Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Lớp 12 hạt NHÂN NGUYÊN tử 72 câu từ đề thi thử THPTQG năm 2018 giáo viên hoàng sư điểu image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (414.34 KB, 21 trang )

HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
Câu 1(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Số nuclôn của hạt nhân
hạt nhân

210
84 Po

A. 6.

230
90Th

nhiều hơn số nuclôn của


B. 126.

C. 20.

D. 14.

Đáp án C
Số nuclôn của hạt nhân

230
90

Th nhiều hơn số nuclôn của hạt nhân

210
84



Po là 230  210  20

nuclôn
Câu 2(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Cho 4 tia phóng xạ : tia  , tia   , tia   và tia γ đi vào
một miền có điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Tia phóng xạ
không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu là
A. tia γ.

B. tia   .

C. tia   .

D. tia α.

Đáp án A
Bản chất tia  là sóng điện từ nên nó không bị lệch ra khỏi điện trường đều.
Câu 3(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Tia 
A. có vận tốc bằng vận tốc ánh sáng trong chân không.
B. là dòng các hạt nhân 42 He .
C. không bị lệch khi đi qua điện trường và từ trường.
D. là dòng các hạt nhân 31Ti .
Đáp án B
Tia α là dòng các hạt nhân 42 He .
Câu 4(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Người ta dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào
hạt nhân 73 Li đứng yên, sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng. Giả
sử phản ứng không kèm theo bức xạ  . Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV.
Động năng của mỗi hạt sinh ra bằng
A. 8,7 MeV.


B. 7,9 MeV.

C. 0,8 MeV.

D. 9,5 MeV.

Đáp án D
*Đối với dạng toán phản ứng hạt nhân, không kem theo bức xạ γ ta đi đến phương pháp tổng
quát.
Hạt A (đạn) bắn vào hạt B đứng yên (bia) sinh ra hai hạt C và D thì áp dụng định luật bảo



 

toàn động lượng: p A  pC  pD  I 


 K C  K D  K A  E
II 
2

E   mtruoc  msau  c

ĐL bảo toàn và chuyển hóa năng lượng: 

Xét bài toán ở đã cho. Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng:

E  K P  2 K X  K X 


E  K P
 9,5  MeV 
2

Chú ý: 1MeV=931,5uc2
Câu 5(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất, là đồng
vị phân rã β- tạo thành chất Y bền, với chu kì bán rã 18 ngày. Sau thời gian t, trong mẫu chất


tồn tại cả hai loại X và Y. Tỉ lệ khối lượng chất X so với khối lượng chất Y là 5/3. Coi tỉ số khối
lượng giữa các nguyên tử bằng tỉ số số khối giữa chúng. Giá trị của t gần với giá trị nào sau
đây nhất?
A. 10,0 ngày.
B. 13,5 ngày.
C. 11,6 ngày.
D. 12,2 ngày.
Đáp án D
*Ở thời điểm t số hạt nhân mẹ (X) và số hạt nhân con (Y) lần lượt là:
t


T
 N me  N 0 .2
m
A .N
m
Với N  .N A  con  con con
t

 


A
mme
Ame .N me
 N con  N 0 1  2 T 







mcon Acon  Tt
0

 2  1 X  Y   1  AX  AY 
mme Ame 


*Áp dụng công thức:

mcon mY AY


mme mY AX

t

 Tt


3
18
2

1


2
 1  t  12, 2


5



Câu 6(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Cho phản ứng hạt nhân 0 n  92 U 38 Sr  X  2 0 n . Hạt
1

235

94

1

nhân X có cấu tạo gồm
A. 54 proton và 86 nơtron
B. 54 proton và 140 nơtron
C. 86 proton và 140 nơtron
D. 86 proton và 54 nơtron
Đáp án A

Theo định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích ta có:

1  235  94  AX  2.1  AX  140

 nX  AX  p X  86

0  92  38  p X  2.0
 p X  54




Câu 7(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Cho 4 tia phóng xạ: tia  , tia  , tia  và tia  đi vào một
miền có điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Tia phóng xạ không bị
lệch khỏi phương truyền ban đầu là
A. tia  .



B. tia  .



C. tia  .

D. tia  .

: Đáp án A
Tia γ không mang điện nên chúng không bị lệch trong điện trường.
Câu 8(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Khi nói về tia , phát biểu nào sau đây là sai?

A. Tia  phóng ra từ hạt nhân với tốc độ bằng 2000 m/s.
B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia  bị lệch về phía bản âm của tụ điện.
C. Khi đi trong không khí, tia  làm ion hóa không khí và mất dần năng lượng.
4

D. Tia  là dòng các hạt nhân heli ( 2 He ).
Đáp án A
7

Thực nghiệm đã chứng tỏ rằng tia α phóng ra từ hạt nhân với tốc độ cỡ 2.10 m / s .
Câu 9(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Cho phản ứng hạt nhân 1H + 1H  2H + e+. Biết khối lượng
nguyên tử của các đồng vị 1H, 2H và khối lượng của hạt e+ lần lượt là 1,007825 u, 2,014102 u
và 0,0005486 u. Năng lượng của phản ứng đó gần với giá trị nào sau đây nhất ?
A. 0,93 MeV.
B. 0,42 MeV.
C. 0,58 MeV.
D. 1,44 MeV.
Đáp án B

W  mc 2   2mH 1  mH 2  2me  c 2


  2.1, 007825  2, 014102  2.0, 0005486  . uc 2  0, 42 MeV
931,5

Câu 10(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Giả sử ban đầu có một mẫu phóng xạ X nguyên chất, có
chu kì bán rã T và biến thành hạt nhân bền Y. Vào thời điểm hiện tại tỉ lệ giữa hạt nhân Y và
hạt nhân X trong mẫu chất là k với k > 3. Trước đó khoảng thời gian 2T thì tỉ lệ trên là
A. (k-3)/4.
B. (k-3)/2.

C. 2/(k-3).
D. k/4.
Đáp án A
Thời điểm t số hạt nhân mẹ và hạt nhận con được tính bởi

 N con  N 0 1  2 t /T 
N
 con  2t /T  1

 t /T
N me
 N me  N 0 .2

*Hạt nhân X là hạt nhân mẹ ở thời điểm t. Hạt nhân Y là hạt nhân con ở thời điểm t. Áp
dụng.
t
t
 NY N X
T
T


2

1

k

2
 k 1


NX
 NX

t  2T
t
t  2T  NY  2 T  1  2 T .22  1  k  3

k 1
NX
4


4

1

3

Câu 11(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Cho 3 hạt nhân: α ( 2 He), proton ( 1 H) và triti ( 1 H) có

cùng vận tốc ban đầu v0 bay vào một vùng không gian có từ trường đều B sao cho vecto

cảm ứng từ B vuông góc với vận tốc ban đầu vo, thì ba hạt nhân chuyển động tròn trong từ
trường với bán kính quỹ đạo tương ứng là Ra, Rp, Rt. khi đó có mỗi liên hệ
A. Rp> RT > Ra . B. Ra > RP > RT . C. RT > Ra > RP .
D. Ra > RT > Rp .
Đáp án C
 Khi hạt nhân có vận tốc ban đầu v0 bay vào một vùng không gian có từ trường






đều B có vecto cảm ứng từ B vuông góc với vận tốc ban đầu vo, hạt nhân chuyển
động tròn đều trong từ trường với bán kính quỹ đạo là R. Lực hướng Cu-Lông đóng
vai trò là lực hướng tâm giữ cho vật luôn chuyển động tròn đều.



q 2 mv 2
mv
mv
m
F CL  maht  FCL  Fht  k 2 
 R
R
 R ~ 1
R
R
qB
Ze.B
Z

 R m .Z p 4 1

 . 2

 R  0,5
2

 RP m p .Z 1 2
R 1
 R  2 RP  RT 
 P

3
 RT  1,5
 R  m .ZT  4 . 2  2
 RT mT .Z 3 5 3
 R p  R  RT
Chú ý: Ở đây ta đã chuẩn hóa R  1 để dễ so sánh. (e là điện tích nguyên tố).
Câu 12(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Dùng hạt proton có động năng Kp = 5,68 MeV bắn vào
hạt nhân

23
11 Na

đứng yên, ta thu được hạt α và hạt X có động năng tương ứng là 6,15MeV và

1,91 MeV. Coi rằng phản ứng không kèm theo bức xạ gamma, lấy khối lượng hạt nhân tính
theo u gần bằng số khố của nó, Góc giữa vectơ vận tốc của hạt  và hạt X xấp xỉ bằng
A. 1590.
B. 1370.
C. 980.
D. 700.
Đáp án A



 


Bảo toàn động lượng: p p  p  p X


2
2
2
*Bình phương vô hướng ta được p p  p X  p  2 p X . p cos 
2

p  2 Km

 cos  

2m p K p  2m K  2mX K X
2 2m K .2mX .K X 

Câu 13(thầy Hoàng Sư Điểu 2018):Hạt nhân

   159
210
84

Po đang đứng yên thì phóng xạ α, ngay sau

phóng xạ đó, động năng của hạt α
A. bằng không .
B. bằng động năng của hạt nhân con .
C. lớn hơn động năng của hạt nhân con .
D. nhỏ hơn động năng của hạt nhân con .

Đáp án C
Hạt anpha là hạt mà hạt nhân mẹ Po phát ra nên hạt nhân con cuả Po có động năng lớn hơn
hạt anpha.
Câu 14(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Phản ứng phân hạch và phản ứng nhiệt hạch khác nhau
ở chỗ
A. phản ứng phân hạch giải phóng nơtrôn còn phản ứng nhiệt hạch thì không.
B. phản ứng phân hạch tỏa năng lượng còn phản ứng nhiệt hạch thu năng lượng.
C. phản ứng phân hạch xảy ra phụ thuộc điều kiện bên ngoài còn phản ứng nhiệt hạch
thì không.
D. trong phản ứng phân hạch hạt nhân vỡ ra còn phản ứng nhiệt hạch thì các hạt nhân
kết hợp lại.
Đáp án D
Trong phản ứng phân hạch hạt nhân vỡ ra còn phản ứng nhiệt hạch thì các hạt nhân kết hợp
lại
Câu 15(thầy Hoàng Sư Điểu 2018):Nếu so sánh độ bền vững của các hạt nhân thì hạt nhân
càng bền vững khi:
A. Năng lượng liên kết càng lớn. B. năng lượng liên kết riêng lẽ càng lớn
C. số nuclon càng nhiều .
D. số nuclon càng ít .
Đáp án B
Năng lượng liên kết riêng càng lớn thể hiện hạt nhân đó càng bền vững.
Câu 16(thầy Hoàng Sư Điểu 2018):Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng kết hợp hai hạt nhân
A. có số khối bất kì
B. rất nhẹ( số khối A<10)
C. rất nặng ( số khối A>200)
D. trung bình ( số khối 20Đáp án B
Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng kết hợp hai hạt nhân loại rất nhẹ( số khối A<10)
Câu 17(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất, là
đồng vị phân rã β- tạo thành chất Y bền, với chu kì bán rã 18 ngày. Sau thời gian t, trong mẫu

chất tồn tại cả hai loại X và Y. Tỉ lệ khối lượng chất X so với khối lượng chất Y là 5/3. Coi tỉ số
khối lượng giữa các nguyên tử bằng tỉ số số khối giữa chúng. Giá trị của t gần với giá trị nào
sau đây nhất?
A. 10,0 ngày.
B. 13,5 ngày.
C. 11,6 ngày.
D. 12,2 ngày.


Đáp án D
Ở thời điểm t số hạt nhân mẹ (X) và số hạt nhân con (Y) lần lượt là:
t


T
N

N
.2
 me
0

mcon Acon .N con Acon  Tt
m
N

.
N




với
t

 2  1
A
 

A
mme
Ame .N me
Ame 

 N con  N 0 . 1  2 T 




X  Y   01  AX  AY 
*Áp dụng công thức:
t


mcon mY
AY  Tt
3
18


 2  1   2  1  t  12, 2 ngày

mme mX AX 
5


Câu 18(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Tia nào sau đây không phải là tia phóng xạ?
A. Tia  .
Đáp án D

B. Tia   .

C. Tia

 .

D. Tia X.

tia X không phải là tia phóng xạ.
Câu 19(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Hạt nhân càng bền vững khi có
A. số nuclôn càng nhỏ.
B. số nuclôn càng lớn.
C. năng lượng liên kết càng lớn.
D. năng lượng liên kết riêng càng lớn.
Đáp án D
Năng lượng liên kết riêng quy định tính chất bền vững của hạt nhân
Câu 20(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Biết NA = 6,02.1023 mol-1. Trong 59,50g
nơtron xấp xỉ là
A. 2,38.1023.
Đáp án B

B. 2,20.1025.


Số notron có trong 1 hạt

238
92

Số notron có trong 59,50g

N  146.

C. 1,19.1025.

U có số

238
92

D. 9,21.1024.

U : N n  A  Z  238  92  146

238
92

U là:

m
59,5
. N A  146.
.6, 023.1023  2, 2.1025 (hạt).

A
238

Câu 21(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có N0 hạt
nhân. Biết chu kì bán rã của chất phóng xạ này là T. Sau thời gian 4T, kể từ thời điểm ban
đầu, số hạt nhân chưa phân rã của mẫu chất phóng xạ này là
15
1
1
1
A.
B.
C. N 0 .
D. N 0 .
N0 .
N0 .
16
16
4
8
Đáp án B
Số hạt nhân chưa phân rã (hạt nhân còn lại) của mẫu chất phóng xạ:


N  N0 2



t
T


t  4T


 N  N 0 .2



4T
T



N0
16

Câu 22(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Đơn vị nào sau đây không dùng để đo khối lượng của hạt
nhân nguyên tử?
A. Kg
B. MeV/c
C. MeV/c2
D. u
Đáp án B
Trong hạt nhân nguyên tử không có đơn vị MeV/c.
Câu 23(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Hạt nhân
A. 92 proton và 238 nơtron;
C. 238 proton và 146 nơtron;
Đáp án A
Hạt nhân


A
Z

238
92

U có cấu tạo gồm:

B. 92 proton và 146 nơtron
D. 238 proton và 92 nơtron;

X , trong đó A là số khối, p là số proton và A – Z là số notron

So sánh với hạt nhân

238
92

U có 92 proton và 146 nơtron.

Câu 24(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Trong sự phóng xạ

234
92 U

   23090Th tỏa ra năng lượng

14MeV. Cho biết năng lượng liên kết riêng của hạt α là 7,1MeV, của hạt
230
90Th


lượng liên kết riêng của hạt
A. 7,7MeV
B. 7,5MeV
Đáp án B



xấp xỉ bằng
C. 8,2 MeV

234
92 U là

7,63MeV. Năng

D. 7,2MeV

Wlk
A

 A . lk  ATh . Th  E  AU U
Ta có: W  WTh  E  WU 
Hay 4.7,1  230. Th  14  234.7, 63   Th  7,5 MeV
Câu 25(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Chất pôlôni

210
84

Po là là phóng xạ hạt 4 có chu kỳ bán rã


là 138 ngày. Ban đầu giả sử mẫu quặng Po là nguyên chất và có khối lượng 210g, sau 276 ngày
người ta đem mẫu quặng đó ra cân. Hãy tính khối lượng còn lại của mẫu quặng, coi khối
lượng các hạt lấy gần bằng số khối.
A. 52,5 g
B. 210g
C. 154,5g
D. 207g.
Đáp án C
210
84

206
Po 42  82
X

Theo định luật phóng xạ ta có:số hạt nhân còn lại:
t


N con  N me 1  2 T


t
 
 N  mA . N A

Acon
T



m

m
1

2


con
me 
Ame




276


206 
138

1  2
 .210  154,5 g
210 


Câu 26(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Để tăng cường sức mạnh hải quân, Việt Nam đã đặt mua
của Nga 6 tàu ngầm hiện đại lớp ki-lô: HQ – 182 Hà Nội, HQ – 183 Hồ Chí Minh,… Trong đó
HQ – 182 Hà Nội có công suất của động cơ là 4400 kW chạy bằng điêzen – điện. Nếu động cơ



trên dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân 235U với hiệu suất 20% và trung bình mỗi hạt
235U phân hạch tỏa ra năng lượng 200 MeV. Lấy N = 6,023.1023. Coi trị số khối lượng nguyên
A
tử tính theo u bằng số khối của nó. Thời gian tiêu thụ hết 0,5 kg 235U là
A. 19,9 ngày
B. 21,6 ngày
C. 18,6 ngày
D. 20,1 ngày
Đáp án B

PCI PCI
PCI

H  P  Q  m
1
tp
. N A .E.
m.N A .E

.H
*Hiệu suất: 
t
A
t t 
A.PCI

m
Q  N E  . N A .E


A
t

m.N A .E
0,5.103.6, 023.1023.200.1, 6.1013
.H 
 1863985s  21, 6 ngày
A.PCI
235.4400.103

Chú ý: Số hạt N 

mg
.N A ; 1 ngày = 24.60.60 = 86400 (s)
A g / mol

*Hiệu suất được hiểu cách khác chính là hiệu quả:

Hình 1: Sơ đồ minh họa sự chuyển hóa năng lượng
Câu 27(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Bắn hạt proton có động năng 5,5 MeV vào hạt nhân 37 Li
đang đứng yên, gây ra phẩn ứng hạt nhân p  37 Li  2 . Giả sử phản ứng không kèm theo

bức xạ gama, hai hạt  có cùng động năng và bay theo hai hướng với nhau một góc 1600.
Coi khối lượng của mỗi hạt tính theo đơn vị u gần bằng số khối của nó. Năng lượng mà phản
ứng tỏa ra là
A. 10 MeV.
Đáp án C

B. 10,2 MeV.


C. 17,3 MeV. D. 20,4 MeV.

Khi cho hạt nhân A ( đạn) bắn vào hạt nhân B (bia) sinh ra hai hạt X giống nhau có cùng vận
tốc và hai hạt X hợp với nhau một góc α thì A  B  X 1  X 2
 Do hai hạt sinh ra giống nhau có cùng động năng nên

Pp  2 P cos


2

 K 

mP K P
4m cos 2


2



1.5,5
 11, 4 MeV
2 160
4.4.cos
2

Kết hợp ĐLBT và chuyển hóa năng lượng


E  K p  2 K  E  2 K  K p  2.11, 4  5,5  17,3MeV


Chú ý: (Với p  2 Km )
2







Chứng minh: Xuất phát ĐLBT động lượng PA  P X 1  P X 2
Vì cùng vận tốc và giống nhau nên khối lượng sẽ giống nhau suy ra hai hạt X có cùng động
năng kéo theo đó cùng vecto động lượng.
Bình phương vô hướng ta được
1 cos   2cos 2



2
PA2  2 PX2  2 PX2 cos  
PA2  4 PX2 cos 2


2

 PA  PX cos



2

E  K A  2 K X

*Kết hợp với ĐLBT và chuyển hóa NL ta có hệ 

 PA  2 PX cos 2
Câu 28(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Hạt nhân
A. 17 nơtron.
Đáp án B
Hạt nhận

35
17

B. 35 nuclôn.

35
17 Cl



C. 18 prôtôn.

D. 35 nơtron.

Cl có 35 nuclôn.

Câu 29(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Dùng một hạt a có động năng 7,7 MeV bắn vào hạt
nhân 147 N đang đứng yên gây ra phản ứng a + 147 N ® 11 p + 178 O . Hạt prôtôn bay ra theo

phương vuông góc với phương bay tới của hạt a . Cho khối lượng các hạt nhân: ma =
4,0015u; mP = 1,0073u; mN14 = 13,9992u; mO17=16,9947u. Biết 1u = 931,5 MeV/c2. Động năng
của hạt nhân 87O là
A. 2,075 MeV.
Đáp án A

B. 2,214 MeV.

C. 6,145 MeV.

D. 1,345 MeV

*Hạt A (đạn) bắn vào hạt B đứng yên (bia) sinh ra hai hạt C và D thì áp dụng định luật bảo







toàn động lượng: p A  p C  p D


 K C  K D  K A  E
2

E   mtruoc  msau  c

ĐL bảo toàn và chuyển hóa năng lượng: 


E   4, 0015  13,9992  1, 0073  16,9947  uc 2  1, 21 MeV
931,5



p 2  2 Km
* p P  p  p 2p  p2  pO2 
 K p m p  K m  K O mO


 K P  K O  7, 7  1, 21 
 K P  K O  K  E
 K p  4, 42 MeV





 K P  17 K O  7, 74
 K p mP  K O mO   K m
 K O  2, 07 MeV
Chú ý: m  4, 0015u  4u; mO  16,99947u  17u


Câu 30(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã T. Cứ sau một
khoảng thời gian bằng bao nhiêu thì số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian đó bằng
ba lần số hạt nhân còn lại của đồng vị ấy ?
A. 2T.

B. 3T.


C. 0,5T

D. T.

Đáp án A
t


N  3 N  N 0 1  2 T


Hay 2



t
T

t
t
t
t





T
T

T
T

3
N
.2

1

2

3.2

1

4.2

0


 22  t  2T .

Câu 31(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Người ta dùng prôton có động năng 4,5MeV bắn phá
9

4

hạt nhân Beri 4 Be đứng yên. Hai hạt sinh ra là Hêli 2 He và X. Hạt Hêli có vận tốc vuông
góc với vận tốc của hạt prôton và phản ứng tỏa ra một năng lượng là 3,0MeV. Lấy khối
lượng của mỗi hạt nhân (đo bằng đơn vị u) bằng số khối A của nó. Động năng của hạt X

bằng
A. 4,05MeV.

B. 1,65MeV.

C. 1,35MeV.

D. 3,45MeV.

Đáp án D
*Phương trình phản ứng hạt nhân p12  94 Be 42 He  36 X
 
   
p p  p
p 2  2 Km
p  p X  p  p 2p  p2  p X2 
 m p K p  m K  mX K X

*Theo định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng ta có

E  K p  K X  K  3  4,5  7,5

4,5  4 K  6 K X
 K X  3, 45MeV


 K  4, 05MeV
 K X  K  7,5
Câu 32(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Khối lượng hạt nhân
bằng 13,9992 u, trong đó 1 u =

2
931,5 MeV/c . Để phá vỡ hạt nhân này thành các nuclôn riêng lẻ, cần một công tối thiểu là
A. 204,1125 MeV. B. 0,1128 MeV.
C. 30,8215 MeV.
D.105,0732 MeV.
Đáp án D
Để phá vỡ hạt nhân này thành các nuclôn riêng lẻ, cần một công đúng bằng một lực liên kết
của hạt nhân.

Wlk  mc 2   ZmP   A  Z  mn  mNi  c 2

  7.1, 0073  7.1, 0087  13,9992  . uc 2  105, 0732  MeV 
931,5

Câu 33(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Một hạt nhân có 8 proton và 9 nơtron, năng lượng liên kết
riêng của hạt nhân này là 7,75 MeV/nuclon. Biết mp = 1,0073u; mn = 1,0087u. Khối lượng của
hạt nhân đó là
A. 16,9455u
Đáp án C

B. 17,0053u

C. 16,9953u

D. 17,0567u


2
Wlk  ZmP   A  Z  mn  mX  c


A
A
2
8.1, 0073  9.1, 0087  mX  uc
931,5
 7, 75 
 mX  16,9953u
89

Câu 34(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Hạt nhân
đứng yên phân rã β-, hạt nhân con sinh ra

có động năng không đáng kể. Biết khối lượng các nguyên tử 32P và 32S lần lượt là
31,97391 u và 31,97207 u, với 1 u = 9315 MeV/c2. Trong phân rã này, thực nghiệm đo được
động năng của êlectrôn (tia β-) là 1,03518 MeV, giá trị này nhỏ hơn so với năng lượng phân
rã, vì kèm theo phân rã β còn có hạt nơtrinô. Năng lượng của hạt nơtrinô trong phân rã này

A. 0,67878 MeV.
B. 0,166455 MeV.
C. 0,00362 MeV.
D.0,85312 MeV.
Đáp án A
Vì khối lượng hạt nhân con gần bằng khối lượng hạt nhân mẹ, khối lượng electron rất bé so
với khối lượng hạ nhân con, nên ta có thể xem sau phân rã hạt nhân con đứng yên. Sử dụng
định luật bảo toàn năng lượng ta có:

E  K S  K n   mtruoc  msau  c 2  K S  K n

  31,9391  31,97207  .931,5  1, 03518  K n  K n  0, 67878  MeV 
Câu 35(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Công suất bức xạ của Mặt Trời là 3,9.1026 W. Năng lượng

Mặt Trời tỏa ra trong một ngày là
A. 3,3696.1030 J.

B. 3,3696.1029 J.

C. 3,3696.1032 J.
Đáp án D

D. 3,3696.1031 J.

26
31
Công thức tính năng lượng: A  P.t  3,9.10 .24.60.60  3,3696.10  J 

Câu 36(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Chọn kết luận sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?
A. Trong các phân rã β+ phải đi kèm hạt nơtrinô.
B. Quá trình phân rã phóng xạ tỏa năng lượng.
C. Một chất phóng xạ có thể chỉ phóng ra tia gamma
D. Quá trình phân rã phóng xạ không phụ thuộc bên ngoài.
Đáp án C
Một chất phóng xạ có thể phóng ra các tia  ,  ,  .

 

Câu 37(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Trong phản ứng tổng hợp Heli 73 Li 21 H  2 42 He  01 n + 15,1
MeV, nếu có 2g He được tổng hợp thì năng lượng tỏa ra có thể đun sôi bao nhiêu kg nước từ
J
00C? Lấy nhiệt dung riêng của nước 4200
kg.K
A. 9,95.105 kg .

Đáp án C

B. 27,6.106 kg.

C. 86,6.104 kg .

Năng lượng toàn phần do 2g He sinh ra:

D. 7,75.105 kg .


Q1 

1
1 m
1 2
N E  . He .N A .E  . .6, 023.1023.15,1.1, 6.1013  3, 637.1011  J  Nhiệt
k
k AHe
2 3

lượng

dùng để đun sôi cho nước: Q2  mc  t2  t1 
Nếu dùng nhiệt lượng này để đun sôi cho nước thì:

Q1
3, 637.1011
Q1  Q2  mc  t2  t1   m 


 86, 6.104  kg 
c  t2  t1  4200. 100  0 
Câu 38(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Hạt nhân urani 238
92 U sau một chuỗi phân rã, biến đổi
206
thành hạt nhân chì 82 Pb . Trong quá trình đó, chu kì bán rã của 238
92 U biến đổi thành hạt nhân
9
20
18
chì là 4,47.10 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1,188.10 hạt nhân 238
92 U và 6,239.10
hạt nhân

Pb . Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt
trong đó đều là sản phẩm phân rã của 238
92 U . Tuổi của khối đá khi được phát hiện là
8
9
A. 3,3.10 năm.
B. 6,3.10 năm.
C. 3,5.107 năm. D. 2,5.106 năm.
Đáp án A
206
82

t


T

 N me  N 0 .2
t



 N con  N 0 . 1  2 T



t

t


N con
6, 239.1018
4,47.109
T


2

1


2
 t  3,3.108
20

N me

1,188.10



Câu 39(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Khi bắn hạt α có động năng 8MeV vào hạt N14 đứng yên
gây ra phản ứng α + N → p + O. Biết năng lượng liên kết riêng của các hạt α, N14 và O17 lần
lượt là 7,lMeV/nuclon; 7,48MeV/nuclon và 7,715MeV/nuclon. Các hạt sinh ra có cùng động
năng. Vận tốc của proton là (mp=1,66. 10-27kg)
A. 3,79. 107m/s

B. 3,10. 107 m/s.

C. 2,41. 107 m/s.
Đáp án C

D. 1,05. 107 m/s.

E   O AO   N . AN    . A  7, 715.17  7, 48.14  7,1.4  1,965  MeV 
K  E 8  1,965

 3, 0175  MeV 
2
2
2K P
1
2.3, 0175.1, 6.1013
K P  mP vP2  vP 

 2, 41.107  m/s 
2

mP
1, 66.1027

K P  KO
K P  K O  K  E 
K P  KO 

2
2
3
1
Câu 40(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Trong phản ứng hạt nhân 1 H  1 H  2 He  0 n, hai hạt
2
3
nhân 1 H có động năng như nhau K1, động năng của hạt nhân 2 H và nơtrôn lần lượt là K2

và K3. Hệ thức nào sau đây đúng?
A. 2K1 ≥ K2 + K3.
C. 2K1 > K2 + K3.
Đáp án D

B. 2K1 ≤ K2 + K3.
D. 2K1 < K2 + K3.


*Phản ứng 12 H 12 H 32 He 10 n , này là phản ứng phân hạch (Tỏa năng lượng tức là E  0 ).
Theo định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng ta có E  2 K 1  K 2  K 3  2 K1  K 2  K 3
.
Câu 41(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Đồng vị
chì


206
82 Pb

238
92 U

sau một chuỗi các phân rã thì biến thành

bền, với chu kì bán rã T = 4,47 tỉ năm. Ban đầu có một mẫu chất 238U nguyên chất.

Sau 2 tỉ năm thì trong mẫu chất có lẫn chì 206Pb với khối lượng mPb = 02 g. Giả sử toàn bộ
lượng chì đó đều là sản phẩm phân rã từ 238U. Khối lượng 238U ban đầu là
A. 0,428 g.
B. 4,28 g.
C. 0,867 g.
D. 8,66 g.
Đáp án C
Khối lượng hạt nhân con ở thời điểm t.
t


N  N con  N 0 1  2 T


t
 


mcon

m0
T

.
N

.
N
1

2


A
A
Acon
Ame




 


N con

 mcon  m0

N0


t
 
Acon 
T
1

2

 (Học thuộc).
Ame 


Áp dụng công thức ở trên ta được
2

 SHIFT  SOLVE
206 
4,47
0, 2  m0 .
1  2
  m0  0,866557...
238 


*Làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3 thì m0  0,867 g .
Câu 42(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Dùng một hạt α có động năng 4 MeV bắn vào hạt nhân
27
13 Al

27

1
13 Al  0 n

1

3
 30
15 P . Phản ứng này thu năng lượng là
1,2 MeV . Hạt nơtrôn bay ra theo phương vuông góc hợp với phương bay tới của hạt α. Coi
khối lượng của các hạt bằng số khối (tính theo đơn vị u). Hạt 30
15 P bay theo phương hợp với
phương bay tới của hạt α một góc xấp xỉ bằng
A. 100.
B. 200.
C. 300.
D. 400.
Đáp án B

đang đứng yên gây ra phản ứng  



p 2  2 Km
p  p n  p2  pn2  p 2p 
 m K  mn K n  mP K P 1

Kết hợp với định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng ta có:




E  K  K n  K p
1, 2  4  K n  K p




m K  mn K n  mP K p
4.4  1.K n  30.K p

 K n  2,19 MeV

 K P  0, 6 MeV

1
5


sin  

2 K n mn
pn


pp
2K p mp

K n mn
 0,348    20
K p mp


Câu 43(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Các phản ứng hạt nhân không tuân theo định luật bảo
toàn
A. số nơtrôn.
Đáp án D

B. số nuclon.

C. số prôton.` D. khối lượng.

Các phản ứng hạt nhân không tuân theo định luật bảo toàn khối lượng.
Câu 44(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Một hạt bụi kim loại tích điện âm khối lượng 10-10 kg lơ
lửng trong khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang, bản tích điện dương ở trên, bản
tích điện âm ở dưới. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 1000V, khoảng cách giữa hai bản là
4,8mm, lấy g=10m/s2. Chiếu tia tử ngoại làm hạt bụi mất một số electron và rơi xuống với gia
tốc 6m/s2. Tính số hạt electron mà hạt bụi đã mất?
A.24000 hạt.
Đáp án C

B.20000 hạt.







C.18000 hạt.




D. 28000 hạt.





*Điều kiện cân bằng F d  P  0  F d hướng lên . F d  E nên q1  0

P  Fd  mg  q1 .

U
mgd
 q1 
 4,8.1015 C
d
U

*Sau khi chiếu điện tích của hạt bụi là q2. Áp

dụng

định

luật 2 Niu Tơn ta có

ma  P  q2 .

U
P  ma
 q2 

.d  1,92.1015 C
d
U

Điện tích bị mất là q  q1  q2  N 
Chú ý: e  1, 6.10

19

q q1  q2

 18000 hạt.
e
e

. Electron có điện tích là –e.

Câu 45(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Biết khối lượng
của proton, notron, hạt nhân
8

16
8O

lần lượt là 1,0073u; 1,0087u; 15,9904u và 1 u 8= 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt
nhân

16
8O


xấp xỉ bằng

A. 14,25 MeV.
Đáp án D

B. 190,82 MeV.

C. 128,17 MeV. D. 18,76 MeV.

2
Năng lượng liên kết: W   Z .m p   A  Z  mn  mX  .c

W  1, 0073.8  8.1, 0087  15,9904  u.c 2  128,17 MeV
931,5

Câu 46(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Lực hạt nhân còn được gọi là
A, lực hấp dẫn.

B. lực tương tác mạnh.

C. lực tĩnh điện.

D. lực tương tác điện từ.


Đáp án B
*Lực hạt nhân là lực tương tác giữa các nuclon trong phạm vi bán kính hạt nhân còn được gọi
là lực tương tác mạnh.
Câu 47(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Chất phóng xạ pôlôni


Po phát ra tia α và biến đổi
thành chì. Cho chu kì bán rã cùa pôlôni là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu pôlôni nguyên
chất, sau khoảng thời gian t thì tỉ số giữa khối lượng chì sinh ra và khối lượng pôlôni còn lại
trong mẫu là 0,6. Coi khối lượng nguyên từ bằng số khối của hạt nhân của nguyên tử đó tính
theo đơn vị u. Giá trị của t là
A. 95 ngày.

B. 105 ngày.

C. 83 ngày.

210
84

D. 33 ngày.

Đáp án A
*Số hạt nhân Chì sinh ra bằng số hạt nhân Pôlôni đã phân rã
t
 

N Pb  N  N 0  N  N 0 1  2 T 



*Tỉ số hat nhân Chì và số hat nhân Pploni ở thời điểm t là

N Pb
N Po


t
 

N 0 1  2 T 
m
t
t
N  .N A

 206  138
mPb APb  Tt


A
T

 2  1 


2  1 
2  1  0, 6


t

mPo APo 
 210 

N 0 .2 T


 0, 6.210 
 t  T log 2 
 1  95 ngày.
 206

Chú ý: Có thể giải phương trình trên bằng cách bấm máy tính cầm tay.
7
1
4
Câu 48(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Cho phản ứng hạt nhân: 3 Li  1 H  2 He  X . Năng lượng

tỏa ra khi tổng hợp được 1 mol heli theo phản ứng này là 5,2.1024 MeV. Lấy NA= 6,02.1023
moi-1. Năng lượng tỏa ra của một phản ứng hạt nhân trên là
A. 69,2 MeV. B. 34,6 MeV.

C. 17,3 MeV. D. 51,9 MeV.

: Đáp án C
*Phương trình phản ứng hạt nhân :
7
3

Li 11 H 42 He  24 He (Một phản ứng tạo ra 2 hạt nhân heli )

*Để tổng hợp 1 mol Heli cần có số phương trình phản ứng bằng một nửa số hạt heli. Ta có số
hạt nhân của 1 mol heli:

Q

1

1
k .Q
2.5, 2.1024
N E  n.N A .E  E 

 17, 27 MeV
k
k
n.N A 1.6, 022.1023


Chú ý: Nếu mỗi phản ứng tao ra môt hat He thì năng lượng tỏa ra cho mỗi hạt He là E . Nếu
sau phản ứng có k hạt thì năng lượng chia đều cho k hạt. Trường hợp nếu xét N hạt thì năng

1
k

lượng tỏa ra là Q  N E. .
Câu 49(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Hạt nhân
A. êlectron và nuclôn.

12
6

C được tạo thành bởi các hạt

B. prôtôn và nơtron.

C. nơtron và êlectron. D. prôtôn và êlectron.
Đáp án B

Hạt nhân

12
6

C được tạo thành bởi các hạt prôtôn và nơtron.

Câu 50(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Tia α là dòng các hạt nhân
A. 21 H . B. 31 H .

C. 42 H . D. 23 H

Đáp án C
Tia α là dòng các hạt nhân 42 H
Câu 51(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Cho phản ứng hạt nhân: 42 He  147 N  11 H  X . số prôtôn
và nơtron của hạt nhân X lần lượt là
A. 8 và 9.
Đáp án A

B. 9 và 17.

C. 9 và 8.

D. 8 và 17.

Áp dụng định luật bảo toàn số khối và định luật bảo toàn số proton

4  14  1  AX
 A  17 N X  AX  Z X
 X


 NX  9

2  7  1  Z X
Z X  8
Câu 52(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Cho phản ứng hạt nhân
của

12
6

C    3 42 He . Biết khối lượng

C và 42 He lần lượt là 11,9970 u và 4,0015 u; lấy lu = 931,5 MeV/c2. Năng lượng nhỏ nhất
của phôtôn ứng với bức xạ γ để phản ứng xảy ra có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7 MeV.
B. 6 MeV.
C. 9 MeV.
D. 8 MeV.
Đáp án B
12
6

Để phản ứng trên xảy ra thì bức xạ  phải có năng lượng tối thiểu thỏa mãn

 Y   3m  mC  931,5   3.4, 0015  11,9970  .931,5  6,98625 MeV
t 

T T 5T 5 2
5

 
 .

.107 s
7
6 4 12 12 2.10
12

Câu 53(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Cho rằng một hạt nhân urani

U khi phân hạch thì tỏa
ra năng lượng là 200 MeV. Lấy NA =
1 eV =
J và khối lượng mol của
235
235
urani 92 U là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi 2 g urani 92 U phân hạch hết là
6,02.1023

A. 9,6.1010 J.
Đáp án A

B. 10,3.1023J. C. 16,4.1023 J.

mol-1,

235
92

1,6.10-19


D. 16,4.1010J.


*Số hạt nhân Urani trong 2g: N 

m



NA 

2
.6, 02.1023  5,1234.1021 .
235

*Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết 1kg

235
92

U là

Q  N .E  1, 0246824  MeV   1, 639.1011  J 
Câu 54(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Các hạt nhân nào sau đây được dùng làm nhiên liệu cho
phản ứng phân hạch?
A. 11 H và 12 H .
C.

235

92 U

B.

và 12 H .

D.

235
239
92 U và 94 Pu .
1
239
1 H và 94 Pu .

Đáp án B
Nhiên liệu của phản ứng phân hạch là

235
92

U và

239
94

Pu .

Câu 55(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Một nguyên tử trung hòa có hạt nhân giống với một hạt
trong chùm tia α. Tổng số hạt nuclôn và êlectron của nguyên tử này là

A. 4.
B. 6.
C. 2.
D. 8.
Đáp án B
Hạt Anpha có 4 nuclôn và 2 proton, số proton bằng số electrôn (Điện tích thì trái dấu nhau).Do
đó Tổng số hạt nuclôn và êlectron của nguyên tử này là 6.
Câu 56(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Cho khối lượng của hạt nhân 42 He ; prôtôn và nơtron lần
lượt là 4,0015 u; 1,0073 u và 1,0087 u. Lấy 1 u = 1,66.10–27 kg; c = 3.108 m/s; NA = 6,02.1023 mol–
1.

Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol 42 He từ các nuclôn là

A. 2,74.106 J.
Đáp án B

B. 2,74.1012 J.

C. 1,71.106 J. D. 1,71.1012 J.

E  mc 2   Zm p   A  Z  mn  mHe  c 2   2.1, 0073  2.1, 0087  4, 0015  uc 2

E  0, 0305uc 2  0, 0305.1, 66.1027.  3.108 
Bấm  SHIFT

 

2

để lưu vào biến A


Q  N E  n.N A .N A  1.6, 02.1023 .

A

 2, 74.1012 J

ALPHA )

Câu 57(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Cho các kết luận sau về sự phóng xạ:
(1) phóng xạ là một loại phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng,
(2) phương pháp chụp X quang trong y tế là một ứng dụng của hiện tượng phóng xạ,
(3) tia phóng xạ  được dùng để chữa bệnh còi xương,
4

(4) tia phóng xạ  có bản chất là dòng hạt nhân 2 He ,
(5) độ phóng xạ của một chất không phụ thuộc vào điều kiện môi trường xung quanh.
Các kết luận đúng là
A. (1), (4) và (5).
: Đáp án A

B. (1), (2) và (4).

C. (3) và (5).

D. (2) và (3).


Số phát biểu đúng là (1), (4) và (5).
*Phát biểu (2) sai bởi vì phương pháp chụp X quang trong y tế là một ứng dụng của tia X.

*Phóng xạ  không dùng để trị bệnh còi xương.
Câu 58(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Trong
các nhận định sau, nhận định không đúng là:
A. Proton mang điện tích là + 1,6.10-19 C.
B. Khối lượng notron xấp xỉ khối lượng proton.
C. Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay xung quanh
nguyên tử.
D. Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố.
Đáp án C
Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân luôn
bằng số electron quay xung quanh nguyên tử là sai.
Câu 59(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Cho phản ứng hạt nhân  

Al  30
15 P  n. Biết khối
lượng của các hạt nhân là m()=4,00150u; m(Al)=26,97435u; m(P)=29,97005u; m(n)=1,00867u.
Năng lượng mà phản ứng này tỏa ra hoặc thu vào là bao nhiêu?
A. Tỏa ra 2,67MeV.
B. Thu vào 2,67MeV.
-13
C. Tỏa ra 2,67.10 J.
D. Thu vào 2,67.10-13J.
Đáp án B
27
13

Năng lượng của phản ứng hạt nhân được xác định bởi

E   mtruoc  msau  c 2   4, 00150  26,97435  29,97005  1, 00867  uc 2


931,5 MeV

 E  2, 76 MeV  0 => phản ứng thu năng lượng.
Câu 60(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Năng lượng của Mặt Trời và các ngôi sao có được nhờ
các phản ứng ở bên trong lõi của chúng. Đó là các phản ứng
A. phóng xạ.

B. hóa học.

C. phân hạch.

D. nhiệt hạch.

Đáp án D
Năng lượng của Mặt Trời và các ngôi sao có được nhờ các phản ứng ở bên trong lõi của chúng.
Đó là các phản ứng nhiệt hạch. Điều này có nghĩa nó tạo ra năng lượng bằng tổng hợp hạt
nhân của hạt nhân hydro thành heli. Quan sát (Hình 1).


Hình 1. Quá trình phản ứng nhiệt hạch bên trong lõi mặt trời
Câu 61(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Người ta dùng prôton có động năng 4,5MeV bắn phá hạt
9

4

nhân Beri 4 Be đứng yên. Hai hạt sinh ra là Hêli 2 He và X. Hạt Hêli có vận tốc vuông góc
với vận tốc của hạt prôton và phản ứng tỏa ra một năng lượng là 3,0MeV. Lấy khối lượng
của mỗi hạt nhân (đo bằng đơn vị u) bằng số khối A của nó. Động năng của hạt X bằng
A. 4,05MeV.


B. 1,65MeV.

C. 1,35MeV.

D. 3,45MeV.

Đáp án D
*Phương trình phản ứng hạt nhân p11  94 Be 42 He  36 X
 
   
p p  p
p 2  2 Km
p  p X  p 
 p 2p  p2  p X2 
 m p K p  m K  mX K X

*Theo định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng ta có

E  K p  K X  K  3  4,5  7,5

4,5  4 K  6 K X
 K X  3, 45 MeV


 K  4, 05MeV
 K X  K  7,5
Câu 62(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có N0 hạt
nhân. Biết chu kì bán rã của chất phóng xạ này là T. Sau thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu,
số hạt chưa phân rã của mẫu chất phóng xạ này là
N

N
3N 0
7N 0
A. 0 .
B. 0 .
C.
.
D.
.
4
8
4
8
Đáp án B
Số hạt chưa phân rã tức là số hạt nhân còn lại N  N 0 .2



t
T

 N 0 .2

3T
T



N0
8


 

Câu 63(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Trong phản ứng tổng hợp Heli 73 Li 21 H  2 42 He  01 n + 15,1
MeV, nếu có 2g He được tổng hợp thì năng lượng tỏa ra có thể đun sôi bao nhiêu kg nước từ
J
00C? Lấy nhiệt dung riêng của nước 4200
kg.K
A. 9,95.105 kg .

B. 27,6.106 kg.

C. 86,6.104 kg .

D. 7,75.105 kg .


Đáp án C
Năng lượng toàn phần do 2g He sinh ra:

Q1 

1
1 m
1 2
N E  . He .N A .E  . .6, 023.1023.15,1.1, 6.1013  3, 637.1011  J  Nhiệt
k
k AHe
2 3


lượng

dùng để đun sôi cho nước: Q2  mc  t2  t1 
Nếu dùng nhiệt lượng này để đun sôi cho nước thì:

Q
3, 637.1011
Q1  Q2  mc  t2  t1   m 

 86, 6.104 kg
c  t2  t1  4200. 100  0 
Câu 64(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Số prôtôn, số nơtron, số nuclôn thì số hạt nào được bảo
toàn trong các phản ứng hạt nhân?
A. Cả số prôtôn, số nơtron và số nuclôn. B. Số prôtôn và số nuclôn.
C. Chỉ số prôtôn.
D. Chỉ số nuclôn.
Đáp án D
Trong phản ứng hạt nhân thì số hạt nuclôn được bảo toàn. (Số hạt luôn nhận giá trị dương).
Câu 65(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Tổng hợp
2
6
4
4
1 H  3 Li  2 He  2 He.

4
2 He từ

phản ứng phản ứng nhiệt hạch


Mỗi phản ứng tỏa năng lượng 22,4 MeV. Cho số Avô-ga-đrô NA =

6,02.1023 mol-1. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 0,25 mol 42 He là
A. 3,37.1024 MeV.
C. 1,35.1025 MeV.
Đáp án B

B. 1,69.1024 MeV.
D. 6,74.1024 MeV.

Sản phẩm thu được là 2 hạt (k = 2) He.

1
1
1
Q  .N .E  .n.N A E  .0, 25.6, 02.1023.22, 4  1, 69.1024 MeV .
k
k
2
Câu 66(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Áp dụng phương pháp C14 để xác định tuổi của một
tượng cổ bằng gỗ. Người ta xác định 75% số hạt nhân C14 trong gỗ đã bị phân rã so với khi
mới cây mới chết. Chu chì bán rã của C14 là 5730 năm. Tuổi của tượng cổ là
A. 22920 năm.
B. 11460 năm.
C. 7640 năm.
D. 2378 năm.
Đáp án B
Áp dụng công thức số hạt nhân bị phân rã
t



N  N 0 1  2 T


t


N 
T


1

2


N0 


t


5730

75%

1

2
 t  11460 năm.




Câu 67(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Trong một phản ứng phân hạch, gọi tổng khối lượng nghỉ
của các hạt trước phản ứng là mt và tổng khối lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là ms. Hệ
thức nào sau đây đúng?
A. mt < ms.
Đáp án C

B. mt ≥ ms. C. mt > ms.

D. mt ≤ ms.


Trong một phản ứng phân hạch, gọi tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng là mt
và tổng khối lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là ms thì ta luôn có mt  ms .
Câu 68(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Cho khối lượng nguyên tử của đồng vị cacbon
MeV/c2

êlectron; prôtôn và nơtron lần lượt là 12112,490
939,550 MeV/c2 . Năng lượng liên kết của hạt nhân

13
6

; 0,511
C bằng

MeV/c2


; 938,256

13
6

MeV/c2

C;


A. 93,896 MeV. B. 96,962 MeV. C. 100,028 MeV. D. 103,594 MeV.
Đáp án B

E  mc 2   A  Z  mn  Zm p  mX    A  Z  mn  Zm p   mnt  Zme  
Thay số:

E  7.6938, 256  6.939,550  12112, 490  6.0,511 

MeV 2
c  96, 692 MeV Chú ý: Khối
c2

lượng nguyên tử bao gồm cả khối lượng hạt nhân và khối lượng của electrôn. Do đó muốn
tính khối lượng hạt nhân thì mhn  mX  mnguyentu  Zme
Câu 69(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Giả sử, một nhà máy điện hạt nhân dùng nhiên liệu urani
235
92 U . Biết công suất phát điện là 500 MW và hiệu suất chuyển hóa năng lượng hạt nhân
235
92


U phân hạch thì toả ra năng
235
U
lượng là 3,2.10-11 J. Lấy NA = 6,02.1023 mol-1 và khối lượng mol của 92 là
thành điện năng là 20%. Cho rằng khi một hạt nhân urani

235 g/mol. Nếu nhà máy hoạt động liên tục thì lượng urani
365 ngày là
A. 962 kg.

B. 1121 kg.

235
92

U mà nhà máy cần dùng trong

C. 1352,5 kg. D. 1421 kg.

Đáp án A
Từ công thức tính hiệu suất

H

ACl
P.t
P.t
PtA



m
ATP N .E m .N
H .N A .E
A
A

H 

500.106.365.86400.235
 961763 g  962kg
0, 2.6, 02.1023.3, 2.1011

Câu 70(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Rađi

226
88

Ra là nguyên tố phóng xạ α. Một hạt nhân

226
88

Ra

đang đứng yên phóng ra hạt α và biến đổi thành hạt nhân con X. Biết động năng của hạt α
là 4,8 MeV. Lấy khối lượng hạt nhân (tính theo đơn vị u) bằng số khối của nó. Giả sử phóng
xạ này không kèm theo bức xạ gamma. Năng lượng tỏa ra trong phân rã này là
A. 269 MeV.
Đáp án D


B. 271 MeV

C. 4,72 MeV

D. 4,89 MeV.


Phương trình phản ứng:

226
88

224
Ra 42 He 86
X . Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn

phần và định luật bảo toàn động lượng ta có

E  K He  K X
E  K He  K X
m

p 2  2 Km


 E  K He  He K He

2
2
mX

 pHe  p X  pHe  p X
mHe K He  mX K X

4
 E  4,8 
.4,8  4,89 MeV
226




Câu 71(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Cho 4 tia phóng xạ: tia  , tia  , tia  và tia  đi vào
một miền có điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Tia phóng xạ
không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu là
A. tia  .



B. tia  .



C. tia  .

D. tia  .

: Đáp án A
Câu 72(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Lực hạt nhân còn được gọi là
A, lực hấp dẫn.


B. lực tương tác mạnh.

C. lực tĩnh điện.

D. lực tương tác điện từ.

Đáp án B



×