Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Tiểu luận phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần nhựa bình minh (BMP)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.31 KB, 22 trang )

GVHD: Th.S Nguyễn Quý Hiệp

Phân tích BCTC Cty CP Nhựa Bình Minh

A. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠNG TY
I. Đặc điểm về ngành:
Cùng với sự phát triển của khoa học cơng nghệ, chất dẻo cịn được ứng dụng và
trở thành vật liệu thay thế cho những vật liệu truyền thống tưởng chừng như không thể
thay thế được là gỗ, kim loại, silicat v.v. Do đó, ngành cơng nghiệp Nhựa ngày càng có
vai trị quan trọng trong đời sống cũng như sản xuất của các quốc gia.
Ngành nhựa phụ thuộc gián tiếp vào tăng trưởng GDP của nền kinh tế
Đặc thù các sản phẩm ngành nhựa phục vụ cho các ngành xây dựng, cơng nghiệp,
nơng nghiệp, bưu chính viễn thơng...Theo đó, sự tăng trưởng phát triển của ngành Nhựa
gắn liền với tăng trưởng của nền kinh tế. Do đó, tốc độ tăng trưởng kinh tế cũng như tốc
độ xây dựng cơ sở hạ tầng, cơng trình cơng cộng, cơng trình dân cư có ảnh hưởng trực
tiếp đến việc tiêu thụ các sản phẩm nhựa.
Sản lượng ngành Nhựa có mức tăng trưởng cao qua các năm
Trong hơn mười năm qua, ngành Nhựa Việt Nam được phát triển với tốc độ khá
nhanh với tốc độ tăng trưởng hàng năm đạt 15 – 30%. Đây có thể nói là một mức phát
triển khá ấn tượng đối với một ngành cơng nghiệp vẫn cịn non trẻ.
Trong đó, 2 nhóm ngành đem lại giá trị kinh tế cao gồm nhóm sản phẩm vật liệu
xây dựng và nhóm sản phẩm nhựa kỹ thuật cao đều có mức tăng khá ở mức 125% và
128% tương ứng trong giai đoạn 2006-2011. Qua đó, cho thấy tiềm năng phát triển ngành
Nhựa ở Việt Nam như hiện nay là rất lớn.
Giá trị xuất khẩu năm 2011 gần 1.4 tỷ USD
Hiện tại, ngành nhựa đã mở rộng trên 56 thị trường xuất khẩu thường xuyên với mức
độ tăng trưởng bình quân từ 26-44%.
Hoạt động xuất nhập khẩu có mức tăng trưởng tốt do:


GVHD: Th.S Nguyễn Quý Hiệp



Phân tích BCTC Cty CP Nhựa Bình Minh

 Các sản phẩm nhựa ở Việt Nam có khả năng thâm nhập tốt khi thị phần ở các thị
trường này còn thấp.
 Được hưởng mức thuế nhập khẩu tương đối thấp hơn so với các quốc gia cạnh
tranh.
 Xu hướng các nước nhập khẩu hạn chế các sản phẩm nhựa từ Trung Quốc.
10 thị trường xuất khẩu chính của Việt Nam bao gồm: Mỹ, Nhật Bản, Campuchia, CHLB
Đức, Anh, Pháp, Hà Lan, Đài Loan, Malaysia, Phillippin...Chiếm 81% kim ngạch thu
được tại các thị trường này là từ các sản phẩm bao bì như: hộp nhựa, túi nhựa, (túi siêu
thị, túi rác…), màng nhựa các loại và màng pallet, 10% là các sản phẩm nhựa phục vụ
cho lĩnh vực xây dựng như: ống và các phụ kiện...9% còn lại là các sản phẩm nhựa gia
dụng, sản phẩm phục vụ văn phòng.
Biến động giá dầu thế giới và tỷ giá hối đối ảnh hưởng đến chi phí NVL đầu vào.
Rủi ro hoạt động cao do 80%-90% nhu cầu nguyên liệu đầu vào phụ thuộc vào
nhập khẩu, giá nguyên liệu chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi giá dầu thô trên thế giới và tỷ
giá hối đối. Nếu tỷ giá tăng thì chi phí đầu vào của doanh nghiệp cũng sẽ tăng theo , nếu
tình hình này kéo dài lâu và doanh nghiệp khơng có biện pháp khắc phục thì phải chịu
những ảnh hưởng lớn đến giá nguyên vật liệu đầu vào, thành phẩm và làm giảm hiệu quả
hoạt động và lợi nhuận của doanh nghiệp.
Sự cạnh tranh trực tiếp giữa các doanh nghiệp trong nước không cao.
Mức độ cạnh tranh khác nhau ở những khu vực khác nhau do sự phân bổ không
đồng đều của các doanh nghiệp trong cả nước. Khoảng 76% các doanh nghiệp trong
ngành tập trung ở khu vực phía Nam, nên khu vực này có mức độ cạnh tranh cao hơn hẳn
so với khu vực miền Bắc và miền Trung. Nhưng hầu hết các doanh nghiệp ngành nhựa
đều có những sản phẩm đa dạng và ở những phân khúc thị trường khác nhau và những
khách hàng truyền thống riêng nên sự cạnh tranh trực tiếp là rất thấp.
Qua đó ta thấy ngành nhựa có tiềm năng tăng trưởng tốt, hiệu quả hoạt động cao,
rủi ro tài chính thấp nhưng rủi ro hoạt động cao.

Nhóm: Student

Trang 2


GVHD: Th.S Nguyễn Quý Hiệp

Phân tích BCTC Cty CP Nhựa Bình Minh

II. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY:
2.1. Lịch sử phát triển:
Hình thành
Nhựa Bình Minh được hình thành từ việc sáp nhập hai Cơng ty ống nhựa hóa học
Việt Nam (Kepivi) ở số 139 đường Xô Viết Nghệ Tĩnh và Công ty Nhựa Kiều Tinh ở số
301-309 đường 54 (nay là số 57 đường Nguyễn Đình Chi) theo quyết định số 1488/QĐUB ngày 16 /11 /1977 của Ủy ban Nhân dân TP. Hồ Chí Minh.
Chuyển đổi cơ cấu
Ngày 02/01/2004 Cơng ty Nhựa Bình Minh chính thức chuyển đổi sang Cơng ty
cổ phần theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103002023 ngày 02/01/2004 với
tên giao dịch là Bình Minh Plastic Joint-Stock Company. Tên viết tắt là BMPLASCO.
Thay đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
 Đăng ký lần đầu ngày 02/01/2004 vốn điều lệ là 107.180.000.000 đồng.
 Thay đổi lần thứ 1 ngày 27/11/2006, tăng vốn điều lệ lên 147.908.400.000 đồng.
 Thay đổi lần thứ 2 ngày 01/08/2008, tăng vốn điều lệ lên 175.989.560.000 đồng.
 Thay đổi lần thứ 3 ngày 06/02/2010, tăng vốn điều lệ lên 349.835.520.000 đồng.

2.2. Ngành nghề kinh doanh chính:
Nhựa Bình Minh là doanh nghiệp nhựa hàng đầu tại Việt Nam chuyên sản xuất và
kinh doanh các sản phẩm nhựa theo khuôn mẫu công nghiệp và xây dựng bao gồm ống
PVC cứng, PEHD (ống gân và ống trơn), phụ tùng ống dùng trong ngành cấp nước và
cáp ngầm, bình phun thuốc trừ sâu, nón bảo hộ lao động và các sản phẩm nhựa kỹ thuật

khác. Ống nhựa là nhóm sản phẩm đem lại doanh thu chính cho cơng ty (chiếm hơn
83%).

Nhóm: Student

Trang 3


GVHD: Th.S Nguyễn Quý Hiệp

Phân tích BCTC Cty CP Nhựa Bình Minh

2.3. Vị thế của cơng ty trong ngành:
Đối thủ cạnh tranh chính của BMP( mã cổ phiếu cơng ty trên sàn HOSE) trên thị
trường là công ty Nhựa Tiền Phong (NTP). Tuy nhiên thị trường ống nhựa có sự phân
tách khá rõ ràng về địa lý khi NTP chiếm thị phần cao nhất (khoảng 30%) nhưng sản
phẩm chủ yếu tiêu thụ tại miền Bắc trong khi Nhựa Bình Minh với 25% thị phần cung
cấp các sản phẩm nhựa cho khu vực miền Trung và phía Nam. BMP đã tạo được thương
hiệu khá tốt tại các tỉnh phía Nam với một chuỗi kênh phân phối thông qua cửa hàng bán
sản phẩm, khách hàng riêng lẻ và đấu thầu cơng trình. Gần đây cơng ty đã triển khai hoạt
động ra phía Bắc với việc xây dựng nhà máy Nhựa Bình Minh tại Phố Nối, Hưng Yên
tháng 12/2007.

2.4. Cơ cấu doanh thu:
Tỷ trọng chủ yếu trong doanh thu của BMP đến từ mảng kinh doanh sản phẩm ống
nhựa dùng trong ngành xây dựng dân dụng, cáp ngầm... Theo đó mảng này chiếm tới
83.02%. Để đa dạng hóa sản phẩm, hạn chế rủi ro và phát triển sản phẩm mới, BMP
không ngừng chú trọng đến nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mới.

Biểu đồ 1.1- Cơ cấu doanh thu

11.14%
5.84%

Nhóm sản phẩm ống nhựa
Nhóm phụ tùng ống nhựa
Nhóm sản phẩm bình xịt,
mũ bảo hộ, lao động và
sản phẩm khác
83.02%

Nhóm: Student

Trang 4


GVHD: Th.S Nguyễn Quý Hiệp

Phân tích BCTC Cty CP Nhựa Bình Minh

2.5. Nhà máy:
Cơng ty cổ phần nhựa Bình Minh hiện nay có 3 nhà máy, tổng sản lượng sản xuất
theo thiết kế : 65.000 tấn/năm:
 Nhà máy 1: 57 Nguyễn Đình Chi_P9_Q6_Tp.HCM
 Nhà máy 2: Số 7 đường số 2_ Khu cơng nghiệp Sóng Thần_Huyện Dĩ An_
Tỉnh Bình Dương. Đây là nhà máy chính của cơng ty ở phía Nam với trang
thiết bị hiện đại của các nước châu Âu như Đức, Ý, Áo. Diện tích nhà xưởng,
kho bãi đã xây dựng hoàn chỉnh là 45.000 m2 trên tổng số 50.000 m2 đất.
 Nhà máy 3: Hưng Yên chính thức đi vào hoạt động từ ngày 21/12/2007, có
trang thiết bị hiện đại, nhà xưởng được xây dựng mới đồng bộ với diện tích
30.000m2 trên tổng diện tích 40.000m2, cơng suất thiết kế ban đầu 20.000

tấn/năm. Nhà máy không chỉ sản xuất các sản phẩm ống nhựa và phụ tùng ống
nhựa gia dụng để đáp ứng cho thị trường miền Bắc mà còn phục vụ cho việc
xuất khẩu.

2.6. Các dự án hoặc kế hoạch tương lai:
 Xây dựng nhà máy thứ tư tại KCN Vĩnh Lộc 2-Bến Lức- Long An với diện
tích trên 15 ha. Tổng vốn đầu tư ước tính trên 400 tỷ đồng, dự kiến sẽ khởi
cơng xây dựng vào năm 2012 và chính thức hoạt động vào năm 2013 nhằm mở
rộng quy mơ sản xuất của tồn Cơng ty CP Nhựa Bình Minh lên trên 200.000
tấn/năm.
 Chiến lược mở rộng thị phần của BMP được thể hiện thông qua việc BMP là
cổ đông lớn của công ty cổ phần Nhựa Đà Nẵng (DPC) với tỷ lệ nắm giữ là
30%, trong tương lai có thể DPC sẽ hợp nhất giúp BMP mở rộng doanh thu tại
khu vực miền Trung.
 Năm 2012 BMP đặt ra kế hoạch 1750 tỷ doanh thu tăng 14% so với năm 2011
và 330 tỷ lợi nhuận trước thuế tăng 6% so với năm 2011.

Nhóm: Student

Trang 5


GVHD: Th.S Nguyễn Quý Hiệp

Phân tích BCTC Cty CP Nhựa Bình Minh

B. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY
I. Phân tích tổng quan xu hướng của các khoản mục:
1.1. Tốc độ tăng trưởng của doanh thu thuần:


500.00%
400.00%
300.00%
200.00%
100.00%
0.00%
2010

2009

2008

2007

Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài
chính
Lợi nhuận (lỗ) sau thuế TNDN

-100.00%
-200.00%

Cuối năm 2007 đầu năm 2008 công ty đã tăng cường nhập khẩu ngun liệu khi
giá cịn ở mức rất cao và khơng sử dụng hết cho tới tận cuối năm 2008. Cộng thêm với
đợt hạ giá bán trong quý 4 do nhu cầu cho sản phẩm ống nhựa bắt đầu suy yếu vì ảnh
hưởng của kinh tế khó khăn dẫn đến tỷ suất lợi nhuận bị sụt giảm khá nhiều.

Ngược lại, do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng và suy thoái kinh tế, giá nguyên
vật liệu nhựa rơi xuống mức thấp nhất vào cuối năm 2008 và đầu năm 2009. Sau đó, các
gói kích thích kinh tế ở nhiều nước trên thế giới được tung ra khiến cho giá hạt nhựa tăng
trở lại, kéo giá nhựa trong nước tăng theo. Nhờ nhập về một lượng khá lớn nguyên vật
liệu ở mức đáy, cơng ty đã có năm 2009 khá thành cơng.( lợi nhuận sau thuế tăng
160,54% so với năm 2008).

Nhóm: Student

Trang 6


GVHD: Th.S Nguyễn Quý Hiệp

Phân tích BCTC Cty CP Nhựa Bình Minh

Nhưng tình hình trở nên khó khăn hơn vào cuối năm 2009 do tính thời vụ, lượng
nguyên vật liệu tồn kho giá rẻ dần được sử dụng hết công ty phải nhập khẩu hạt nhựa
nhưng giá lại tăng cao dẫn đên năm 2010 giá vốn hàng tăng bán lên 28,36% , tốc độ tăng
trưởng của doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế giảm.

1.2. Cơ cấu tài sản:
100%
90%
80%
70%

Tài sản dài hạn khác

60%


Bất động sản đầu tư
Tài sản cố định
Tài sản ngắn hạn khác
Các khoản phải thu ngắn
hạn
Tiền và các khoản tương
đương tiền

50%
40%
30%
20%

Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn
Lợi thế thương mại
Các khoản phải thu dài hạn
Hàng tồn kho
Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn

10%
0%
20102009200820072006

Do đặc thù của DN ngành nhựa chi phí nguyên liệu đầu vào chiếm 80% chi phí
sản xuất nên tài sản ngắn hạn ln chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản, trong đó tài sản
ngắn hạn chủ yếu là hàng tồn kho và các khoản phải thu ngắn hạn.
Theo đó ta thấy tốc độ tăng trưởng của tài sản dài hạn có xu hướng giảm dần qua các năm

(0% tại năm 2010)
Tốc độ tăng trưởng của tài sản ngắn hạn năm 2009 tăng cao đột biến do năm này giá
nguyên vật liệu giảm nên DN đã dự trữ một lượng lớn nguyên vật liệu khiến cho hàng tồn
kho tăng dẫn đến tổng tài sản ngắn hạn tăng.

Nhóm: Student

Trang 7


GVHD: Th.S Nguyễn Quý Hiệp

Phân tích BCTC Cty CP Nhựa Bình Minh

100.00%
80.00%
60.00%
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Tổng tài sản

40.00%
20.00%
0.00%
2010

2009

2008


2007

-20.00%

1.3. Cơ cấu nguồn vốn:
100.00%
80.00%
60.00%

Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu

40.00%
20.00%
0.00%
2010

2009

2008

2007

-20.00%

Nhóm: Student

Trang 8



GVHD: Th.S Nguyễn Quý Hiệp

Phân tích BCTC Cty CP Nhựa Bình Minh

100%
90%
80%
70%
60%

Nguồn kinh phí và các quỹ
khác
Vốn chủ sở hữu
Nợ dài hạn
Nợ ngắn hạn

50%
40%
30%
20%
10%
0%
2010

2009

2008


2007

2006

Trong năm 2007 và 2009 nợ phải trả và nợ ngắn hạn tăng cao do sự tích lũy một
lượng nguyên vật liệu lớn của DN và không sử dụng hết cho dến cuối năm tiếp theo dẫn
đến năm 2008, 2010 nợ phải trả và nợ ngắn hạn giảm.
Việc nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu cũng như tổng nợ trên tổng tài sản chiếm một
tỷ lệ rất nhỏ cho thấy cơng ty có tỷ lệ nợ dài hạn rất thấp, tình hình tài chính lành mạnh,
rủi ro do mất khả năng thanh tốn là rất khó xảy ra. Điều này cho thấy cơng ty sử dụng
địn bẩy tài chính hợp lý và an tồn. Trong tổng nợ, chủ yếu công ty vay các khoản vay
ngắn hạn.
Hiện nay, so với các doanh nghiệp cùng ngành thì tỷ lệ này của BMP ở mức rất
thấp. Hầu hết các doanh nghiệp trong ngành nhựa đều sử dụng nợ khá cao. Do đó khi lãi
suất trên thị trường khá cao, việc BMP sử dụng phần lớn lợi nhuận sau thuế giữ lại tái
đầu tư đã làm cho cổ tức nhận được trên mỗi cổ phẩn khá nhỏ, điều này làm cho cổ phiếu
BMP ít được quan tâm trên thị trường mặc dù tình hình kinh doanh rất tốt.

Nhóm: Student

Trang 9


GVHD: Th.S Nguyễn Quý Hiệp

Phân tích BCTC Cty CP Nhựa Bình Minh

II. Phân tích các chỉ số tài chính:
2.1. Chỉ số thanh toán:
Chỉ tiêu

Đvt
1/ Tỷ số thanh toán hiện thời
Lần
2/ Tỷ số thanh toán nhanh
Lần
3/ Tỷ số thanh toán bằng tiền

2010 2009 2008
5.52 3.77 4.45
3.14 1.93 1.99

2007 2006
4.61 8.37
2.79 5.34

mặt

0.52

0.11

Lần

0.65

0.24

2.51

Chỉ tiêu khả năng thanh toán hiện thời và thanh toán nhanh qua 05 năm cho thấy

công ty luôn đảm bảo khả năng thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn từ 2 lần trở lên.
Kết quả cho thấy năm 2010, với mỗi đồng nợ ngắn hạn, BMP có xấp xỉ 5.52 đồng
tài sản ngắn hạn làm bảo đảm, điều này nói lên khả năng thanh tốn của BMP là mạnh,
DN có đủ tài sản lưu động để hồn trả nợ vay.
Chênh lệch giữa hệ số thanh toán hiện thời và hệ số thanh toán nhanh khá lớn cho
thấy hàng tồn kho chiếm một tỷ lệ lớn trong cơ cấu TSLĐ. Giải thích cho điều này là do
DN chủ động nhập hàng tồn kho khoảng 2-3 tháng nhằm tránh biến động giá NVL đầu
vào nhằm ổn định sản xuất.
Nếu như năm 2006 hàng tồn kho chỉ chiếm 39,6 % TSLĐ thì năm 2008 đã tăng
lên 55,2%. Khả năng thanh toán bằng tiền có sự sụt giảm có thể dự đốn cơng ty dùng để
mua dự trữ tồn kho NVL đầu vào ở thời điểm cuối năm.
Kết thúc năm 2010 hệ số thanh toán của BMP rất cao do khoản phải thu khách
hàng và hàng tồn kho cuối năm tăng mạnh. Điều này được lý giải bởi cuối năm khi giá
nguyên vật liệu giảm, BMP đã chủ động tích trữ hàng để phục vụ cho năm 2011, tránh
tình trạng giống năm 2008 khi giá nguyên vật liệu tăng mạnh làm cho doanh nghiệp
không kịp thay đổi giá bán của sản phẩm dẫn đến kết quả kinh doanh bị sụt giảm.

2.2. Chỉ số cơ cấu tài chính:
Nhóm: Student

Trang 10


GVHD: Th.S Nguyễn Quý Hiệp

Chỉ tiêu
2010
1/ Tỷ số nợ
0.13
2/ Thanh tốn lãi vay 278.64


Phân tích BCTC Cty CP Nhựa Bình Minh

2009
0.18
128.93

2008
0.14
12.15

2007
0.15
374.39

2006
0.10
117.07

Việc nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu cũng như tổng nợ trên tổng tài sản chiếm một
tỷ lệ rất nhỏ cho thấy cơng ty có tỷ lệ nợ dài hạn khá thấp, tình hình tài chính lành mạnh,
rủi ro do mất khả năng thanh tốn là khó xảy ra. Tỷ trọng nợ trung bình 03 năm qua chỉ
khoảng 13% tổng tài sản và 16% vốn chủ sở hữu. So với NTP thì BMP có rủi ro về tài
chính thấp hơn khoảng 4 lần. Điều này cho thấy công ty sử dụng địn bẩy tài chính khá
hợp lý và an tồn. Trong tổng nợ, chủ yếu cơng ty vay các khoản vay ngắn hạn.

2.3. Chỉ số hoạt động:
Chỉ tiêu
1.Vòng quay tồn kho


Đvt
Lần

2010
4.64

2009
4.24

2008 2007 2006
4.35 4.92 4.08
73.4

2.Kỳ thu tiền bình quân
3.Hệ số sử dụng tài sản cố định
4.Vòng quay tổng tài sản

Ngày
Lần
Lần

76.41
5.34
1.44

42.40
4.30
1.39

39.63 82.59 5

3.67 4.57 11.24
1.43 1.37 1.20

Có thể thấy các chỉ tiêu về năng lực hoạt động của BMP tốt dần qua các năm.
Vòng quay tổng tài sản biến động trong khoảng 1.20 đến 1.44
Do chủ động duy trì mức tồn kho NVL cao nên BMP có thê chủ động được chi phí
NVL đầu vào tránh rủi ro của việc tăng giá dẫn đến ảnh hưởng đến các chỉ tiêu lợi nhuận,
các chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho ở mức thấp biến động trong khoảng 4.08 đến 4.64

2.4. Chỉ số doanh lợi:
Từ năm 2006 đến nay, Công ty đã có sự phát triển tốt về hiệu quả sản xuất kinh
doanh. Tuy nhiên, nếu so riêng với năm 2009, là năm mà DN còn dự trữ được một lượng
lớn nguyên vật liệu giá rẻ, giúp giảm đáng kể chi phí giá thành thì các chỉ tiêu của năm
2010 hầu hết đều thấp hơn. Mặc dù vậy, vượt qua những biến động trong giá cả, chi phí
Nhóm: Student

Trang 11


GVHD: Th.S Nguyễn Quý Hiệp

Phân tích BCTC Cty CP Nhựa Bình Minh

tăng vọt, DN vẫn đạt được tỷ suất sinh lời rất cao so với mặt bằng chung của ngành, tiếp
tục khẳng định được vị trí dẫn đầu của mình trong ngành nhựa tại thị trường khu vực phía
Nam, thể hiện qua thành quả kinh doanh đã đạt được.

Chỉ tiêu
2010
1/ Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh 19.43


2009
21.86

2008
11.68

2007
14.12

2006
16.87

thu(ROS)
%
2/ Tỷ suất sinh lời trên tài 28.03

%
30.32

%
16.76

%
19.29

%
20.31

sản(ROA)

%
3/ Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở 32.29

%
36.89

%
19.40

%
22.77

%
22.51

hữu (ROE)

%

%

%

%

%

40.00%
35.00%
30.00%

25.00%

a/ ROS

20.00%

b/ ROA

15.00%

c/ ROE

10.00%
5.00%
0.00%
2010

2009

2008

2007

2006

So sánh ROE qua 03 năm cho thấy cơng ty có các tỷ suất lợi nhuận khá ổn định
mặc dù năm 2008 có sụt giảm đôi chút so với năm 2006,2007. Nguyên nhân điều này do
xăng dầu chiếm tỷ trọng 1% trong tổng chi phí sản xuất của DN nhựa,trong năm 2008,
khi giá dầu tăng thêm 30%, chi phí sản xuất của các DN tăng 1.29% và giá thành sản
phẩm thêm 2.2% (Tạp chí khoa học ĐHQGHN) dẫn đến chi phí các hoạt động tài chính,

bán hàng và quản lý doanh nghiệp có sự tăng đột biến chiếm 9.5% tổng doanh thu năm
2008 so với mức 7% và 6% của các năm 2007, 2006.

Nhóm: Student

Trang 12


GVHD: Th.S Nguyễn Quý Hiệp

Phân tích BCTC Cty CP Nhựa Bình Minh

Mức ROA cao hơn trung bình ngành cho thấy tài sản của công ty đang được sử
dụng khá hiệu quả hơn so với các doanh nghiệp khác, tuy nhiên hệ số ROE lại thấp hơn
mức trung bình ngành do doanh nghiệp này sử dụng địn bẩy tài chính rất thấp.

2.5. Chỉ số giá thị trường:
Chỉ tiêu
Đvt
a. EPS
Đồng/Cổ phiếu
b. P/E
Lần

2010
2009
2008
2007
7893.53 7187.90 5458.58 6837.86
6.03

9.01
5.53
24.06

2006
6097.02
24.27

Mức thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS) phản ánh mức sinh lời trên mỗi cổ phiếu
của công ty cũng có được sự ổn định ở mức cao (trung bình 05 năm qua ở mức 6,695
VNĐ). Hệ số P/E giảm dần qua các năm tỷ lệ thuận với tỷ suất lợi nhuận tương đối của
các nhà đầu tư tăng dần. Tuy nhiên BMP chỉ trả cổ tức cho các cổ đông mỗi năm là
1.600VND/1CP, mức khá thấp so với kết quả kinh doanh đã đạt được do đó cổ phiếu này
không thu hút nhà đầu tư dài hạn. Đa số phần lợi nhuận cịn lại được trích lập vào quỹ
đầu tư phát triển.

III. Phân tích ng̀n và sử dụng nguồn:
Qua các năm gần đây ta thấy việc tăng thêm vốn chủ sở hữu chiếm phần lớn trong
nguồn vốn, biến động từ 45% đến 80% và có xu hướng tăng dần. Điều này được lý giải
do BMP sử dụng phần lớn lợi nhuận sau thuế để tái đầu tư.
Do đặc thù của ngành nhựa nên tỷ trọng tăng hàng tồn kho chiếm khoảng 1/3
trong việc dử dụng nguồn.

Bảng phân tích nguồn và sử dụng nguồn 2010
Nhóm: Student

Trang 13


GVHD: Th.S Nguyễn Quý Hiệp


Phân tích BCTC Cty CP Nhựa Bình Minh

Chỉ tiêu
I.Ng̀n vốn
1. Giảm tiền và các khoản tương đương tiền
2. Giảm các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
3. Giảm tài sản ngắn hạn khác
4. Giảm tài sản cố định
5. Giảm các khoản đầu tư tài chính dài hạn
6. Giảm tài sản dài hạn khác
7. Tăng nợ dài hạn
8. Tăng vốn chủ sở hữu
II. Sử dụng nguồn
1. Tăng các khoản phải thu ngắn hạn
2. Tăng hàng tồn kho
3. Giảm nợ ngắn hạn
4.Giảm nguồn kinh phí và các quỹ khác

Số tiền
224731
27347
1559
14653
131
30
61
367
180583
224731

166067
35615
17531
5518

Tỷ trọng
100.00%
12.17%
0.69%
6.52%
0.06%
0.01%
0.03%
0.16%
80.36%
100.00%
73.90%
15.85%
7.80%
2.46%

ta thấy công ty chú trọng đầu tư vốn để mở rộng quy mô sản xuất (tăng dự trự hàng tồn
kho), trả bớt nợ vay ngắn hạn, tăng các khoản phải thu ngắn hạn. Để tài trợ cho các mục
đích trên cơng ty đã vay thêm nợ dài hạn, tăng thêm vốn chủ sở hữu, giảm tiền và các
khoản tương đương tiền

IV. So sánh công ty BMP (Nhựa Bình Minh) với cơng ty NTP (Nhựa Tiền
Phong):
Nhựa Bình Minh và Nhựa Tiền Phong là hai doanh nghiệp dẫn đầu phân ngành,
chiếm phần lớn thị phần của phân ngành này ở 2 miền.

NTP là doanh nghiệp có thị phần lớn nhất miền Bắc và cả nước trong khi BMP là
doanh nghiệp có thị phần lớn nhất miền Nam và đứng thứ hai cả nước. Trong mấy năm
gần đây doanh thu, lợi nhuận và tài sản của hai doanh nghiệp không ngừng gia tăng, đẩy
mạnh đầu tư phát triển sản phẩm và mở rộng thị phần. BMP có nhà máy chính tại phía
Nam, sớm đầu tư cho cơng ty con tại miền Bắc và trở thành cổ đông lớn tại CTCP Nhựa
Đà Nẵng (30%) đẻ mở rộng thị trường ra miền Bắc và miền Trung. NTP có nhà máy

Nhóm: Student

Trang 14


GVHD: Th.S Nguyễn Quý Hiệp

Phân tích BCTC Cty CP Nhựa Bình Minh

chính ở miền Bắc và cũng đầu tư vào công ty con ở miền Nam, công ty con tại Lào và
sắp đầu tư nhà máy tại miền Trung.
Thị trường miền Nam có mức độ cạnh tranh rất cao nhưng BMP vẫn luôn nắm giữ
thị phần lớn nhất tại thị trường này, thị trường miền Bắc và miền Trung có mức độ cạnh
tranh thấp hơn nên công ty con của BMP ở phía Bắc đã dần thâm nhập và mở rộng thị
phần nhất là sau khi dây chuyền ống nhựa HDPE 1,200 mm đi vào hoạt động.
Các nhà đầu tư đánh giá cao BMP trong việc mạnh dạng đầu tư phát triển sản
phẩm mới cũng như mở rộng nhà máy. BMP có hệ thống phân phối tốt, giúp chi phí bán
hàng duy trì ở mức thấp mà vẫn mở rộng thị phần. BMP duy trì tỷ lệ nợ thấp nhất giúp
giảm được chi phí trong tình hnhf lãi suất đang duy trì ở mức cao nhưu hiện nay. BMP là
doanh nghiệp có chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý thấp nhất trong các
doanh nghiệp đang niêm yêt trên sàn khiến tỷ suất lợi nhuận rịng của BMP là cao nhất.
Nhựa Bình Minh đã thống lĩnh 50% thị trường miền Nam và khoảng 30% thị phần
cả nước. Trong khi đó, Nhựa Tiền Phong có 65% thị phần miền Bắc, 25% thị phần ống

nhựa cả nước. Do 2 DN hoạt động trên 2 thị trường địa lý riêng biệt, cạnh tranh trực tiếp
không lớn trừ khi muốn thâm nhập thị trường cịn lại.

Tóm lại BMP có các chỉ tiêu cơ bản tốt. Tốc độ tăng trưởng tài sản,
nguồn vốn, doanh thu, lợi nhuận cao cho thấy khả năng mở rộng phát triển
của doanh nghiệp. Khả năng sinh lời tốt, BMP là DN có chi phí tài chính, chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp thấp. cơ cấu nguồn vốn tài trợ
vững chắc cho tài sản, khả năng thanh tốn cao.

Nhóm: Student

Trang 15


GVHD: Th.S Nguyễn Quý Hiệp

Phân tích BCTC Cty CP Nhựa Bình Minh

C. THUẬN LỢI & KHĨ KHĂN
1. Thuận lợi:
Kinh nghiệm và thương hiệu của Bình Minh: Với kinh nghiệm hơn 25 năm
trong nghiên cứu và ứng dụng nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quy trình sản xuất.
Sản phẩm của công ty ngày càng được cải tiến về chất lượng và mẫu mã, đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của thị trường. Đây là một lợi thế cạnh tranh lớn của Bình Minh ngay
cả với đối thủ lớn trong ng ành như Nhựa tiền Phong (NTP). Thương hiệu “Nhựa Bình
Minh” từng bước tạo dựng được uy tín với khách hàng. Trong số hơn 40 doanh nghiệp
sản xuất nhựa khu vực Miền Nam thì nhựa Bình Minh là anh cả trên thị trường cả về thị
phần và thương hiệu.
Tiềm lực tài chính: Với sức mạnh về nguồn lực tài chính, cơng ty có thể chủ động
trong việc dự trữ NVL, đề phịng biến động giá cả NVL đầu vào.


Nhóm: Student

Trang 16


GVHD: Th.S Nguyễn Quý Hiệp

Phân tích BCTC Cty CP Nhựa Bình Minh

Trang thiết bị hiện đại: Là yếu tố quan trọng đồng hành cùng sự thành cơng của
Nhựa B ình Minh. V ới công nghệ sản xuất hiện đại, sản phẩm của công ty được đảm bảo
chất lượng theo tiêu chuẩn ISO, JIS, ASTM...v à doanh s ố sản phẩm cung ứng kịp thời
các đơn đặt hàng số lượng lớn.

2. Khó khăn:
Sự biến động của giá nguyên vật liệu: Mặc dù đã chủ động được nguồn nguyên
vật liệu trong sản xuất nhưng việc tăng giá NVL cũng gây khơng ít khó khăn cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của cơng ty.
Phí vận chuyển tăng: Giá xăng dầu trên thế giới liên tục tăng, giá trong nư ớc
cũng đ ược Nhà nước điều chỉnh tăng. Sự tăng giá của mặt hàng thiết yếu này đã làm
tăng chi phí vận chuyển. Mặc dù sản phẩm ống nhựa nhẹ nhưng rất cồng kềnh nên việc
vận chuyển rất tốn kém.
Sự cạnh tranh không lành mạnh đến từ hàng giả, hàng nhái,..do nhựa Bình
Minh có thị trường tiêu thụ rộng lớn và thương hiệu đã được khẳng định.
Tỷ giá thay đổi: Trong năm 2011, tỷ giá USD/VND tiếp tục được điều chỉnh tăng
9.3%, lãi suất cho vay đồng thời cũng tăng ở mức cao từ 16%-20%. Lãi suất và tỷ giá
tăng làm tăng tới chi phí lãi vay của các DN do phần lớn các DN nhựa có tỷ lệ lãi vay
cao, đặc biệt là vay ngắn hạn.


D. ĐỀ XUẤT & KIẾN NGHỊ
Mặc dù theo thống kê trung bình, P/E của ngành Nhựa đang ở mức xấp xỉ 10x
nhưng thực tế các công ty lớn đầu ngành như NTP hoặc BMP chỉ giao dịch trên 5.0x (BM
5.8). Đây đều là các cơng ty có thị phần lớn trong phân khúc sản phẩm hiện hữu, lợi
nhuận cao và tăng trưởng đều đặn nên nhìn chung ngành Nhựa đang có mức định giá
chiết khấu so với mặt bằng chung của TTCK.

Chỉ tiêu
Giá (17/03/2011)
Nhóm: Student

BMP
NTP
46,000 VND 40,700 VND
Trang 17


GVHD: Th.S Nguyễn Quý Hiệp

Phân tích BCTC Cty CP Nhựa Bình Minh

là hai doanh nghiệp có vốn hóa lớn nhất trong

1,604 tỷ

1,764 tỷ

ngành
Tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận trung bình ba


VND
27.8% &

VND
29.5% &

năm trở lại đây cao và ổn định
PE thấp hơn so với PE trung bình (10x) của ngành
EV/EBITDA thấp hơn trung bình (5.5x)
Cổ tức cao
Hệ số nợ thấp nhất so với trung bình các DN trong

54%
5.8
4.2
20%

42%
5.77
4.9
30%

ngành (1.12)
Beta thấp, ít bị ảnh hưởng bởi biến động trên thị

0.15

0.62

0.36

Dài hạn

0.52
Dài hạn

trường
Khuyến nghị đầu tư

E. PHỤ LỤC
(Lấy từ trang web của cơng ty nhựa Bình Minh)
Bảng 5.1- Bảng cân đối kế toán (Đvt: Triệu đồng)
Chỉ tiêu
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN
I. Tiền và các khoản tương đương

2,010
708377

2,009
550254

2,008
341929

2,007
348995

2,006
341181


tiền
1.Tiền
2.Các khoản tương đương tiền
II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn

66990
32990
34000

94337
38437
55900

18123
18123

8065
8065

102254
102254

hạn
1. Đầu tư ngắn hạn
2.Dự phịng giảm giá đầu tư ngắn hạn
III.Các khoản phải thu ngắn hạn
1.Phải thu khách hàng
2.Trả trước cho người bán
3.Phải thu nội bộ ngắn hạn


15841
22000
(6159)
300719
183186
118221

17400
23000
(5600)
134652
127400
6933

13432
22000
(8568)
90364
81471
7718

22150
22150

0

155999
88878
53969


102712
56715
45864

Nhóm: Student

Trang 18


GVHD: Th.S Nguyễn Quý Hiệp

Phân tích BCTC Cty CP Nhựa Bình Minh

4.Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng
5.Các khoản phải thu khác
6.Dự phòng phải thu ngắn hạn khó
địi
IV.Hàng tờn kho
1.Hàng tồn kho
2.Dự phịng giảm giá hàng tồn kho
V.Tài sản ngắn hạn khác
1.Chi phí trả trước ngắn hạn
2.Thuế GTGT được khấu trừ
3.Thuế và các khoản khác phải thu

294

1418


1940

13458

255

(982)
305165
305165

(1099)
269550
269550

(765)
188776
188776

(306)
138253
138253

(122)
123308
123308

19662
1311
570


34315
1010
4451

31234
780
12191

24528

12907

28854
273992
0

18263
230243
0

24528
148739
0

12907
77042
0

265580
233425

472707
(239282)
0

223762
186637
382074
(195437)
0

32130
35996
(3866)
25

37100
33997
3103
25

16843
19317
(2474)
51680

42

8155

6425


30

15030

Nhà nước
892
4.Tài sản ngắn hạn khác
16889
B.TÀI SẢN DÀI HẠN
273770
I.Các khoản phải thu dài hạn
0
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
2.Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
3.Phải thu dài hạn nội bộ
4.Phải thu dài hạn khác
5.Dự phịng phải thu khó địi
II.Tài sản cố định
265449
1.Tài sản cố đinh hữu hình
228261
Ngun giá
519078
Giá trị hao mòn lũy kế
(290817)
2.Tài sản cố định thuê tài chính
0
Ngun giá
Giá trị hao mịn lũy kế

3.Tài sản cố định vơ hình
31368
Ngun giá
35996
Giá trị hao mịn lũy kế
(4628)
4.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
5820
III.Lợi thế thương mại
IV.Bất động sản đầu tư
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
V.Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn
1.Đầu tư vào cơng ty con
2.Đầu tư vào cơng ty liên kết, liên

8125

148709
44778
80186
44736
240798
183059
(160612) (138323)
0
0

0


doanh
Nhóm: Student

Trang 19


GVHD: Th.S Nguyễn Quý Hiệp
3.Đầu tư dài hạn khác
4.Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
VI.Tài sản dài hạn khác
1.Chi phí trả trước dài hạn
2.Tài sản thuế thu nhập hỗn lại
3.Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
A.NỢ PHẢI TRẢ
I.Nợ ngắn hạn
1.Vay và nợ ngắn hạn
2.Phải trả người bán
3.Người mua trả tiền trước
4.Thuế và các khoản phải nộp nhà
nước
5.Phải trả người lao động
6.Chi phí phải trả
7.Phải trả nội bộ
8.Phải trả theo tiến độ hợp đồng xây

Phân tích BCTC Cty CP Nhựa Bình Minh
8125


8155

196

257

8115
(1690)
56

30

15030

0

17234
17234

196

257

56

982147
129659
128254
12268
62204

2939

824246
146823
145785
11260
111254
881

572172
77651
76896
48535
13236
184

497734
76147
75624
4600
54924
220

418223
40768
40768
4350
18820
30


13193
10570
8656

7082
8298
5307

6818
3175
3091

8482
5699

9518
6211
338

3469

1703

1857

1699

1501

14955

1405

1038

755

523

1405

1038

755

523

852488
852488
348763
1592

677423
671905
347694
1592

494521
486396
175727
104020


421587
414011
140408
104020

dựng
9.Các khoản phải trả+phải nộp ngắn
hạn khác
10.Dự phịng phải trả ngắn hạn
11.Quỹ khen thưởng phúc lợi
II.Nợ dài hạn
1.Phải trả dài hạn người bán
2.Phải trả dài hạn nội bộ
3.Phải trả dài hạn khác
4.Vay và nợ dài hạn
5.Thuế thu nhập hỗn lại phải trả
6.Dự phịng trợ cấp mất việc làm
7.dự phòng phải trả dài hạn
8.Doanh thu chưa thực hiện
9.Quỹ phát triển khoa học và công
nghệ
B.VỐN CHỦ SỠ HỮU
I.Vốn chủ sở hữu
1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2.Thặng dư vốn cổ phần
3.Vốn khác của chủ sở hữu
4.Cổ phiếu quỹ
5.Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Nhóm: Student


377455
368965
139327
104020

Trang 20


GVHD: Th.S Nguyễn Quý Hiệp
6.Chênh lệch tỷ giá hối đoái
7.Quỹ đầu tư phát triển
8.Quỹ dự phịng tài chính
9.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
10.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
11.Nguồn vốn đầu tư XDCB
12.Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
II.Nguồn kinh phí và các quỹ khác
1.Quỹ khen thưởng, phúc lợi
2.Nguồn kinh phí
3.Nguồn kinh phí đã hình thành
TSCĐ
C.LỢI ÍCH CỔ ĐƠNG THIỂU SỐ
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

Phân tích BCTC Cty CP Nhựa Bình Minh

290952
37367
27096

146718

130864
18485
16796
156474

135013
19189

102404
12889

82455
8889

52447

54290

34274

0

5518
5518

8125
8125


7576
7576

8490
8490

982147

824246

572172

497734

418223

Bảng 5.2- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Đvt: Triệu đồng)
Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch

2010

2009

2008

2007

2006


vụ
1441655
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
24794
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung

1156149
12995

831577
10613

680230
231

503620
195

cấp dịch vụ
1416860
4. Giá vốn hàng bán
1035350
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung

1143153
806603

820963
633926


679999
538023

503425
374679

cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận (lỗ) thuần từ hoạt động

336550
4173
3348
2229
25271
28447
283656

187037
1632
23773
10235
25476
27525
111894


141976
8121
509
298
19644
19527
110415

128746
1471
858
851
11567
19479
98312

Nhóm: Student

381509
10401
7239
1130
39347
33045
312278

Trang 21


GVHD: Th.S Nguyễn Quý Hiệp


Phân tích BCTC Cty CP Nhựa Bình Minh

kinh doanh
11. Thu nhập khác
1503
12. Chi phí khác
50
13. Lợi nhuận lỗ khác
1452
14. Tổng lợi nhuận (lỗ) kế toán trước
thuế
313731
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
38372
16. Chi phí thuế TNDN hỗn lại
60
17. Lãi (lỗ) thuần trong cơng ty liên
doanh liên kết
18. Lợi nhuận (lỗ) sau thuế TNDN
275297
Phân bổ cho
18.1 Lợi ích cổ đông thiểu số
18.2 Lợi nhuận sau thuế của cổ
đơng cơng ty mẹ
19. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

Nhóm: Student

275297


1528
20
1507

2238

893
37
855

465
1
464

285164
35445
(200)

114132
18266
(56)

111271
15261

98777
13828

249919


95922

96009

84948

249919

95922

96009

84948

2238

Trang 22



×