Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Lớp 12 kim loại kiềm kim loại kiềm thổ nhôm 73 câu từ đề thi thử năm 2018 giáo viên nguyễn minh tuấn image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.09 KB, 33 trang )

Câu 1(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Các dung dịch nào sau đây đều có tác dụng với
Al2O3?
A. Na2SO4, HNO3.

B. HNO3, KNO3.

C. HCl, NaOH.

D. NaCl, NaOH.

Câu 2(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở
nhiệt độ thường.
A. Na

B. Fe

C. Mg

D. Al

Câu 3(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp
KNO3 và H2SO4, đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được dung dịch A chứa m gam muối; 1,792 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm hai khí không màu,
trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và còn lại 0,44 gam chất rắn không tan. Biết tỉ
khối hơi của B đối với H2 là 11,5. Giá trị của m là:
A. 31,08

B. 29,34.

C. 27,96.


D. 36,04.

Câu 4(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Dung dịch X gồm 0,1 mol H+, z mol Al3+, t mol
NO3- và 0,02 mol SO42-. Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X,
sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là :
A. 0,020 và 0,012.

B. 0,020 và 0,120.

C. 0,012 và 0,096.

D. 0,120 và 0,020.

Câu 5(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Chia 39,9 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm Na,
Al, Fe thành ba phần bằng nhau :
- Phần 1: cho tác dụng với nước dư, giải phóng ra 4,48 lít khí H2.
- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, giải phóng ra 7,84 lít khí H2.
- Phần 3: Cho vào dung dịch HCl dư, thấy giải phóng ra V lít khí H2 (các khí đo ở đktc). Giá
trị của V là ?
A. 7,84.

B. 13,44.

C. 10,08.

D. 12,32.

Câu 6(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Để hòa tan hoàn toàn 19,225 gam hỗn hợp X
gồm Mg, Zn cần dùng vừa đủ 800ml dung dịch HNO3 1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu
được dung dịch Y và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm N2, N2O, NO, NO2 (trong đó số mol

của N2O và NO2 bằng nhau) có tỉ khối đối với H2 là 14,5. Phần trăm về khối lượng của Mg
trong X là
A. 62,55

B. 90,58

C. 37,45

D. 9,42

Câu 7(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn
hợp Al2(SO4)3 và AlCl3 thu được kết tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH)2 như đồ thị:


Tổng giá trị (x + y) bằng
A. 136,2.

B. 163,2.

C. 162,3.

D. 132,6.


Câu 8(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Nhỏ vài giọt dung dịch natri cacbonat vào dung
dịch nhôm clorua. Hiện tượng thu được là:
A. Xuất hiện kết tủa trắng.

B. Sủi bọt khí.


C. Không hiện tượng.

D. Xuất hiện kết tủa trắng và sủi bọt khí.

Câu 9(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hoà tan
hoàn toàn 21,9 gam X vào nước thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52
gam Ba(OH)2. Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là:
A. 27,96.

B. 29,52.

C. 36,51.

D. 1,50.

Câu 10(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Hoà tan hoàn toàn 3,6 gam Mg bằng dung dịch
chứa 0,42 mol HNO3 (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 0,56 lít hỗn hợp khí Y
gồm N2O và N2 (đktc). Khối lượng muối trong X là:
A. 22,20 gam.

B. 25,16 gam.

C. 29,36 gam.

D. 25,00 gam.

Câu 11(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Al vào dung dịch HCl.
(b) Cho Al vào dung dịch AgNO3.

(c) Cho Na vào H2O.
(d) Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng.
(e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 4

B. 2

C. 3

D. 5

Câu 12(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg
và Cu vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2
(đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 7,23 gam.

B. 5,83 gam.

C. 7,33 gam.

D. 6,00 gam.

Câu 13(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Hòa tan hết m gam bột nhôm trong dung dịch
HCl dư, thu được 0,16 mol khí H2 . Giá trị của m là
A. 2,16 gam

B. 2,88 gam

C. 4,32 gam


D. 1,44 gam

Câu 14(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch
chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết
tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
A. 0,35

B. 0,25

C. 0,15

D. 0,45

Câu 15(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO
và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 . Sau khí các phản ứng


xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít
(đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Biết tỉ khối của Z so
với H2 là 9. Ph.ần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 25

B. 30

C. 40

D. 15


Câu 16(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ca,
CuO, MgO và Fe2O3 vào 800 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Chia dung dịch X
thành hai phần bằng nhau, phần 1 thực hiện quá trình điện phân với điện cực trơ, màng ngăn
xốp, cho tới khi khí bắt đầu xuất hiện trên catot thì dừng điện phân, cẩn thận rửa catot, sấy
khô và cân lại thì thấy khối lượng catot tăng 2,24 gam. Khi đó thể tích khí thu được trên anot
là 1,12 lít. Phần 2, tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư thì thu được 2,408 lít khí CO2 (đktc).
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của
Fe2O3 trong hỗn hợp X gần với giá trị nào nhất sau đây.
A. 40%

B. 32%

C. 36%

D. 48%

Câu 17(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Hòa tan 8,1 gam Al bằng một lượng dung dịch
H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thoát ra V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48 lít

B. 5,6 lít

C. 6,72 lít

D. 10,08 lít

Câu 18(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh
tính chất hóa học của Al và Cr ?
A. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ số mol
B. Nhôm có tính khử mạnh hơn crom

C. Nhôm và crom đều bị thụ động trong dung dịch H2SO4 đặc nguội
D. Nhôm và crom đều bền trong không khí và nước
Câu 19(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Cho luồn khí H2 nóng dư qua hỗn hợp (A) chứa
Al2O3 , CuO, MgO, FeO. Sau khi phản ứng xong thì thu được hỗn hợp B gồm các chất
A. Al,Cu,Mg,Fe
B. Al,Cu,MgO,Fe
C. Al2O3,Cu,MgO,Fe
D. Al2O3,Cu,MgO,FeO
Câu 20(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Hòa tan hoàn toàn m gam Al2(SO4)3 vào nước
thu được dung dịch A chứa 0,6 mol Al3+
A. 34,2 gam

B. 102,6 gam

C. 68,4 gam

D. 51,3 gam


Câu 21(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO
và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 . Sau khí các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít
(đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Biết tỉ khối của Z so
với H2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 25

B. 30

C. 40


D. 15

Câu 22(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,27 gam bột
nhôm và 2,04 gam bột Al2O3 trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch X. Cho CO2 dư
tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa X1 , nung X1 ở nhiệt độ cao đến khi lượng không
đổi thu được chất rắn X2, biết H = 100%, khối lượng X2 là
A. 3,06 gam

B. 2,55 gam

C. 2,04 gam

D. 2,31 gam

Câu 23(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Nhiệt phân 20 gam Al(NO3)3 một thời gian thu
được 11,9 gam chất rắn Y. Hiệu suất quá trình nhiệt phân là
A. 46,75%.

B. 37,5%.

C. 62,50%.

D. 53,25%.

Câu 24(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Cho 8,64 gam Al vào dung dịch X (được tạo
thành bằng cách hòa tan 74,7 gam hỗn hợp Y gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước). Kết thúc phản
ứng thu được 17,76 gam chất rắn gồm hai kim loại. Tỉ lệ số mol FeCl3 : CuCl2 trong hỗn hợp
Y là
A. 3 : 1


B. 5 : 3

C. 3 : 2

D. 2 : 1

Câu 25(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Nhận xét nào không đúng về Cr và hợp chất
của Cr?
A. Màu dung dịch K2Cr2O7bị biến đổi khi cho thêm dung dịch KOH vào.
B. Cr(OH)2 là hợp chất lưỡng tính.
C. Khi phản ứng với Cl2trong dung dịch KOH ion CrO2− đóng vai trò là chất khử.
D. Ancol etylic nguyên chất bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3ở điều kiên thường
Câu 26(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Cho các phát biểu sau:
(1) Trong công nghiệp, glixerol được dùng để sản xuất chất béo.
(2) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(3) Để khử mùi tanh của cá (do các amin có mùi gây ra) người ta thường dùng dung
dịch giấm ăn.
(4) Chất béo lỏng là các triglixerit chứa gốc axit không no trong phân tử.
(5) Cả xenlulozơ và amilozơ đều được dùng để sản xuất tơ sợi dệt vải.
(6) Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím.
(7) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo ra hợp chất có
màu tím hoặc đỏ tím.


Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4

Câu 27(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Một bình kín chứa 45,63 gam kim loại M (chỉ
có một hóa trị duy nhất) và 56,784 lít O2 (đktc). Nung nóng bình một thời gian, sau đó đưa
bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình chỉ còn bằng 75% so với trước phản ứng. Lấy
chất rắn thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 28,392 lít H2 (đktc). Kết luận
nào dưới đây là đúng?
A. Bột của kim loại M cháy trong khí Cl2 ngay trong điều kiện thường.
B. M tan trong cả dung dịch NaOH đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
C. Oxit của M lưỡng tính nhưng không tan trong dung dịch NaOH loãng.
D. M là kim loại dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất.
Câu 28(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Hòa tan hết 5,52 gam hỗn hợp gồm Mg và Al
vào dung dịch chứa 0,54 mol NaHSO4 và 0,08 mol HNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa
các muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm 3 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí.
Tỉ khối của Y so với H2 bằng 7,875. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, đun nóng thu
được 8,12 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của khí có khối
lượng phân tử nhỏ nhất trong Y là
A. 12,70%

B. 7,94%

C. 6,35%

D. 8,12%

Câu 29(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg, Fe
(trong đó Fe chiếm 39,264% về khối lượng) thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng
vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào
dung dịch Y thì thu được 90,435 gam kết tủa. Cho phần 2 tác dụng hết với khí clo (dư) thì thu
được hỗn hợp muối Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 93,275 gam kết
tủa. Giá trị m gần nhất với
A. 5,6.


B. 22,8.

C. 28,2.

D. 11,3.

Câu 30(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Để tiêu huỷ kim loại Na hoặc K dư thừa khi
làm thí nghiệm ta dùng
A. dầu hoả

B. nước vôi trong

C. giấm ăn

D. ancol etylic

Câu 31(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Dung dịch X chứa các ion: Ca2+ (0,2 mol);
Mg2+; SO42‒ (0,3 mol) và HCO3‒. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng
với lượng dư dung dịch Na2CO3, thu được 16,3 gam kết tủa. Phần 2 đem cô cạn, sau đó nung
đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn khan. Giá trị m là.
A. 20,60 gam

B. 43,40 gam

C. 21,00 gam

D. 23,25 gam

Câu 32(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Cho dung dịch muối X vào dung dịch KOH dư,

thu được dung dịch Y chứa ba chất tan. Nếu cho a gam dung dịch muối X vào a gam dung
dịch Ba(OH)2dư thu được 2a gam dung dịch Z. Muối X là:
A. KHS

B. KHCO3

C. NaHSO4

D. AlCl3


Câu 33(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Cho 4,86 gam bột Al vào dung dịch chứa x mol
H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X,
phản ứng được biễu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của x là
A. 0,35

B. 0,32

C. 0,30

D. 0,36

Câu 34(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Cho 27,68 gam hỗn hợp gồm MgO và Al2O3
trong dung dịch chứa x mol H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch
Ba(OH)2 1M đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của x là
A. 0,90


B. 0,84

C. 0,86

D. 0,88

Câu 35(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X gồm Al, Zn,
Al(NO3)3, ZnCO3 trong dung dịch chứa 0,36 mol H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng thu được
dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2O, H2.
Tỉ khối của Z so với He bằng 8,2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản
ứng là 48,4 gam. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất trong hỗn hợp X là
A. 8,6%

B. 5,4%

C. 9,7%

D. 6,5%


Câu 36(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Cho phản ứng: NaCrO2 + Br2 +NaOH →
Na2CrO4 + NaBr + H2O. Sau khi phản ứng cân bằng, tổng hệ số tối giản của phản ứng là
A. 24

B. 25

C. 28

D. 26


Câu 37(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Thí nghiệm nào dưới đây thu được lượng kết
tủa là lớn nhất?
A. Cho 0,10 mol Ba vào dung dịch loãng chứa 0,20 mol H2SO4
B. Cho 0,150 mol Ca vào dung dịch chứa 0,225 mol NaHCO3
C. Cho 0,40 mol K vào dung dịch chứa 0,40 mol CuSO4
D. Cho 0,70 mol Na vào dung dịch chứa 0,20 mol AlCl3
Câu 38(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Fe vào
200 ml dung dịch FeCl3 0,8M và CuCl2 0,6M. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch
X và 1,8275m gam chất rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 109,8 gam kết tủa.
Nếu cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 31,2 gam. Giá trị của m

A. 10

B. 12

C. 6

D. 8

Câu 39(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tan
hoàn toàn trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y và 5,712 lít khí (đktc) và dung
dịch Y. Cho 500 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,6M và NaOH 0,74M tác dụng với Y thu được
dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 2M vào dung dịch Z thì nhận thấy khối lượng kết
tủa lớn nhất khi thêm V ml dung dịch. Giá trị của V là
A. 140.

B. 150.

C. 70.


D. 120.

C âu 40(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Hòa tan hết 31,47 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn,
ZnCO3 và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,585 mol H2SO4 và 0,09 mol HNO3, kết thúc
phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 79,65 gam các muối trung hòa và 4,032 lít (đktc)
hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2 và H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy trong NaOH phản
ứng là 76,4 gam. Phần trăm khối lượng của Zn đơn chất trong hỗn hợp X là
A. 39,2%.

B. 43,4%.

C. 35,1%.

D. 41,3%.

Câu 41(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Hòa tan hoàn toàn 15,74 gam hỗn hợp X chứa
Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được dung dịch chứa 26,04 gam chất tan và 9,632 lít khí
H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là:
A. 15,44%

B. 42,88%

C. 17,15%

D. 20,58%


Câu 42(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Cho a gam AlCl3 vào 200 ml dung dịch HCl
1M, thu được dung dịch X. Cho 650 ml dung dịch NaOH 1M vào X thu được 2m gam kết

tủa. Nếu cho 925 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị
của a là
A. 13,35 gam.

B. 53,4 gam.

C. 26,7 gam.

D. 40,05 gam.

Câu 43(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO
(trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X.
Cho dung dịch CuSO4 dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,12

B. 0,10

C. 0,08

D. 0,06

Câu 43(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và
Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và
13,44 lít H2(đktc). Cho 3,2 l dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y, thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là:
A. 23,4.

B. 10,4.

C. 27,3.


D. 54,6.

Câu 44(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Phương pháp chung để điều chế các kim loại
Na, Ca, Al trong công nghiệp là
A. thủy luyện.

B. điện phân nóng chảy.

C. nhiệt luyện.

D. điện phân dung dịch.

Câu 45(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 mL dung
dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 75 mL dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 0,39.

B. 0,78.

C. 1,56.

D. 1,17.

Câu 46(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X vào
nước thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim
loại X là
A. Na.

B. Ca.


C. Ba.

D. K.

Câu 47(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Cho dung dịch X chứa 0,1 mol Al3+, 0,2 mol
Mg2+, 0,2 mol NO3–, x mol Cl–, y mol Cu2+.
– Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 86,1 gam kết tủa.
– Nếu cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 20,40 gam.

B. 25,30 gam.

C. 26,40 gam.

D.

21,05 gam.


Câu 48(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Hỗn hợp X gồm 0,3 mol Zn và 0,2 mol Al phản
ứng vừa đủ với 0,45 mol hỗn hợp Y gồm khí Cl2 và O2, thu được x gam chất rắn. Phần trăm
khối lượng của O2 trong Y và giá trị của x tương ứng là
A. 18,39% và 51.

B. 21,11% và 56.

C. 13,26% và 46.

D. 24,32% và 64.


Câu 49(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Hỗn hợp X gồm Mg và Al. Hòa tan hoàn toàn
7,5 gam hỗn hợp X bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M, thu được 0,672 lít N2 ở
đktc (là khí duy nhất thoát ra) và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là:
A. 0,65.

B. 0,72.

C. 0,70.

D. 0,86.

Câu 50(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào ống
nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc kết tủa theo thể tích dung
dịch Ba(OH)2 như sau:

Giá trị của V gần nhất là
A. 1,20.

B. 1,10.

C. 0,85.

D. 1,25.

Câu 51(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Hòa tan 1,86 gam hợp kim của Mg và Al trong
dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 560 ml khí N2O (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Thành
phần % theo khối lượng của Mg và Al trong hợp kim là
A. 77,42% và 22,58%. B. 25,8% và 74,2%.


C. 12,90% và 87,10%. D. 56,45% và 43,55%.

Câu 52(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp CuO, Al2O3,
CaO, MgO có số mol bằng nhau (nung nóng ở nhiệt độ cao) thu được chất rắn A. Hòa tan A
vào nước dư còn lại chất rắn X. X gồm:
A. Cu, Al2O3, MgO.

B. Cu, Mg.

C. Cu, Mg, Al2O3.

D. Cu, MgO.

Câu 53(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Hỗn hợp X chứa Al và Na có khối lượng a
gam. Cho hỗn hợp X vào lượng nước dư, thấy thoát ra 4,48 lít khí H2. Nếu cho hỗn hợp X
vào lượng KOH dư, thấy thoát ra 7,84 lít khí H2. Các thể tích khí đo ở điều kiện chuẩn. Giá
trị của a là
A. 7,7.

B. 7,3.

C. 5,0.

D. 6,55.


Câu 54(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Hỗn hợp X gồm Ba, BaO và Ba(OH)2 có tỉ lệ
số mol tương ứng 1: 2 : 3. Cho m gam X vào nước thì thu được a lít dung dịch Y và V lít khí
H2 (đktc). Hấp thụ 8V lít CO2 (đktc) vào a lít dung dịch Y đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thì
thu được 98,5 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 105,16.

B. 119,50.

C. 95,60.

D. 114,72.

Câu 55(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Cho 500 ml dung dịch NaOH 1,5M vào dung
dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,5.

B. 15,6.

C. 3,9.

D. 7,8.

Câu 56(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm
Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH
dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2. Sục khí CO2 dư vào Y, thu
được 46,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch HNO3 , thu được dung dịch chứa 146,52
gam muối nitrat và 12,992 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của HNO3). Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là
A. 56,48.

B. 50,96.

C. 54,16.


D. 52,56.

Câu 57(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 ml dung dịch
HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 75 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 0,78.

B. 1,17.

C. 1,56.

D. 0,29.

Câu 58(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Ba(OH)2
có cùng số mol vào nước, thu được 500 ml dung dịch Y và a mol H2. Hấp thụ từ từ 3,6a mol
CO2 vào 500 ml dung dịch Y, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

A. 46,10.

B. 32,27.

C. 36,88.

D. 41,49.


Câu 59(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa
tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ, thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y.
Trong Y có 12,35 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là
A. 19,98.


B. 33,3.

C. 13,32.

D. 15,54.

Câu 60(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Hòa tan hoàn toàn 5,22 gam hỗn hợp bột M
gồm Mg, MgO, Mg(OH)2, MgCO3, Mg(NO3)2 bằng một lượng vừa đủ 0,26 mol HNO3. Sau
khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 0,448 lít hỗn hợp khí gồm N2O và CO2. Dung
dịch X phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 6,96 gam
kết tủa màu trắng. Phần trăm theo khối lượng của Mg(OH)2 trong hỗn hợp đầu gần nhất là
A. 44,44%

B. 22,22%

C. 11,11%

D. 33,33%

Câu 61(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với
nước (dư) thu được 0,015 mol khí H2. Kim loại kiềm là
A. Na.

B. K.

C. Li.

D. Rb.


Câu 62(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Hỗn hợp X gồm Mg ( 0,10 mol); Al ( 0,04 mol)
và Zn ( 0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng ( dư), sau phản ứng khối lượng
dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là
A. 0,7750 mol.

B. 0,6975 mol.

C. 0,6200 mol.

D. 1,2400 mol.

Câu 63(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch
KCl ta dùng dung dịch
A. NaNO3.

B. HCl.

C. NaOH.

D. H2SO4.

Câu 64(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO
vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung
dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

A. 24,1 gam

B. 22,9 gam

C. 21,4 gam


D. 24,2 gam


Câu 65(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác
dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối
lượng dung dịch Y là
A. 146,7 gam

B. 152,0 gam

C. 151,9 gam

D. 175,2 gam

Câu 66(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào dung
dịch chứa 13,35 gam AlCl3, thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 7,8

B. 3,9

C. 5,46

D. 2,34

Câu 67(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Kim loại Al tan được trong dung dịch nào sau
đây?
A. Dung dịch MgSO4.


B. Dung dịch HNO3 đặc, nguội.

C. Dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

D. Dung dịch HCl đặc, nguội.

Câu 68(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Cho dãy các kim loại sau: K, Ca, Mg, Fe, Cu.
Số kim loại trong dãy có khả năng tác dụng với nước ở điều kiện thường là
A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 69(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba có cùng số mol
vào 125 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và CuSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được dung dịch Y, m gam kết tủa và 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 25,75.

B. 16,55.

C. 23,42.

D. 28,20.

Câu 70(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Cho 0,1 mol O2 tác dụng hết với 14,4 gam kim
loại M ( hóa trị không đổi), thu được phần rắn X. Hòa tan toàn bộ X bằng dung dịch HCl, thu
được 13,44 lít H2(đktc). M là

A. Al

B. Mg

C. Fe

D. Ca

Câu 71(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Cho 1,792 lít O2 tác dụng hết với hỗn hợp X
gồm Na, K và Ba thu được hỗn hợp rắn Y chỉ gồm các oxit và các kim loại dư. Hòa tan hết
toàn bộ Y vào H2O dư, thu được dung dịch Z và 3,136 lít H2. Cho Z tác dụng với lượng dư
dung dịch NaHCO3, thu được 39,4 gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ hoàn toàn 10,08 lít CO2
vào dung dịch Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích
khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là
A. 44,32.

B. 29,55.

C. 14,75.

D. 39,4.

Câu 72(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Hòa tan hết 4,667 gam hỗn hợp Na, K, Ba và
ZnO (trong đó oxi chiếm 5,14% về khối lượng) vào nước, thu được dung dịch X và 0,032


mol khí H2. Cho 88 ml dung dịch HCl 1M vào X đến khi các phản ứng kết thúc, thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 0,495


B. 0,990

C. 0,198

D. 0,297

Câu 1: Đáp án C

 2Al(NO3)3 + 3H2O
6HNO3 + Al2O3 
 2AlCl3 + 3H2O
6HCl + Al3O2 
 2NaAlO2 + H2O
2NaOH + Al3O2 
A sai vì Na2SO4 không tác dụng với Al2O3
B sai vì KNO3 không tác dụng với Al2O3
D sai vì NaCl không tác dụng với Al2O3
Câu 2: Đáp án A
A đúng vì Na là kim loại kiềm nên tan hết trong nước.
1
 NaOH + H2↑
Na + H2O 
2
B, C sai vì Fe tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao.
D sai Al không phản ứng với H2O (SGK12-NC trang 173).
Câu 3: Đáp án A
Khí B gồm NO ( 0,06 mol ) và H2 ( 0,02 mol ) ; nMg pư = 0,19 mol
Theo định luật bảo toàn electron : nNH4+ = (0,19.2 – 0,06.3 - 0,02.2)/8 = 0,02 mol
Do tạo H2 nên NO3- hết nên : nKNO3 = 0,06 + 0,02 = 0,08 mol
Dung dịch A chứa : Mg2+( 0,19 mol) ; K+ (0,08 mol); NH4+ ( 0,02 mol ) và SO42- ( 0,24 mol )

=> m = 31,08 gamCâu 4: Đáp án B
BTĐT cho dung dịch X ta có : 0,1 + 3z = t + 0,04.
nBa2   0, 012  nSO 2   0, 02  nBaSO4  0, 012 mol  mBaSO4  0, 012.233  2, 796 gam
4

 mAl (OH )3  3, 732  2, 796  0,936 gam  nAl (OH )3  0, 012 mol.

n

OH 

 nKOH  2nBa (OH )2  0,168 mol

nOH- phản ứng với Al3+ = 0,168 – 0,1 = 0,068mol < 3nAl(OH)3
=> nAl(OH)3= 4nAl3+ - nOH- => nAl3+ = (nAl(OH)3 + nOH-) : 4 = 0,02mol = z
 t  nNO   0,1  3.0, 02  0, 04  0,12 mol.
3

Câu 5: Đáp án C
Đặt nAl = x; nNa = y ; nFe = z (mol)
P2 tác dụng với NaOH dư cho nhiều khí hơn P1
=>P1 Al chưa tan hết.
Ta có: mhh = 27x + 23y + 56z = 39,9


n khí P1 =

y 3y

 0, 2

2 2

n khí P2 =

y 3x

 0,35
2 2

 x  0, 2
3x y

  y  0,1 . Vậy nếu t/d với dung dịch HCl thì nkhí =
  z  0, 45 mol
2
2
 z  0,1

V = 0,45.22,4 = 10,08 lít
Câu 6: Đáp án C
nH2O = nNO2 => ghép khí: N2O + NO2 = N2O3 = 3NO => quy A về N2 và NO.
Đặt nN2 = x mol; nNO = y mol ⇒ x + y = 0,1 mol và mhh khí = 28x + 30y = 0,1 × 14,5 × 2
=> giải ra: x = y = 0,05 mol. Hai kim loại Mg, Zn → chú ý có muối amoni!
Ta có: nHNO3 = 10nNH4+ + 12nN2 + 4nNO => nNH4+ = 0,04 mol.
Gọi số mol Mg là a và Zn là b => 24a + 65b = 19,225;
Lại theo bảo toàn electron: 2a + 2b = 0,04 . 8 + 0,05 . 10 + 0,05 . 3
=> giải ra: a = 0,3 mol; b = 0,185 mol => %mMg = [(0,3 . 24 ): 19,225] . 100% = 37,45%
Câu 7: Đáp án B
Tại điểm 0,6 mol Ba(OH)2: Al(OH)3 tan hết
4n Al3  0, 6.2  n Al3  0,3


Tại điểm H kết tủa Al(OH)3 đạt cực đại nên n Al OH   n Al3  0,3mol
3

Tại điểm 0,3 mol Ba(OH)2 thì n SO2 hết nên n SO2  0,3mol
4

4

 m BaSO4  69,9g  n SO2  0,3mol
4

x  m BaSO4  69,9g
y  m BaSO4  m Al OH   69,9  78.0,3  93,3g
3

x+ y = 163,2 g
Câu 8: Đáp án D
3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 2Al(OH)3↓ + 6NaCl + 3CO2↑
Câu 9: Đáp án B

Ba : 0,12
BTKL
 0,12.137  23x  16y  21,9  x  0,14

 
X   Na : x   BTe

 y  0,14
  0,12.2  x  2 y  0, 05.2

O : y



Ba  OH 2 : 0,12  Al2 SO4 3:0,05 BaSO 4 : 0,12
 Y
 
 m  29,52.
 NaOH : 0,14
Al(OH)3 : 0,02
Câu 10: Đáp án D
BT( N)

 n NH4 NO3 

n HNO3  2n Mg NO3   2n N2O  N2
2

2

 0, 035  m muoi  0,15.148  0, 035.80  25.

Câu 11 Đáp án A
Các thí nghiệm : (a) ; (b) ; (c) ; (e)
Câu 12: Đáp án D
nH 2  0,05 mol

Trong 2 kim loại Mg và Cu thì chỉ có Mg phản ứng với dung dịch H2SO4
Như vậy: Mg  H 2 SO4  MgSO4  H 2
→ nMgSO4  0,05 mol → m = 6 gam

Câu 13: Đáp án B
2
2
n Al  n H2  .0,16 m Al  2,88gam
3
3

Câu 14: Đáp án D
V có giá trị lớn nhất vậy có các phương trình
OH   H  H 2 O

0,2 ← 0,2
Al3 3OH   Al(OH)3

0,2 → 0,6 →0,2
Al(OH)3  OH   Al(OH) 4

0,1 → 0,1
Vậy nNaOH = 0,9 ⇒ V = 0,45
Câu 15: Đáp án B

n H  0, 075mol
Hỗn hợp khí Z là NO và H2 và  2
n NO  0,1mol
Ta có sơ đồ bài toán như sau:


Mg:a mol
Al:bmol


38,55gam 
 ZnO:0, 2mol
Fe(NO3 ) 2 :0, 075mol

Mg 2 Al3
 2
2
3
 Zn Fe / Fe
ddY 

 NH 4 :0, 05mol
SO 24 :0, 725mol  H 2 O
 0, 725molH 2SO 4 



96,55gam

 NO 0,1mol
Z
H 2 0, 075mol

Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:
mX  mH 2 SO4  mY  mZ  mH 2O
 mH 2O  38,55  0, 725.98  96,55  0,175.18  9,9 gam  nH 2O  0,55mol

Áp dụng bảo toàn nguyên tố H ta có:

2nH 2 SO4  2nH 2  2nH 2O  4nNH 

4

 nNH  
4

0, 725.2  0,55.2 0, 075.2
0, 05mol
4

Bảo toàn nguyên tố N: 2nFe NO 32  n NO  n NH   nFe NO3  
4

2

0,1 0, 05
0, 075mol
2

Bảo toàn nguyên tố O: nZnO  6nFe ( NO3 )2  nNO  nH 2O ; nZnO  6nFe ( NO3 )2  nNO  nH 2O
Giả sử dung dịch chỉ chứa Fe2+ áp dụng bảo toàn electron và giả sử ta có hệ sau:

24a  27b 38,550, 075.180 0, 2.818,85
a 0, 2mol
 

2a 3b 8.0, 053.0.1 2.0, 075
b 0,15mol

%nMg 


0, 2
.100%  32% gần nhất với 30%
0, 2  0,15  0, 2  0, 075

Câu 16: Đáp án C

dpdd

CaCO3
Ca :amol

CuO :bmol

CuCO3

 ddHCl :0,8mol  

  Na 2 CO3 du MgCO3
MgO :cmol

Fe 2 O3 :dmol
Fe(OH)3

CO 2 :0, 0725mol

Quá trình điện phân
Anot(+): Cl 
2Cl   Cl2  2e

0,05



Catot( – ): Fe3 ,Cu 2 , H  , Fe 2

Fe3 1e 
Fe 2
2d

Cu 2  2e Cu

b

2 H   2e /  H 2

Có thể coi Ca và MgO là một chất do cùng khối lượng phân tử và cùng tỷ lệ phản ứng với
HCl.
Ta có: 40a  80b  160d  m
Bảo toàn e: 2b  2d  2.n Cl2  0,1 mol  b  d  0, 05 mol
Bên cạnh đó, khối lượng kết tủa  2, 24  mCu  n Cu  0, 035 mol  b  d  0, 015 mol
Thay vào thí nghiệm 2:
3
2
2Fe
 3CO3 3H 2 O2Fe(OH)3  3CO
2
0,015

0,0225

2H  du  CO32  H 2 O  CO 2


0,017…………0,085 mol
Như vậy, lượng HCl đã phản ứng: nHCl = 0,8 – 0,17.2 = 0,46 mol.
Ta có: 2(2a  2b  6d )  0, 46  a  b  3d  0,115 mol
Thay b = 0,035 và d = 0,015 vào ⇒ a = 0,035 mol
Vậy %mFe2O3 = 36%
Câu 17: Đáp án D
Bảo toàn e : 3n Al  2n H2
=> n H2  0, 45 mol
=>V = 10,08 lit
Câu 18: Đáp án A
Cr+2HCl→CrCl2+H2
2Al+6HCl→2AlCl3+3H2
Câu 19 Đáp án C
Phương pháp nhiệt luyện chỉ điều chế được các kim loại sau Al
Câu 20: Đáp án B


Al2 ( SO4 )3 2 Al 3 3SO42
0,3.................0, 6
mAl2 ( SO4 )3  0,3.342  102, 6  g 

Câu 21: Đáp án B

n H  0, 075mol
Hỗn hợp khí Z là NO và H2 và  2
n NO  0,1mol
Ta có sơ đồ bài toán như sau:

Mg:a mol

Al:bmol

38,55gam 
 ZnO:0, 2mol
Fe(NO3 ) 2 :0, 075mol

Mg 2 Al3
 2
2
3
 Zn Fe / Fe
ddY 

 NH 4 :0, 05mol
SO 24 :0, 725mol  H 2 O
 0, 725molH 2SO 4 



96,55gam

 NO 0,1mol
Z
H 2 0, 075mol

Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:
mX  mH 2 SO4  mY  mZ  mH 2O
 mH 2O  38,55  0, 725.98  96,55  0,175.18  9,9 gam  nH 2O  0,55mol

Áp dụng bảo toàn nguyên tố H ta có:


2nH 2 SO4  2nH 2  2nH 2O  4nNH 
4

 nNH  
4

0, 725.2  0,55.2 0, 075.2
0, 05mol
4

Bảo toàn nguyên tố N: 2nFe NO 32  n NO  n NH   nFe NO3  
4

2

0,1 0, 05
0, 075mol
2

Bảo toàn nguyên tố O: nZnO  6nFe ( NO3 )2  nNO  nH 2O ; nZnO  6nFe ( NO3 )2  nNO  nH 2O
Giả sử dung dịch chỉ chứa Fe2+ áp dụng bảo toàn electron và giả sử ta có hệ sau:

24a  27b 38,550, 075.180 0, 2.818,85
a 0, 2mol
 

2a 3b 8.0, 053.0.1 2.0, 075
b 0,15mol


%nMg 

0, 2
.100%  32% gần nhất với 30%
0, 2  0,15  0, 2  0, 075

Câu 22 Đáp án B
X2 là Al2O3, bảo toàn Al → m = 2,04 + (0,27:27) : 2 . 102 = 2,55
Câu 23: Đáp án D
Ta có:


4Al(NO3 )3  2Al2 O3 12NO 2  3O 2

x

m chất rắn giảm  mNO 2  mO 2  46.3x  32.0, 75x  20 – 11,9  8,1
→ x = 0,05 mol
H =(0,05 . 213) : 20 = 53,25 %
Câu 24: Đáp án A
- Xét quá trình phản ứng của Al với dung dịch X ta có:

(BTKL)133,5n AlCl3  127n FeCl2  m Al  m Y  m r  65,58(g) n AlCl3  0,32mol


n FeCl2  0,18mol
(BT : Al)n AlCl3  n Al  0,32
- Trong Y có

135n CuCl2  162,5n FeCl3  m Y  74, 7

n CuCl2  0,12


(BT :Cl)2n CuCl2  3n FeCl3  3n AlCl3  2n FeCl2  1,32 n FeCl3  0,36


nFeCl3
nCuCl2



3
1

Câu 25 Đáp án B
Cr(OH)2là hợp chất lưỡng tính
Câu 26: Đáp án A.
Phát biểu đúng là: (2); (3); (4).
(1) Không sản xuất chất béo trong công nghiệp.
(5) Không dùng amilozơ để sản xuất tơ sợi dệt vải.
(6) Dung dịch amino axit có làm đổi màu quỳ tím hay không còn phụ thuộc vào số
nhóm -NH2 và -COOH trong phân tử amino axit.
(7) Các peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên mới tác dụng với Cu(OH)2/OH- sinh ra
hợp chất màu tím hoặc đỏ tím (phản ứng màu biure).
Câu 27: Đáp án A.
56, 784
28,392
.0, 25.4 
.2
4n O2  2n H2

5, 07
22, 4
22, 4
BTe
Giả sử M hóa trị n  n M 


n
n
n
n  3
 M M  9n  
 Al
M M  27
Câu 28: Đáp án B
Cho 5,52 gam Mg, Al tác dụng với 0,54 mol NaHSO4 và 0,08 mol HNO3 thu được dung dịch
X chỉ chứa muối trng hòa và hỗn hợp Y gồm 3 khí không màu
Ta có: M Y  15, 75


do vậy Y có H2, N2 và N2O
Cho NaOH dư vào X thu được kết tủa là Mg(OH)2

 n Mg  0,14  n Al  0, 08 mol
Do dung dịch X chứa chứa muối trung hòa nên H+ hết, mặt khác do sinh ra khí H2 nên NO3hết.
Dung dịch X sẽ chứa Mg2+ 0,14 mol, Al3+ 0,08 mol, NH4+, Na+ 0,54 mol và SO42-0,54 mol.
Bảo toàn điện tích: n NH   0, 02 mol
4

Bảo toàn N: n N2  n N2O 


0, 08  0, 02
 0, 03 mol
2

Gọi số mol N2, N2O và H2 lần lượt là a, b,c  a  b  0, 03 

28a  44b  2c
 15, 75
abc

Bảo toàn e: 10a  8b  2c  0, 02.8  0,14.2  0, 08.3
Giải hệ: a=0,01; b=0,02; c=0,05

 %H 2  7,94%
Câu 29: Đáp án B
Cho phần 1 tác dụng với HCl thì thu được Y chứa muối của Al, Zn, Mg và FeCl2.
Cho AgNO3 vào Y thì thu được kết tủa AgCl và Ag.
Phần 2 tác dụng với Cl2 thu được muối gồm muối của Al, Zn, Mg và FeCl3.
Cho Z tác dụng với AgNO3 thu được 93,275 gam kết tủa AgCl.
Lượng kết tủa chênh lệch là do FeCl2 ở Y và FeCl3 ở Z.
Gọi số mol của Fe là a

 93, 275  90, 435  a.(108  35,5)  108a  a  0, 08  n Fe(X)  0,16
 m  22,82gam

Câu 30 Đáp án D
Tiêu hủy kim loại Na, K bằng ancol etylic với phản ứng: Na + H2O → NaOH + ½ H2và K +
H2O → KOH + ½ H2. Phản ứng này khá êm dịu, không gây nguy hiểm, không tạo ra chất độc
hại, dễ xử lí

Câu 31: Đáp án A
Đặt n(Mg2+) = a và n(HCO3-) = b → BT điện tích: 0,2. 2 + 2a = 0,3. 2 + b → 2a – b = 0,2
Khi cho ½ X tác dụng với Na2CO3 dư: kết tủa là MgCO3 và CaCO3→ 84. a/2 + 100. 0,2/2 =
16,3 → a = 0,15
→ b = 0,1
Phần 2: Ca2+ (0,1); Mg2+ (0,075); SO42- (0,15); HCO3- (0,05)


Cô cạn, nung nóng: 2HCO3- → CO32- + CO2 + H2O và CO32- → O2-+ CO2.
→ m(chất rắn) = 0,1. 40 + 0,075. 24 + 0,15. 96 + 0,025. 16 = 20,6 (g)
Câu 32: Đáp án D
AlCl3 + 4KOH (dư) → KAlO2 + 3KCl + 2H2O
→ 3 chất tan gồm KAlO2, KCl, KOH dư
(Nếu cho a gam dung dịch muối X vào a gam dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 2a gam dung
dịch Z chứng tỏ phản ứng không tạo kết tủa hoặc khí)
Câu 33: Đáp án A
Nhìn vào đồ thì, phải mất 1 khoảng mol NaOH mới bắt đầu xuất hiện kết tủa chứng tỏ X có
H2SO4 dư, và lượng mol đó tác dụng với axit.
X gồm: Al2(SO4)3 và H2SO4 dư.
Ta có: n(Al) = 0,18. BTNT (Al): n(Al3+ trong X) = 0,18; gọi n(H+) dư = y
Tại thời điểm n(NaOH) = 0,28 → 0,28 = y +3a
Tại thời điểm n(NaOH) = 0,76 → 0,76 = y + 3a. 3 + (0,18 – 3a). 4
→ y = 0,16 và a = 0,04 → n(H2SO4) dư = 0,08 → x = 0,08 + 3 n(Al2(SO4)3) = 0,08 + 3. 0,09
= 0,35
Câu 34: Đáp án C
Al3 (a)

Ba (OH)2 )
MgO H2SO4 Mg 2 (b)
27, 68(g) 

  

H
(c)
Al2 O3

SO 24 (1,5a  b  0,5c)

Tại thời điểm: m(kết tủa) = const → Mg(OH)2 và BaSO4.
→ n(kết tủa) = b + (1,5a + b + 0,5a) = 0,94
Tại thời điểm đó, n(Ba(OH)2) = 1,1 → n(OH-) = 2,2 → 4a + 2b + c = 2,2
Khối lượng chất rắn ban đầu: 40b + 51a = 27,68
→ a = 0,48 và b = 0,08 và c = 0,12 → x = n(SO42-) = 0,86
Câu 35: Đáp án A

Al
 Zn

H 2SO 4 (0,36)
0,3(mol)X 


Al(NO3 )3
 ZnCO3

 NH 4 (x)
 3
Al (y)
NaOH(1,21)
Y  2


 Zn (z)
SO 2 (0,36)
 4
CO 2

Z  N 2O
H
 2


 y  z  n X  0,3
 x  0, 01


 x  3y  2z  0,36.2   y  0,11
 x  4y  4z  1, 21
z  0,19



n CO  n N2O  0,11
M CO2  M N2O  44   2
n H2  0, 04
n CO2  a
 n H  0,36.2  2a  10b  0, 04.2  0, 01.10

n N2O  b

a  0, 07


b  0, 04
BTNT(N) : n Al( NO3 )3 

x  2b
 0, 03
3

BTNT  Al  : n Al  y  0, 03  0, 08
BTNT  C  : n ZnCO3  a  0, 07
BTNT  Zn  : n Zn  X   z  a  0,12

 %  8, 61

Câu 36: Đáp án B
Quá trình trao đổi e:
Cr 3  Cr 6  3e x2

Br2  2Br 

x3

Do vậy phản ứng sau khi cân bằng là

2NaCrO 2  3Br2  8NaOH  2Na 2 CrO 4  6NaBr  4H 2 O
Tổng hệ số là 2 + 3 + 8 + 2 + 6 + 4 = 25.
Câu 37: Đáp án A
Cho 0,1 mol Ba vào 0,2 mol H2SO4 thu được 0,1 mol kết tủa BaSO4nặng 23,3 gam
Câu 38: Đáp án D
Ta có: nFeCl 3  0,16; nCuCl 2  0,12

Cho AgNO3 dư vào X thu được kết tủa gồm AgCl 0,72 mol (bảo toàn nguyên tố Cl) và Ag
0,06 mol.
Nếu cho NaOH dư vào X thì lượng NaOH phản ứng 0,78 mol, do vậy

nAl  0, 78  0, 72  0, 06 mol


Do nAg  0, 06  nFe2 trong X  0, 06 mol
Ta có: nFe2  nFeCl 3 và khối lượng rắn tăng do vậy Fe dư
Gọi số mol Mg là a mol, Fe là b mol
 m = 24a + 56b + 0,06.27

Rắn Y sẽ chứa Cu 0,12 mol và Fe 0,1+b mol
 1,8275m = 0,12.64 + 56(0,1 + b)

Dung dịch X chứa MgCl2 a mol, AlCl3 0,06 mol và FeCl2 0,06 mol
a=

0, 72  0, 06.3  0, 06.2
67
 0, 21 mol  b =
2
2800

 m = 8 gam

Câu 39: Đáp án B
Ta có: nkhi  0, 255 mol

 nAl  0,17 mol; nAl 2O3  0, 03 mol

Dung dịch Y chứa 0,23 mol AlCl3.
Cho dung dịch chứa 0,3 mol Ba(OH)2 và 0,37 mol NaOH tác dụng với Y thu được dung dịch Z.
Z chứa Ba2+ 0,3 mol, Na+ 0,37 mol, AlO2- 0,23 mol, OH- dư 0,05 mol.
Cho H2SO4 vào Z.
Để kết tủa Al(OH)3 lớn nhất thì : nH2SO4 

0, 23  0, 05
 0,14 mol
2

Để kết tủa BaSO4 lớn nhất thì : nH2SO4  0,3
Lúc kết tủa BaSO4 tối đa thì Al(OH)3 bị hòa tan nhưng lượng BaSO4tạo thành lớn hơn
Al(OH)3 bị hòa tan nên kết tủa vẫn tăng
V =

0,3
 0,15 l  150 ml
2

Câu 40: Đáp án A
Do chứa muối trung hòa nên dung dịch Y chứa Al3+ a mol, Zn2+ b mol, NH4+ c mol và SO420,585 mol.
Bảo toàn điện tích: 3a + 2 b + c = 0,585.2

mmuoi  27a + 65b + 18c + 96.0,585 = 79,65
nNaOH  4a + 4b + c = 1,91
 a = 0,2; b = 0,27; c = 0,03

Hỗn hợp khí Z chứa CO2 x mol, N2 y mol và H2 z mol



 nZ  x + y + z = 0,18
nH  2x + 12y + 2z + 0,03.10 = 0,585.2 + 0,09
Bảo toàn nguyên tố N: n NO  (X) 2y  0, 03  0, 09  2y  0, 06
3

Trong X: mNO   mCO 2  mX  mkim loai  8,52
3

3

 62(2y  0, 06)  60x  8,52

 x  0, 08; y  0, 06; z  0, 04  n Zn  b  x  0,19
 %Zn  39, 24%

Câu 41: Đáp án D
Ta có: nH2  0, 43 mol
Bảo toàn khối lượng:

mH2O  26, 04  0, 43.2  15, 74  11,16 gam  nH2O  0, 62 mol
Khi tác dụng với Na, K, Ca thì 1 H2O sẽ sinh ra ½ H2.
Tuy nhiên khi tác dụng với Al trong môi trường kiềm thì 1 H2O sinh ra 1,5 H2.

 nAl  nH2  0,5nH2O  0, 43  0,31  0,12 mol  %Al=20, 58%
Câu 42: Đáp án C

nHCl  0, 2
Nếu cho 0,65 mol NaOH vào X thì thu được 2m gam kết tủa còn nếu thêm 0,925 mol NaOH
thì thu được m gam kết tủa. Chứng tỏ lúc cho 0,925 mol NaOH thì có sự hòa tan kết tủa.
Khi cho 0,65 mol NaOH tác dụng với X thì chỉ có 0,45 mol NaOH tác dụng với AlCl3 còn

khi cho 0,925 mol thì có 0,725 mol tác dụng.
Nhận thấy 0,925-0,45>0,45 do vậy lúc cho 0,65 mol NaOH thì chưa hòa tan kết tủa.
 nAl(OH)3 

0, 45
 0,15
3

Do vậy lúc cho 0,925 mol NaOH thì thu được 0,075 mol kết tủa.
 nAlCl 3 

0, 725  0, 075.3
 0, 075  0, 2mol
4

 a = 26,7 gam

Câu 43: Đáp án C
Ta có: nO  0.14mol
Quy đổi hỗn hợp về Na x mol, Ba y mol và O 0,14 mol
 23x + 137y + 0,14.16 = 17,82


×