Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Lớp 12 DÒNG điện XOAY CHIỀU 109 câu từ đề thi thử THPTQG năm 2018 các sở giáo dục đào tạo image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (495.47 KB, 41 trang )

Dòng điện xoay chiều

Câu 1 (Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc năm 2018) : Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào
thời gian của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch.
Đoạn mạch này là đoạn mạch

A. có cả điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L. B. chỉ có điện trở thuần R.
C. chỉ có cuộn cảm thuần L.

D. chỉ có tụ điện C.

Đáp án D
+ Từ đồ thị ta thấy rằng dòng điện sớm pha hơn điện áp một góc 0,5  đoạn mạch chứa tụ
điện C.
Câu 2 (Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc năm 2018) : Dòng điện i  2 2 cos 100t  A có giá trị
hiệu dụng bằng
A.

2A

B. 2 2A

C. 1 A.

D. 2A.

Đáp án D
+ Giá trí hiệu dụng của dòng điện I  2 A.
Câu 3 (Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc năm 2018) : Đặt điện áp u  200 2 cos 100t  V vào hai
đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 100 Ω và cuộn cảm thuần có độ tự cảm
Biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch là




A. i  2 2 cos 100t   A
4




B. i  2 cos 100t   A
4




C. i  2 cos 100t   A
4




D. i  2 2 cos 100t   A
4


Đáp án B
+ Cảm kháng của cuộn dây Z L  L  100  .

1
H.




 Biểu diễn phức dòng điện trong mạch
i

u 200 20



 2  45  i  2 cos 100t   A.
4
Z 100  100i


Câu 4 (Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc năm 2018) : Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωtV vào hai
đầu đoạn mạch chỉ chứa cuộn dây thuần cảm. Khi điện áp ở hai đầu cuộn dây là 60 6 V thì
cường độ dòng điện trong mạch là 2 2 A, khi điện áp ở hai đầu cuộn dây là 60 2 V thì dòng
điện trong mạch là 2 6 A. Cảm kháng cuộn dây là
A. 20 2

B. 40 3

C. 40 Ω.

D. 40 Ω.

Đáp án D
+ Với đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm thuần thì dòng điện trong mạch luôn vuông pha với điện
áp, do đó ta có công thức độc lập thời gian:


 60 6  2

  2 2
2
2
 ZL 
 u   i 

+
    1 
2
 I0 ZL   I0 
 60 2 
  2 6

 ZL 





2





2

 I0


 60 6    60 2 
2 6   2 2 
2

 ZL 
 I0

2

2

2

 30  .

Câu 5 (Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc năm 2018) : Một ấm điện có hai dây dẫn có điện trở R1 và
R2 để đun nước. Nếu dùng dây R1 thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời gian là 30 phút. Còn nếu
dùng dây R2 thì nước sẽ sôi sau 60 phút. Coi điện trở của dây thay đổi không đáng kể theo
nhiệt độ. Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường, nếu dùng cả hai dây đó mắc song song thì ấm
nước sẽ sôi sau khoảng thời gian là
A. 30 phút.

B. 100 phút.

C. 20 phút.

D. 24 phút.

Đáp án C



Q 

+ Ta có 
Q 


U2
t2
R1

Q
1
 R  U2 t
 1
1

.

2
1
Q
U


t2
 R 2 U 2 t 2
R1


Q
 1
 R  U2 t
tt
1 1 1
 td
Khi mắc song song hai điện trở 
    t  1 2  20 phút
t t1 t 2
t1  t 2
 1  1  1
 R td R 2 R 2


Câu 6 (Sở GD&ĐT Bình Thuận năm 2018) : Đặt điện áp u = U0cosωt (U0 không đổi, ω
thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L
và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra khi:
A. 2 

R
LC

B. 2 

1
LC

C. 2 

LC

R

D. 2  LC

Đáp án B
+ Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi 2 

1
.
LC

Câu 7 (Sở GD&ĐT Bình Thuận năm 2018) : Đặt điện áp xoay chiều u  U 0 cos t    0 
vào hai đầu tụ điện có điện dung C. Dung kháng của tụ điện được tính bằng:
A.

1
C

B. C

C.


C

D.

C



Đáp án A
+ Dung kháng của tụ điện ZC 

1
.
C

Câu 8 (Sở GD&ĐT Bình Thuận năm 2018) : Một mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu
dụng 220 V, tần số 50 Hz. Nếu chọn pha ban đầu của điện áp bằng không thì biểu thức của
điện áp là:
A. u  220 cos100t V.

B. u  220 cos 50t V.

C. u  220 2 cos 50t V.

D. u  220 2 cos100t V.

Đáp án D
+ Tần số của của dao động điện   2f  2.50  100 rad s.

 u  220 2 cos 100t  V.
Câu 9 (Sở GD&ĐT Bình Thuận năm 2018) : Đặt điện áp u  200 2 cos100t V vào hai
0, 4
đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm
H . Cường độ dòng điện hiệu dụng

trong mạch bằng:
A. 5A.


B. 5 2A .

Đáp án A
+ Cảm kháng của cuộn dây ZL  L  40 .

C. 2,5 2A .

D. 2,5 A.


 Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch I 

U 200

 5 A.
ZL
40

Câu 10 (Sở GD&ĐT Bình Thuận năm 2018) : Trong đoạn mạch điện xoay chiều RLC nối
tiếp, cuộn dây thuần cảm. Cường độ dòng điện trong mạch:
A. trễ pha 900 so với điện áp hai đầu tụ điện.
B. ngược pha với điện áp hai đầu điện trở.
C. cùng pha với điện áp hai đầu điện trở.
D. sớm pha 900 so với điện áp hai đầu cuộn cảm.
Đáp án C
+ Trong mạch điện RLC mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện luôn cùng pha với điện áp hai
đầu điện trở.
Câu 11 (Sở GD&ĐT Bình Thuận năm 2018) : Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một
đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng và dung
kháng của đoạn mạch là ZL và ZC, tổng trở của đoạn mạch là Z. Hệ số công suất của đoạn

mạch được tính bằng:
A.

R
Z

B.

Z
R

C.

Z L  ZC
Z

D.

Z L  ZC
R

Đáp án A
+ Hệ số công suất cos  của đoạn mạch được tính bằng công thức cos  

R
.
Z

Câu 12 (Sở GD&ĐT Bình Thuận năm 2018) : Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu
dụng 100 V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần.

Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm là 60 V. Điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở là:
A. 80 V.

B. 40 V.

C. 40 2 V.

D. 80 2 V.

Đáp án A
+ Đoạn nối tiếp RL thì điện áp trên điện trở luôn vuông pha với điện áp trên cuộn dây

 U R  U 2  U 2L  1002  602  80 V.
Câu 13 (Sở GD&ĐT Bình Thuận năm 2018) : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng
220 V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần 100Ω và tụ điện mắc nối tiếp. Biết điện áp
hai đầu đoạn mạch lệch pha π/3 so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Công suất của
đoạn mạch là
A. 484 W.

B. 110 W.

C. 121 W.

D. 242 W.


Đáp án C
+ Công suất tiêu thụ của mạch P 

U2

2202

cos 2  
cos 2    121 W.
R
100
3

Câu 14 (Sở GD&ĐT Bình Thuận năm 2018) : Đặt điện áp u  240 2 cos100t V vào hai
đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 40Ω cuộn dây thuần cảm có cảm kháng
20Ω , và tụ điện có dung kháng 60Ω . Cường độ dòng điện tức thời trong mạch là:
A. i  3 2 cos100t A.



B. i  6 cos 100t   A.
4




C. i  3 2 cos 100t   A.
4




D. i  6 cos 100t   A.
4



Đáp án D
+ Biểu diễn phức cường độ dòng điện trong mạch

i

u
240 20



 6  45  i  6 cos 100t   A.
4
Z 40   60  20  i


Câu 15 (Sở GD&ĐT Bình Thuận năm 2018) : Một đoạn mạch RLC nối tiếp gồm điện trở
0,1
thuần 10 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm
H và tụ điện có điện dung C thay đổi được.

Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u  200 2 cos100t V và thay đổi điện dung C của tụ
điện cho đến khi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại. Giá trị cực đại
đó bằng:
A. 200 V.

B. 100 2 V.

C. 50 2 V.


D. 50 V.

Đáp án A
+ Cảm kháng của cuộn dây ZL  10 .
+ Thay đổi C để điện áp trên cuộn dây cực đại  Mạch xảy ra cộng hưởng
Z
10
U L max  U L  200.  200 V.
R
10
Câu 16 (Sở GD&ĐT Bình Thuận năm 2018) : Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và
MB nối tiếp:
+ Đoạn mạch AM chứa hai phần tử X, Y mắc nối tiếp (trong đó X, Y có thể là điện trở thuần
R, cuộn cảm thuần L hoặc tụ điện C).


0,3
H mắc nối

tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz ta thu được đồ thị
biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện áp hai đầu đoạn mạch AM và điện áp hai đầu
đoạn mạch MB như hình vẽ. Các phần tử X và Y là:

+ Đoạn mạch MB chứa điện trở thuần 30Ω và cuộn cảm thuần có độ tự cảm

A. R  90;C 

103
F
9


B. R  90;C 

103
F
C. R  90 2;C 
9 2

0,9
F


D. R  90 2;C 

0,9 2
F


Đáp án C
+ Cảm kháng của đoạn mạch MB Z LMB  30   tan MB 

ZL 30

 1  MB  45 .
R 30

+ Mặc khác, từ đồ thị, ta thấy u AM chậm pha hơn u MB một góc 90  AM phải chứa tụ điện
C và điện trở thuần sao cho R  ZC .
+ Cường độ dòng điện chạy trong mạch I 


 Tổng trở mạch AM là Z AM 

U MB
60

 2 A.
ZMB
302  302

U AM 180
103
F.

 90 2   R  90 2  và C 
I
9 2
2

Câu 17 (Sở GD&ĐT Hưng Yên năm 2018) : Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của
điện áp xoay chiều u ở hai đầu đoạn mạch vào thời gian t. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn
mạch bằng:


A. 110 2 V.

B. 220 2 V.

C. 220 V.

D. 110 V.


Đáp án A
+ Từ đồ thị, ta có U 0  220 V  U 

U0
2



220
2

 110 2 V.

Câu 18 (Sở GD&ĐT Hưng Yên năm 2018) : Trong một đoạn mạch điện xoay chiều không
phân nhánh, cường độ dòng điện sớm pha φ so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch (với 0
< φ < 0,5π ). Nhận định nào sau đây đúng?
A. mạch chỉ có cuộn cảm.
B. mạch gồm cuộn thuần cảm (cảm thuần) và tụ điện.
C. mạch gồm điện trở thuần và tụ điện.
D. mạch gồm điện trở thuần và cuộn thuần cảm (cảm thuần).
Đáp án C
+ Cường độ dòng điện sớm pha hơn điện áp hai đầu mạch  đoạn mạch có tính dung kháng,
mặc khác   0,5  mạch chứa điện trở thuần và tụ điện.
Câu 19 (Sở GD&ĐT Hưng Yên năm 2018) : Dòng điện xoay chiều có biểu thức i =
4cos120πt A, giá trị cực đại của cường độ dòng điện tức thời là:
A. 2 A.

B. 4 2 A.


C. 4 A.

D. 2 2 A.

Đáp án C
+ Từ phương trình dòng điện, ta có I0  4 A.
Câu 20 (Sở GD&ĐT Hưng Yên năm 2018) : Cho hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là




u  10 2 cos 100t   V và cường độ dòng điện qua mạch là i  3 2 cos 100t   A .
4
12 


Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:
A. P = 15 W.
Đáp án A

B. P = 50 W.

C. P = 30 W.

D. P = 60 W.


  
+ Công suất tiêu thụ của mạch P  UI cos   10.3.cos      15 W .
 4 12 


Câu 21 (Sở GD&ĐT Hưng Yên năm 2018) : Cho một số phát biểu sau:
(1) Cuộn dây thuần cảm không tiêu thụ điện.
(2) Đoạn mạch chỉ có tụ điện có hệ số công suất bằng 1.
(3) Mạch RLC nối tiếp khi có cộng hưởng thì hệ số công suất bằng 1
(4) Mạch RLC mắc nối tiếp khi có cộng hưởng thì không tiêu thụ điện.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Đáp án A
+ Mạch RLC nối tiếp khi có cộng hưởng thì Z  R  vẫn tiêu thụ điện  (4) sai.

 Có 3 phát biểu đúng
Câu 22 (Sở GD&ĐT Hưng Yên năm 2018) : Đặt điện áp u  200 cos 100t  (u tính bằng
V, t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch AB. Biết ở thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu
1
AB có giá trị 200 V, ở thời điểm t 
s , cường độ dòng điện tức thời qua đoạn mạch bằng
600
không và đang giảm. Điện áp u và cường độ dòng điện trong mạch lệch nhau một góc là:
A. π/4.

B. π/2.


C. π/3.

D. π/6.

Đáp án D
+ Tại thời điểm t '  t 

1
s dòng điện đang bằng 0 và giảm.
600

 Thời điểm t ứng với góc lùi   t  100

1

 rad.
600 6

 Biểu diễn tương ứng trên đường tròn  pha của dòng điện tại

thời điểm t là  i  t  .
6
+ Tại thời điểm t u  U 0  200 V  pha của điện áp tại thời điểm t là  u  t  0 .
    u  t   i  t  0 



 .
6
6



Câu 23 (Sở GD&ĐT Hưng Yên năm 2018) : Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch
gồm điện trở, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng của cuộn cảm là ZL,
dung kháng của tụ điện là ZC. Nếu ZL=ZC thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch:
A. lệch pha 900 so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch.
B. sớm pha 600 so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch.
C. trễ pha 300 so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch.
D. cùng pha so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch.
Đáp án D
+ Khi Z L  ZC mạch xảy ra cộng hưởng  điện áp hai đầu mạch luôn cùng pha với cường
độ dòng điện trong mạch.
Câu 24 (Sở GD&ĐT Hưng Yên năm 2018) : Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu
dụng không đổi và tần số f thay đổi được vào hai đầu một cuộn cảm thuần. Khi f = 50 Hz thì
cường độ dòng điện qua cuộn cảm có giá trị hiệu dụng bằng 3A. Khi f = 60 Hz thì cường độ
dòng điện qua cuộn cảm có giá trị hiệu dụng bằng
A. 2,5 A.

B. 2,0 A.

C. 4,5 A.

D. 3,6 A.

Đáp án A

U
U

I1  Z  L2f

f
50

L1
1
+ Ta có 
 I 2  I1 1  3  2,5 A.
f2
60
I  U  U
 2 ZL2 L2f 2
Câu 25 (Sở GD&ĐT Hưng Yên năm 2018) : Đoạn mạch điện gồm cuộn dây mắc nối tiếp
với tụ điện. Độ lệch pha giữa điện áp giữa hai đầu cuộn dây và dòng điện là π/3 . Gọi điện áp
giữa hai đầu tụ điện là UC, ta có UC =
A.

2
2

B.

3 UD. Hệ số công suất của mạch điện là:

1
2

C.

3
2


Đáp án B
+ Điện áp hai đầu cuộn dây lệch pha


so với dòng điện
3

 Z
 tan d  tan    L  3  ZL  3r .
r
3

Để đơn giản, ta chuẩn hóa r  1  ZL  3

D.

1
4


+ Kết hợp với U C  3U d  Z  3 r 2  Z2L  3 12 

 Hệ số công suất của mạch cos  

r
r 2   Z L  ZC 

2


 3

2

 2 3.
1


12 



32 3



2



1
.
2

Câu 26 (Sở GD&ĐT Hưng Yên năm 2018) : Đặt điện áp u  220 2 cos100t V vào hai
104
F và cuộn cảm
đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R = 100 Ω tụ điện có C 
2
1

thuần có L  H . Biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch là:



A. i  2, 2 cos 100t   A
4




B. i  2, 2 2 cos 100t   A
4




C. i  2, 2 cos 100t   A
4




D. i  2, 2 2 cos 100t   A
4


Đáp án C
+ Cảm kháng và dung kháng của cuộn dây Z L  100  , ZC  200  .
+ Biểu diễn phức của dòng điện


i

u
220 20



 2, 245  i  2, 2 cos 100t   A.
4
Z 100  100  200  i


Câu 27 (Sở GD&ĐT Hưng Yên năm 2018) : Một khung dây dẫn phẳng, dẹt có 200 vòng,
mỗi vòng có diện tích 600 cm2. Khung dây quay đều quanh trục nằm trong mặt phẳng khung,
trong một từ trường đều có vecto cảm ứng từ vuông góc với trục quay và có độ lớn 4,5.10-2 T.
Suất điện động e trong khung có tần số 50 Hz. Chọn gốc thời gian lúc pháp tuyến của mặt
phẳng khung cùng hướng với vecto cảm ứng từ. Biểu thức của e là:


A. e  169, 6 cos 100t   V.
2


B. e  169, 6 cos 100t  V.

C. e  119,9 cos100t V.



D. e  119,9 cos 100t   V.

2


Đáp án A
+ Suất điện động cảm ứng cực đại trong khung dây
E 0  NBS  2.50.200.4,5.102.600.104  169, 6 V.


Gốc thời gian được chọn là lúc pháp tuyến mặt phẳng khung dây trùng với cảm ứng từ

 0   0  0 e   .
2


 e  169,9 cos 100t   V.
2


Câu 28 (Sở GD&ĐT Hưng Yên năm 2018) : Đặt điện áp u  220 2 cos100t V vào hai
0,8
đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở 20Ω , cuộn cảm thuần có độ tự cảm
H Khi

điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở bằng 132 V thì điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm
có độ lớn là
A. 330 3

B. 704 V.

C. 440 V.


D. 528 V.

Đáp án B
+ Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch là Z L  80  , ZC  60  .

 Cường độ dòng điện cực đại trong mạch
I0 

U0

Z

220 2
20   80  60 
2

2

 11 A  U 0 R  220 V , U 0L  880 V.

+ Điện áp giữa hai đầu điện trở và cuộn dây luôn vuông pha nhau  ta có hệ thức độc lập
thời gian
2

2

2

2

 u L   uR 
 uR 
 132 

 
  1  u L  U 0L 1  
  880 1  
  704 V.
 220 
 U0R 
 U 0L   U 0 R 

Câu 29 (Sở GD&ĐT Lào Cai năm 2018) : Đặt điện áp u = U0cosωt (U0 không đổi, ω thay
đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện
có điện dung C mắc nối tiếp. Hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra khi
A. R  L 

1
C

B. ω2LCR – 1 = 0.

C. ω2LC – 1 = 0.

D. ω2LC – R = 0.

Đáp án C
+ Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi Z L  ZC  2 LC  1  0.
Câu 30 (Sở GD&ĐT Lào Cai năm 2018) : Cường độ dòng điện i = 4cos100πt A có pha tại
thời điểm t là

A. 50πt.
Đáp án B

B. 100πt.

C. 0.

D. π.


+ Pha dao động tại thời điểm t là   100t.
Câu 31 (Sở GD&ĐT Lào Cai năm 2018) : Điện áp xoay chiều chạy qua một đoạn mạch RC
gồm một điện trở thuần R mắc nối tiếp với một tụ điện C biến đổi điều hòa theo thời gian
được mô tả bằng đồ thị như hình bên. Cho R = 100Ω và C 

104
F . Cường độ dòng điện


hiệu dụng trong mạch là

A.

2 A.

B. 1 A.

D. 2 2 A.

C. 2 A.


Đáp án B
+ Từ đồ thị, ta có T  2.102 s    100 rad s. U  100 2
Dung kháng của tụ điện Z C 

1
 100  .
C

 Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch I 

U
R 2  ZC2

 1 A.

Câu 32 (Sở GD&ĐT Lào Cai năm 2018) : Khi đặt hiệu điện thế u = U0cosωt V vào hai đầu
đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn dây thuần cảm L, tụ điện C mắc nối tiếp thì hiệu điện thế
hiệu dụng giữa hai đầu điện trở, hai đầu cuộn dây và hai bản tụ điện lần lượt là 30 V, 120 V
và 80 V. Giá trị của U0 bằng
A. 30 2

C. 50 2 V.

B. 50 V.

D. 30 V.

Đáp án C
+ Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch


U  U 2R   U L  U C   302  120  80   50 V  U 0  U 2  50 2 V.
2

2

Câu 33 (Sở GD&ĐT Hà Nam năm 2018) : Đoạn mạch điện xoay chiều gồm hai phần tử
điện trở thuần R và cuộn dây thuần cảm L. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là


A. U RL  U R  U L

B. U RL  U R2  U L2

C. U RL 

U 2R  U 2L

D. U RL  U 2R  U 2L

Đáp án D
+ Với đoạn mạch chỉ chứa cuộn dây thuần cảm L và điện trở thuần R thì điện áp hai đầu các
phần tử vuông pha với nhau  U  U 2R  U 2L
Câu 34 (Sở GD&ĐT Hà Nam năm 2018) : Một dòng điện xoay chiều có biểu thức
i  5cos 100t  A chạy qua điện trở thuần R = 10 Ω. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở R
A. 250 W.

B. 160 W.

C. 125 W.


D. 500 W.

Đáp án C
I02 R 52.10

 125W
+ Công suất tỏa nhiệt trên điện trở P  I R 
2
2
2
0

Câu 35 (Sở GD&ĐT Hà Nam năm 2018) : Đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R,
cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp. Kí hiệu uR, uL, uC tương ứng là điện áp tức
thời ở hai đầu các phần tử R, L, C. Quan hệ về pha của các điện áp này là
A. uR sớm pha 0,5π so với uL.

B. uR trễ pha 0,5π so với uC.

C. uL sớm pha 0,5π so với uC.

D. uC trễ pha π so với uL.

Đáp án D
+ Trong mạch RLC mắc nối tiếp thì u C luôn trễ pha  so với u L
Câu 36 (Sở GD&ĐT Hà Nam năm 2018) : Trong đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở
thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp đang sảy ra cộng hưởng điện. Nếu
tăng tần số của điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện trên đoạn mạch
A. trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.

B. cùng pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
C. có giá trị hiệu dụng tăng.
D. sớm pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
Đáp án A
+ Dựa vào đồ thị biễu diễn cường độ dòng điện hiệu
dụng trong mạch theo tần số góc  như hình vẽ.


+ Ban đầu   0 tiếp tục tăng  thì mạch có tính cảm kháng  dòng điện trong mạch sẽ
trễ pha so với điện áp hai đầu mạch

Câu 37 (Sở GD&ĐT Hà Nam năm 2018) : Trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp
làm giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là
A. giảm tiết diện đường dây.

B. tăng điện áp trước khi truyền tải.

C. giảm công suất truyền tải.

D. tăng chiều dài đường dây.

Đáp án B
+ Trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp làm giảm hao phí trên đường dây tải điện
được sử dụng chủ yếu hiện nay là tăng điện áp trước khi truyền tải.
Câu 38 (Sở GD&ĐT Hà Nam năm 2018) : Dòng điện xoay chiều có cường độ


i  4 cos  50t   A . Dòng điện này có
6


A. tần số là 50 Hz.
B. số lần đổi chiều trung bình trong 1 s là 100.
C. chu kỳ dòng điện là 0,02 s.
D. cường độ hiệu dụng của dòng điện là 2 2 A.
Đáp án D
+ Từ phương trình dòng điện ta có I0  4A  I 

I0
4

2 2A
2
2

Câu 39 (Sở GD&ĐT Hà Nam năm 2018) : Đặt điện áp xoay chiều u  U 2 cos  t  V vào
hai đầu điện trở thuần R = 110 Ω thì cường độ dòng điện qua điện trở có giá trị hiệu dụng
bằng 2 A. Giá trị của U là
A. 220 2 V.

B. 220 V.

C. 110 V.

D. 110 2 V.

Đáp án B
+ Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch U  IR  2.110  220V
Câu 40 (Sở GD&ĐT Hà Nam năm 2018) : Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động
ổn định với tốc độ quay của từ trường không đổi thì tốc độ quay của rôto
A. lớn hơn tốc độ quay của từ trường.



B. luôn bằng tốc độ quay của từ trường.
C. có thể lớn hơn hoặc bằng tốc độ quay của từ trường, tùy thuộc tải sử dụng.
D. nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường.
Đáp án D
+ Động cơ không đồng bộ, từ trường quay kéo theo sự quay của roto do vậy tốc độ quay của
roto luôn nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường
Câu 41 (Sở GD&ĐT Hà Nam năm 2018) : Một máy biến áp có số vòng của cuộn sơ cấp là
5000 vòng và thứ cấp là 1000 vòng. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến áp. Đặt vào hai đầu
cuộn sơ cấp điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100 V thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu
cuộn thứ cấp khi để hở có giá trị là
A. 20 V.

B. 40 V.

C. 10 V.

D. 500 V.

Đáp án A
+ Áp dụng công thức máy biến áp U 2 

N2
1000
U1 
100  20V
N1
5000


Câu 42 (Sở GD&ĐT Hà Nam năm 2018) : Một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto
gồm 4 cặp cực từ, muốn tần số dòng điện xoay chiều mà máy phát ra là 50 Hz thì rôto phải
quay với tốc độ là
A. 500 vòng/phút.

B. 750 vòng/phút.

C. 3000 vòng/phút.

D. 1500 vòng/phút.

Đáp án B
+ Tần số của máy phát f 

pn
60f 60.50
n

 750 vòng/ phút
60
p
4

Câu 43 (Sở GD&ĐT Hà Nam năm 2018) : Để truyền tải một công suất điện nhất định ở
trạm phát điện đi xa, nếu điện áp truyền tải là 25 kV thì công suất tỏa nhiệt trên dây là 1000
kW. Khi tăng điện áp truyền tải lên 500 kV thì công suất tỏa nhiệt trên đường dây tải điện là
A. 100 kW.

B. 2,5 kW.


C. 25 kW.

D. 50 kW.

Đáp án B
+ Ta có P 

1
1000
 Khi tăng U lên 20 lần thì P giảm 202 lần  P 
 2,5 kW.
2
U
202

Câu 44 (Sở GD&ĐT Hà Nam năm 2018) : Đặt vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp
một điện áp xoay chiều có biểu thức u  200 cos 100t  V . Biết cuộn dây thuần cảm có độ tự
cảm L, điện trở R = 100 Ω, tụ điện có điện dung C = 31,8 μF. Mạch điện tiêu thụ công suất là
100 W, khi đó độ tự cảm L có giá trị là


A.

1
H.
2

B.

1

H.


C.

3
H.


D.

2
H.


Đáp án D
+ Dung kháng của tụ điện ZC 

1
1

 100
C 31,8.106.100

Công suất tiêu thụ của mạch

P

U


2

R   Z L  ZC 
2

2

R  100 

100 2 

2

100   ZL  100 
2

2

 ZL  200  L 

2
H


Câu 45 (Sở GD&ĐT Hà Nam năm 2018) : Đặt điện áp u = U0cosωt V vào hai đầu đoạn
mạch gồm cuộn dây có điện trở thuần r = 10 Ω, cảm kháng cuộn dây ZL = 20 Ω và tụ điện
mắc nối tiếp. Điện dung của tụ điện thay đổi được. Muốn điện áp hiệu dụng giữa hai bản cực
của tụ điện đạt giá trị cực đại, cần điều chỉnh cho điện dung của tụ có dung kháng là
A. ZC = 20 Ω.


B. ZC = 50 Ω.

C. ZC = 25 Ω.

D. ZC = 30 Ω.

Đáp án C
+ Điện dung để điện áp hiệu dụng trên hai bản tụ cực đại ZC 

r 2  Z2L 102  202

 25
ZL
20

Câu 46 (Sở GD&ĐT Hà Nam năm 2018) : Đặt điện áp xoay chiều


u  120 2 cos 100   V vào hai đầu cuộn dây không thuần cảm thì dòng điện trong
6



mạch có biểu thức là i  2 cos 100t   A . Điện trở thuần của cuộn dây là
12 

A. 85 Ω.

B. 60 Ω.


C. 120 Ω.

D. 100 Ω.

Đáp án B
   Z
+ Ta có tan   tan     L  1  ZL  r
 6 12  r

Mặc khác Z  Z2L  r 2  2r 

120 2
 r  60
2

Câu 47 (Sở GD&ĐT Hà Nam năm 2018) : Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp,
cuộn dây thuần cảm. Biết L = CR2. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện xoay chiều ổn định,


mạch có cùng hệ số công suất với hai giá trị của tần số góc ω1 = 50π rad/s và ω2 = 200π rad/s
. Hệ số công suất của đoạn mạch là
A.

2
13

B.

3
12


C.

1
2

D.

1
2

Đáp án A
+Từ giả thuyết L  CR 2  ZL ZC  R 2
+ Khi   1 , ta chuẩn hóa R  1, ZL1  n  ZC1 

1
 cos 1 
n

+ Khi   2  41 , ta có ZL2  4ZL1  4n  ZC2 

Từ (1) và (2) : cos 1  cos 2 

→Vậy cos 1  cos 2 

1
1

1  n  
n



2



1
1

1  n  
n


1
 cos 2 
4n

1
1 

1   4n  
4n 


2

2

1


1
1 

1   4n  
4n 


2

 2

 n  0,5

2
13

Câu 48 (Sở GD&ĐT Bắc Ninh năm 2018) : Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R, tụ điện
C và cuộn dây thuần cảm L mắc nối tiếp. Điện áp hai đầu mạch i  I 2 cos t . Biểu thức nào
sau đây về tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch là không đúng?
A. P  UI cos 

B. P  I 2 R

C. P 

U2
cos 2 
R

D. P 


U2
cos 
R

Đáp án D
+ Công suất tiêu thụ của mạch được xác định bằng biểu thức P 

U2
cos 2   D sai
R

Câu 49 (Sở GD&ĐT Bắc Ninh năm 2018) : Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R, tụ điện
C và cuộn dây thuần cảm L mắc nối tiếp. Z là tổng trở của mạch.
Điện áp hai đầu mạch u  U 2 cos  t    và dòng điện trong mạch i  I 2 cos t . Điện
áp tức thời hai đầu R, L, C lần lượt là uR, uL, uC . Biểu thức nào là đúng?
A. i 

uR
R

B. i 

u
Z

C. i 

uL
ZL


D. i 

uC
ZC


Đáp án A
+ Cường độ dòng điện trong mạch cùng pha với điện áp hai đầu điện trở thuần  i 

uR
R

Câu 50 (Sở GD&ĐT Bắc Ninh năm 2018) : Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 40 Ω,
tụ điện có ZC = 60 Ω và cuộn dây thuần cảm có ZL = 100 Ω mắc nối tiếp. Điện áp hai đầu
mạch u = 120cos100πt V. Công suất tiêu thụ của mạch:
A. 45 W

B. 120 W

C. 90 W

D. 60 W

Đáp án C
+ Tổng trở của mạch Z  R 2   ZL  ZC   402  100  60   40 2.
2

2


2

 60 2 
U2
→ Công suất tiêu thụ của mạch P  2 R  
 40  90W.
Z
 40 2 
Câu 51 (Sở GD&ĐT Bắc Ninh năm 2018) : Một máy phát điện xoay chiều 1 pha có rô to là
nam châm với 3 cặp cực từ, quay đều quanh tâm máy phát với tốc độ 1200 vòng/phút. Tần số
của suất điện động xoay chiều do máy phát tạo ra là:
A. 60 Hz

B. 50 Hz

C. 400 Hz

D. 3600 Hz

Đáp án A
+ Tần số của máy phát f 

pn 3.1200

 60 Hz.
60
60

Câu 52 (Sở GD&ĐT Bắc Ninh năm 2018) : Cho đoạn mạch xoay chiều chỉ có điện trở
thuần R và cuộn dây thuần cảm L mắc nối tiếp. Quan hệ về pha giữa điện áp hai đầu mạch u

và cường độ dòng điện trong mạch i là:
A. u luôn trễ pha hơn i

B. u có thể trễ hoặc sớm pha hơn i

C. u, i luôn cùng pha

D. u luôn sớm pha hơn i

Đáp án D
+ Đoạn mạch chứa R và L thì u luôn sớm phá hơn i
Câu 53 (Sở GD&ĐT Bắc Ninh năm 2018) : Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 40 Ω,
103
1
F và cuộn dây thuần cảm L  H mắc nối tiếp. Điện áp hai đầu mạch
tụ điện có C 
6



u  120 2 cos 100t   V . Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch:
3





A. i  3cos 100t   A
4





B. i  3cos 100t   A
12 




C. i  3cos 100t   A
12 




D. i  3 2 cos 100t   A
4


Đáp án C
+ Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch ZL  100, ZC  60
Biểu diễn phức dòng điện i 

u
120 260



 315  i  3cos 100t   A.
12 

Z 40  100  60  i


Câu 54 (Sở GD&ĐT Bắc Ninh năm 2018) : Đặt điện áp xoay chiều u  U 2 cos t vào
hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C và cuộn cảm
thuần có độ tự cảm L thay đổi được . Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm
đạt giá trị cực đại thì thấy giá trị cực đại đó bằng 100 V và điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ
điện bằng 36 V. Giá trị của U là
A. 80 V.

B. 136 V.

C. 64 V.

D. 60 V.

Đáp án A
+ Khi xảy ra cực đại của điện áp hiệu dụng trên hai đầu cuộn dây thì ô vuông pha với u RC
→ Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác, ta có
U 2  U L max  U L max  U C   U  100 100  36   80V

Câu 55 (Sở GD&ĐT Bắc Ninh năm 2018) : Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và
MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R1 = 40 Ω mắc nối tiếp với tụ điện có
103
F đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R2 mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần.
4
Đặt vào A, B điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi thì điện áp tức thời
7 

ở hai đầu đoạn mạch AM và MB lần lượt là : u AM  50 2 cos 100t   V và uMB =

12 

150cos100πt V. Hệ số công suất của đoạn mạch AB là

điện dung

A. 0,86.

B. 0,84.

C. 0,91.

Đáp án B
+ Dung kháng của tụ điện ZC  40  tan AM  1  AM  0, 25

D. 0,71.


+ Dòng điện hiệu dụng chạy qua mạch I 

U AM
50
5 2


A
ZAM
8
402  402


+ Ta để ý rằng U MB sớm pha hơn U AM một góc 105  ZL  3R 2  ZMB  2R 2
 R2 

U mat
 60 và ZL  60 3 (Dethithpt.com)
2I

→ Hệ số công suất của mạch cos  

R1  R 2

 R 1  R 2    Z L  ZC 
2

2

 0,84

Câu 56 (Sở GD&ĐT Bắc Ninh năm 2018) : Điện năng được truyền từ nơi phát đến một khu
dân cư bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền tải là 90%. Coi hao phí điện năng chỉ do
tỏa nhiệt trên đường dây và không vượt quá 20%. Nếu công suất sử dụng điện của khu dân cư
này tăng 20% và giữ nguyên điện áp ở nơi phát thì hiệu suất truyền tải điện năng trên chính
đường dây đó là
A. 85,8%.

B. 92,8%.

C. 89,2%.

D. 87,7%.


Đáp án D

P1  P1  P0
+ Phương trình truyền tải điện năng trong hai trường hợp:  
P2  P2  1, 2P0
P0  0,9P1  0,9UI1

Với H1  0,9  
0,1U
P1  0,1P1  R  I

1

+ Thay vào phương trình truyền tải thứ hai (lưu ý rằng điện áp nơi truyền đi là như nhau) ta
thu được phương trình:
2

I 
I  I 
I
0,1 2    2   1, 08  0  Phương trình cho ta hai nghiệm  2   8, 77 hoặc 2  1, 23
I1
 I1 
 I1   I1 
→ Hiệu suất truyền tải H  1 

P2
 1  0,1.1, 23  0,877
P2


Câu 57 (Sở GD&ĐT Bắc Ninh năm 2018) : Đặt điện áp u  180 2 cos t V (với ω không
đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM nối tiếp đoạn mạch MB. Đoạn mạch
AM có điện trở thuần R, đoạn mạch MB có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được và
tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch AM và độ lớn
góc lệch pha của cường độ dòng điện so với điện áp u khi L=L1 là U và φ1, còn khi L = L2 thì
tương ứng là

8U và 2 . Biết 1  2  90 . Giá trị U bằng


A. 90 V.

B. 180V.

C. 135 V.

D. 60 V.

Đáp án D
+ Biểu diễn vecto các điện áp.
→ Với trường hợp 1  2  90 ta dễ dàng tìm được:
U 2AB  U 2 



8U




2

 U  60V

Câu 58 (Sở GD&ĐT Ninh Bình năm 2018) : Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch
gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm có cảm kháng ZL và
tụ điện có dung kháng ZC. Tổng trở của đoạn mạch là
A.

R 2   Z L  ZC 

2

B.

R 2   Z L  ZC 

2

C.

R 2   Z L  ZC 

2

D.

R 2   Z L  ZC 

Đáp án A

+ Tổng trở của mạch RLC được xác định bởi Z  R 2   ZL  ZC 

2

Câu 59 (Sở GD&ĐT Ninh Bình năm 2018) : Đặt điện áp u = 200 2 cos100πt (V) vào hai
đầu một mạch điện. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là
A. 400 V

B. 200 V

C. 200 2 V

D. 100 2 V

Đáp án B
+ Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch U  200V
Câu 60 (Sở GD&ĐT Ninh Bình năm 2018) : Một động cơ điện xoay chiều hoạt động bình
thường với điện áp hiệu dụng 220V, cường độ dòng điện hiệu dụng 0,5 A và hệ số công suất
của động cơ là 0,85 . Biết rằng công suất hao phí của động cơ là 9 W. Hiệu suất của động cơ
(tỉ số giữa công suất hữu ích và công suất tiêu thụ toàn phần) là
A. 92,5%

B. 90,4%

C. 87,5 %

Đáp án B
+ Công suất của động cơ P  UI cos   220.0,5.0,85  93,5 W
 Hiệu suất của động cơ H 


P  A 93,5  9

 0,904
P
93,5

D. 80%

2


Câu 61 (Sở GD&ĐT Ninh Bình năm 2018) : Máy biến áp lý tưởng có
A.

U1
 N1  N 2
U2

B.

U1
 N1  N 2
U2

C.

U1 N 2

U 2 N 21


D.

U1 N1

U 2 N2

Đáp án D
+ Máy biến áp lí tưởng có

U1 N1

U2 N2

Câu 62 (Sở GD&ĐT Ninh Bình năm 2018) : Khi truyền điện năng có công suất P từ nơi
phát điện xoay chiều đến nơi tiêu thụ thì công suất hao phí trên đường dây là ∆P. Để cho
P
công suất hao phí trên đường dây chỉ còn là
(với n>1), ở nơi phát điện người ta sử dụng
n
một máy biến áp (lí tưởng) có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của
cuộn thứ cấp là
A.

1
n

B. n.

C.


1
n

D.

n

Đáp án A
+ Để hao phí truyền tải giám n lần thì điện áp truyền đi tăng lên
→ máy tăng áp có

n lần

N1
1

N2
n

Câu 63 (Sở GD&ĐT Ninh Bình năm 2018) : Đặt điện áp u  100 2 cos100 t  V  vào hai
đầu một điện trở thuần 50 Ω. Công suất tiêu thụ của điện trở bằng
A. 500 W

B. 400 W

C. 200 W

D. 100 W

Đáp án C

+ Công suất tiêu thụ của điện trở P 

U 2 1002

 200W
R
50

Câu 64 (Sở GD&ĐT Ninh Bình năm 2018) : Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch
gồm điện trở R và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp. Khi đó, cảm kháng của cuộn cảm có giá trị
bằng 2R. Hệ số công suất của đoạn mạch là
A. 0,71.

B. 1.

C. 0,5.

D. 0,45.

Đáp án D
+ Hệ số công suất của đoạn mạch cos  

R
R

 0, 45 . (Dethithpt.com)
2
2
Z
R   2R 



Câu 65 (Sở GD&ĐT Ninh Bình năm 2018) : Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay
chiều dựa trên hiện tượng
A. giao thoa sóng điện. B. cộng hưởng điện.

C. cảm ứng điện từ.

D. tự cảm.

Đáp án C
+ Nguyên tắc hoạt động của máy điện xoay chiều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
Câu 66 (Sở GD&ĐT Ninh Bình năm 2018) : Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều
một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần.
Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ
n1 vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là I(A); hệ số công suất của
2
. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ n2 vòng/phút thì cường độ dòng
2
2I
điện hiệu dụng trong đoạn mạch là
. Mối liên hệ của n2 so với n1 là
5

đoạn mạch AB là

A. n1 

2
n2

3

B. n1 

1
n2
2

C. n2 

2
n1
3

D. n1 

1
n1
2

Đáp án C
+ Khi roto quay với tốc độ n1 ta chuẩn hóa R1  1 và ZL1  x
 Hệ số công suất của mạch cos 1 

R1
R Z
2
1

2

L1



2
1
2


 x 1
2
2
2
2
1 x

+ Khi roto quay với tốc độ n 2  kn1  ZL2  kx  k

I 2 kZ1
2 k 12  12
2



k
Lập tỉ số
2
2
I1 Z2
3

5
1 k
Câu 67 (Sở GD&ĐT Ninh Bình năm 2018) : Đặt điện áp xoay chiều u  U 0 cos t vào hai
đầu đoạn mạch AB như hình vẽ ( tụ điện có C thay đổi được). Điều chỉnh C đến giá trị C0 để
điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại, khi đó điện áp tức thời giữa A và M
có giá trị cực đại là 84,5 V. Giữ nguyên giá trị C0 của tụ điện. Ở thời điểm t0, điện áp hai đầu:
tụ điện; cuộn cảm thuần và điện trở có độ lớn lần lượt là 202,8 V; 30 V và uR. Giá trị
uR bằng


A. 50 V.

B. 60 V.

C. 30 V.

D. 40 V.

Đáp án C
+ Khi U max thì điện áp hai đầu mạch vuông pha với điện áp hai đầu đoạn
mạch RL. (Dethithpt.com)
+Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác, ta có:
2
U 0RC
 U 0L U 0C max

Mặc khác, ta để ý rằng, tại thời điểm t 0

u C  202,8
202,8

V  ZC max 
ZL  U 0C max  6, 76U 0L

30
u L  30
→ Thay vào phương trình hệ thức lượng ta tìm được U 0L  32,5V  U 0R  78
Với hai đại lượng vuông pha u L và u R ta luôn có
2

2

2

2

 uL   uR 
 30   u R 

 
 1 
  1  u R  30V
 
 32,5   78 
 U 0L   U 0R 

Câu 68 (Sở GD&ĐT Ninh Bình năm 2018) : Cho mạch điện RLC không phân nhánh, cuộn
dây có điện trở r. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có tần số f = 50Hz. Cho
điện dung C thay đổi người ta thu được đồ thị liên hệ giữa điện áp hai đầu phần mạch chứa
cuộn dây và tụ điện như hình vẽ bên. Điện trở r có giá trị là


A. 80 Ω

B. 100 Ω

C. 50 Ω

Đáp án C
+ Ta có biểu thức U rLC 

U R 2   Z L  ZC 

2

 r  R    Z L  ZC 
2

2

→ Tại C  0 thì ZC   , khi đó U rLC  U  87V

D. 60 Ω


→ Tại C   thì ZC  0 , khi đó U rLC 

87 r 2  Z2L

r  R 

2


 Z2L

 36V *

100
F  ZC  100 thì mạch xảy ra cộng hưởng ZL  ZC  100 và

 U rLC min  17, 4V

+ Tại C 

U rLC

 U rLC 

87r
 17,5  R  r  5r
rR

→ Thay vào phương trình (*) ta tìm được r  50
Câu 69 (Sở GD&ĐT Khánh Hòa năm 2018) : Công suất của đoạn mạch xoay chiều được
tính bằng công thức
A. P = RI2t.

B. P = U0I0cosφ.

C. P = UI.

D. P = UIcosφ.


Đáp án D
+ Công suất tiêu thụ của đoạn mạch được xác định bằng công thức P  UI cos 
Câu 70 (Sở GD&ĐT Khánh Hòa năm 2018) : Đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R
mắc nối tiếp với hộp kín X chỉ chứa một trong các phần tử: điện trở thuần, cuộn dây hoặc tụ
điện. Biết điện áp hai đầu mạch trễ pha hơn cường độ dòng điện trong mạch. Phần tử đó là
A. điện trở thuần.
trở.

B. tụ điện.

C. cuộn cảm thuần.

D. cuộn dây có điện

Đáp án B
+ Điện áp hai đầu đoạn mạch trễ pha hơn so với cường độ dòng điện  mạch có tính dung
kháng  X chứa tụ điện.
Câu 71 (Sở GD&ĐT Khánh Hòa năm 2018) : Đặt một điện áp xoay chiều
1
2 

H . Ở thời
u  U 0 cos 100 
 V vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L 
2,5
3 

điểm điện áp ở hai đầu cuộn cảm là 160 V thì cường độ dòng điện trong mạch là 3 A. Biểu
thức cường độ dòng điện trong mạch là



A. i  3 2 cos 100t   A
6




B. i  3 2 cos 100t   A
6




C. i  5cos 100t   A
6




D. i  5cos 100t   A
6


Đáp án C


×