Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Lớp 12 amin amino axit protein 80 câu từ đề thi thử năm 2018 giáo viên hoàng phi long image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.79 KB, 31 trang )

Câu 1: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho 9,85 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức,
đồng đẳng kế tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,975 gam muối. Công thức
của hai amin trên là
A. C3H9N và C4H11N. B. CH5N và C2H5N.

C. CH5N và C2H7N.

D. C2H7Nvà C3H9N.

Câu 2: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Anilin có công thức là
A. CH3COOH.

B. C6H5NH2.

C. CH3OH.

D. C6H5OH.

Câu 3: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm
chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO:mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với
3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam
hỗn hợp X cần 3,192 lít O2(đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2,H2O,N2) vào nước vôi
trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 15 gam.

B. 20 gam.

C. 10 gam.

D. 13 gam.


Câu 4: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở
thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được N2,CO2và 7,02 gam H2O.
Thủy phân hoàn toàn phần hai, thu được hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin. Cho X vào
200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,6M, thu được dung dịch Y chứa 20,66 gam
chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 360 ml dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 19,88.

B. 24,20.

C. 24,92.

D. 21,32.

Câu 5: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Phát biểu nào sau đây đúng ?
Các amin không độc
B. Các amin ở điều kiện thường là chất khí hoặc chất lỏng.
C. Các protein đều dễ tan trong nước.
D. Các amino axit là chất rắn ở điều kiện thường.
Câu 6: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho 6,675 gam một amino axit X (phân tử có 1
nhóm −NH2 và 1 nhóm –COOH) tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 8,633 gam
muối. Phân tử khối của X bằng ?
A. 117.
Câu

7:

B. 97.
(GV


TRẦN

HOÀNG

C. 75.
PHI

2018)

D. 89.
Cho



đồ

chuyển

 HCl
 NaOH
Alanin 
 X 
Y

Chất Y là chất nào sau đây?
A. H2N−CH2−CH2−COOH

B. CH3−CH(NH2)−COONa

C. CH3−CH(NH3Cl)−COONa


D. CH3−CH(NH3Cl)−COOH

hóa

sau:


Câu 8: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hỗn hợp M gồm hai peptit X và Y, chúng cấu tạo
từ một amino axit và có tổng số nhóm -CO-NH- trong 2 phân tử là 5 với tỉ lệ mol nX : nY=1:2.
Thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 12 gam glixin và 5,34gam alanin. Giá trị của m:
A. 14,46

B. 15,56

C. 16,46

D. 14,36

Câu 9: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 1?
A. (CH3)3N

B. CH3NHCH3

C. CH3CH2NHCH3

D. CH3NH2

Câu 10: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho 30 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng
vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch chưa 47,52 gam hỗn hợp muối. Giá

trị của V là
A. 160 ml

B. 320 ml

C. 720 ml

D. 329 ml

Câu 11: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây
là đúng?
A. Tất cả các peptit và protein đều có phản ứng màu biure với Cu(OH)2
B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit.
C. Oligopeptit là các peptit có từ 2 đến 10 liên kết peptit
D. Thủy phân hoàn toàn protein thu được các α− amino axit.
Câu 12: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Thủy phân hoàn toàn m (g) hỗn hợp M gồm
tetrapeptit X và pentapeptit Y(đều mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, rồi cô cạn cẩn thận
thì thu được (m+11,42)gam hỗn hợp muối của Val và Ala. Đốt cháy hoàn toàn muối sinh ra
bằng một lượng oxi vừa đủ thu được K2CO3; 2,464 lít N2 (đktc) và 50,96g hỗn hợp CO2 và
H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M có thể là:
A. 64,59%

B. 54,54%

C. 45,98%

D. 55,24%

Câu 13: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho 4,5 gram etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa
đủ với axit HCl. Khối lượng muối (C2H5NH3Cl) thu được là

A. 7,65 gam.

B. 8,10 gam

C. 8,15 gam

D. 0,85 gam.

Câu 14: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Anilin (C6H5NH2 ) có phản ứng với dung dịch:
A. HCl.

B. NaCl.

C. Na2CO3.

D. NaOH.

Câu 15: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Thủy phân tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn
hợp các α-amino axit (no, mạch hở, phân tử đều chứa 1 nhóm −NH2 và 1 nhóm −COOH).
Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng CuO dư, đun nóng thấy khối lượng CuO giảm
3,84 gam. Cho hỗn hợp khí và hơi sau phản ứng vào dung dịch NaOH đặc, dư thấy thoát ra
448 ml khí N2 (đktc). Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch HCl dư, đun nóng thu
được muối có khối lượng là:
A. 4,74

B. 4,84

C. 4,52

D. 5,12



Câu 16: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho các chất sau: (1) NH3, (2) CH3NH2, (3)
(CH3)2NH, (4) C6H5NH2, (5) (C6H5)2NH. Thứ tự tăng dần tính bazo của các chất trên là
A. 5< 4< 1< 2< 3

B. 1< 4< 5< 2< 3

C. 4< 5< 1< 2< 3

D. 1< 5< 2< 3< 4

Câu 17: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thủy phân
hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm alanin và glyxin?
A. 5

B. 4

C. 7

D. 6

Câu 18: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) chọn nhận xét sai
A. Hợp chất amin thơm C7H9N có 5 đồng phân cấu tạo.
B. Phenol và anilin đều tác dụng với: dd brom, dung dịch NaOH.
C. Amino axit C3H7O2N không làm đổi màu giấy quỳ tím.
D. Metylamin, đimetylamin, trimetylamin, etylamin là những chất khí ở điều kiện thường.
Câu 19: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho 100 ml dung dịch α-amino axit nồng độ 1M
tác dụng vừa đủ với 100 g dung dịch gồm NaOH 2% và KOH 2,8 % thu được 11,9g muối .
Công thức của X là

A. H2NCH(CH3)COOH

B. CH3CH2CH(NH2)COOH

C. H2NCH2CH2COOH

D. (NH2)2C4H7COOH

Câu 20: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hỗn hợp M gồm : Peptit X và pepit Y có tổng số
liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn peptit X cũng như peptit Y được Glyxin và Valin.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M chứa X,Y có tỷ lệ mol tương ứng là 1:3 cần dùng vừa đủ
63,36 gam O2 . Sản phẩm cháy thu được gồm có 4,928 lít khí N2 và 92,96 gam hỗn hợp CO2
và H2O (biết các khí đo ở đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp M
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 20

B. 51

C. 18

D. 60

Câu 21: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba ?
A. CH3−NH2

B. (CH3)3N

C. C2H5−NH2

D. CH2−NH−C2H5


Câu 22: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho 0,11 mol glyxin tác dụng hết với dung dịch
NaOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 10,67

B. 14,19

C. 12,56

D. 12,21

Câu 23: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Đốt cháy 2,28 gam hỗn hợp A chứa metylamin,
đietylamin, trimetylamin cần dùng 0,36 mol O2. Mặt khác lấy 6,84 gam A tác dụng với dung
dịch HCl loãng, dư thu được lượng muối là
A. 9,03 gam

B. 10,42 gam

C. 12, 04 gam

D. 13,41 gam

Câu 24: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) A là hỗn hợp chứa a mol (glyxin và valin) và B là
hỗn hợp chứa b mol 2 amin no đơn chức, mạch hở. Trộn A và B thu được hỗn hợp lỏng D.


Đốt cháy D, cần vừa đủ 8,232 lít khí O2, thu được hỗn hợp các sản phẩm cháy E. Dẫn E bình
P2O5 dư thấy khối lượng bình tăng 6,03 gam, đồng thời thoát ra 6,832 lít khí. Các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của a là
A. 0,015 mol


B. 0,045 mol

C. 0,03 mol

D. 0,06 mol

Câu 25: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Để lâu anilin trong không khí, nó dần dần ngả
sang màu nâu đen, do anilin
A. tác dụng với oxi không khí
B. tác dụng với H2S trong không khí, sinh ra muối sunfua có màu đen
C. tác dụng với khí cacbonic
D. tác dụng với nitơ không khí và hơi nước.
Câu 26: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho các chất: CH3NH2,CH3NHCH3,C6H5NH2
(anilin), NH3. Chất có lực bazơ mạch nhất trong dãy trên là:
A. C6H5NH2

B. CH3NHCH3

C. NH3

D. CH3NH2

Câu 27: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) . Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ
1,875 mol O2 , chỉ thu được N2 ; 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O . Mặt khác, thủy phân hoàn
toàn 0,025 mol X bằng 300 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô
cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X
và giá trị của m lần lượt là
A. 10 và 33,75


B. 9 và 33,75

C. 9 và 29,75

D. 10 và 29,75

Câu 28: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) là do hỗn hợp
một số amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác gây nên, để khử mùi tanh của
cá sau khi mổ để nấu thì người ta không dùng chất nào sau đây?
A. Khế

B. Muối

C. Giấm

D. Mẻ

Câu 29: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ chứa
nhóm chức –COOH và −NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO:mN=16:7. Để tác dụng vừa
đủ với 5,18 gam hỗn hợp X cần vừa đúng 60 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác cho 5,18 gam
hỗn hợp X tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 0,5 M rồi cô cạn thu được m gam chất rắn.
Giá trị của m là
A. 13,84

B. 7,10

C. 14,20

D. 6,56


Câu 30: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hỗn hợp E gồm chất X (CxHyO4N ) và Y
(CxNtO5N2 ), trong đó X không chứa chức este, Y là muối củaα - amino axit no vớ axit nitric.
Cho m gam E tác dụng vừa dủ với 100ml dung dịch NaOH 1,2M. Đun nóng nhẹ thấy thoát ra
0,672 lít (đktc) một amin bậc 3 thể khí điều kiện thường. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ


với a mol HCl trong dung dịch thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit
cacboxylic. Giá trị m và a lần lượt là
A. 9,87 và 0,03

B. 9,84 và 0,03

C. 9,84 và 0,06

D. 9,87 và 0,06

Câu 31: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) A là hỗn hợp chứa a mol (glyxin và valin) và B là
hỗn hợp chứa b mol 2 amin no đơn chức, mạch hở. Trộn A và B thu được hỗn hợp lỏng D.
Đốt cháy D, cần vừa đủ 8,232 lít khí O2, thu được hỗn hợp các sản phẩm cháy E. Dẫn E bình
P2O5 dư thấy khối lượng bình tăng 6,03 gam, đồng thời thoát ra 6,832 lít khí. Các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của a là
A. 0,015 mol

B. 0,045 mol

C. 0,03 mol

D. 0,06 mol

Câu 32: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Chất nào là amin? (1) CH3−NH2; (2)

CH3−NH−CH2−CH3; (3) CH3−NH−CO−CH3; (4) NH2−(CH3)2−NH2; (5) (CH3)2NC6H5; (6)
NH2−CO−NH2; (7) CH3−CO−NH2 ; (8) CH3−C6H4−NH2
A. 3, 6, 7

B. 1, 2, 4, 5, 8

C. 1, 2, 5

D. 1, 5, 8

Câu 33: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 3
peptit X, Y và Z có tỷ lệ mol tương ứng là 1:1:3 trong môi trường axit (tổng số liên kết pepeti
cu 3 phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 10). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp B, chứa
4,68 gam Valin; 0,89 gam Alanin và 1,5 gam Glyxin. Giá trị của m là
A. 5,81

B. 6,53

C. 6,89

D. 6,17

Câu 34: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) 9,3 gam 1 ankyl amin cho tác dụng với FeCl3 thu
được 10,7 gam kết tuả. CTCT của amin là
A. C3H7NH2

B. CH3NH2

C. C2H5NH2


D. C4H9NH2

Câu 35: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Công thức phân tử của đimetylamin là
A. C2H8N2

B. C4H11N

C. C2H7N

D. C2H6N2

Câu 36: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Số amin bậc ba có công thức phân tử C5H13N là
A. 4

B. 5

C. 2

D. 3

Câu 37: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y
bằng dung dịch NaOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối của
glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối này thu được 0,2 mol Na2CO3và hỗn
hợp gồm CO2,H2O,N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 65,6 gam. Mặt khác đốt
cháy 1,51m gam hỗn hợp E cần dùng a mol O2 thu được CO2,H2O và N2. Giá trị của a gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,5

B. 3,0


C. 3,5

D. 2,5


Câu 38: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hãy cho biết dùng quỳ tím có thể phân biệt được
dãy các dung dịch nào sau đây?
A. glyxin, alanin, lysin

B. glyxin, valin, axit glutamic

C. glyxin, lysin, axit glutamic

D. alanin, axit glutamic, valin

Câu 39: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Amino axit X có phân tử khối bằng 89. Tên gọi
của X là
A. glyxin

B. valin

C. alanin

D. lysin

Câu 40: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hỗn hợp X chứa ba amino axit no, mạch hở, phân
tử có một nhóm –COOH và một nhóm −NH2. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 0,27
mol O2 , thu được 4,32 gam H2O . Mặt khác, trùng ngưng toàn bộ m gam X thu được a gam
hỗn hợp Y chứa đipeptit, tripeptit và tetrapeptit. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá
trị của a có thể là

A. 4,587

B. 4,274

C. 5,106

D. 5,760

Câu 41: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hỗn hợp E chứa Gly và một hợp chất hữu cơ có
công thức phân tử C4H12O4N2 tỉ lệ mol tương bphản ứng thu được m gam rắn khan gồm hỗn
hợp 2 muối và một chất khí là chất hữu cơ có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Giá trị của
m là
A. 3,28

B. 3,42 hoặc 3,59

C. 3,42

D. 3,59 hoặc 3,73

Câu 42: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Metylamin là chất lỏng ở điều kiện thường, làm quỳ tím hóa xanh
B. Glucozơ là hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Etyl fomat tham gia phản ứng tráng bạc
D. Amino axit là chất rắn ở điều kiện thường và dễ tan trong nước
Câu 43: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Amin X có công thức cấu tạo như sau:
CH3NHCH2CH3. Tên gọi của X là
A. N-Metyletylamin.

B. Đietylamin


C. N-Metyletanamin

D. Đimetylamin.

Câu 44: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Trong các chất dưới đây, chất nào là alanin?
A. HOOC−(CH2)2CH(NH2)COOH

B. CH3−CH(NH2)−COOH

C. H2N−(CH2)4CH(NH2)COOH

D. H2N−CH2−COOH

Câu 45: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Chất ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường là
A. triolein

B. natri axetat

C. tripanmitin

D. natri fomat

Câu 46: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Chất nào sau đây không phải là α-aminoaxit?
A. CH3CH(NH2)COOH.

B. H2N(CH2)2COOH

C. (CH3)2CHCH(NH2)COOH


D. H2NCH2COOH


Câu 47: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm
tetrapeptit X; pentapeptit Y và este Z có công thức C3H7O2 được tạo bởi α-amino axit. Đun
nóng 36,86 gam hỗn hợp E với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được phần hơi chứa ancol T có khối lượng 3,84 gam và phần rắn gồm hai muối của glyxin và
alanin. Đốt cháy hết hỗn hợp muối cần dùng 1,455 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 34,5
gam K2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 14,87%.

B. 56,86%.

C. 37,23%.

D. 24,45%.

Câu 48: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho các dung dịch sau: Gly-Ala-Lys-Gly,
glucozơ, tinh bột, glixerol. Dung dịch không tác dụng với Cu(OH)2 là
A. glixerol

B. glucozơ

C. tinh bột

D. Gly-Ala-Lys-Gly

Câu 49: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Trong các amin dưới đây, chất nào là amin bậc
hai?
A. (CH3)2NC2H5


B. C6H5NH2

C. H2N(CH2)6NH2

D. CH3NHCH3

Câu 50: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho dãy các chất sau: tristearin, phenylamoni
clorua, đimetylamin, metyl axetat, alanin, amoni fomat. Số chất trong dãy tác dụng với dung
dịch NaOH đun nóng là
A. 5

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 51: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X (được tạo
ra từ aminoaxit no, mạch hở trong phân tử có 1 nhóm −NH2 và 1 nhóm -COOH) thu được b
mol CO2; c mol H2O và d mol N2. Biết b - c = a. Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung
dịch NaOH (lấy gấp đôi so với lượng cần thiết phản ứng) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng
thì thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu. Giá trị của m là
A. 76,4

B. 60,4

C. 30,2

D. 28,4


Câu 52: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Biết X, Y là hai amin no, đơn chức, mạch hở,
cùng dãy đồng đẳng liên tiếp; Z, T là hai ankin  M T  M Z  28  . Đốt cháy hoàn toàn 16,24
gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T, thu được 36,96 gam CO2 và 20,16 gam H2O. Biết số mol Z
lớn hơn số mol T, X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 5: 2. Dẫn 16,24 gam E qua lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3, đến khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam kết tủa. Giá trị lớn
nhất của m là
A. 31,00

B. 21,42

C. 25,70

D. 30,44

Câu 53: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch glyxin, màu
của giấy quỳ tím sẽ là.


A. Màu đỏ

B. Màu xanh

C. Màu vàng

D. Màu tím

Câu 54: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun
nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là
A. tinh bột.


B. saccarozơ.

C. protein.

D. saccarozơ.

Câu 55: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Để chứng minh tính lưỡng tính của:
NH2−CH2−COOH(X), ta cho X tác dụng với:
A. Na2CO3,HCl

B. HNO3,CH3COOH C. HCl, NaOH

D. NaOH, NH3

Câu 56: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1
nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl dư thu được 15,06 gam muối. Tên gọi
của X là
A. Glixin

B. Anilin

C. Alanin.

D. axit Glutamic

Câu 57: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho 0,76 gam hh X gồm hai amin đơn chức, có số
mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dd HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của
amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là
A. 0,58 gam


B. 0,45 gam

C. 0,38 gam

D. 0,31 gam

Câu 58: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở có tỉ lệ mol
tương ứng là 1 : 1 : 2. Thủy phân hoàn toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 52,5
gam Glyxin và 71,2 gam Alanin. Biết số liên kết peptit trong phân tử X nhiều hơn trong Z và
tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 10. Giá trị của m là
A. 103,9.

B. 96,7.

C. 101,74.

D. 100,3.

Câu 59: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin. Biết:
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V lit dung dịch HCl 1M.
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với

V
lit dung dịch NaOH 2M. Phần trăm khối lượng của
2

axit glutamic trong X là:
A. 35,08%


B. 66,81%.

C. 33,48%

D. 50,17%

Câu 60: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
A. CH3CH2NH2

B. C6H5NH2

C. CH3NHCH2CH3

D. (CH3)2NCH2CH3

Câu 61: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1)
H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3)CH3CH2NH2. Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là:
A. (2), (1), (3).

B. (2), (3), (1).

C. (3), (1), (2).

D. (1), (2), (3).


Câu 62: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và
Ala. Người ta lấy 0,08 mol X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,4 mol KOH
tham gia phản ứng, đồng thời dung dịch có chứa m gam muối . Mặt khác, lấy 81,95 gam X
rồi đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 4,5375 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá

trị của m là:
A. 57,62

B. 55,88

C. 59,48

D. 53,74

Câu 63: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Thủy phân m gam hexapeptit mạch hở Gly-AlaGly-Ala-Gly-Ala thu được hỗn hợp X gồm Ala; Ala-Gly; Gly-Ala và Gly-Ala-Gly. Đốt cháy
hoàn toàn X cần vừa đủ 6,3 mol O2. Giá trị m gần với giá trị nào nhất dưới đây?
A. 160,82

B. 130,88

C. 136,20

D. 143,70

Câu 64: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Dãy các chất nào sau đây đều không làm đổi màu
quỳ tím?
A. Axit glutamic, valin, alanin

B. Axit glutamic, lysin, glyxin

C. Anilin, glyxin, valin

D. Alanin, lysin, phenylamin

Câu 65: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit

A và một pentapeptit B (A và B mạch hở chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng
một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được ( m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt
cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp
hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH
đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít một khí duy
nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là
A. 35,37%.

B. 58,92%

C. 60,92%

D. 46,94%

Câu 66: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) X là một peptit được tạo bởi các α – amino axit
no, mạch hở chỉ chứa 1 nhóm −NH2 và 1 nhóm -COOH trong phân tử. Thủy phân hoàn toàn
4 gam X trong dung dịch HCl dư thì thu được 6,275 gam muối. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn
toàn 4 gam peptit X thì thu được 2,7 gam nước. Số đồng phân peptit của X là:
A. 5

B. 4

C. 7

D. 6

Câu 67: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Công thức phân tử và tên gọi của aminoaxit nào
sau đây không phù hợp với nhau?
A. C5H9O2N(Prolin)


B. C2H5O2N(Glyxin)

C. C3H7O2N (Alanin)

D. C5H12O2N2 (lysin)

Câu 68: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Khẳng định nào dưới đây không đúng ?
A. Các amin đều có tính bazơ


B. Anilin có tính bazơ yếu hơn NH3
C. Tất cả các amin đơn chức đều chứa một số lẻ nguyên tử H trong phân tử
D. Tính amin của tất cả các bazơ đều mạnh hơn NH3
Câu 69: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho 10,4 gam hỗn hợp A gồm 2 amin đơn chức,
tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành 17,7 gam muối khan. Thể tích N2 (đktc) sinh ra
khi đốt cháy A là
A. 22,4 lít

B. 2,24 lít

C. 44,8 lít

D. 4,48 lít

Câu 70: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho các dung dịch amino axit sau: alanin, lysin,
axit glutamic, valin, glyxin. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là
A. 4.

B. 5.


C. 2.

D. 3.

Câu71: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metylamin CH3NH2 ,
sinh ra V lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 3,36.

B. 4,48.

C. 2,24

D. 1,12.

Câu 72: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho các chất sau:
1. NH2(CH2)5CONH(CH2)5COOH
2. NH2CH(CH3)CONHCH2COOH
3. NH2CH2CH2CONHCH2COOH
4. NH2(CH)6NHCO(CH2)4COOH
Hợp chất nào có liên kết peptit?
A. 1,2,3,4.

B. 2,3

C. 1,3,4

D. 2

Câu 73: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8.

Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E
chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lit O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm
CO2,H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối
lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lit (đktc). Phần trăm khối
lượng peptit Y trong E gần với :
A. 91,0%

B. 82,0%

C. 82,5%

D. 81,5%.

Câu 74: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hỗn hợp X gồm glyxin và lysin. Cho 12,935 gam
X vào 150 ml dung dịch KOH 0,5M được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với
250 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Phần trăm khối lượng của glyxin và lysin trong hỗn hợp X
lần lượt là
A. 46,39% và 53,61%

B. 69,57% và 30,43%

C. 23,19% và 76,81%

D. 34,79% và 65,21%


Câu 75: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Nhận xét nào sau đây về anilin là không đúng?
A. Anilin không làm đổi màu quỳ tím
B. Anilin tác dụng với axit do trên N còn cặp e tự do
C. Anilin tác dụng được với dung dịch Brom do có tính bazơ

D. Anilin là một bazơ yếu
Câu 76: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm
tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở, đều chỉ chứa cả 2 loại mắt xích Ala và Val)
bằng dung dịch KOH vừa đủ, rồi cô cạn cẩn thận thì thu được (m + 11,42) gam hỗn hợp muối
khan. Đốt cháy hoàn toàn muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được K2CO3; 2,464 lít
N2(đktc) và 50,96 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp
M có thể là
A. 47,31%.

B. 69,96%.

C. 45,98%.

D. 37,525%.

Câu 77: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Các loại thực phẩm và nguyên liệu trong hình vẽ
dưới đây có chứa cùng một thành phần hữu cơ chính là:

A. Đạm (Protit)

B. Cao su tự nhiên (Poli isopren)

C. Chất béo (Lipit)

D. Đường (Gluxit)

Câu 78: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Amino axit A chứa một chức amin bậc nhất trong
phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một lượng A thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó CO2 và N2 có
tỉ lệ số mol là 4 : 1. A có tên gọi là
A. Axit ε− aminocaproic


B. Glixin

C. Axit glutamic

D. Alanin

Câu

79:

(GV

TRẦN

HOÀNG

PHI

2018)

Khi

thủy

phân

H2N−CH2−CO−NH−CH(CH3)−CO−NH−CH2−COOH tạo ra các aminoaxit sau:
A. H2N−CH2−COOH
B. H2N−CH2−COOH và H2N−CH(CH3)−COOH

C. H2N−CH2−CH2−COO

tripeptit:


D. H2N−CH(CH3)−COOH
Câu 80: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho 142 gam hỗn hợp A gồm 3 peptit X, Y, Z
khác loại (MXNaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn thi thu được hỗn hợp B chứa 3 muối của Valin, Alanin và
Glyxin. Biết X không có phản ứng màu Biure, tổng số liên kết peptit của 3 phân tử X, Y, Z là
6. Biết % khối lượng của Nitơ và Oxi trong peptit Y là 52,217% và trong peptit X là
43,678%. Phần trăm khối lượng muối Na của Valin trong trong hỗn hợp B gần nhất với giá
trị nào sau đây.
A. 19%

B. 38%

C. 20%

D. 13%

Câu 1: Đáp án C
Công thức của amin no đơn chức, đồng đẳng kế tiếp là: Cn H 2 n 3 N (n≥1 )

mHCl  mmuoi  ma min  9,125 (g) → nHCl  nA min  0,25 mol

n1 1CH 5 N
→ 14n+17=39,4 → n = 1,6 → 
n2  2 C2 H 7 N
Câu 2: Đáp án B

C6H5NH2
Câu 3: Đáp án D

mO 80 16.nO 80 nO 10
 
 

mN 21 14.nN 21 nN 3
Vì hỗn hợp X chỉ có 1 NH2 trong phân tử → nN  nHCl  0, 03mol
→nO = 0,1mol → mC + mH =1,81(g)

nCO  x
12 x  2 y 1,81
Gọi  2
→ x = 0,13 và y 0,125

2 x  y  0,1  0,1425.2  0,385( BTNT : O)
nH 2O  y
Vậy khối lượng kết tủa tủa m = 13 (g)
Câu 4: Đáp án D

nNaOH  0,1mol

nKOH  0,12 mol
Gọi X là H2N−R−COOH → nHCl  nNaOH  nKOH  nX  nX  0,14
Bảo toàn khối lượng: mX  mNaOH  mKOH  mc tan  mH 2O
→ mX = 12,46


C2 H 3 ON :0,14 mol ( BTNT : N )


Quy đổi mỗi phần của T thành CH 2 :amol
 H O :bmol
 2

Khi đốt T → nH 2O  0,14.1,5  a  b  0,39(1)
Số CONH trung bình =

0,14
1
b

→ nH 2O ( pu )  0,14  b
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng phân hủy
0,14 . 57 + 14a + 18(0,14 – b) + 18b = 12,46 (2)
(1), (2) → mT = 10,66
→ mT(BD) = 10,66 . 2 = 21, 32g
Câu 5: Đáp án D
Các amino axit là chất rắn ở điều kiện thường.
Câu 6: Đáp án C
TGKL


 nX 

8, 633  6, 675
6, 675
 0, 089 mol  M X 
 75
40  18

0, 089

Câu 7: Đáp án B
Ta có các phản ứng:

CH 3  CH ( NH 2 )  C OOH  HCl CH 3  CH ( NH 3 Cl )  C OOH
CH 3  CH ( NH 3 Cl )  C OOH  NaOH CH 3  CH ( NH 2 )  C OONa  NaCl  H 2 O
Câu 8: Đáp án A

nGlyxin 

n
12
5,34
8
 0,16mol ; nAlanin 
 0, 06mol  Glyxin  (1)
75
89
nAlanin 3

Gọi công thức cấu tạo X là (Gly ) a  ( Ala )b và công thức cấu tạo Y là (Gly )c  ( Ala ) d
→ (a + b) + (c+d) = 5+ 1+1 = 7
Ta có :

nX 1
 (2)
nY 2

Từ (1) và (2), ta có :

a.nX  c.2nX 8
a  2c 8
 
  3a  6c  8b  16d
b.nX  d.2nX 3
b  2d 3

 3(7  b  d )  3c  8b  16d  21  3c  11b  19d . Ta có 11b  19d  30
 21  3c  30 . Mà c ≤ 4 (vì tổng số amino axit tạo nên 2 peptit là 7) nên c = 3.


Khi đó 11b  19d  30 , và suy ra b  d  1  a  2
Công thức cấu tạo của X là : Gly2 − Ala
Công thức cấu tạo của Y là: Gly3 − Ala
Ta có: anX  c.2nX  nGly 0,16  0,16  2nX  3.2nX

 0,16  2nX  3, 2nX  nX  0, 02mol  nY  0, 04mol

m  0, 02.(2.75  89  2.18)  0, 04.(3.75  89  2.18)  14.46( gam)
Vây: m  14, 46  gam 
Chú ý : Số liên kết peptit trong 1 peptit=số amino axit tạo nên peptit-1
Câu 9: Đáp án D
Amin bậc 1: R−NH2 → CH3NH2: metyl amin
Câu 10: Đáp án B

nHCl 

n
47,52  30
0, 48

 0, 48  VHCl  HCl 
 0,32 lit = 320 ml
36,5
CM
1,5

Câu 11: Đáp án D
Phát biểu đúng là: Thủy phân hoàn toàn protein thu được các α− amino axit.
Các phát biểu sai vì:
+) peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên mới phản ứng tạo phức với Cu(OH)2
+) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α− amino axit được gọi là liên kết
peptit.
+) Oligopeptit là các peptit có từ 2 đến 10 gốc α− amino axit liên kết với nhau.
Câu 12: Đáp án C
Gọi số mol Ala  K (C3 H 6O2 NK ) và Val-K( C5 H10O2 NK) là x và y mol
Khi đốt cháy: nN (muối) = x + y = 2 nN2 = 0,22 mol
→ nN ( muoi )  nK  2nK2 CO3
→ nK2 CO3  0,11 mol
Mặt khác ta thấy số H gấp đôi số C trong muối hữu cơ

1
→ nC  nH  nCO2  nK2 CO3  nH 2 O .
2
Có mCO2  mH 2 O 50,96 g
→ nCO2  0,79 mol ; nH 2 O = 0,9 mol
Bảo toàn Oxi : 2 nmuoi aa  2nO2 3nK2 CO3  2nCO2  nH 2 O


→ nO2 = 1,185 mol
Ta có: nC  3x + 5y = nK2 CO3  nCO2 = 0,9 mol

→ x= 0,1 mol ; y = 0,12 mol
→ m + 11,42 = 0,1.127 + 0,12.155
→ m = 19,88g
Giả sử trong M có : x mol X ( a nhóm Val ; (4-a) nhóm Ala)
y mol Y (b nhóm Val ; (5-b) nhóm Ala)
→ nN  4 x 5 y  2nN2  0,22 mol (*)
Khi phản ứng thủy phân :
+/ tetrapeptit + 4KOH → muối + H 2O
+/ Pentapeptit + 5KOH → muối + H 2O
→ Bảo toàn khối lượng : mmuoi  m peptit  mKOH  mH 2 O
→ 11,42 = 4.56x – 18x + 5.56y – 18y (**)
Từ (*) và (**) → x = 0,03 mol ; y = 0,02 mol
Có nVal = ax + by = 0,12 mol
→ 3a + 2b = 12
→ a = 2 ; b = 3 hoặc a = 4 ; b = 0 thỏa mãn
+ TH1 : Y là ( Ala ) 2 (Val )3
→ % mY ( M ) = 45,98%
Có đáp án thỏa mãn => Không cần xét TH 2 nữa
Câu 13: Đáp án C
nC2H5NH2 = 0,1 mol → mmuoi = 4,5 + 0,1 . 36,5 = 8,15 (g)
Câu 14: Đáp án A
HCl
Câu 15: Đáp án B
 NO
Phân tích: Đặt công thức trung bình của amino axit tạo nên peptit X là Cn H 2
2
n 1

3 H 2 O
→ Công thức của tetrapeptit X là ∶ 4 H 2 n 1 NO2 

 C4 n H 8 n  2 N 4O5

4
Ta có nN2  nX .  0,02  nX  0,01mol
2
Giống với phản ứng đốt cháy ancol bằng CuO, ta có:
t
C4 n H 8 n  2 N 4O5  CuO 
 4nCO2   4n  1 H 2O  Cu  2 N 2  I 


……. 0,01…………………………..…4n̅. 0,01….. (4n̅−1).0,01
Khối lượng CuO giảm chính là khối lượng O trong CuO→ nO  nCuO 

3,84
 0, 24mol
16

Bảo toàn nguyên tố O cho phương trình (I), ta có :
5nX + nCuO = 2nCO2 + nH2O ⇔ 5.0,01 +0,24 = 8n̅. 0,01 + (4n̅ −1). 0,01 ⟶ n̅ = 2,5
Suy ra X có công thức là : C10 H18 N 4O5
Ta có : C10H18N4O5 +4HCl +3H2O ⟶Muối
Bảo toàn khối lượng, ta có :
mmuoi  mX  mHCl  mH 2 O = nX .284 + 4nX.36,5+3nX. 18= 0,01.484 = 4,84 (gam)

Câu 16: Đáp án A
Nếu nhóm hút e (C6H5) gắn vào N => Lực bazơ giảm
Nếu nhóm đẩy e (hidrocacbon no) gắn vào N => Lực bazơ tăng
( Nếu số lượng nhóm tăng thì tăng độ hút(đẩy) e )
5< 4< 1< 2< 3

Câu 17: Đáp án D
+) có 2Ala + 1Gly :
A–A–G;A–G–A;G–A–A
Tương tự với 2Gly + 1Ala
=> có tổng cộng 6 tripeptit thỏa mãn
Câu 18: Đáp án B
Anilin không tác dụng được với NaOH
Câu 19: Đáp án A

nNaOH 

100.2
100.2.8
 0,05 mol , nKOH 
 0,05 mol  nOH   0,1mol
100.40
100.56

na.a  0,1mol
Nhận thấy: na.a  nOH   0,1mol → aa chỉ có 1 nhóm COOH
→ H   OH   H 2O
Bảo toàn khối lượng → ma.a  mNaOH  mKOH  mmuoi  mH 2 O
→ ma.a  11,9 + 0,1.18 – 0,05. (40 + 56) = 8,9 (g)
→ M a.a  89 
Câu 20: Đáp án C
Giả sử trong X có x axit amin và trong Y có y axit amin


=> x + y = số liên kết peptit + 1 + 1 = 10
nO2 = 1,98 mol


92,96g = mCO2  mH 2 O
Bảo toàn khối lượng: mE  mO2  mCO2  mH 2 O  mN2
=> mE = 35,76g có a mol X ; 3a mol Y
=> nN = ax + 3ay = 2nN2 = 0,44 mol
Khi đốt cháy : nCO2  nH 2 O  nN2  nE  nCO2  nH 2 O  0,22 + 4a
Bảo toàn O: nO ( E )  2nO2  2nCO2  nH 2 O
Vì nO ( E )  nCO  2nCOO  nNH  nE  4a  0, 44 mol
=> 2nCO2  nH 2 O = 4a + 4,4 mol
( nN  nCO  nCOO ; nE  nCOO )
Từ (1,2,3) => a = 0,02 ; nCO2 = 1,54 ; nH 2 O = 1,4 mol
=> x + 3y = 22
=> x = 4 ; y = 6
X : 0,02 mol (Gly ) n (Val ) 4  n
Y : 0,06 mol (Gly ) m (Val )6  m
=> mE = 0,02.(414 – 42n) + 0,06.(612 – 42m) = 35,76
=> n + 3m = 11
+) m = 3 ; n = 2 thỏa mãn
=> % mX ( E ) = 18,456%
Câu 21: Đáp án B
Bậc của amin chính là số nguyên tử hidro được thay thế
Câu 22: Đáp án A
m = 0,11.M = 0,11.97 = 10,67 (gam)
Câu 23: Đáp án D
Quy đổi hỗn hợp A thành: Cn H 2 n 3 N : a mol
Phản ứng đốt cháy: Cn H 2 n 3 H  (1,5n  0, 75) O 2 nCO 2  (n  1,5) H 2 O  0,5 N 2
2, 28
0,18

 n  1,5  a  0, 06 mol

14n  17 1,5n  0, 75

Cho A tác dụng với HCl thì: m muoi  m A 36,5n HCl  6,84  36,5.0, 06.3  13, 41 gam 


Câu 24: Đáp án D
0,335molH 2 O
H 2O
C n H 2n 1 NO 2 :amol

 0,3675molO 2 CO 2  P2 O5
CO

0,305mol   2
Cm H 2m 3 N :bmol
N
 2
N2

Bảo toàn C: nCO2  na  m.b  nCO2  nN2  na  mb 
Bảo toàn H: nH 2O 

ab
0,305
2

(2n  1)
(2n  3)
a  3b
.a 

.b  na  mb 
0,335mol
2
2
2

Dễ dàng tìm ra: b = 0,03 mol
Bảo toàn O: 2a + 0,3675.2 = 0,335 + 2 . ( 0,305−a+b2)
Thay
b vào → a = 0,06 mol
Câu 25: Đáp án A
tác dụng với oxi không khí
Câu 26: Đáp án B
CH3NHCH3
Câu 27: Đáp án B
Bảo toàn oxi : n O X   2n CO2  n H2O  2n O2  0,55mol = (số liên kết peptit + 2) .nX
=> số liên kết peptit = 9
n N2  0,5.n N X   5n X  0, 25 mol
 m X  m N2  m CO2  m H2O  m O2  36, 4 g

=> với 0,025 mol X có khối lượng 18,2g
=> nNaOH phản ứng = 10nX = 0,25 mol => NaOH dư
 n H2O  n X  0, 025 mol

Bảo toàn khối lượng : m = mX+mNaOHban đầu – m H2O  33, 75g
Câu 28: Đáp án B
Cần dùng chất có tính axit để trung hòa amin tạo muối dễ rửa trôi bằng nước. → Không sử
dụng muối
Câu 29: Đáp án B
Gọi công thức của amino axit là: (H 2 N) x R(C OOH) y

Ta có:


(H 2 N) x R(C OOH) y  nHCl  (ClH 3 N) x R(C OOH) y
0, 06
0, 06
x
 n  NH2  n HCl  0, 06 mol  m N  0, 06.14  0,84 gam

Do
m O : m N  16 : 7  m O 

0,84.16
0,12
 1,92 gam  n O  0,12 mol  n  COOH 
 0, 06 mol
7
2

Mặt khác ta có:
(H 2 N) x R(C OOH) y  yNaOH  (H 2 N) x R(C OONa) y  yH 2 O

 n NaOH  n  COOH  0, 06 mol  n NaOH (đề) → NaOH dư

 n H2O  n NaOH PU   0, 06 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

m  m X  m NaOH  m H2O  5,18  0, 075 .40 – 0, 06.18  7,1 g 
Câu 30: Đáp án A
Amin bậc 3 thể khí ở điều kiện thường chỉ có thể là trimetyl amin (CH3)3N : 0,03 mol

X (CxHyO4N) không chứa chức este, chỉ có 1 nguyên tử N nên là muối amoni của axit 2
chức.
Y là muối của α− amino axit no với axit nitric nên phản ứng với NaOH không sinh khí.
TN1:
HOOC-R-COON(CH 3 )3  2NaOH  NaOOC-R-COONa + (CH 3 )3 N  2H 2 O
0, 03
0, 06
0, 03

TN2:
HOOC-R-COON(CH 3 )3  HCl  HOOC-R-COOH + (CH 3 )3 NHCl
0, 03
0, 03
0, 03

 M Axitcacboxylic 

2, 7
 90  R  O  COOH 2
0, 03

→ X là: C5H11O4N → Y là C5H11O5N2
Mặt khác Y là muối của α− amino axit no với HNO3 → α−aminoaxit là C5H11O2N
→ Y là C5H12O5N2(HOOC−C4H8−NH3NO3)

 m  0, 03. 149  180   9,87 gam
→ a = nHCl = 0,03 mol
Câu 31: Đáp án D



0,335molH 2 O
H 2O
C n H 2n 1 NO 2 :amol

 0,3675molO 2 CO 2  P2 O5
CO

0,305mol   2
Cm H 2m 3 N :bmol
N
 2
N2

Bảo toàn C: nCO2  na  m.b  nCO2  nN2  na  mb 
Bảo toàn H: nH 2O 

ab
0,305
2

(2n  1)
(2n  3)
a  3b
.a 
.b  na  mb 
0,335mol
2
2
2


Dễ dàng tìm ra: b = 0,03 mol
Bảo toàn O: 2a + 0,3675.2 = 0,335 + 2 . ( 0,305−a+b2)
Thay b vào → a = 0,06 mol
Câu 32: Đáp án B
1, 2, 4, 5, 8
Câu 33: Đáp án D
n Val :0, 04mol
X :a mol
Cn H 2n 1 NO :0, 07mol


với Y :a mol
n Ala: 0, 01mol  hhA 
H 2 O :5a mol
 Z : 3a mol
n :0, 02mol

 Gly

X + Y + 3Z → XYZ3 + 4H2O

XYZ3   Ala  Gly 2  Val 4  với k nguyên
k
Gọi n1,n2,n3 lần lượt là số aa cấu thành X, Y, Z
n1+n2+3n3=7k mà n1+n2+n3≤12
→ 2 + 2 + 3.2 ≤ n1+n2+3n3 ≤ 2+2+3.8

 10  7k  28 , m  m  AlaGly 2 Val4 k  4m H2O

a

k  2 


  k  3  a
k  4 


a


0, 01
2
m  6,35
0, 01 

 m  6, 23  đáp án m = 6,17
3
m  6,17
0, 01 

4


Câu 34: Đáp án B
3R−NH2+FeCl3+3H2O→3R−NH3Cl+Fe(OH)3↓
0, 03mol 

M R  NH2 

10, 7

 0,1mol
107

9,3
 31  M R  15 hay R là gốc CH3
0,3


Câu 35: Đáp án C
Đimetylamin: CH3−NH−CH3 hay C2H7N
Câu 36: Đáp án D
CH3−N(CH3)−CH2−CH2−CH3,CH3−N(CH2)−CH(CH3)−CH3 , CH3−CH2−N(CH3)−CH2−CH3
Câu 37: Đáp án C
N2

m(g)muoiCn H 2n NO 2 Na  O 2  CO 2 (0, 4n  0, 2)mol
Cn H 2n 1 NO




 NaOH 

 Na CO :0, 2mol
0,4mol
 2 3
H 2 O :0,1mol
H2O

Ta có : mCO2  mH 2O  44  0, 4n – 0, 2   18.0, 4.N  65, 6  n  3


mh.hE (0,1mol E )  0, 4.  0, 4n  29   0,1  18  30, 2  g 
m  0, 4. 14n  69   44, 4
mh.h E (1,51mg E ) 1,51  44, 4  67, 044  g 
mh.h E (1,51mg E )
mh.h E (0,1mol E )



67, 044
 2, 22( g )
30, 2

CO 2 :0,88n mol
Cn H 2n 1 NO :0, 4.2, 22  0,888mol

 1,51m  g  E 
 O 2  H 2 O :0,88(n  0,5)  0, 222
H 2 O :0,1.2, 22  0, 222mol
N
 2
Bảo toàn nguyên tố O → 0,888 + 0,222 + 2. nO2 = 2. 0,888n + 0,888(n-0,5)+0,222
→ nO2= 3,33 mol → gần giá trị này nhất là 3,5
Câu 38: Đáp án C
glyxin, lysin, axit glutamic
Câu 39: Đáp án C
alanin.
Câu 40: Đáp án C
Công thức tổng quát của hợp chất hữu cơ chỉ chứa liên kết cộng hóa trị có dạng


Cn H 2 n  2 2 k 1 N t Ox
Đề bài cho 3 a.a đều no, hở, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm −NH2 (k = 1, t = 1)
→ công thức của 3a.a là Cn H 2 n 1 NO2
Ta có:
C n H 2n 1 NO 2  (1,5n  0, 75)O 2  nCO 2  (n  0,5) H 2 O  0,5N 2




0,27

0,24


n  3,5

na.a 





0, 27
 0, 06  ma.a  0, 06. 14n  47  5, 76  g 
1,5n  0, 75

Phương trình phản ứng trùng ngưng
2a.a → đipeptit + H2O
0,06……….0,03 mol
Bảo toàn khối lượng → m = 5,76 – 0,03.18 = 5,22 (g)

3 a.a → tripeptit + 2H2O
0,06……………….0,04
Bảo toàn khối lượng → m = 5,76 – 0,04.18 = 5,04
4 a.a → tetrapeptit + 3H2O
0,06………………….0,045
Bảo toàn khối lượng → m = 5,76 – 0,045 . 18 = 4,95 (g)
Theo bài ra thì thu được hỗn hợp Y gồm cả đipeptit , tripeptit và cả tetrapeptit
→ 4, 95 < m pep< 5,22
Như vậy từ các đáp án thì chỉ có đáp án 5,106 thỏa mãn
Câu 41: Đáp án A

0
k
→ có 2 nhóm amoni
C4 H12 O 4 N 2   CTPT
k  2
→ CTCT (COONH3CH3)2

H 2 NCH 2 COOH :0, 02mol
→ hỗn hợp E 
(COONH 3 CH 3 ) 2 :0, 01mol
Phương trình phản ứng
H 2 NCH 2 COOH  NaOH  H 2 NCH 2 COONa  H 2 O




0,02

0,02


(COONH 3 CH 3 ) 2  2NaOH  (COONa) 2  2CH 3 NH 2  2H 2 O


0,01

0,01

→ khối lượng muối= 0,02 + 97 + 0,1 . 134 = 3,28 (g)
Câu 42: Đáp án A
Metylamin là chất lỏng ở điều kiện thường, làm quỳ tím hóa xanh
Câu 43: Đáp án C
N-Metyletanamin
Câu 44: Đáp án B
CH3−CH(NH2)−COOH


Câu 45: Đáp án A
triolein.
Câu 46: Đáp án B
H2N(CH2)2COOH
Câu 47: Đáp án A
Sơ đồ hóa bài toán:

 tetrapeptit X

36,86(g)E pentapeptit Y
 Z :H NCH COOCH
2
2

3


CO 2
H O
H 2 NCH 2 COOK :a mol

Muoi 
 O2   2
CH 3 CH(NH 2 )COOK :bmol
N2
 KOH vua du 
K 2 CO3
CH 3 OH :

3,84
 0,12;H 2 O
32

Bảo toàn nguyên tố K  nKOH  nmuoi  2nK2CO3  2.0, 25  0,5 mol
→ a + b = 0,5 (1)
Bảo toàn nguyên tố O: 2nmuoi  2nO2  2nCO2  nH 2O  3nK2CO3

 2.  a  b   2.1, 455  2.(2a  3b  0, 25)  (2a  3b)  3.0, 25
a  0, 28  n H2 NCH2COOK  n gocGly
Từ (1) và (2) → 
b  0, 22  n CH3CH( NH2 )COOK  n gocAla

 m muoi  0, 28.113  0, 22.127  59,58  g 
Bảo toàn khối lượng: m hh E  m KOH  m muoi  m CH3OH  m H2O

   
36,86

0,5.56

59,58

3,84

mH 2O  0, 08 mol

Các quá trình phản ứng thủy phân như sau

X
2O
  4muoi  H
  4KOH

x

4x

x

Y
H2O
  5KOH
  5Muoi  
y


5y

y

H 2 NCH 2 COOCH 3  KOH
3 OH
  H 2 NCH 2 COOK +CH



0,12

0,12

Ta có: nH 2O  x  y  0, 08, nKOH  4 x  5 y  0,12  0,5
→ x = 0,02 = nX và y = 0,06 = nY


X :(Ala) n (Gly) 4 n  0, 02(n  4)
Gọi công thức 
Y :(Ala) m (Gly)5 m  0, 06(m  5)
Bảo toàn Na: 0,02n + 0,06m = 0,22

X : (Ala) 2 (Gly) 2
n  2
(t / m)  
 M X 89.2  75.3  18.3  274
→ 
Y
:(Ala)

(Gly)
m

3

3
2

m X(E) 

274.0, 02
.100%  14,87%
36,86

Câu 48: Đáp án C
tinh bột.
Câu 49: Đáp án D
CH3NHCH3
Câu 50: Đáp án A
Các chất tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng: tristearin, phenylamoni clorua, metyl
axetat, alanin, amoni fomat
Câu 51: Đáp án B
peptit X (được tạo ra từ aminoaxit no, mạch hở trong phân tử có 1 nhóm −NH2 và 1 nhóm COOH) → Đặt công thức của peptit X là: Cn H 2n  2 x N x O x 1
Ta có:
Cn H 2n  2 x N x O x 1  O 2  nCO 2 




a


 b – c  a  an 

b

2n  2  x
x
H2O  N2
2  
2

c

d

2n  2  x
a  a hay n – (n+1 – 0,5x) = 1 → x = 4
2

Vậy công thức của peptit X là: CnH2n−2N4O5
Phản ứng với NaOH:
Cn H 2n  2 N 4 O5  4NaOH  4Muoi
2O 
  H



0,8
0,2


0,2

Do dung dịch NaOH lấy gấp đôi → lượng NaOH dư là 0,8 mol
Chất rắn gồm muối và NaOH dư
Khối lượng chất rắn tăng = mNaOH du  mNaOH pu  mH 2O  0,8.40  0,8. 40 – 0, 2.18  60, 4  g 
Câu 52: Đáp án B

2a min X, Y :Cn H 2n 3 N(n  1)
CO 2 :0,84mol


16, 24(g)E k  0, t  1
 O 2  H 2 O :1,12mol
2ankin Z, T :C H
N
m 2m  2 (m  2)

 2


Ta có: MT=MZ+28 → T hơn Z 2 nhóm −CH2−
T hơn Z hai nguyên tử cacbon
Bảo toàn nguyên tố O: 2nO2  2nCO2  nH 2O  0,84.2  1,12  2,8mol
Bảo toàn khối lượng: m
hhE  m O 2  m CO 2  m H 2 O  m N 2

  
16,24

1,4.32


0,84.44

1,12.18

 n O2  0,14mol  n X,Y  2n N 2  0, 28mol (bảo toàn nguyên tố N)

t X,Y
).n X,Y  (k Z,T  1).n Z,T
Ta có: n CO2  n H2O  (k X,Y  1 



 
2
(2 1)
0,84 1,12
(0 1 0,5).0,28

→ nZ,T=0,14mol
Bảo toàn nguyên tố C: 0,28.n+0,14.m=0,84 → n 

0,84  0,14m
0, 28

Mà m > 2 → n < 2

X : CH 5 N
→ 
Y :C2 H 7 N

5

n CH5 N 
.0, 28  0, 2mol

nX 5

52
 

2
nY 2
n
.0, 28  0, 08mol
C2 H 7 N 
52


Bảo toàn nguyên tố C: 0,2 + 0,08. 2 + 0,14 . m = 0,84
 Z :C2 H 2 :a mol
(1) 
24
T :C4 H 6 :bmol
M
 3, 43
7
 Z :C3 H 4 :a mol
(2) 
T :C5 H8 :bmol
a  b  0,14

a  0, 04

Xét trường hợp (1)  2a  5b 24  
mà nZ>nT(de) → loại
b

0,1


 a  b
7
a  b  0,14
a  0,11

Xét trường hợp (2)  3a  5b 24  
(TM)
b  0, 03
 a  b  7

Câu 53: Đáp án D
Màu tím
Câu 54: Đáp án C
protein.


×