Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Lớp 12 kim loại kiềm kim loại kiềm thổ nhôm 278 câu từ đề thi thử năm 2018 giáo viên nguyễn anh phong image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (595.6 KB, 76 trang )

Câu 1: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Kim loại nào dưới đây là kim loại kiềm
A. Ba.

B. Ca.

C. Li.

D. Sr.

Đáp án C
Câu 2: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) Hòa tan hết 0,4 mol Mg trong dung dịch HNO3
thu được 0,1 mol khí Z (sản phẩm khử duy nhất). Z là
A. NO2.

B. NO.

C. N2.

D. N2O.

Đáp án D
Câu 3: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Hòa tan hết 10,8 gam Al trong dung dịch HNO3
loãng, không thấy khí thoát ra. Số mol
HNO3 đã phản ứng là
A. 1,5.

B. 1,2.

C. 2,0.

D. 0,8.



Đáp án A
Câu 4: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Trước khi thi đấu các môn thể thao, các vận
động viên thường xoa một ít chất X dưới dạng bột mịn màu trắng làm tăng ma sát và hút ẩm. X

A. MgCO3.

B. CaOCl2.

C. CaO.

D. Tinh

bột.
Đáp án A
Câu 5: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml
dung dịch Na2CO3 x (M) thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch Ba(OH)2
vào dung dịch B, thấy tạo kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,105.

B. 0,21.

C. 0,6.

D.

0,3.
Đáp án B
Câu 6: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Cho hỗn hợp chứa a mol Na2O và a mol Al2O3
vào nước dư thu được dung dịch X. Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Dung dịch chỉ chứa một chất tan.
B. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím.
C. Thêm dung dịch HCl dư vào X thấy có kết tủa trắng.
D. Thêm dung dịch AlCl3 vào dung dịch X không thấy kết tủa.
Đáp án A


Câu 7: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Hòa tan hết m gam hỗn hợp Na và Al2O3 vào
nước thu được dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X, kết quả được biểu
diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của m là
A. 17,76.

B. 21,21.

C. 33,45.

D.

20,95.
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
n NaOH  0,15
H


 x  0,14 
 0, 69  0,15  n max  3(n max  0,14)
Từ đồ thị 

n HCl  0, 29

Al O : 0,12

 n max  0, 24 
 2 3

 m  21, 21
 Na : 0,15  0, 24  0,39
Câu 8: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)
Trong hóa học vô cơ, phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử?
A. NaOH + HCl → NaCl + H2O.
B. 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3.
C. N2O5 + Na2O → 2NaNO3
D. CaCO3 –––to–→ CaO + CO2.
Đáp án B
Câu 9: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Hòa tan hết m gam chất rắn X gồm CaCO3 và
KHCO3 vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của m bằng
A. 15,00.
B. 20,00.
C. 25,00.
D. 10,00.
Đáp án B
Câu 10: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) Phân kali clorua được sản xuất từ quặng
sinvinit có chứa 47% K2O về khối lượng. Phần trăm khối lượng KCl có trong phân bón đó
bằng
A. 75,0%.
B. 74,5%.
C. 67,8%.
D. 91,2%.

Đáp án B
Định hướng tư duy giải


m KCl.NaCl  100gam
0,5a.94

 0, 47 

 a  1 
 %KCl  74,5%
100
n KCl.NaCl  a

Gọi 

Câu 11: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Hòa tan hỗn hợp gồm K2O, BaO, Al2O3 và
MgO vào nước dư sau phản ứng hoàn toàn thu
được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch X sau phản ứng thu được kết
tủa là:
A. BaCO3.
B. Al(OH)3.
C. MgCO3.
D. Mg(OH)2.
Đáp án B
Câu 12: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Cho sơ đồ sau:
0

t
MCO3 

 MO  CO 2

MO  H 2 O 
 M(OH) 2

M(OH) 2  Ba(HCO3 ) 2 
 MCO3  BaCO3  H 2 O

Vậy MCO3 là:
A.

FeCO3

B. MgCO3

C. CaCO3

D. BaCO3

B. Đáp án C
Câu 13: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl (M
là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y
và có 17,6 gam CO2 thoát ra. Dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư được 100,45 gam
kết tủa. Phần trăm khối lượng muối MCl trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 45,00%.
B. 42,00%.
C. 40,00%.
D. 13,00%.
Đáp án D
Định hướng tư duy giải

n CO2  0, 4
Nếu M không phải Li
n AgCl  0,7

Ta có: 

→ Thử với Na 
 m X  0,7.23  0, 4.60  40,1  32,65 
 M  Li

 n LiCl  0,1 
13,017%

Câu 14: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Kim loại kiềm nào nhẹ nhất?
A. Na
B. Li
C. K
D. Rb
Đáp án B
Câu 15: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Nước cứng là loại nước chứa nhiều muối
Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. Đun nóng nhẹ loại nước này sẽ
A. vẫn đục
B. sủi bọt khí
C. không hiện tượngD. sủi bọt khí và vẫn
đục
Đáp án D
Câu 16: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Hỗn hợp nào khi hòa tan vào nước thu được
dung dịch axit mạnh?
A. Al2O3 và Na2O
B. NO2 và O2

C. Cl2 và O2
D. SO2 và HF
Đáp án B


Câu 17: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một
lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch
Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan là
A. 31,45 gam.
B. 33,99 gam
C. 19,025 gam.
D. 56,3 gam
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Chú ý: Cu không tan trong HCl.
BTKL
 m  9,14  2,54  0, 7.35,5  31, 45
Ta có : n H2  0,35  n Cl  0, 7 
Câu 18: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Cho 8,22 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl
0,3M và AlCl3 0,7M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 2,34
B. 3,12
C. 1,56
D. 3,90
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Ta có: n Ba

Ba 2 : 0, 06


DSDT
BTNT.Al
 0, 06 
 Cl : 0, 24

 n Al(OH)3  0, 03

 Al3 : 0, 04
 


 m  0, 03.78  2,34
Câu 19: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Cho 100 ml dung dịch NaOH 4M tác dụng với
100 ml dung dịch H3PO4 aM thu được 25,95 gam hai muối. Giá trị của a là
A. 1
B. 1,75
C. 1,25
D. 1,5
Đáp án B
Định hướng tư duy giải

 Na  : 0, 4

BTKL
 25,95 PO34 : 0,1a

 a  1, 75
Điền số 
 
H : 0,3a  0, 4

Câu 20: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch
chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al,
Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH và NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Dung dịch X gồm: BaCl2 (0,5a mol) và Ba(OH)2 (0,5a mol)
Các chất đó là Na 2SO 4 , Na 2 CO3 , Al, Al2 O3 , AlCl3 , và NaHCO3
Câu 21: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung
dịch chứa AlCl3 x (mol) và Al2(SO4)3 y (mol). Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:


Số mol kết tủa
t+0,0
2

t

Giá trị của y – x là?
0,21
A. 0,02
B. 0,06
C. 0,04
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
 n Ba(OH)2  0, 21
Từ đồ thị ta có ngay n AlCl3  0,02 


Số mol Ba(OH)2
D. 0,08

BaSO 4 : 3y
BTNT.Ba



 3y  0,03  0, 21 
 y  0,06 
 y  x  0,02
BaCl2 : 0,03

Câu 22: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Cho 8,905 gam Ba tan hết vào V ml dung dịch
Al2(SO4)3 0,1M. Sau khi các phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch giảm 7,545 gam so
với ban đầu. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 210
B. 160
C. 260
D. 310
Đáp án A
Định hướng tư duy giải

Ta có: n Ba

BaSO 4 : a

Al(OH)3 : b
 0,065 

 m  16,32 
  2
Ba : 0,065  a
AlO  : 0,13  2a
2


233a  78b  16,32
a  0,06





 V  200(ml)
a  1,5(b  0,13  2a)
b  0,03

Câu 23: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Phi kim có thể tác dụng với dung dịch kiềm
(NaOH) ở nhiệt độ thường là?
A. Al
B. Cr
C. Si
D. C
Đáp án C
Câu 24: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nước cứng là nguyên nhân chính gây ra ô nhiễm nguồn nước hiện nay.
B. Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.
C. Hàm lượng của sắt trong gang trắng cao hơn trong thép.
D. Nhôm là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất.



Đáp án B
Câu 25: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Cho 8,22 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl
0,3M và AlCl3 0,7M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 2,34
B. 3,12
C. 1,56
D. 3,90
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Ta có: n Ba

Ba 2 : 0, 06

DSDT
BTNT.Al
 0, 06 
 Cl : 0, 24

 n Al(OH)3  0, 03

3
 Al : 0, 04
 


 m  0, 03.78  2,34
Câu 26: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Hòa tan hoàn toàn a mol Al vào dung dịch chứa
b mol HCl thu được được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X thì lượng kết tủa

Al(OH)3 biến thiên như đồ thị dưới đây. Giá trị của (b – a) là ?
Al(OH)3 (mol)

a
NaOH (mol)
1,0

O

A. 0,3
Đáp án B
Định hướng tư duy giải

1,3

B. 0,7

C. 0,4

D. 0,6

 n NaCl  1 
b 1
Từ đồ thị tại n NaOH  1 
n NaCl  1


 a  0,3 
 b  a  0, 7
Tại vị trí n NaOH  1,3 

n NaAlO2  0,3
Câu 27: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Cho các phát biểu sau :
(a). Trong tự nhiên, kim loại nhôm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
(b). Nhôm là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất.
(c). Al tác dụng với oxi sắt Fe2O3 gọi là phản ứng nhiệt nhôm.
(d). Al được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.
(e). Kim loại nhôm bền trong không khí và hơi nước là do có màng oxit Al2O3 bảo vệ.
(f). Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Mg2+, Ca2+.
(g). Cho kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng xảy ra ăn mòn điện hóa.
(h). Phèn chua có công thức phân tử K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Số phát biểu đúng là :
A. 7.
B. 6.
C. 5.
D. 4.


Đáp án B
Các phát biểu đúng là:  a  ,  c  ,  d  ,  e  ,  f  ,  h 
Câu 28: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) Dung dịch X chứa 0,15 mol H2SO4 và 0,1 mol
Al2(SO4)3. Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Thêm tiếp
450ml dung dịch NaOH 1M vào, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,5m gam kết
tủa. Giá trị của m là:
A. 4,68 gam
B. 11,70 gam
C. 3,90 gam
D. 7,80 gam
: Đáp án D
Định hướng tư duy giải



 Na  : V

0,9  V
Điền số với V mol NaOH 
 SO 24 : 0, 45 
 n Al(OH)3  0, 2 
3

3 0,9  V
Al :
3


 Na  : V  0, 45

 SO 24 : 0, 45

 n Al(OH)3  0, 65  V
Điền số với (V+0,45) mol NaOH 


AlO 2 : V  0, 45
0,9  V

 0, 2 
 2(0, 65  V) 
 V  0, 6 
 m  0,1.78  7,8
3

Câu 29: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Nhóm nào sau đây gồm các kim loại kiềm thổ
A. Mg, Fe
B. Na, K
C. Li, Be
D. Ca, Ba
Đáp án D
Câu 30: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Cho một loại nước cứng chứa các ion Mg2+,
Ca2+, HCO3-, Cl- và SO42-. Đun nóng nước này một hồi lâu rồi thêm vào đó hỗn hợp dung dịch
Na2CO3, Na3PO4 đến dư thì nước thu được thuộc loại
A. Nước cứng vĩnh cửu
B. Nước mềm
C. Nước cứng tạm thời
D. Nước cứng toàn phần
Đáp án B
Câu 31: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Dung dịch X chứa NaOH 1M và Ba(OH)2
0,02M. Hấp thụ 0,5 mol khí CO2 vào 500 ml dung dịch X. Hỏi thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 39,4
B. 19,7
C. 1,97
D. 3,94
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
CO 2 : 0,5

 n CO2  n OH  n CO2  0,02

3
OH : 0,52

Ta có: 



 n Ba 2  0,01 
 m  0,01.197  1,97


Câu 32: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung
dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị bên (số mol các chất tính theo đơn vị
mol).

Giá trị của x là
A. 0,84
B. 0,80
C. 0,82
D. 0,78
Đáp án C
Câu 33: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) Cho m g hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước
dư phản ứng kết thúc thu được 3,024 lít khí (đktc) dung dịch A và 0,54 g chất rắn không tan. Cho
110 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch A được 5,46 g kết tủa. m có giá trị là
A. 7,21 gam.
B. 8,2 gam.
C. 8,58 gam.
D. 8,74 gam.
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Ba : a
2a  3b  0, 27

Ta có: (m  0,54) Al : b 
 n H2  0,135 


b  2(a  c)
BaO : c


Cl : 0,11
a  0,015
 2

 Ba : a  c 
 2a  3b  2c  0,32 
Điền số điện tích 
 b  0,08 
 m  8,58
 3
c  0,025

Al : b  0,07

Câu 34: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng
cách nào dưới đây?
A. Điện phân nóng chảy MgCl2.
B. Điện phân dung dịch MgSO4.
C. Cho kim loại K vào dung dịch Mg(NO3)2.D. Cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl2.
Đáp án A
Câu 35: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp các muối :
KNO3 ; Cu(NO3)2 ; AgNO3 . Chất rắn thu được sau phản ứng là :
A. KNO2, CuO, Ag2O
B. K2O, CuO, Ag
C. KNO2,CuO,Ag

D. KNO2, Cu, Ag
Đáp án C
Câu 36: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Hòa tan hết 7,2 gam Mg trong dung dịch HNO3
loãng, dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 2,688 lít khí NO (duy nhất, ở đktc).
Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là ?
A. 44,40.
B. 46,80.
C. 31,92.
D. 29,52.


Đáp án B
Định hướng tư duy giải
nMg  0,3
0,3.2  0,12.3
BTE

 nNH4NO3 
 0,03(mol)
8
nNO  0,12

Ta có: 

Mg(NO3 )2 : 0,3

 m  46,8(gam) 
NH 4 NO4 : 0,03

Câu 37: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) Hai ống nghiệm A và B chứa lần lượt dung

dịch ZnSO4 và AlCl3, nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào 2 ống nghiệm riêng biệt trên thu được kết
quả biểu diễn đồ thị bên dưới
Số mol kết tủa

b
a

x

4a

0,4

Số mol NaOH

Giá trị của x là:
A. 0,16.
B. 0,17
C. 0,18
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Từ hình dáng đồ thị dễ thấy đồ thị thứ nhất là của Zn2+, thứ hai là của Al3+
Từ đồ thị của Al3+ 
 b  n AlCl3 

D. 0,21

0, 4
 0,1 
 4a  0,1.3 

 a  0,075
4

x

n Al(OH)3  3
Tại vị trí của x 

x  0,15
n
Zn(OH)2  0,075 

2



x
 0,15  0,5x 
 x  0,18
3

Câu 38: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) Cho các chất : HCl , Ca(OH)2 , Na2CO3 ,
K3PO4 , K2SO4. Số chất được dùng để làm mềm nước cứng tạm thời là :
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Ca(OH)2 ; Na2CO3 ; K3PO4

Câu 39: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan


hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52
gam Ba(OH)2. Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là
A. 27,96.
B. 29,52.
C. 36,51.
D. 1,50.
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Ba : 0,12
23a  16b  5, 46
a  0,14

Ta có: 21,9  Na : a 



a  0,12.2  2b  0,05.2
b  0,14
O : b


BaSO 4 : 0,12

 n OH  0,38 
 m  29,52 
Al(OH)3 : 0,02


Câu 40: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống
nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích
dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Khối lượng kết tủa (gam)

69,6

V

Thể tích dung dịch Ba(OH)2 (lít)

Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,7.
B. 2,1.
Đáp án B
Định hướng tư duy giải

C. 2,4.

D. 2,5.

 n Al3  0, 2
Nhìn vào đồ thị ta thấy ngay n BaSO4  0,3 

 n Ba(AlO2 )2  0,1 
 n Ba(OH)2  0, 4 
V  2

Câu 41: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) Hỗn hợp X chứa Na, K, Ca, Ba. Cho m gam X

tác dụng hết với dung dịch chứa HCl (dư) thu được 20,785 gam muối. Nếu cho m gam X tác
dụng hết với lượng dư H2SO4 thì thu được 24,41 gam muối. Giá trị của m là:
A. 9,56
B. 8,74
C. 10,03
D. 10,49
Đáp án D
Định hướng tư duy
BTDT
Ta có: 


20,785  m 24, 41  m

.2 
 m  10, 49
35,5
96


Câu 42: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) Trong công nghiệp, các kim loại như Na, K,
Mg, Ca được điều chế bằng phương pháp?
A. Điện phân dung dịch
B. Nhiệt luyện.
C. Thủy luyện
D. Điện phân nóng chảy.
Đáp án D
Câu 43: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Nhỏ từ từ dung dịch đến dư Ba(OH)2 0,2M vào
100 ml dung dịch A chứa Al2(SO4)3 xM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa và số mol OHđược biểu diễn bằng đồ thị sau:
Khối lượng kết tủa (gam)


mmax
6,99

Số mol OH-

Nếu cho 100ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100ml dung dịch A thì
khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
A. 5,44 gam
B. 4,66 gam
C. 5,70 gam
D. 6,22 gam
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
 n Al2 (SO4 )3  0,01
Từ đồ thị ta thấy n BaSO4  0,03 
OH  : 0,07 Al3 : 0,02
BaSO 4 : 0,02
  2

 m 

 m  5, 44
2
Al(OH)3 : 0,01
Ba : 0,02 SO 4 : 0,03

Vậy 

Câu 44: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Các hợp chất sau : CaO , CaCO3 , CaSO4 ,

Ca(OH)2 có tên lần lượt là:
A. Vôi sống , vôi tôi , thạch cao ,đá vôi.
B. Vôi tôi , đá vôi, thạch cao,vôi sống.
C. Vôi sống, thạch cao, đá vôi, vôi tôi.
D. Vôi sống, đá vôi,thạch cao, vôi tôi.
Đáp án D
Câu 45: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO
tới khối lượng không đổi , thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng 2/3 số gam hỗn hợp trước khi
nung. Vậy trong hỗn hợp ban đầu thì CaCO3 chiếm phần trăm theo khối lượng là :
A. 75,76%
B. 24,24%
C. 66,67%
D. 33,33%
Đáp án A
Định hướng tư duy giải


Giả sử số mol CaCO3 trong hỗn hợp đầu là 1 mol

 CaO + CO2↑
CaCO3 
 mtrước – msau = mCO2 = mtrước – 2/3mtrước
 mtrước = 3mCO2 = 132g
 %mCaCO3/hh = 75,76%
Câu 46: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Điện phân Al2O3 nóng chảy, anot làm bằng C, ở
anot thoát ra hỗn hợp khí (CO, CO2) có Mtb =42. Khi thu được 162 tấn nhôm thì C ở anot bị
cháy là:
A. 55,2 tấn
B. 57,6 tấn
C. 49,2 tấn

D. 46,8 tấn
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
CO : a
CO2 : b

Ta có: M  42 
nAl 

CO : 0,6
162
 6 
 nO  9 


 mC  4,8.12  57,6
27
CO2 : 4,2

Câu 47: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Hỗn hợp X gồm Cu và Al2O3 có tỷ lệ mol tương
ứng là 4 : 3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được chất rắn Y và dung
dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z ta có đồ
thị sau:

Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được a mol khí NO2 (sản phẩm khử duy
nhất). Giá trị của a là:
A. 0,48
B. 0,36
C. 0,42
D. 0,40

Đáp án A
Định hướng tư duy giải
AlCl3 : a BTNT.H

 4, 25a  a  3a  0,09 
 a  0,36
HCl : a

Dung dịch Z chứa 

Al O : 0,18 BTE
BTNT.Al

 2 3

 n NO2  0, 48(mol)
Cu : 0, 24

Câu 48: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) Cho các thí nghiệm sau:
(a). Cho Ba vào dung dịch chứa phèn chua.
(b). Cho FeCl2 vào dung dịch AgNO3.


(c). Cho Ca(OH)2 vào Mg(HCO3)2.
(d). Cho một miếng nhôm vào nước vôi trong (dư) rồi sục khí CO2 vào.
(e). Điện phân dung dịch hỗn hợp MgCl2, AlCl3.
Tổng số thí nghiệm có khả năng tạo hỗn hợp các chất kết tủa là?
A. 4
B. 5
C. 2

Đáp án B
Các thí nghiệm là:  a  ,  b  ,  c  ,  d  ,  e 

D. 3

Câu 49: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Nung hỗn hợp gồm m gam Al và 0,04 mol
Cr2O3 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl đặc,
nóng, vừa đủ (không có không khí) thu được 0,1 mol khí H2 và dung dịch Y. Y phản ứng tối
đa với 0,56 mol NaOH (biết các phản ứng xảy ra trong điều kiện không có không khí). Giá trị
m là:
A. 1,62.
B. 2,16.
C. 2,43.
D. 3,24.
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
H 2 : 0,1

 n HCl
Cr2 O3 : 0,04

Ta có: 

 Na  : 0,56


a  b  0,12
AlO 2 : a
 0, 44 






3a  b  0, 28
CrO 2 : b
Cl : 0, 44


a  0,08



 m  0,08.27  2,16
b  0,04

Câu 50: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) Có các chất sau : NaCl2, Ca(OH)2, Na2CO3,
HCl. Chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là:
A. Ca(OH)2
B. Na2CO3
C. Ca(OH)2, Na2CO3, HCl
D. Cả A. và B.
Đáp án D
Câu 51: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Chọn câu đúng trong các phát biểu sau:
A. Để điều chế kim loại kiềm, phải điện phân dung dịch muối halogenua của chúng.
B. Natri hidroxit là chất rắn dẫn điện tốt, để trong không khí thì dễ hút ẩm, chảy rữa.
C. Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực làm bằng nhôm thì xảy ra hiện tượng ăn
mòn ở cả 2 điện cực.
D. Để bảo quản kim loại kiềm, phải ngâm chúng trong nước.
Đáp án C

Định hướng tư duy giải
Khi điện phân dung dịch NaCl ta có các phản ứng xảy ra ở điện cực:
- Anot: Cl- → Cl2 + 2e
Al bị ăn mòn bởi Cl2.
- Catot: H2O + 2e → H2 + 2OH
Al bị ăn mòn bởi OH-.
Câu 52: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào ống


nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích
dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Khối lượng kết tủa (gam)

68,40

V

Thể tích dung dịch Ba(OH)2 (lít)

Giá trị của V nào sau đây là đúng?
A. 0,78.
B. 0,92.
Đáp án C
Định hướng tư duy giải

C. 0,64.

D. 0,84.

n Al2 (SO4 )3  a

n Ba (OH)2  3a


Tại vị trí kết tủa đạt cực đại 

BaSO 4 : 3a



 3a.233  2a.78  68, 40 
 a  0,08
Al(OH)3 : 2a
BTNT.Al
 n Ba(AlO2 )2  0,08
Tại vị trí Al(OH)3 tan hết 
BTNT.Ba

 n Ba(OH)2  0, 24  0,08  0,32 
 V  0,64

Câu 53: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Cho các thí nghiệm sau:
(a). Cho hỗn hợp bột chứa Mg và K tan hết trong dung dịch HNO3 (loãng).
(b). Cho Ba vào dung dịch chứa CuSO4.
(c). Điện phân dung dịch MgCl2.
(d). Cho hỗn hợp bột chứa Fe và Zn tan hết trong dung dịch HCl.
Tổng số thí nghiệm có thể cho đồng thời cả khí và kết tủa (chất rắn) là?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4

Đáp án C
Định hướng tư duy giải
(a). Có thể tạo H2, NH3 và Mg(OH)2.
(b). Có thể cho H2, BaSO4 và Cu(OH)2.
(c). Có thể cho Cl2, H2 và Mg(OH)2.
(d). Không thể cho kết tủa.
Câu 54: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch
HNO3 (loãng, vừa đủ), thu được y mol khí NO duy nhất và dung dịch Y chứa (m+30,9) gam
muối. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 25,5 gam NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của


(m+30y) là:
A. 7,35.
Đáp án C
Định hướng tư duy giải

B. 6,14.

C. 5,55.

D. 6,36.

 NaAlO 2 : a
BT.NO3

 n NH4 NO3  0,6375  4a
 NaNO3 : 0,6375  a


Ta có: n NaOH  0,6375 


BTKL

 30,9  3a.62  80(0,6375  4a) 
 a  0,15 
 m  4,05
BTE

 0,15.3  3 y  0,0375.8 
 y  0,05 
 m  30y  5,55

Câu 55: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Cho dung dịch chứa a mol Ba(HCO3)2 tác dụng
với dung dịch có chứa a mol chất tan X. Để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất thì X là
A. Ba(OH)2.
B. H2SO4.
C. Ca(OH)2 .
D. NaOH.
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Dễ dàng nhận thấy ngay: Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2 → 2BaCO3 (197.2a gam)
Câu 56: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Phản ứng nào xảy ra ở catot trong quá trình điện
phân MgCl2 nóng chảy ?
A. sự oxi hoá ion Mg2+.
B. sự khử ion Mg2+.
C. sự oxi hoá ion Cl-.
D. sự khử ion Cl-.
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Tiếp tục áp dụng thần chú “AO-CK”, ở catot xảy ra sự khử ion Mg2+.

Câu 57: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) Cho các muối rắn sau: NaHCO3, NaCl, Na2CO3,
AgNO3, Ba(NO3)2. Số muối dễ bị nhiệt phân là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Các muối dễ bị nhiệt phân là NaHCO3, AgNO3, Ba(NO3)2.
Câu 58: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) Chất nào sau đây không dùng để làm mềm nước
cứng tạm thời?
A. Na2CO3
B. Na3PO4
C. Ca(OH)2
D. HCl
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Đây là một câu hỏi các em rất dễ nhầm: Cần nắm rõ: Ca2+ và Mg2+ gây ra tính cứng, để khử tính
cứng của nước cần loại bỏ 2 ion này, còn ion HCO3- chỉ là để phân loại tính cứng, loại bỏ được
ion HCO3- này bằng HCl hoàn toàn không ảnh hưởng gì đến tính cứng của nước.
Câu 59: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa KHSO4 và
Cu(NO3)2, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X (không chứa ion NH4+) và 1,792
lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và H2. Biết Y có tỷ khối hơi so với H2 là 8. Nhấc thanh Mg ra
rồi cân lại thì thấy khối lượng thanh giảm m gam. Xem toàn bộ Cu sinh ra bám vào thanh Mg.
Giá trị của m là:


A. 1,8
Đáp án B
Định hướng tư duy giải


B. 1,6

C. 2,0

D. 2,2

BTNT.N
 Cu : 0,02
 NO : 0,04 

 n H  0,04.2  0,04.4  0, 24
H 2 : 0,04

Ta có: n Y  0,08 

0,04.3  0,04.2  0,02.2
 0,12
2

 m  0,02.64  0,12.24  1,6  gam 

BTE

 n Mg 

Câu 60: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống
nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích
dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Khối lượng kết tủa (gam)


m

2,0

Giá trị của m nào sau đây là đúng?
A. 59,85.
Đáp án D
Định hướng tư duy giải

Thể tích dung dịch Ba(OH)2 (lít)

B. 94,05.

C. 76,95.

D. 85,5.

n Al2 (SO4 )3  a
n Ba (OH)2  3a


Tại vị trí kết tủa đạt cực đại 

BaSO 4 : 3a



 m  3a.233  2a.78  855a
Al(OH)3 : 2a


Tại vị trí Al(OH)3 tan hết
n Ba (AlO2 )2  a BTNT.Ba
BTNT.Al


 4a  0, 4 
 a  0,1
n BaSO4  3a


 m  855.0,1  85,5(gam)

Câu 61: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Hòa tan hoàn toàn 15,74 gam hỗn hợp X chứa
Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được dung dịch chứa 26,04 gam chất tan và 9,632 lít khí H2
(đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là:
A. 17,15%

B. 20,58%

C. 42,88%

D. 15,44%


Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Chất tan chứa
kim loai :15,74(gam)
32a  17b  10,3

a  0,12

26,04 O 2 : a




a  b  3a  0, 43.2
b  0,38


OH : b


 %Al 

0,12.27
 20,58%
15,74

Câu 62: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Cho hỗn hợp bột X chứa Mg, MgO, Al2O3 tan
hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp HCl và KNO3 thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z chứa
H2 và N2. Cho các nhận định sau về dung dịch Y.
(a). Cho Mg vào Y có thể thu được khí.
(b). Cho Mg vào Y có thể thu được khí NO.
(c). Cho NaOH dư vào Y không thu được kết tủa.
(d). Cho Ba(OH)2 dư vào Y có thể thu được kết tủa nhưng không thể thu được khí.
Tổng số phát biểu đúng là ?
A. 3


B. 1

C. 4

D. 2

Đáp án B
Câu 63: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Công thức hóa học của Natri đicromat là
A. Na2Cr2O7.
B. NaCrO2.
C. Na2CrO4.
D. Na2SO4.
Đáp án A
Câu 64: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng
hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lit khí H2 (đktc). Khối lượng Mg trong X là
A. 0,60 gam.
B. 0,90 gam.
C. 0,42 gam.
D. 0,48 gam.
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Al : a
Mg : b

Ta có: n H  0,075 
 n e  0,15 
1,5 
2

a  1 / 30

27a  24b  1,5




 0,6(gam)
3a  2b  0,15
b  0,025 

(Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch
Câu 65:
HCl dư tạo ra chất khí?
A. Ba(OH)2.
Đáp án B

B. Na2CO3.

C. K2SO4.

D. Ca(NO3)2.


Câu 66: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X vào nước
thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là
A. Ca.
B. Ba.
C. Na.
D. K.
Đáp án C
Định hướng tư duy giải

Ta có: n HCl  0,05 
 n OH  n e  0,05 
 M X  23 
 Na


Câu 67: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) Chất nào sau đây tác dụng với Ba(OH)2 tạo ra
kết tủa?
A. NaCl
B. Ca(HCO3)2.
C. KCl
D. KNO3.
Đáp án B
Câu 68: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp K2CO3
0,05 M và KHCO3 0,15 M vào 150 ml dung dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu
được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 224,0.
B. 336,0.
C. 268,8.
D. 168,0.
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
CO32  : 0,005
CO 2 : a
H



 2a  3a  0,015 
 a  0,003

Ta có: 

CO 2 : 3a
HCO3 : 0,015

 n CO2  4a  0,012 
 V  268,8(ml)

Câu 69: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm
chứa dung dịch HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích
dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Khối lượng kết tủa
(gam)
mmax
72,5
58,2
5

0,25

Giá trị nào của mmax sau đây là đúng?
A. 85,5
B. 78,5
Đáp án A

Số mol Ba(OH)2
(mol)
C. 88,5

Định hướng tư duy giải

Tại vị trí n Ba (OH)  0, 25 
 n HCl  0,5 (kết tủa chỉ là BaSO4)
2

D. 90,5


BaSO 4 :1,5a
Al(OH)3 : a

 72,5  58, 25  14, 25 
Tại vị trí 72,5 → Lượng SO42- vừa hết. 

1

  n SO2  0, 25  0,05  0,3
4
30
 0,3.233  0, 2.78  85,5(gam)

BTKL

 233.1,5a  78a  14, 25 
a 


 m max

Câu 70: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Hòa tan hết hỗn hợp chứa 14,1 gam gồm Mg;
Al2O3 và 0,05 mol MgCO3 trong dung dịch chứa 0,05 mol HNO3 và 0,83 mol HCl, kết thúc phản

ứng thu được dung dịch X chứa m gam các muối trung hòa và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Y
gồm CO2, NO, H2. Giá trị của m là:
A. 33,405
B. 38,705
C. 42,025
D. 36,945
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
 n CO
Ta có: n MgCO  0,05 
BTNT.C

3

2

CO 2 : 0,05

 0,05 
 n Y  0,12 H 2 : a
 NO : b


BTNT.N

 n NH  0,05  b và n Al2O3  c 
 n O  3c
4

Điền số điện tích 

 n Mg  0,34  0,5b  3c
a  b  0,07
 H

  
(0,05  3c).2  2a  4b  10(0,05  b)  0,88
24(0,34  0,5b  3c)  102c  9,9


a  0,05

m Y  2,9

 b  0,02 
  BTNT.H
 n H2O  0,33
c  0,05
 

BTKL

14,1  0,05.63  0,83.36,5  m  2,9  0,33.18 
 m  38,705

Câu 71: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Quặng nào sau đây có chứa thành phần chính là
Al2O3?
A. Hematit đỏ.B. Boxit.
C. Manhetit.
D. Criolit.
Đáp án B

Câu 72: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Ở nhiệt độ thường, dung dịch Ba(HCO3)2 loãng
tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. KCl.
B. KNO3.
C. NaCl.
D. Na2CO3.
Đáp án D


Câu 73: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) Cho 26,8 gam hỗn hợp KHCO3 và NaHCO3 tác
dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị
của m là
A. 19,15.
B. 20,75.
C. 24,55.
D. 30,10.
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
BTKL
Ta có: n CO  0,3 
 n Cl  0,3 
 m  26,8  0,3.61  0,3.35,5  19,15


2

Câu 74: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) Đốt cháy hoàn hoàn m gam hỗn hợp Mg và Al
cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc) thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị m là
A. 5,1.
B. 7,1.

C. 6,7.
D. 3,9.
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
BTKL

 m  9,1  0,125.32  5,1

Câu 75: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Cho các muối rắn sau: NaHCO3, NaCl, Na2CO3,
AgNO3, Ba(NO3)2. Số muối dễ bị nhiệt phân là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Đáp án C
Câu 76: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Cho các phát biểu sau:
(1). Dùng Ba(OH)2 để phân biệt hai dung dịch AlCl3 và Na2SO4.
(2). Cho dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 dư, thu được kết tủa.
(3). Nhôm là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
(4). Kim loại Al tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
(6). Ở nhiệt độ cao, NaOH và Al(OH)3 đều không bị phân hủy.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
Đáp án D

D. 3.

Câu 77: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) Hòa tan hoàn toàn 1,94 gam hỗn hợp X chứa

Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y có chứa 2,92 gam
chất tan. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là ?
A. 27,84%

B. 34,79%

Đáp án A
Định hướng tư duy giải

C. 20,88%

D. 13,92%


Ta có: n H

2

Kim loai :1,94(gam)
17a  32b  0,98

 0,05 
 2,92 OH  : a


a  b  3b  0,05.2
 
O 2 : b



 a  b  0,02 
 %Al 

0,02.27
 27,84%
1,94

Câu 78: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung
dịch chứa AlCl3 x (mol) và Al2(SO4)3 y (mol). Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Số mol kết tủa
t+0,0
2

t
Số mol Ba(OH)2
0,21

Giá trị của x + y là?
A. 0,07

B. 0,06

C. 0,09

D. 0,08

Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Từ đồ thị ta có ngay n AlCl3  0,02 
 n Ba (OH)2  0, 21

BaSO 4 : 3y
BTNT.Ba



 3y  0,03  0, 21 
 y  0,06 
 x  y  0,08
BaCl
:
0,03
2


Câu 79: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch
Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra?
A. NaOH.
B. HCl.
C. Ca(OH)2.
D. H2SO4.
Đáp án D
Cau 80: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) Cho 2,7 gam Al phản ứng hoàn toàn với dung
dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 2,24.
C. 3,36.
D. 6,72.


Đáp án C

Định hướng tư duy giải
BTE
Ta có : n Al  0,1 
 n e  0,3 
 n H  0,15 
 V  3,36
2

Câu 81: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) Cho các chất sau: Cr(OH)3, CaCO3, Al(OH)3 và
Al2O3. Số chất vừa phản ứng với dụng dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH là
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Đáp án A
Câu 82: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp K và Na vào nước,
thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Trung hoà X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M.
Giá trị của V là
A. 0,896.
B. 0,448.
C. 0,112.
D. 0,224.
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Ta có : n H SO  0,02 
 n H  0,04 
 n OH  0,04 
 n H  0,02 
 V  0, 448
2


4





2

Câu 83: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đun sôi nước cứng tạm thời.
(b) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2.
(c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
(d) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(e) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Đáp án A
Câu 84: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn
hợp Al2(SO4)3 và AlCl3 thu được số mol kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau:
Khối lượng kết tủa (gam)
97,2
b
69,9

a


Số mol Ba(OH)2


Giá trị của (171a - b) gần nhất với?
A. 4,3

B. 8,6

C. 5,2

D. 3,8

Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Tại vị trí 69,9 
 n BaSO  0,3 
 n Al
4

2 (SO 4 )3

 0,1 
 b  85,5

Tại vị trí 97,2 
  n Al(OH)  0,35 
 n AlCl  0,15
3

3


BaSO 4 : 0,3
BaCl2 : 0, 225


Tại vị trí a 


  n Ba (OH)2  a  0,525 
171a  b  4, 275

Câu 85: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Nhúng thanh Mg (dư) vào dung dịch chứa HCl
và Cu(NO3)2, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X và 2,8 lít (đktc) hỗn hợp khí Y
gồm NO và H2. Biết Y có tỷ khối hơi so với H2 là 4,36. Cho NaOH dư vào X thấy số mol NaOH
phản ứng tối đa là 0,41 mol. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 19,535
B. 18,231
C. 17,943
D. 21,035
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
 NaCl 
 n HCl  0, 41(mol)
Nhận thấy Cl 
H 2 : 0,095 H
0, 41  0,095.2  0,03.4
 n NH 
 0,01
4
10

 NO : 0,03

Và n Y  0,125 

Cl : 0, 41

BTKL

 X  NH 4 : 0,01

 m  19,535
 BTDT
2
  Mg : 0, 2

Câu 86: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) Cho 1,44 gam bột Al vào dung dịch NaOH lấy
dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là.
A. 4,032 lít

B. 2,016 lít

Đáp án C
Định hướng tư duy giải
nAl 

4
BTE
mol 
 nH  0,08 
 VH  1,792(l)

2
2
75

C. 1,792 lít

D. 2,688 lít


Câu 87: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg và Al có tỉ lệ
tương ứng 1 : 2 vào dung dịch HCl loãng dư, kết thúc phản ứng, thu được 7,168 lít khí H2 (đktc)
và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là.
A. 16,24 gam.

B. 34,00 gam.

C. 26,16 gam.

D. 28,96 gam.

Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Mg : a


Ta có nH2  0,32 

Al : 2a

BTE


 8a  0,32.2 
 a  0,08


 m  0,08.24  0,16.27  0,64.35,5  28,96

Câu 88: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Hòa tan hoàn toàn 25,56 gam hỗn hợp X chứa
Al, Na, K, Ca, Ba trong nước dư thu được 0,45 mol H2 và dung dịch Y có chứa 36,54 gam chất
tan (giả sử muối có dạng AlO2-). Cho rất từ từ V lít dung dịch HCl 1M vào Y đến khi kết tủa cực
đại thì dừng lại. Giá trị của V là?
A. 0,50

B. 0,54

C. 0,60

D. 0,62

Đáp án B
Định hướng tư duy giải
KL : 25,56(gam)

a  0,42
17a  32b  10,98

  BTE




 nH  0,54
Ta có: 36,54 OH  : a
 a  4b  0,45.2
 
 b  0,12
 

O2 : b

Câu 89: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Cho dãy các chất: Al, Al2O3, Na2CO3, CaCO3.
Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch
HCl là
A. 4.

B. 1.

C. 3.

D. 2.

Đáp án D
Câu 90: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Chất nào sau đây khi tác dụng hết với lượng dư
dung dịch NaHSO4 thì thu được dung dịch chứa hai muối?
A. MgO.

B. KOH.

C. Al.

D. Ba(OH)2.


Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Có NaHSO4 dư nên dung dịch sau cùng sẽ chứa SO42- và HSO4-. Do đó, thầy ngay A, B, C
không hợp lý ngay.
Câu 91: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Cho m gam Ca tan hoàn toàn trong dung dịch


chứa X chứa a mol HNO3, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí (ở đktc). Mặt khác, cho 2m gam
Ca tan hết trong dung dịch X trên thì thu được 10,08 lít khí (đktc). Biết phản ứng chỉ tạo một sản
phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của (m + 63a) là?
A. 36,46.

B. 43,50.

C. 53,14.

D. 120,50.

Đáp án B
Định hướng tư duy giải

H 2 : 0,05
→ (Vô lý ngay)

NH 3 : 0,1

Nếu dung dịch Y chứa NH4+ dư 
 0,15 
Với m gam Ca 

 nCa 

10,08  3,36
0,6  0,15.2
BTE
H
 0,3 
 nNH 
 0,05 
a  0,5
4
22,4
6


 m  63a  0,3.40  0,5.63  43,5(gam)

Câu 92: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Cho 13,7 gam Ba tan hết vào V ml dung dịch
Al2(SO4)3 0,1M. Sau khi các phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch giảm 10,59 gam so
với ban đầu. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 260

B. 185

C. 355

D. 305

Đáp án D
Định hướng tư duy giải


Ta có: n Ba

BaSO 4 : a

Al(OH)3 : b
 0,1 
 m  24,09  2
Ba : 0,1  a
BTDT
 
 AlO 2 : 0, 2  2a


233a  78b  24,09
a  0,09





 V  300(ml)
a  1,5(b  0, 2  2a)
b  0,04

Câu 93: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các
chất khí
A. NH3, SO2, CO, Cl2.
B. N2, NO2, CO2, CH4, H2.
C. NH3, O2, N2, CH4, H2.

D. N2, Cl2, O2 , CO2, H2.
Đáp án C
Câu 94: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) Hòa tan hỗn hợp Na và K vào nước dư, thu
được dung dịch X và 0,672 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần dùng để trung hòa X

A. 600 ml.
B. 150 ml.
C. 300 ml.
D. 900 ml.
Đáp án A
Định hướng tư duy giải


×