Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Quản lý tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 111 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

TRẦN TRỌNG PHÚC

QUẢN LÝ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH HOÀN KIẾM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

TRẦN TRỌNG PHÚC

QUẢN LÝ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH HOÀN KIẾM

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ LAN HƢƠNG
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2017


LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết bản luận văn: “Quản lý tín dụng đối với Khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam chi nhánh Hoàn Kiếm”
là công trình nghiên cứu tự lực của cá nhân tôi, không sao chép một phần hoặc toàn
bộ luận văn nào khác.
Tôi xin lưu ý rằng các thông tin trong luận văn cần được giữ bí mật và tiết lộ
cho bất cứ bên thứ ba nào khác.
Kính trình hội đồng Khoa học xem xét và đánh giá bản kết quả học tập và
luận văn Thạc sỹ để cấp bằng cho tôi. Bản thân tôi cũng thường xuyên nghiên cứu,
cập nhật kiến thức mới để xứng đáng là một Thạc sỹ Quản lý kinh tế.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến TS. Trần Thị Lan Hương là
người trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận
văn này. Nếu không có sự chỉ bảo và hướng dẫn nhiệt tình, những tài liệu phục vụ
nghiên cứu và những lời động viên khích lệ của thầy thì luận văn này không thể
hoàn thành.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến nhà trường, khoa và các ban ngành đoàn thể của

trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho học viên trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Xin trân trọng cảm ơn các lãnh đạo, các cán bộ công nhân viên trong Ngân
hàng TMCP Kỹ Thương – Chi Nhánh Hoàn Kiếm đã sẵn sàng giúp đỡ tôi trong quá
trình thực hiện, cung cấp các tài liệu, số liệu liên quan đến đề tài.
Cuối cùng, tôi muốn dành lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và người thân đã
hết lòng ủng hộ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu, động
viên tôi vượt qua những khó khăn trong học tập và cuộc sống để tôi có thể yên tâm
thực hiện ước mơ của mình.
Xin trân trọng cảm ơn.


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ II
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ III
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1. LÝ DO CHọN Đề TÀI...........................................................................................1
2. MụC TIÊU NGHIÊN CứU ...................................................................................2
3. ĐốI TƢợNG VÀ PHạM VI NGHIÊN CứU ........................................................3
4. Ý NGHĨA CủA Đề TÀI.........................................................................................3
5. KếT CấU CủA LUậN VĂN ..................................................................................4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...........................................................5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ......................................................................5
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý tín dụng khách hàng cá nhân tại NHTM ...............7
1.2.1. Một số khái niệm ...........................................................................................7
1.2.2. Nguyên tắc tín dụng ......................................................................................9
1.2.3. Phân loại tín dụng ..........................................................................................9
1.2.4. Những quy định chung về tín dụng .............................................................11

1.2.5. Rủi ro tín dụng .............................................................................................13
1.3. Tín dụng cá nhân ..............................................................................................14
1.3.1. Điều kiện cấp tín dụng cá nhân tại Techcombank ......................................14
1.3.2. Quy định về thông tin tối thiểu cung cấp cho Ngân hàng ...........................15
1.3.3. Quy trình xét duyệt cho vay ........................................................................15
1.3.4. Các sản phẩm tín dụng cá nhân ...................................................................16
1.4. Kinh nghiệm quản lý tín dụng cá nhân tại một số ngân hàng thƣơng mại
và bài học rút ra với TCB Hoàn Kiếm ..................................................................22
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................25
2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu .........................................................................25
2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu ........................................................................25
2.2.1. Định nghĩa ...................................................................................................25
2.2.2. Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh ...................................................................25
2.2.3. Điều kiện so sánh được ...............................................................................26
2.2.4. Kỹ thuật so sánh ..........................................................................................26
2.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng........27
2.3.1. Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn (%) ..........................................................27
2.3.2. Tổng dư nợ trên vốn huy động (lần, %) ......................................................27
2.3.3. Vốn huy động trên tổng nguồn vốn (%) ......................................................27
2.3.4. Nợ quá hạn trên tổng dư nợ (%) ..................................................................28
2.3.5. Hệ số thu nợ (%) ..........................................................................................28
2.3.6. Vòng quay vốn tín dụng (vòng) ..................................................................28
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ
NHÂN TẠI TECHCOMBANK HOÀN KIẾM ....................................................29
3.1. Tổng quan về Techcombank Hoàn Kiếm ......................................................29


3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................29
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng hoạt động của chi nhánh ..............................30
3.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Phòng tín dụng cá nhân .................................31

3.1.4. Những định hướng phát triển của Techcombank Hoàn Kiếm ....................33
3.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh .....................................................................34
3.2. Tình hình hoạt động tín dụng cá nhân tại Techcombank Hoàn Kiếm .......36
3.2.1. Đánh giá chung về hoạt động TDCN tại TCB Hoàn Kiếm qua 3 năm 2013 2015 .......................................................................................................................36
3.2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Techcombank Hoàn Kiếm.......47
3.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÍN DỤNG CÁ
NHÂN .......................................................................................................................77
3.3.1. Điểm tích cực trong công tác quản lý tín dụng cá nhân .....................77
3.3.2. Điểm cần khắc phục trong công tác quản lý tín dụng cá nhân ..........79
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
KỸ THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HOÀN KIẾM ................................81
4.1. CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ
NHÂN .......................................................................................................................81
4.1.1. Cơ hội ..........................................................................................................81
4.1.2. Thách thức ...................................................................................................82
4.2. ĐÁNH GIÁ NHỮNG ĐIỂM MẠNH VÀ HẠN CHẾ TRONG HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN ..............................................................................84
4.2.1. Điểm mạnh ................................................................................................84
4.2.2. Điểm hạn chế ............................................................................................86
4.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CÁ NHÂN ...........................................................................................87
4.3.1. Đẩy mạnh công tác huy động vốn ...............................................................88
4.3.2. Chú trọng công tác thu hồi nợ ....................................................................88
4.3.3. Đẩy mạnh hoạt động tín dụng cá nhân ở những lĩnh vực đang phát triển
mạnh và những lĩnh vực có nhiều tiềm năng ........................................................89
4.3.4. Hoàn thiện công tác tái cấu trúc Ngân hàng................................................91
4.3.5. Chú trọng công tác chăm sóc khách hàng ..................................................92
4.3.6. Chú trọng công tác nhân sự và đào tạo nhân sự ..........................................93
4.3.7. Quản lý rủi ro .............................................................................................94

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................97


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
15

ANZ
ATM
CN
DongA Bank
GDP

HSBC
NH
NHNN
NH TMCP
SHB
TD
TDCN
Techcombank / TCB
Vietcombank/ VCB
VPBank

16

TCB Hoàn Kiếm

17

NHTM
CBNV

Ngân hàng TNHH Một thành viên ANZ Việt Nam
Máy rút tiền tự động
Cá nhân
Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á
Tổng sản phẩm quốc nội
Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC Việt Nam
Ngân hàng
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn -Hà Nội

Tín dụng
Tín dụng cá nhân
Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam Chi nhánh Hoàn Kiếm
Ngân hàng thương mại
Cán bộ nhân viên

14

18

i


DANH MỤC BẢNG
STT

Bảng

1

3.0

2

3.1

Nội dung

Bộ máy tổ chức tại TCB Hoàn Kiếm
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
TECHCOMBANK HOÀN KIẾM 2013 -2015

Trang
31
36

DOANH SỐ CHO VAY, DOANH SỐ THU NỢ,
3

3.2

DƯ NỢ, NỢ QUÁ HẠN THEO THỜI HẠN NĂM

38

2013-2015
DOANH SỐ CHO VAY, DOANH SỐ THU NỢ,
4

3.3

DƯ NỢ, NỢ QUÁ HẠN THEO ĐỐI TƯỢNG NĂM

42

2013-2015
5


3.4

6

3.5

7

3.6

8

3.7

9

3.8

10

3.9

11

3.10

12

3.11


13

3.12

CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG NĂM 2013-2015
DOANH SỐ CHO VAY CÁ NHÂN THEO THỜI
HẠN
DOANH SỐ CHO VAY CÁ NHÂN THEO TỪNG
LĨNH VỰC NĂM 2013 - 2015
DOANH SỐ THU NỢ CÁ NHÂN THEO THỜI
HẠN
DOANH SỐ THU NỢ CÁ NHÂN THEO LĨNH
VỰC CHO VAY NĂM NĂM 2013 - 2015
DƯ NỢ CÁ NHÂN THEO THỜI HẠN
DƯ NỢ CÁ NHÂN THEO LĨNH VỰC CHO VAY
NĂM 2013 – 2015
NỢ QUÁ HẠN CÁ NHÂN THEO THỜI HẠN
NỢ QUÁ HẠN CÁ NHÂN THEO TỪNG LĨNH
VỰC CHO VAY NĂM 2013 - 2015

ii

46
48
50
57
59
63
65

69
71


14

3.13

CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN NĂM 2013-2015

73

DANH MỤC HÌNH
STT

Hình

Nội dung

1

3.1

Quá trình đào tạo

38

2


3.2

Doanh số cho vay theo đối tượng

43

3

3.3

Doanh số thu nợ theo đối tượng

43

4

3.4

Dư nợ theo đối tượng

44

5

3.5

Nợ quá hạn theo đối tượng

45


6

3.6

Doanh số cho vay cá nhân theo thời hạn

50

7

3.7

Doanh số cho vay cá nhân theo lĩnh vực

52

8

3.8

Doanh số thu nợ cá nhân theo thời hạn

58

9

3.9

Doanh số thu nợ cá nhân theo lĩnh vực


60

10

3.10

Dư nợ cá nhân theo thời hạn

64

11

3.11

Doanh số thu nợ cá nhân theo lĩnh vực

67

12

3.12

Nợ quá hạn cá nhân theo thời hạn

13

3.13

Nợ quá hạn cá nhân theo lĩnh vực


14

3.14

Tỷ lệ nợ quá hạn cá nhân theo thời hạn

iii

Trang


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện tại nền kinh tế Việt Nam và thế giới vẫn đang gặp nhiều khó khăn
do khủng hoảng và suy thoái kinh tế. Hoạt động của các ngân hàng thương
mại (NHTM) trong nước cũng đã và đang chịu nhiều ảnh hưởng với nhiều
yếu tố không thuận lợi tác động trực tiếp đến kết quả kinh doanh. Bên cạnh
đó, hệ thống NHTM trong nước còn phải đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng
gay gắt, đặc biệt là với các Ngân hàng nước ngoài có nhiều tiềm năng lẫn
kinh nghiệm đang dần xâm nhập vào thị trường tài chính Việt Nam.
Trong khi mảng tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp đang gặp nhiều
khó khăn do tình hình kinh tế thì nhiều ngân hàng đã và đang phát triển rất
thành công mảng tín dụng cho khách hàng cá nhân. Đây cũng là lĩnh vực mà
hầu hết các ngân hàng phát triển theo mô hình hiện đại trên thế giới tập trung
định hướng đầu tư và phát triển.
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (TCB) chính thức thành lập
ngày 27/09/1993. Trong suốt thời gian qua, hoạt động tín dụng của TCB tuy
đã được phát triển rất mạnh nhưng lại chỉ chủ yếu tập trung vào đối tượng
khách hàng là các tập đoàn, công ty, tỷ trọng tín dụng của đối tượng này
chiếm rất lớn trong tổng dư nợ tín dụng (70-80%). Trong khi đó, mảng hoạt

động tín dụng cho đối tượng khách hàng cá nhân tuy đã được xây dựng nhưng
lại chưa thực sự được tập trung phát triển một cách đúng mực (dư nợ chưa
bằng 10% dư nợ khách hàng doanh nghiệp).
Do đó, từ đầu năm 2012, TCB đã chuyển hướng chiến lược, tập trung
phát triển các sản phẩm tín dụng cho Khách hàng cá nhân mà đặc biệt là các
khoản cho vay tiêu dùng. Tuy nhiên, dư nợ cho vay mới của TCB chưa đạt
được kỳ vọng (50% kế hoạch đề ra).

1


Từ nhận thức trên đây, là cán bộ công tác tại TCB, em đã lựa chọn nghiên
cứu đề tài: “Quản lý tín dụng đối với Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Kỹ Thƣơng Việt Nam chi nhánh Hoàn Kiếm”.
Câu hỏi nghiên cứu
1) Tình hình hoạt động chung của TCB Hoàn Kiếm trong những năm gần
đây như thế nào?
2) Những thuận lợi và khó khăn mà chi nhánh gặp phải khi điều kiện kinh
tế xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu về vốn ngày càng cao, mức độ
cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt.
3) Tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn của ngân hàng trong những năm
qua ra sao?
4) Tình hình hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng trong những năm
qua như thế nào? Cơ cấu tín dụng cá nhân ra sao? Trong mảng tín dụng
cá nhân thì lĩnh vực cho vay nào có xu hướng phát triển mạnh nhất?
5) Hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng ra sao? Các yếu tố
nào ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng này?
6) Trong quản lý tín dụng cá nhân, mặt mạnh của TCB Hoàn Kiếm là gì?
Những hạn chế còn tồn tại trong lĩnh vực quản lý tín dụng này như thế nào?
7) Ngân hàng cần thực hiện những giải pháp nào để có thể hạn chế những

mặt còn yếu kém, Đồng thời duy trì và phát huy tính hiệu quả trong
hoạt động tín dụng cá nhân của đơn vị trong những năm tiếp theo.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tín dụng cá nhân của TCB
Hoàn Kiếm qua 3 năm 2013 - 2015 để thấy rõ thực trạng quản lý tín
dụng cá nhân và đề xuất giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng cá nhân của ngân hàng.

2


2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Về lý thuyết, đề tài hệ thống hóa lý luận về tín dụng, tín dụng cá nhân
để làm cơ sở cho vấn đề nghiên cứu.
Phân tích và đánh giá tổng quát về thực trạng quản lý tín dụng đối với
khách hàng cá nhân tại TCB Hoàn Kiếm.
Phân tích tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn theo thời hạn tín
dụng trong 3 năm 2013 - 2015 của TCB Hoàn Kiếm đối với khách hàng các
nhân để thấy rõ thực trạng hoạt động của mảng tín dụng này.
Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý tín dụng cá nhân tại TCB Hoàn Kiếm.
Đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động quản lý tín dụng đối với khách hàng cá nhân góp phần nâng cao khả
năng cạnh tranh với các ngân hang khác trên địa bàn, giữ vững thị phần kinh
doanh mang lại hiệu quả ngày càng cao cho Ngân hàng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Không gian
Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động tín dụng tại TCB Hoàn Kiếm
3.2. Thời gian
- Thời gian thực hiện luận văn từ ngày

- Luận văn trình bày dựa trên số liệu được thu thập trong 3 năm: 2013 - 2015
3.3. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu ở luận văn này là hoạt động tín dụng cá nhân của
TCB Hoàn Kiếm trong 3 năm 2013 - 2015
4. Ý nghĩa của đề tài
Trên cơ sở nghiên cứu tại TCB Hoàn Kiếm, luận văn đưa ra các nhóm
giải pháp để nâng cao chất lượng quản lý tín dụng, đó là: Sự phối hợp chặt
chẽ giữa TCB Hoàn Kiếm với các tổ chức nhận ủy thác, phải hoàn thiện mô
hình mạng lưới hoạt động; gồm hoàn thiện mạng lưới các điểm giao dịch và
tổ tiết kiệm và vay vốn.

3


Kết quả nghiên cứu của đề tài, góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận và
thực tiễn phát triển tín dụng cá nhân tại TCB Hoàn kiếm hiện nay, đồng thời
cũng cấp những tư liệu khoa học để các cấp lãnh đạo tham khảo hoạch định
chính sách chiến lược phát triển tín dụng cá nhân
Kết quả nghiên cứu của đề tài còn có thể sử dụng làm tài liệu tham
khảo trong nghiên cứu, giảng dạy.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục, tài liệu tham khảo luận văn
gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn
về quản lý tín dụng đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam chi nhánh Hoàn Kiếm.
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý tín dụng đối với khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Hoàn Kiếm


4


CHƢƠNG 1:
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong xu hướng phát triển tất yếu của ngành ngân hàng Việt Nam trong
thời gian tới sẽ phát triển theo mô hình ngân hàng bán lẻ. Nhận thức được tầm
quan trọng của việc phát triển ngân hang bán lẻ trong xu thế hiện nay, các
ngân hàng trong nước đã đưa ra các chính sách, sản phẩm và định hướng lâu
dài. Thể hiện rõ nhất là các ngân hàng ACB, Đông Á, Sacombank,
HDBank....Các ngân hàng nước ngoài như ANZ, HSBC, CitiBank... sau khi
thành lập ngân hàng 100% vốn nước ngoài cũng muốn tham gia thị trường
còn sơ khai này. Các ngân hàng quốc doanh, hay chuyển đổi cổ phần hoá
cũng đã có những chiến lược lâu dài cho phát triển ngân hàng bán lẻ. Hoạt
động cho vay cá nhân là một phần trong hoạt động của ngân hàng bán lẻ, nó
tạo ra khoản thu nhập lớn và ổn định dựa trên số đông người sử dụng, đồng
thời tăng hình ảnh của ngân hàng trong con mắt người dân, góp phần vào sự
phát triển bền vững, lâu dài của ngân hàng. Hoạt động cho vay đối với khách
hang cá nhân tại Việt nam vẫn còn khá nhỏ bé so với tiềm năng của nó và
chưa được các ngân hàng thương mại khai thác triệt để, chỉ tính con số gần 90
triệu dân, trong đó 2/3 là dân số trong độ tuổi lao động và chỉ mới khoảng
17% dân số có tài khoản và sử dụng các dịch vụ ngân hàng. Trước đây, hoạt
động cho vay khách hàng cá nhân còn hạn chế xuất phát từ nhiều nguyên
nhân, như công nghệ kém không đáp ứng các yêu cầu của sản phẩm; nhận
thức của ngân hàng đối với các khoản vay cá nhân còn hạn chế được nhìn
dưới góc độ rủi ro... dẫn đến các sản phẩm chưa đa dạng. Các ngân hàng vẫn


5


chỉ tập trung tới cho vay các doanh nghiệp, thị phần cho vay cá nhân rất thấp.
Vấn đề cho vay KHCN ngày càng được các ngân hàng coi trọng, song song
với đó là việc kiểm soát chất lượng cho vay cũng được nâng cao. Trước đây
đã có rất nhiều các đề tài nghiên cứu các vấn đề liên quan đến chất lượng tín
dụng. Các công trình nghiên cứu đó đã đề cập đến những mặt khác nhau của
chất lượng tín dụng nói chung và chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay
KHCN nói riêng. Sau quá trình tìm hiểu, tác giả xin đưa ra một số trong
những nghiên cứu, những đề tài cụ thể có liên quan đến nội dung đang nghiên
cứu như sau:
Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Minh Kiều với cuốn “Nghiệp vụ ngân hàng
thương mại” và “tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng”; Giáo trình
“Kinh tế học tiền tệ ngân hàng” (của tác giả Trịnh Thị Hoa Mai chủ biên do
nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội phát hành)
- Về mặt thực tiễn có:
“Nâng cao hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với phát triển nông nghiệp và
nông thôn ở Quảng Ninh” – Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Thành
Chung, Học viện ngân hàng và một số đề tài nghiên cứu.
Luận văn thạc sĩ “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Sở giao dịch II –
Ngân hàng công thương Việt Nam” của Trương Thị Thu Ngân – Đại học kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh; Luận văn thạc sĩ “Nâng cao chất lượng tín dụng tại
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đông Đô” của Nguyễn Thu Phương - Đại Học
kinh tế quốc dân; Luận văn Thạc sỹ Kinh tế “Nâng cao chất lượng cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cố phần Kỹ thương Việt Nam”
của Nguyễn Thị Hằng – Học viện tài chính cùng với luận văn của nhiều học viên
các trường đại học trong cả nước về vấn đề chất lượng tín dụng ngân hàng.
Ngoài ra còn có các đề tài, sách tham khảo, giáo trình, các bài viết đăng trên

các tạp chí chuyên ngành. Đây là các công trình nghiên cứu có giá trị tham

6


khảo rất tốt về lý luận và thực tiễn. Ở các công trình khoa học trên vấn đề
nâng cao chất lượng tín dụng đã được nhiều tác giả đề cập, tuy nhiên mỗi đề
tài lại có một cách tiếp cận và nội dung nghiên cứu khác nhau tùy vào tình
hình thực tế, đặc điểm của từng ngân hàng, từng địa phương và mang tính
thời điểm, phạm vi trong một tổ chức cụ thể.
Do đó đứng trước bối cảnh hiện nay với một tổ chức khác không còn phù hợp
nữa. Vì vậy từ thực tiễn và lý luận với mong muốn góp một phần nhỏ vào
việc nâng cao chất lượng tín dụng tại Techcombank Hoàn Kiếm, tác giả hy
vọng sẽ nhận được nhiều sự ủng hộ, ý kiến đóng góp của tất cả mọi người
quan tâm vấn đề này
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý tín dụng khách hàng cá nhân tại NHTM
1.2.1. Một số khái niệm
-

Ngân hàng thương mại: Theo Luật các tổ chức tín dụng của Quốc hội

của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1997: “Ngân hàng thương
mại là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động Ngân
hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục
tiêu hoạt động, các loại hình Ngân hàng gồm Ngân hàng thương mại, Ngân
hàng đầu tư, Ngân hàng chính sách, Ngân hàng hợp tác và các loại hình
Ngân hàng khác”
-

Tín dụng là một phạm trù kinh tế và nó cũng là sản phẩm của nền kinh


tế hàng hóa. Tín dụng ra đời, tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội. Quan
hệ tín dụng được phát sinh ngay từ thời kỳ chế độ công xã nguyên thủy bắt
đầu tan rã. Khi chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất xuất hiện, cũng là đồng thời
xuất hiện quan hệ trao đổi hàng hóa. Thời kỳ này, tín dụng được thực hiện
dưới hình thức vay mượn bằng hiện vật - hàng hóa. Xuất hiện sở hữu tư nhân
tư liệu sản xuất, làm cho xã hội có sự phân hóa: giàu, nghèo, người nắm
quyền lực, người không có gì.... Khi người nghèo gặp phải những khó khăn

7


không thể tránh thì buộc họ phải đi vay, mà những người giàu thì câu kết với
nhau để ấn định lãi suất cao, chính vì thế, tín dụng nặng lãi ra đời. Trong giai
đoạn tín dụng nặng lãi, tín dụng có lãi suất cao nhất là 40-50%, do việc sử
dụng tín dụng nặng lãi không phục vụ cho việc sản xuất mà chỉ phục vụ cho
mục đích tín dụng nên nền kinh tế bị kìm hãm động lực phát triển. Về sau, tín
dụng đã chuyển sang hình thức vay mượn bằng tiền tệ.
Cho vay, còn gọi là tín dụng, là việc một bên (bên cho vay) cung cấp
nguồn tài chính cho đối tượng khác (bên đi vay) trong đó bên đi vay sẽ hoàn
trả tài chính cho bên cho vay trong một thời hạn thỏa thuận và thường kèm
theo lãi suất. Do hoạt động này làm phát sinh một khoản nợ nên bên cho vay
còn gọi là chủ nợ, bên đi vay gọi là con nợ. Do đó, Tín dụng phản ánh mối
quan hệ giữa hai bên - Một bên là người cho vay, và một bên là người đi vay.
Quan hệ giữa hai bên ràng buộc bởi cơ chế tín dụng, thỏa thuận thời gian cho
vay, lãi suất phải trả...
Thực chất, tín dụng là biểu hiện mối quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình tạo
lập và sử dụng quỹ tín dụng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời
cho quá trình tái sản xuất và đời sống, theo nguyên tắc hoàn trả.
Khái niệm về quản lý tín dụng: Quản lý là một hoạt động mọi tổ chức đều có.

Nó phát sinh từ phân công lao động trong xã hội, cần thiết phải phối hợp có
hiệu quả các hoạt động của những các nhân, bộ phận trong cùng một tổ chức
Quản lý trong kinh doanh là sự tác động có tổ chức, có chủ đích của chủ thể
quản lý lên đối tượng quản lý nhẳm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực,
các thời cơ của tổ chức để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện môi
trường luôn biến động Quản lý hoạt động tín dụng là hoạt động thực hiện các
nghiệp vụ quản lý, kiểm tra và giám sát việc vận dụng các chính sách, quy
định của tổ chức tín dụng, pháp luật của nhà nước về hoạt động tín dụng, đảm

8


bảo cho hoạt động tín dụng thuân thủ các quy định, hạn chế đến mực thấp
nhất những rủi ro và đem lại hiệu quả tối ưu trong hoạt động này.
1.2.2. Nguyên tắc tín dụng
Khách hàng vay vốn Ngân hàng phải tuân thủ hai nguyên tắc sau:
-

Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận trên hợp đồng

tín dụng.
-

Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa

thuận trên hợp đồng tín dụng.
1.2.3. Phân loại tín dụng
* Căn cứ vào thời hạn tín dụng
-


Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm và

thường được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và
phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
-

Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm,

được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở
rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
-

Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, loại tín

dụng này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và
mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
*

Căn cứ vào đối tượng tín dụng

-

Tín dụng vốn lưu động: là loại vốn tín dụng được sử dụng để hình

thành vốn lưu động của các tổ chức kinh tế, như cho vay để dự trữ hàng hóa,
mua nguyên vật liệu cho sản xuất. Tín dụng vốn lưu động thường được sử
dụng để cho vay bù đắp mức vốn lưu động thiếu hụt tạm thời.
-

Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng được sử dụng để hình thành tài


sản cố định. Loại này được đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi
mới kỹ thuật mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới.

9


Thời hạn cho vay là trung và dài hạn.
*

Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn

-

Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là loại cấp phát tín dụng

cho các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất hàng
hóa và lưu thông hàng hóa.
-

Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để

đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như: mua sắm nhà cửa, xe cộ, các hàng hóa bền
chắc và cả những nhu cầu hàng ngày.
* Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng
-

Tín dụng thương mại:

+ Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp được biểu hiện dưới hình

thức mua bán chịu hàng hóa.
+ Đáp ứng nhu cầu vốn cho những doanh nghiệp tạm thời thiếu vốn, đồng
thời giúp cho các doanh nghiệp tiêu thụ được hàng hóa của mình.
-

Tín dụng ngân hàng:

+ Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác với các
doanh nghiệp và cá nhân.
+ Không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn để dự trữ vật tư, hàng hóa, trang
trải các chi phí sản xuất và thanh toán các khoản nợ mà còn tham gia cấp
vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản và đáp ứng một phần đáng kể nhu cầu tín
dụng tiêu dùng cá nhân.
-

Tín dụng Nhà Nước:

+ Là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà Nước biểu hiện là người đi vay,
người cho vay là dân chúng, các tổ chức kinh tế, ngân hàng và nước ngoài.
+ Mục đích đi vay của tín dụng Nhà Nước là bù đắp khoản bội chi ngân
sách.

10


1.2.4. Những quy định chung về tín dụng
a)

Điều kiện cho vay


Các khách hàng muốn được vay vốn Ngân hàng phải có các điều kiện sau
đây:
-

Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách

nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
-

Mục đích sử dụng vay vốn hợp pháp

-

Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết

-

Dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có

hiệu quả.
-

Thực hiện quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của chính phủ

và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
b)

Đối tượng cho vay

*


Ngân hàng cho vay các đối tượng sau:

-

Giá trị vật tư, hàng hoá, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để

khách hàng thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh dịch vụ...
-

Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chưa

bàn giao và đưa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung và dài hạn để
đầu tư tài sản cố định mà khoản lãi được tính trong giá trị tài sản cố định đó.
*

Ngân hàng không cho vay các đối tượng sau:

-

Số tiền thuế phải nộp.

-

Số tiền để trả nợ gốc và lãi vay cho các tổ chức tín dụng khác.

-

Số tiền vay trả cho chính tổ chức tín dụng cho vay vốn.


c)

Các phương thức cho vay.

Theo quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà Nước các tổ chức tín dụng được
phép thỏa thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phương thức cho vay:
-

Cho vay từng lần.

11


-

Cho vay theo hạn mức tín dụng.

-

Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng.

-

Cho vay theo dự án.

-

Cho vay trả góp.

-


Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.

-

Cho vay theo hạn mức thấu chi.

-

Cho vay hợp vốn.

-

Thời hạn tín dụng

-

Thời hạn tín dụng là khoảng thời gian mà người vay được quyền sử

dụng vốn vay. Thời hạn tín dụng là khoảng thời gian được tính từ khi người
vay rút khoản tiền vay đầu tiên đến khi trả hết nợ. Thời hạn tín dụng là khoản
thời gian do ngân hàng và người đi vay thỏa thuận. Thời gian tín dụng được
xác định dựa trên chu kỳ sản xuất kinh doanh của người đi vay, hoặc thời hạn
đầu tư của dự án vay vốn. Ngoài ra, thời hạn tín dụng còn phụ thuộc vào khả
năng cho vay cũng như khả năng trả nợ của người vay vốn.
-

Các loại thời hạn tín dụng: Tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn, tín

dụng dài hạn

-

Lãi suất tín dụng

-

Lãi suất cho vay là tỉ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu được trong kì so

với số vốn cho vay phát ra trong một thời kì nhất định.
-

Đảm bảo tín dụng

-

Trước khi xem xét quyết định cho một khách hàng vay hay không,

ngân hàng thường phân tích khách hàng rất cẩn thận và chi tiết. Đặc biệt là
ngân hàng phân tích mục đích vay vốn của khách hàng, kế hoạch sản xuất
kinh doanh và khả năng tài chính của khách hàng để ra quyết định. Tuy nhiên
trong điều kiện hiện nay với những thay đổi nhanh của nền kinh tế nên đánh
giá về khách hàng cũng chỉ mang tính tương đối, nên trong cho vay ngân

12


hàng cần có thêm một tuyến phòng thủ. Chính vì vậy, ngân hàng đòi hỏi có
đảm bảo tín dụng (đảm bảo tín dụng được xem là một phương tiện tạo cho
chủ ngân hàng có một sự đảm bảo rằng sẽ có một nguồn tiền khác (từ phát
mãi đảm bảo tín dụng) để hoàn trả nợ vay cho người cho vay khi người đi vay

không có khả năng hoặc không trả nợ.
-

Hợp đồng tín dụng

-

Hợp đồng tín dụng là hợp đồng kinh tế mang tính chất dân sự, được ký

kết giữa ngân hàng với một pháp nhân hay thể nhân vay vốn để đầu tư hay sử
dụng vốn cho một mục đích hợp pháp nào đó. Quan hệ tín dụng giữa Ngân
hàng và người đi vay bị chi phối bởi toàn bộ các thỏa thuận trên hợp đồng tín
dụng đã ký.
1.2.5. Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực
hiện được các nghiệp vụ tài chính đối với Ngân hàng. Hay nói cách khác rủi
ro tín dụng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lường trước
được do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả
được nợ cho ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác
động xấu đến hoạt động và có thể làm cho ngân hàng bị phá sản.
Sau khi nhận biết và hình thành các chỉ tiêu đo lường, rủi ro cần phải được
theo dõi thường xuyên. Nội dung cơ bản của quản lý rủi ro được thể hiện như
sau:
(i)Xây dựng chiến lược quản lý rủi ro: Ngân hàng cần xác định tầm nhìn, mục
tiêu, sứ mệnh của ngân hàng để từ đó đưa ra chiến lược quản lý rủi ro phù
hợp.
(ii) Xây dựng chính sách quản lý rủi ro: Chính sách quản lý rủi ro tín dụng là
cơ sở để hình thành nên quy trình tín dụng với những hướng dẫn nghiệp
vụ chi tiết, các bước cụ thể trong quá trình cấp tín dụng. Chính sách quản lý
rủi ro tín dụng cũng quy định giới hạn cho vay đối với khách hàng, phân loại

nợ và trích lập DPRR.

13


(iii)Quản lý danh mục cho vay và phân tán rủi ro: Ngân hàng phải
thường xuyên phân tích và theo dõi danh mục tín dụng để có những biện pháp
xử lý kịp thời khi có rủi ro xảy ra. Để hoạt động quản lý rủi ro tín dụng có
hiệu quả, các ngân hàng cần xây dựng một hệ thống thông tin tín dụng tập
trung gồm các báo cáo định kì và đặc biệt.
Báo cáo định kì có thể bao gồm các báo cáo liên quan đến các nội dung sau:
Nhóm khách hàng có dư nợ tín dụng lớn nhất, các khoản dư nợ lớn nhất; Phân
tích danh mục tín dụng …Ngoài ra, ngân hàng cũng phải thực hiện việc phân
tán rủi ro bằng việc thực hiện cấp tín dụng cho nhiều ngành, nhiều lĩnh vực,
đối tượng khách hàng và loại tiền…nhằm tránh những tổn thất cho ngân hàng
thương mại
1.3. Tín dụng cá nhân
1.3.1. Điều kiện cấp tín dụng cá nhân tại Techcombank
-

Nguyên tắc chung: Khách hàng muốn được Ngân hàng xét cấp tín

dụng phải hội đủ điều kiện theo quy định của Ngân hàng, có thể cung cấp
cho Ngân hàng một số thông tin tối thiểu và không thuộc diện không được
cấp tín dụng theo quy định của Ngân hàng.
-

Điều kiện vay vốn: Khách hàng muốn được xem xét cho vay phải hội

đủ các điều kiện sau đây:

+ Có năng lực pháp luật dân sự, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
+ Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
+ Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
+ Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả hoặc
phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật
và có kế hoạch vay vốn, trả nợ.
+ Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ
và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Các trường hợp cấp tín
dụng không có tài sản đảm bảo có quy định riêng
+ Một số điều kiện khác tùy theo loại cho vay được quy định cụ thể tại các
hướng dẫn.
14


1.3.2. Quy định về thông tin tối thiểu cung cấp cho Ngân hàng
Đối với cá nhân vay tiêu dùng
-

Mục đích khoản vay

-

Tình trạng chỗ ở, thời gian cư ngụ

-

Độ tuổi, tình trạng hôn nhân, số người ăn theo

-


Thu nhập dùng để trả nợ

-

Thời gian quan hệ với Ngân hàng

-

Tài sản đảm bảo

-

Trình độ học vấn, công việc đang làm, thời gian làm việc

Đối với cá nhân vay SXKD
-

Mục đích khoản vay

-

Thời gian và lĩnh vực kinh doanh

-

Số lượng nhân viên

-

Tổng tài sản


-

Tài sản đảm bảo

-

Thời gian quan hệ với Ngân hàng

-

Tình trạng chỗ ở

-

Độ tuổi, tình trạng hôn nhân, số người phụ thuộc kinh tế.

1.3.3. Quy trình xét duyệt cho vay
-

Tiếp nhận và hướng dẫn hồ sơ cho vay.

-

Cán bộ tín dụng xác minh, thẩm định, lập tờ trình đề xuất cho vay

(hoặc không cho vay).
-

Thông báo cho vay và hoàn tất thủ tục cầm cố thế chấp. Nếu không


cho vay sẽ lưu trữ hồ sơ vay.
-

Thực hiện cầm cố thế chấp.

-

Kiểm tra trước khi giải ngân và thực hiện giải ngân.

-

Lưu trữ hồ sơ vay và tài sản đảm bảo.

15


-

Kiểm tra sau cho vay và quản lý nợ vay.

-

Tất toán hồ sơ vay.

-

Lưu trữ hồ sơ tất toán.
Hướng dẫn khách hàng
lập hồ sơ vay vốn, tiếp

nhận và kiểm tra hồ sơ

Tất toán khế ước,
thanh lý hợp đồng và
lưu trữ hồ sơ

Trình duyệt hồ sơ vay
vốn, phán quyết cho vay

Thẩm định

Giám sát, theo dõi cho
vay. Thu nợ và xử lý
các vấn đề phát sinh

Giải ngân

Lập, hoàn
thiện và ký kết
hợp đồng

1.3.4. Các sản phẩm tín dụng cá nhân
a)

Cho vay phục vụ đời sống:

-

Đối tượng: là cá nhân Việt Nam và nước ngoài vay vốn nhằm mục đích


+ Giao dịch bất động sản: sửa chữa hoặc xây nhà, hợp thức hóa hoặc nhận
chuyển nhượng (mua) bất động sản, hoặc các giao dịch liên quan khác mà
pháp luật không cấm.
+ Mua sắm các sản phẩm bao gồm:


Xe ôtô các loại Các máy móc thiết bị phục vụ cho việc hành nghề độc

lập của các cá nhân như bác sĩ, nha sĩ, nhạc sĩ, họa sĩ, kiến trúc sư, luật sư và
các hoạt động hành nghề độc lập mà pháp luật không cấm
+ Sử dụng các dịch vụ bao gồm:


Học tập trong nước và nước ngoài



Đi làm việc hoặc đi du lịch ở nước ngoài



Các dịch vụ y tế

+ Tiêu dùng: mua sắm sử dụng các loại sản phẩm dịch vụ và/hoặc thực hiện
các hoạt động khác để phục vụ đời sống.
-

Mức cho vay: tối đa 70% giá trị bất động sản, sản phẩm dịch vụ mà

16



×