton nhưng khác số notron
Câu 23: (megabook năm 2018) Hạt nhân

210
84

Po đang đứng yên thì phóng xạ  , ngay sau phóng xạ đó,

động năng của hạt 
A. bằng động năng của hạt nhân con
B. nhỏ hơn động năng của hạt nhân con

C. lớn hơn động năng của hạt nhân con
D. chỉ có thể nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân con
Đáp án C
Theo định luật bảo toàn động lượng:

K
K
 con
K con
K

Mà: m con  m   K   K con

Câu 24: (megabook năm 2018) Hạt nhân


30
15

P phóng xạ  . Hạt nhân con được sinh ra từ hạt nhân này


A. 17 proton và 13 notron

B. 15 proton và 15 notron

C. 16 proton và 14 notron

D. 14 proton và 16 notron


Đáp án D
Phương trình phản ứng:

30
15

P 10   AZ X

Áp dụng định luật bảo toàn số khối và điện tích ta có:

30  0  A A  30  N  30  14  16



15  1  Z
 Z  14
 Z  14
Hạt nhân con được sinh ra từ hạt nhân này có 14 proton và 16 notron

Câu 25: (megabook năm 2018)

238

U phân rã và biến thành chì

năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1,19mg 238 U và

206




206

Pb  với chu kỳ bán rã T  4, 47.109

Pb . Giả sử khối đá lúc đầu không chứa

nguyên tố chì và tất cả lượng chỉ có mặt đều là sản phẩm phân rã của

238

U . Tuổi thọ của khối đá trên gần

nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 3.108 năm

B. 2.109 năm

C. 3.109 năm

D. 7.109 năm

Đáp án D
Số hạt nhân chì tạo thành: N Pb  N U
Tỉ lệ số hạt nhân chì tạo thành và số hạt nhân Urani còn lại:
N Pb
m A
2,06 238
 et  1  Pb . U  et  1 
.

 e t  1  2
NU
m U A Pb
1,19 206

Lấy ln hai vế:
et  3  ln et  ln 3 

ln 2
ln 3
.t  ln 3  t  T.
T
ln 2

Thay số vào ta có: t  4, 47.109.

ln 3
 7,08.109 (năm)
ln 2

Câu 26: (megabook năm 2018) Phân hạch một hạt nhân

235

U trong lò phản ứng hạt nhân sẽ tỏa ra năng

lượng 200 MeV . Số Avôgađrô N A  6,023.1023 mol1 . Nếu phân hạch 1 gam

235


U thì năng lượng tỏa ra

bằng
A. 5,13.1025 MeV

B. 5,13.1023 MeV

C. 5,13.1026 MeV

D. 5,13.1020 MeV

Đáp án B
Số hạt nhân Uranium phân hạch: N 

m
1
.N A 
.6,02.1023  2,562.1021
A
235


Nếu phân hạch 1 gam

235

U thì năng lượng tỏa ra bằng:

E  N.E  2,562.1023.200  5,12.1023  MeV 


Câu 27: (megabook năm 2018) Cho phản ứng hạt nhân

A
Z

X  94 Be 12
6 C  n . Trong phản ứng này

A
Z

X


A. electron.

B. pôzitron.

D. hạt  .

C. proton.

Đáp án D
1
Phương trình phản ứng: AZ X  94 Be 12
6 C 0 n

A  9  12  1 A  4
Dùng định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích ta có: 


Z  4  6  0
Z  2
Vậy X là hạt nhân 42 He (hạt  )

Câu 28: (megabook năm 2018) So với hạt nhân

29
14

Si , hạt nhân

40
20

Ca có nhiều hơn

A. 6 notron và 5 proton.

B. 5 notron và 6 proton.

C. 5 notron và 12 proton.

D. 11 notron và 6 proton.

Đáp án B
+ Hạt nhân Silic có: 14 proton và 15 notron
+ Hạt nhân Canxi có: 20 proton và 20 notron
+ Hạt nhân Canxi nhiều hơn hạt nhân Silic: 6 proton và 5 notron.
Câu 29: (megabook năm 2018) Tìm năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân urani
thành đồng vị thori

MeV; của

230

230

234

U phóng xạ tia  tạo

Th . Cho các năng lượng liên kết riêng của hạt  là 7,10 MeV; của

234

U là 7,63

Th là 7,70 MeV.

A. 15 MeV.

B. 13 MeV.

C. 12 MeV.

D. 14 MeV.

Đáp án D
+ Năng lượng liên kết của các hạt nhân: WlkU   U .A U  7, 63.234  1785, 42 MeV

Wlk   .A   7,10.4  28, 4 MeV

WlkTh  Th .A Th  7, 7.230  1771 MeV
+ Năng lượng toả ra khi một hạt nhân urani

234

U phóng xạ tia a tạo thành đồng vị thori

E   Wlksau   Wlktruoc  WlkTh  Wlk  WlkU  1771  28, 4  1785, 42  13,98 MeV

230

Th :


Câu 30: (megabook năm 2018) Cho phản ứng hạt nhân 10 n  36 Li 13 H   . Hạt nhân 36 Li đứng yên,
notron có động năng K   2 MeV. Hạt  và hạt nhân 13 H bay ra theo các hướng hợp với hướng tới của
notron những góc tương ứng bằng   15 và   30 . Lấy tỉ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng tỉ số
giữa các số khối của chúng. Bỏ qua bức xạ gamma. Hỏi phản ứng tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng?
[Bản quyền thuộc về website dethithpt.com]
A. Tỏa 1,66 MeV.

B. Tỏa 1,52 MeV.

C. Thu 1,66 MeV.

D. Thu 1,52 MeV.

Đáp án C
+ Theo định luật bảo toàn động lượng ta có:




p n  p H  p  (hình vẽ)
+ Áp dụng định lí hàm sin cho tam giác ta có:
p
p
pn
 H 
sin 30 sin15 sin135

 2  sin 30  2 2
sin 30

p  
 .p n
p   sin135 .p n

 sin135 


2
p  sin15 .p
 2  sin15  2
H
n
p H   sin135  .p n
sin135


2

2


 sin 30  m n
 sin 30 
K

.K n
2m
.K

.2m
.K
  
   
 .
n
n

sin135
m
sin135









+ Ta lại có: p 2  2m.K nên: 
2
2
 sin15 
 sin15  m n


2m H .K H   sin135  .2m n .K n
K H   sin135  . m .K n


H
2

 sin 30  1
K

  
 . .2  0, 25 MeV

 sin135  4

2
 sin15  1

K H   sin135  . 3 .2  0, 089 MeV


+ Năng lượng của phản ứng:


E   K sau   K truoc  K H  K   K n  0, 089  0, 25  2  1, 66 MeV
+ Phản ứng thu 1,66 MeV
Câu 31: (megabook năm 2018) Ký hiệu khối lượng proton là mP, khối lượng notron là mn. Một hạt nhân
A
Z

X có khối lượng m thì có năng lượng liên kết riêng là


A.  Z.m P   A  Z  .m n  m  .c 2
C.

 Z.m   A  Z  .m
P

n

B. Z.m P   A  Z  .m n  m

 m  .c 2

D.

A

 Z.m   A  Z  .m  .c
P

2


n

A

Đáp án C

m.c 2  Z.m p   A  Z  .m n  m  .c
Năng lượng liên kết:  

A
A

2

Câu 32: (megabook năm 2018) Hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y vì:
A. Tỉ số giữa năng lượng liên kết và số khối của hạt X lớn hơn của hạt Y.
B. Số khối của hạt nhân X lớn hơn số khối của hạt nhân Y.
C. Năng lượng liên kết của hạt X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt Y.
D. Nguyên tử số của hạt nhân X lớn hơn nguyên tử số của hạt nhân Y.
Đáp án A
Độ bền vững của hạt nhân phụ thuộc vào năng lượng liên kết của hạt nhân. Năng lượng liên kết riêng
càng lớn thì hạt nhân càng bền vững.


Wlk m 2

.c (với m là độ hụt khối của hạt nhân)
A
A


 Hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y vì tỉ số giữa năng lượng liên kết và số khối của hạt nhân X lớn
hơn của hạt Y.
Câu 33: (megabook năm 2018) Gọi t là khoảng thời gian để số hạt nhân của một lượng chất phóng xạ
giảm đi e lần (e là cơ số của lôga tự nhiên với lne = 1), T là chu kỳ bán rã của chất phóng xạ. Hỏi sau
khoảng thời gian 0,51.t chất phóng xạ còn lại bao nhiêu phần trăm lượng ban đầu?
A. 40%

B. 60%.

C. 70%.

D. 50%.

Đáp án B

t là khoảng thời gian để số hạt nhân của một lượng chất phóng xạ giảm đi e lần:
t
N0 N0
t
t
1
N
 t  2 T  e  .ln 2  ln e  1 

e
T
T ln 2
2T

Sau khoảng thời gian 0,51.t chất phóng xạ còn lại:


Câu

34:

(megabook

năm

2018)

Cho

N

N0

phản

1
2

0,51 t
T

ứng

1



2

0,51.

nhiệt

1
ln 2

 0, 6  60%

hạch:

2
1

D 12 T  n   .

Biết


m D  2, 0136u; m T  3, 0160 u; m n  1, 0087u và m   4, 0015u . Nước tự nhiên có chứa 0,015% nước
nặng D 2 O . Nếu dùng toàn bộ đơteri có trong 0,5 m3 nước để làm nhiên liệu cho phản ứng trên thì năng
lượng thu được là
A. 7,8.1012 J

B. 1,3.1013 J

C. 2, 6.1014 J


D. 5, 2.1015 J

Đáp án B
+ Khối lượng nước: 0,5m3  0,5.103  dm3   0,5.103  lit 
Với nước thường: 1 (lit) = 1kg nên m  0,5.103  kg   0,5.106  g 
+ Khối lượng nước nặng  D 2 O  : m D2O  0, 015%m  0, 015%.0,5.106  75g
+ Số phân tử nước nặng  D 2 O  : N D2O 

m D2 O
A D2 O

.N A 

75
.6, 02.1023  2, 2575.1024
2.2  16

+ Số hạt nhân Dơtơri: N D  2N D2O  2.2, 2575.1024  4,515.1024
+ Từ phương trình phản ứng ta có: Số phản ứng nhiệt hạch xảy ra: N pu  N D  4,515.1024
+ Năng lượng tỏa ra trong 1 phản ứng: E  18, 07MeV  18, 07.1, 6.1013  2,89.1012  J 
+ Năng lượng tỏa ra khi dùng 0,5m3 nước làm nhiên liệu:

E  N pu .E  N pu  N D  4,515.1024.2,89.1012  1,31.1013  J 

Câu 35: (megabook năm 2018) Số notron có trong 1,5 g hạt nhân Triti
A. 6, 02.1023

B. 3, 01.1023

C. 9, 03.1023


3
1

T là:

D. 4,515.1023

Đáp án A
Số hạt nhân Triti có trong 1,5g: N hn 

m
1,5
.N A 
.6, 02.1023  3, 01.1023 (hạt nhân)
A
3

Số notron có trong 1,5 g Triti: N   3  1 .3, 01.1023  6, 02.1023 (notron)

Câu 36: (megabook năm 2018) Hạt nhân càng bền vững thì
A. độ hụt khối càng lớn.

B. năng lượng liên kết riêng càng lớn.

C. năng lượng liên kết càng lớn.

D. khi khối lượng càng lớn

Đáp án B

Độ bền vững của hạt nhân phụ thuộc vào năng lượng liên kết riêng của hạt nhân nên: Hạt nhân càng bền
vững thì năng lượng liên kết riêng càng lớn.


Câu 37: (megabook năm 2018) Thực chất của phóng xạ  là
A. Một photon biến thành 1 notron và các hạt khác.
B. Một photon biến thành 1 electron và các hạt khác.
C. Một notron biến thành một proton và các hạt khác.
D. Một proton biến thành 1 notron và các hạt khác.
Đáp án C
Khi phân rã  , tương tác yến chuyển một notron (n) thành một proton (p) trong khi phát ra một electron

 e  và một phản ứng nơtrino  v  :


e

1
0

n 11 p  01 e  00   v e 

Câu 38: (megabook năm 2018) Cho phản ứng hạt nhân 13 H 12 H 42 He 10 n  17, 6 MeV . Tính năng
lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 gam hí Heli.
A. 4, 24.1010 J.

B. 4, 24.1012 J.

C. 4, 24.1011 J.


D. 4, 24.1013 J.

Đáp án C
Số hạt nhân Heli tổng hợp được: N 

m
1
.N A  .6, 02.1023  1,505.1023
A
4

Từ phương trình phản ứng ta thấy, cứ một hạt nhân heli tạo thành sẽ tỏa ra môi trường 17,6 MeV. [Bản
quyền thuộc về website dethithpt.com]
Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 g khí Heli xấp xỉ bằng:

E  N.E  1,505.1023.17, 6  2, 6488.1023 MeV  4, 24.1011  J 

Câu 39: (megabook năm 2018) Có hai chất phóng xạ A và B. Lúc ban đầu t = 0 số hạt nhân nguyên tử
của chất A gấp 4 lần số hạt nhân nguyên tử của chất B. Sau thời gian 2h số hạt nhân nguyên tử còn lại của
hai chất bằng nhau. Biết chu kỳ bán rã của chất phóng xạ A là 0,2 h. Tìm chu kỳ bán rã của B?
A. 0,1 h.

B. 2,5 h.

C. 0,4 h.

D. 0,25 h.

Đáp án D
Lúc đầu: N 0A  4N 0B

Sau thời gian 2h, số hạt nhân còn lại của hai chất: N A 

N 0A
2

NB 

N 0B
2

t
TB



N 0B
2

2 TB

t
TA



N 0A
2

2
0,2




N 0A
210


Mà : N A  N B 

N 0A N 0B
 2
210
2 TB
2

4
1
2
1
 10  2  2 TB  28 
 8  TB  h
2
TB
4
2 TB
Câu 40: (megabook năm 2018) Cho phản ứng hạt nhân 13 H 12 H 24 He 10 n  17, 6 MeV . Tính năng
lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 gam khí Heli?
A. 4, 24.1013  J  .

B. 4, 24.1011  J  .


C. 4, 24.1012  J  .

D. 4, 24.1010  J  .

Đáp án A
Số phản ứng xảy ra để tạo được 1 gam khi Heli:
N pu  N He 

m
1
.N A  .6, 02.1023  1,505.1023
A
4

Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 gam khi Heli:

E  N pu .E  1,505.1023.17, 6  2, 6488.1024 MeV
 2, 6488.1024. 1, 6.1013   4, 24.1011  J 

Câu 41: (megabook năm 2018) Hai hạt nhân 13 T và 32 He có cùng
A. số notron.

B. điện tích.

C. số proton.

D. số nuclon.

Đáp án D

Hai hạt nhân 13 T và 32 He có cùng số nuclon.
Câu 42: (megabook năm 2018) Độ bền vững của hạt nhân phụ thuộc vào
A. khối lượng hạt nhân.

B. độ hụt khối.

C. năng lượng liên kết.

D. tỉ số giữa độ hụt khối và số khối.

Đáp án D
Độ bền vững của hạt nhân phụ thuộc vào năng lượng liên kết riêng của hạt nhân



Wn m.c 2  m  2


.c
A
A
 A 

Câu 43: (megabook năm 2018) Bắn hạt nhân a có động năng 18 MeV vào hạt nhân
phản ứng

4
2

14

7

N đứng yên ta có

1
17
He 14
7 N 1 p  8 X . Biết các hạt nhân sinh ra cùng vectơ vận tốc. Cho m   4, 0015u ;


m p  1, 0072u ; m N  13,9992u ; m O  16,9947u ; cho 1 u  931,5 MeV c 2 . Động năng của hạt proton

sinh ra có giá trị là bao nhiêu?
A. 0,9394 MeV.

B. 12,486 MeV.

C. 15,938 MeV.

D. Đáp số khác.

Đáp án A
1
17
Phương trình phản ứng: 42 He 14
7 N 1 p  8 X

Năng lượng phản ứng: Q   m He  m N  m p  m X  .931,5  1, 21095  MeV 

 

Hai hạt sinh ra có cùng vận tốc v p  v X :

Q  K X  K p  K He  16,8715K p  K p  18  1, 21095

 K p  0,93943  MeV 

Câu 44: (megabook năm 2018) Dưới tác dụng của bức xạ gamma (y), hạt nhân của cacbon

12
6

C tách

thành các hạt nhân hạt 42 He . Tần số của tia  là 4.1021 Hz . Các hạt Heli sinh ra có cùng động năng.
Tính động năng của mỗi hạt Heli. Cho m C  12, 0000u ; m He  4, 0015u ; u  1, 66.1027 kg ;

c  3.108 m s ; h  6, 625.1034 J.s .
A. 4,56.1013 J.

B. 7,56.1013 J.

C. 5,56.1013 J.

D. 6,56.1013 J.

Đáp án D
4
Phương trình phản ứng:  12
6 C  32 He


Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng: h.f   m C .c 2  3.m He .c 2  3K He
 K He 

h.f   m C .c 2  3.m He .c 2
3

Thay số vào ta tính được:
6, 625.1034.4.1021  12.1, 66.1027.  3.108   3.4, 0015.1, 66.1027.  3.108 
2

K He 

2

3

 K He  6,56.1013  J 

Câu 45: (megabook năm 2018) Cho khối lượng của proton, notron và hạt nhân 42 He lần lượt là: l,0073u;
l,0087u và 4,0015u. Biết 1uc 2  931,5 MeV. Năng lượng liên kết của hạt nhân 42 He là
A. 28,41 MeV
Đáp án A

B. 18,3 eV

C. 30,21 MeV

D. 14,21 MeV



Độ hụt khối của hạt nhân: m  2.1, 0073u   4  2  .1, 0087u  4, 0015u  0, 0305u
Năng lượng liên kết của hạt nhân: Wlk  m.c 2  0, 0305u.c 2  0, 0305.931,5  28, 41 MeV

Câu 46: (megabook năm 2018) Trong hạt nhân nguyên tử

210
84

Po có

A. 126 proton và 84 notron.

B. 210 proton và 84 notron.

C. 84 proton và 210 notron.

D. 84 proton và 126 notron.

Đáp án D
Trong hạt nhân nguyên tử

210
84

Po có: Z  84 ; N  210  84  126 .

Câu 47: (megabook năm 2018) Các hạt nhân nặng (urani, plutôni...) và các hạt nhân nhẹ (hidro, Heli,...)
có cùng tính chất nào sau đây: [File word thuộc website dethithpt.com]
A. tham gia phản ứng nhiệt hạch.


B. có năng lượng liên kết lớn.

C. gây phản ứng dây chuyền.

D. dễ tham gia phản ứng hạt nhân.

Đáp án D
Các hạt nhẹ và các hạt nhân nặng đều là các hạt nhân dễ tham gia phản ứng hạt nhân.
Câu 48: (megabook năm 2018) Dùng hạt proton có động năng K p  5,58 MeV bắn vào hạt nhân

23
11

Na

đứng yên, ta thu được hạt  và hạt X có động năng tương ứng là K   6, 6 MeV; K X  2, 64 MeV. Coi
rằng phản ứng không kèm theo bức xạ gamma, lấy khối lượng hạt nhân tính theo u xấp xỉ bằng số khối
của nó. Góc giữa vectơ vận tốc của hạt  và hạt X là:
A. 170.

B. 70.

C. 30.

D. 150.

Đáp án A
23
20
Phương trình phản ứng: 11 p 11

Na 42  10
X




Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có: p p  p   p X  p 2p  p 2  p 2X  2p p p X cos   

 cos  

p 2p  p 2  p 2X
2p p p X

Ta lại có: p 2  2mK nên: cos  
Thay số vào ta được: cos  

2m p K p  2m  K   2m X K X
2. 2m  K  .2m X .K X



mp K p  m K   mX K X
2. m  K  .m X K X

1.5,58  4.6, 6  54
 0,9859    170
2. 4.6, 6.20.2, 64


Câu 49: (megabook năm 2018) Một mẫu chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Ở các thời điểm t1 và t 2

(với t 2  t1 ) kể từ thời điểm ban đầu thì độ phóng xạ của mẫu chất tương ứng là H1 và H 2 . Số hạt nhân
bị phân rã trong khoảng thời gian từ thời điểm t1 đến thời điểm t 2 bằng:
A.

H1  H 2
.
2  t 2  t1 

B.

 H1  H 2  T .
ln 2

C.

 H1  H 2  T .
ln 2

D.

 H1  H 2  ln 2 .
T

Đáp án B
Tại thời điểm t1 : H1  .N1  N1 

H1


Tại thời điểm t 2 : H 2  .N 2  N 2 


H2


Số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian từ t1 đến t 2
N  N1  N 2 

H1  H 2  H1  H 2  T


ln 2

Câu 50: (megabook năm 2018) Hạt nhân của một nguyên tử oxi có 8 proton và 9 notron, số electron của
nguyên tử oxi là
A. 9.

B. 17.

C. 8.

D. 16.

Đáp án C
Nguyên tử trung hòa về điện nên số electron bằng số proton: n e  Z  8
Câu 51: (megabook năm 2018) Đại lượng nào sau đây không bảo toàn trong các phản ứng hạt nhân?
A. năng lượng toàn phần.

B. khối lượng nghỉ.

C. điện tích.


D. số nuclon.

Đáp án B
Trong phản ứng hạt nhân: khối lượng, số proton, số notron không bảo toàn!
4
16
Câu 52: (megabook năm 2018) Cho phản ứng hạt nhân: X 19
9 F  2 He  8 O . Hạt X là

A. đơteri.

B. anpha.

Đáp án D
4
16
Phương trình phản ứng: AZ X 19
9 F  2 He  8 O

C. notron.

D. proton.


A  19  4  16 A  1 1
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và số khối ta có: 

1 H  p 
Z  9  2  8

Z  1
Câu 53: (megabook năm 2018) Một khối chất phóng xạ hỗn hợp gồm hai đồng vị với số lượng hạt nhân
ban đầu như nhau. Đồng vị thứ nhất có chu kỳ bán rã T1  2, 4 ngày, đồng vị thứ 2 có chu kỳ bán rã

T2  40 ngày. Kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân của hỗn hợp bị phân rã tại thời điểm t1 và t 2 lần
lượt là 87,5% và 75% so với số hạt ban đầu của hỗn hợp. Tính tỉ số

A.

5
2

B.

2
5

C.

3
2

t1
.
t2

D.

2
3


Đáp án C
Gọi T là khoảng thời gian mà một nửa số hạt nhân của hỗn hợp hai đồng vị bị phân rã (chu kỳ bán rã của
hỗn hợp). [Bản quyền thuộc về website dethithpt.com]
Sau thời gian t1 số hạt nhân của hỗn hợp còn lại:
N1  1  0,875  N 0 

N0
2

t1
T



N0 N0
 3  t1  3T
8
2

1

Sau thời gian t 2 số hạt nhân của hòn hợp còn lại:
N 2  1  0, 75  N 0 

N0
2

Từ (1) và (2) suy ra:




t2
T

N0 N0
 2  t 2  2T
4
2

 2

t1 3

t2 2

Câu 54: (megabook năm 2018) Bắn một hạt proton với vận tốc 3.107 m/s đến va chạm với hạt nhân Li
đang đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân. Sau phản ứng tạo thành hai hạt nhân giống nhau bay theo hai
hướng tạo với nhau góc 160 . Coi khối lượng của các hạt gần đúng là số khối. Năng lượng tỏa ra là
A. 20,0 MeV.

B. 14,6 MeV.

C. 17,4 MeV.

Đáp án B
Động

năng


của
2

Kp 

1
1
1
v
mv 2  mc 2    .931,5.0,12  4, 6575 MeV
2
2
2
c

proton:

D. 10,2 MeV.





Theo bảo toàn động lượng: p p  p 1  p  2  K p  m  K   m  K   2m  K  cos160

 K   9, 653 MeV
Năng lượng tỏa ra là: E  2K   K p  14, 6 MeV

Câu 55: (megabook năm 2018) Phản ứng nhiệt hạch là
A. phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn.

B. phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
C. phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
D. sự kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình tạo thành hạt nhân nặng hơn.
Đáp án B
+ Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng kết hợp hai hạt nhân nhẹ (A < 10) thành một hạt nhân nặng hơn.
+ Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng tỏa năng lượng.
Câu 56: (megabook năm 2018) Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì
A. năng lượng liên kết lớn.

B. càng dễ phá vỡ.

C. năng lượng liên kết nhỏ.

D. càng bền vững.

Đáp án A
+ Ta có: Wlk  m.c 2  Wlk ~ m
=> Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì năng lượng liên kết lớn.
+ Tính bền vững của hạt nhân phụ thuộc vào tỉ số giữa độ hụt khối và số khối của hạt nhân.


m 2
.c
A

Câu 57: (megabook năm 2018) Trong phản ứng hạt nhân 94 Be    X  n . Hạt nhân X là
A.

16
8


O

B.

12
5

B

C.

12
6

C

D. 10 e

Đáp án C
Phương trình phản ứng: 94 Be  42  AZ X 10 n

9  4  A  1 A  12 12
Áp dụng định luật bảo toàn số khối và điện tích ta có: 

6 C
4  2  Z  0  Z  6

Câu 58: (megabook năm 2018) Đồng vị phóng xạ


210
84

Po phân rã  , biến đổi thành đồng vị bền

206
82

Pb


với chu kì bán rã là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu
hạt nhân

206
82

Pb (được tạo ra) gấp 14 lần số hạt nhân

A. 414 ngày.

B. 138 ngày.

210
84

Po tinh khiết. Đến thời điểm t, tổng số hạt  và số

210
84


Po còn lại. Giá trị của t bằng

C. 276 ngày.

D. 552 ngày.

Đáp án A
+ phương trình phóng xạ: Po    Pb
+ Theo đề bài: N   N Pb  2N Pb  14N Po  N Po  7N Po  N 0  N Po  N Po  8N Po
Hay

N0
8
N Po

N0
N Po ln 8
t
+ Thời gian phóng xạ: 

 3  t  3T  3.138  414
T
ln 2
ln 2
ln

Câu 59: (megabook năm 2018) Do năng lượng của phản ứng nhiệt hạch tổng hợp hidro thành Heli (α)
trong lòng Mặt Trời nên Mặt Trời tỏa nhiệt, biết công suất bức xạ toàn phần của Mặt Trời là


P  3,9.1026 W . Biết rằng lượng Heli tạo ra trong một ngày là 5,33.1016 kg. Năng lượng tỏa ra khi một hạt
Heli được tạo thành là: [Bản quyền thuộc về website dethithpt.com]
A. 18,75 MeV.

B. 26,245 MeV.

C. 22,50 MeV.

D. 13,6 MeV.

Đáp án B
Năng lượng mặt trời tỏa ra trong một ngày: E  P.t  3,9.1026.86400  3,3696.1031  J 
Số phản ứng xảy ra trong một ngày:
N pu  N He

5,33.1016.103

.6, 02.1023  8, 0217.1042 (phản ứng)
4

Năng lượng tỏa ra trong một phản ứng: E 
Đổi sang đơn vị eV: E 

E
3,3696.1031

 4, 2.1012  J 
42
N pu 8, 0217.10


4, 22.1012
 26, 25 MeV
1, 6.1013

Câu 60: (megabook năm 2018) Cặp tia nào sau đây không bị lệch trong điện trường và từ trường?
A. Tia  và tia Rơnghen.

B. Tia  và tia  .

C. Tia  và tia  .

D. Tia  và tia Rơnghen.

Đáp án D
Sóng điện từ không mang điện nên không bị lệch trong điện trường và từ trường



Câu 61: (megabook năm 2018) Cho phản ứng hạt nhân AZ X  p 138
52 Te  3n  7 . A và Z có giá trị

A. A  138; Z  58

B. A  142; Z  56

C. A  140; Z  58

D. A  133; Z  58

Đáp án C

1
0 
Phương trình phản ứng: AZ X 11 p 138
52 Te  30 n  71 

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và số khối ta có:
A  1  138  3.1  7.0
A  140


 Z  1  52  3.0  7.  1  Z  58

Câu 62: (megabook năm 2018) Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclon của
hạt nhân X lớn hơn số nudon của hạt nhân Y thì
A. hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y.
B. hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X.
C. năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y.
D. năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau.
Đáp án B

m X  m Y
m X m Y
m X 2 m Y 2



.c 
.c   X   Y
Theo đề bài: 
AX

AY
AX
AY
A X  A Y
 Hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X.
Câu 63: (megabook năm 2018) Trong phản ứng tổng hợp Heli: 37 Li  p  2  15,1MeV . Nếu tổng hợp
Heli từ 1g Li thì năng lượng tỏa ra có thể đun sôi bao nhiêu kg nước có nhiệt độ ban đầu là 0C ? Lấy
nhiệt dung riêng của nước c = 4200 J/kg.K.
A. 1,95.105 kg.

B. 2,95.105 kg.

C. 3,95.105 kg.

Đáp án D
Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp Heli từ một gam Liti:
1
E  .6, 02.1023.15,1  1, 2986.1024 MeV  2, 078.1011  J 
7

Năng lượng này dùng để đun nước nên:
Q  E  mc.t  m 

E
2, 078.1011

 4,95.105  kg 
c.t 4200.100

D. 4,95.105 kg.



Câu 64: (megabook năm 2018) Cho phản ứng hạt nhân: 94 Be  hf 42 He  42 He  n . Lúc đầu có 27g
Beri. Thể tích khí He tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn sau hai chu kì bán rã là:
A. 100,8 lít.

B. 67,2 lít.

C. 134,4 lít.

D. 50,4 lít.

Đáp án A
Số hạt nhân Beri ban đầu: N 0Be 

27
.6, 02.1023  18, 06.1023
9

Số hạt nhân Beri đã phóng xạ sau 2 chu kì bán rã:


1
N Be  N 0Be 1  t

 2T



  N 0Be 1  12T




 2T

 3N
0Be

 13,545.1023
4



Từ phương trình ta thấy, cứ một hạt nhân Beri phóng xạ tạo ra 2 hạt nhân Heli. Số hạt nhân Heli tạo
thành: N He  2N Be  27, 09.1023 (hạt nhân)
Thể tích khi Heli tạo thành sau 2 chu kì bán rã:

V  n.22, 4 

N He
27, 09.1023
.22, 4 
.22, 4  100,8  lit 
NA
6, 02.1023

Câu 65: (megabook năm 2018) Poloni
A. 32 He

B.


0
1

210
84

Po phóng xạ theo phương trình:

e

C. 42 He

210
84

206
Po  X 82
Pb . Hạt X là

D. 10 e

Đáp án C
Phương trình phản ứng:

210
84

206
Po  AZ X 82

Pb

210  A  206 A  4 4
Áp dụng định luật bảo toàn số khối và điện tích ta có: 

 2 He
84  Z  82
Z  2



×